Đáp án Phản ứng hạt nhân - Bài tập tự luyện số 1
Câu 1 [310448]: Các phản ứng hạt nhân tuân theo định luật bảo toàn:
A, số nơtron.
B, số proton.
C, khối lượng.
D, số nuclôn
Trong phản ứng hạt nhân có 4 định luật bảo toàn: điện tích, số khối. động lượng, năng lượng toàn phần và bạn chú ý không có địn luật bảo toàn khối lượng.
vậy chọn đáp án D
Đáp án: D
vậy chọn đáp án D
Đáp án: D
Câu 2 [41143]: Trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng của các hạt nhân tham gia
A, được bảo toàn.
B, luôn tăng.
C, luôn giảm.
D,
Tăng hoặc giảm tuỳ theo phản ứng.

Câu 3 [12580]: Hãy chi ra câu sai. Trong một phản ứng hạt nhân có định luật bảo toàn
A, năng lượng toàn phần.
B, điện tích.
C, động năng.
D, số nuclôn.

Câu 4 [18002]: Hãy chi ra câu sai. Trong một phản ứng hạt nhân có định luật bảo toàn
A, năng lượng toàn phần.
B, điện tích.
C, động lượng.
D, khối lượng.

Câu 5 [38360]: Động lượng của hạt có thể do bằng đơn vị nào sau đây?
A, Jun
B, MeV/c2
C, MeV/c
D, J.s

Câu 6 [162367]: Xác định hạt nhân X trong các phản ứng hạt nhân sau đây

A, 

B, α
C, prôtôn
D, 


Câu 7 [162368]: Xác định hạt nhân X trong phản ứng hạt nhân sau

A, 

B, nơtron
C, prôtôn
D, 


Câu 8 [162376]: Cho phản ứng hạt nhân
hạt nhân X là hạt nhân nào sau đây?

A, α
B, 

C, 

D, proton.

Câu 9 [162377]: Cho phản ứng hạt nhân
hạt nhân X là hạt nhân nào sau đây?

A, 

B, 

C, 

D,
.


Câu 10 [510531]: Trong phản ứng hạt nhân
, hạt nhân X là

A, 

B, 

C, 

D, 


Câu 11 [531966]: Khi bắn phá hạt nhân
bằng hạt α, người ta thu được một hạt prôtôn và một hạt nhân X. Hạt nhân X là

A, 

B, 

C, 

D, 


=> Chọn B Đáp án: B
Câu 12 [518354]: Trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng nghỉ của các hạt trước phản ứng là 37,9638u và tổng khối lượng nghỉ các hạt sau phản ứng là 37,9656u. Lấy 1u = 931,5 MeV/c2. Phản ứng này
A, thu năng lượng 16,8 MeV.
B, tỏa năng lượng 1,68 MeV.
C, tỏa năng lượng 16,8 MeV.
D, thu năng lượng 1,68 MeV.

E < 0 nên phản ứng thu năng lượng
=> Chọn D Đáp án: D
Câu 13 [518440]: Trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng của các hạt trước phản ứng nhỏ hơn tổng khối lượng các hạt sau phản ứng là 0,02u. Cho 1u = 931,5 MeV/c2. Phản ứng hạt nhân này
A, tỏa năng lượng 18,63 MeV
B, thu năng lượng 1,863 MeV
C, tỏa năng lượng 1,863 MeV
D, thu năng lượng 18,63 MeV

E < 0 nên phản ứng thu năng lượng
=> Chọn D Đáp án: D
Câu 14 [314526]: Cho phản ứng hạt nhân 63Li + 21D = 42He + 42He, trong đó khối lượng các hạt tham gia và tạo thành trong phản ứng là mD = 2,0136 u; mLi = 6,0135 u; mHe = 4,0015 u, và 1 u = 931,5 MeV/c2. Phản ứng hạt nhân này
A, thu vào 22,4 MeV.
B, tỏa ra 22,4 MeV.
C, thu vào 4,22 MeV.
D, tỏa ra 4,22 MeV.


