Đáp án Đề thi đánh giá tư duy – Đề số 8
Câu 1 [588202]: Có bao nhiêu số nguyên
thỏa mãn


A, 33.
B, 34.
C, 35.
D, 36.
Đáp án: B
Câu 2 [588203]: Phần nguyên của số thực
kí hiệu là
là số nguyên lớn nhất không vượt quá 
Cho
là nghiệm của phương trình
với
là phần nguyên của

Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

Tập giá trị của
là
với
bằng _______ và
bằng _______.



Cho





Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

Tập giá trị của




Đáp án
Tập giá trị của
là
với
bằng 1 và
bằng 2.
Giải thích
Đặt
Phương trình trở thành:
Suy ra
hoặc
(loại do
).
Do đó
Vậy tập nghiệm của phương trình là
Tập giá trị của




Giải thích
Đặt


Suy ra



Do đó

Vậy tập nghiệm của phương trình là

Câu 3 [588204]: Số nghiệm của phương trình
thuộc
là


A, 2.
B, 4.
C, 0.
D, 1.
Ta có: 


Phương trình đã cho tương đương


Xét


Xét


Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm thuộc
Đáp án: A



Phương trình đã cho tương đương






Xét



Xét



Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm thuộc

Câu 4 [588205]: Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

Trong không gian
cho các điểm

Với
trọng tâm
có cao độ bằng ______.
Với
______ thì
vuông tại 
Có ______ giá trị của tham số
để

Trong không gian




Với


Với



Có ______ giá trị của tham số


Đáp án
Với
trọng tâm
có cao độ bằng 0.
Với
thì
vuông tại 
Có 2 giá trị của tham số
để 
Giải thích
Với
trọng tâm
có cao độ bằng 0.
Ta có:


Để
vuông tại
thì 





Vậy có 2 giá trị của tham số
để
Với


Với



Có 2 giá trị của tham số


Giải thích
Với


Ta có:


Để









Vậy có 2 giá trị của tham số


Câu 5 [588206]: Để quảng bá cho sản phẩm
một công ty dự định đăng kí gói quảng cáo trên truyền hình. Nghiên cứu của công ty cho thấy: Nếu sau
lần quảng cáo được phát thì tỉ lệ người xem quảng cáo đó mua sản phẩm
được tính theo công thức: 
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

Cần ít nhất ______ lần quảng cáo để tỉ lệ người xem mua sản phẩm
đạt trên 30.
Biết rằng công ty chỉ có ngân sách đủ để phát tối đa 300 lần quảng cáo, khi phát đến lần quảng cáo cuối cùng thì tỉ lệ người xem mua sản phẩm
đạt _______ % (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).




Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

Cần ít nhất ______ lần quảng cáo để tỉ lệ người xem mua sản phẩm

Biết rằng công ty chỉ có ngân sách đủ để phát tối đa 300 lần quảng cáo, khi phát đến lần quảng cáo cuối cùng thì tỉ lệ người xem mua sản phẩm

Đáp án
Cần ít nhất 192 lần quảng cáo để tỉ lệ người xem mua sản phẩm
đạt trên 30.
Biết rằng công ty chỉ có ngân sách đủ để phát tối đa 300 lần quảng cáo, khi phát đến lần quảng cáo cuối cùng thì tỉ lệ người xem mua sản phẩm
đạt 71% (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).
Giải thích
+) Để số người xem mua sản phẩm
đạt trên 30 thì





Vậy cần ít nhất 192 lần quảng cáo để tỉ lệ người xem mua sản phẩm
đạt trên 30.
+) Khi phát đến lần quảng cáo cuối cùng thì tỉ lệ người xem mua sản phẩm
đạt
Cần ít nhất 192 lần quảng cáo để tỉ lệ người xem mua sản phẩm

Biết rằng công ty chỉ có ngân sách đủ để phát tối đa 300 lần quảng cáo, khi phát đến lần quảng cáo cuối cùng thì tỉ lệ người xem mua sản phẩm

Giải thích
+) Để số người xem mua sản phẩm








Vậy cần ít nhất 192 lần quảng cáo để tỉ lệ người xem mua sản phẩm

+) Khi phát đến lần quảng cáo cuối cùng thì tỉ lệ người xem mua sản phẩm


Câu 6 [588207]: Một bình đựng 50 viên bi kích thước, chất liệu như nhau, trong đó có 30 viên bi xanh và 20 viên bi trắng. Lấy ngẫu nhiên ra một viên bi, rồi lại lấy ngẫu nhiên ra một viên bi nữa. Tính xác suất để lấy được một viên bi xanh ở lần thứ nhất và một viên bi trắng ở lần thứ hai.
Đáp án: ______
Đáp án: ______
Đáp án: 
Gọi
là biến cố: “Lấy được một viên bi trắng ở lần thứ hai”.
ta cần tính xác suất
Theo công thức nhân xác suất
Vì có 30 viên bi xanh trong tổng số 50 viên bi nên
Nếu
đã xảy ra, tức là một viên bi xanh đã được lấy ra ở lần thứ nhất, thì còn lại trong bình 49 viên bi trong đó số viên bi trắng là 20, do đó
Vậy xác suất cần tìm là

