DẠNG 1. NHẬN BIẾT SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ
Câu 1 [582618]: Các số sau là số nguyên tố hay hợp số?
312 ; 213 ; 435 ; 417 ; 3311 ; 67.
312 ; 213 ; 435 ; 417 ; 3311 ; 67.
Các số 312, 213, 435 và 417 là hợp số
Số 3311 là hợp số; Số 67 là số nguyên tố
Số 3311 là hợp số; Số 67 là số nguyên tố
Câu 2 [582619]: Gọi
là tập các số nguyên tố. Điền kí hiệu
hoặc
vào chỗ trống cho đúng:












Câu 3 [582621]: Ta biết rằng có 25 số nguyên tố nhỏ hơn 100. Tổng của 25 số nguyên tố là số chẵn hay số lẻ.
Tổng của 25 số nguyên tố nhỏ hơn 100 bao gồm số 2 và 24 số nguyên tố lẻ, nên tổng của chúng là một số chẵn
Câu 4 [582622]: Có thể tìm được 2025 số tự nhiên liên tiếp là hợp số hay không?
Có, bởi trong khoảng (2025;4050) sẽ có ít nhất một số nguyên tố.
DẠNG 2: TÌM SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ THỎA MÃN ĐIỀU KIỆN
Câu 5 [582623]: Tổng của 3 số nguyên tố bằng 1012. Tìm số nguyên tố nhỏ nhất trong ba số nguyên tố đó.
Tổng của 3 số này là một số chẵn, thế thì phải có một trong 3 số là số chẵn và số đó phải bằng 2.
Hiển nhiên 2 là số nguyên tố bé nhất nên 2 là số cần tìm.
Hiển nhiên 2 là số nguyên tố bé nhất nên 2 là số cần tìm.
Câu 6 [582626]: Tìm số nguyên tố, biết rằng số đó bằng tổng của hai số nguyên tố và bằng hiệu của hai số nguyên tố.
Hiển nhiên 2 không phải là số ta cần tìm
Vì số cần tìm là số nguyên tố lẻ, nên tổng của hai số nguyên tố
kia phải có một số chẵn và một số lẻ
Không mất tính tổng quát, giả sử
Vì số cần tìm là số nguyên tố lẻ, nên hiệu của hai số nguyên tố
kia phải có một số chẵn và một số lẻ
Không mất tính tổng quát, giả sử
Ta có:
Vậy số cần tìm là 5.
Vì số cần tìm là số nguyên tố lẻ, nên tổng của hai số nguyên tố


Không mất tính tổng quát, giả sử

Vì số cần tìm là số nguyên tố lẻ, nên hiệu của hai số nguyên tố


Không mất tính tổng quát, giả sử

Ta có:

Vậy số cần tìm là 5.
Câu 7 [582627]: Tìm tất cả các số nguyên tố
sao cho
là một số nguyên tố?


Ta có:
không thỏa mãn
thỏa mãn
ta xét:
+
+
Vậy



+

+

Vậy

Câu 8 [582629]: Tìm tất cả các số nguyên tố
để
cũng là số nguyên tố.


Ta có:
không thỏa mãn
thỏa mãn
ta xét:
+
(do
lẻ)
+
(do
lẻ)
Vậy



+


+


Vậy

DẠNG 3. CÁC BÀI TOÁN CHỨNG MINH
Câu 9 [582633]: Chứng minh rằng: Nếu
và
là hai số nguyên tố lớn hơn 3 thì



TH1: 
Ta có:
Hiển nhiên tích trên chia hết cho 3
Do
lẻ nên
lẻ, trong 2 số
và
sẽ có một số chia 4 dư 2 và một số chia hết cho 4 nên
chia hết cho 8.
Do
nên tích chia hết cho
TH2, 3, 4: tương tự.

Ta có:

Hiển nhiên tích trên chia hết cho 3
Do





Do


TH2, 3, 4: tương tự.
Câu 10 [582634]: Chứng minh mọi ước nguyên tố của
đều lớn hơn


Giả sử tồn tại một ước nguyên tố
nhỏ hơn
Ta có:

Do
là ước của
nên
là ước của
(vô lý, vì 2 số tự nhiên liên tiếp lớn hơn 1 luôn nguyên tố cùng nhau).
Ta có đpcm.



Do




Ta có đpcm.
Câu 11 [582635]: Cho
và
là các số nguyên tố lớn hơn 3 và thỏa mãn
Chứng minh rằng




Xét trường hợp tương tự VD1
Câu 12 [582637]: Cho
là số nguyên tố lớn hơn 7. Chứng minh rằng


Theo Fermat nhỏ:
chia
dư 3
chia
dư 2
nên
chia hết cho 
Ta có:

Dễ thấy:
chia hết cho
mà
lẻ, nên:
chia hết cho 2
chia hết cho 3, mà
chia
dư
(do
lẻ), nên:
chia hết cho 3
Xét theo lý thuyết đồng dư
(Xem bài lý thuyết đồng dư)
Nên
chia hết cho 7
Do
đôi một nguyên tố cùng nhau nên




nên


Ta có:

Dễ thấy:










Xét theo lý thuyết đồng dư

Nên

Do


DẠNG 4. BÀI TẬP LIÊN QUAN TỚI CÁC HÀM SỐ HỌC
Câu 13 [585492]: Tìm giá trị của
biết:
i)
và 
ii)
và

i)


ii)


i) Do
nên
Vậy
ii) Do
nên 
Vậy


Vậy

ii) Do



Vậy

Câu 14 [585493]: Tìm các số tự nhiên
biết phân tích
ra thừa số nguyên tố có dạng
và




Do:
(Không thể là
vì
)
Không mất tính tổng quát, giả sử:
Khi đó,
có dạng
Mà:
(Do
)
TH1:
TH2:
(Loại do
nguyên tố).
Vậy



Không mất tính tổng quát, giả sử:

Khi đó,


Mà:


TH1:

TH2:


Vậy

Câu 15 [585494]: Biết phân tích
ra thừa số nguyên tố có dạng
và
. Tính
.




Do:
Không mất tính tổng quát, giả sử:
hoặc
TH1:

TH2:


Không mất tính tổng quát, giả sử:




TH1:



TH2:


