1. Dạng toán: Xác định vectơ pháp tuyến của mặt phẳng, điểm thuộc và không thuộc mặt phẳng
1.1. Phương pháp tư duy
1.2. Ví dụ áp dụng.
1.2. Ví dụ áp dụng.
Câu 1 [581709]: Trong không gian
tọa độ một vectơ
vuông góc với cả hai vectơ
là




A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có
Đáp án: D

Câu 2 [581710]: Trong không gian
cho mặt phẳng
Vectơ nào dưới đây không phải là một vectơ pháp tuyến của
?



A, 

B, 

C, 

D, 

Vectơ pháp tuyến của
là:
là một vectơ pháp tuyến của
là một vectơ pháp tuyến của
Đáp án: B






Câu 3 [581711]: Trong không gian
mặt phẳng
không đi qua điểm nào dưới đây?


A, 

B, 

C, 

D, 

Thế tọa độ điểm
vào phương trình mặt phẳng
ta có:
Vậy mặt phẳng
không đi qua điểm
Đáp án: B



Vậy mặt phẳng


2. Dạng toán: Hai mặt phẳng song song, vuông góc. Khoảng cách một điểm đến mặt phẳng
2.1. Phương pháp tư duy
2.2. Ví dụ áp dụng
2.2. Ví dụ áp dụng
Câu 4 [581712]: Trong không gian với hệ tọa độ
cho mặt phẳng
có phương trình:
và điểm
Tính khoảng cách
từ
đến







A, 

B, 

C, 

D, 

Khoảng cách
từ
đến
là
Đáp án: C





Câu 5 [581713]: Trong không gian
cho mặt phẳng
Gọi
là hình chiếu vuông góc của điểm
lên mặt phẳng
Độ dài đoạn thẳng
là






A, 

B, 

C, 

D, 

Khoảng cách từ điểm
đến mặt phẳng
:
Đáp án: C



Câu 6 [581714]: Trong không gian
cho điểm
và hai mặt phẳng
Các mệnh đề sau đây đúng hay sai?
a) Hai mặt phẳng
và
song song với nhau.
b) Khoảng cách điểm đến mặt phẳng
bằng
c) Khoảng cách giữa hai mặt phẳng
và
bằng
d) Khoảng cách giữa hai mặt phẳng
và
bằng




a) Hai mặt phẳng


b) Khoảng cách điểm đến mặt phẳng


c) Khoảng cách giữa hai mặt phẳng



d) Khoảng cách giữa hai mặt phẳng



a) Đ
b) S
c) Đ
d) S
Hai mặt phẳng
và
song song với nhau.
Trong mặt phẳng
ta chọn điểm
Tính khoảng cách từ
đến
ta có:
Vậy
b) S
c) Đ
d) S

Hai mặt phẳng


Trong mặt phẳng





Vậy

3. Dạng toán: Viết phương trình tổng quát mặt phẳng khi biết một điểm thuộc mặt phẳng và một vectơ pháp tuyến hoặc hai vectơ chỉ phương
3.1. Phương pháp tư duy
3.2. Ví dụ áp dụng.
3.2. Ví dụ áp dụng.
Câu 7 [581715]: Trong không gian với hệ tọa độ
phương trình mặt phẳng qua
và có vectơ pháp tuyến
là



A, 

B, 

C, 

D, 

Mặt phẳng
đi qua
và có vectơ pháp tuyến
nên có phương trình

Vậy mặt phẳng cần tìm có phương trình:
Đáp án: A





Vậy mặt phẳng cần tìm có phương trình:

Câu 8 [581716]: Trong không gian với hệ toạ độ
phương trình nào dưới đây là phương trình của mặt phẳng


A, 

B, 

C, 

D, 

Mặt phẳng
đi qua điểm
và có vectơ pháp tuyến là
nên ta có phương trình mặt phẳng
là : 
Đáp án: B






Câu 9 [581717]: Trong không gian với hệ tọa độ
phương trình mặt phẳng
qua
và có cặp vectơ chỉ phương
là





A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có 
Mặt phẳng
đi qua
và có vectơ pháp tuyến
nên có phương trình

Vậy mặt phẳng cần tìm có phương trình:
Đáp án: A

Mặt phẳng





Vậy mặt phẳng cần tìm có phương trình:

4. Dạng toán: Viết phương trình tổng quát mặt phẳng khi biết một vectơ pháp tuyến hoặc hai vectơ chỉ phương mà không biết điểm thuộc mặt phẳng
4.1. Phương pháp tư duy
4.2. Ví dụ áp dụng.
4.2. Ví dụ áp dụng.
Câu 10 [581718]: Trong không gian với hệ tọa độ
cho mặt phẳng
Mặt phẳng nào sau đây song song với
và cách
một khoảng bằng 3?




