Câu 1 [749545]:
“Kết Dơ (Thượng Đế) tạo ra trời trắng và đất đen và cùng Ga Gie lấy đất từ phương Tây qua phương Đông để làm ra người, nhưng công việc còn dở dang thì trời tối. Qua ngày sau họ thấy tượng nặn hôm qua đã bị ai phá, và hai đêm liền đều như thế. Họ nặn đến lần thứ ba rồi để ý coi chừng. Đến nửa đêm Thần Đất lại. Thấy họ Thần Đất bảo: “Đất này là của tôi, nếu các người mượn để nặn con người thì trong bao nhiêu năm sẽ hoàn lại?”.
Họ đáp: “Trong vòng sáu mươi năm chúng tôi sẽ trả.”
Do đó con người chỉ sống trong khoảng sáu mươi năm rồi phải chết để trả hình hài lại cho đất.”
(Thần thoại Lô Lô, Sáng tạo loài người, theo NXB Sáng tạo, 1970)
Nội dung chính của văn bản là gì?
A, Khẳng định nguồn gốc con người được tạo nên từ đất.
B, Nêu lí do tượng người nặn đều bị phá.
C, Nêu lí do Thượng Đế và Ga Gie tạo ra con người.
D, Giải thích vì sao con người chỉ sống khoảng sáu mươi năm.
Đáp án: D
Giải thích chi tiết:
Văn bản kể về quá trình Thượng Đế và Ga Gie tạo ra con người từ đất và giải thích lý do con người chỉ sống khoảng sáu mươi năm.
→ Nội dung chính của văn bản là giải thích vì sao con người chỉ sống khoảng sáu mươi năm. Đáp án: D
Câu 2 [749548]:
“Sự thực thì lúc ấy Đinh mỗ dẫu còn ít tuổi nhưng lại thông minh khác thường. Nay nghe chú khách lẩm nhẩm như vậy thì ông hiểu ngay là huyệt ở trong mồm ngựa, chẳng còn hồ nghi gì nữa, cho nên sau khi chú khách đi rồi, ông bèn lấy ngay gói xương ở gác bếp đem xuống quấn mớ cỏ non bên ngoài, rồi ôm vào đầm lặn xuống chỗ ngựa đá, cũng làm theo như mọi hôm, nó vừa há miệng ông bèn nạp cả gói ấy vào trong, đợi khi nó nuốt chửng rồi ông mới yên trí ngoi lên. Thế là ngôi huyệt đế vương mà chú khách kia đã tốn biết bao công của mới tìm ra được, ngày nay lại bị ông phỗng tay trên mất rồi.”
(Vũ Phương Đề, Táng mộ vào con thần mã, họ Đinh thắng trận thống nhất non sông, theo Tổng tập Văn học Việt Nam, tập 6, NXB Khoa học Xã hội, 2000)
Chi tiết nào sau đây là chi tiết kì ảo?
A, Chú khách tốn bao công của mới tìm ra ngôi huyệt đế vương.
B, Ngựa đá dưới đầm há miệng, nuốt chửng mớ cỏ non bọc bên trong gói xương.
C, Đinh mỗ lấy gói xương ở gác bếp đem xuống quấn mớ cỏ non bên ngoài.
D, Đinh mỗ ít tuổi nhưng thông minh khác thường.
Đáp án: B
Giải thích chi tiết:
Chi tiết “Ngựa đá dưới đầm há miệng, nuốt chửng mớ cỏ non bọc bên trong gói xương.” là yếu tố kỳ ảo vượt ra khỏi những gì có thể xảy ra trong đời thường. Đáp án: B
Câu 3 [749546]:
“Phật từ phương Tây lại, có ý định giúp Người chống lại sự bóc lột tàn nhẫn của Quỷ. Sau mùa đó, Phật bảo Người đừng trồng lúa mà cào đất thành luống trồng khoai lang. Người cứ y lời làm đúng như Phật dặn. Quỷ không ngờ Người đã bắt đầu có mưu kế mới chống lại mình nên cứ nêu đúng thể lệ như mùa trước: “Ăn ngọn cho gốc”.”
(Nguyễn Đổng Chi, Sự tích cây nêu ngày Tết, theo Kho tàng truyện cổ tích Việt Nam, tập 1, NXB Giáo dục, 2000)
Vì sao Phật bảo Người trồng khoai lang?
A, Vì Quỷ không thích ăn khoai lang.