Gọi

ta cần tính xác suất

Theo công thức nhân xác suất

Vì có 30 viên bi xanh trong tổng số 50 viên bi nên

Nếu


Vậy xác suất cần tìm là

Câu 7 [588208]: Cho hình chóp
có đáy
là hình vuông cạnh
Cạnh bên
vuông góc với đáy và có độ dài bằng
Thể tích khối tứ diện
là






A, 

B, 

C, 

D, 


Ta có:

Suy ra

Câu 8 [588209]: Dãy số
được gọi là dãy số tăng nếu ta có
với mọi 
Dãy số
được gọi là dãy số giảm nếu ta có
với mọi 
Cho dãy số
với
Xét tính đúng, sai của các mệnh đề sau:
a) Số hạng thứ
của dãy số
là
b) Dãy số
là dãy số tăng.



Dãy số



Cho dãy số


Xét tính đúng, sai của các mệnh đề sau:
a) Số hạng thứ



b) Dãy số

Đáp án
a) Đúng
b) Sai
Giải thích
1) Đúng vì số hạng thứ
của dãy số
với
là 
2) Sai vì với mọi
ta có
; do đó, dãy
là dãy số giảm.
a) Đúng
b) Sai
Giải thích
1) Đúng vì số hạng thứ




2) Sai vì với mọi



Câu 9 [588210]: Cho hàm số
có đạo hàm liên tục trên
và có đồ thị
như hình vẽ. Đặt
với
là tham số thực. Gọi
là tập hợp các giá trị nguyên dương của
để hàm số
đồng biến trên khoảng
Tổng tất cả các phần tử trong
bằng (1) ________.











Đáp án: “14”
Giải thích
Xét hàm số
Xét phương trình
(1).
Đặt
phương trình (1) trở thành
(2).
Nghiệm của phương trình
là hoành độ giao điểm của hai đồ thị
và
Ta có đồ thị các hàm số
và
như sau:

Căn cứ đồ thị các hàm số thì phương trình
có nghiệm là
Ta có bảng biến thiên của
như sau:
Để hàm số
đồng biến trên khoảng
thì
Vì
Giải thích
Xét hàm số


Xét phương trình

Đặt


Nghiệm của phương trình



Ta có đồ thị các hàm số



Căn cứ đồ thị các hàm số thì phương trình



Ta có bảng biến thiên của


Để hàm số




Vì


Câu 10 [588211]: Một cửa hàng điện máy có doanh số bán lẻ tivi mỗi năm là 2500 chiếc. Chi phí lưu kho của mỗi chiếc tivi là 200 nghìn đồng một năm. Để đặt hàng nhà sản xuất, mỗi lần cửa hàng cần đặt cọc cố định là 10 triệu đồng và sau khi nhập hàng thì cần trả thêm 3 triệu đồng mỗi chiếc tivi. Biết rằng số lượng tivi trung bình gửi trong kho bằng một nửa số tivi của mỗi lần đặt hàng. Cửa hàng nên đặt hàng nhà sản xuất (1) _______ lần mỗi năm và mỗi lần đặt (2) ________ chiếc tivi để chi phí hàng tồn kho là thấp nhất.
Đáp án
Một cửa hàng điện máy có doanh số bán lẻ tivi mỗi năm là 2500 chiếc. Chi phí lưu kho của mỗi chiếc tivi là 200 nghìn đồng một năm. Để đặt hàng nhà sản xuất, mỗi lần cửa hàng cần đặt cọc cố định là 10 triệu đồng và sau khi nhập hàng thì cần trả thêm 3 triệu đồng mỗi chiếc tivi. Biết rằng số lượng tivi trung bình gửi trong kho bằng một nửa số tivi của mỗi lần đặt hàng. Cửa hàng nên đặt hàng nhà sản xuất (1) ___5___ lần mỗi năm và mỗi lần đặt (2) __500__ chiếc tivi để chi phí hàng tồn kho là thấp nhất.
Giải thích
Gọi
là số tivi mỗi lần đặt hàng 
Khi đó, số lượng tivi trung bình gửi trong kho sẽ là
Do đó, chi phí gửi hàng trong kho mỗi năm sẽ là 
Số lần đặt hàng mỗi năm sẽ là
Do đó chi phí đặt hàng mỗi năm sẽ là
Suy ra, chi phí hàng tồn kho là
Bài toán trở thành tìm giá trị nhỏ nhất của
với 
Ta có:

Bảng biến thiên:

Vậy
Khi đó số lần đặt hàng mỗi năm sẽ là
lần.
Vậy để chi phí hàng tồn kho là nhỏ nhất thì cửa hàng cần đặt hàng 5 lần mỗi năm và 500 cái mỗi lần.
Một cửa hàng điện máy có doanh số bán lẻ tivi mỗi năm là 2500 chiếc. Chi phí lưu kho của mỗi chiếc tivi là 200 nghìn đồng một năm. Để đặt hàng nhà sản xuất, mỗi lần cửa hàng cần đặt cọc cố định là 10 triệu đồng và sau khi nhập hàng thì cần trả thêm 3 triệu đồng mỗi chiếc tivi. Biết rằng số lượng tivi trung bình gửi trong kho bằng một nửa số tivi của mỗi lần đặt hàng. Cửa hàng nên đặt hàng nhà sản xuất (1) ___5___ lần mỗi năm và mỗi lần đặt (2) __500__ chiếc tivi để chi phí hàng tồn kho là thấp nhất.
Giải thích
Gọi


Khi đó, số lượng tivi trung bình gửi trong kho sẽ là


Số lần đặt hàng mỗi năm sẽ là

Do đó chi phí đặt hàng mỗi năm sẽ là

Suy ra, chi phí hàng tồn kho là

Bài toán trở thành tìm giá trị nhỏ nhất của


Ta có:


Bảng biến thiên:

Vậy

Khi đó số lần đặt hàng mỗi năm sẽ là

Vậy để chi phí hàng tồn kho là nhỏ nhất thì cửa hàng cần đặt hàng 5 lần mỗi năm và 500 cái mỗi lần.
Câu 11 [588212]: Cho hàm số 
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

Đồ thị hàm số
luôn cắt trục hoành tại _______ điểm.
Bất phương trình
có _______ nghiệm nguyên dương.

Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

Đồ thị hàm số

Bất phương trình

Đáp án
Đồ thị hàm số
luôn cắt trục hoành tại 1 điểm.
Bất phương trình
có 3 nghiệm nguyên dương.
Giải thích
Tập xác định:
Ta có:

Vậy đồ thị hàm số
luôn cắt trục hoành tại 1 điểm.
Ta có:
Khi đó,

Vì
nguyên dương nên
Đồ thị hàm số

Bất phương trình

Giải thích
Tập xác định:

Ta có:




Vậy đồ thị hàm số

Ta có:

Khi đó,


Vì


Câu 12 [588213]: Cho tứ giác ABCD. Trên các cạnh AB, BC, CD, AD lần lượt lấy 3; 4; 5; 6 điểm phân biệt khác các điểm A, B, C, D. Số tam giác phân biệt có các đỉnh là các điểm vừa lấy là
A, 342.
B, 624.
C, 816.
D, 781.
Tổng số điểm vừa lấy bằng: 3+4+5+6=18 (điểm).
Mỗi cách chọn ra 3 điểm không nằm trên một cạnh cho ta một tam giác.
Số cách chọn 3 điểm từ 18 điểm là:
(cách chọn).
Số cách chọn 3 điểm cùng nằm trên một cạnh là:
(cách chọn).
Vậy số tam giác cần tìm bằng:
(tam giác).
Đáp án: D
Mỗi cách chọn ra 3 điểm không nằm trên một cạnh cho ta một tam giác.
Số cách chọn 3 điểm từ 18 điểm là:

Số cách chọn 3 điểm cùng nằm trên một cạnh là:

Vậy số tam giác cần tìm bằng:

Câu 13 [588214]: Với số nguyên dương
gọi
là hệ số của
trong khai triển thành đa thức của
Tìm
để






A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có:


Ta thấy
không thoả mãn điều kiện bài toán.
Với
ta có: 
Do đó hệ số của
trong khai triển thành đa thức của
Ià:


Vậy
là giá trị cần tìm. Đáp án: C


Ta thấy

Với


Do đó hệ số của






Vậy

Câu 14 [588215]: Cho hàm số bậc ba
có đồ thị như hình dưới. Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

a) Đồ thị hàm số
có 2 điểm cực trị.
b) Đồ thị hàm số
giao với trục hoành tại 2 điểm phân biệt.
c) Đồ thị hàm số
giao với trục tung tại duy nhất 1 điểm có tung độ bằng
d) Phương trình
có 3 nghiệm phân biệt.


