Đáp án Đề thi đánh giá tư duy – Đề số 2
Câu 1 [587932]: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
☐ Với mỗi
có 1 giá trị
sao cho 
☐ Với mỗi
có 2 giá trị
sao cho
☐ Với mỗi
có 2 giá trị
sao cho tan 
☐ Với mỗi
có 1 giá trị
sao cho
☐ Với mỗi



☐ Với mỗi



☐ Với mỗi



☐ Với mỗi



Đáp án
☑ Với mỗi
có 1 giá trị
sao cho 
☐ Với mỗi
có 2 giá trị
sao cho 
☐ Với mỗi
có 2 giá trị
sao cho tan 
☑ Với mỗi
có 1 giá trị
sao cho 
Phương pháp giải
Dùng đồ thị để kiểm tra từng đáp án.
Lời giải

Dựa vào đồ thị ta thấy với mỗi
có một giá trị
sao cho 

Dựa vào đồ thị ta thấy với mỗi
có một giá trị
sao cho 

Dựa vào đồ thị ta thấy với mỗi
có một giá trị
sao cho 

Dựa vào đồ thị ta thấy với mỗi
có một giá trị
sao cho
☑ Với mỗi



☐ Với mỗi



☐ Với mỗi



☑ Với mỗi



Phương pháp giải
Dùng đồ thị để kiểm tra từng đáp án.
Lời giải

Dựa vào đồ thị ta thấy với mỗi




Dựa vào đồ thị ta thấy với mỗi




Dựa vào đồ thị ta thấy với mỗi




Dựa vào đồ thị ta thấy với mỗi



Câu 2 [587933]: Cho hàm số đa thức bậc bốn
có đồ thị như hình vẽ dưới đây.

Điền đáp án thích hợp:
Phương trình
có _________ nghiệm thực phân biệt.
Khi
thì phương trình
có ________ nghiệm thực phân biệt.
Khi
thì phương trình
có tối đa _________ nghiệm thực phân biệt.


Điền đáp án thích hợp:
Phương trình

Khi


Khi


Đáp án
Phương trình
có ___3____ nghiệm thực phân biệt.
Khi
thì phương trình
có ____4____ nghiệm thực phân biệt.
Khi
thì phương trình
có tối đa _____2____ nghiệm thực phân biệt.
Phương pháp giải
Kẻ đường thẳng
tương ứng.
Lời giải
Ta có

Vẽ đường thẳng
cắt đồ thị
tại 3 điểm.
Suy ra phương trình
có 3 nghiệm thực phân biệt.
Khi
thì phương trình
có 4 nghiệm thực phân biệt.

Khi
thì phương trình
có tối đa 2 nghiệm thực phân biệt.
Phương trình

Khi


Khi


Phương pháp giải
Kẻ đường thẳng

Lời giải
Ta có


Vẽ đường thẳng






Khi



Câu 3 [587934]: Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp

Có ______ cặp số nguyên
thỏa mãn
và
Trong các cặp số thỏa mãn điều kiện, giá trị lớn nhất của
là ______

Có ______ cặp số nguyên




Có 50 cặp số nguyên
thỏa mãn
và
Trong các cặp số thỏa mãn điều kiện, giá trị lớn nhất của
là 48.
Ta có
Thay lại vào phương trình:

Do đó
Vậy có 50 cặp số thỏa mãn.
Lại có
Do
max = 48 khi




Ta có





Thay lại vào phương trình:


Do đó

Lại có

Do


Câu 4 [587935]: Cho hình lập phương
có khoảng cách giữa hai đường thẳng
và
bằng
Tính thể tích
của khối lập phương đã cho.





A, 

B, 

C, 

D, 


Đặt cạnh hình lập phương là

Gọi


Ta có:



Do đó


Câu 5 [587936]: Cho cấp số nhân
với
và 
Điền các số thích hợp vào ô trống:
Công bội của cấp số nhân là _______
Số 192 là số hạng thứ _______
Tổng 10 số hạng đầu là _______



Điền các số thích hợp vào ô trống:
Công bội của cấp số nhân là _______
Số 192 là số hạng thứ _______
Tổng 10 số hạng đầu là _______
Đáp án
Công bội của cấp số nhân là
Số 192 là số hạng thứ 7
Tổng 10 số hạng đầu là -1023
Phương pháp giải
Sử dụng các công thức
Lời giải
Ta có:
Công bội của cấp số nhân là -2
Ta có:
Số 192 là số hạng thứ 7.
Tổng 10 số hạng đầu là:
Công bội của cấp số nhân là

