Đáp án Đề thi đánh giá tư duy – Đề số 8
Câu 1 [588202]: Có bao nhiêu số nguyên thỏa mãn
A, 33.
B, 34.
C, 35.
D, 36.
Đáp án: B
Câu 2 [588203]: Phần nguyên của số thực kí hiệu là là số nguyên lớn nhất không vượt quá
Cho là nghiệm của phương trình với là phần nguyên của
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

Tập giá trị của với bằng _______ và bằng _______.
Đáp án
Tập giá trị của với bằng 1 và bằng 2.
Giải thích
Đặt Phương trình trở thành:
Suy ra hoặc (loại do ).
Do đó
Vậy tập nghiệm của phương trình là
Câu 3 [588204]: Số nghiệm của phương trình thuộc
A, 2.
B, 4.
C, 0.
D, 1.
Ta có:
Phương trình đã cho tương đương


Xét
Xét
Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm thuộc Đáp án: A
Câu 4 [588205]: Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

Trong không gian cho các điểm
Với trọng tâm có cao độ bằng ______.
Với ______ thì vuông tại
Có ______ giá trị của tham số để
Đáp án
Với trọng tâm có cao độ bằng 0.
Với thì vuông tại
Có 2 giá trị của tham số để
Giải thích
Với trọng tâm có cao độ bằng 0.
Ta có:

Để vuông tại thì


Vậy có 2 giá trị của tham số để
Câu 5 [588206]: Để quảng bá cho sản phẩm một công ty dự định đăng kí gói quảng cáo trên truyền hình. Nghiên cứu của công ty cho thấy: Nếu sau lần quảng cáo được phát thì tỉ lệ người xem quảng cáo đó mua sản phẩm được tính theo công thức:
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

Cần ít nhất ______ lần quảng cáo để tỉ lệ người xem mua sản phẩm đạt trên 30.
Biết rằng công ty chỉ có ngân sách đủ để phát tối đa 300 lần quảng cáo, khi phát đến lần quảng cáo cuối cùng thì tỉ lệ người xem mua sản phẩm đạt _______ % (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).
Đáp án
Cần ít nhất 192 lần quảng cáo để tỉ lệ người xem mua sản phẩm đạt trên 30.
Biết rằng công ty chỉ có ngân sách đủ để phát tối đa 300 lần quảng cáo, khi phát đến lần quảng cáo cuối cùng thì tỉ lệ người xem mua sản phẩm đạt 71% (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).
Giải thích
+) Để số người xem mua sản phẩm đạt trên 30 thì


Vậy cần ít nhất 192 lần quảng cáo để tỉ lệ người xem mua sản phẩm đạt trên 30.
+) Khi phát đến lần quảng cáo cuối cùng thì tỉ lệ người xem mua sản phẩm đạt
Câu 6 [588207]: Một bình đựng 50 viên bi kích thước, chất liệu như nhau, trong đó có 30 viên bi xanh và 20 viên bi trắng. Lấy ngẫu nhiên ra một viên bi, rồi lại lấy ngẫu nhiên ra một viên bi nữa. Tính xác suất để lấy được một viên bi xanh ở lần thứ nhất và một viên bi trắng ở lần thứ hai.
Đáp án: ______
Đáp án:
Gọi là biến cố: “Lấy được một viên bi trắng ở lần thứ hai”.
ta cần tính xác suất
Theo công thức nhân xác suất
Vì có 30 viên bi xanh trong tổng số 50 viên bi nên
Nếu đã xảy ra, tức là một viên bi xanh đã được lấy ra ở lần thứ nhất, thì còn lại trong bình 49 viên bi trong đó số viên bi trắng là 20, do đó
Vậy xác suất cần tìm là
Câu 7 [588208]: Cho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh Cạnh bên vuông góc với đáy và có độ dài bằng Thể tích khối tứ diện
A,
B,
C,
D,

Ta có:
Suy ra Đáp án: A
Câu 8 [588209]: Dãy số được gọi là dãy số tăng nếu ta có với mọi
Dãy số được gọi là dãy số giảm nếu ta có với mọi
Cho dãy số với
Xét tính đúng, sai của các mệnh đề sau:
a) Số hạng thứ của dãy số
b) Dãy số là dãy số tăng.
Đáp án
a) Đúng
b) Sai
Giải thích
1) Đúng vì số hạng thứ của dãy số với
2) Sai vì với mọi ta có ; do đó, dãy là dãy số giảm.
Câu 9 [588210]: Cho hàm số có đạo hàm liên tục trên và có đồ thị như hình vẽ. Đặt với là tham số thực. Gọi là tập hợp các giá trị nguyên dương của để hàm số đồng biến trên khoảng Tổng tất cả các phần tử trong bằng (1) ________.
Đáp án: “14”
Giải thích
Xét hàm số