a) Đồ thị hàm số

b) Đồ thị hàm số

c) Đồ thị hàm số


d) Phương trình

Đáp án
a) Đúng
b) Sai
c) Sai
d) Sai
Giải thích

+ Từ hình vẽ, ta thấy đồ thị hàm số
có 2 điểm cực trị.
+ Từ hình vẽ, ta thấy đồ thị hàm số
giao với trục hoành tại 3 điểm phân biệt.
+ Từ hình vẽ, ta thấy hàm số
giao với trục tung tại duy nhất 1 điểm có tung độ
với 
+ Từ đồ thị hàm số bậc ba
suy ra
với 
Ta có:
Vì
nên phương trình (1) và (2) vô nghiệm; phương trình (3) có 2 nghiệm phân biệt.
Vậy phương trình
có 2 nghiệm phân biệt.
a) Đúng
b) Sai
c) Sai
d) Sai
Giải thích

+ Từ hình vẽ, ta thấy đồ thị hàm số

+ Từ hình vẽ, ta thấy đồ thị hàm số

+ Từ hình vẽ, ta thấy hàm số



+ Từ đồ thị hàm số bậc ba



Ta có:

Vì

Vậy phương trình

Câu 15 [588216]: Cho hàm số
với
là tham số.
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Khi
thì hàm số đã cho có 2 cực trị.
b) Có 6 giá trị nguyên của
để hàm số đã cho nghịch biến trên


Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Khi

b) Có 6 giá trị nguyên của


Đáp án
a) Đúng
b) Sai
Giải thích
+) Thay
ta được: 
Vậy hàm số có 2 cực trị.
+)
Tập xác định:

Hàm số nghịch biến trên
(với tại hữu hạn điểm)


Vì
nên
Vậy có 7 giá trị nguyên của
a) Đúng
b) Sai
Giải thích
+) Thay



+)

Tập xác định:


Hàm số nghịch biến trên



Vì



Câu 16 [588217]: Nghiệm của phương trình
là

A, 

B, 

C, 

D, 

Điều kiện: 
Ta có:
Đáp án: B

Ta có:



Câu 17 [588218]: Trong không gian
cho bốn điểm

Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?
a) Phương trình mặt phẳng
là
b) Đường thẳng đi qua điểm
và vuông góc với mặt phẳng
đi qua điểm





Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?
a) Phương trình mặt phẳng


b) Đường thẳng đi qua điểm



Đáp án
a) Đúng
b) Đúng
Giải thích
Gọi
là đường thẳng đi qua điểm
và vuông góc với mặt phẳng 
Do
nên vectơ chỉ phương của đường thẳng
trùng với vectơ pháp tuyến của
tức là 
Phương trình mặt phẳng
là
hay 
Phương trình của đường thẳng
là
a) Đúng
b) Đúng
Giải thích
Gọi



Do




Phương trình mặt phẳng



Phương trình của đường thẳng


Câu 18 [588219]: Cho hình chóp
có đáy là hình vuông cạnh 8, mặt bên
đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy. Khoảng cách từ
đến mặt phẳng
là
(phân số tối giản với
). Tính







A, 

B, 

C, 

D, 


Kẻ


Do




Mặt khác ta có




Trong




Ta có:



Hơn nữa


Vậy


Trong



Mặt khác do


Áp dụng hệ thức lượng trong




Suy ra

Vậy

Câu 19 [588220]: Diện tích mặt tròn xoay tạo thành khi quay đường cong
quanh trục hoành giới hạn giữa hai mặt phẳng
được tính bởi công thức 
Một bình hoa có dạng hình cầu khuyết như hình vẽ. Biết đường kính của bình hoa là
và đường kính đáy/miệng của bình hoa là
Diện tích tráng men mặt ngoài (kể cả đáy) của bình hoa bằng (1) _________
(Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)




Một bình hoa có dạng hình cầu khuyết như hình vẽ. Biết đường kính của bình hoa là




Đáp án: “1319,47”
Giải thích
Giả sử mặt phẳng
cắt mặt cầu
bán kính
theo giao tuyến là một dường tròn bán kính
được một chỏm cầu có chiều cao 
Đặt hệ trục tọa độ vào mặt cắt (qua tâm) của mặt cầu
bán kính
như hình vẽ.

Theo định lí Pytago ta có:


Khi đó, diện tích mặt chỏm cầu tạo thành khi quay đường cong
quanh trục hoành giới hạn giữa hai mặt phẳng
là


Chiều cao chỏm cầu của bình hoa là:
Diện tích tráng men mặt ngoài (kể cả đáy) của bình hoa là:
Giải thích
Giả sử mặt phẳng





Đặt hệ trục tọa độ vào mặt cắt (qua tâm) của mặt cầu



Theo định lí Pytago ta có:



Khi đó, diện tích mặt chỏm cầu tạo thành khi quay đường cong




Chiều cao chỏm cầu của bình hoa là:

Diện tích tráng men mặt ngoài (kể cả đáy) của bình hoa là:


Câu 20 [588221]: Gọi
là hai giá trị thực thỏa mãn giao tuyến của hai mặt phẳng
và
vuông góc với mặt phẳng
Khẳng định nào sau đây là đúng?