B, Vì Người thiếu khoai lang để ăn.
C, Vì trồng khoai, Người sẽ thu được củ khoai (gốc), phần dây và lá (ngọn) trả cho Quỷ.
D, Vì Phật có sẵn giống khoai lang.
Đáp án: C
Giải thích chi tiết:
Phật bảo Người trồng khoai lang vì khoai lang là loại cây mà phần củ (gốc) nằm dưới đất, còn phần dây và lá (ngọn) nằm trên mặt đất. Do đó, Người sẽ thu được phần củ (gốc) để ăn, còn phần dây và lá (ngọn) có thể trả cho Quỷ theo đúng luật. Đáp án: C
Câu 4 [749547]:
“Trời chiều bảng lảng bóng hoàng hôn,
Tiếng ốc xa đưa vẳng trống đồn.
Gác mái, ngư ông về viễn phố,
Gõ sừng mục tử lại cô thôn.
Ngàn mai gió cuốn chim bay mỏi,
Dặm liễu sương sa khách bước dồn.
Kẻ chốn Chương Đài, người lữ thứ,
Lấy ai mà kể nỗi hàn ôn.”
(Bà Huyện Thanh Quan, Chiều hôm nhớ nhà, theo Tổng tập Văn học Việt Nam, tập 14, NXB Khoa học Xã hội, 2000)
Nhận xét nào sau đây không đúng về ngôn ngữ của bài thơ?
A, Sử dụng nhiều từ Hán Việt.
B, Ngôn ngữ trang trọng, cổ điển.
C, Sử dụng thi liệu Hán văn.
D, Ngôn ngữ bình dân, mộc mạc.
Đáp án: D
Giải thích chi tiết:
Bài thơ “Chiều hôm nhớ nhà” của Bà Huyện Thanh Quan sử dụng ngôn ngữ trang trọng, cổ điển, với nhiều từ Hán Việt và thi liệu Hán văn.
→ Ngôn ngữ bình dân, mộc mạc là nhận xét không đúng về ngôn ngữ của bài thơ. Đáp án: D
Câu 5 [749554]:
“Khi viết những dòng này, tôi đã thức tỉnh trong vài người quen những cảm xúc mà thời gian đã xóa nhòa, và tôi đã xâm phạm đến cõi yên tĩnh nấm mồ của chính cha tôi. Tôi buộc lòng làm vậy, và xin người đọc nể nang những tình cảm đã thúc đẩy tôi viết mà lượng thứ cho ngòi bút kém cỏi của tôi. Tình cảm này, tôi xin nói trước, là sự bênh vực của tôi đối với cha mình.”
(Nguyễn Huy Thiệp, Tướng về hưu, theo vanvn.vn)
Đoạn trích được kể theo ngôi kể nào?
A, Ngôi thứ nhất.
B, Ngôi thứ hai.
C, Ngôi thứ ba.
D, Ngôi thứ tư.
Đáp án: A
Giải thích chi tiết:
Đoạn trích được kể theo ngôi thứ nhất, người kể chuyện xưng “tôi” trực tiếp giãi bày câu chuyện về người cha của mình. Đáp án: A
Câu 6 [749552]:
“Thầy đồ thầy đạc,
Dạy học dạy hành.
Vài quyển sách nát,
Dăm thằng trẻ ranh.
Văn có hay đã đỗ làm quan, võng điều võng tía,
Võ có giỏi đã ra giúp nước, khố đỏ khố xanh.
Ý hẳn thầy văn dốt vũ dát,
Lại vừa gàn vừa dở, cho nên thầy luẩn quẩn loanh quanh.”
(Trần Tế Xương, Phú thầy đồ dạy học, bài 1, theo Tổng tập Văn học Việt Nam, tập 14, NXB Khoa học Xã hội, 2000)
Giọng điệu chủ đạo của đoạn trích trên là gì?
A, Trào phúng.
B, Đả kích.
C, Xót thương.
D, Phẫn nộ.
Đáp án: A
Giải thích chi tiết:
Đoạn trích sử dụng giọng điệu trào phúng, mỉa mai để châm biếm, chế giễu hình ảnh thầy đồ dạy học chỉ có danh tiếng mà không có thực tài trong xã hội cũ.
