Dạng câu hỏi: Câu trắc nghiệm nhiều phương án
(Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 14. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng nhất)
Câu 1 [582598]: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là đúng?
A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có
nên A đúng
Tương tự
theo thứ tự không chia hết cho
nên B, C, D sai. Đáp án: A
nên A đúngTương tự
theo thứ tự không chia hết cho
nên B, C, D sai. Đáp án: A
Câu 2 [582599]: Cho
Ta không thể suy ra được điều nào sau đây?
Ta không thể suy ra được điều nào sau đây? A, 

B, 

C, 

D, 

Theo cơ sở lý thuyết, A, B, C là đúng. D là sai, ví dụ
không thể suy ra
Đáp án: D
không thể suy ra
Đáp án: D
Câu 3 [582601]: Tìm số dư của
khi chia cho 9?
khi chia cho 9? A, dư 0.
B, dư 1.
C, dư 2.
D, dư 3.
Ta có 43 = 64
1 (mod 9)
42016 =
1(mod 9)
Mặt khác 42 = 16
7(mod 9)
42018 = 42016 . 42
1. 7 (mod 9)
Vậy 42018 – 7
0 (mod 9) hay
Đáp án: A
1 (mod 9)
42016 =
1(mod 9)Mặt khác 42 = 16
7(mod 9)
42018 = 42016 . 42
1. 7 (mod 9)Vậy 42018 – 7
0 (mod 9) hay
Đáp án: A
Câu 4 [582602]: Với mọi số nguyên dương
biểu thức
luôn chia hết cho biểu thức nào dưới đây?
biểu thức
luôn chia hết cho biểu thức nào dưới đây? A, 

B, 

C, 

D, 

Xét
nên không chia hết cho 
Xét
nên không chia hết cho
và 
Ta chứng minh
với mọi số nguyên dương 
Với


Mặt khác





Đáp án: B
nên không chia hết cho 
Xét
nên không chia hết cho
và 
Ta chứng minh
với mọi số nguyên dương 
Với


Mặt khác





Đáp án: B
Câu 5 [582604]: Tìm số dư trong phép chia
cho 4?
cho 4? A, dư 0.
B, dư 1.
C, dư 2.
D, dư 3.
15
1 (mod 4); 35
– 1 (mod 4) ; 55
1 (mod 4) ; ...;
975
1 (mod 4); 995
– 1 (mod 4).
Đáp số: Dư 0. Đáp án: A
1 (mod 4); 35
– 1 (mod 4) ; 55
1 (mod 4) ; ...; 975
1 (mod 4); 995
– 1 (mod 4). Đáp số: Dư 0. Đáp án: A
Câu 6 [582605]: Với mọi số tự nhiên
biểu thức
có luôn chia hết cho 100 hay không?
biểu thức
có luôn chia hết cho 100 hay không? A, Có, luôn chia hết.
B, Không, 

C, Có nhưng khi và chỉ khi
lẻ.
lẻ.D, Không thể kết luận.
Với
không chia hết cho 100. ⇨ A sai
Với
không chia hết cho 100. ⇨ C sai
Với
ta đi xét 2 khả năng sau:
Khả năng 1:
Với
chẵn
không chia hết cho 10.
không chia hết cho 100.
Khả năng 2:
Với
lẻ
không chia hết cho 4.
không chia hết cho 100.
Vậy B là chính xác. Đáp án: B
không chia hết cho 100. ⇨ A saiVới
không chia hết cho 100. ⇨ C saiVới
ta đi xét 2 khả năng sau:Khả năng 1:
Với
chẵn
không chia hết cho 10.
không chia hết cho 100.Khả năng 2:
Với
lẻ
không chia hết cho 4.
không chia hết cho 100.Vậy B là chính xác. Đáp án: B
Câu 7 [582607]: Biểu thức nào sau đây không chia hết cho 7?
A, 

B, 

C, 

D, 

+) Với biểu thức
ta có
Do đó
Hay
chia hết cho 7.
+) Với biểu thức

Nên
chia hết cho 7.
+) Với biểu thức
ta có
Do
nên 
Hay
Do đó
và

Vậy
chia hết cho 7.
+) Với biểu thức
ta có 
và

và
Do đó
Vậy
Vậy
không chia hết cho 7. Đáp án: D
ta có
Do đó

Hay
chia hết cho 7.+) Với biểu thức

Nên
chia hết cho 7.+) Với biểu thức
ta có
Do
nên 
Hay
Do đó
và 
Vậy
chia hết cho 7.+) Với biểu thức
ta có 
và

và
Do đó
Vậy
Vậy
không chia hết cho 7. Đáp án: D
Câu 8 [582608]: Cho 2 số tự nhiên
Ta có
Tính giá trị của
?
Ta có
Tính giá trị của
? A, 

