Câu 1 [749135]: “Nhưng làm thế nào đây lại là chuyện lớn, Nghệ hạ cung xuống, đi vòng vòng mấy lượt trên quảng trường ngẫm nghĩ và cuối cùng đã hạ quyết tâm phải trừ bằng được. Nghệ đứng thẳng giữa quảng trường trung ương, lại giơ cung thần, tên thần lên, cánh giương đầy vành trăng nhằm thẳng vào một vầng thái dương ở giữa bầu không, “vèo” một tiếng, một mũi tên bay đi. Chẳng bao lâu, thấy giữa trời một quả cầu lửa cháy bùng, lửa vọt ra loạn xạ, rơi xuống không biết bao nhiêu là lông chim sắc vàng, tiếp đó, một cục gì đỏ rực “rầm rầm” rơi bịch trên mặt đất. Mọi người chạy cả lại xem, hoá ra đó là một con quạ ba chân cực lớn. Mọi người sợ hãi nhìn cả lên bầu trời thì phát hiện ra chỉ còn có chín Mặt Trời. Con quạ vừa bị bắn rơi té ra chính là một Mặt Trời.”
(Thần thoại Trung Quốc, Hậu Nghệ bắn Mặt Trời, theo Văn bản đọc hiểu Ngữ văn 10, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2022)
Theo đoạn trích, trên trời vốn có bao nhiêu Mặt Trời?
A, Một Mặt Trời.
B, Mười Mặt Trời.
C, Chín Mặt Trời.
D, Không xác định.
Theo đoạn trích, trước khi Hậu Nghệ bắn, trên trời có mười Mặt Trời. Sau khi bắn rơi một Mặt Trời, trên trời chỉ còn lại chín Mặt Trời. Đáp án: B
Câu 2 [749136]: “Ngày ấy, vùng đất mà bây giờ là Trà Vinh còn là một vùng biển cả. Trên bờ biển, Người sống rất cơ cực. Phật thấy vậy thương tình, bèn hóa phép làm cho biển nổi lên thành những dải đất nối liền với bờ. Những giải đất này đặc biệt rất mầu mỡ. Vì thế, Người dắt díu nhau ra đây chăm chút làm ăn, lúa khoai lúc nào cũng đầy nồi, cuộc sống trở nên vui tươi hơn trước.”
(Nguyễn Đổng Chi, Ao Phật, theo Kho tàng truyện cổ tích Việt Nam, tập 1, NXB Giáo dục, 2000)
Chỉ ra chi tiết kì ảo trong đoạn trích.
A, Trà Vinh là một vùng biển cả.
B, Người dắt díu nhau ra đây chăm chút làm ăn, lúa khoai lúc nào cũng đầy nồi, cuộc sống trở nên vui tươi hơn trước.
C, Phật hóa phép làm cho biển nổi lên thành những dải đất nối liền với bờ, những giải đất này đặc biệt rất mầu mỡ.
D, Trên bờ biển, Người sống rất cơ cực.
Chi tiết “Phật hóa phép làm cho biển nổi lên thành những dải đất nối liền với bờ, những dải đất này đặc biệt rất mầu mỡ.” mang đậm màu sắc kì ảo thể hiện thông qua hành dùng phép thuật để biến đổi cả một vùng biển thành đất liền màu mỡ của Phật. Đáp án: C
Câu 3 [749137]: “Giàu người họp, khó người tan,
Hai ấy bằng lề sự thế gian.
Những kẻ ân cần khi phú quý,
Hoà ai bao nặc thuở gian nan.
Lều không con cái bằng tình phụ,
Bếp lạnh anh tam biếng hỏi han.
Lòng thế bạc đen dầu nó biến,
Ta gìn nhân nghĩa chớ loàn đan.”

(Nguyễn Trãi, Bảo kính cảnh giới, bài 12, theo Nguyễn Trãi thơ và đời, NXB Văn học, 2016)
Nhận định nào sau đây nêu đúng thể thơ của bài thơ?
A, Thất ngôn bát cú Đường luật xen lục ngôn.
B, Song thất lục bát.
C, Thất ngôn bát cú Đường luật.
D, Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.
Bài thơ có 8 câu, mỗi câu 7 chữ, riêng câu đầu tiên có 6 chữ và tuân theo luật bằng trắc và gieo vần của thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật.
→ Bài thơ viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật xen lục ngôn. Đáp án: A
Câu 4 [749138]: “Sinh đói quá, nằm ngủ thiếp đi. Chợt anh mộng thấy một viên quan, đầu đội mũ vuông, có vài mươi người theo hầu, tay cầm một tấm kim bài, trên có mấy chữ “Sắc truyền phò mã vào chầu”.
Chu Sinh bèn đi theo viên quan, đi khoảng năm dặm thấy cung điện san sát, quả là nơi ở của bậc vua chúa. Viên quan dẫn anh đi quanh co, qua không biết bao nhiêu lâu đài, cung điện, khó mà kể hết. Bỗng anh đến một tòa cung điện bằng vàng, cột son chạm trổ, sân đầy pha lê, bậc thềm tô rồng, bình phong vẽ phượng, mái nhà lát bằng ngói bạc, giữa nhà rủ một tấm rèm châu.”

(Lê Thánh Tông, Duyên lạ hoa quốc, theo Tổng tập Văn học Việt Nam, tập 4, NXB Khoa học xã hội, 2000)
Chi tiết nào là chi tiết tả thực trong đoạn trích?
A, Viên quan, đầu đội mũ vuông, có vài mươi người theo hầu, tay cầm một tấm kim bài.
B, Viên quan dẫn Sinh đi quanh co, qua không biết bao nhiêu lâu đài, cung điện.
C, Sinh đói quá, nằm ngủ thiếp đi.
D, Sinh đến một tòa cung điện bằng vàng.
“Sinh đói quá, nằm ngủ thiếp đi.” là một chi tiết tả thực, phản ánh tình trạng thực tế của nhân vật Chu Sinh: đói, mệt và ngủ thiếp đi. Đáp án: C
Câu 5 [749139]: “Trải mười mấy năm chầy khốn khó, bị khảo, bị tù, bị đày, bị giết, trẻ già nghe nào xiết đếm tên;
Đem ba tấc hơi mọn bỏ liều, hoặc sông, hoặc biển, hoặc núi, hoặc rừng, quen lạ thảy đều rơi nước mắt.”

(Nguyễn Đình Chiểu, Tế Lục Tỉnh sĩ dân trận vong văn, theo Tổng tập Văn học Việt Nam, tập 15, NXB Khoa học Xã hội, 2000)
Các biện pháp tu từ nào được sử dụng trong đoạn văn?
A, Ẩn dụ, hoán dụ, nói quá.
B, Phép đối, phép điệp, liệt kê.
C, Nói giảm nói tránh, câu hỏi tu từ.
D, So sánh, nhân hoá, chêm xen.
Các biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn văn là:
- Phép đối: Hai câu trong đoạn trích có kết cấu đối xứng về mặt hình thức và nội dung (Trải mười mấy năm chầy khốn khó - Đem ba tấc hơi mọn bỏ liều; Bị khảo, bị tù, bị đày, bị giết - Hoặc sông, hoặc biển, hoặc núi, hoặc rừng; Trẻ già nghe nào xiết đếm tên - Quen lạ thảy đều rơi nước mắt).
- Phép điệp:
+ Điệp từ “bị” nhấn mạnh tính chất phải chịu sự tác động liên tiếp từ kẻ thù.
+ Điệp từ “hoặc” gắn với các tình thế gieo neo, hiểm độc khác nhau mà người dân phải chịu đựng.
- Liệt kê: nêu ra các hình thức đàn áp (khảo, tù, đày, giết) và những nơi hi sinh của nhĩa sĩ (sông, biển, núi, rừng). Đáp án: B
Câu 6 [749143]: “ôi sông Hồng, mẹ của ta ơi
người chứa chất trong lòng
bao điều bí mật
bao kho vàng cổ tích
bao tiếng rên nhọc nhằn
bao xoáy nước réo sôi trong ngực rộng của người
bao doi cát ngầm trong lòng người phiêu bạt
người quằn quại dưới mưa dầm nắng gắt
cho ban mai chim nhạn báo tin xuân
cho đơn sơ hạt gạo trắng ngần
cả nhành dâu bé xanh
người cũng cho nhựa ấm

(Lưu Quang Vũ, Sông Hồng, theo Văn bản đọc hiểu Ngữ văn 10, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2022)
Những dòng thơ nào trong đoạn thơ chất chứa xúc cảm ngợi ca công ơn của sông Hồng và lòng biết ơn của nhân vật trữ tình?
A, “cho ban mai chim nhạn báo tin xuân ... người cũng cho nhựa ấm”.
B, “ôi sông Hồng, mẹ của ta ơi ... bao điều bí mật”.
C, “bao kho vàng cổ tích ... bao doi cát ngầm trong lòng người phiêu bạt”.
D, “người quằn quại dưới mưa dầm nắng gắt”.
Những dòng thơ chất chứa xúc cảm ngợi ca công ơn của sông Hồng và lòng biết ơn của nhân vật trữ tình trước những điều tốt đẹp mà dòng sông mang đến cho con người:
+ cho ban mai chim nhạn báo tin xuân: Dòng sông mang đến sự sống tươi mới.
+ cho đơn sơ hạt gạo trắng ngần: Dòng sông mang phù sa bồi đắp ruộng đồng, chắt chiu nên hạt lúa vàng, hạt gạo trắng thơm.
+ cả nhành dâu bé xanh người cũng cho nhựa ấm: Dòng sông tưới tắm cho cây cối cội cành, mang dưỡng chất nuôi từng nhánh canh ngọn cỏ.
→ Những câu thơ trên thể hiện lòng biết ơn của nhân vật trữ tình đối với sông Hồng - “người mẹ phù sa của vùng văn hoá xứ sở” (mượn cách Hoàng Phủ Ngọc Tường viết về sông Hương). Đáp án: A
Câu 7 [749149]: “LÃO SAY: Ơ này Vân!
Có Kim Nham thật đấng Nho phong
Đã sang đây định hỏi con cùng
Dù có ưng thì con khá nói
Kẻo ra lòng cha ép duyên con.
XUÝ VÂN: - Trình lạy cha,
Sinh con là gái như hạt mưa sa
Hạt bãi cát, hạt sa xuống giếng
Thân thiếu nữ như hoa chín chiếng
Hoa thiềm châu, hoa nở trên rừng
Con biết đâu thắm đậu phai chừng
Cha đặt đâu, con xin ngồi đấy.”

(Chèo cổ, Kim Nham, theo Văn bản đọc hiểu Ngữ văn 10, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2022)
Dòng nào trong lời nói của Xuý Vân chứng tỏ nàng ưng thuận lấy Kim Nham?
A, “Thân thiếu nữ như hoa chín chiếng”.
B, “Cha đặt đâu, con xin ngồi đấy.”.
C, “Con biết đâu thắm đậu phai chừng”.
D, “Sinh con là gái như hạt mưa sa”.
Câu nói “Cha đặt đâu, con xin ngồi đấy.” thể hiện rõ sự ưng thuận của Xúy Vân trong việc lấy Kim Nham. Câu nói này thể hiện sự vâng lời, chấp nhận sự sắp đặt của cha mẹ trong hôn nhân, một quan niệm phổ biến trong xã hội phong kiến. Đáp án: B
Câu 8 [749142]: “Sau khi nhận tờ kết quả giống như một án tử, gã không dám tin. Gã vo viên tờ giấy, trút vào đó những nỗi hận vô cớ rồi thẳng tay vứt vào thùng rác. Gã gọi đám bạn đi lolotica giải xui. Khi đám bạn thả gã đã mềm nhũn như sợi bún về đến nhà và lượn đi sạch bách thì những cơn đau thốc ngược từ dạ dày lên tìm đến gã. Gã lăn lê như con chó bị trúng bả dưới sàn nhà, dãi rớt đầy mồm, ruột như sắp bở rữa ra, những tưởng có thể chết ngay đi được. Hôm sau, khi đã tỉnh táo hơn, tĩnh trí hơn, gã lẳng lặng moi từ thùng rác tờ giấy nhàu nhĩ lên. Gã nhìn trân trối vào bản án dành cho mình. Gã không thể “kệ cha đời”. Phải đối diện với sự thật mà tìm cách giải quyết vì đằng nào ngày mai gã cũng không thể chết ngay được. Phải sống và hi vọng!”
(Phong Điệp, Ban mai lạnh, theo thanhnien.vn)
Chi tiết nào cho thấy bản lĩnh và tình yêu sự sống ở nhân vật “gã”?
A, Gã lăn lê như con chó bị trúng bả dưới sàn nhà.
B, Gã nhìn trân trối vào bản án dành cho mình.
C, Gã không thể “kệ cha đời”. Phải đối diện với sự thật mà tìm cách giải quyết.
D, Gã vo viên tờ giấy, trút vào đó những nỗi hận vô cớ rồi thẳng tay vứt vào thùng rác.
Chi tiết “Gã không thể “kệ cha đời”. Phải đối diện với sự thật mà tìm cách giải quyết.” cho thấy bản lĩnh và tình yêu sự sống ở nhân vật “gã”. Thay vì trốn tránh, gã chọn đối diện với sự thật phũ phàng. Gã chấp nhận “bản án” và tìm cách giải quyết vấn đề. Đáp án: C
Câu 9 [749145]: “Ở phía nam là những hồ nước phủ kín thứ rong bèo lâu đời và cả một thế giới đầm lầy rộng mênh mông mà theo như lời chứng của những người Digan thì nó không có bờ bến. Đầm lầy mênh mông ấy biến mất về phía tây với một mặt nước trắng xóa trải đến nơi sắc nước lẫn vào màu trời, là nơi có những con vật có nước da mềm mại, có đầu và cổ của người phụ nữ. Với mãnh lực của bộ vú khổng lồ, chúng vẫn thường làm cho người đi biển mất mạng. Những người Digan phải mất sáu tháng trời đi thuyền trên con đường thủy ấy để cuối cùng gặp một doi đất liền là nơi những con lừa của người đưa thư qua lại.”
(Gabriel Garcia Marquez, Trăm năm cô đơn, NXB Văn học, 2000)
Chỉ ra chi tiết hoang đường, kì ảo trong đoạn trích.
A, Những hồ nước phủ kín thứ rong bèo lâu đời.
B, Những người Digan phải mất sáu tháng trời đi thuyền trên con đường thủy ấy.
C, Những con vật có nước da mềm mại, có đầu và cổ của người phụ nữ.
D, Một thế giới đầm lầy rộng mênh mông mà theo như lời chứng của những người Digan thì nó không có bờ bến.
Chi tiết “Những con vật có nước da mềm mại, có đầu và cổ của người phụ nữ.” mang yếu tố hoang đường, kì ảo vì nó miêu tả những sinh vật không có thật trong thế giới thực tế, mang đặc điểm của cả người và động vật. Đáp án: C
Câu 10 [749151]: “Những ngày chợ An Nhơn, siêu thị Bách Hóa Xanh đóng cửa, chuỗi cung ứng bị ngưng trệ, bà con, bạn bè, học trò ở Huế, Quảng Ngãi, Đà Lạt, Pleiku, Tuy Hòa, Vĩnh Long, Thành phố Hồ Chí Minh tìm cách gửi thực phẩm, rau quả tiếp tế. Về đây đất lạ, nhưng dần lại có người quen tận tình giúp đỡ. Chỉ cần nhắn tin, mấy cháu gái cùng xóm sẵn lòng mua giúp thịt cá, rau quả, thuốc tây đem đến tận nhà. Mỗi lần shipper chở hàng đến đầu hẻm thì các anh dân phòng tình nguyện xách đồ vào cho ông giáo. Trong ba tuần cao điểm của dịch bệnh, một nhà láng giềng vận động được ba xe tải chở đầy ắp gạo mì, thực phẩm, rau quả phát tặng cho bà con trong khu phố.”
(Huỳnh Như Phương, Về nơi đất lạ người quen, theo vanvn.vn)
Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?Thực trạng cung ứng hàng hoá trong đại dịch.
A, Dịch vụ chuyển phát trong đại dịch.
B, Khả năng ứng phó nhanh nhạy của con người trong đại dịch.
C, Tình người trong đại dịch.
D, Thực trạng cung ứng hàng hoá trong đại dịch.
Đoạn trích nói về những hành động giúp đỡ, chia sẻ của mọi người dành cho nhau trong thời gian dịch bệnh.
→ Nội dung chính của đoạn trích là tình người trong đại dịch. Đáp án: C
Câu 11 [749150]: “Mang mang trường dạ bất năng miên,
Ngã tố tù thi bách kỉ thiên.
Tố liễu nhất thiên thường các bút,
Tòng lung môn vọng tự do thiên.”