Số 192 là số hạng thứ 7
Tổng 10 số hạng đầu là -1023
Phương pháp giải
Sử dụng các công thức

Lời giải
Ta có:

Công bội của cấp số nhân là -2
Ta có:

Số 192 là số hạng thứ 7.
Tổng 10 số hạng đầu là:


Câu 6 [587937]: Một đám vi khuẩn tại ngày thứ
có số lượng là
Biết rằng
và lúc đầu số lượng vi khuẩn là 3000 con.Vậy ngày thứ 10 số lượng vi khuẩn là bao nhiêu (làm tròn đến hàng đơn vị)?
Đáp án: _______



Đáp án: _______
Đáp án đúng là “5688”
Phương pháp giải
Đưa về tích phân giữa 2 cận 0 và 10.
Lời giải
Ta có
Phương pháp giải
Đưa về tích phân giữa 2 cận 0 và 10.
Lời giải
Ta có



Câu 7 [587938]: Cho
là các số tự nhiên. Trong các số sau số nào chắc chắn chia hết cho 9?

A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có 414 và 558 có tổng các chữ số của nó lần lượt là 9 và 18 nên 414 và 558 đều chia hết cho 9 nên
chia hết cho 9.
Dễ thấy các biểu thức còn lại khi thay các giá trị cụ thể của
thì không chắc chắn chia hết cho 9 Đáp án: B

Dễ thấy các biểu thức còn lại khi thay các giá trị cụ thể của

Câu 8 [587939]: Có bao nhiêu cách xếp 7 bạn nam và 5 bạn nữ vào một bàn tròn có 12 chỗ ngồi, sao cho không có hai bạn nữ nào ngồi cạnh nhau?
Đáp án: _______
Đáp án: _______
Đáp án đúng là “1814400”
Phương pháp giải
- Xếp 7 bạn nam vào bàn tròn.
- Khi đó 7 bạn nam chia vòng tròn quanh bàn thành 7 khoảng trống.
- Xếp 5 bạn nữ vào 7 khoảng trống đó sao cho mỗi khoảng trống xếp nhiều nhất một bạn nữ.
Lời giải
Xếp 7 bạn nam vào bàn tròn có 1.6.5.4.3.2.1 = 720 cách xếp.
Khi đó 7 bạn nam chia vòng tròn quanh bàn thành 7 khoảng trống.
Xếp 5 bạn nữ vào 7 khoảng trống đó sao cho mỗi khoảng trống xếp nhiều nhất một bạn nữ. Số cách xếp 5 bạn nữ là: 7.6.5.4.3 = 2520 cách xếp.
Theo quy tắc nhân có:
cách xếp.
Phương pháp giải
- Xếp 7 bạn nam vào bàn tròn.
- Khi đó 7 bạn nam chia vòng tròn quanh bàn thành 7 khoảng trống.
- Xếp 5 bạn nữ vào 7 khoảng trống đó sao cho mỗi khoảng trống xếp nhiều nhất một bạn nữ.
Lời giải
Xếp 7 bạn nam vào bàn tròn có 1.6.5.4.3.2.1 = 720 cách xếp.
Khi đó 7 bạn nam chia vòng tròn quanh bàn thành 7 khoảng trống.
Xếp 5 bạn nữ vào 7 khoảng trống đó sao cho mỗi khoảng trống xếp nhiều nhất một bạn nữ. Số cách xếp 5 bạn nữ là: 7.6.5.4.3 = 2520 cách xếp.
Theo quy tắc nhân có:

Câu 9 [587940]: Cho
với
Mệnh đề nào có giá trị sai?


A, 

B, 

C, 

D, 


Câu 10 [587941]: Một cửa hàng có 4 loại kem: Kem dừa, kem xoài, kem dứa, kem sô cô la.Có bao nhiêu cách chọn 7 cốc kem cho 7 người ăn?
Đáp án: _______
Đáp án: _______
Đáp án đúng là “120”
Phương pháp giải
Sử dụng phương pháp vách ngăn.
Lời giải
Gọi số cốc kem Kem dừa, kem xoài, kem dứa, kem sô cô la lần lượt là
theo đầu bài ta có 
Như vậy mỗi sự lựa chọn là một bộ
các số nguyên không âm sao cho 
Đặt
Số bộ
bằng số bộ 
Biến đổi bài toán thành tìm số các bộ
là các số nguyên dương sao cho 
Khi đó ta giải bằng cách dùng phương pháp vách ngăn: Giữa 11 số ta có 10 vách ngăn.