A, 

B, 

C, 

D, 

Mặt phẳng
đi qua điểm
và có một vectơ pháp tuyến
Mặt phẳng
song song với
và cách
một khoảng bằng 3 nên có dạng
Mặt khác ta có
(thỏa mãn).
Do đó
hoặc
Đáp án: C



Mặt phẳng




Mặt khác ta có




Do đó


Câu 11 [581719]: Trong không gian
cho ba điểm
Phương trình của mặt phẳng
qua
và song song với mặt phẳng
là







A, 

B, 

C, 

D, 

Phương trình đoạn chắn của mặt phẳng
là:
Mặt phẳng
song song với mặt phẳng
nên
Do
có:
Vậy
Đáp án: B


Mặt phẳng



Do




Vậy


Câu 12 [581720]: Trong không gian với hệ trục tọa độ
cho mặt phẳng
mặt phẳng
không qua
song song với mặt phẳng
và
Phương trình mặt phẳng
là







A, 

B, 

C, 

D, 

Vì mặt phẳng
song song với mặt phẳng 

Phương trình mặt phẳng
có dạng 
Gọi

Đáp án: C



Phương trình mặt phẳng


Gọi





5. Dạng toán: Viết phương tình tổng quát mặt phẳng khi biết điểm thuộc mặt phẳng và không biết vectơ pháp tuyến hoặc không biết hai vectơ chỉ phương
5.1. Phương pháp tư duy
5.2. Ví dụ áp dụng.
5.2. Ví dụ áp dụng.
Câu 13 [581721]: Trong không gian
cho 3 điểm
Gọi
là mặt phẳng chứa
sao cho khoảng cách từ
tới mặt phẳng
bằng
Phương trình mặt phẳng
là










A, 

B, 

C, 

D, 

Gọi 


Thay
vào
ta có:

Cho


Đáp án: D






Thay




Cho




Câu 14 [581722]: Trong hệ trục tọa độ
cho
điểm
Viết phương trình mặt phẳng chứa
và cách đều
điểm








A,
hoặc 


B,
hoặc 


C,
hoặc 


D,
hoặc 


Gọi
nên ta có: 
nên ta có:
Từ
Theo đề bài:

Từ
Chọn
Từ
Chọn
Đáp án: D







Từ


Theo đề bài:




Từ





Từ





Câu 15 [581723]: Trong không gian với hệ trục tọa độ
cho các điểm
Viết phương trình mặt phẳng
đi qua
và gốc tọa độ
sao cho khoảng cách từ
đến
bằng khoảng cách từ
đến











Đáp án:
hoặc
Vì
nên
với
Do
(1)
và
(2)
Từ (1) và (2)
hoặc
• Với
thì
• Với
thì


Vì



Do




Từ (1) và (2)


• Với



• Với



6. Dạng toán: Ứng dụng mặt phẳng trong không gian
6.1. Phương pháp tư duy
6.2. Ví dụ áp dụng.
6.2. Ví dụ áp dụng.
Câu 16 [581724]: Trong không gian với hệ tọa độ
cho hình chóp
đáy
là hình chữ nhật. Biết
Gọi
là trung điểm của
Tính khoảng cách từ
đến mặt phẳng











A, 

B, 

C, 

D, 


Tứ giác







Viết phương trình mặt phẳng






Suy ra


Vậy

Câu 17 [581725]: Một sân vận động được xây dựng theo mô hình là hình chóp cụt
có hai đáy song song với nhau. Mặt sân
là hình chữ nhật và được gắn hệ trục
như hình vẽ dưới (đơn vị trên mỗi trục tọa độ là mét). Mặt sân
có chiều dài
chiều rộng
và tọa độ điểm 

a) Lập phương trình mặt phẳng
b) Tính khoảng cách từ điểm
đến mặt phẳng








a) Lập phương trình mặt phẳng

b) Tính khoảng cách từ điểm



a) Lập phương trình mặt phẳng

Gắn hình chóp cụt









Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng


Phương trình mặt phẳng




b) Tính khoảng cách từ điểm




Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng


Phương trình mặt phẳng




Khoảng cách từ điểm