(Hồ Chí Minh, Bất miên dạ)
Dịch nghĩa:
“Mênh mang cảnh đêm dài, không ngủ được,
Thơ tù ta viết đã hơn trăm bài.
Làm xong mỗi bài lại thường gác bút,
Nhìn qua cửa tù ngóng trời tự do.”

(Hồ Chí Minh, Đêm không ngủ, theo Tổng tập Văn học Việt Nam, tập 38, NXB Khoa học Xã hội, 2000)
Dòng nào trong bài thơ bộc lộ khao khát tự do của nhân vật trữ tình?
A, Dòng thứ nhất.
B, Dòng thứ hai.
C, Dòng thứ ba.
D, Dòng thứ tư.
Dòng thơ “Nhìn qua cửa tù ngóng trời tự do” trực tiếp thể hiện khát vọng tự do cháy bỏng của nhân vật trữ tình. Dù bị giam cầm, tâm hồn và ý chí của người tù vẫn hướng về bầu trời tự do, thể hiện tinh thần lạc quan và niềm tin vào tương lai. Đáp án: D
Câu 12 [749152]: Dòng nào sau đây nêu tên những tác phẩm không cùng thể loại tiểu thuyết?
A, Nhà thờ Đức Bà Pari (V. Huy-gô), Tấn trò đời (H. Ban-dắc), Chí Phèo (Nam Cao).
B, Hoàng Lê nhất thống chí (Ngô gia văn phái), Số đỏ (Vũ Trọng Phụng), Chiến tranh và hoà bình (L. Tôn-xtôi).
C, Bến không chồng (Dương Hướng), Nỗi buồn chiến tranh (Bảo Ninh), Ông già và biển cả (Ơ. Hê-ming-uê).
D, Những người khốn khổ (V. Huy-gô), Sống mòn (Nam Cao), Mùa lá rụng trong vườn (Ma Văn Kháng).
- Nhà thờ Đức Bà Pari là tiểu thuyết của văn hào Pháp V. Huy-gô. Tác phẩm ra đời xuất phát từ việc tác giả muốn viết một cuốn tiểu thuyết về ngôi nhà thờ nổi tiếng ở thủ đô Paris (Pháp) vào năm 1828.
- Tấn trò đời là tập hợp loạt tiểu thuyết, truyện ngắn, kỳ ảo và tiểu luận được xuất bản từ năm 1829-1850 của đại văn hào H. Ban-dắc.
- Chí Phèo là một truyện ngắn nổi tiếng của nhà văn Nam Cao viết vào tháng 2 năm 1941.
→ Những tác phẩm trên không cùng thể loại tiểu thuyết. Đáp án: A
Câu 13 [749153]: Dòng nào dưới đây có các từ viết đúng chính tả?
A, Châu chấu, ngọc châu, chân trọng.
B, Trâu chấu, ngọc châu, trân trọng.
C, Châu chấu, ngọc châu, trân trọng.
D, Châu chấu, ngọc trâu, trân trọng.
Dòng có các từ viết đúng chính tả là: Châu chấu, ngọc châu, trân trọng. Đáp án: C
Câu 14 [749154]: Câu nào dưới đây chứa từ viết sai chính tả?
A, Bó hoa ly làm căn phòng xực nức.
B, Nhà tôi lợp tôn, mái hơi thấp, tiếng mưa nhỏ hóa to, tiếng mưa to rất ồn.
C, Cây sa kê đầy quả non, vài ba chiếc lá vàng ươm to như chiếc quạt rụng trên đường.
D, Nhà chị giản đơn, thanh bạch, khác rất nhiều so với tôi tưởng tượng.
- Câu “Bó hoa ly làm căn phòng xực nức.” có từ “xực nức” sai chính tả.
- Sửa lại: Bó hoa ly làm căn phòng sực nức. Đáp án: A
Câu 15 [749155]: “Đất nước mới vừa độc lập, hai đầu biên giới phía Nam, phía Bắc lại rộ lên tiếng súng.”
Từ nào bị dùng sai trong câu trên?
A, tiếng súng.
B, độc lập.
C, đất nước.
D, biên giới.
- Từ “độc lập” sai logic ngữ nghĩa. Thực tế, đất nước ta đã tuyên bố độc lập từ năm 1945, nhưng vế thứ 2 của câu đề cập đến hai cuộc chiến tranh: Chiến tranh biên giới Việt – Trung 1979 (chiến tranh biên giới phía Bắc) và chiến tranh biên giới Tây Nam 1978 – 1989 (chiến tranh biên giới phía Nam). Đây là thời điểm sau khi đất nước đã thống nhất hai miền Nam - Bắc (năm 1975) chứ không phải vừa mới giành được độc lập.
- Sửa lại: Đất nước mới vừa thống nhất, hai đầu biên giới phía Nam, phía Bắc lại rộ lên tiếng súng Đáp án: B
Câu 16 [749156]: “Bởi từng chứng kiến lễ cúng gọi thần Lửa nhưng tôi mới cảm nhận được giá trị thiêng liêng của lửa trong đời sống tâm linh của đồng bào.”
Xác định lỗi sai trong câu trên.
A, Sai về dùng từ.
B, Sai ngữ pháp.
C, Sai quy chiếu.
D, Sai logic.
- Câu mắc lỗi sai logic vì quan hệ từ “nhưng” biểu thị quan hệ đối lập, không phù hợp để biểu thị mối quan hệ nhân (không chứng kiến lễ cúng gọi thần Lửa) – quả (cảm nhận được giá trị thiêng liêng của lửa) giữa hai vế câu.
- Sửa lại: Bởi từng chứng kiến lễ cúng gọi thần Lửa nên tôi mới cảm nhận được giá trị thiêng liêng của lửa trong đời sống tâm linh của đồng bào. Đáp án: D
Câu 17 [749158]: Câu nào dưới đây là câu đúng?
A, Từ mặt trận Điện Biên Phủ trở về.
B, Bà Hoa không bao giờ quên ánh mắt và nụ cười hiền khô của chàng Vệ quốc quân năm ấy.
C, Ông Năm về đơn vị rồi lên Hà Nội tập chung đi tàu liên vận sang Trung Quốc.
D, Tạo hoá luôn ban cho loài người bên cạnh sự hạnh phúc là bao niềm vui.
- Loại A vì câu thiếu thành phần nòng cốt.
- Loại C vì câu có từ “tập chung” sai chính tả, từ đúng là “tập trung”.
- Loại D vì câu sai về logic, hạnh phúc và niềm vui là những cảm xúc tích cực, không đối lập nhau.
→ B là đáp án đúng. Đáp án: B
Câu 18 [749159]: “Dạo này vẫn đều đều thế chứ?”
Câu trên là câu chưa hoàn chỉnh vì thiếu thành phần nào sau đây?
A, Thiếu trạng ngữ.
B, Thiếu chủ ngữ.
C, Thiếu vị ngữ.
D, Thiếu nòng cốt câu.
- Câu chưa hoàn chỉnh vì thiếu thành phần chủ ngữ.
- Sửa lại: Dạo này công việc vẫn đều đều thế chứ? Đáp án: B
Câu 19 [749160]: “Tôi hỏi nhiều người nhưng không ai cho tôi biết bố mẹ nó là ai?”
Nhận định nào về câu trên là đúng?
A, Câu sai logic ngữ nghĩa.
B, Câu mắc lỗi dùng từ.
C, Câu sai cấu tạo ngữ pháp.
D, Câu mắc lỗi dấu câu.
- Câu “Tôi hỏi nhiều người nhưng không ai cho tôi biết bố mẹ nó là ai?” là câu trần thuật vì thế câu mắc lỗi dấu câu.
- Sửa lại: Tôi hỏi nhiều người nhưng không ai cho tôi biết bố mẹ nó là ai. Đáp án: D
Câu 20 [749163]: Chỉ ra câu sai trong các câu sau:
A, Trước vẻ khẩn khoản của khách cùng với số tiền khá lớn mà cha con tôi sẽ phải mất nhiều thời gian làm lụng mới có được, sau chót cha cũng bằng lòng để tôi đưa khách đi.
B, Nhưng trước vẻ khẩn khoản của khách cùng với số tiền khá lớn mà cha con tôi sẽ phải mất nhiều thời gian làm lụng mới có được, cuối cùng cha cũng bằng lòng để tôi đưa khách đi.
C, Nhưng trước vẻ khách khẩn khoản mà cha con tôi sẽ phải mất nhiều thời gian làm lụng mới có được, cha cũng bằng lòng để tôi đưa khách đi cùng với số tiền khá lớn.
D, Trước vẻ khẩn khoản của khách cùng số tiền khá lớn mà cha con tôi sẽ phải mất nhiều thời gian làm lụng mới có được, cha cũng bằng lòng để tôi đưa khách đi.
Câu “Nhưng trước vẻ khách khẩn khoản mà cha con tôi sẽ phải mất nhiều thời gian làm lụng mới có được, cha cũng bằng lòng để tôi đưa khách đi cùng với số tiền khá lớn.” sai về logic, câu bị đảo lộn trật tự từ làm sai lệch về nghĩa. Cụm từ “mà cha con tôi sẽ phải mất nhiều thời gian làm lụng mới có được” không thể đứng sau “vẻ khách khẩn khoản”. Cụm từ “đi cùng với số tiền khá lớn” làm người đọc hiểu rằng khách đi cùng số tiền trong khi thực tế câu muốn nói rằng cha bằng lòng vì số tiền đó. Đáp án: C
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 21 đến 25
“Nhóm các vi khuẩn như Enterobacteriaceae, bao gồm Klebsiella pneumoniae, Shigella, E. coli..., đều có ở mức thấp trong hệ vi sinh đường ruột của người khỏe mạnh. Tuy nhiên nếu chúng ở mức cao, do nhiều nguyên nhân, ví dụ như viêm nhiễm trong cơ thể hoặc ăn thực phẩm ô nhiễm - chúng có thể dẫn đến đau ốm hoặc bệnh tật. Trong những trường hợp xấu, việc có quá nhiều Enterobacteriaceae trong đường ruột cũng có thể là mối nguy hiểm.
Các nhà nghiên cứu đã sử dụng các cách tính toán, bao gồm cả AI để phân tích thành phần hệ vi sinh đường ruột của hơn 12.000 người trong khắp 45 quốc gia từ những mẫu phân của họ. Các nhà nghiên cứu phát hiện ra “dấu hiệu” hệ vi sinh của một người có thể giúp dự đoán đường ruột của họ có bị Enterobacteriaceae chiếm lĩnh hay không. Kết quả này nhất quán trong các trạng thái khác nhau của sức khỏe và các vị trí địa lí.
Họ nhận diện được 135 loài vi sinh đường ruột được tìm thấy phổ biến khi thiếu Enterobacteriaceae, giống như bảo vệ khỏi sự lây nhiễm.
Nổi tiếng bậc nhất trong các loài vi sinh đường ruột có tác dụng bảo vệ là nhóm vi khuẩn Faecalibacterium, vốn tạo ra các hợp chất có lợi gọi là các acids béo chuỗi ngắn bằng việc phá vỡ chất xơ trong các thực phẩm chúng ta ăn. Nó được coi là bảo vệ chúng ta chống lại sự lây truyền của vi khuẩn Enterobacteriaceae có khả năng gây bệnh.
Các nhà nghiên cứu đề xuất là việc ăn nhiều chất xơ trong chế độ ăn của chúng ta sẽ giúp tăng trưởng các tế bào tốt - và đánh bật kẻ xấu để giảm thiểu nguy cơ rủi ro bệnh tật.
Ngược lại, việc có probiotics - vốn không thay đổi một cách trực tiếp môi trường trong ruột - có thể ảnh hưởng đến khả năng lây nhiễm Enterobacteriaceae.
Kết quả này được xuất bản trên tạp chí Nature Microbiology.
“Kết quả của chúng tôi cho thấy những gì chúng ta ăn có tiềm năng rất quan trọng trong việc kiểm soát khả năng lây nhiễm một phạm vi vi khuẩn, bao gồm E. coli và Klebsiella pneumoniae, bởi vì sự thay đổi môi trường ruột của chúng ra sẽ khiến nó trở nên khó sống với những kẻ xâm lấn”, theo TS. Alexandre Almeida, một nhà nghiên cứu Đại học Cambridge và là tác giả chính của nghiên cứu.
Anh cũng cho biết thêm “Bằng việc ăn các loại thực phẩm như rau, đậu, ngũ cốc nguyên hạt, chúng ta có thể cung cấp vật liệu thô cho vi khuẩn dạ dày của chúng ta để tạo ra các acid chuỗi ngắn - các thành phần có thể bảo vệ chúng ta khỏi các mầm bệnh”.
Viêm phổi do Klebsiella có thể là nguyên nhân dẫn đến các bệnh phổi, viêm màng não và các bệnh khác. Cảnh báo trên toàn cầu về kháng kháng sinh với mầm bệnh này đang ngày một gia tăng có thể khiến các nhà khoa học phải tìm cách mới để có thể kiểm soát tình trạng này, cùng với các loại vi khuẩn lây nhiễm khác.
“Với các tỉ lệ kháng kháng sinh gia tăng, ngày càng có ít những lựa chọn điều trị có sẵn cho chúng ta. Cách tiếp cận tốt nhất bây giờ là ngăn ngừa lấy nhiễm ngay từ bước đầu tiên và chúng ta có thể làm được việc đó bằng việc giảm thiểu cơ hội cho các vi khuẩn gây bệnh đó tấn công đường ruột của chúng ta”, Almeida nói.”
(Thanh Hương dịch từ University of Cambridge, Thực phẩm giàu chất xơ có thể giúp ngăn sự tăng trưởng của vi khuẩn đường ruột có hại, theo tiasang.com.vn)
Câu 21 [749165]: Thông tin nào sau đây không có trong đoạn trích?
A, Vi khuẩn E. coli ở mức cao trong hệ vi sinh đường ruột của người khỏe mạnh.
B, Các loại thực phẩm như rau, đậu, ngũ cốc nguyên hạt có thể cung cấp vật liệu thô cho vi khuẩn dạ dày.
C, Faecalibacterium là nhóm vi khuẩn có lợi cho đường ruột.
D, Quá nhiều Enterobacteriaceae trong đường ruột cũng có thể là mối nguy hiểm.
Dựa vào thông tin trong câu: “Nhóm các vi khuẩn như Enterobacteriaceae, bao gồm Klebsiella pneumoniae, Shigella, E. coli..., đều có ở mức thấp trong hệ vi sinh đường ruột của người khỏe mạnh.”
→ Vi khuẩn E. coli ở mức cao trong hệ vi sinh đường ruột của người khỏe mạnh là thông tin không có trong đoạn trích. Đáp án: A
Câu 22 [749167]: Các nhà khoa học nhận diện được bao nhiêu loài vi sinh đường ruột được tìm thấy phổ biến khi thiếu Enterobacteriaceae?
A, 45.
B, 12000.
C, 135.
D, 153.
Dựa vào thông tin trong câu: “Họ nhận diện được 135 loài vi sinh đường ruột được tìm thấy phổ biến khi thiếu Enterobacteriaceae, giống như bảo vệ khỏi sự lây nhiễm.”
→ Các nhà khoa học nhận diện được 135 loài vi sinh đường ruột được tìm thấy phổ biến khi thiếu Enterobacteriaceae Đáp án: C
Câu 23 [749168]: Dữ liệu nào sau đây là dữ liệu thứ cấp?
A, “những gì chúng ta ăn có tiềm năng rất quan trọng trong việc kiểm soát khả năng lây nhiễm một phạm vi vi khuẩn”.
B, “Với các tỉ lệ kháng kháng sinh gia tăng, ngày càng có ít những lựa chọn điều trị có sẵn cho chúng ta.”
C, “Bằng việc ăn các loại thực phẩm như rau, đậu, ngũ cốc nguyên hạt, chúng ta có thể cung cấp vật liệu thô cho vi khuẩn dạ dày của chúng ta để tạo ra các acid chuỗi ngắn - các thành phần có thể bảo vệ chúng ta khỏi các mầm bệnh”
D, Việc ăn nhiều chất xơ trong chế độ ăn của chúng ta sẽ giúp tăng trưởng các tế bào tốt - và đánh bật kẻ xấu để giảm thiểu nguy cơ rủi ro bệnh tật.
Dữ liệu “Việc ăn nhiều chất xơ trong chế độ ăn của chúng ta sẽ giúp tăng trưởng các tế bào tốt - và đánh bật kẻ xấu để giảm thiểu nguy cơ rủi ro bệnh tật.” là dữ liệu thứ cấp vì đây không phải là dữ liệu được thu thập từ nguồn đầu tiên, nguyên gốc. Đáp án: D
Câu 24 [749171]: “Tuy nhiên nếu chúng ở mức cao, do nhiều nguyên nhân, ví dụ như viêm nhiễm trong cơ thể hoặc ăn thực phẩm ô nhiễm - chúng có thể dẫn đến đau ốm hoặc bệnh tật.”
Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu trên.
A, Đồng thời.
B, Tăng tiến.
C, Giả thiết - kết quả.
D, Nhân - quả.
Mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu là giả thiết – kết quả:
- Vế thứ nhất “nếu chúng ở mức cao, do nhiều nguyên nhân, ví dụ như viêm nhiễm trong cơ thể hoặc ăn thực phẩm ô nhiễm” là giả thiết.
- Vế thứ hai “chúng có thể dẫn đến đau ốm hoặc bệnh tật” là kết quả. Đáp án: C
Câu 25 [749173]: “Viêm phổi do Klebsiella có thể là nguyên nhân dẫn đến các bệnh phổi, viêm màng não và các bệnh khác.”
Xác định chủ ngữ của câu văn trên.
A, “có thể là nguyên nhân”.
B, “Viêm phổi do Klebsiella”.
C, “dẫn đến các bệnh phổi, viêm màng não”.
D, “và các bệnh khác”.
Chủ ngữ của câu văn là “Viêm phổi do Klebsiella”. Đáp án: B
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 26 đến 30
“Những bông lau trên đỉnh Lão Sơn
Xào xạc lá và phất phơ trong gió
Những bông lau bên cột mốc biên cương
Bao xương trắng và máu người đã đổ?

Đất nước tôi nhành cây, ngọn cỏ
Cũng nghìn năm xương trắng máu hồng
Những bông lau xạc xào trong gió
Lau trắng nói điều gì ai có nghe không?

Một dải biên cương núi hiền, sông vắng
Lau trong chiều gió thổi vẫn phất phơ
Nghìn nấm mộ trong nghĩa trang im lặng
Trước ngàn lau bạc trắng ở bên bờ...”
(Thạch Quỳ, Lau biên giới, theo vannghequandoi.com.vn)
Câu 26 [749174]: Phương thức biểu đạt chính trong bài thơ là gì?
A, Miêu tả.
B, Biểu cảm.
C, Tự sự.
D, Nghị luận.
Lau biên giới là một bài thơ, đặc trưng đầu tiên và cơ bản của thơ là biểu cảm. Đáp án: B
Câu 27 [749175]: “Những bông lau bên cột mốc biên cương
Bao xương trắng và máu người đã đổ?”
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong hai dòng thơ trên?
A, Câu hỏi tu từ.
B, Nhân hoá.
C, Ẩn dụ.
D, So sánh.
Biện pháp tu từ được sử dụng trong hai dòng thơ là câu hỏi tu từ gợi lên sự suy tư, trăn trở về sự hy sinh to lớn của những người lính nơi biên cương. Đáp án: A
Câu 28 [749178]: “Đất nước tôi nhành cây, ngọn cỏ
Cũng nghìn năm xương trắng máu hồng”
Ý nghĩa nào sau đây không được biểu đạt trong hai dòng thơ trên?
A, Cây cỏ cũng mang thân phận như con người.
B, Cây cỏ cũng mang linh hồn như con người.
C, Cây cỏ có xương trắng, máu hồng như con người.
D, Cây cỏ cũng giống như con người.
Câu thơ sử dụng biện pháp ẩn dụ, thể hiện sự gắn bó giữa thiên nhiên và con người, nhưng không có nghĩa đen là cây cỏ cũng có xương và máu như con người. Đáp án: C
Câu 29 [749179]: Hình ảnh nào không cùng nhóm với các hình ảnh còn lại?
A, “núi hiền”.
B, “sông vắng”.
C, “nghĩa trang im lặng”.
D, “gió thổi”.
Ba hình ảnh núi hiền, sông vắng, nghĩa trang im lặng đều gợi sự trầm lắng, tĩnh lặng. Còn gió thổi là hình ảnh động, đối lập với sự tĩnh lặng của các hình ảnh còn lại. Đáp án: D
Câu 30 [749180]: Cảm hứng chủ đạo của bài thơ là gì?
A, Bi thương, bi tráng.
B, Buồn lặng, ngậm ngùi.
C, Sử thi hùng tráng.
D, Đau đớn, xót xa.
Bài thơ gợi lên hình ảnh biên giới, nghĩa trang, cột mốc, xương trắng, máu hồng, những dấu tích của chiến tranh và sự hi sinh. Cảm hứng chủ đạo của bài thơ là sự ngậm ngùi, xót xa khi nhắc về sự hi sinh của những người lính nơi biên để bảo vệ sự bình yên cho Tổ quốc. Đáp án: B
Questions 31-35: Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Câu 31 [290312]: Linda likes collecting dolls. She has _____ you.
A, as twice dolls as
B, twice as many dolls as
C, dolls as twice as
D, as twice many dolls as
Kiến thức về So sánh
Cấu trúc tổng quát so sánh bội số: S + V + multiple numbers + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun
Trong đó:
- “multiple numbers”là những số như half/twice/3,4,5…times; Phân số; Phần trăm.
- Khi nói gấp bao nhiêu lần, ta dùng cấu trúc: twice as … as, three times (ba lần) as … as, four times (4 lần) as...as
- Khi dùng so sánh loại này phải xác định rõ danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì đằng trướcchúng có muchmany.
Tạm dịch: Linda thích sưu tập búp bê. Cô ấy có số búp bê nhiều gấp đôi bạn. Đáp án: B
Câu 32 [290313]: The irresponsible sewage discharge of a hotel gradually put an end to the seafood harvest __________ a local village depended for its livelihood.
A, on which
B, for which
C, in which
D, where
Kiến thức về Giới từ trong mệnh đề quan hệ
- Ta chỉ đặt giới từ trước hai đại từ quan hệ là whom (cho người) và which (cho vật).
- Khi giới từ đứng trước đại từ quan hệ thì ta không thể bỏ đại từ quan hệ và không thể dùng that thay cho whom và which.
⇒ Trong câu ta có từ “depend” cần giới từ “on” đi cùng → giới từ “on” sẽ được đưa lên đứng trước đại từ quan hệ.
Tạm dịch: Việc xả nước thải vô trách nhiệm của một khách sạn dần dần đặt dấu chấm hết cho nghề khai thác hải sản mà một ngôi làng địa phương phụ thuộc vào để kiếm sống. Đáp án: A
Câu 33 [743722]: His guitar skills are really _______ and he can play several songs without any mistakes now.
A, coming about
B, coming along
C, going off
D, going up
Kiến thức về Cụm động từ
A. coming about: xảy ra
B. coming along: tiến bộ, phát triển tốt
C. going off: ra đi, nổ
D. going up: tăng lên
Dựa vào ngữ cảnh của câu: 
Kỹ năng chơi guitar của anh ấy thực sự_____và bây giờ anh ấy có thể chơi một vài bài hát mà không gặp phải sai sót nào
=> Đáp án B Đáp án: B
Câu 34 [290315]: I hear your birthday party was great. I wish I _____ there.
A, had gone
B, gone
C, have gone
D, could have gone
Kiến thức câu ước ở quá khứ
Công thức: S + wish(es) + (that) + S + had + V3.
⇒ được sử dụng để thể hiện mong ước, thường là nuối tiếc về một việc không có thật ở quá khứ hoặc giả định điều gì đó trái ngược với quá khứ.
⇒ Vế đầu có ý “bữa tiệc sinh nhật của bạn đã rất tuyệt” cho thấy “bữa tiệc đã qua” và điều ước trong vế sau không có thật ở quá khứ nên ta sẽ dùng công thức câu ước ở quá khứ để chia động từ.
Tạm dịch: Tôi nghe nói bữa tiệc sinh nhật của bạn rất tuyệt. Tôi ước gì tôi đã đến đó. Đáp án: A
Câu 35 [290316]: I watched the woman ________ out of the house and ______ into a car.
A, coming/got
B, to come/to get
C, come/get
D, came/got
Kiến thức về Danh động từ/Động từ nguyên mẫu
Cách dùng “watch/ see” để kể lại một hành động đã được chứng kiến:
- watch/ see sb/sth do sth: chứng kiến toàn bộ hành động đó
- watch/ see sb/sth doing sth: chứng kiến một phần hành động đó
⇒ từ “and” dùng để nối từ/cụm từ cùng loại (danh từ, động từ, tính từ...) với nhau nên loại A.
⇒ Việc người phụ nữ ra khỏi nhà và lên xe đã được chứng kiến toàn bộ nên động từ sau “watch” ta để nguyên dạng.
Tạm dịch: Tôi nhìn người phụ nữ bước ra khỏi nhà và lên xe. Đáp án: C
Questions 36-40: Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Câu 36 [290317]: California, alongwith Florida and Hawaii, are among the most popular US tourist destinations.
A, along
B, are
C, among
D, tourist destinations.
Kiến thức về Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Các danh từ nối nhau bằng: as well as, with, together with, along with, accompanied by thì chia động từ theo danh tìt phía trước.
⇒ Động từ chính trong câu phải chia hòa hợp với danh từ trước “along with” là “California”.
Sửa lỗi: are ⇒ is
Tạm dịch: California, cùng với Florida và Hawaii, là một trong những điểm đến du lịch nổi tiếng nhất nước Mỹ Đáp án: B
Câu 37 [290318]: England, where isthe largest and southernmost part of Great Britain, is home to many historic buildings.
A, where
B, southernmost
C, home to
D, historic
Kiến thức về Đại từ quan hệ
- Which: là đại từ quan hệ chỉ vật, sự vật, sự việc làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó. Theo sau which có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ.
- Where: là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn, thay cho at/on/in + which, there.
⇒ Như vậy theo sau “where” phải là một mệnh đề nên ta không dùng “where” đứng trước động từ tobe.
Sửa lỗi: Where ⇒ Which
Tạm dịch: Nước Anh, quốc gia lớn nhất và ở cực nam của Vương quốc Anh, là nơi có nhiều tòa nhà lịch sử. Đáp án: A
Câu 38 [290319]:Do you mind if Ismoke?’ ‘Well, I'd rather you don't.’
A, Do
B, smoke
C, I'd rather
D, don't
Kiến thức về Thức giả định với “would rather”
Cấu trúc would rather ở thì hiện tại hoặc tương lai với hai chủ ngữ: S1 + would rather (that) + S2 + V-ed.
⇒ Sử dụng để giả định điều gì đó đối lập với hiện tại hoặc để thể hiện mong muốn của ai đó làm gì ở hiện tại hoặc tương lai.
⇒ Trong câu ta dùng hình thức giả định với “would rather” để thể hiện mong muốn rằng người kia không hút thuốc.
Sửa lỗi: don’t ⇒ didn’t
Tạm dịch: ‘Bạn có phiền nếu tôi hút thuốc không?’ ‘Chà, tôi muốn bạn đừng làm thế.’ Đáp án: D
Câu 39 [290320]: It was her father’sfondness of drink that led to the break-up of her parents’ marriage.
A, of
B, drink
C, break-up
D, parents’ marriage
Kiến thức về Giới từ đi với tính từ/danh từ
fondness /ˈfɑːndnəs/ (n): sự yêu thích, thích thú, sự say mê
fondness (for somebody/something): sự yêu thích, say mê ai/ cái gì
⇒ Giới từ đi sau “fondness” phải là “for”.
Sửa lỗi: of ⇒ for
Tạm dịch: Chính thói nghiện rượu của cha cô đã khiến cuộc hôn nhân của bố mẹ cô tan vỡ. Đáp án: A
Câu 40 [743723]: Isn't she too sensible to handle such direct feedback without feeling upset?
A, Isn't
B, sensible
C, such
D, feedback
Kiến thức về Từ vựng
Ta có
sensible (adj): hợp lý, thực tế
sensitive (adj): nhạy cảm
Dựa vào câu gốc, câu sẽ mang nghĩa là người này quá "thực tế" hoặc "hợp lý" để cảm thấy buồn khi nhận phản hồi trực tiếp => điều này không phù hợp với ngữ cảnh đang nói về cảm xúc
=> không dùng sensible để nói về cảm xúc
=> Đáp án B
=> Sửa: sensible thành sensitive
Đáp án: B
Questions 41-45: Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Câu 41 [290322]: You could hardly have decided on a less secure career than that of a novelist.
A, There are probably better ways of securing your future than becoming a novelist.
B, You should try being a novelist to have a more secure career.
C, Becoming a novelist must be the most secure option to choose for your career.
D, In your decision to be a novelist, you have probably chosen to pursue a career securely.
Tạm dịch: Bạn gần như không thể quyết định chọn một nghề kém an toàn hơn nghề tiểu thuyết gia.
Xét các đáp án:
A. Có lẽ có nhiều cách tốt hơn để đảm bảo tương lai của bạn hơn là trở thành một tiểu thuyết gia.
⇒ Sai về nghĩa.
B. Bạn nên thử làm tiểu thuyết gia để có một sự nghiệp ổn định hơn.
⇒ Sai về nghĩa.
C. Trở thành một tiểu thuyết gia phải là lựa chọn an toàn nhất cho sự nghiệp của bạn.
⇒ Đáp án đúng. Cấu trúc: Must be + N/ adj/ Ving: hẳn là, chắc là → sử dụng để đưa ra suy luận được rút ra dựa trên những căn cứ hiện tại, những gì đang hoặc đã diễn ra.
D. Khi quyết định trở thành một tiểu thuyết gia, có lẽ bạn đã chọn theo đuổi sự nghiệp một cách an toàn.
⇒ Sai về nghĩa, không thể hiện được mức độ an toàn mà câu gốc đưa ra. Đáp án: C
Câu 42 [743724]: “What a fantastic idea for the Year End Party you’ve got!” said the leader to Hoa.
A, The leader exclaimed that it was a fantastic idea of her team for the Year End Party.
B, Hoa came up with the fantastic idea for the Year End Party.
C, The leader complimented Hoa’s fantastic idea for the Year End Party.
D, The leader shouted that Hoa’s idea for the Year End Party was fantastic.
Câu gốc: Thật là một ý tưởng tuyệt vời cho buổi tiệc cuối năm mà bạn có! - người lãnh đạo nói với Hoa.
A. Người lãnh đạo thốt lên rằng đó là một ý tưởng tuyệt vời của đội cô ấy cho buổi tiệc cuối năm. => Sai vì không có thông tin trong câu gốc để xác nhận rằng đây là ý tưởng của đội Hoa, mà chỉ là ý tưởng của Hoa

B. Hoa đã nghĩ ra ý tưởng tuyệt vời cho buổi tiệc cuối năm => Sai vì câu gốc chỉ mang ý nghĩa là lời khen ngợi

C. Người lãnh đạo khen ngợi ý tưởng tuyệt vời của Hoa cho buổi tiệc cuối năm => Đúng

D. Người lãnh đạo la hét rằng ý tưởng của Hoa cho buổi tiệc cuối năm là tuyệt vời => Sai. Câu gốc không có yếu tố la hét, chỉ là một câu cảm thán
=> Đáp án C Đáp án: C
Câu 43 [290324]: Our apples are very fresh. We store all of them at a suitable temperature.
A, Storing our apples at a suitable temperature, we made them very fresh.
B, Our apples are stored at a suitable temperature to be fresh.
C, The suitable temperature of our apples makes them become fresh.
D, Stored at a suitable temperature, our apples are very fresh.
Tạm dịch: Táo của chúng tôi rất tươi. Chúng tôi lưu trữ tất cả chúng ở nhiệt độ thích hợp.
Xét các đáp án:
A. Bảo quản táo ở nhiệt độ thích hợp, chúng tôi làm cho chúng rất tươi.
⇒ Sai về nghĩa. Bởi việc bảo quản chỉ giữ trạng thái tươi ngon chứ không tác động làm cho chúng tươi ngon được.
B. Táo của chúng tôi được bảo quản ở nhiệt độ thích hợp để luôn tươi ngon.
⇒ Sai về nghĩa tương tự trong ý A.
C. Nhiệt độ thích hợp của táo của chúng tôi làm cho chúng trở nên tươi ngon.
⇒ Sai về nghĩa. Nhiệt độ không phải điều làm những quả táo tươi ngon.
D. Được bảo quản ở nhiệt độ thích hợp, táo của chúng tôi rất tươi.
⇒ Đáp án đúng. Ở đây ta sử dụng quá khứ phân từ - Vp2 để rút gọn mệnh đề:
- dùng khi đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ và động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động.
- dùng past participle phrase thay cho mệnh đề đó (bỏ đại từ quan hệ, trợ động từ và bắt đầu cụm từ bằng past participle). Đáp án: D
Câu 44 [290325]: She is still hesitating about which school her son ought to go to.
A, She had great difficulty deciding upon which school her son should attend.
B, She hasn't yet decided where she should send her son to school.
C, She is not sure whether she should let her son choose a school for himself.
D, She won’t send her son to any school as she isn’t certain which school her son should attend.
Tạm dịch: Cô vẫn đang do dự về việc con trai mình nên theo học trường nào.
Xét các đáp án:
A. Cô gặp khó khăn lớn trong việc quyết định xem con trai mình sẽ theo học trường nào.
⇒ Sai về thì.
B. Cô vẫn chưa quyết định nên gửi con trai mình đến trường ở đâu.
⇒ Đáp án đúng.
C. Cô không biết có nên để con trai tự chọn trường hay không.
⇒ Sai về nghĩa. Thông tin “con trai tự chọn trường” không có trong đề.
D. Cô ấy sẽ không gửi con trai mình đến bất kỳ trường nào vì cô ấy không chắc con mình nên theo học trường nào.
⇒ Sai về nghĩa. Thông tin “Cô ấy sẽ không gửi con trai mình đến bất kỳ trường nào” là sai. Đáp án: B
Câu 45 [290326]: "I'm traveling to Ha Long Bay next Sunday," said Linda.
A, Linda said that she was traveling to Ha Long Bay the following Sunday.
B, Linda said that she would travel to Ha Long Bay next Sunday.
C, Linda said that I was traveling to Ha Long Bay the following Sunday.
D, Linda said that she were traveling to Ha Long Bay the next Sunday.
Tạm dịch: Linda nói: “Chủ nhật tới tôi sẽ đi du lịch Vịnh Hạ Long”.
Xét các đáp án:
A. Linda nói rằng cô ấy sẽ đi du lịch Vịnh Hạ Long vào Chủ nhật tuần sau.
⇒ Đáp án đúng.
B. Linda nói rằng cô ấy sẽ đi du lịch Vịnh Hạ Long vào Chủ Nhật tới.
⇒ Sai. Chưa đổi trạng từ chỉ thời gian. Khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp ta cần đổi trạng từ chỉ thời gian: next week/ day/ month,... → the following day/ week/ month,...
C. Linda nói rằng chủ nhật tuần sau tôi sẽ đi Vịnh Hạ Long.
⇒ Sai. Chưa đổi đại từ nhân xưng. Khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp ta cần đổi đại từ nhân xưng:
I → he/ she
D. Linda nói rằng cô ấy sẽ đi du lịch Vịnh Hạ Long vào Chủ nhật tới.
⇒ Sai. Ngôi thứ ba số ít sẽ đi với động từ tobe dạng số ít. Đáp án: A
Questions 46-52: Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions.
1. Policies to accelerate the process towards economic gender equality and to promote women’s empowerment are at the centre of the debate in many countries around the world. Gender equality is a top priority, not only because equality between men and women is itself an important development goal, but also because women’s economic participation is “a part of the growth and stability equation”. As women represent over half of the population, and have talent, human capital and productivity equal to men, the global economy would benefit from boosting women’s participation in the labour force.
2. In developing countries, gender equality and development are intertwined: more gender equality creates the conditions to boost economic development and contributes to economic growth, while more development leads to more gender equality. In developed countries, women are typically more educated than men, they represent a crucial positive value for the economy and they contribute substantially to economic growth. More women in the labour market translates into a substantial increase in GDP. Moreover, a virtuous circle may begin when more women work: the demand for services causes consumption to increase, leading to the creation of more jobs, for both men and women. Finally, women’s participation in the labour market may play a positive role with regard to fertility and household well-being.
3. When we move from labour market participation to women’s representation in decision-making positions, the gender gaps are exacerbated. Even in countries in which women participate in the labour market in high numbers, only a minority make it to the highest positions.
4. However, the beneficial effects of gender equality and diversity are even clearer when we concentrate on decision-making positions. Having both men and women involved in decision-making broadens the perspectives, increases creativity and innovation, diversifies the pool of talents and competences, and may better represent the firm’s various shareholders. Moreover, a better corporate image emerges when the leadership is gender balanced. The female leadership style also contributes to the benefits of diversity: women are better able to deal with difficult personal relationships, they pay closer attention to people’s needs, they are inclined towards the prevention and solution of conflicts and they monitor and give feedback more intensively.
(https://www.intereconomics.eu/)
Câu 46 [743728]: The passage primarily discusses ______.
A, The negative impacts of inequality on economic growth.
B, The benefits of increasing women's participation in the workforce and leadership roles.
C, The reasons for the lack of women in decision-making positions.
D, The influence of women’s leadership style on workplace relationships.
Đoạn văn chủ yếu nói về __________.
A. Những tác động tiêu cực của sự bất bình đẳng đối với tăng trưởng kinh tế. => Sai. Đoạn văn không tập trung vào các tác động tiêu cực của sự bất bình đẳng, mà nhấn mạnh về lợi ích của việc tăng cường sự tham gia của phụ nữ vào lực lượng lao động và các vai trò lãnh đạo, từ đó thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế.

