Đáp án Đề thi đánh giá tư duy – Đề số 2
Câu 1 [587932]: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
☐ Với mỗi có 1 giá trị sao cho
☐ Với mỗi có 2 giá trị sao cho
☐ Với mỗi có 2 giá trị sao cho tan
☐ Với mỗi có 1 giá trị sao cho
Đáp án
☑ Với mỗi có 1 giá trị sao cho
☐ Với mỗi có 2 giá trị sao cho
☐ Với mỗi có 2 giá trị sao cho tan
☑ Với mỗi có 1 giá trị sao cho
Phương pháp giải
Dùng đồ thị để kiểm tra từng đáp án.
Lời giải

Dựa vào đồ thị ta thấy với mỗi có một giá trị sao cho

Dựa vào đồ thị ta thấy với mỗi có một giá trị sao cho

Dựa vào đồ thị ta thấy với mỗi có một giá trị sao cho

Dựa vào đồ thị ta thấy với mỗi có một giá trị sao cho
Câu 2 [587933]: Cho hàm số đa thức bậc bốn có đồ thị như hình vẽ dưới đây.

Điền đáp án thích hợp:
Phương trình có _________ nghiệm thực phân biệt.
Khi thì phương trình có ________ nghiệm thực phân biệt.
Khi thì phương trình có tối đa _________ nghiệm thực phân biệt.
Đáp án
Phương trình có ___3____ nghiệm thực phân biệt.
Khi thì phương trình có ____4____ nghiệm thực phân biệt.
Khi thì phương trình có tối đa _____2____ nghiệm thực phân biệt.
Phương pháp giải
Kẻ đường thẳng tương ứng.
Lời giải
Ta có

Vẽ đường thẳng cắt đồ thị tại 3 điểm. Suy ra phương trình có 3 nghiệm thực phân biệt. Khi thì phương trình có 4 nghiệm thực phân biệt.

Khi thì phương trình có tối đa 2 nghiệm thực phân biệt.
Câu 3 [587934]: Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp

Có ______ cặp số nguyên thỏa mãn Trong các cặp số thỏa mãn điều kiện, giá trị lớn nhất của là ______
Có 50 cặp số nguyên thỏa mãn Trong các cặp số thỏa mãn điều kiện, giá trị lớn nhất của là 48.
Ta có
Thay lại vào phương trình:
Do đó Vậy có 50 cặp số thỏa mãn.
Lại có
Do max = 48 khi
Câu 4 [587935]: Cho hình lập phương có khoảng cách giữa hai đường thẳng bằng Tính thể tích của khối lập phương đã cho.
A,
B,
C,
D,

