Dạng câu hỏi: Câu trắc nghiệm nhiều phương án chọn
(Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 14. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng nhất)
Câu 1 [582496]: Cho
là các số tự nhiên. Trong các số sau số nào chắc chắn chia hết cho
?


A, 123
+ 9


B, 414
+ 558


C, 99
+ 


D, 991
+ 8


Ta có 414 và 558 có tổng các chữ số của nó lần lượt là 9 và 18 nên 414 và 558 đều chia hết cho 9 nên
chia hết cho 9.
Dễ thấy các biểu thức còn lại khi thay các giá trị cụ thể của
thì không chắc chắn chia hết cho 9
Đáp án: B

Dễ thấy các biểu thức còn lại khi thay các giá trị cụ thể của

Câu 2 [582497]: Khẳng định nào sau đây là đúng?
A, Nếu
và
thì
.



B, Nếu
và
thì 



C, Nếu
thì 


D, Nếu
và
và
thì 




A sai với 
B đúng vì
và
nên 
C sai với
D sai với
Đáp án: B

B đúng vì



C sai với

D sai với

Câu 3 [582498]: Khi chia số tự nhiên
cho
ta được số dư là
Số
có chia hết cho
không?





A, Có.
B, Không.
C, Có khi và chỉ khi 

D, Chưa thể kết luận.
Ta có 
Mà
Mặt khác
Do đó n luôn chia hết cho 85 Đáp án: A

Mà

Mặt khác

Do đó n luôn chia hết cho 85 Đáp án: A
Câu 4 [582500]: Cho
là các số tự nhiên và đều chia hết cho
Trong các biểu thức dưới đây, biểu thức nào chắc chắn chia hết cho
?



A, 

B, 

C, 

D, Không có biểu thức nào thỏa mãn.
Thử với
tất cả các biểu thức trên đều không chia hết cho
Đáp án: D


Câu 5 [582503]: Cho
là một số tự nhiên. Tích của
số nguyên liên tiếp luôn chia hết cho
Giá trị nhỏ nhất của
để khẳng định trên luôn đúng?




A, 

B, 

C, 

D, 

Ta lấy tích 4 số 1.2.3.4 = 24 không thể chia hết cho 120 nên loại
Ta xét
ta chứng minh: Tích của 5 số nguyên liên tiếp luôn chia hết cho 120.
+) Tích của 3 số nguyên liên tiếp luôn chia hết cho 6 vì trong 3 số nguyên liên tiếp có một số chia hết cho 3 và một số chia hết cho 2 nên tích của 3 số nguyên liên tiếp chia hết cho 6 (do (2, 3) = 1).
+) Tích của 2 số chẵn liên tiếp luôn chia hết cho 8 vì:
Giả sử 2 số chẵn liên tiếp là
và
Tích của chúng là
Trong 2 số
và
chắc chắn có 1 số chẵn, do đó
Vậy
+) Ta có 120 = 3.5.8
Do 5 số nguyên liên tiếp có 3 số liên tiếp nên theo trên ta có tích 5 số nguyên liên tiếp chiahết cho 6.
Do 5 số nguyên liên tiếp có 2 số chẵn liên tiếp nên theo trên ta có tích 5 số nguyên liên tiếp chia hết cho 8.
Mặt khác 5 số nguyên liên tiếp luôn có một số chia hết cho 5 nên tích chúng cũng chia hết cho 5.
Vậy tích của 5 số nguyên liên tiếp luôn chia hết cho 120. Đáp án: B

Ta xét

+) Tích của 3 số nguyên liên tiếp luôn chia hết cho 6 vì trong 3 số nguyên liên tiếp có một số chia hết cho 3 và một số chia hết cho 2 nên tích của 3 số nguyên liên tiếp chia hết cho 6 (do (2, 3) = 1).
+) Tích của 2 số chẵn liên tiếp luôn chia hết cho 8 vì:
Giả sử 2 số chẵn liên tiếp là



Trong 2 số



Vậy

+) Ta có 120 = 3.5.8
Do 5 số nguyên liên tiếp có 3 số liên tiếp nên theo trên ta có tích 5 số nguyên liên tiếp chiahết cho 6.
Do 5 số nguyên liên tiếp có 2 số chẵn liên tiếp nên theo trên ta có tích 5 số nguyên liên tiếp chia hết cho 8.
Mặt khác 5 số nguyên liên tiếp luôn có một số chia hết cho 5 nên tích chúng cũng chia hết cho 5.
Vậy tích của 5 số nguyên liên tiếp luôn chia hết cho 120. Đáp án: B
Câu 6 [582504]: Cho
là một số tự nhiên. Tích của
số chẵn liên tiếp luôn chia hết cho
Giá trị nhỏ nhất của
để khẳng định trên luôn đúng?




A, 

B, 

C, 

D, 

Với
ta xét 2.4 = 8 không chia hết cho 48.
Ta xét
ta chứng minh: Tích của 3 số chẵn liên tiếp luôn chia hết cho 48.
Ba số chẵn liên tiếp có dạng
và
với 
Do đó tích 3 số chẵn liên tiếp có dạng
Do
và
là 3 số nguyên liên tiếp (mà tích của 3 số nguyên liên tiếp luôn chia hết cho 6 vì trong 3 số nguyên liên tiếp có một số chia hết cho 3 và một số chia hết cho 2 nên tích của 3 số nguyên liên tiếp chia hết cho 6 (do (2, 3) = 1).)
Nên

Do đó tích của 3 số chẵn liên tiếp là
luôn chia hết 48.
Vậy B là chính xác. Đáp án: B

Ta xét

Ba số chẵn liên tiếp có dạng




Do đó tích 3 số chẵn liên tiếp có dạng

Do



Nên


Do đó tích của 3 số chẵn liên tiếp là

Vậy B là chính xác. Đáp án: B
Câu 7 [582505]: Cho
và
Biểu thức nào sau đây chia hết cho
?



A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có 
Nên
Biểu thức
dễ thấy không có thừa số nguyên tố là 59 nên không chia hết cho 59
Hai biểu thức còn lại có thể dùng đồng dư để chứng minh chúng không chia hết cho 59.
Trong trường hợp bài tập 1 đáp án, chỉ cần giải ra biểu thức
là đủ, biểu thức này cũng có thể chứng minh chia hết cho 59 bằng phép đồng dư. Đáp án: A

Nên

Biểu thức

Hai biểu thức còn lại có thể dùng đồng dư để chứng minh chúng không chia hết cho 59.
Trong trường hợp bài tập 1 đáp án, chỉ cần giải ra biểu thức

Câu 8 [582506]: Có bao nhiêu số nguyên dương
thỏa mãn
là một số tự nhiên?


A, 2.
B, 3.
C, 4.
D, 5.
Ta có

Để
là một số tự nhiên thì

Do
nên dễ thấy chỉ có các giá trị {1,2,5} là thỏa mãn. Đáp án: B


Để



Do

Câu 9 [582507]: Cho số nguyên
Giá trị nhỏ nhất của
để
là một số nguyên?



A, 

B, 

C, 

D, 

Cách 1
Ta đặt
Nên
Ta đặt
Xét
không chia hết cho
Xét
Lại có

Mặt khác gcd(498,997) = 1.
Nên
hay
khi đó
là một số nguyên.
Vậy
Cách 2:
Theo định lý Nicomachus, ta biết rằng với
từ số = bình phương mẫu số.
Vậy ít nhất với
là một số nguyên.
Ta xét thử với
tính như cách 1 hoặc bấm máy, ta có tử số không chia hết cho mẫu số.
Vậy
Đáp án: B
Ta đặt

Nên

Ta đặt

Xét



Xét

Lại có


Mặt khác gcd(498,997) = 1.
Nên



Vậy

Cách 2:
Theo định lý Nicomachus, ta biết rằng với

Vậy ít nhất với


Ta xét thử với

Vậy

Câu 10 [582508]: Số
không chia hết cho số nào sau đây?

A, 13.
B, 7.
C, 5.
D, 2.
Ta có 
Mặt khác
Lại có
là số chẵn nên chia hết cho 2
Đến đây có thể mạnh dạn khoanh giá trị 5, tuy nhiên có thể chứng minh thêm
không chia hết cho 5.
Có
Nên
không chia hết cho 5 (Dùng chứng minh đồng dư sẽ thuận lợi hơn) Đáp án: C

Mặt khác

Lại có

Đến đây có thể mạnh dạn khoanh giá trị 5, tuy nhiên có thể chứng minh thêm

Có

Nên

Câu 11 [582514]: Các số có dạng
luôn chia hết cho số tự nhiên nào?

