Dạng câu hỏi: Câu trắc nghiệm nhiều phương án chọn.
(Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 15. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án
đúng nhất)
Câu 1 [582766]: Cho giá trị gần đúng của
là 0,47. Sai số tuyệt đối của 0,47 là:

A, 0,001.
B, 0,002.
C, 0,003.
D, 0,004.
Ta có
suy ra sai số tuyệt đối của 0,47 là 0,001.
Đáp án: A

Câu 2 [582767]: Khi tính diện tích hình tròn bán kính R = 3cm, nếu lấy
thì độ chính xác là bao nhiêu?

A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có diện tích hình tròn
và 
Ta có:

Do đó:

Vậy nếu ta lấy
thì diện tích hình tròn là S = 28,26cm2 với độ chính xác
Đáp án: B


Ta có:



Do đó:


Vậy nếu ta lấy


Câu 3 [582768]: Hãy xác định sai số tuyệt đối của số
biết sai số tương đối


A, 246,912.
B, 617280.
C, 24691,2.
D, 61728000.
Ta có
Đáp án: A

Câu 4 [582769]: Bạn A đo chiều dài của một sân bóng ghi được
Bạn B đo chiều cao của một cột cờ được
Trong 2 bạn A và B, bạn nào có phép đo chính xác hơn và sai số tương đối trong phép đo của bạn đó là bao nhiêu?


A, Bạn A đo chính xác hơn bạn B với sai số tương đối là 0,08%.
B, Bạn B đo chính xác hơn bạn A với sai số tương đối là 0,08%.
C, Hai bạn đo chính xác như nhau với sai số tương đối bằng nhai là 0,08%.
D, Bạn A đo chính xác hơn bạn B với sai số tương đối là 0,06%.
Phép đo của bạn A có sai số tương đối
Phép đo của bạn B có sai số tương đối
Như vậy phép đo của bạn A có độ chính xác cao hơn. Đáp án: A

Phép đo của bạn B có sai số tương đối

Như vậy phép đo của bạn A có độ chính xác cao hơn. Đáp án: A
Câu 5 [582770]: Hãy viết số quy tròn của số a với độ chính xác d được cho sau đây:
= 17658 ± 16.

A, 17700.
B, 17660.
C, 17660.
D, 17674.
Vì độ chính xác đến hàng chục nên ta phải quy tròn số 17638 đến hàng trăm. Vậy số quy tròn là 17700 (hay viết
≈ 17700). Đáp án: A

Câu 6 [582771]: Tìm số chắc của số gần đúng
biết số người dân tỉnh Nghệ An là
người với độ chính xác
người.



A, 1, 2, 3, 4.
B, 1, 2, 3, 4, 0.
C, 1, 2, 3.
D, 1, 2, 3, 4, 0, 5.
Vì
= 50 < 100 <
= 500 nên chữ số hàng trăm (số 0) không là số chắc, còn chữ số hàng nghìn (số 4) là chữ số chắc.
Vậy chữ số chắc là 1, 2, 3, 4. Đáp án: A


Vậy chữ số chắc là 1, 2, 3, 4. Đáp án: A
Câu 7 [582772]: Viết dạng chuẩn của số gần đúng
biết
sai số tương đối của
bằng 1%.



A, 1,3.
B, 1,34.
C, 1,35.
D, 1,346.
Ta có 
Suy ra độ chính xác của số gần đúng a không vượt quá 0,013462 nên ta có thể xem độ chính xác là d = 0,013462.
Ta có
= 0,005 < 0,013462 <
= 0,05 nên chữ số hàng phần trăm (số 4) không là số chắc, còn chữ số hàng phần chục (số 3) là chữ số chắc.
Vậy chữ số chắc là 1 và 3.
Cách viết dưới dạng chuẩn là 1,3. Đáp án: A

Suy ra độ chính xác của số gần đúng a không vượt quá 0,013462 nên ta có thể xem độ chính xác là d = 0,013462.
Ta có


Vậy chữ số chắc là 1 và 3.
Cách viết dưới dạng chuẩn là 1,3. Đáp án: A
Câu 8 [582773]: Một hình chữ nhật có diện tích là
Số các chữ số chắc của
là:


A, 

B, 

C, 

D, 

Nhắc lại định nghĩa số chắc:
Trong cách ghi thập phân của a, ta bảo chữ số k cuả a là chữ số đáng tin (hay chữ số chắc) nếu sai số tuyệt đối ∆a không vượt quá một đơn vị của hàng có chữ số k.
+ Ta có sai số tuyệt đối bằng
chữ số 7 là số không chắc,
chữ số 5 là số chắc.
+ Chữ số k là số chắc thì tất cả các chữ số đứng bên trái k đều là các chữ số chắc
các chữ số
là các chữ số chắc. Như vậy ta có số các chữ số chắc của
là:
Đáp án: B
Trong cách ghi thập phân của a, ta bảo chữ số k cuả a là chữ số đáng tin (hay chữ số chắc) nếu sai số tuyệt đối ∆a không vượt quá một đơn vị của hàng có chữ số k.
+ Ta có sai số tuyệt đối bằng