Đặt cạnh hình lập phương là
Gọi ta có
Ta có: nên


Do đó Thể tích khối lập phương là: Đáp án: B
Câu 5 [587936]: Cho cấp số nhân với
Điền các số thích hợp vào ô trống:
Công bội của cấp số nhân là _______
Số 192 là số hạng thứ _______
Tổng 10 số hạng đầu là _______
Đáp án
Công bội của cấp số nhân là
Số 192 là số hạng thứ 7
Tổng 10 số hạng đầu là -1023
Phương pháp giải
Sử dụng các công thức
Lời giải
Ta có:
Công bội của cấp số nhân là -2
Ta có:
Số 192 là số hạng thứ 7.
Tổng 10 số hạng đầu là:
Câu 6 [587937]: Một đám vi khuẩn tại ngày thứ có số lượng là Biết rằng và lúc đầu số lượng vi khuẩn là 3000 con.Vậy ngày thứ 10 số lượng vi khuẩn là bao nhiêu (làm tròn đến hàng đơn vị)?
Đáp án: _______
Đáp án đúng là “5688”
Phương pháp giải
Đưa về tích phân giữa 2 cận 0 và 10.
Lời giải
Ta có
Câu 7 [587938]: Cho là các số tự nhiên. Trong các số sau số nào chắc chắn chia hết cho 9?
A,
B,
C,
D,
Ta có 414 và 558 có tổng các chữ số của nó lần lượt là 9 và 18 nên 414 và 558 đều chia hết cho 9 nên chia hết cho 9.
Dễ thấy các biểu thức còn lại khi thay các giá trị cụ thể của thì không chắc chắn chia hết cho 9 Đáp án: B
Câu 8 [587939]: Có bao nhiêu cách xếp 7 bạn nam và 5 bạn nữ vào một bàn tròn có 12 chỗ ngồi, sao cho không có hai bạn nữ nào ngồi cạnh nhau?
Đáp án: _______
Đáp án đúng là “1814400”
Phương pháp giải
- Xếp 7 bạn nam vào bàn tròn.
- Khi đó 7 bạn nam chia vòng tròn quanh bàn thành 7 khoảng trống.
- Xếp 5 bạn nữ vào 7 khoảng trống đó sao cho mỗi khoảng trống xếp nhiều nhất một bạn nữ.
Lời giải
Xếp 7 bạn nam vào bàn tròn có 1.6.5.4.3.2.1 = 720 cách xếp.
Khi đó 7 bạn nam chia vòng tròn quanh bàn thành 7 khoảng trống.
Xếp 5 bạn nữ vào 7 khoảng trống đó sao cho mỗi khoảng trống xếp nhiều nhất một bạn nữ. Số cách xếp 5 bạn nữ là: 7.6.5.4.3 = 2520 cách xếp.
Theo quy tắc nhân có: cách xếp.
Câu 9 [587940]: Cho với Mệnh đề nào có giá trị sai?
A,
B,
C,
D,
nên mệnh đề B sai. Đáp án: B
Câu 10 [587941]: Một cửa hàng có 4 loại kem: Kem dừa, kem xoài, kem dứa, kem sô cô la.Có bao nhiêu cách chọn 7 cốc kem cho 7 người ăn?
Đáp án: _______
Đáp án đúng là “120”
Phương pháp giải
Sử dụng phương pháp vách ngăn.
Lời giải
Gọi số cốc kem Kem dừa, kem xoài, kem dứa, kem sô cô la lần lượt là theo đầu bài ta có
Như vậy mỗi sự lựa chọn là một bộ các số nguyên không âm sao cho
Đặt Số bộ bằng số bộ
Biến đổi bài toán thành tìm số các bộ là các số nguyên dương sao cho
Khi đó ta giải bằng cách dùng phương pháp vách ngăn: Giữa 11 số ta có 10 vách ngăn.

Mỗi một bộ số tương ứng với một cách chọn ra 3 vách ngăn trong 10 vách ngăn.
Có tất cả vách ngăn.
Câu 11 [587942]: Một ô tô đang chạy với vận tốc thì người lái xe đạp phanh. Từ thời điểm đó, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc trong đó là khoảng thời gian tính bằng giây, kể từ lúc bắt đầu đạp phanh. Tính quãng đường ô tô di chuyển được trong giây cuối cùng.
A,
B,
C,
D,
Ta có
Thời gian tính từ lúc bắt đầu đạp phanh đến khi dừng hẳn là giây.
Vậy trong 8 giây cuối cùng thì có 3 giây ô tô chuyển động với vận tốc và 5 giây chuyển động chậm dần đều với vận tốc
Khi đó quãng đường ô tô di chuyển là Đáp án: A
Câu 12 [587943]: Trong không gian cho 3 vectơ Biết rằng khi (với là phân số tối giản) thì 3 vectơ đã cho đồng phẳng, khi đó giá trị của biểu thức bằng
Đáp án: _______
Đáp án đúng là “22”
Phương pháp giải
ba vectơ đồng phẳng
Lời giải
Ta có ba vectơ đồng phẳng