Mỗi một bộ số
tương ứng với một cách chọn ra 3 vách ngăn trong 10 vách ngăn.
Có tất cả
vách ngăn.
Phương pháp giải
Sử dụng phương pháp vách ngăn.
Lời giải
Gọi số cốc kem Kem dừa, kem xoài, kem dứa, kem sô cô la lần lượt là


Như vậy mỗi sự lựa chọn là một bộ


Đặt



Biến đổi bài toán thành tìm số các bộ


Khi đó ta giải bằng cách dùng phương pháp vách ngăn: Giữa 11 số ta có 10 vách ngăn.

Mỗi một bộ số

Có tất cả

Câu 11 [587942]: Một ô tô đang chạy với vận tốc
thì người lái xe đạp phanh. Từ thời điểm đó, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc
trong đó
là khoảng thời gian tính bằng giây, kể từ lúc bắt đầu đạp phanh. Tính quãng đường ô tô di chuyển được trong
giây cuối cùng.




A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có
Thời gian tính từ lúc bắt đầu đạp phanh đến khi dừng hẳn là
giây.
Vậy trong 8 giây cuối cùng thì có 3 giây ô tô chuyển động với vận tốc
và 5 giây chuyển động chậm dần đều với vận tốc 
Khi đó quãng đường ô tô di chuyển là
Đáp án: A



Vậy trong 8 giây cuối cùng thì có 3 giây ô tô chuyển động với vận tốc


Khi đó quãng đường ô tô di chuyển là

Câu 12 [587943]: Trong không gian
cho 3 vectơ
Biết rằng khi
(với
là phân số tối giản) thì 3 vectơ đã cho đồng phẳng, khi đó giá trị của biểu thức
bằng
Đáp án: _______







Đáp án: _______
Đáp án đúng là “22”
Phương pháp giải
ba vectơ
đồng phẳng
Lời giải
Ta có ba vectơ
đồng phẳng
Phương pháp giải


Lời giải
Ta có ba vectơ








Câu 13 [587944]: Ta coi năm lấy làm mốc để tính dân số của một vùng (hoặc một quốc gia) là năm 0. Khi đó, dân số của quốc gia đó ở năm thứ
là hàm số theo biến
được cho bởi công thức:
Trong đó
là dân số của vùng (hoặc quốc gia) đó ở năm 0 và
là tỉ lệ tăng dân số hằng năm (Nguồn: Giải tích 12, NXBGD Việt Nam, 2021). Biết rằng dân số Việt Nam năm 2021 ước tính là 98564407 người và tỉ lệ tăng dân số 0,93%/năm (Nguồn: https://danso.org/viet-nam). Giả sử tỉ lệ tăng dân số hằng năm là như nhau tính từ năm 2021, nêu dự đoán dân số Việt Nam năm 2030 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Đáp án: _______





Đáp án: _______
Ta có:
trong đó:
S là dân số của Việt Nam năm 2030 (cần dự đoán).
A là dân số của Việt Nam năm 2021, đã biết là 98,564,407 người.
r là tỉ lệ tăng dân số hàng năm, đã biết là 0,93%
t là số năm từ năm 2021 đến năm 2030, tức là
năm.
Thay các giá trị vào công thức, ta có:
Sau khi tính toán, ta có kết quả:
người.
Vậy dự đoán dân số Việt Nam năm 2030 là khoảng 107 triệu người.

S là dân số của Việt Nam năm 2030 (cần dự đoán).
A là dân số của Việt Nam năm 2021, đã biết là 98,564,407 người.
r là tỉ lệ tăng dân số hàng năm, đã biết là 0,93%
t là số năm từ năm 2021 đến năm 2030, tức là

Thay các giá trị vào công thức, ta có:

Sau khi tính toán, ta có kết quả:

Vậy dự đoán dân số Việt Nam năm 2030 là khoảng 107 triệu người.
Câu 14 [587945]: Cho hình chóp
có đáy là hình vuông có cạnh bằng
Biết
vuông góc với mặt phẳng
và 
Kéo thả đáp án vào các ô trống tương ứng:

Góc giữa
và
bằng _______
Góc giữa đường thẳng
và mặt phẳng
bằng _______
Khoảng cách giữa
và
bằng _______





Kéo thả đáp án vào các ô trống tương ứng:

Góc giữa


Góc giữa đường thẳng


Khoảng cách giữa


Đáp án
Góc giữa
và
bằng 
Góc giữa đường thẳng
và mặt phẳng
bằng 
Khoảng cách giữa
và
bằng 
Phương pháp giải
- Xác định góc.
- Sử dụng cách đối đỉnh để tính khoảng cách.
Lời giải
Ta có:
nên góc giữa
và
bằng

Ta có:
là hình chiếu vuông góc của
trên mặt phẳng 
Suy ra:
Ta có:
Xét tam giác
vuông tại
:

Vậy
Ta có
nên 
Kẻ

Góc giữa



Góc giữa đường thẳng



Khoảng cách giữa



Phương pháp giải
- Xác định góc.
- Sử dụng cách đối đỉnh để tính khoảng cách.
Lời giải

Ta có:





Ta có:



Suy ra:

Ta có:

Xét tam giác



Vậy

Ta có


Kẻ





Câu 15 [587946]: Nồng độ muối trong nước biển
là một hàm phụ thuộc vào độ sâu
(km) có phương trình: 
Kéo thả đáp án vào các ô trống tương ứng:

Nồng độ muối trong nước biển tại độ sâu 1000m là _______ (mol/l).
Nồng độ muối trong nước biển tại độ sâu 2000dm là _______ (mol/l).
Độ sâu để nồng độ muối lớn nhất là _______ (m)



Kéo thả đáp án vào các ô trống tương ứng:

Nồng độ muối trong nước biển tại độ sâu 1000m là _______ (mol/l).
Nồng độ muối trong nước biển tại độ sâu 2000dm là _______ (mol/l).
Độ sâu để nồng độ muối lớn nhất là _______ (m)
Đáp án
Nồng độ muối trong nước biển tại độ sâu 1000m là 0,81 (mol/l).
Nồng độ muối trong nước biển tại độ sâu 2000dm là 1,17 (mol/l).
Độ sâu để nồng độ muối lớn nhất là 309 (m)
Phương pháp giải
Thay số và xét hàm.
Lời giải
ĐK:



Ta có:


Vậy tại độ sâu
thì nồng độ muối đạt lớn nhất.
Nồng độ muối trong nước biển tại độ sâu 1000m là 0,81 (mol/l).
Nồng độ muối trong nước biển tại độ sâu 2000dm là 1,17 (mol/l).
Độ sâu để nồng độ muối lớn nhất là 309 (m)
Phương pháp giải
Thay số và xét hàm.
Lời giải
ĐK:




Ta có:



Vậy tại độ sâu

Câu 16 [587947]: Giá trị lớn nhất của
để hàm số
đồng biến trên
là



A, 

B, 

C, 

D, 3.
Đặt

Ta có
Hàm số đồng biến trên

Vì
Nên
Đáp án: A


Ta có

Hàm số đồng biến trên


Vì

Nên



Câu 17 [587948]: Phương trình
có bao nhiêu nghiệm?
Đáp án: _______

Đáp án: _______
Đáp án đúng là “1”
Phương pháp giải
- Đặt

- Đưa về phương trình tích.
Lời giải
Điều kiện:
Đặt

Ta có phương trình:
Phương pháp giải
- Đặt



- Đưa về phương trình tích.
Lời giải
Điều kiện:

Đặt




Ta có phương trình:


Câu 18 [587949]: Cho hàm số
Có bao nhiêu giá trị nguyên của
để
?
Đáp án: _______



Đáp án: _______
Đáp án đúng là “8”
Phương pháp giải
Sử dụng hàm số lẻ và tính đồng biến của
Lời giải
Xét hàm số
Ta có

Do đó hàm số
đồng biến trên 
Hơn nữa
thì
và
nên hàm số
là hàm số lẻ.
Nên ta có:

Mà
là hàm đồng biến trên
nên

Mà
nguyên nên 
Vậy có 8 giá trị của
thỏa mãn bài toán.
Phương pháp giải
Sử dụng hàm số lẻ và tính đồng biến của

Lời giải
Xét hàm số

Ta có


Do đó hàm số


Hơn nữa




Nên ta có:



Mà







Mà


Vậy có 8 giá trị của

Câu 19 [587950]: Cho hai số dương
thỏa mãn
Khi đó


A, 

B, 

C, 

D, 

Phương pháp giải
Biến đổi phương trình rồi logarit cơ số 2 cả hai vế.
Lời giải
Ta có:

Logarit cơ số 2 cả hai vế ta được:
Đáp án: B
Biến đổi phương trình rồi logarit cơ số 2 cả hai vế.
Lời giải
Ta có:



Logarit cơ số 2 cả hai vế ta được:



Câu 20 [587951]: Cho hàm số
có đạo hàm trên đoạn
thỏa mãn
và
Tích phân
bằng?
Đáp án: _______