B. Lợi ích của việc tăng cường sự tham gia của phụ nữ vào lực lượng lao động và các vai trò lãnh đạo. => Đúng

C. Lý do sự thiếu hụt phụ nữ trong các vị trí ra quyết định. => Sai. Mặc dù đoạn văn có nhắc đến vấn đề thiếu phụ nữ trong các vị trí cao, nhưng đây chỉ là 1 phần nhỏ của đoạn văn

D. Ảnh hưởng của phong cách lãnh đạo của phụ nữ đối với các mối quan hệ tại nơi làm việc. => Sai vì chỉ được đề cập ở đoạn 4 chứ không phải cả bài
=> Đáp án B Đáp án: B
Câu 47 [743729]: According to paragraph 1, why is gender equality a priority?
A, It creates equal job opportunities for men and women.
B, It is solely a moral development goal.
C, It promotes both economic growth and stability.
D, It helps men improve their productivity.
Theo đoạn 1, tại sao bình đẳng giới lại là một ưu tiên?
A. Nó tạo ra cơ hội việc làm bình đẳng cho nam và nữ.
B. Nó chỉ là một mục tiêu phát triển đạo đức.
C. Nó thúc đẩy cả tăng trưởng kinh tế và ổn định.
D. Nó giúp nam giới cải thiện năng suất của họ.
Căn cứ vào thông tin đoạn
Gender equality is a top priority, not only because equality between men and women is itself an important development goal, but also because women’s economic participation is ‘a part of the growth and stability equation
(Bình đẳng giới là một ưu tiên hàng đầu, không chỉ vì bình đẳng giữa nam và nữ là một mục tiêu phát triển quan trọng mà còn vì sự tham gia của phụ nữ vào nền kinh tế là “một phần của phương trình tăng trưởng và ổn định”)
=> bình đẳng giới thúc đẩy tăng trưởng và ổn định kinh tế
=> Đáp án C Đáp án: C
Câu 48 [743738]: What does the word "intertwined" in paragraph 2 most likely mean?
A, closely connected
B, seldom related
C, hardly linked
D, completely separate
Từ "intertwined" trong đoạn 2 có thể có nghĩa là gì?
A. closely connected: liên kết chặt chẽ
B. seldom related: ít liên quan
C. hardly linked: hầu như không liên quan
D. D. completely separate: hoàn toàn tách biệt
Dựa vào ngữ cảnh của câu
 In developing countries, gender equality and development are intertwined (Ở các quốc gia đang phát triển, bình đẳng giới và phát triển có sự liên kết chặt chẽ)
=> intertwined có nghĩa là các yếu tố liên kết chặt chẽ
=> Đáp án A


Đáp án: A
Câu 49 [743746]: What does the word “they” in paragraph 2 refer to?
A, men
B, developed countries
C, women
D, economies
Từ “they” trong đoạn 2 ám chỉ ai?
A. Nam giới
B. Các quốc gia phát triển
C. Phụ nữ
D. Nền kinh tế
Dựa vào ngữ cảnh câu:
In developed countries, women are typically more educated than men, they represent a crucial positive value for the economy and they contribute substantially to economic growth
(Ở các quốc gia phát triển, phụ nữ thường có trình độ học vấn cao hơn nam giới, họ đại diện cho một giá trị tích cực quan trọng đối với nền kinh tế và đóng góp đáng kể vào tăng trưởng kinh tế) 
=> 
"they" ám chỉ "phụ nữ"
=> Đáp án C Đáp án: C
Câu 50 [743747]: What does the passage suggest about women’s advancement in countries with high labour market involvement?
A, The majority of women occupy leadership positions.
B, Many women advance to senior decision-making roles.
C, Only a small proportion of women attain top-tier positions.
D, Women tend to avoid pursuing high-level roles.
Đoạn văn gợi ý gì về sự thăng tiến của phụ nữ ở các quốc gia có mức độ tham gia cao vào thị trường lao động?
A. Phần lớn phụ nữ chiếm các vị trí lãnh đạo.
B. Nhiều phụ nữ thăng tiến vào các vai trò ra quyết định cấp cao.
C. Chỉ một tỷ lệ nhỏ phụ nữ đạt các vị trí hàng đầu.
D. Phụ nữ có xu hướng tránh theo đuổi các vai trò cấp cao.
Căn cứ vào thông tin đoạn:
Even in countries in which women participate in the labour market in high numbers, only a minority make it to the highest positions.
(Ngay cả ở những quốc gia mà phụ nữ tham gia vào thị trường lao động với tỷ lệ cao, chỉ một thiểu số đạt được các vị trí cao nhất.)
=> Đáp án C Đáp án: C
Câu 51 [743751]: In paragraph 4, what can be inferred about the benefits of women’s participation in decision-making positions?
A, Women in leadership are less focused on resolving conflicts.
B, Women bring a more empathetic approach and tactful solutions to address conflicts.
C, Women's leadership styles are more likely to create interpersonal challenges.
D, Women avoid giving feedback and prefer to let conflicts resolve on their own.
Trong đoạn 4, có thể suy ra điều gì về lợi ích của việc phụ nữ tham gia vào các vị trí ra quyết định?
A. Phụ nữ trong lãnh đạo ít tập trung vào việc giải quyết xung đột. => Sai. Vì trong đoạn 4 có thông tin "they are inclined towards the prevention and solution of conflicts" (họ có xu hướng phòng ngừa và giải quyết xung đột) 

B. Phụ nữ mang đến phương pháp cảm thông hơn và giải pháp khéo léo để giải quyết xung đột => Đúng

C. Phong cách lãnh đạo của phụ nữ dễ tạo ra các thách thức trong quan hệ cá nhân => Sai. Vì trong đoạn 4 có thông tin "women are better able to deal with difficult personal relationships" (phụ nữ có khả năng xử lý các mối quan hệ cá nhân khó khăn tốt hơn)

D. Phụ nữ tránh đưa ra phản hồi và thích để xung đột tự giải quyết => Sai. Vì đoạn 4 có thông tin "they monitor and give feedback more intensively." (họ theo dõi và cung cấp phản hồi một cách chặt chẽ hơn.)
=> Đáp án B Đáp án: B
Câu 52 [743752]: According to paragraph 4, which of the following is NOT mentioned as a characteristic of female leadership?
A, Preventing and addressing interpersonal disputes.
B, Paying attention to the needs and welfare of individuals.
C, Monitoring and providing feedback intensively.
D, Guaranteeing faster promotions for employees.
Theo đoạn 4, điều nào sau đây KHÔNG được nhắc đến như một đặc điểm của phong cách lãnh đạo nữ?
A. Phòng ngừa và giải quyết các tranh chấp trong quan hệ cá nhân.
B. Chú ý đến nhu cầu và phúc lợi của cá nhân.
C. Theo dõi và cung cấp phản hồi một cách chặt chẽ.
D. Đảm bảo việc thăng tiến nhanh chóng cho nhân viên.
Căn cứ vào các thông tin:
- they are inclined towards the prevention and solution of conflicts… (họ có xu hướng phòng ngừa và giải quyết xung đột)
- they pay closer attention to people’s needs… (họ chú ý nhiều hơn đến nhu cầu của mọi người)
- they monitor and give feedback more intensively (họ theo dõi và cung cấp phản hồi một cách chặt chẽ hơn)
=> A, B, C đều được nhắc đến
=> Đáp án D
Đáp án: D
Question 53-60: Read the passage carefully.
1. The process of economic globalization has been a driving force in reshaping local cultures around the world. As national economies become increasingly interconnected through trade, investment, and the movement of labor, cultural norms and practices are inevitably influenced. This economic integration has brought about both opportunities and challenges for local communities, often leading to significant cultural transformations.
2. One of the most profound impacts of economic globalization on local cultures is the changing nature of work and lifestyle. Multinational corporations have established operations in diverse locations, bringing with them not only jobs but also corporate cultures that can differ significantly from local traditions. This has led to the adoption of new work practices, dress codes, and even social norms in many communities.
3. The influx of foreign goods and services has also played a crucial role in altering local consumption patterns and cultural preferences. Traditional markets are increasingly replaced by supermarkets and shopping malls, offering a wide array of international products. This availability of global brands and products has influenced everything from dietary habits to fashion choices, often at the expense of local alternatives.
4. However, economic globalization has also created opportunities for local cultures to reach global markets. Artisanal crafts, traditional textiles, and indigenous art forms have found new audiences and markets through e-commerce platforms and international trade fairs. This global exposure has, in some cases, led to a renewed appreciation and revival of local cultural practices and products.
5. The tourism industry, a significant aspect of economic globalization, has had a particularly complex impact on local cultures. While it has brought economic benefits to many communities, it has also led to the commodification of cultural practices and traditions. Festivals, rituals, and traditional performances are often adapted or staged for tourist consumption, raising questions about authenticity and cultural preservation.
6. Another significant cultural implication of economic globalization is the increasing mobility of people. Labor migration, both within and across national borders, has led to the formation of diverse, multicultural communities in many parts of the world. This mixing of cultures has resulted in new hybrid cultural forms and practices, challenging traditional notions of cultural identity and belonging.
7. As economic globalization continues to shape our world, it is crucial to consider its cultural implications carefully. While it has undoubtedly brought many benefits, including increased cultural exchange and economic opportunities, it also poses challenges to cultural diversity and local traditions. Finding ways to harness the positive aspects of globalization while mitigating its negative impacts on local cultures remains an important global challenge.
(Source: https://www.ielts.net)
Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
Câu 53 [743760]: The best title of the passage can be ________.
A, The Economic and Cultural Dimensions of Globalization
B, Economic Globalization and Its Cultural Implications
C, The Role of Trade in Preserving Local Traditions
D, Cultural Identity in a Globalized World
Tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn là gì?
A. Các chiều cạnh kinh tế và văn hóa của toàn cầu hóa => Sai. Tuy tiêu đề này cũng đề cập đến cả kinh tế và văn hóa, nhưng không làm rõ mối liên hệ giữa toàn cầu hóa và tác động văn hóa

B. Toàn cầu hóa kinh tế và những tác động văn hóa của nó => Đúng

C. Vai trò của thương mại trong việc bảo tồn các truyền thống địa phương => Sai. Đoạn văn không chỉ nói về vai trò của thương mại trong việc bảo tồn các truyền thống địa phương mà còn nhấn mạnh các tác động khác của toàn cầu hóa

D. Bản sắc văn hóa trong một thế giới toàn cầu hóa => Sai. Bài viết không chỉ nói về bản sắc văn hóa mà còn đề cập đến nhiều tác động khác của toàn cầu hóa đối với các nền văn hóa địa phương
=> Đáp án B
Đáp án: B
Câu 54 [743763]: The phrase "multinational corporations" in paragraph 2 means________.
A, Enterprises that disseminate global occupational standards and cultural paradigms across varied regions.
B, Local enterprises aligning themselves with the operational frameworks and norms established by global corporations.
C, Organizations dedicated exclusively to safeguarding and promoting indigenous cultural traditions in their host nations.
D, Small-scale enterprises functioning within a confined territorial scope.
Cụm từ "multinational corporations" trong đoạn 2 có nghĩa là
A. Doanh nghiệp truyền bá các chuẩn mực nghề nghiệp và mô hình văn hóa toàn cầu ra các khu vực khác nhau.
B. Doanh nghiệp địa phương hòa nhập với các khuôn khổ và chuẩn mực của các tập đoàn toàn cầu.
C. Các tổ chức chỉ chuyên bảo vệ và phát triển các truyền thống văn hóa bản địa ở các quốc gia chủ nhà.
D. Doanh nghiệp nhỏ hoạt động trong phạm vi lãnh thổ hạn chế
Căn cứ vào thông tin câu:
Multinational corporations have established operations in diverse locations, bringing with them not only jobs but also corporate cultures that can differ significantly from local traditions
(Các tập đoàn đa quốc gia đã thiết lập hoạt động tại nhiều nơi, mang đến không chỉ việc làm mà còn các văn hóa doanh nghiệp có thể khác biệt rất lớn so với các truyền thống địa phương)
=> Đáp án A
Đáp án: A
Câu 55 [743764]: In paragraph 3, which of the following is NOT indicated as an outcome of the penetration of overseas goods and services?
A, Transformation of eating patterns
B, Diminishing prominence of traditional marketplaces
C, Embracing global fashion trends
D, Escalation in the pricing of indigenous products
Trong đoạn 3, điều nào sau đây KHÔNG phải là kết quả của sự xâm nhập hàng hóa và dịch vụ từ nước ngoài?
A. Biến đổi thói quen ăn uống
B. Giảm sự nổi bật của các chợ truyền thống
C. Tiếp nhận các xu hướng thời trang toàn cầu
D. Gia tăng giá của các sản phẩm bản địa
Căn cứ vào thông tin:
Traditional markets are increasingly replaced by supermarkets and shopping malls, offering a wide array of international product
(Các chợ truyền thống đang dần bị thay thế bởi siêu thị và trung tâm mua sắm, cung cấp một loạt các sản phẩm quốc tế)
=> Đoạn không đề cập đến việc tăng giá mà chỉ nói về sự thay đổi trong thói quen tiêu dùng và sự thay thế của các sản phẩm địa phương bằng các sản phẩm quốc tế
=> Đáp án D
Đáp án: D
Câu 56 [743766]: In paragraph 4, the word "revival" can be replaced by ________.
A, renewal
B, rejection
C, continuation
D, elimination
Trong đoạn 4, từ "revival" có thể thay thế bằng __________.
A. Tái sinh
B. Từ chối
C. Tiếp tục
D. Loại bỏ
Dựa vào ngữ cảnh của câu:
This global exposure has, in some cases, led to a renewed appreciation and revival of local cultural practices and products 
(Sự phơi bày toàn cầu này đã, trong một số trường hợp, dẫn đến sự phục hồi và hồi sinh các thực hành và sản phẩm văn hóa địa phương)
=> Đáp án A
Đáp án: A
Câu 57 [743768]: The word “it” in paragraph 5 refer to:
A, tourism industry
B, economic globalization
C, complex impact
D, local culture
Từ "it" trong đoạn 5 ám chỉ đến
A. Ngành du lịch
B. Toàn cầu hóa kinh tế
C. Tác động phức tạp
D. Văn hóa địa phương
Căn cứ vào ngữ cảnh câu:
The tourism industry, a significant aspect of economic globalization, has had a particularly complex impact on local cultures. While it has brought economic benefits to many communities
(
Ngành du lịch, một phần quan trọng của toàn cầu hóa kinh tế, đã có một tác động đặc biệt phức tạp đối với các nền văn hóa địa phương. Mặc dù ngành này mang lại lợi ích kinh tế cho nhiều cộng đồng)
=> 
"It" trong đoạn văn ám chỉ đến ngành du lịch
=> Đáp án A Đáp án: A
Câu 58 [743770]: In paragraph 6, the author implies that labor migration ________.
A, has culminated in worldwide cultural homogenization
B, nurtures the emergence of diverse, multicultural communities
C, undermines the cohesion of global economic integration
D, eradicates traditional cultural identities
Trong đoạn 6, tác giả ám chỉ rằng di cư lao động __________.
A. Đã dẫn đến sự đồng nhất văn hóa toàn cầu
B. Thúc đẩy sự hình thành các cộng đồng đa văn hóa
C. Làm suy yếu sự gắn kết của toàn cầu hóa kinh tế
D. Xóa bỏ bản sắc văn hóa truyền thống
Dựa vào thông tin câu:
Labor migration, both within and across national borders, has led to the formation of diverse, multicultural communities.
(Di cư lao động, cả trong và ngoài biên giới quốc gia, đã dẫn đến sự hình thành các cộng đồng đa văn hóa)
=> Di cư lao động đã giúp hình thành các cộng đồng đa văn hóa, mang đến sự pha trộn của các nền văn hóa
=> Đáp án B
Đáp án: B
Câu 59 [743773]: It can be inferred from paragraph 7 that ________.
A, globalization poses a  threat to the preservation of cultural diversity
B, globalization’s cultural impacts can be managed with proper strategies
C, the detrimental consequences of globalization outweigh its favorable outcomes
D, the gains of economic globalization are monopolized by transnational enterprises
Có thể suy luận từ đoạn 7 rằng __________.
A. Toàn cầu hóa là một mối đe dọa đối với sự bảo tồn sự đa dạng văn hóa => Sai. Toàn cầu hóa không chỉ là mối đe dọa mà còn mang lại nhiều lợi ích