Xét phương trình (1).
Đặt phương trình (1) trở thành (2).
Nghiệm của phương trình là hoành độ giao điểm của hai đồ thị
Ta có đồ thị các hàm số như sau:

Căn cứ đồ thị các hàm số thì phương trình có nghiệm là
Ta có bảng biến thiên của như sau:

Để hàm số đồng biến trên khoảng thì
Câu 10 [588211]: Một cửa hàng điện máy có doanh số bán lẻ tivi mỗi năm là 2500 chiếc. Chi phí lưu kho của mỗi chiếc tivi là 200 nghìn đồng một năm. Để đặt hàng nhà sản xuất, mỗi lần cửa hàng cần đặt cọc cố định là 10 triệu đồng và sau khi nhập hàng thì cần trả thêm 3 triệu đồng mỗi chiếc tivi. Biết rằng số lượng tivi trung bình gửi trong kho bằng một nửa số tivi của mỗi lần đặt hàng. Cửa hàng nên đặt hàng nhà sản xuất (1) _______ lần mỗi năm và mỗi lần đặt (2) ________ chiếc tivi để chi phí hàng tồn kho là thấp nhất.
Đáp án
Một cửa hàng điện máy có doanh số bán lẻ tivi mỗi năm là 2500 chiếc. Chi phí lưu kho của mỗi chiếc tivi là 200 nghìn đồng một năm. Để đặt hàng nhà sản xuất, mỗi lần cửa hàng cần đặt cọc cố định là 10 triệu đồng và sau khi nhập hàng thì cần trả thêm 3 triệu đồng mỗi chiếc tivi. Biết rằng số lượng tivi trung bình gửi trong kho bằng một nửa số tivi của mỗi lần đặt hàng. Cửa hàng nên đặt hàng nhà sản xuất (1) ___5___ lần mỗi năm và mỗi lần đặt (2) __500__ chiếc tivi để chi phí hàng tồn kho là thấp nhất.
Giải thích
Gọi là số tivi mỗi lần đặt hàng
Khi đó, số lượng tivi trung bình gửi trong kho sẽ là Do đó, chi phí gửi hàng trong kho mỗi năm sẽ là
Số lần đặt hàng mỗi năm sẽ là
Do đó chi phí đặt hàng mỗi năm sẽ là
Suy ra, chi phí hàng tồn kho là
Bài toán trở thành tìm giá trị nhỏ nhất của với
Ta có:
Bảng biến thiên:

Vậy
Khi đó số lần đặt hàng mỗi năm sẽ là lần.
Vậy để chi phí hàng tồn kho là nhỏ nhất thì cửa hàng cần đặt hàng 5 lần mỗi năm và 500 cái mỗi lần.
Câu 11 [588212]: Cho hàm số
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

Đồ thị hàm số luôn cắt trục hoành tại _______ điểm.
Bất phương trình có _______ nghiệm nguyên dương.
Đáp án
Đồ thị hàm số luôn cắt trục hoành tại 1 điểm.
Bất phương trình có 3 nghiệm nguyên dương.
Giải thích
Tập xác định:
Ta có:
Vậy đồ thị hàm số luôn cắt trục hoành tại 1 điểm.
Ta có:
Khi đó,
nguyên dương nên
Câu 12 [588213]: Cho tứ giác ABCD. Trên các cạnh AB, BC, CD, AD lần lượt lấy 3; 4; 5; 6 điểm phân biệt khác các điểm A, B, C, D. Số tam giác phân biệt có các đỉnh là các điểm vừa lấy là
A, 342.
B, 624.
C, 816.
D, 781.
Tổng số điểm vừa lấy bằng: 3+4+5+6=18 (điểm).
Mỗi cách chọn ra 3 điểm không nằm trên một cạnh cho ta một tam giác.
Số cách chọn 3 điểm từ 18 điểm là: (cách chọn).
Số cách chọn 3 điểm cùng nằm trên một cạnh là: (cách chọn).
Vậy số tam giác cần tìm bằng: (tam giác). Đáp án: D
Câu 13 [588214]: Với số nguyên dương gọi là hệ số của trong khai triển thành đa thức của Tìm để
A,
B,
C,
D,
Ta có:


Ta thấy không thoả mãn điều kiện bài toán.
Với ta có:
Do đó hệ số của trong khai triển thành đa thức của Ià:

Vậy là giá trị cần tìm. Đáp án: C
Câu 14 [588215]: Cho hàm số bậc ba có đồ thị như hình dưới. Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

a) Đồ thị hàm số có 2 điểm cực trị.
b) Đồ thị hàm số giao với trục hoành tại 2 điểm phân biệt.
c) Đồ thị hàm số giao với trục tung tại duy nhất 1 điểm có tung độ bằng
d) Phương trình có 3 nghiệm phân biệt.
Đáp án
a) Đúng
b) Sai
c) Sai
d) Sai
Giải thích

+ Từ hình vẽ, ta thấy đồ thị hàm số có 2 điểm cực trị.
+ Từ hình vẽ, ta thấy đồ thị hàm số giao với trục hoành tại 3 điểm phân biệt.
+ Từ hình vẽ, ta thấy hàm số giao với trục tung tại duy nhất 1 điểm có tung độ với
+ Từ đồ thị hàm số bậc ba suy ra với
Ta có:
nên phương trình (1) và (2) vô nghiệm; phương trình (3) có 2 nghiệm phân biệt.
Vậy phương trình có 2 nghiệm phân biệt.
Câu 15 [588216]: Cho hàm số với là tham số.
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Khi thì hàm số đã cho có 2 cực trị.
b) Có 6 giá trị nguyên của để hàm số đã cho nghịch biến trên
Đáp án
a) Đúng
b) Sai
Giải thích
+) Thay ta được:
Vậy hàm số có 2 cực trị.
+)
Tập xác định:

Hàm số nghịch biến trên (với tại hữu hạn điểm)

nên Vậy có 7 giá trị nguyên của
Câu 16 [588217]: Nghiệm của phương trình
A,
B,
C,
D,
Điều kiện:
Ta có: Đáp án: B
Câu 17 [588218]: Trong không gian cho bốn điểm
Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?
a) Phương trình mặt phẳng
b) Đường thẳng đi qua điểm và vuông góc với mặt phẳng đi qua điểm
Đáp án
a) Đúng
b) Đúng
Giải thích
Gọi là đường thẳng đi qua điểm và vuông góc với mặt phẳng
Do nên vectơ chỉ phương của đường thẳng trùng với vectơ pháp tuyến của tức là
Phương trình mặt phẳng hay
Phương trình của đường thẳng
Câu 18 [588219]: Cho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh 8, mặt bên đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy. Khoảng cách từ đến mặt phẳng (phân số tối giản với ). Tính
A,
B,
C,
D,

Kẻ là trung điểm của
Do nên từ ta được
Mặt khác ta có là trung điểm của nên ta có
Trong kẻ và trong kẻ
Ta có: Kết hợp với ta được
Hơn nữa nên
Vậy
Trong ta có

Mặt khác do đều nên
Áp dụng hệ thức lượng trong ta có

Suy ra
Vậy
Câu 19 [588220]: Diện tích mặt tròn xoay tạo thành khi quay đường cong quanh trục hoành giới hạn giữa hai mặt phẳng được tính bởi công thức
Một bình hoa có dạng hình cầu khuyết như hình vẽ. Biết đường kính của bình hoa là và đường kính đáy/miệng của bình hoa là Diện tích tráng men mặt ngoài (kể cả đáy) của bình hoa bằng (1) _________ (Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)
Đáp án: “1319,47”
Giải thích
Giả sử mặt phẳng cắt mặt cầu bán kính theo giao tuyến là một dường tròn bán kính được một chỏm cầu có chiều cao
Đặt hệ trục tọa độ vào mặt cắt (qua tâm) của mặt cầu bán kính như hình vẽ.

Theo định lí Pytago ta có:

Khi đó, diện tích mặt chỏm cầu tạo thành khi quay đường cong quanh trục hoành giới hạn giữa hai mặt phẳng

Chiều cao chỏm cầu của bình hoa là:
Diện tích tráng men mặt ngoài (kể cả đáy) của bình hoa là:
Câu 20 [588221]: Gọi là hai giá trị thực thỏa mãn giao tuyến của hai mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng Khẳng định nào sau đây là đúng?
A,
B,
C,
D,
có VTPT
có VTPT
có VTPT
Do giao tuyến của vuông góc với

Vậy Đáp án: D
Câu 21 [588222]: Một người gửi ngân hàng 100 triệu đồng theo hình thức lãi kép có kì hạn là 12 tháng với lãi suất là năm. Để có được số tiền cả gốc và lãi nhiều hơn 130 triệu đồng thì người đó phài gửi ít nhất bao nhiêu năm? Biết rằng lãi suất không thay đổi qua các năm và người đó không rút tiền ra trong suốt quá trình gửi.
A, 4.
B, 5.
C, 6.
D, 7.
Gọi là số năm người đó gửi tiền trong ngân hàng.
Số tiền cả gốc và lãi người đó có được sau năm được tính bởi công thức:
Để có được số tiền cả gốc và lãi nhiều hơn 130 triệu đồng thì Suy ra
Do kì hạn gửi là 12 tháng nên để rút được số tiền cả gốc và lãi nhiều hơn 130 triệu đồng thì người đó phải gừi ít nhất 5 năm. Đáp án: B
Câu 22 [588223]: Cho phân số Có bao nhiêu số tự nhiên thuộc đoạn sao cho phân số là chưa tối giản?
A, 60.
B, 59.
C, 70.
D, 69.
Gọi là ước chung của suy ra
nên
Do chưa tối giản nên vậy
Do đó

Vậy có 69 số tự nhiên thỏa mãn đề bài. Đáp án: D
Câu 23 [588224]: Cho hàm số thỏa mãn Giá trị của bằng (1) _______.
Đáp án: “8”
Giải thích
Ta có:






nên
Câu 24 [588225]: Một xưởng sản xuất thực phẩm gồm 4 kĩ sư chế biến thực phẩm, 3 kĩ thuật viên và 13 công nhân. Xưởng cần chia thành 3 ca sản xuất theo thời gian liên tiếp nhau sao cho ca I có 6 người và 2 ca còn lại mỗi ca có 7 người.
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

Số cách xếp để ca I có 1 kĩ thuật viên, 2 kĩ sư và 3 công nhân là _______.
Số cách xếp để mỗi ca có 1 kĩ thuật viên và ít nhất một kĩ sư chế biến thực phẩm là _______.
Đáp án
Số cách xếp để ca I có 1 kĩ thuật viên, 2 kĩ sư và 3 công nhân là 17667936.
Số cách xếp để mỗi ca có 1 kĩ thuật viên và ít nhất một kĩ sư chế biến thực phẩm là 18162144.
Giải thích
Để ca I có 1 kĩ thuật viên, 2 kĩ sư và 3 công nhân, ta làm theo các bước:
+) Chọn 6 người ca I trong đó có 1 kĩ thuật viên, 2 kĩ sư và 3 công nhân có cách.
+) Chọn 7 người ca II có cách.
+) Chọn 7 người ca III có cách.
Vậy có cách.
- Để mỗi ca có 1 kĩ thuật viên và ít nhất một kĩ sư chế biến thực phẩm, ta có các trường hợp:
TH1.
Ca I có 1 kĩ thuật viên, 2 kĩ sư và 3 công nhân.
Ca II có 1 kĩ thuật viên, 1 kĩ sư và 5 công nhân.
Ca III có 1 kĩ thuật viên, 1 kĩ sư và 5 công nhân.
Số cách chọn cho trường hợp này là
TH2.
Ca I có 1 kĩ thuật viên, 1 kĩ sư và 4 công nhân.
Ca II có 1 kĩ thuật viên, 2 kĩ sư và 4 công nhân.
Ca III có 1 kĩ thuật viên, 1 kĩ sư và 5 công nhân.
Số cách chọn cho trường hợp này là
TH3.
Ca I có 1 kĩ thuật viên, 1 kĩ sư và 4 công nhân.
Ca II có 1 kĩ thuật viên, 1 kĩ sư và 5 công nhân.
Ca III có 1 kĩ thuật viên, 2 kĩ sư và 4 công nhân.
Số cách chọn cho trường hợp này là
Vậy có cách.
Câu 25 [588226]: Cho các số dương thỏa mãn Tổng nằm trong khoảng nào cho dưới đây?
A,
B,
C,
D,
Ta có : (vì hàm số đồng biến trên khoảng
Mặt khác,
Với thì
Suy ra Vì vậy Đáp án: B
Câu 26 [588227]: Số các giá trị của thỏa mãn
A, 8.
B, 6.
C, 4.
D, 2.
Điều kiện:
Ta có (vì )