Đáp án: _______
Đáp án đúng là “2”
Phương pháp giải
Biến đổi tích phân
để tìm hàm số
từ đó suy ra 
Lời giải
Ta có:

Vì
nên

Mà
Khi đó
Phương pháp giải
Biến đổi tích phân



Lời giải
Ta có:


Vì



Mà

Khi đó

Câu 21 [587952]: Đồ thị hàm số nào sau đây không có đường tiệm cận ngang?
Chọn các đáp án đúng:
☐
☐
☐
☐
☐
Chọn các đáp án đúng:
☐

☐

☐

☐

☐

Đáp án
☐
☑
☐
☐
☑
Phương pháp giải
Xét từng đáp án.
Tính
và 
Lời giải
Ta có:
Vậy đồ thị hàm số
không có tiệm cận ngang.
Xét hàm số
ĐКХĐ:
Ta có:
Vậy đồ thị hàm số
không có đường tiệm cận ngang.
☐

☑

☐

☐

☑

Phương pháp giải
Xét từng đáp án.
Tính


Lời giải
Ta có:

Vậy đồ thị hàm số

Xét hàm số

ĐКХĐ:

Ta có:

Vậy đồ thị hàm số

Câu 22 [587953]: Cho dãy số
thỏa mãn 
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?
a) Dãy số
là dãy số giảm.
b) Số hạng
là:
c) Tổng 8 số hạng đầu tiên bằng


Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?
a) Dãy số

b) Số hạng


c) Tổng 8 số hạng đầu tiên bằng

Đáp án
a) Đúng
b) Sai
c) Đúng
Phương pháp giải
Tìm số hạng tổng quát của hãy số và có thể sử dụng máy tính cầm tay.
Lời giải
Ta có:
Xét
…

Khi đó hiển nhiên
là dãy số giảm.
Khi đó
và
Đáp án: A
a) Đúng
b) Sai
c) Đúng
Phương pháp giải
Tìm số hạng tổng quát của hãy số và có thể sử dụng máy tính cầm tay.
Lời giải
Ta có:

Xét







Khi đó


Câu 23 [587954]: Cho 4 số nguyên dương, trong đó 3 số đầu lập thành cấp số cộng, 3 số cuối lập thành cấp số nhân. Biết tổng số đầu và cuối là 33, tổng 2 số hạng giữa là 30. Hỏi số lớn nhất thuộc khoảng nào sau đây?
A, (26; 29).
B, (24; 26).
C, (28; 30).
D, (22; 25).
Giả sử 4 số đó là 
Do
lập thành cấp số cộng nên ta có 
Do
lập thành cấp số nhân nên ta có 
Theo giả thiết ta có
Tù (1), (2), (3) ta có
Thay vào (*) ta có

Với
ta có 
Vậy số lớn nhất là 27 Đáp án: A

Do


Do


Theo giả thiết ta có

Tù (1), (2), (3) ta có

Thay vào (*) ta có


Với


Vậy số lớn nhất là 27 Đáp án: A
Câu 24 [587955]: Trong không gian
cho hai điểm
Hình chiếu vuông góc của trung điểm
của đoạn
trên mặt phẳng
là điểm nào dưới đây?






A, 

B, 

C, 

D, 

Tọa độ trung điểm
của đoạn
: 
Tọa độ hình chiếu của
mặt phẳng
:
Đáp án: C



Tọa độ hình chiếu của



Câu 25 [587956]: Trong không gian với hệ trục tọa độ
cho hai mặt phẳng
Góc giữa
và
là





A, 

B, 

C, 

D, 





Áp dụng công thức:


Suy ra góc giữa



Câu 26 [587957]: Cho hình lập phương
Góc giữa hai mặt phẳng
và
bằng



A, 

B, 

C, 

D, 


Ta có



Câu 27 [587958]: Xét
nếu đặt
thì
bằng



A, 

B, 

C, 

D, 

Đặt
khi đó:

Đổi cận:
Đáp án: A



Đổi cận:


Câu 28 [587959]: Cho đồ thị hàm số
như hình vẽ dưới đây.

Khi đó có tất cả _______ giá trị của
thỏa mãn.