Câu 13 [587944]: Ta coi năm lấy làm mốc để tính dân số của một vùng (hoặc một quốc gia) là năm 0. Khi đó, dân số của quốc gia đó ở năm thứ là hàm số theo biến được cho bởi công thức: Trong đó là dân số của vùng (hoặc quốc gia) đó ở năm 0 và là tỉ lệ tăng dân số hằng năm (Nguồn: Giải tích 12, NXBGD Việt Nam, 2021). Biết rằng dân số Việt Nam năm 2021 ước tính là 98564407 người và tỉ lệ tăng dân số 0,93%/năm (Nguồn: https://danso.org/viet-nam). Giả sử tỉ lệ tăng dân số hằng năm là như nhau tính từ năm 2021, nêu dự đoán dân số Việt Nam năm 2030 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Đáp án: _______
Ta có: trong đó:
S là dân số của Việt Nam năm 2030 (cần dự đoán).
A là dân số của Việt Nam năm 2021, đã biết là 98,564,407 người.
r là tỉ lệ tăng dân số hàng năm, đã biết là 0,93%
t là số năm từ năm 2021 đến năm 2030, tức là năm.
Thay các giá trị vào công thức, ta có:
Sau khi tính toán, ta có kết quả: người.
Vậy dự đoán dân số Việt Nam năm 2030 là khoảng 107 triệu người.
Câu 14 [587945]: Cho hình chóp có đáy là hình vuông có cạnh bằng Biết vuông góc với mặt phẳng
Kéo thả đáp án vào các ô trống tương ứng:

Góc giữa bằng _______
Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng bằng _______
Khoảng cách giữa bằng _______
Đáp án
Góc giữa bằng
Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng bằng
Khoảng cách giữa bằng
Phương pháp giải
- Xác định góc.
- Sử dụng cách đối đỉnh để tính khoảng cách.
Lời giải

Ta có: nên góc giữa bằng

Ta có: là hình chiếu vuông góc của trên mặt phẳng
Suy ra:
Ta có:
Xét tam giác vuông tại :

Vậy
Ta có nên
Kẻ
Câu 15 [587946]: Nồng độ muối trong nước biển là một hàm phụ thuộc vào độ sâu (km) có phương trình:
Kéo thả đáp án vào các ô trống tương ứng:

Nồng độ muối trong nước biển tại độ sâu 1000m là _______ (mol/l).
Nồng độ muối trong nước biển tại độ sâu 2000dm là _______ (mol/l).
Độ sâu để nồng độ muối lớn nhất là _______ (m)
Đáp án
Nồng độ muối trong nước biển tại độ sâu 1000m là 0,81 (mol/l).
Nồng độ muối trong nước biển tại độ sâu 2000dm là 1,17 (mol/l).
Độ sâu để nồng độ muối lớn nhất là 309 (m)
Phương pháp giải
Thay số và xét hàm.
Lời giải
ĐK:



Ta có:



Vậy tại độ sâu thì nồng độ muối đạt lớn nhất.
Câu 16 [587947]: Giá trị lớn nhất của để hàm số đồng biến trên
A,
B,
C,
D, 3.
Đặt
Ta có
Hàm số đồng biến trên


Nên

Đáp án: A
Câu 17 [587948]: Phương trình có bao nhiêu nghiệm?
Đáp án: _______
Đáp án đúng là “1”
Phương pháp giải
- Đặt
- Đưa về phương trình tích.
Lời giải
Điều kiện:
Đặt

Ta có phương trình:

Câu 18 [587949]: Cho hàm số Có bao nhiêu giá trị nguyên của để ?
Đáp án: _______
Đáp án đúng là “8”
Phương pháp giải
Sử dụng hàm số lẻ và tính đồng biến của
Lời giải
Xét hàm số
Ta có
Do đó hàm số đồng biến trên
Hơn nữa thì nên hàm số là hàm số lẻ.
Nên ta có:


là hàm đồng biến trên nên



nguyên nên
Vậy có 8 giá trị của thỏa mãn bài toán.
Câu 19 [587950]: Cho hai số dương thỏa mãn Khi đó
A,
B,
C,
D,
Phương pháp giải
Biến đổi phương trình rồi logarit cơ số 2 cả hai vế.
Lời giải
Ta có:


Logarit cơ số 2 cả hai vế ta được:


Đáp án: B
Câu 20 [587951]: Cho hàm số có đạo hàm trên đoạn thỏa mãn Tích phân bằng?
Đáp án: _______
Đáp án đúng là “2”
Phương pháp giải
Biến đổi tích phân để tìm hàm số từ đó suy ra
Lời giải
Ta có:
nên


Khi đó
Câu 21 [587952]: Đồ thị hàm số nào sau đây không có đường tiệm cận ngang?
Chọn các đáp án đúng:




Đáp án





Phương pháp giải
Xét từng đáp án.
Tính
Lời giải
Ta có:
Vậy đồ thị hàm số không có tiệm cận ngang.
Xét hàm số
ĐКХĐ:
Ta có:
Vậy đồ thị hàm số không có đường tiệm cận ngang.
Câu 22 [587953]: Cho dãy số thỏa mãn
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?
a) Dãy số là dãy số giảm.
b) Số hạng là:
c) Tổng 8 số hạng đầu tiên bằng
Đáp án
a) Đúng
b) Sai
c) Đúng
Phương pháp giải
Tìm số hạng tổng quát của hãy số và có thể sử dụng máy tính cầm tay.
Lời giải
Ta có:
Xét



Khi đó hiển nhiên là dãy số giảm.
Khi đó Đáp án: A
Câu 23 [587954]: Cho 4 số nguyên dương, trong đó 3 số đầu lập thành cấp số cộng, 3 số cuối lập thành cấp số nhân. Biết tổng số đầu và cuối là 33, tổng 2 số hạng giữa là 30. Hỏi số lớn nhất thuộc khoảng nào sau đây?
A, (26; 29).
B, (24; 26).
C, (28; 30).
D, (22; 25).
Giả sử 4 số đó là
Do lập thành cấp số cộng nên ta có
Do lập thành cấp số nhân nên ta có
Theo giả thiết ta có
Tù (1), (2), (3) ta có
Thay vào (*) ta có

Với ta có
Vậy số lớn nhất là 27 Đáp án: A
Câu 24 [587955]: Trong không gian cho hai điểm Hình chiếu vuông góc của trung điểm của đoạn trên mặt phẳng là điểm nào dưới đây?
A,
B,
C,
D,
Tọa độ trung điểm của đoạn :
Tọa độ hình chiếu của mặt phẳng : Đáp án: C
Câu 25 [587956]: Trong không gian với hệ trục tọa độ cho hai mặt phẳng Góc giữa
A,
B,
C,
D,
có vectơ pháp tuyến là
có vectơ pháp tuyến là
Áp dụng công thức:

Suy ra góc giữa Đáp án: A
Câu 26 [587957]: Cho hình lập phương Góc giữa hai mặt phẳng bằng
A,
B,
C,
D,

Ta có suy ra Do đó, Đáp án: D
Câu 27 [587958]: Xét nếu đặt thì bằng
A,
B,
C,
D,
Đặt khi đó:


Đổi cận: Đáp án: A
Câu 28 [587959]: Cho đồ thị hàm số như hình vẽ dưới đây.

Khi đó có tất cả _______ giá trị của thỏa mãn.
Đáp án đúng là “2”
Phương pháp giải
Công thức tính chu kì của hàm số
Lời giải
Ta có chu kì của hàm số là

Vậy có 2 giá trị của thỏa mãn bài toán.
Câu 29 [587960]: Điền đáp án thích hợp vào chỗ trống:
Diện tích miền hình phẳng giới hạn bởi các đường là _______
Gọi là hình phẳng giới hạn bởi các đường Khi đó thể tích khối tròn xoay được sinh ra khi quay hình phẳng quanh trục là _______
Làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất.
Đáp án
Diện tích miền hình phẳng giới hạn bởi các đường là 667
Gọi là hình phẳng giới hạn bởi các đường Khi đó thể tích khối tròn xoay được sinh ra khi quay hình phẳng quanh trục là 46,9
Làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất.
Phương pháp giải
- Xét phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị rồi tách khoảng để tính tích phân.
- Xét phương trình hoành độ giao điểm và áp dụng công thức
Lời giải
Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị
Trên đoạn ta có:
Do đó
(đvdt).
Xét phương trình hoành độ giao điểm:

Nếu học sinh sử dụng MTCT tính tích phân mà không chia khoảng thì có sự sai khác về kết quả giữa máy casio và vinacal. Trong trường hợp này máy vinacal cho đáp số đúng.
Câu 30 [587961]: Biết Giá trị của thuộc khoảng nào sau đây?
A, (-5; 0).
B, (-6; -2).
C, (0; 1).
D, (-1; 3)
Phương pháp giải
Nhân liên hợp.
Lời giải


Suy ra: Đáp án: A
Câu 31 [587962]: Trong một cuộc thi các môn thể thao trên tuyết, người ta muốn thiết kế một đường trượt bằng băng cho nội dung đổ dốc tốc độ đường dài.