→ Tỏa năng lượng.
→ Chọn B.
Đáp án: B
Câu 15 [314527]: Cho phản ứng hạt nhân 21D + 21D = 31He+10n, trong đó khối lượng các hạt tham gia và tạo thành trong phản ứng là mD = 2,0135 u; mHe = 3,0149 u; mn = 1,0087 u, và 1 u = 931,5 MeV/c2. Phản ứng hạt nhân này
A, thu vào 2,54 MeV.
B, tỏa ra 2,54 MeV.
C, thu vào 3,17 MeV.
D, tỏa ra 3,17 MeV.


→ Tỏa năng lượng.
→ Chọn D.
Đáp án: D
Câu 16 [514734]: Cho phản ứng hạt nhân
. Biết độ hụt khối của các hạt nhân
lần lượt là 0,0024u; 0,0087u và 0,0305u. Lấy 1u = 931,5 MeV/c2. Phản ứng này


A, thu năng lượng 18,07eV.
B, thu năng lượng 18,07MeV.
C, tỏa năng lượng 18,07MeV.
D, tỏa năng lượng 18,07eV.

Câu 17 [314533]: Cho phản ứng hạt nhân 23492U → 42He + 23090Th. Biết năng lượng liên kết riêng của các hạt nhân U, He và Th trong phản ứng lần lượt là 7,63 MeV; 7,1 MeV; 7,7 MeV. Năng lượng tỏa ra của phản ứng là
A, 14,84 MeV.
B, 14,48 MeV.
C, 18,39 MeV.
D, 13,98 MeV.

→ Chọn D.
Đáp án: D
Câu 18 [314534]: Cho phản ứng hạt nhân 21D+21D → 42He +10n. Biết phản ứng tỏa ra năng lượng 3,25 MeV và độ hụt khối của 21D là ∆mD = 0,0024 u; 1 u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng liên kết hạt nhân 42He là
A, 7,5416 MeV.
B, 7,7254 MeV.
C, 7,7212 MeV.
D, 5,7168 MeV.



→ Chọn C. Đáp án: C
Câu 19 [553955]: Cho phản ứng hạt nhân: T + D → α + n. Biết năng lượng liên kết riêng của hai hạt nhân T và α lần lượt là 2,823 MeV; 7,076 MeV và độ hụt khối của hạt nhân D là 0,0024 u. Lấy 1u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng mà phản ứng tỏa ra là
A, 17,599 MeV.
B, 17,499 MeV.
C, 17,799 MeV.
D, 17,699 MeV.
Năng lượng phản ứng tỏa ra: 

=> Chọn A Đáp án: A


=> Chọn A Đáp án: A
Câu 20 [531975]: Hạt proton có động năng 5,58 MeV bắn vào hạt nhân
đứng yên gây ra phản ứng
tỏa 3,67 MeV. Biết hạt α sinh ra có động năng 6,6 MeV. Động năng của hạt nhân Ne là


A, 2,65 MeV.
B, 2,72 MeV.
C, 2,50 MeV.
D, 5,06 MeV.
Theo định luật bảo toàn năng lượng ta có: 

=> Chọn A Đáp án: A


=> Chọn A Đáp án: A
Câu 21 [314535]: Cho phản ứng hạt nhân: 31T+ 21D = 42He+ X. Lấy độ hụt khối của hạt nhân T, hạt nhân D lần lượt là 0,009106 u; 0,002491 u và 1u = 931,5 MeV/c². Biết năng lượng tỏa ra của phản ứng xấp xỉ bằng 17,498 MeV. Độ hụt khối của hạt nhân He là
A, 0,049211 MeV.
B, 0,03584 MeV.
C, 0,030382 u.
D, 0,04389 MeV.
+ Bảo toàn điện tích và số khối :
+ Ta có, độ hụt khối của hạt nhân:
+ Độ hụt khối của phản ứng :
( do số khối bảo toàn tổng số p, n trước = sau)
+ Năng lượng tỏa ra của phản ứng:
→ Chọn C.
Lưu ý : Độ hụt khối của phản ứng :
Đáp án: C

+ Ta có, độ hụt khối của hạt nhân:

+ Độ hụt khối của phản ứng :



+ Năng lượng tỏa ra của phản ứng:


→ Chọn C.