+ Chữ số k là số chắc thì tất cả các chữ số đứng bên trái k đều là các chữ số chắc




Câu 9 [582774]: Ký hiệu khoa học của số
là:

A, 

B, 

C, 

D, 

+ Mỗi số thập phân đều viết được dưới dạng
trong đó
Dạng như thế được gọi là kí hiệu khoa học của số đó.
+ Dựa vào quy ước trên ta thấy chỉ có phương án A là đúng. Đáp án: A


+ Dựa vào quy ước trên ta thấy chỉ có phương án A là đúng. Đáp án: A
Câu 10 [582775]: Hình chữ nhật có các cạnh:
Diện tích hình chữ nhật và sai số tương đối của giá trị đó là:


A,
và 


B,
và 


C,
và 


D,
và 


Diên tích hình chữ nhật là 
Cận trên của diện tích:
Cận dưới của diện tích:

Sai số tuyệt đối của diện tích là:
Sai số tương đối của diện tích là:
Đáp án: C

Cận trên của diện tích:

Cận dưới của diện tích:


Sai số tuyệt đối của diện tích là:

Sai số tương đối của diện tích là:

Câu 11 [582776]: *Cho mẫu số liệu sau: Số lượng học sinh giỏi Quốc gia năm học 2018-2019 của 10 trường Trung học phổ thông được cho như sau: 0 0 0 0 0 0 0 4 6 10
Tính số trung bình của mẫu số liệu trên:
Tính số trung bình của mẫu số liệu trên:
A, 3.
B, 4.
C, 1.
D, 2.
Số trung bình là
Đáp án: D

Câu 12 [582777]: *Cho mẫu số liệu sau: Số lượng học sinh giỏi Quốc gia năm học 2018-2019 của 10 trường Trung học phổ thông được cho như sau: 0 0 0 0 0 0 0 4 6 10
Tìm mốt của mẫu số liệu trên:
Tìm mốt của mẫu số liệu trên:
A, 4.
B, 6.
C, 0.
D, 10.
Số 0 xuất hiện nhiều nhất nên mốt là 0. Đáp án: C
Câu 13 [582778]: *Cho mẫu số liệu sau: Số lượng học sinh giỏi Quốc gia năm học 2018-2019 của 10 trường Trung học phổ thông được cho như sau: 0 0 0 0 0 0 0 4 6 10
Tính các tứ phân vị của mẫu số liệu trên:
Tính các tứ phân vị của mẫu số liệu trên:
A, 0 và 3.
B, 4 và 1.
C, 4 và 3.
D, 0 và 4.
Sắp xếp số liệu theo thứ tự không giảm 
Tứ phân vị
Đáp án: D

Tứ phân vị

Câu 14 [582779]: *Cho mẫu số liệu sau: Cân nặng của 10 trẻ sơ sinh (đơn vị kg)
2,977 3,155 3,920 3,412 4,236
2,593 3,270 3,813 4,042 3,387
Tính khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu này:
2,977 3,155 3,920 3,412 4,236
2,593 3,270 3,813 4,042 3,387
Tính khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu này:
A, 0,2445.
B, 0,765.
C, 0,551.
D, 1,643.
Trước hết, ta sẽ sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm:

Ta có:
;
; 
Khoảng tứ phân vị là
Đáp án: B

Ta có:



Khoảng tứ phân vị là

Câu 15 [582780]: *Cho mẫu số liệu sau: Cân nặng của 10 trẻ sơ sinh (đơn vị kg)
2,977 3,155 3,920 3,412 4,236
2,593 3,270 3,813 4,042 3,387
Tính phương sai của mẫu số liệu này:
2,977 3,155 3,920 3,412 4,236
2,593 3,270 3,813 4,042 3,387
Tính phương sai của mẫu số liệu này:
A, 0,23.
B, 0,24.
C, 0,25.
D, 0,26.
Số trung bình của mẫu số liệu là 3,4805
Ta có bảng sau:

Phương sai của mẫu số liệu là (0,79+0,25+0,14+0,1+0,01+0,11+0,19+0,31+0,58)/10 ≈ 0,24 Đáp án: B
Ta có bảng sau:

Phương sai của mẫu số liệu là (0,79+0,25+0,14+0,1+0,01+0,11+0,19+0,31+0,58)/10 ≈ 0,24 Đáp án: B
Dạng câu hỏi: Câu trả lời ngắn.
(Thí sinh trả lời đáp án từ câu 16 đến câu 18. Đáp án là số nguyên hoặc phân số tối giản nếu có)
Câu 16 [582781]: Cơ cấu dân số Việt Nam năm 2020 theo độ tuổi được cho trong bảng sau:


(Theo: http://ourworldata.org)
Chọn 80 là giá trị đại diện cho nhóm trên 65 tuổi. Tính tuổi trung bình của người Việt Nam năm 2020.
TRẢ LỜI: 35

Tuổi trung bình của người Việt Nam năm 2020:

Tuổi trung bình của người Việt Nam năm 2020:

Câu 17 [582782]: Người ta ghi lại tuổi thọ của một số con ong cho kết quả như sau:

Tìm mốt của mẫu số liệu.