Vận động viên sẽ xuất phát từ vị trí cao so với mặt đất (trục Đường trượt phải thoả mãn yêu cầu là càng ra xa thì càng gần mặt đất để tiết kiệm lượng tuyết nhân tạo. Một nhà thiết kế đề nghị sử dụng đường cong là đồ thị hàm số với
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?
a) Hàm số có đồ thị qua điểm
b) Hàm số giảm trên
c) Càng ra xa ( càng lớn), đồ thị của hàm số càng gần trục với khoảng cách nhỏ tuỳ ý.
Đáp án
a) Đúng
b) Đúng
c) Đúng
Phương pháp giải
Xét từng mệnh đề.
Lời giải
a) Ta có nên đồ thị hàm số đi qua điểm
b) Chọn bất kì
Ta có


Suy ra hàm số nghịch biến trên hay hàm số giảm trên
c) Ta có
Vậy khi càng lớn, đồ thị của hàm số càng gần trục với khoảng cách nhỏ tuỳ ý.
Câu 32 [587963]: Cho đa thức thỏa mãn Tính giới hạn
Đáp án: _______
Đáp án đúng là “1,875 | 1.875”
Phương pháp giải
Bước 1: Đặt Tính
Bước 2: Phân tích giới hạn đã cho thành các giới hạn hữu hạn.
Lời giải
Đặt
Khi đó
Ta có:

Câu 33 [587964]: Một xạ thủ bắn bia. Biết rằng xác suất bắn trúng vòng tròn 10 là 0,25; vòng 9 là 0,2 và vòng 8 là 0,15. Nếu trúng vòng k thì được k điểm. Giả sử xạ thủ đó bắn ba phát súng một cách độc lập. Xạ thủ đạt loại giỏi nếu anh tạ đạt ít nhất 28 điểm. Xác suất để xạ thủ này đạt loại giỏi là?
Đáp án: _______
Đáp án đúng là “0,11125 | 0.11125”
Phương pháp giải
Gọi là biến cố "Xạ thủ bắn đạt loại giỏi". là các biến cố sau.
"Ba viên trúng vòng 10"
"Hai viên trúng vòng 10 và một viên trúng vòng 9"
"Một viên trúng vòng 10 và hai viên trúng vòng 9"
"Hai viên trúng vòng 10 và một viên trúng vòng 8"
Các biến cố là các biến cố xung khắc từng đôi một và
+ Suy ra theo quy tắc cộng mở rộng ta có
Lời giải
Gọi là biến cố "Xạ thủ bắn đạt loại giỏi". là các biến cố sau.
"Ba viên trúng vòng 10"
"Hai viên trúng vòng 10 và một viên trúng vòng 9"
"Một viên trúng vòng 10 và hai viên trúng vòng 9"
"Hai viên trúng vòng 10 và một viên trúng vòng 8"
Các biến cố là các biến cố xung khắc từng đôi một và
+ Suy ra theo quy tắc cộng mở rộng ta có:
Mặt khác



Do đó
Câu 34 [587965]: Cho lăng trụ vuông góc với đáy, tam giác đều cạnh Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?
a) Gọi là trung điểm của Khi đó
b) Gọi là trung điểm của Khi đó
c) Lấy điểm thuộc sao cho và gọi là trung điểm của Khi đó
Đáp án
a) Sai
b) Đúng
c) Đúng
Phương pháp giải
Xét từng mệnh đề và dự đoán kết quả để chứng minh theo kết quả đó.
Lời giải

1) Mệnh đề 1:
- Vì đều, là trung điểm
- Ta có:
- Mặt khác,
- Ta có:
- Mà
2) Mệnh đề 2:
- Ta có:
- Xét tứ giác có: là hình vuông
- Vì lần lượt là trung điểm
là đường trung bình. (2)
- Từ (1) và
- Ta có:

3) Mệnh đề 3:
- Gọi là trung điểm (vì đều)
- Ta có:
- Vì lần lượt là trung điểm của
là đường trung bình
- Từ (3) và (4)

- Vì lần lượt là trung điểm
là đường trung bình

Ta có
Câu 35 [587966]: Cho hình chóp đều có cạnh bên bằng cạnh đáy. Hỏi góc giữa hai mặt phẳng gần nhất với kết quả nào dưới đây?
A,
B,
C,
D,

Gọi là trung điểm của
Vì các cạnh bên bằng nhau và bằng cạnh đáy nên các mặt bên là các tam giác đều

góc giữa hai mp bằng góc giữa
Đặt ta có
Xét tam giác ta có
Do đó góc giữa hai mặt phẳng gần bằng Đáp án: C
Câu 36 [587967]: Trong không gian cho các điểm Điểm di chuyển trong không gian thoả mãn Biết rằng điểm luôn thuộc một mặt cầu cố định.

Khi đó tâm mặt cầu là (_______; _______; _______) và bán kính _______.
Đáp án
Khi đó tâm mặt cầu và bán kính
Phương pháp giải
Gọi và biến đổi
Lời giải
Gọi




Suy ra thuộc mặt cầu có tâm và có bán kính
Câu 37 [587968]: Trong không gian cho điểm và mặt phẳng với là tham số. Biết khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng lớn nhất. Khẳng định đúng trong các khẳng định dưới đây là


☐ Không có

Đáp án


☐ Không có


Phương pháp giải
Xét
Đặt khảo sát hàm số.
Lời giải
Ta có:

Bảng biến thiên của hàm số

lớn nhất khi lớn nhất Vậy
Câu 38 [587969]: Trong không gian cho các điểm và đường tròn là giao tuyến của mặt cầu và mặt phẳng Biết rằng có 3 điểm thuộc sao cho lớn nhất. Tổng các hoành độ của 3 điểm này bằng
A,
B, 6.
C, 0.
D, 3.
Mặt cầu có tâm bán kính
Ta có: thuộc cả mặt cầu và mặt phẳng nên
Bài toán trở thành: Trong mặt phẳng cho tam giác đều nội tiếp đường tròn Ta đi tìm thuộc sao cho lớn nhất.
Không mất tổng quát, giả sử thuộc cung nhỏ lấy điểm trên đoạn thẳng sao cho
Vì đều, suy ra
Xét

Suy ra

Do đó
Vậy lớn nhất khi là điểm đối xứng với qua tâm của đường tròn
Tương tự thuộc cung nhỏ thì lớn nhất khi là điểm đối xứng với qua tâm của đường tròn
thuộc cung nhỏ thì lớn nhất khi là điểm đối xứng với qua tâm của đường tròn
Khi đó Đáp án: B
Câu 39 [587970]: Số hoàn hảo là số nguyên dương bằng một nửa tổng các ước nguyên dương của nó. Cho tập hợp
Có _______ số hoàn hảo trong tập hợp
Đáp án đúng là “4”
Phương pháp giải
- Số hoàn hảo là số nguyên dương bằng một nửa tổng các ước nguyên dương của nó nên số hoàn hảo bằng tổng các ước nguyên dương của nó trừ chính nó.
- Thử từng số.
Lời giải
Số hoàn hảo là số nguyên dương bằng một nửa tổng các ước nguyên dương của nó nên số hoàn hảo bằng tổng các ước nguyên dương của nó trừ chính nó.
Thỏa mãn.
Thỏa mãn.
100 có các ước là: Loại.
Thỏa mãn.
Thỏa mãn.
Câu 40 [587971]: Số chính phương là số viết được dưới dạng bình phương của một số. Sử dụng phương pháp phân tích cấu tạo số cho biết có bao nhiêu số không phải là số chính phương trong các số sau:

Đáp án: _______
Đáp án đúng là “2”
Phương pháp giải
Chứng minh số không phải là số chính phương: Số chia hết cho số nguyên tố nhưng không chia hết cho số
Lời giải
Ta có: không là số chính phương vì 6 chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 2.





Vậy là một số chính phương.
có tổng các chữ số là:
chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 nên không thể là số chính phương được.







Vậy là số chính phương