B. Các tác động văn hóa của toàn cầu hóa có thể được quản lý với các chiến lược phù hợp => Đúng

C. Những hậu quả tiêu cực của toàn cầu hóa vượt xa các kết quả tích cực của nó => Sai. Đoạn văn không nói rằng hậu quả tiêu cực vượt xa kết quả tích cực mà chỉ nhấn mạnh việc cần thiết phải quản lý cả hai mặt này

D. Lợi ích của toàn cầu hóa kinh tế được kiểm soát bởi các tập đoàn xuyên quốc gia => Sai. Toàn cầu hóa không chỉ mang lại lợi ích cho các tập đoàn xuyên quốc gia mà còn cho các cộng đồng và nền kinh tế địa phương
Căn cứ vào thông tin:
Finding ways to harness the positive aspects of globalization while mitigating its negative impacts on local cultures remains an important global challenge
(Việc tìm cách khai thác các mặt tích cực của toàn cầu hóa trong khi giảm thiểu tác động tiêu cực của nó đối với các nền văn hóa địa phương vẫn là một thách thức toàn cầu quan trọng)
=> Mặc dù toàn cầu hóa có cả tác động tích cực và tiêu cực, nhưng các chiến lược phù hợp có thể giúp quản lý và tận dụng các tác động tích cực
=> Đáp án B
Đáp án: B
Câu 60 [743775]: It can be seen from the passage that:
A, Economic globalization has both positive and negative effects on local cultures.
B, Local cultural practices are completely protected from the influences of economic globalization.
C, Multinational corporations aim to preserve local traditions while operating globally.
D, The impact of economic globalization on cultural diversity is negligible.
Có thể thấy từ đoạn văn rằng:
A. Toàn cầu hóa kinh tế có cả tác động tích cực và tiêu cực đối với các nền văn hóa địa phương.
B. Các thực hành văn hóa địa phương hoàn toàn được bảo vệ khỏi ảnh hưởng của toàn cầu hóa kinh tế.
C. Các tập đoàn đa quốc gia nhằm bảo vệ các truyền thống địa phương trong khi hoạt động toàn cầu.
D. Tác động của toàn cầu hóa kinh tế đối với sự đa dạng văn hóa là không đáng kể.
Căn cứ vào thông tin:
This economic integration has brought about both opportunities and challenges for local communities
(Sự tích hợp kinh tế này mang đến cả cơ hội và thách thức cho các cộng đồng địa phương)
=> Đáp án A
Đáp án: A
Câu 61 [802327]: Đạo hàm của hàm số tại
A,
B,
C,
D,
Chọn A
Ta có: Đáp án: A
Câu 62 [256574]: Cho hàm số có bảng biến thiên như hình sau
245.PNG
Hàm số đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
A,
B,
C,
D,
. Chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 63 [742115]: Trong một hội nghị có 100 đại biểu tham dự. Mỗi đại biểu nói được một hoặc hai trong ba thứ tiếng: Nga, Anh hoặc Pháp. Biết rằng có 39 đại biểu chỉ nói được tiếng Anh, 35 đại biểu nói được tiếng Pháp, 8 đại biểu nói được cả tiếng Anh và tiếng Nga. Hỏi có bao nhiêu đại biểu chỉ nói được tiếng Nga?
A, 18.
B, 17.
C, 16.
D, 15.
Chọn đáp án A.
Sử dụng biểu đồ Ven để xử lí bài toán trên như sau:

Số đại biểu nói được tiếng Pháp hoặc Nga là: (đại biểu)
Số đại biểu nói được tiếng Nga nhưng không nói được tiếng Pháp là: (đại biểu)
Số đại biểu chỉ nói được tiếng Nga là: (đại biểu) Đáp án: A
Câu 64 [25753]: Đặt hãy biểu diễn theo .
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.
Ta có: Đáp án: B
Câu 65 [742121]: Cho là một đa thức thỏa mãn Tính
A,
B,
C,
D,
HD: Chọn C
vì nếu thì
Ta có Đáp án: C
Câu 66 [256181]: Giá trị nhỏ nhất của hàm số trên bằng
A,
B,
C,
D,
Ta có .
Khi đó . Chọn đáp án A. Đáp án: A
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 67 đến 69
Câu 67 [742124]: Với hàm số đồng biến trên khoảng nào sau đây?
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.
Với


BBT:

Do đó, hàm số đồng biến trên 2 khoảng Đáp án: B
Câu 68 [742125]: Ba điểm cực trị của đồ thị hàm số tạo thành một tam giác vuông cân thì giá trị của tham số thuộc khoảng nào dưới đây?
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.
Để đồ thị hàm số có 3 điểm cực trị tạo thành một tam giác vuông cân thì
Đáp án: A
Câu 69 [742126]: Tìm tất cả các giá trị thực của để đường thẳng cắt đồ thị hàm số tại điểm phân biệt đều có hoành độ nhỏ hơn
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án D.
Xét phương trình:
cắt tại 4 điểm phân biệt (1) có 4 nghiệm phân biệt
Khi đó, (1) có 4 nghiệm là
Để cắt d tại 4 điểm phân biệt đều có hoành độ nhỏ hơn 2 ta có:
Vậy Đáp án: D
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 70 đến 71
Câu 70 [742129]: Công sai của cấp số cộng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án C.
Ta có: Đáp án: C
Câu 71 [742134]: Gọi là tập hợp các tham số nguyên thỏa mãn Tổng các phần tử của bằng bao nhiêu?
A,
B,
C,
D,
HD: Chọn A
Ta có:
Theo giả thiết:
Vậy Đáp án: A
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 72 đến 73
Bác Duy đầu tư 2,4 tỉ đồng vào ba loại trái phiếu: trái phiếu chính phủ với lãi suất 7% một năm, trái phiếu ngân hàng với lãi suất 8% một năm và trái phiếu doanh nghiệp rủi ro cao với lãi suất 12% một năm. Vì lí do giảm thuế, bác Duy muốn số tiền đầu tư trái phiếu chính phủ gấp ít nhất 3 lần số tiền đầu tư trái phiếu ngân hàng. Hơn nữa, để giảm thiểu rủi ro bác Duy đầu tư không quá 400 triệu đồng cho trái phiếu doanh nghiệp.
Câu 72 [742135]: Nếu bác Duy đầu tư tỉ đồng cho trái phiếu chính phủ và tỉ đồng cho trái phiếu ngân hàng thì số tiền bác Duy đầu tư vào trái phiếu doanh nghiệp là
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án D.
Vì tổng số tiền bác Duy đầu tư là 2,4 tỷ đồng nên nếu bác Duy đầu tư tỉ đồng cho trái phiếu chính phủ và tỉ đồng cho trái phiếu ngân hàng thì số tiền bác Duy đầu tư vào trái phiếu doanh nghiệp là Đáp án: D
Câu 73 [742141]: Hỏi bác Duy nên đầu tư loại trái phiếu chính phủ bao nhiêu tiền (đơn vị: tỉ đồng) để lợi nhuận thu được sau một năm là lớn nhất?
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.
Gọi là số tiền mua trái phiếu ngân hàng và y là số tiền mua trái phiếu doanh nghiệp.
Khi đó
Bác Duy đầu tư 2,4 tỉ đồng vào ba loại trái phiếu, trái phiếu chính phủ nên số tiền đầu tư trái phiếu chính phủ là (triệu đồng).
Số tiền đầu tư trái phiếu chính phủ gấp ít nhất 3 lần số tiền đầu tư trái phiếu ngân hàng nên
Bác Duy đầu tư không quá 400 triệu đồng cho trái phiếu doanh nghiệp nên
Từ điều kiện của bài toán ta có số tiền bác Duy đầu tư trái phiếu phải thỏa mãn hệ:

Xác định miền nghiệm là miền tứ giác với


Ta cần tìm giá trị lớn nhất của khi thỏa mãn hệ bất phương trình
Thay tọa độ các điểm vào biểu thức ta được:





Vậy bác Duy nên đầu tư triệu đồng hay 1,5 tỷ đồng vào trái phiếu chính phủ. Đáp án: A
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 74 đến 75
Câu 74 [742142]: Giá trị của tham số để phương trình có nghiệm
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án D.
Để phương trình có nghiệm thì Đáp án: D
Câu 75 [742144]: Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số để phương trình trên có nghiệm dương?
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Chia cả hai vế cho ta được PT
Đặt với
Phương trình đã cho
Xét hàm số với
Ta có
Do đó hàm số đồng biến trên khoảng
Mặt khác
Suy ra để phương trình đã cho có nghiệm dương thì
Kết hợp
Vậy có 2 giá trị nguyên dương của m thoả mãn ycbt. Chọn B. Đáp án: B
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 76 đến 77
Câu 76 [742147]: Khi phương trình đã cho có tổng các nghiệm là
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.
ĐKXĐ:
Khi phương trình trở thành

Khi đó, tổng các nghiệm của phương trình là Đáp án: B
Câu 77 [742148]: Tìm giá trị thực của tham số để phương trình có hai nghiệm thực thỏa mãn
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án C.
Điều kiện:
Đặt
Phương trình ban đầu trở thành



Thay vào ta được
Đáp án: C
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 78 đến 80
Trong một đợt kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm của ngành y tế tại chợ X, ban quản lý chợ lấy ra 15 mẫu thịt lợn trong đó có 4 mẫu ở quầy A, 5 mẫu ở quầy B, 6 mẫu ở quầy C. Đoàn kiểm tra lấy ngẫu nhiên 4 mẫu để phân tích xem trong thịt lợn có chứa hóa chất tạo nạc hay không.
Câu 78 [742156]: Số cách lấy ngẫu nhiên 4 mẫu từ 15 mẫu thịt lợn của ba quầy trên để phân tích là
A,
B,
C, 120.
D,
Chọn đáp án A.
Số cách lấy ngẫu nhiên 4 mẫu từ 15 mẫu thịt lợn là (cách). Đáp án: A
Câu 79 [742157]: Xác suất để mẫu thịt của cả quầy đều được chọn bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án C.
TH1: 2 mẫu quầy A, 1 mẫu quầy B, 1 mẫu quầy C; có cách.
TH2: 1 mẫu quầy A, 2 mẫu quầy B, 1 mẫu quầy C; có cách.
TH3: 1 mẫu quầy A, 1 mẫu quầy B, 2 mẫu quầy C; có cách.
Vậy tổng số cách chọn được 4 mẫu thịt có cả quầy là cách.
Do đó xác xuất là Đáp án: C
Câu 80 [742167]: Xác suất để quầy có ít nhất một mẫu được chọn để phân tích là
A, 73,6%.
B, 90,8%.
C, 91,2%.
D, 98,9%.
Chọn đáp án B.
Gọi biến cố “ Chọn 4 mẫu thịt trong đó có ít nhất một mẫu của quầy C được chọn”.
Suy ra “Chọn 4 mẫu thịt trong đó không có mẫu nào của quầy C”.

Đáp án: B
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời câu từ 81 đến 82
Câu 81 [742168]: Diện tích tam giác bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án C.
Ta xác định vị trí các điểm trên hệ trục tọa độ như sau:
Tính được:

Đáp án: C
Câu 82 [742169]: Gọi là tọa độ trực tâm của tam giác đã cho. Giá trị bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án C.
Ta có:
Vì H là trực tâm tam giác nên ta có: Đáp án: C
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 83 đến 84
Câu 83 [742170]: Toạ độ của điểm
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.
Điểm là giao điểm của hai đường thẳng
Xét hệ phương trình:
Do đó,
nên ta gọi
Tương tự,
Vì trọng tâm của tam giác là điểm nên ta có
Vậy Đáp án: B
Câu 84 [742172]: Phương trình đường thẳng có dạng Tìm
A,
B,
C,
D,
HD: Chọn A
Tọa độ điểm là nghiệm của hệ nên
Gọi là trọng tâm tam giác nên là nghiệm của hệ
Vậy chọn một vectơ pháp tuyến của đường thẳng suy ra phương trình đường thẳng Đáp án: A
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 85 đến 87
Câu 85 [742174]: Khoảng cách từ đến mặt phẳng bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.