A, 

B, 

C, 

D, 







Do giao tuyến của








Vậy

Câu 21 [588222]: Một người gửi ngân hàng 100 triệu đồng theo hình thức lãi kép có kì hạn là 12 tháng với lãi suất là
năm. Để có được số tiền cả gốc và lãi nhiều hơn 130 triệu đồng thì người đó phài gửi ít nhất bao nhiêu năm? Biết rằng lãi suất không thay đổi qua các năm và người đó không rút tiền ra trong suốt quá trình gửi.

A, 4.
B, 5.
C, 6.
D, 7.
Gọi
là số năm người đó gửi tiền trong ngân hàng.
Số tiền cả gốc và lãi người đó có được sau
năm được tính bởi công thức:
Để có được số tiền cả gốc và lãi nhiều hơn 130 triệu đồng thì
Suy ra
Do kì hạn gửi là 12 tháng nên để rút được số tiền cả gốc và lãi nhiều hơn 130 triệu đồng thì người đó phải gừi ít nhất 5 năm. Đáp án: B

Số tiền cả gốc và lãi người đó có được sau


Để có được số tiền cả gốc và lãi nhiều hơn 130 triệu đồng thì




Do kì hạn gửi là 12 tháng nên để rút được số tiền cả gốc và lãi nhiều hơn 130 triệu đồng thì người đó phải gừi ít nhất 5 năm. Đáp án: B
Câu 22 [588223]: Cho phân số
Có bao nhiêu số tự nhiên
thuộc đoạn
sao cho phân số
là chưa tối giản?




A, 60.
B, 59.
C, 70.
D, 69.
Gọi
là ước chung của
và
suy ra
mà
nên
Do
chưa tối giản nên
vậy
Do đó
mà



Vậy có 69 số tự nhiên
thỏa mãn đề bài.
Đáp án: D







Do



Do đó






Vậy có 69 số tự nhiên

Câu 23 [588224]: Cho hàm số
thỏa mãn
và
Giá trị của
bằng (1) _______.




Đáp án: “8”
Giải thích
Ta có:






Vì
nên 
Giải thích
Ta có:






Vì



Câu 24 [588225]: Một xưởng sản xuất thực phẩm gồm 4 kĩ sư chế biến thực phẩm, 3 kĩ thuật viên và 13 công nhân. Xưởng cần chia thành 3 ca sản xuất theo thời gian liên tiếp nhau sao cho ca I có 6 người và 2 ca còn lại mỗi ca có 7 người.
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

Số cách xếp để ca I có 1 kĩ thuật viên, 2 kĩ sư và 3 công nhân là _______.
Số cách xếp để mỗi ca có 1 kĩ thuật viên và ít nhất một kĩ sư chế biến thực phẩm là _______.
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

Số cách xếp để ca I có 1 kĩ thuật viên, 2 kĩ sư và 3 công nhân là _______.
Số cách xếp để mỗi ca có 1 kĩ thuật viên và ít nhất một kĩ sư chế biến thực phẩm là _______.
Đáp án
Số cách xếp để ca I có 1 kĩ thuật viên, 2 kĩ sư và 3 công nhân là 17667936.
Số cách xếp để mỗi ca có 1 kĩ thuật viên và ít nhất một kĩ sư chế biến thực phẩm là 18162144.
Giải thích
Để ca I có 1 kĩ thuật viên, 2 kĩ sư và 3 công nhân, ta làm theo các bước:
+) Chọn 6 người ca I trong đó có 1 kĩ thuật viên, 2 kĩ sư và 3 công nhân có

cách.
+) Chọn 7 người ca II có
cách.
+) Chọn 7 người ca III có
cách.
Vậy có


cách.
- Để mỗi ca có 1 kĩ thuật viên và ít nhất một kĩ sư chế biến thực phẩm, ta có các trường hợp:
TH1.
Ca I có 1 kĩ thuật viên, 2 kĩ sư và 3 công nhân.
Ca II có 1 kĩ thuật viên, 1 kĩ sư và 5 công nhân.
Ca III có 1 kĩ thuật viên, 1 kĩ sư và 5 công nhân.
Số cách chọn cho trường hợp này là
TH2.
Ca I có 1 kĩ thuật viên, 1 kĩ sư và 4 công nhân.
Ca II có 1 kĩ thuật viên, 2 kĩ sư và 4 công nhân.
Ca III có 1 kĩ thuật viên, 1 kĩ sư và 5 công nhân.
Số cách chọn cho trường hợp này là
TH3.
Ca I có 1 kĩ thuật viên, 1 kĩ sư và 4 công nhân.
Ca II có 1 kĩ thuật viên, 1 kĩ sư và 5 công nhân.
Ca III có 1 kĩ thuật viên, 2 kĩ sư và 4 công nhân.
Số cách chọn cho trường hợp này là
Vậy có
cách.
Số cách xếp để ca I có 1 kĩ thuật viên, 2 kĩ sư và 3 công nhân là 17667936.
Số cách xếp để mỗi ca có 1 kĩ thuật viên và ít nhất một kĩ sư chế biến thực phẩm là 18162144.
Giải thích
Để ca I có 1 kĩ thuật viên, 2 kĩ sư và 3 công nhân, ta làm theo các bước:
+) Chọn 6 người ca I trong đó có 1 kĩ thuật viên, 2 kĩ sư và 3 công nhân có