→ Giọng điệu chủ đạo của đoạn trích là trào phúng. Đáp án: A
Câu 7 [749556]:
“Các anh về mái ấm nhà vui
Tiếng hát câu cười
Rộn ràng xóm nhỏ
Các anh về tưng bừng trước ngõ
Lớp đàn em hớn hở theo sau
Mẹ già bịn rịn áo nâu
Vui đàn con nhỏ rừng sâu mới về”
(Hoàng Trung Thông, Bao giờ trở lại, theo daidoanket.vn)
Cảm hứng chủ đạo của đoạn thơ là gì?
A, Niềm tự hào.
B, Niềm vui.
C, Nỗi thương xót.
D, Nỗi nhớ.
Đáp án: B
Giải thích chi tiết:
Đoạn thơ miêu tả khung cảnh tràn ngập niềm vui sum họp, đoàn tụ của những người lính trở về sau thời gian chiến đấu. Các hình ảnh mái ấm nhà vui, tiếng hát câu cười, rộn ràng xóm nhỏ, tưng bừng trước ngõ, hớn hở theo sau, vui đàn con nhỏ đều thể hiện rõ niềm vui hân hoan, hạnh phúc của mọi người khi những người lính trở về. Đáp án: B
Câu 8 [749557]:
“Trên thuyền, tiểu đội của Tạ đang ngồi ôm súng thu lu. Và người chèo không ai khác chính là cô gái có tên là Hồng đã dứt đứa bé ra khỏi vú mẹ trong buổi chạy loạn hôm rồi và cũng là cô sinh viên áo trắng diễn thuyết trên sân trường đã làm cho viên Thiếu úy biệt động dù chao đảo trước đó. Dáng cô mềm mại, nghiêng nghiêng như đi ra từ huyền thoại. Thỉnh thoảng, ánh lửa pháo trát lên người tạo cho cô một nét đẹp kiêu hãnh, mỏng manh. Có những con thuyền vượt qua, có những con thuyền tụt lại, lại có những con thuyền bị sóng đánh tròng trành muốn đổ ụp.”
(Chu Lai, Mưa đỏ, NXB Văn học, 2019)
Đoạn trích tập trung miêu tả hình tượng nhân vật nào?
A, Tạ.
B, Thiếu uý biệt động dù.
C, Hồng.
D, Mẹ đứa bé.
Đáp án: C
Giải thích chi tiết:
Đoạn trích tập trung miêu tả hình tượng nhân vật Hồng từ ngoại hình đến hành động, qua đó làm nổi vật vẻ mạnh mẽ, kiên cường nhưng cũng đầy nữ tính của cô. Đáp án: C
Câu 9 [749559]:
“NGUYỄN CHÍNH - Đồng chí Giám đốc, sản xuất tăng gấp năm mới chỉ là trên dự tính. Chúng ta chưa làm được, đã vội lĩnh lương cao sao?
HOÀNG VIỆT - Với số lương tối thiểu ấy người công nhân mới có thể sống mà không chết đói, không làm bậy. Muốn tăng sản xuất, phải đầu tư. Khâu cần đầu tư trước tiên là con người. Đến cái máy cũng phải có đủ nhiên liệu nó mới làm việc được. (với mọi người) Và phải làm ra trò! Cái dở lâu nay của chúng ta là: người chăm và kẻ lười được đối xử như nhau, người tài năng và kẻ dốt nát đều hưởng chung một mức quyền lợi, thậm chí có những kẻ không làm gì cả, chỉ ngồi phán thôi, lại được vì nể hơn những người đã vất vả cống hiến. Xã hội chủ nghĩa gì mà lại lạ thế? Không, từ nay ai càng làm được nhiều sản phẩm sẽ phải được hưởng lương càng cao, ai làm tồi sẽ bị phạt bằng tiền, đó sẽ là nguyên tắc của xí nghiệp chúng ta!”
(Lưu Quang Vũ, Tôi và chúng ta, theo Ngữ văn 9, tập 2, NXB Giáo dục Việt Nam, 2013)
Quan điểm coi trọng sức lao động của con người ở nhân vật Hoàng Việt được thể hiện qua chi tiết lời nói nào?
A, “Muốn tăng sản xuất, phải đầu tư.”.
B, “từ nay ai càng làm được nhiều sản phẩm sẽ phải được hưởng lương càng cao”.
C, “Cái dở lâu nay của chúng ta là: người chăm và kẻ lười được đối xử như nhau”.
D, “Khâu cần đầu tư trước tiên là con người.”.