Khi đó có tất cả _______ giá trị của

Đáp án đúng là “2”
Phương pháp giải
Công thức tính chu kì của hàm số
là 
Lời giải
Ta có chu kì của hàm số là

Vậy có 2 giá trị của
thỏa mãn bài toán.
Phương pháp giải
Công thức tính chu kì của hàm số


Lời giải
Ta có chu kì của hàm số là


Vậy có 2 giá trị của

Câu 29 [587960]: Điền đáp án thích hợp vào chỗ trống:
Diện tích miền hình phẳng giới hạn bởi các đường
là _______
Gọi
là hình phẳng giới hạn bởi các đường
và
Khi đó thể tích khối tròn xoay được sinh ra khi quay hình phẳng
quanh trục
là _______
Làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất.
Diện tích miền hình phẳng giới hạn bởi các đường

Gọi





Làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất.
Đáp án
Diện tích miền hình phẳng giới hạn bởi các đường
là 667
Gọi
là hình phẳng giới hạn bởi các đường
và
Khi đó thể tích khối tròn xoay được sinh ra khi quay hình phẳng
quanh trục
là 46,9
Làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất.
Phương pháp giải
- Xét phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị
và
rồi tách khoảng để tính tích phân.
- Xét phương trình hoành độ giao điểm và áp dụng công thức
Lời giải
Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị
và
là
Trên đoạn
ta có:
và 
Do đó

(đvdt).
Xét phương trình hoành độ giao điểm:

Nếu học sinh sử dụng MTCT tính tích phân mà không chia khoảng thì có sự sai khác về kết quả giữa máy casio và vinacal. Trong trường hợp này máy vinacal cho đáp số đúng.
Diện tích miền hình phẳng giới hạn bởi các đường

Gọi





Làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất.
Phương pháp giải
- Xét phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị


- Xét phương trình hoành độ giao điểm và áp dụng công thức

Lời giải
Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị



Trên đoạn



Do đó



Xét phương trình hoành độ giao điểm:




Nếu học sinh sử dụng MTCT tính tích phân mà không chia khoảng thì có sự sai khác về kết quả giữa máy casio và vinacal. Trong trường hợp này máy vinacal cho đáp số đúng.
Câu 30 [587961]: Biết
Giá trị của
thuộc khoảng nào sau đây?


A, (-5; 0).
B, (-6; -2).
C, (0; 1).
D, (-1; 3)
Phương pháp giải
Nhân liên hợp.
Lời giải

Suy ra:
Đáp án: A
Nhân liên hợp.
Lời giải


Suy ra:

Câu 31 [587962]: Trong một cuộc thi các môn thể thao trên tuyết, người ta muốn thiết kế một đường trượt bằng băng cho nội dung đổ dốc tốc độ đường dài.

Vận động viên sẽ xuất phát từ vị trí
cao
so với mặt đất (trục
Đường trượt phải thoả mãn yêu cầu là càng ra xa thì càng gần mặt đất để tiết kiệm lượng tuyết nhân tạo. Một nhà thiết kế đề nghị sử dụng đường cong là đồ thị hàm số
với 
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?
a) Hàm số
có đồ thị qua điểm
b) Hàm số
giảm trên
c) Càng ra xa (
càng lớn), đồ thị của hàm số
càng gần trục
với khoảng cách nhỏ tuỳ ý.

Vận động viên sẽ xuất phát từ vị trí





Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?
a) Hàm số


b) Hàm số


c) Càng ra xa (



Đáp án
a) Đúng
b) Đúng
c) Đúng
Phương pháp giải
Xét từng mệnh đề.
Lời giải
a) Ta có
nên đồ thị hàm số
đi qua điểm 
b) Chọn bất kì
và 
Ta có


Suy ra hàm số nghịch biến trên
hay hàm số giảm trên 
c) Ta có
Vậy khi
càng lớn, đồ thị của hàm số càng gần trục
với khoảng cách nhỏ tuỳ ý.
a) Đúng
b) Đúng
c) Đúng
Phương pháp giải
Xét từng mệnh đề.
Lời giải
a) Ta có



b) Chọn bất kì


Ta có



Suy ra hàm số nghịch biến trên


c) Ta có

Vậy khi


Câu 32 [587963]: Cho đa thức
thỏa mãn
Tính giới hạn 
Đáp án: _______



Đáp án: _______
Đáp án đúng là “1,875 | 1.875”
Phương pháp giải
Bước 1: Đặt
Tính 
Bước 2: Phân tích giới hạn đã cho thành các giới hạn hữu hạn.
Lời giải
Đặt

Khi đó
Ta có:

Phương pháp giải
Bước 1: Đặt



Bước 2: Phân tích giới hạn đã cho thành các giới hạn hữu hạn.
Lời giải
Đặt


Khi đó

Ta có:



Câu 33 [587964]: Một xạ thủ bắn bia. Biết rằng xác suất bắn trúng vòng tròn 10 là 0,25; vòng 9 là 0,2 và vòng 8 là 0,15. Nếu trúng vòng k thì được k điểm. Giả sử xạ thủ đó bắn ba phát súng một cách độc lập. Xạ thủ đạt loại giỏi nếu anh tạ đạt ít nhất 28 điểm. Xác suất để xạ thủ này đạt loại giỏi là?
Đáp án: _______
Đáp án: _______
Đáp án đúng là “0,11125 | 0.11125”
Phương pháp giải
Gọi
là biến cố "Xạ thủ bắn đạt loại giỏi".
là các biến cố sau.
"Ba viên trúng vòng 10"
"Hai viên trúng vòng 10 và một viên trúng vòng 9"
"Một viên trúng vòng 10 và hai viên trúng vòng 9"
"Hai viên trúng vòng 10 và một viên trúng vòng 8"
Các biến cố
là các biến cố xung khắc từng đôi một và 
+ Suy ra theo quy tắc cộng mở rộng ta có
Lời giải
Gọi
là biến cố "Xạ thủ bắn đạt loại giỏi".
là các biến cố sau.
"Ba viên trúng vòng 10"
"Hai viên trúng vòng 10 và một viên trúng vòng 9"
"Một viên trúng vòng 10 và hai viên trúng vòng 9"
"Hai viên trúng vòng 10 và một viên trúng vòng 8"
Các biến cố
là các biến cố xung khắc từng đôi một và 
+ Suy ra theo quy tắc cộng mở rộng ta có:
Mặt khác

Do đó
Phương pháp giải
Gọi








Các biến cố


+ Suy ra theo quy tắc cộng mở rộng ta có

Lời giải
Gọi









Các biến cố


+ Suy ra theo quy tắc cộng mở rộng ta có:

Mặt khác




Do đó

Câu 34 [587965]: Cho lăng trụ
có
vuông góc với đáy, tam giác
đều cạnh
và
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?
a) Gọi
là trung điểm của
Khi đó
b) Gọi
là trung điểm của
Khi đó
c) Lấy điểm
thuộc
sao cho
và gọi
là trung điểm của
Khi đó





a) Gọi



b) Gọi



c) Lấy điểm






Đáp án
a) Sai
b) Đúng
c) Đúng
Phương pháp giải
Xét từng mệnh đề và dự đoán kết quả để chứng minh theo kết quả đó.
Lời giải
1) Mệnh đề 1:
- Vì
đều,
là trung điểm 
- Ta có:
mà 
- Mặt khác,
- Ta có:
- Mà
2) Mệnh đề 2:
- Ta có:
mà 
- Xét tứ giác
có:
là hình vuông 
- Vì
lần lượt là trung điểm 
là đường trung bình. (2)
- Từ (1) và
- Ta có:
Mà
3) Mệnh đề 3:
- Gọi
là trung điểm
(vì
đều)
- Ta có:
- Vì
lần lượt là trung điểm của 
là đường trung bình 
- Từ (3) và (4)
Mà
- Vì
lần lượt là trung điểm 
là đường trung bình 
Mà
Ta có
a) Sai
b) Đúng
c) Đúng
Phương pháp giải
Xét từng mệnh đề và dự đoán kết quả để chứng minh theo kết quả đó.
Lời giải

1) Mệnh đề 1:
- Vì



- Ta có:


- Mặt khác,

- Ta có:

- Mà

2) Mệnh đề 2:
- Ta có:


- Xét tứ giác




- Vì



- Từ (1) và

- Ta có:

Mà

3) Mệnh đề 3:
- Gọi



- Ta có:

- Vì




- Từ (3) và (4)

Mà

- Vì




Mà

Ta có

Câu 35 [587966]: Cho hình chóp đều
có cạnh bên bằng cạnh đáy. Hỏi góc giữa hai mặt phẳng
và
gần nhất với kết quả nào dưới đây?



A, 

B, 

C, 

D, 


Gọi


Vì các cạnh bên bằng nhau và bằng cạnh đáy nên các mặt bên là các tam giác đều







Đặt


Xét tam giác


Do đó




Câu 36 [587967]: Trong không gian
cho các điểm
Điểm
di chuyển trong không gian thoả mãn
Biết rằng điểm
luôn thuộc một mặt cầu
cố định.

Khi đó tâm mặt cầu
là (_______; _______; _______) và bán kính
_______.