Đáp án: C
Câu 22 [314536]: Một hạt nhân
phóng xạ α thành đồng vị
. Cho các năng lượng liên kết của các hạt: hạt α là 28,4 MeV;
là 1785,42 MeV;
là 1771 MeV. Một phản ứng này toả hay thu năng lượng?




A, Thu năng lượng 5,915 MeV
B, Toả năng lượng 13,002 MeV
C, Thu năng lượng 13,002 MeV
D, Toả năng lượng 13,98 MeV
Chứng minh từ câu có ID 309775 ta được: năng lượng của phản ứng:

Mà năng lượng liên kết:
→ Tỏa năng lượng.
→ Chọn D.
Đáp án: D

Mà năng lượng liên kết:



→ Tỏa năng lượng.
→ Chọn D.
Đáp án: D
Câu 23 [314540]: Cho phản ứng hạt nhân 94Be +α = 126C + n, trong đó khối lượng các hạt mα = 4,0015u, mC = 12,0000u, mn = 1,0087u, và 1u = 931,5 MeV/c2. Biết phản ứng này tỏa ra 4,66 MeV, khối lượng hạt beri (Be) là
A, 8,9902u.
B, 8,9985u.
C, 9,0122u.
D, 9,0005u.



→ Chọn C.
Đáp án: C
Câu 24 [531972]: Cho phản ứng hạt nhân
Biết khối lượng các hạt đơteri, liti, heli trong phản ứng trên lần lượt là 2,0136 amu; 6,01702 amu; 4,0015 amu. Coi khối lượng của nguyên tử bằng khối lượng hạt nhân của nó. Năng lượng toả ra khi có 1 g heli được tạo thành theo phản ứng trên là

A, 4,2.1010 J.
B, 3,1.1011 J.
C, 6,2.1011 J.
D, 2,1.1010 J.

Năng lượng tỏa ra trong 1 phản ứng:


Một phản ứng hạt nhân tạo ra 2 hạt He
=> Số phản ứng hạt nhân bằng nửa số hạt He


Chọn B Đáp án: B
Câu 25 [312625]: Một prôtôn có động năng Wp = 1,5 MeV bắn vào hạt nhân 73Li đang đứng yên thì sinh ra 2 hạt X có bản chất giống nhau và không kèm theo bức xạ gama. Tính động năng của mỗi hạt X? Cho mLi = 7,0144 u; mp = 1,0073 u; mx = 4,0015 u; 1 uc2 = 931 MeV.
A, 9,5 MeV
B, 18,9 MeV
C, 8,7 MeV
D, 7,95 MeV
Bảo toàn năng lượng toàn phần :
→ Chọn A.
Đáp án: A


→ Chọn A.
Đáp án: A
Câu 26 [519941]: Một hạt α bắn vào hạt nhân
đang đứng yên tạo ra nơtron và hạt X. Cho: mα = 4,0016u; mn = 1,00866u; mAl = 26,9744u; mX = 29,9701u; 1u = 931,5 MeV/c2. Các hạt nơtron và X có động năng là 4 MeV và 1,8 MeV. Động năng của hạt α là

A, 3,23 MeV.
B, 5,8 MeV.
C, 7,8 MeV.
D, 8,27 MeV.




Chọn D Đáp án: D
Câu 27 [553956]: Hạt proton có động năng KP = 6 MeV bắn phá hạt nhân
đứng yên tạo thành hạt α và hạt nhân X. Hạt α bay ra theo phương vuông góc với phương chuyển động của proton với động năng bằng 7,5 MeV. Cho khối lượng của các hạt nhân bằng số khối. Động năng của hạt nhân X là

A, 14 MeV.
B, 10 MeV.
C, 2 MeV.
D, 6 MeV.