A, 3.
B, 7.
C, 11.
D, 13.
Ta lấy cụ thể một số, giả sử là 1234321 thấy số này chia hết cho 11 nhưng không chia hết cho 3, 7, 13 nên mạnh dạn khoanh 11.
Để chứng minh các số có dạng trên luôn chia hết cho 11, ta chỉ cần dựa vào dấu hiệu chia hết cho 11. Đáp án: C
Để chứng minh các số có dạng trên luôn chia hết cho 11, ta chỉ cần dựa vào dấu hiệu chia hết cho 11. Đáp án: C
Câu 12 [582515]: Cho 2 số
nguyên thỏa mãn
Khẳng định nào sau đây là đúng?


A, Tích
luôn chia hết cho 


B,
không chia hết cho 


C,
chưa chắc cùng chia hết cho 


D, Ba khẳng định trên đều sai.
Với một số tự nhiên
không chia hết cho 3 thì
chia 3 luôn có số dư là 1.
Nếu
hoặc
hoặc cả
không chia hết cho 3 thì
không thể chia hết cho 3.
Do đó cả
đều chia hết cho 3.
Vậy tích của chúng luôn chia hết cho 9. Đáp án: A


Nếu




Do đó cả

Vậy tích của chúng luôn chia hết cho 9. Đáp án: A
Câu 13 [582510]: Có bao nhiêu số tự nhiên
để
là số tự nhiên?


A, 2.
B, 3.
C, 4.
D, 5.
Để
là số tự nhiên thì
chia hết cho
chia hết cho
12 chia hết cho
là Ư(12) 

Vậy với 4 giá trị
thì
là số tự nhiên. Đáp án: C












Vậy với 4 giá trị


Câu 14 [582511]: Có bao nhiêu giá trị của
để
?


A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Ta có:
Ta xét tính chia hết của
cho 2 và 3.
- Vì
chia hết cho 2 nên
- Vì
chia hết cho 3 nên
chia hết cho 3.
Suy ra:
Do đó để
chia hết cho cả 2 và 3 thì
hoặc
Đáp án: B

Ta xét tính chia hết của

- Vì


- Vì


Suy ra:

Do đó để



Dạng câu hỏi: Trắc nghiệm đúng sai
(Thí sinh trả lời từ câu 15, 16. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai)
Câu 15 [582502]: Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?
a) Tổng của 2 số tự nhiên liên tiếp luôn chia hết cho 2.
b) Tổng của 3 số tự nhiên liên tiếp luôn chia hết cho 3.
c) Tổng của 4 số tự nhiên liên tiếp luôn chia hết cho 4.
d) Tích của 2 số tự nhiên liên tiếp luôn chia hết cho 4.
e) Tích của 2 số chẵn liên tiếp luôn chia hết cho 8.
a) Tổng của 2 số tự nhiên liên tiếp luôn chia hết cho 2.
b) Tổng của 3 số tự nhiên liên tiếp luôn chia hết cho 3.
c) Tổng của 4 số tự nhiên liên tiếp luôn chia hết cho 4.
d) Tích của 2 số tự nhiên liên tiếp luôn chia hết cho 4.
e) Tích của 2 số chẵn liên tiếp luôn chia hết cho 8.
a) Sai
b) Đúng
c) Sai
d) Sai
e) Đúng
Phát biểu 1: Tổng 2 số tự nhiên liên tiếp luôn là 1 số lẻ nên không chia hết cho 2.
Phát biểu 2: Giả sử xét 3 số tự nhiên liên tiếp là
và
Khi đó tổng của chúng là
nên luôn chia hết cho 3 với mọi số tự nhiên
Phát biểu 3: Phản chứng: (1+2+3+4) = 10 không chia hết cho 4.
Phát biểu 4: Phản chứng: 5.6 = 30 không chia hết cho 4.
Phát biểu 5: Giả sử 2 số chẵn liên tiếp là
và
Tích của chúng là
Trong 2 số
và
chắc chắn có 1 số chẵn, do đó
Vậy
b) Đúng
c) Sai
d) Sai
e) Đúng
Phát biểu 1: Tổng 2 số tự nhiên liên tiếp luôn là 1 số lẻ nên không chia hết cho 2.
Phát biểu 2: Giả sử xét 3 số tự nhiên liên tiếp là





Phát biểu 3: Phản chứng: (1+2+3+4) = 10 không chia hết cho 4.
Phát biểu 4: Phản chứng: 5.6 = 30 không chia hết cho 4.
Phát biểu 5: Giả sử 2 số chẵn liên tiếp là