Khi đó tâm mặt cầu


Đáp án
Khi đó tâm mặt cầu
là
và bán kính
Phương pháp giải
Gọi
và biến đổi 
Lời giải
Gọi

Suy ra
thuộc mặt cầu
có tâm
và có bán kính
Khi đó tâm mặt cầu



Phương pháp giải
Gọi


Lời giải
Gọi







Suy ra




Câu 37 [587968]: Trong không gian
cho điểm
và mặt phẳng
với
là tham số. Biết khoảng cách từ điểm
đến mặt phẳng
lớn nhất. Khẳng định đúng trong các khẳng định dưới đây là
☐
☐
☐ Không có
☐
☐






☐

☐

☐ Không có

☐

☐

Đáp án
☐
☐
☐ Không có
☑
☑
Phương pháp giải
Xét
Đặt
khảo sát hàm số.
Lời giải
Ta có:


Bảng biến thiên của hàm số

lớn nhất khi
lớn nhất
Vậy
☐

☐

☐ Không có

☑

☑

Phương pháp giải
Xét

Đặt

Lời giải
Ta có:




Bảng biến thiên của hàm số






Câu 38 [587969]: Trong không gian
cho các điểm
và đường tròn
là giao tuyến của mặt cầu
và mặt phẳng
Biết rằng có 3 điểm
thuộc
sao cho
lớn nhất. Tổng các hoành độ của 3 điểm
này bằng











A, 

B, 6.
C, 0.
D, 3.
Mặt cầu
có tâm
bán kính
Ta có:
thuộc cả mặt cầu
và mặt phẳng
nên
Bài toán trở thành: Trong mặt phẳng
cho tam giác đều
nội tiếp đường tròn
Ta đi tìm
thuộc
sao cho
lớn nhất.
Không mất tổng quát, giả sử
thuộc cung nhỏ
lấy điểm
trên đoạn thẳng
sao cho
Vì đều, suy ra
Xét
và
có
Suy ra

Do đó
Vậy
lớn nhất khi
là điểm đối xứng với
qua tâm
của đường tròn
Tương tự
thuộc cung nhỏ
thì
lớn nhất khi
là điểm đối xứng với
qua tâm
của đường tròn
thuộc cung nhỏ
thì
lớn nhất khi
là điểm đối xứng với
qua tâm
của đường tròn
Khi đó
Đáp án: B



Ta có:




Bài toán trở thành: Trong mặt phẳng






Không mất tổng quát, giả sử





Vì đều, suy ra

Xét




Suy ra


Do đó

Vậy





Tương tự














Khi đó

Câu 39 [587970]: Số hoàn hảo là số nguyên dương bằng một nửa tổng các ước nguyên dương của nó. Cho tập hợp 
Có _______ số hoàn hảo trong tập hợp

Có _______ số hoàn hảo trong tập hợp

Đáp án đúng là “4”
Phương pháp giải
- Số hoàn hảo là số nguyên dương bằng một nửa tổng các ước nguyên dương của nó nên số hoàn hảo bằng tổng các ước nguyên dương của nó trừ chính nó.
- Thử từng số.
Lời giải
Số hoàn hảo là số nguyên dương bằng một nửa tổng các ước nguyên dương của nó nên số hoàn hảo bằng tổng các ước nguyên dương của nó trừ chính nó.
Thỏa mãn.
Thỏa mãn.
100 có các ước là:
Loại.
Thỏa mãn.
Thỏa mãn.
Phương pháp giải
- Số hoàn hảo là số nguyên dương bằng một nửa tổng các ước nguyên dương của nó nên số hoàn hảo bằng tổng các ước nguyên dương của nó trừ chính nó.
- Thử từng số.
Lời giải
Số hoàn hảo là số nguyên dương bằng một nửa tổng các ước nguyên dương của nó nên số hoàn hảo bằng tổng các ước nguyên dương của nó trừ chính nó.


100 có các ước là:



Câu 40 [587971]: Số chính phương là số viết được dưới dạng bình phương của một số. Sử dụng phương pháp phân tích cấu tạo số cho biết có bao nhiêu số không phải là số chính phương trong các số sau:

Đáp án: _______

Đáp án: _______
Đáp án đúng là “2”
Phương pháp giải
Chứng minh số không phải là số chính phương: Số chia hết cho số nguyên tố
nhưng không chia hết cho số
Lời giải
Ta có:
không là số chính phương vì 6 chia hết cho 2 nhưng
không chia hết cho 2.
Vậy
là một số chính phương.
có tổng các chữ số là:
chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 nên không thể là số chính phương được.
Vậy
là số chính phương
Phương pháp giải
Chứng minh số không phải là số chính phương: Số chia hết cho số nguyên tố


Lời giải
Ta có:








Vậy










Vậy