B, 

C, 

D, 

Đáp án: B
Câu 9 [582609]: Điều kiện của số tự nhiên
để
chia hết cho 22?
để
chia hết cho 22? A, Không có giá trị nào của
thỏa mãn.
thỏa mãn.B, Chỉ có duy nhất giá trị
thỏa mãn.
thỏa mãn.C, Chỉ có 2 giá trị thỏa mãn là
và 
và 
D, Mọi số tự nhiên
đều thỏa mãn.
đều thỏa mãn.
Ta có

Ta có


Mặt khác


Do đó
(mod 11)
Mà
(vì
là số chẵn
là số lẻ
là số lẻ). Đáp án: D

Ta có


Mặt khác


Do đó

(mod 11)Mà
(vì
là số chẵn
là số lẻ
là số lẻ). Đáp án: D
Câu 10 [582611]: Tìm số dư trong phép chia
cho 12?
cho 12? A, Dư 0.
B, Dư 1.
C, Dư 3.
D, Dư 5.
Có
Đáp án: D
Đáp án: D
Câu 11 [582613]: Cho
được viết bởi các số tự nhiên liên tiếp và có 121 chữ số. Số
có chữ số tận cùng là chữ số nào?
được viết bởi các số tự nhiên liên tiếp và có 121 chữ số. Số
có chữ số tận cùng là chữ số nào? A, 1.
B, 3.
C, 5.
D, 7.
Trước hết ta phải tìm được chữ số tận cùng của
muốn vậy ta phải tính xem với
chữ số thì chữ số cuối cùng được viết là chữ số nào.
Ta dựa vào bài toán ngược của bài toán “Đánh số trang sách”.
Ta có từ
đến
có
số, mỗi số gồm
chữ số.
Từ
đến
có
số, mỗi số gồm
chữ số nên khi viết chúng liên tiếp ta có
(chữ số).
Mà
nên chữ số tận cùng của
phải ở số có hai chữ số.
Số chữ số của các số có
chữ số viết ở
là:
(chữ số)
Số các số có
chữ số viết viết ở
là 
Số thứ
kể từ
có
chữ số là:
suy ra chữ số tận cùng của
là chữ số
(là chữ số hàng đơn vị của số
).
Mặt khác,
có tận cùng là
Vậy chữ số tận cùng của
là chữ số
Đáp án: C
muốn vậy ta phải tính xem với
chữ số thì chữ số cuối cùng được viết là chữ số nào. Ta dựa vào bài toán ngược của bài toán “Đánh số trang sách”.
Ta có từ
đến
có
số, mỗi số gồm
chữ số.Từ
đến
có
số, mỗi số gồm
chữ số nên khi viết chúng liên tiếp ta có
(chữ số).Mà
nên chữ số tận cùng của
phải ở số có hai chữ số.Số chữ số của các số có
chữ số viết ở
là:
(chữ số)Số các số có
chữ số viết viết ở
là 
Số thứ
kể từ
có
chữ số là:
suy ra chữ số tận cùng của
là chữ số
(là chữ số hàng đơn vị của số
). Mặt khác,
có tận cùng là
Vậy chữ số tận cùng của
là chữ số
Đáp án: C
Câu 12 [582614]: Tìm hai chữ số tận cùng của
A, 67.
B, 43.
C, 25.
D, 49.
Ta có

Do đó 2 chữ số tận cùng là 43. Đáp án: B

Do đó 2 chữ số tận cùng là 43. Đáp án: B
Câu 13 [582615]: Tìm hai chữ số tận cùng của
?
? A, 88.
B, 38.
C, 76.
D, 26.
Ta có thể sử dụng đồng dư thức hoặc cách suy luận như sau:
Ta có:
suy ra 
Ta lại có
suy ra 
Do đó
có thể có chữ số tận cùng là 
Tuy nhiên
suy ra
tận cùng là 76
tận cùng là 38 hoặc 88
Mà
nên
tận cùng là 88
Vậy
có hai chữ số tận cùng là 88. Đáp án: A
Ta có:
suy ra 
Ta lại có
suy ra 
Do đó
có thể có chữ số tận cùng là 
Tuy nhiên
suy ra
tận cùng là 76
tận cùng là 38 hoặc 88 Mà
nên
tận cùng là 88Vậy
có hai chữ số tận cùng là 88. Đáp án: A
Câu 14 [582616]: Tìm 3 chữ số tận cùng của
?
? A, 626.
B, 126.
C, 088.
D, 376.
Ta dễ dàng chứng minh được chia hết cho 8, khi đó ta sẽ tìm 3 chữ số tận cùng bằng cách gián tiếp: tìm dư phép chia số đó cho 125 từ đó suy ra các khả năng 3 chữ số tận cùng, cuối cùng kiểm tra điều kiện chia hết cho 8
Ta lại có (2004,5) = 1 nên theo Định lý Euler:

Hay (
chia hết cho 125 khi đó số
có các khả năng 3 chữ số tận cùng là 126; 251; 376; 501; 626; 751; 876
Vì
chia hết cho 8 nên số đó có chữ số tận cùng là 376 Đáp án: D
Ta lại có (2004,5) = 1 nên theo Định lý Euler:

Hay (
chia hết cho 125 khi đó số
có các khả năng 3 chữ số tận cùng là 126; 251; 376; 501; 626; 751; 876Vì
chia hết cho 8 nên số đó có chữ số tận cùng là 376 Đáp án: D Dạng câu hỏi: Câu trắc nghiệm đúng sai
(Thí sinh trả lời từ câu 15, 16. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai)
Câu 15 [582600]: Cho
và
Mỗi phát biểu sau đúng hay sai?
a)
b)
c)
d)
và
Mỗi phát biểu sau đúng hay sai?a)

b)

c)

d)
a) Đúng
b) Đúng
c) Sai
d) Sai
Theo lý thuyết, các ý a, b là đúng.
Ý c là sai, ví dụ
và
nhưng kết luận
là sai.
b) Đúng
c) Sai
d) Sai
Theo lý thuyết, các ý a, b là đúng.
Ý c là sai, ví dụ
và
nhưng kết luận
là sai.
Câu 16 [582612]: Cho số
Số dư của
khi chia cho 3 là
Số dư của
khi chia cho 5 là
Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?
a)
b)
c)
Số dư của
khi chia cho 3 là
Số dư của
khi chia cho 5 là
Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?a)

b)

c)
a) Đúng
b) Đúng
c) Sai
+)
+)
+)
Do đó
+)
+)

+)

Do đó
b) Đúng
c) Sai
+)

+)

+)

Do đó

+)

+)

+)

Do đó
Dạng câu hỏi: Câu trả lời ngắn
(Thí sinh trả lời đáp án từ câu 17 đến câu 18. Đáp án là số nguyên hoặc phân số tối giản nếu có)
Câu 17 [582603]: Điền vào ô trống để hoàn thiện các câu sau:
Chữ số tận cùng của
là: __________
Hai chữ số tận cùng của
là: __________
Chữ số tận cùng của
là: __________Hai chữ số tận cùng của
là: __________
Chữ số tận cùng của
là: 9
Hai chữ số tận cùng của
là: 01
1. Tìm chữ số tận cùng của một số là tìm dư trong phép chia số đó cho 10.
Vì 92n + 1 = 9.81n
9 (mod 10). Do 910 là số lẻ nên số
có chữ số tận cùng là 9.
2. Tìm hai chữ số tận cùng của một số là tìm dư trong phép chia số đó cho 100.
Ta có 34 = 81 – 19 (mod 100)
38
(– 19)2 (mod 100)
Mà (– 19)2 = 361
61 (mod 100)
Vậy 38
61 (mod 100)
310
61.9
549
49 (mod 100)
320
492
01 (mod 100) (do 492 = 2401 = 24.100 + 1)
Do đó 31000
01 (mod 100) nghĩa là hai chữ số sau cùng của 31000 là 01.
là: 9Hai chữ số tận cùng của
là: 011. Tìm chữ số tận cùng của một số là tìm dư trong phép chia số đó cho 10.
Vì 92n + 1 = 9.81n
9 (mod 10). Do 910 là số lẻ nên số
có chữ số tận cùng là 9.2. Tìm hai chữ số tận cùng của một số là tìm dư trong phép chia số đó cho 100.
Ta có 34 = 81 – 19 (mod 100)
38
(– 19)2 (mod 100) Mà (– 19)2 = 361
61 (mod 100) Vậy 38
61 (mod 100)310
61.9
549
49 (mod 100)320
492
01 (mod 100) (do 492 = 2401 = 24.100 + 1)Do đó 31000
01 (mod 100) nghĩa là hai chữ số sau cùng của 31000 là 01.
Câu 18 [582610]: Cho số nguyên 
Số dư của
khi chia cho 11 là __________
Số dư của
khi chia cho 13 là __________

Số dư của
khi chia cho 11 là __________Số dư của
khi chia cho 13 là __________
Cho số nguyên
Số dư của
khi chia cho 11 là 3.
Số dư của
khi chia cho 13 là 0.
+)

Do đó

Nên
Vậy
chia 11 dư 3.
+)
Do đó
Vậy
chia 13 dư 0.
Số dư của
khi chia cho 11 là 3. Số dư của
khi chia cho 13 là 0.+)

Do đó

Nên
Vậy
chia 11 dư 3.+)

Do đó
Vậy
chia 13 dư 0. Dạng câu hỏi: Câu hỏi kéo thả
Câu 19 [582606]: Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp?