Kết hợp với điều kiện ta được Đáp án: C
Câu 27 [588228]: Ở hình vẽ dưới, miền đa giác thu được khi lấy hình lục giác hợp với ảnh của nó qua phép quay tâm góc có chu vi bằng lần so với cạnh của 1 ô vuông. Giá trị của bằng
A, 18.
B, 17.
C, 20.
D, 16.
Ta có: như hình vẽ bên dưới.

Chu vi của hình hợp bởi ảnh và tạo ảnh trên là


Vậy Đáp án: A
Câu 28 [588229]: Có 4 hành khách bước lên một đoàn tàu gồm 4 toa. Mỗi hành khách độc lập với nhau và chọn ngẫu nhiên một toa. Tính xác suất để 1 toa có 3 người, 1 toa có 1 người, 2 toa còn lại không có ai.
A,
B,
C,
D,
Không gian mẫu là số cách sắp xếp 4 hành khách lên 4 toa tàu. Vì mỗi hành khách có 4 cách chọn toa nên có 44 cách xếp.
Suy ra số phần tử của không gian mẫu là
Gọi là biến cố: “1 toa có 3 người, 1 toa có 1 người, 2 toa còn lại không có ai". Để tìm số phần tử của ta chia làm hai giai đoạn như sau:
Giai đoạn thứ nhất: Chọn 3 hành khách trong 4 hành khách, chọn 1 toa trong 4 toa và xếp lên toa đó 3 hành khách vừa chọn có cách.
Giai đoạn thứ hai: Chọn 1 toa trong 3 toa còn lại và xếp lên toa đó 1 một hành khách còn lại có cách.
Suy ra số phần tử của biến cố
Vậy xác suất cần tính là: Đáp án: B
Câu 29 [588230]: Phương trình có bao nhiêu nghiệm?
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Điều kiện:
Phương trình đã cho suy ra:

Thử lại chỉ có thỏa mãn. Đáp án: B
Câu 30 [588231]: Cho tứ diện đều có cạnh bằng 4 và hình trụ có đường tròn đáy là đường tròn nội tiếp tam giác và có chiều cao bằng chiều cao của tứ diện đều
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Thể tích khối tứ diện đều bằng
b) Bán kính đáy của hình trụ bằng
c) Diện tích xung quanh của hình trụ bằng
Đáp án
a) Sai
b) Sai
c) Đúng
Giải thích

Thể tích khối tứ diện là:
Gọi là trọng tâm tam giác
Tam giác đều cạnh bằng 4 nên là tâm đường tròn nội tiếp tam giác
là đường cao của tứ diện đều nên
Vậy diện tích xung quanh hình trụ
Câu 31 [588232]: Cho hình chóp có đáy là hình chữ nhật, Tính tang của góc giữa hai mặt phẳng
A,
B,
C,
D,

Ta có
Hạ
Khi đó Đáp án: A
Câu 32 [588233]: Cho tam giác nhọn. Gọi là điểm nằm trong tam giác sao cho tổng khoảng cách là nhỏ nhất. Khi đó (1) __________ o.
Đáp án: “120”
Giải thích

Xét phép quay
Ta có: là tam giác đều

Dấu “” xảy ra khi thẳng hàng.
Khi đó: ;

Câu 33 [588234]: Gọi là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số và các trục tọa độ. Khi đó giá trị của bằng
A,
B,
C,
D,
Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số và trục là:
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số trục và trục là:
Đáp án: B
Câu 34 [588235]: Cho 5 đoạn thẳng có độ dài là 1; 2; 3; 4; 5. Lấy ngẫu nhiên ba đoạn thẳng. Xác suất để độ dài ba đoạn thẳng này là độ dài ba cạnh của một tam giác là (1) ______.
Đáp án: “3/10”
Giải thích
Số phần tử của không gian mẫu là:
Để độ dài ba đoạn thẳng là độ dài ba cạnh của tam giác thì tổng độ dài hai cạnh lớn hơn độ dài cạnh còn lại.
Do đó, các khả năng xảy ra là bộ các độ dài
Vậy xác suất cần tìm là:
Câu 35 [588236]: Có bao nhiêu giá trị nguyên của để hàm số có đúng một điểm cực đại và không có điểm cực tiểu?
A, 3.
B, 0.
C, 2.
D, 1.
Tập xác định
Ta có
+) Với