+) Chọn 7 người ca II có

+) Chọn 7 người ca III có

Vậy có




- Để mỗi ca có 1 kĩ thuật viên và ít nhất một kĩ sư chế biến thực phẩm, ta có các trường hợp:
TH1.
Ca I có 1 kĩ thuật viên, 2 kĩ sư và 3 công nhân.
Ca II có 1 kĩ thuật viên, 1 kĩ sư và 5 công nhân.
Ca III có 1 kĩ thuật viên, 1 kĩ sư và 5 công nhân.
Số cách chọn cho trường hợp này là

TH2.
Ca I có 1 kĩ thuật viên, 1 kĩ sư và 4 công nhân.
Ca II có 1 kĩ thuật viên, 2 kĩ sư và 4 công nhân.
Ca III có 1 kĩ thuật viên, 1 kĩ sư và 5 công nhân.
Số cách chọn cho trường hợp này là

TH3.
Ca I có 1 kĩ thuật viên, 1 kĩ sư và 4 công nhân.
Ca II có 1 kĩ thuật viên, 1 kĩ sư và 5 công nhân.
Ca III có 1 kĩ thuật viên, 2 kĩ sư và 4 công nhân.
Số cách chọn cho trường hợp này là

Vậy có

Câu 25 [588226]: Cho các số dương
thỏa mãn
Tổng
nằm trong khoảng nào cho dưới đây?






A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có :
(vì hàm số
đồng biến trên khoảng 
Mặt khác,
Với
và
thì



Suy ra
Vì vậy
Đáp án: B





Mặt khác,

Với







Suy ra


Câu 26 [588227]: Số các giá trị của
thỏa mãn
là


A, 8.
B, 6.
C, 4.
D, 2.
Điều kiện: 
Ta có
(vì
)

Kết hợp với điều kiện
và
ta được
Đáp án: C

Ta có






Kết hợp với điều kiện



Câu 27 [588228]: Ở hình vẽ dưới, miền đa giác thu được khi lấy hình lục giác
hợp với ảnh của nó qua phép quay tâm
góc
có chu vi bằng
lần so với cạnh của 1 ô vuông. Giá trị của
bằng







A, 18.
B, 17.
C, 20.
D, 16.
Ta có:
như hình vẽ bên dưới.

Chu vi của hình hợp bởi ảnh và tạo ảnh trên là


Vậy
Đáp án: A


Chu vi của hình hợp bởi ảnh và tạo ảnh trên là


Vậy

Câu 28 [588229]: Có 4 hành khách bước lên một đoàn tàu gồm 4 toa. Mỗi hành khách độc lập với nhau và chọn ngẫu nhiên một toa. Tính xác suất để 1 toa có 3 người, 1 toa có 1 người, 2 toa còn lại không có ai.
A, 

B, 

C, 

D, 

Không gian mẫu là số cách sắp xếp 4 hành khách lên 4 toa tàu. Vì mỗi hành khách có 4 cách chọn toa nên có 44 cách xếp.
Suy ra số phần tử của không gian mẫu là
Gọi
là biến cố: “1 toa có 3 người, 1 toa có 1 người, 2 toa còn lại không có ai". Để tìm số phần tử của
ta chia làm hai giai đoạn như sau:
Giai đoạn thứ nhất: Chọn 3 hành khách trong 4 hành khách, chọn 1 toa trong 4 toa và xếp lên toa đó 3 hành khách vừa chọn có
cách.
Giai đoạn thứ hai: Chọn 1 toa trong 3 toa còn lại và xếp lên toa đó 1 một hành khách còn lại có
cách.
Suy ra số phần tử của biến cố
là 
Vậy xác suất cần tính là:
Đáp án: B
Suy ra số phần tử của không gian mẫu là

Gọi


Giai đoạn thứ nhất: Chọn 3 hành khách trong 4 hành khách, chọn 1 toa trong 4 toa và xếp lên toa đó 3 hành khách vừa chọn có


Giai đoạn thứ hai: Chọn 1 toa trong 3 toa còn lại và xếp lên toa đó 1 một hành khách còn lại có

Suy ra số phần tử của biến cố


Vậy xác suất cần tính là:

Câu 29 [588230]: Phương trình
có bao nhiêu nghiệm?