Tìm mốt của mẫu số liệu.
TRẢ LỜI: 76
Tần số lớn nhất là 31 nên nhóm chứa mốt là [60;80). Ta có:
Tần số lớn nhất là 31 nên nhóm chứa mốt là [60;80). Ta có:

Câu 18 [582783]: Một bảng xếp hạng đã tính điềm chuần hoá cho chỉ số nghiên cứu của một số trường đại học ở Việt Nam và thu được kết quả sau:

Xác định điểm ngưỡng đề đưa ra danh sách
trường đại học có chỉ số nghiên cứu tốt nhất Việt Nam(kết quả làm tròn đến hàng đơn vị

Xác định điểm ngưỡng đề đưa ra danh sách

TRẢ LỜI: 36
Điểm ngưỡng để đưa ra danh sách
trường đại học có chỉ số nghiên cứu tốt nhất Việt Nam là tứ phân vị thứ ba
Ta có: cỡ mẫu
Tứ phân vị thứ ba
là
mà
thuộc nhóm [30;40) nên nhóm này chứa
Do đó,
và ta có:

Vậy để đưa ra danh sách
trường đại học có chỉ số nghiên cứu tốt nhất Việt Nam ta lấy các trường có điểm chuẩn hóa trên 35.42
Điểm ngưỡng để đưa ra danh sách

Ta có: cỡ mẫu

Tứ phân vị thứ ba






Vậy để đưa ra danh sách

Dạng câu hỏi: Câu hỏi kéo thả.
Câu 19 [582784]: Số liệu thống kê tình hình đỗ đại học của học sinh trường THPT X trong hai năm 2018 và 2019 như sau:

Kéo biểu thức ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

Trong số học sinh nữ đỗ đại học khóa tốt nghiệp 2018, tỉ lệ phần trăm đỗ Đại học Khoa học Tự nhiên là __________
Tính cả hai khóa tốt nghiệp 2018 và 2019, số học sinh đỗ Đại học Bách khoa nhiều hơn số học sinh đỗ Đại học Ngoại thương khoảng __________
Đơn vị: người

Kéo biểu thức ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

Trong số học sinh nữ đỗ đại học khóa tốt nghiệp 2018, tỉ lệ phần trăm đỗ Đại học Khoa học Tự nhiên là __________
Tính cả hai khóa tốt nghiệp 2018 và 2019, số học sinh đỗ Đại học Bách khoa nhiều hơn số học sinh đỗ Đại học Ngoại thương khoảng __________
Đáp án đúng:
Trong số học sinh nữ đỗ đại học khoá tốt nghiệp 2018, tỉ lệ phần trăm đỗ Đại học Khoa học Tự nhiên là
.
Tính cả hai khoá tốt nghiệp 2018 và 2019, số học sinh đỗ Đại học Bách khoa nhiều hơn số học sinh đỗ đại học Ngoại thương khoảng
.
Hướng dẫn giải:
Số học sinh nữ đỗ đại học khoá tốt nghiệp 2018 là:
(học sinh).
Số học sinh nữ đỗ Đại học Khoa học Tự nhiên khoá tốt nghiệp 2018 là
(học sinh).
Tỉ lệ phần trăm số học sinh nữ đỗ Đại học Khoa học Tự nhiên khoá 2018 là:
Tính cả hai khoá tốt nghiệp, số học sinh đỗ Đại học Bách khoa là:
(học sinh).
Tính cả hai khoá tốt nghiệp, số học sinh đỗ Đại học Ngoại thương là:
(học sinh).
Suy ra số học sinh đỗ đại học Bách khoa nhiều hơn số học sinh đỗ đại học Ngoại thương khoảng
.
Trong số học sinh nữ đỗ đại học khoá tốt nghiệp 2018, tỉ lệ phần trăm đỗ Đại học Khoa học Tự nhiên là

Tính cả hai khoá tốt nghiệp 2018 và 2019, số học sinh đỗ Đại học Bách khoa nhiều hơn số học sinh đỗ đại học Ngoại thương khoảng

Hướng dẫn giải:
Số học sinh nữ đỗ đại học khoá tốt nghiệp 2018 là:

Số học sinh nữ đỗ Đại học Khoa học Tự nhiên khoá tốt nghiệp 2018 là

Tỉ lệ phần trăm số học sinh nữ đỗ Đại học Khoa học Tự nhiên khoá 2018 là:

Tính cả hai khoá tốt nghiệp, số học sinh đỗ Đại học Bách khoa là:

Tính cả hai khoá tốt nghiệp, số học sinh đỗ Đại học Ngoại thương là:

Suy ra số học sinh đỗ đại học Bách khoa nhiều hơn số học sinh đỗ đại học Ngoại thương khoảng