Gọi là giao điểm giữa
là hình chóp tứ giác đều nên gọi .
Gọi là trung điểm của .
.
Ta có: Đáp án: A
Câu 86 [742175]: Thể tích khối chóp bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.
Ta có .
Đặt .


.
Vậy .
. Đáp án: B
Câu 87 [742176]: Góc giũa hai đường thẳng xấp xỉ bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.
nên góc giữa là góc giữa tức góc

Áp dụng định lý Pytago vào tam giác vuông


Áp dụng định lý cosin vào tam giác cân ta có:



Đáp án: A
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 88 đến 90
Câu 88 [742177]: Mặt phẳng đi qua hai điểm và vuông góc với
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án D.
Ta có
Gọi mặt phẳng đi qua hai điểm và vuông góc với là mặt phẳng
Do đó

Ta có thể chọn

đi qua nên
Vậy Đáp án: D
Câu 89 [742178]: Côsin của góc giữa đường thẳng và mặt phẳng bằng bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.
Áp dụng công thức tính sin của góc giữa đường thẳng và mặt phẳng ta có:
Đáp án: A
Câu 90 [742179]: Đường thẳng nằm trong sao cho mọi điểm thuộc luôn cách đều hai điểm Đường thẳng cắt mặt phẳng tại điểm có cao độ bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.
Mọi điểm nằm trên đường thẳng đều cách đều hai điểm nên đường thẳng nằm trên mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng
Gọi là trung điểm của đoạn thẳng nên
Ta có:
Phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng đi qua điểm và nhận làm VTPT, ta có:
Đường thẳng chính là giao tuyến của hai mặt phẳng nên ta có điểm thuộc đường thẳng có tọa độ thỏa mãn hệ phương trình:
Đặt khi đó
Hay đường thẳng có phương trình tham số là: .
Mặt phẳng có phương trình do đó giao điểm của và mặt phẳng này thỏa mãn
Vậy cao độ giao điểm cần tìm Đáp án: B
Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 91 đến 94
Hai mặt đối diện của hình lập phương được sơn cùng một màu trong các màu vàng, xanh hoặc đỏ sao cho hai mặt cạnh nhau không cùng một màu. Sau đó, người ta thực hiện ít lần cắt nhất để cắt khối lập phương thành 210 hình khối nhỏ bằng nhau.
Câu 91 [379881]: Có bao nhiêu hình khối nhỏ không được sơn?
A, 120.
B, 90.
C, 60.
D, 30.
Chọn đáp án C.
Dựa vào các dữ kiện:
• Hai mặt đối diện của hình lập phương được sơn cùng một màu trong các màu vàng, xanh hoặc đỏ sao cho hai mặt cạnh nhau không cùng một màu Cả 3 màu vàng, xanh và đỏ đều được sơn.
• Người ta thực hiện ít lần cắt nhất để cắt khối lập phương thành 210 hình khối nhỏ bằng nhau.
Lại có:
Người ta thực hiện 15 nhát cắt như sau:
• 1 mặt ta cắt: 4 nhát (được 5 phần).
• 1 mặt ta cắt: 5 nhát (được 6 phần).
• 1 mặt ta cắt: 6 nhát (được 7 phần).
Hình khối nhỏ không được sơn là những hình khối bên trong: Đáp án: C
Câu 92 [379882]: Có bao nhiêu hình khối nhỏ có đúng hai màu sơn trên đó?
A, 48.
B, 24.
C, 36.
D, Không thể xác định được.
Chọn đáp án A.
Dựa vào dữ kiện phân tích giả thiết:
Người ta thực hiện 15 nhát cắt như sau:
• 1 mặt ta cắt: 4 nhát (được 5 phần).
• 1 mặt ta cắt: 5 nhát (được 6 phần).
• 1 mặt ta cắt: 6 nhát (được 7 phần).
Hình khối nhỏ có đúng hai màu sơn là:
Đáp án: A
Câu 93 [379883]: Số hình khối nhỏ có hai màu xanh và đỏ, tối đa có thể là
A, 20.
B, 26.
C, 24.
D, 28.
Chọn đáp án D.
Dựa vào dữ kiện phân tích giả thiết:
Người ta thực hiện 15 nhát cắt như sau:
• 1 mặt ta cắt: 4 nhát (được 5 phần).
• 1 mặt ta cắt: 5 nhát (được 6 phần).
• 1 mặt ta cắt: 6 nhát (được 7 phần).
Hình khối nhỏ có hai màu xanh và đỏ, tối đa có thể là (sơn và cắt tại mặt có nhiều nhát cắt nhất): Đáp án: D
Câu 94 [379884]: Có ít nhất bao nhiêu hình khối nhỏ chỉ có màu vàng trên đó?
A, 24.
B, 12.
C, 30.
D, 60.
Chọn đáp án A.
Dựa vào dữ kiện phân tích giả thiết:
Người ta thực hiện 15 nhát cắt như sau:
• 1 mặt ta cắt: 4 nhát (được 5 phần).
• 1 mặt ta cắt: 5 nhát (được 6 phần).
• 1 mặt ta cắt: 6 nhát (được 7 phần).
Số hình khối nhỏ chỉ có màu vàng ít nhất (sơn và cắt tại mặt phẳng có ít nhát cắt nhất): Đáp án: A
Bảy người sau đây là anh em họ của nhau A, B, C, D, E, F và G. Họ được sinh ra vào các năm khác nhau từ 1981 đến 1989. Thông tin dưới đây cho biết về họ:
(i) D không sinh trước năm 1985.
(ii) Người lớn tuổi nhất sinh năm 1981 và người nhỏ nhất sinh năm 1989.
(iii) A và C sinh cách nhau hai tuổi và cả 2 đều không phải là người lớn nhất.
(iv) Số người nhiều người lớn tuổi hơn F bằng số người ít tuổi hơn anh đấy. Hiệu số tuổi giữa người lớn tuổi nhất và F bằng hiệu số tuổi giữa F và người nhỏ tuổi nhất.
(v) Cả E và D đều sinh vào năm nhuận.
(vi) G sinh trước C 5 năm.
Câu 95 [379833]: Ai là người lớn tuổi nhất trong bảy người?
A, G.
B, B.
C, D.
D, E.
Chọn đáp án B.
Dựa vào các dữ kiện:
• Người lớn tuổi nhất sinh năm 1981 và người nhỏ nhất sinh năm 1989.
• Số người nhiều người lớn tuổi hơn F bằng số người ít tuổi hơn anh đấy. Hiệu số tuổi giữa người lớn tuổi nhất và F bằng hiệu số tuổi giữa F và người nhỏ tuổi nhất.
F là người lớn tuổi thứ tư và sinh năm 1985.
• D không sinh trước năm 1985.
• Cả E và D đều sinh vào năm nhuận.
E và D lần lượt sinh năm 1984 và 1988. E là người lớn tuổi thứ ba và D là người trẻ thứ hai.
• A và C sinh cách nhau hai tuổi và cả 2 đều không phải là người lớn nhất. A sinh năm 1989; C sinh năm 1987.
• G sinh trước C 5 năm.
G sinh năm 1982; B sinh năm 1981.
Minh họa:
Ảnh chụp màn hình 2024-05-23 125421.png
B là người lớn tuổi nhất. Đáp án: B
Câu 96 [379834]: C sinh năm nào?
A, 1983.
B, 1985.
C, 1987.
D, 1989.
Chọn đáp án C.
Dựa vào bảng minh họa giả thiết
Ảnh chụp màn hình 2024-05-23 125658.png
C sinh năm 1987.
Đáp án: C
Câu 97 [379835]: Ai lớn hơn A 4 tuổi?
A, B.
B, G.
C, F.
D, E.
Chọn đáp án C.
Dựa vào bảng minh họa giả thiết
Ảnh chụp màn hình 2024-05-23 130126.png
Người lớn hơn A 4 tuổi là F. Đáp án: C
Câu 98 [379836]: Ai trong số họ là người trẻ thứ năm?
A, D.
B, C.
C, E.
D, A.
Chọn đáp án C.
Dựa vào bảng minh họa giả thiết
Ảnh chụp màn hình 2024-05-23 130141.png
Người trẻ thứ 5 là E. Đáp án: C
Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 99 đến 102

Câu 99 [690246]: Phí chuyển phát nhanh rẻ nhất khi gửi một bưu kiện 1 kg từ thành phố nào đến thành phố nào sau đây?
A, A đến E.
B, B đến D.
C, E đến D.
D, C đến B.
Chọn đáp án D.
Dựa theo bảng, ta tính được phí chuyển phát nhanh của từng tuyến trong đáp án.
A đến E: 10 USD.
B đến D: 25 USD.
E đến D: 10 USD.
C đến B: 7 USD.
Tuyến C đến B là rẻ nhất. Đáp án: D
Câu 100 [690248]: Trong số các tuyến chuyển phát sau đây, tuyến nào sẽ có mức phí khác so với 3 tuyến còn lại?
A, B đến A.
B, A đến E.
C, D đến E.
D, D đến B.
Chọn đáp án D.
Dựa vào dữ kiện:
Chi phí của các tuyến là
B đến A: 10 USD.
A đến E: 10 USD.
D đến E: 10 USD.
D đến B: 25 USD.
Tuyến D đến B khác với 3 tuyến còn lại. Đáp án: D
Câu 101 [690249]: Nếu chi phí cho mỗi kilôgam được coi là tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa các thành phố thì có thể suy ra rằng thành phố B là nơi xa thành phố nào nhất?
A, A.
B, C.
C, D.
D, E.
Chọn đáp án C.
Dựa theo bảng ta thấy chi phí vận chuyển từ B đến D là đắt nhất ( 25 USD)
Thành phố B xa thành phố D nhất. Đáp án: C
Câu 102 [690251]: Trong các tuyến đường gửi bưu kiện sau đây, tuyến đường nào sẽ không mất thêm chi phí ngay cả khi bưu kiện được gửi trực tiếp từ thành phố đầu đến thành phố cuối?
A, B-A-D.
B, B-A-E.
C, C-A-E.
D, Cả 3 đáp án trên.
Chọn đáp án D.
Dựa vào dữ kiện:
Chi phí của từng tuyến là
Tuyến B-A-D:
Tuyến B-D: 25.
Tuyến B-A-E:
Tuyến B-E: 20.
Tuyến C-A-E:
Tuyến C-E: 15.
Cả 3 tuyến trên đều không mất thêm phí. Đáp án: D
Biến thiên năng lượng tự do Gibbs ( ∆rGoT) cho biết khả năng tự xảy ra của một phản ứng hóa học và nó được liên hệ bởi các yếu tố: nhiệt độ T, biến thiên enthalpy và biến thiên entropy của quá trình tại nhiệt độ T tương ứng là ∆rHoT ; ∆rSoT như sau:

Trong đó T là nhiệt độ tính theo thang Kelvin (K) và T(K) = t (oC) + 273. Đơn vị của ∆rGoT thường là J và giá trị ∆rGoT càng âm thì phản ứng diễn ra càng thuận lợi.
Câu 103 [746439]: Các phản ứng dưới đây được thiết lập ở điều kiện chuẩn, nhiệt độ 298K:
(1) 2NO(g) + O2(g) 2NO2(g);
(2) CaCO3(s) CaO(s) + CO2(g);
(3) 2O3(g) 3O2(g);
(4) 2NaHCO3(s) Na2CO3(s) + CO2(g) + H2O(l);
Có bao nhiêu phản ứng có thể tự diễn biến trong điều kiện chuẩn, nhiệt độ 298K?
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
- Phản ứng tự diễn biến là các phản ứng mà biến thiên năng lượng tự do Gibbs nhỏ hơn 0, biến thiên năng lượng tự do Gibbs càng âm phản ứng càng thuận lợi.
- Các phản ứng có thể tự diễn biến trong điều kiện chuẩn là phản ứng (1) và (3).

⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 104 [746440]: Để một phản ứng luôn tự xảy ra ở mọi nhiệt độ thì
A,
B,
C,
D,
Phản ứng tự diễn biến là các phản ứng mà biến thiên năng lượng tự do Gibbs nhỏ hơn 0, biến thiên năng lượng tự do Gibbs càng âm phản ứng càng thuận lợi.

Với giá trị T luôn dương: Để phản ứng luôn tự xảy ra ở mọi nhiệt độ


⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 105 [746441]: Ở 1 bar, nhiệt độ a oC quá trình nước lỏng chuyển thành nước dạng hơi có thể tự diễn ra:
(*) H2O(l) H2O(g)
Biết rằng biến thiên enthalpy và biến thiên entropy của quá trình trên lần lượt là = 44,01 kJ; = 118,74 J.K–1. Giả sử biến thiên enthalpy và biến thiên entropy của quá trình không phụ thuộc vào nhiệt độ. Với giá trị a nhỏ nhất là bao nhiêu thì quá trình (*) bắt đầu có thể tự diễn biến (làm tròn đến hàng đơn vị)?
A, 9.
B, 184.
C, 371.
D, 580.
Phản ứng tự diễn biến là các phản ứng mà biến thiên năng lượng tự do Gibbs nhỏ hơn 0.