A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Điều kiện:
Phương trình đã cho suy ra:
Thử lại chỉ có
thỏa mãn.
Đáp án: B

Phương trình đã cho suy ra:



Thử lại chỉ có

Câu 30 [588231]: Cho tứ diện đều
có cạnh bằng 4 và hình trụ
có đường tròn đáy là đường tròn nội tiếp tam giác
và có chiều cao bằng chiều cao của tứ diện đều 
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Thể tích khối tứ diện đều
bằng
b) Bán kính đáy của hình trụ
bằng
c) Diện tích xung quanh của hình trụ
bằng




Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Thể tích khối tứ diện đều


b) Bán kính đáy của hình trụ


c) Diện tích xung quanh của hình trụ


Đáp án
a) Sai
b) Sai
c) Đúng
Giải thích

Thể tích khối tứ diện
là: 
Gọi
là trọng tâm tam giác 
Tam giác
đều cạnh bằng 4 nên
là tâm đường tròn nội tiếp tam giác
và

Vì
là đường cao của tứ diện đều
nên 
Vậy diện tích xung quanh hình trụ
a) Sai
b) Sai
c) Đúng
Giải thích

Thể tích khối tứ diện


Gọi


Tam giác





Vì



Vậy diện tích xung quanh hình trụ

Câu 31 [588232]: Cho hình chóp
có đáy
là hình chữ nhật,
Tính tang của góc giữa hai mặt phẳng
và







A, 

B, 

C, 

D, 


Ta có

Hạ



Khi đó


Câu 32 [588233]: Cho tam giác
nhọn. Gọi
là điểm nằm trong tam giác sao cho tổng khoảng cách
là nhỏ nhất. Khi đó
(1) __________ o.





Đáp án: “120”
Giải thích

Xét phép quay
Ta có:
là tam giác đều 

Dấu “
” xảy ra khi
thẳng hàng.
Khi đó:
;

Giải thích

Xét phép quay

Ta có:






Dấu “


Khi đó:



Câu 33 [588234]: Gọi
là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số
và các trục tọa độ. Khi đó giá trị của
bằng



A, 

B, 

C, 

D, 

Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số
và trục
là:
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số
trục
và trục
là:

Đáp án: B



Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số





Câu 34 [588235]: Cho 5 đoạn thẳng có độ dài là 1; 2; 3; 4; 5. Lấy ngẫu nhiên ba đoạn thẳng. Xác suất để độ dài ba đoạn thẳng này là độ dài ba cạnh của một tam giác là (1) ______.
Đáp án: “3/10”
Giải thích
Số phần tử của không gian mẫu là:
Để độ dài ba đoạn thẳng là độ dài ba cạnh của tam giác thì tổng độ dài hai cạnh lớn hơn độ dài cạnh còn lại.
Do đó, các khả năng xảy ra là bộ các độ dài
Vậy xác suất cần tìm là:
Giải thích
Số phần tử của không gian mẫu là:

Để độ dài ba đoạn thẳng là độ dài ba cạnh của tam giác thì tổng độ dài hai cạnh lớn hơn độ dài cạnh còn lại.
Do đó, các khả năng xảy ra là bộ các độ dài

Vậy xác suất cần tìm là:

Câu 35 [588236]: Có bao nhiêu giá trị nguyên của
để hàm số
có đúng một điểm cực đại và không có điểm cực tiểu?


A, 3.
B, 0.
C, 2.
D, 1.
Tập xác định 
Ta có
+) Với

Hàm số
có 1 điểm cực đại và không có điểm cực tiểu, suy ra
thỏa mãn.
+) Với

Hàm số có một điểm cực đại và không có cực tiểu khi

Vậy
có
giá trị
thỏa mãn yêu cầu bài toán. Đáp án: A

Ta có

+) Với


Hàm số


+) Với



Hàm số có một điểm cực đại và không có cực tiểu khi





Vậy



Câu 36 [588237]: Một nhà máy cần thiết kế một chiếc bể đựng nước hình trụ bằng tôn có nắp, có thể tích là
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Bán kính đáy của hình trụ là
thì bể nước được làm ra tốn ít nguyên liệu nhất.
b) Nếu giá nguyên liệu
tôn làm bể là 105 000 đồng thì chi phí tối thiểu để mua nguyên liệu làm bể nước trên là 18 triệu 949 nghìn đồng (kết quả làm tròn đến nghìn đồng).

a) Bán kính đáy của hình trụ là

b) Nếu giá nguyên liệu

Đáp án
a) Đúng
b) Sai
Giải thích
Gọi hình trụ có chiều cao
bán kính đáy 
Ta có:
Để tốn ít nguyên liệu nhất thì diện tích toàn phần của hình trụ nhỏ nhất. Ta có:


Số tiền nguyên liệu tối thiểu cần dùng là (đồng).
a) Đúng
b) Sai
Giải thích
Gọi hình trụ có chiều cao