Có:

Vì hạt





=> Chọn D Đáp án: D
Câu 28 [106383]: Hạt prôtôn có động năng 5,48 MeV được bắn vào hạt nhân
đứng yên gây ra phản ứng hạt nhân,sau phản ứng thu được hạt nhân
và hạt X.Biết hạt X bay ra với động năng 4 MeV theo hướng vuông góc với hướng chuyển động của hạt prôtôn tới (lấy khối lượng các hạt nhân tính theo đơn vị u gần bằng số khối). Vận tốc của hạt nhân Li là:


A, 0,824.106 (m/s)
B, 1,07.106 (m/s)
C, 8,24.106 (m/s)
D, 10,7.106 (m/s)









Đáp án: D
Câu 29 [310535]: Dùng hạt nơtron có động năng 2 MeV bắn vào hạt nhân 63Li đang đứng yên gây ra phản ứng hạt nhân, tạo ra hạt 31H và hạt α. Hạt α và hạt nhân 31H bay ra theo các hướng hợp với hướng tới của nơtron những góc tương ứng là 15o và 30o. Bỏ qua bức xạ γ và lấy tỉ số giữa các khối lượng hạt nhân bằng tỉ số giữa các số khối của chúng. Phản ứng thu năng lượng là :
A, 1,66 MeV.
B, 1,33 MeV.
C, 0,84 MeV.
D, 1,4 MeV.
Ta có 
Do hạt Li đứng yên nên ta có
biểu diễn vecto ta có




Vậy phản ứng thu năng lượng là 1,66 MeV
Đáp án: A

Do hạt Li đứng yên nên ta có

biểu diễn vecto ta có




Vậy phản ứng thu năng lượng là 1,66 MeV
Đáp án: A
Câu 30 [310537]: Dùng một hạt α có động năng 4 MeV bắn vào hạt nhân 2713Al đang đứng yên gây ra phản ứng
Phản ứng này thu năng lượng là 1,2 MeV. Hạt nơtron bay ra theo phương vuông góc với phương bay tới của hạt α. Coi khối lượng của các hạt nhân bằng số khối (tính theo đơn vị u). Hạt 3015P bay theo phương hợp với phương bay tới của hạt α một góc xấp xỉ bằng:

A, 20o.
B, 10o.
C, 40o.
D, 30o.


mà


mặt khác do phản ứng thu nhiệt nên:


từ (1) và (2) suy ra


Đáp án: A
Câu 31 [16249]: Dùng hạt α có độ năng Kα = 4 MeV bắng phá hạt nhân đang đứng yên tạo ra p và hạt X. Biết góc giữa các véc tơ vận tốc của 2 hạt α và p là 60°. Cho biết mα = 4,0015u, mp = l,0073u, mN= 13,9992u, mX = 16,9947u. Vận tốc hạt p bằng
A, 3.107 m/s
B, 2.106 m/s
C, 2.107 m/s
D, 3.106 m/s

Năng lượng của phản ứng

Định luật bảo toàn động lượng:





Câu 32 [553957]: Trong các nhận định dưới đây, nhận định nào là đúng, nhận định nào là sai
a) Trong phản ứng hạt nhân tổng khối lượng các hạt trước và sau phản ứng được bảo toàn.
b) Trong phản ứng hạt nhân không có định luật bảo toàn số proton.
c) Phản ứng hạt nhân thu năng lượng không thể tự xảy ra.
d) Trong phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng tổng lượng khối lượng các hạt trước phản ứng lớn hơn tổng khối lượng các hạt sau phản ứng.
a) Trong phản ứng hạt nhân tổng khối lượng các hạt trước và sau phản ứng được bảo toàn.
b) Trong phản ứng hạt nhân không có định luật bảo toàn số proton.
c) Phản ứng hạt nhân thu năng lượng không thể tự xảy ra.
d) Trong phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng tổng lượng khối lượng các hạt trước phản ứng lớn hơn tổng khối lượng các hạt sau phản ứng.
a) Sai. Trong phản ứng hạt nhân tổng số nucleon của các hạt trước và sau phản ứng được bảo toàn.
b) Đúng. Trong phản ứng hạt nhân không có định luật bảo toàn số proton.
c) Sai. Phản ứng hạt nhân thu năng lượng (phản ứng nội năng lượng) vẫn có thể xảy ra, nhưng cần được cung cấp đủ năng lượng để vượt qua rào thế năng. Ví dụ: phản ứng nhiệt hạch (hợp hạch) cần nhiệt độ rất cao để xảy ra.
d) Đúng. Trong phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng tổng lượng khối lượng các hạt trước phản ứng lớn hơn tổng khối lượng các hạt sau phản ứng.
b) Đúng. Trong phản ứng hạt nhân không có định luật bảo toàn số proton.
c) Sai. Phản ứng hạt nhân thu năng lượng (phản ứng nội năng lượng) vẫn có thể xảy ra, nhưng cần được cung cấp đủ năng lượng để vượt qua rào thế năng. Ví dụ: phản ứng nhiệt hạch (hợp hạch) cần nhiệt độ rất cao để xảy ra.
d) Đúng. Trong phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng tổng lượng khối lượng các hạt trước phản ứng lớn hơn tổng khối lượng các hạt sau phản ứng.
Câu 33 [553986]: Một hạt proton có động năng 5,58 MeV bắn vào hạt nhân
đứng yên, sinh ra hạt α và hạt X. Cho mp = 1,0073 amu; mNa = 22,9854 amu; mα = 4,0015 amu; mX = 19,9870 amu. Biết hạt α bay ra với động năng 6,6 MeV.
Trong các nhận định dưới đây, nhận định nào là đúng, nhận định nào là sai?
a) Hạt nhân X có số proton bằng số neutron.
b) Phản ứng hạt nhân xảy ra là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.
c) Động năng của hạt nhân X là 3,89 MeV.
d) Góc hợp bởi 2 vecto vận tốc của hai hạt nhân sản phẩm là góc tù.

Trong các nhận định dưới đây, nhận định nào là đúng, nhận định nào là sai?
a) Hạt nhân X có số proton bằng số neutron.
b) Phản ứng hạt nhân xảy ra là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.
c) Động năng của hạt nhân X là 3,89 MeV.
d) Góc hợp bởi 2 vecto vận tốc của hai hạt nhân sản phẩm là góc tù.
a) Đúng. 
Số neutron của hạt X:
b) Đúng. Có:

Mà
=> Phản ứng tỏa năng lượng
c) Sai. Có:
Mà

d) Sai. Có:


Số neutron của hạt X:

b) Đúng. Có:


Mà

=> Phản ứng tỏa năng lượng
c) Sai. Có:

Mà


d) Sai. Có:



Câu 34 [553987]: Cho phản ứng hạt nhân:
Hạt X có số neutron là bao nhiêu?

N = A - Z = ( 210 - 206 ) - ( 84 - 82 ) = 2
Câu 35 [554000]: Phản ứng hạt nhân trong thí nghiệm của Rutherford khi sử dụng chùm hạt
chiếu vào
tạo ra một hạt nhân X và một proton. Số nucleon mang điện trong hạt nhân X là


Z = 2 + 7 - 1 = 8
Câu 36 [554001]: Cho phản ứng hạt nhân
trong đó khối lượng các hạt mα = 4,0016u; mAl = 26,9743u; mn = 1,0087u; 1u = 931,5 MeV. Biết phản ứng này thu vào 2,7945 MeV. Lấy 1 u = 931,5 MeV/c2. Khối lượng hạt photpho là bao nhiêu u? (lấy kết quả có 2 chữ số sau dấu phẩy)

Theo định luật bảo toàn năng lượng toàn phần ta có 




Câu 37 [554002]: Neutron có động năng 1,1 MeV bắn vào hạt nhân
đứng yên tạo ra hạt α và hạt nhân X. Biết hạt α bay ra theo phương vuông góc với phương chuyển động của hạt nhân X và có động năng là 0,2 MeV. Lấy khối lượng các hạt nhân theo đơn vị u gần đúng bằng khối số của chúng. Động năng của hạt nhân X là bao nhiêu MeV? (lấy kết quả có 1 chữ số sau dấu phẩy)


Có:

Vì hạt