Trong 2 số




Câu 16 [582509]: Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?
a)
b)
a)

b)

a) Đúng
b) Đúng
Cả hai phát biểu đều đúng, ta dùng quy nạp để chứng minh.
+)
Với
đúng với
Giả sử (1) đúng đến
Khi đó
Với

Nên
Theo quy nạp (1) luôn đúng
+)
Ta chứng minh tương tự với lưu ý
b) Đúng
Cả hai phát biểu đều đúng, ta dùng quy nạp để chứng minh.
+)


Với


Giả sử (1) đúng đến

Khi đó

Với


Nên


Theo quy nạp (1) luôn đúng
+)

Ta chứng minh tương tự với lưu ý

Dạng câu hỏi: Câu trả lời ngắn
(Thí sinh trả lời đáp án từ câu 17 đến câu 18. Đáp án là số nguyên hoặc phân số tối giản nếu có)
Câu 17 [582501]: Cho số tự nhiên
chia hết cho 
Khi lấy
chia cho
ta được số dư là __________
Khi lấy
chia cho
ta được số dư là __________


Khi lấy


Khi lấy


Cho số tự nhiên
chia hết cho 99.
Khi lấy
chia cho 5 ta được số dư là 2, khi lấy
chia cho 13 ta được số dư là 1.
chia hết cho 9
chia hết cho 9
chia hết cho 9
hoặc
chia hết cho 11
chia hết cho 11
chia hết cho 11
(loại) hoặc
+ Với
và
+ Với
và
(loại)
vậy
Ta lấy
lần lượt chia 5 và 13 để có được các số dư.

Khi lấy












+ Với



+ Với


vậy

Ta lấy

Câu 18 [582513]: Có __________, cặp chữ số
sao cho
và
Trong các cặp chữ số đó, giá trị của
lớn nhất có thể là __________



Trong các cặp chữ số đó, giá trị của

Có 2 cặp chữ số
sao cho
và
Trong các cặp chữ số đó, giá trị của
lớn nhất có thể là 45.
Ta có:
nên
chia 3 dư 2 (1)
+)
(2)
Mà
chẵn nên
cũng là số chẵn (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra
hoặc
kết hơp cùng
giải ra 2 cặp thỏa mãn là (6; 2) và (9; 5).



Trong các cặp chữ số đó, giá trị của

Ta có:


+)




Mà


Từ (1), (2), (3) suy ra



Dạng câu hỏi: Câu hỏi kéo thả
Câu 19 [582499]: Cho số tự nhiên
chia hết cho
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

Có tất cả __________ cặp chữ số
thỏa mãn.
Giá trị lớn nhất có thể của
là __________
Giá trị lớn nhất có thể của
là __________


Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

Có tất cả __________ cặp chữ số

Giá trị lớn nhất có thể của

Giá trị lớn nhất có thể của

Có tất cả 2 cặp chữ số
thỏa mãn.
Giá trị lớn nhất có thể của
là 7
Giá trị lớn nhất có thể của
là 5
Ta có 55 =5.11 mà (5;1) = 1
Do đó
nên
và
hoặc
+)
+)

Giá trị lớn nhất có thể của

Giá trị lớn nhất có thể của

Ta có 55 =5.11 mà (5;1) = 1
Do đó





+)


+)


Câu 20 [582512]: Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

Có __________, số tự nhiên
để
là một số nguyên.
Có __________, số nguyên dương
để
là một số nguyên không âm.
Có __________, số tự nhiên
để cả
và
đều là các số nguyên.

Có __________, số tự nhiên


Có __________, số nguyên dương


Có __________, số tự nhiên



Có 5 số tự nhiên
để
là một số nguyên.
Có 3 số nguyên dương
để
là một số nguyên không âm.
Có 1 số tự nhiên
để cả
và
đều là các số nguyên dương.
+) Ta có
nên để
là một số nguyên thì
phải là ước của 12.
Từ đó giải ra các giá trị của
thỏa mãn là: 0; 1; 2; 4; 10.
+) Ta có
nên để
là một số nguyên thì
phải là ước nguyên không âm của 18.
Từ đó giải ra các giá trị của
thỏa mã là: 3; 6; 15.
+) Chỉ có
là số tự nhiên duy nhất làm cho cả
và
đều là các số nguyên dương.


Có 3 số nguyên dương


Có 1 số tự nhiên



+) Ta có



Từ đó giải ra các giá trị của

+) Ta có



Từ đó giải ra các giá trị của

+) Chỉ có