Hàm số có 1 điểm cực đại và không có điểm cực tiểu, suy ra thỏa mãn.
+) Với

Hàm số có một điểm cực đại và không có cực tiểu khi
Vậy giá trị thỏa mãn yêu cầu bài toán. Đáp án: A
Câu 36 [588237]: Một nhà máy cần thiết kế một chiếc bể đựng nước hình trụ bằng tôn có nắp, có thể tích là Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Bán kính đáy của hình trụ là thì bể nước được làm ra tốn ít nguyên liệu nhất.
b) Nếu giá nguyên liệu tôn làm bể là 105 000 đồng thì chi phí tối thiểu để mua nguyên liệu làm bể nước trên là 18 triệu 949 nghìn đồng (kết quả làm tròn đến nghìn đồng).
Đáp án
a) Đúng
b) Sai
Giải thích
Gọi hình trụ có chiều cao bán kính đáy
Ta có:
Để tốn ít nguyên liệu nhất thì diện tích toàn phần của hình trụ nhỏ nhất. Ta có:
Số tiền nguyên liệu tối thiểu cần dùng là (đồng).
Câu 37 [588238]: Trên một mảnh đất hình vuông bác An đặt một chiếc đèn pin tại vị trí chiếu chùm sáng phân kì sang phía góc Bác An nhận thấy góc chiếu sáng của đèn pin giới hạn bởi hai tia ở đó các điểm lần lượt thuộc các cạnh sao cho (Hình 4)

Góc chiếu sáng của đèn pin bằng (1) ______ độ
Trong tam giác vuông
Trong tam giác vuông
Do đó,
Do nên
Suy ra
Vậy góc chiếu sáng của đèn pin bằng
Câu 38 [588239]: Trong mặt phẳng cho đa giác đều (H) có 20 cạnh. Xét tam giác có đúng 3 đỉnh được lấy từ các đỉnh của (H).
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

Có _______ tam giác có đúng 3 đỉnh được lấy từ các đỉnh của (H).
Có _______ tam giác có đúng hai cạnh là cạnh của (H).
Có _______ tam giác có đúng một cạnh là cạnh của (H).
Có _______ tam giác không có cạnh nào là cạnh của (H).
Đáp án
Có 1140 tam giác có đúng 3 đỉnh được lấy từ các đỉnh của (H).
Có 20 tam giác có đúng hai cạnh là cạnh của (H).
Có 320 tam giác có đúng một cạnh là cạnh của (H).
Có 800 tam giác không có cạnh nào là cạnh của (H).
Giải thích
a) Mỗi tam giác được tạo thành từ 3 trong số 20 đỉnh của đa giác (H) ứng với một tổ hợp chập 3 của 20 phần tử.
Vậy có tất cả tam giác.
b) Chọn đỉnh thứ nhất của tam giác là đỉnh của nên có 20 cách.
Chọn hai đỉnh còn lại của tam giác kề với đỉnh đã chọn (bên trái và bên phải) nên có 1 cách.
Vậy có tất cả tam giác.
c) Chọn một cạnh của tam giác là cạnh của đa giác nên có 20 cách.
Chọn đỉnh còn lại của tam giác không kề với 2 đỉnh đã chọn nên có cách.
Vậy số tam giác có một cạnh là cạnh của đa giác là tam giác.
d) Số tam giác không có cạnh nào là cạnh của đa giác là tam giác.
Câu 39 [588240]: Cho khối chóp tứ giác đều có khoảng cách giữa hai đường thẳng bằng Thể tích của khối chóp nhỏ nhất bằng bao nhiêu?
A, 12.
B,
C,
D, 4.

Gọi (vì là khối chóp tứ giác đều)
Kẻ
Ta có:
là đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng

vuông tại có:
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta có:


Khi đó: Đáp án: B
Câu 40 [588241]: Cho hàm số thỏa mãn với mọi Giá trị của bằng (1) _______.
Đáp án: “-2/3”
Giải thích
Ta có
Do đó Suy ra
Mặt khác nên ta có
Vậy do đó