Ta có:

Để tốn ít nguyên liệu nhất thì diện tích toàn phần của hình trụ nhỏ nhất. Ta có:



Số tiền nguyên liệu tối thiểu cần dùng là (đồng).
Câu 37 [588238]: Trên một mảnh đất hình vuông
bác An đặt một chiếc đèn pin tại vị trí
chiếu chùm sáng phân kì sang phía góc
Bác An nhận thấy góc chiếu sáng của đèn pin giới hạn bởi hai tia
và
ở đó các điểm
lần lượt thuộc các cạnh sao cho
(Hình 4)

Góc chiếu sáng của đèn pin bằng (1) ______ độ








Góc chiếu sáng của đèn pin bằng (1) ______ độ
Trong tam giác vuông 
Trong tam giác vuông
Do đó,

Do
nên 
Suy ra
Vậy góc chiếu sáng của đèn pin bằng

Trong tam giác vuông

Do đó,


Do


Suy ra

Vậy góc chiếu sáng của đèn pin bằng

Câu 38 [588239]: Trong mặt phẳng cho đa giác đều (H) có 20 cạnh. Xét tam giác có đúng 3 đỉnh được lấy từ các đỉnh của (H).
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

Có _______ tam giác có đúng 3 đỉnh được lấy từ các đỉnh của (H).
Có _______ tam giác có đúng hai cạnh là cạnh của (H).
Có _______ tam giác có đúng một cạnh là cạnh của (H).
Có _______ tam giác không có cạnh nào là cạnh của (H).
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

Có _______ tam giác có đúng 3 đỉnh được lấy từ các đỉnh của (H).
Có _______ tam giác có đúng hai cạnh là cạnh của (H).
Có _______ tam giác có đúng một cạnh là cạnh của (H).
Có _______ tam giác không có cạnh nào là cạnh của (H).
Đáp án
Có 1140 tam giác có đúng 3 đỉnh được lấy từ các đỉnh của (H).
Có 20 tam giác có đúng hai cạnh là cạnh của (H).
Có 320 tam giác có đúng một cạnh là cạnh của (H).
Có 800 tam giác không có cạnh nào là cạnh của (H).
Giải thích
a) Mỗi tam giác được tạo thành từ 3 trong số 20 đỉnh của đa giác (H) ứng với một tổ hợp chập 3 của 20 phần tử.
Vậy có tất cả
tam giác.
b) Chọn đỉnh thứ nhất của tam giác là đỉnh của
nên có 20 cách.
Chọn hai đỉnh còn lại của tam giác kề với đỉnh đã chọn (bên trái và bên phải) nên có 1 cách.
Vậy có tất cả
tam giác.
c) Chọn một cạnh của tam giác là cạnh của đa giác
nên có 20 cách.
Chọn đỉnh còn lại của tam giác không kề với 2 đỉnh đã chọn nên có
cách.
Vậy số tam giác có một cạnh là cạnh của đa giác là
tam giác.
d) Số tam giác không có cạnh nào là cạnh của đa giác là
tam giác.
Có 1140 tam giác có đúng 3 đỉnh được lấy từ các đỉnh của (H).
Có 20 tam giác có đúng hai cạnh là cạnh của (H).
Có 320 tam giác có đúng một cạnh là cạnh của (H).
Có 800 tam giác không có cạnh nào là cạnh của (H).
Giải thích
a) Mỗi tam giác được tạo thành từ 3 trong số 20 đỉnh của đa giác (H) ứng với một tổ hợp chập 3 của 20 phần tử.
Vậy có tất cả

b) Chọn đỉnh thứ nhất của tam giác là đỉnh của

Chọn hai đỉnh còn lại của tam giác kề với đỉnh đã chọn (bên trái và bên phải) nên có 1 cách.
Vậy có tất cả

c) Chọn một cạnh của tam giác là cạnh của đa giác

Chọn đỉnh còn lại của tam giác không kề với 2 đỉnh đã chọn nên có

Vậy số tam giác có một cạnh là cạnh của đa giác là

d) Số tam giác không có cạnh nào là cạnh của đa giác là

Câu 39 [588240]: Cho khối chóp tứ giác đều
có khoảng cách giữa hai đường thẳng
và
bằng
Thể tích của khối chóp
nhỏ nhất bằng bao nhiêu?





A, 12.
B, 

C, 

D, 4.

Gọi


Kẻ

Ta có:








Áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta có:




Khi đó:


Câu 40 [588241]: Cho hàm số thỏa mãn
và
với mọi
Giá trị của
bằng (1) _______.




Đáp án: “-2/3”
Giải thích
Ta có
Do đó
và
Suy ra 
Mặt khác
nên ta có 
Vậy
do đó
Giải thích
Ta có

Do đó



Mặt khác


Vậy