Nhiệt độ nhỏ nhất để phản ứng tự xảy ra là 98oC

⇒ Chọn đáp án A Đáp án: C
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 106 đến 108

Các đặc điểm của đường sức:
o Qua mỗi điểm trong điện trường có một đường sức điện và chỉ một mà thôi.
o Đường sức điện là những đường có hướng. Hướng của đường sức điện là hướng của vector cường độ điện trường tại đó.
o Đường sức điện của điện trường tĩnh là những đường không khép kín. Nó đi ra ở điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm. Trong trường hợp chỉ có một điện tích thì các đường sức đi từ điện tích dương ra vô cực hoặc đi từ vô cực tới điện tích âm.
o Nơi nào điện trường mạnh thì nơi đó các đường sức được vẽ dày, điện trường yếu thì các đường sức được vẽ thưa.
Câu 106 [748394]: Cho các phát biểu bên dưới:
(I) Đường sức điện là những đường cong khép kín.
(II) Qua mỗi điểm trong điện trường ta có thể vẽ được vô số đường sức điện.
(III) Nơi nào có điện trường mạnh thì nơi đó các đường sức được vẽ thưa hơn nơi có điện trường yếu.
(IV) Tiếp tuyến tại mỗi điểm trên đường sức có giá của vector cường độ điện trường tại điểm đó.
Số phát biểu đúng là
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Phát biểu (IV) là đúng. Đáp án: A
Câu 107 [748398]: Trong hình ảnh đường sức điện gây bởi hai điện tích điểm thì
A, A và B là các điện tích dương.
B, A và B là các điện tích âm.
C, A là điện tích dương và B là điện tích âm.
D, A là điện tích âm và B là điện tích dương.
Các đường sức xuất phát từ điện tích B và kết thúc ở điện tích A → B là điện tích dương và A là điện tích âm. Đáp án: D
Câu 108 [748399]: Trong hình ảnh đường sức điện gây bởi hai điện tích điểm. Gọi EM và EN lần lượt là cường độ điện trường tại M và N. Kết luận nào sau đây là đúng?
A, EM = EN.
B, EM > EN.
C, EM < EN.
D, Tất cả đều sai.
Tại N các đường sức dày hơn, do đó:
EM < EN Đáp án: C
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 109 đến 111
Một quần thể có các tế bào đang phân chia được nhuộm với 1 loại thuốc nhuộm phát huỳnh quang liên kết đặc hiệu với DNA. Hàm lượng DNA của mỗi tế bào riêng rẽ sau đó được xác định và biểu diễn với đơn vị tương quan với mức đơn bội của tế bào (kĩ thuật FACS). Và tỉ lệ của các tế bào có hàm lượng DNA khác nhau được tìm thấy trong quần thể được biểu diễn như hình dưới đây.
Câu 109 [741041]: Nhóm tế bào B đang ở pha nào của chu kì tế bào?
A, Pha G1.
B, Pha S.
C, Pha G2.
D, Pha M.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết

Hàm lượng DNA của nhóm đang tăng và ở giữa mức 1 và mức 2 nên nhóm tế bào B đang ở pha S.
Hàm lượng DNA của nhóm A đang ở mức 1, tương ứng với sự chưa nhân đôi → Đang ở pha G1 là pha dài nhất trong các pha của chu kì tế bào. Đáp án: B
Câu 110 [741042]: Trong thí nghiệm này, cơ chế đánh dấu huỳnh quang (FACS) được sử dụng để xác định điều gì?
A, Xác định mức độ hoạt động của enzyme trong các tế bào.
B, Quan sát hình thái tế bào qua kính hiển vi huỳnh quang.
C, Phân loại tế bào dựa trên hàm lượng DNA để xác định các pha khác nhau trong chu kỳ tế bào.
D, Đo kích thước tế bào để xác định chu kỳ tế bào.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết

Kỹ thuật FACS được sử dụng trong thí nghiệm này để phân loại tế bào dựa trên hàm lượng DNA, từ đó xác định các pha của chu kỳ tế bào. Thuốc nhuộm huỳnh quang đặc hiệu với DNA sẽ phát sáng khi gắn vào DNA, cho phép FACS phân loại các tế bào với hàm lượng DNA tương ứng với các pha G1, S, và G2/M. Đáp án: C
Câu 111 [741044]: Một kĩ thuật khác cũng được phát hiện dựa trên đánh dấu huỳnh quang là kỹ thuật PCR real-time. Kỹ thuật PCR real-time (hay RT-PCR real-time) là một phương pháp sinh học phân tử dùng để khuếch đại và phát hiện DNA hoặc RNA mục tiêu trong thời gian thực. Kỹ thuật này được sử dụng trong chẩn đoán người nhiễm virus SARS-CoV-2 dựa trên cơ chế nào?
A, Nhân bản và phát hiện trực tiếp RNA của virus SARS-CoV-2 trong mẫu bệnh phẩm.
B, Nhân bản RNA của virus SARS-CoV-2 và đo tín hiệu huỳnh quang để xác định sự có mặt của virus.
C, Phân lập và đó tín hiệu huỳnh quang virus SARS-CoV-2 từ mẫu bệnh phẩm để quan sát dưới kính hiển vi điện tử.
D, Nhân bản và phát hiện DNA của người bệnh để xác định tình trạng miễn dịch.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết

PCR real-time (RT-PCR) sử dụng quá trình sao chép RNA của virus SARS-CoV-2 thành DNA bổ sung (cDNA), sau đó nhân bản và đo tín hiệu huỳnh quang của cDNA này trong thời gian thực để xác định sự hiện diện của virus trong mẫu bệnh phẩm. Đáp án: B
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 112 đến 114
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH THÁNG TẠI MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021
(Đơn vị: oC)
(Nguồn: gso.gov.vn)
Câu 112 [744489]: Căn cứ vào bảng số liệu, tính biên độ nhiệt năm của Huế cao hơn Lai Châu bao nhiêu độ C?
A, 1 độ C.
B, 2 độ C.
C, 3 độ C.
D, 4 độ C.
Biên độ nhiệt năm của Huế và Lai Châu được tính bằng cách lấy nhiệt độ cao nhất trừ đi nhiệt độ thấp nhất trong năm.
Biên độ nhiệt năm của Lai Châu:
Biên độ nhiệt = 24,5°C−12,6°C=11,9°C
Biên độ nhiệt năm của Huế:
Biên độ nhiệt = 30,6°C−18,2°C = 12,4°C
Chênh lệch biên độ nhiệt giữa Huế và Lai Châu:
Chênh lệch = 12,4° C−11,9°C=0,5°C
Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị:
Chênh lệch ≈ 1°C
Vậy, biên độ nhiệt năm của Huế cao hơn Lai Châu khoảng 1 độ C. Đáp án: A
Câu 113 [744492]: Căn cứ vào bảng số liệu, tính nhiệt độ trung bình năm của Huế?
A, 25,4.
B, 25,0.
C, 25,5.
D, 24,5.
Nhiệt độ trung bình năm của Huế được tính bằng cách lấy tổng nhiệt độ các tháng chia cho 12:
Nhiệt độ trung bình năm của Huế= Đáp án: C
Câu 114 [744493]: Căn cứ vào bảng số liệu, tính nhiệt độ trung bình năm của Lai Châu?
A, 20,2 độ C.
B, 20,5 độ C.
C, 21 độ C.
D, 23 độ C.
Nhiệt độ trung bình năm của Lai Châu được tính bằng cách lấy tổng nhiệt độ các tháng chia cho 12:
Nhiệt độ trung bình năm của Lai Châu = Đáp án: A
Dựa vào tư liệu sau đây để trả lời các câu từ 115 đến 117:
“Cách mạng Việt Nam là một quá trình cách mạng không ngừng, qua nhiều giai đoạn liên hệ mật thiết, xen kẽ nhau, giai đoạn trước chuẩn bị cho giai đoạn sau, giai đoạn sau nối tiếp và làm nốt những gì mà giai đoạn trước chưa hoàn thành, từ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân tiến lên cách mạng xã hội chủ nghĩa. Đó là tư tưởng chỉ đạo mà Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nêu rõ từ năm 1925 trong tác phẩm Đường kachs mệnh.
Mục tiêu của cách mạng nói trên cũng chính là mục đích chính trị chung của cuộc chiến tranh 30 năm. Nó phản ánh nguyện vọng và lợi ích của cả dân tộc, của toàn dân Việt Nam. Đây là ngọn cờ tập hợp toàn dân, thức tỉnh mạnh mẽ tinh thần dân tộc và ý thức giai cấp của nhân dân Việt Nam, động viên lực lượng cách mạng vô cùng to lớn của toàn dân tộc,…”.

(Đặng Phong, “Phá rào” trong kinh tế vào đêm trước Đổi mới, NXB Tri thức, Hà Nội, 2014, tr.11)
Câu 115 [758256]: Ở Việt Nam, cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) có điểm khác biệt nào sau đây so với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)?
A, Có một đảng lãnh đạo thực hiện và hoàn thành đồng thời nhiều nhiệm vụ chiến lược.
B, Vận dụng linh tư tưởng tiến công bằng sức mạnh của lực lượng vũ trang ba thứ quân.
C, Kết hợp khởi nghĩa từng phần của quần chúng nhân dân với chiến tranh cách mạng.
D, Kết hợp chặt chẽ cuộc chiến tranh giải phóng kết hợp với chiến tranh bảo vệ Tổ quốc.
Đáp án: A
Câu 116 [758258]: Nội dung nào sau đây không phải điểm độc đáo của cuộc chiến tranh giải phóng và chiến tranh bảo vệ Tổ quốc ở Việt Nam (1945 – 1975)?
A, Tiến hành và hoàn thành từng bước cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B, Xây dựng chủ nghĩa xã hội trong điều kiện đất nước vẫn còn chiến tranh kéo dài.
C, Một đảng lãnh đạo thực hiện thành công nhiều nhiệm vụ chiến lược trên cả nước.
D, Kiên quyết sử dụng bạo lực chống lại bạo lực của chủ nghĩa thực dân - đế quốc.
Đáp án: D
Câu 117 [758259]: Nội dung nào sau đây trở thành mục tiêu xuyên suốt của cách mạng Việt Nam (từ khi Đảng lãnh đạo – đầu năm 1930 đến nay)?
A, Độc lập dân tộc và người cày có ruộng là hai mục chiến lược tiến hành đồng thời.
B, Làm tư sản dân quyền cách mạng để tiến nhanh, tiến thắng lên xã hội chủ nghĩa.
C, Độc lập dân tộc là mục tiêu trực tiếp, chủ nghĩa xã hội là phương hướng tiến lên.
D, Chủ nghĩa xã hội là mục tiêu trực tiếp, độc lập dân tộc là động lực để thành công.
Đáp án: C
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 118 đến 120
Song hành với chương trình cho vay HSSV, ngày 4-4-2022 Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 09/QĐ-TTg về tín dụng đối với HSSV có hoàn cảnh gia đình khó khăn để mua máy tính, thiết bị phục vụ học tập trực tuyến. Theo đó, HSSV được hỗ trợ vay tối đa 10 triệu đồng/người với lãi suất 1,2%/năm để mua máy tính, thiết bị phục vụ học tập trực tuyến với điều kiện là thành viên của hộ gia đình thuộc một trong các đối tượng: hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình theo chuẩn quy định của pháp luật hoặc hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn do ảnh hưởng của dịch COVID-19 (có bố hoặc mẹ hoặc bố và mẹ mất do dịch COVID-19); không có máy tính, thiết bị đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu học tập trực tuyến và chưa được hưởng chính sách hỗ trợ máy tính, thiết bị học tập trực tuyến dưới mọi hình thức.
Nguồn: Luật Việt Nam
Câu 118 [749824]: Các ngân hàng cho vay vốn theo Quyết định số 09/QĐ - TTg về tín dụng đối với HSSV có hoàn cảnh khó khăn thuộc hình thức tín dụng nào sau đây?
A, Tín dụng nhà nước.
B, Tín dụng thương mại.
C, Tín dụng ngân hàng.
D, Tín dụng tiêu dùng.
Đáp án A. Tín dụng nhà nước.
Giải thích: Hình thức tín dụng này thuộc về tín dụng nhà nước, vì đây là chính sách hỗ trợ học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Đáp án: A
Câu 119 [749825]: Để được ngân hàng cho vay tiền theo quyết định 09/QĐ-TTg, học sinh sinh viên cần phải đáp ứng điều kiện gì?
A, Có nhu cầu vay vốn để học tập và làm việc.
B, Có nhu cầu học kinh doanh để phát triển kinh tế.
C, Thuộc hoàn cảnh khó khăn vươn lên trong cuộc sống.
D, Đã được hưởng chính sách ưu đãi của nhà nước.
Đáp án C. Thuộc hoàn cảnh khó khăn vươn lên trong cuộc sống.
Giải thích: Để được vay tiền theo Quyết định 09/QĐ-TTg, học sinh, sinh viên cần thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo, hoặc có hoàn cảnh khó khăn (do COVID-19) và có nhu cầu mua thiết bị phục vụ học tập trực tuyến. Đáp án: C
Câu 120 [749826]: Nội dung nào sau đây thể hiện đặc điểm của hình thức tín dụng theo quyết định số 09/QĐ-TTg?
A, Thực hiện dưới hình thức mua bán chịu, mua bán trả góp, trả chậm hàng hóa.
B, Theo kế hoạch chủ trương của Nhà nước để thực hiện mục tiêu của nhà nước.
C, Phải hoàn trả cả gốc và lãi vô điều kiện và tiềm ẩn rủi ro.
D, Nguồn trả nợ là thu nhập của người vay, số tiền vay nhỏ, lãi suất cao.
Đáp án B. Theo kế hoạch chủ trương của Nhà nước để thực hiện mục tiêu của nhà nước.
Giải thích: Hình thức tín dụng này được thực hiện dựa trên kế hoạch và chủ trương của Nhà nước, nhằm hỗ trợ mục tiêu giáo dục và đảm bảo cơ hội học tập trực tuyến cho học sinh, sinh viên khó khăn. Đáp án: B