1.
2.
3. (

1.

2.

3. (
1. 
2.
3. (
+)
Do đó
(vô lý).
+)
Do đó
không phải số nguyên tố.
+)
Do đó
Không tồn tại 
+)
đều là các số nguyên tố.
Vậy tồn tại duy nhất một số nguyên tố
thỏa mãn yêu cầu.

2.

3. (

+)
Do đó
(vô lý).+)

Do đó
không phải số nguyên tố.+)

Do đó
Không tồn tại 
+)
đều là các số nguyên tố.Vậy tồn tại duy nhất một số nguyên tố
thỏa mãn yêu cầu.
Câu 20 [582617]: Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp?

Chữ số tận cùng của
là …….
Chữ số tận cùng của
là ……...
Chữ số tận cùng của
là …………

Chữ số tận cùng của
là …….Chữ số tận cùng của
là ……...Chữ số tận cùng của
là …………
Chữ số tận cùng của
là 3.
Chữ số tận cùng của
là 6.
Chữ số tận cùng của
là 4.
Ta có: p q, là số nguyên tố nên pq +11 là số nguyên tố lớn hơn 11
pq + 11 là số lẻ suy ra pq là số chẵn.
Do 7p + q là số nguyên tố lớn hơn 7 nên p và q không thể cùng tính chẵn lẻ.
*) TH1: p = 2 thì 7p + q =14 + q. Ta thấy 14 chia 3 dư 2
+) Nếu q chia hết cho 3, do q là số nguyên tố nên q = 3.
7p + q = 17; pq + 11 = 17 (T/m)
+) Nếu q chia cho 3 dư 1 thì 14 + q chia hết cho 3
7p + q là hợp số
+) Nếu q chia cho 3 dư 2 thì 2q chia cho 3 dư 1 nên pq + 11 = 2q +11 chia hết cho 3
pq +11 là hợp số.
*) TH2: q = 2 thì 7p + q = 7p + 2
Nếu 7p chia hết cho 3 thì p chia hết cho 3 nên p = 3
7p+q=23; pq+11=17 (Thỏa mãn)
+) Nếu 7 p chia cho 3 dư 1 chia hết cho 3
7p + 2 là hợp số
+) Nếu 7 p chia cho 3 dư 2 thì p chia cho 3 dư 2 nên 2p chia cho 3 dư 1
⇒ pq + 11 = 2p + 11 chia hết cho 3 nên là hợp số.
Vậy p = 2, q = 3 hoặc p = 3, q = 2.
là 3.Chữ số tận cùng của
là 6.Chữ số tận cùng của
là 4.Ta có: p q, là số nguyên tố nên pq +11 là số nguyên tố lớn hơn 11
pq + 11 là số lẻ suy ra pq là số chẵn. Do 7p + q là số nguyên tố lớn hơn 7 nên p và q không thể cùng tính chẵn lẻ.
*) TH1: p = 2 thì 7p + q =14 + q. Ta thấy 14 chia 3 dư 2
+) Nếu q chia hết cho 3, do q là số nguyên tố nên q = 3.
7p + q = 17; pq + 11 = 17 (T/m)
+) Nếu q chia cho 3 dư 1 thì 14 + q chia hết cho 3
7p + q là hợp số +) Nếu q chia cho 3 dư 2 thì 2q chia cho 3 dư 1 nên pq + 11 = 2q +11 chia hết cho 3
pq +11 là hợp số. *) TH2: q = 2 thì 7p + q = 7p + 2
Nếu 7p chia hết cho 3 thì p chia hết cho 3 nên p = 3
7p+q=23; pq+11=17 (Thỏa mãn) +) Nếu 7 p chia cho 3 dư 1 chia hết cho 3
7p + 2 là hợp số +) Nếu 7 p chia cho 3 dư 2 thì p chia cho 3 dư 2 nên 2p chia cho 3 dư 1
⇒ pq + 11 = 2p + 11 chia hết cho 3 nên là hợp số.
Vậy p = 2, q = 3 hoặc p = 3, q = 2.