Đáp án: D
Giải thích chi tiết:
Chi tiết “Khâu cần đầu tư trước tiên là con người.” trực tiếp nhấn mạnh tầm quan trọng của con người trong quá trình lao động và sản xuất. Muốn tăng năng suất lao động, cần phải đầu tư vào con người, tạo điều kiện cho họ phát huy tối đa năng lực của mình. Đáp án: D
Câu 10 [749561]:
“Nhập lung yếu nạp đăng quang phí,
Quế tệ nhân nhân các lục nguyên.
Bộ nhập mông lung u ám địa,
Quang minh trì đắc lục nguyên tiền!”
(Hồ Chí Minh, Đăng quang phí)
“Vào lao, theo lệ phải nộp tiền đèn,
Tiền Quảng Tây, mỗi người là sáu đồng.
Bước vào chỗ tối tăm mù mịt,
Ánh sáng kia đáng giá tiền sáu đồng!”
(Hồ Chí Minh, Tiền đèn, theo Tổng tập Văn học Việt Nam, tập 38, NXB Khoa học Xã hội, 2000)
Giọng điệu mỉa mai, châm biếm được thể hiện rõ nét trong dòng thơ nào?
A, Dòng thứ nhất.
B, Dòng thứ hai.
C, Dòng thứ ba.
D, Dòng thứ tư.
Đáp án: D
Giải thích chi tiết:
Dòng thơ “Ánh sáng kia đáng giá tiền sáu đồng!” thể hiện rõ nét giọng điệu mỉa mai, châm biếm của Hồ Chí Minh. Tác giả tố cáo chế độ nhà tù hà khắc, bất công, nơi mà ngay cả ánh sáng cũng bị mua bán, trao đổi bằng tiền. Câu thơ vừa thể hiện sự phẫn nộ, vừa thể hiện sự xót xa trước thực trạng xã hội lúc bấy giờ. Đáp án: D
Câu 11 [749562]:
“Đánh mất văn hóa nhường mà biểu hiện hàng ngày là sự nhường nhịn, là nguy cơ lớn nhất dẫn đến sự khô kiệt tình người. Nó thô tục hóa những quan hệ vốn là thiêng liêng như cha con, anh em, vợ chồng, bằng hữu, xóm giềng... Nó làm nảy sinh những vấn đề không thể hiểu nổi mà báo chí đăng tải hàng ngày: Cha con lìa bỏ nhau, anh em tẩm xăng đốt chết nhau vì chia tài sản, hàng xóm quan hệ với nhau hơn kẻ thù chỉ vì cái rặng rào, con chó, con gà, hay vì một cành cây chờm sang địa phận...”
(Tạ Duy Anh, Nhường, theo baogiaothong.vn)
Chủ đề của đoạn trích trên là gì?
A, Nguyên nhân dẫn đến văn hoá nhường.
B, Hệ luỵ của việc đánh mất văn hoá nhường.
C, Giải pháp triệt tiêu, xoá bỏ văn hoá nhường.
D, Thực trạng văn hoá nhường.
Đáp án: B
Giải thích chi tiết:
Đoạn trích bàn về những hậu quả tiêu cực của việc đánh mất văn hóa nhường nhịn trong xã hội hiện đại. Tác giả đưa ra những ví dụ cụ thể về sự xuống cấp của các mối quan hệ gia đình, bạn bè, hàng xóm, cho thấy sự “khô kiệt tình người” do thiếu đi sự nhường nhịn. Đáp án: B
Câu 12 [749563]: Dòng nào sau đây nêu tên những tác giả không viết theo trào lưu văn học hiện thực phê phán (1930 - 1945)?
A, Bùi Hiển, Tô Hoài, Nguyên Hồng.
B, Nguyễn Tuân, Thạch Lam, Tú Mỡ.
C, Nam Cao, Vũ Trọng Phụng, Nguyễn Công Hoan.
D, Ngô Tất Tố, Tam Lang, Kim Lân.
Đáp án: B
Giải thích chi tiết:
- Nguyễn Tuân là nhà văn lãng mạn xuất sắc nhất của văn học Việt Nam, một cây bút tiên phong của nền văn học mới. Ông là người sinh ra để tôn thờ Nghệ Thuật với hai chữ viết hoa.
- Thạch Lam là cây bút thuộc dòng văn học lãng mạn của nền văn học Việt Nam. Các tác phẩm của ông thường có cốt truyện đơn giản hoặc không có cốt truyện và thường hướng vào cuộc sống cơ cực của những người dân thành thị nghèo cùng với vẻ đẹp nên thơ của cuộc sống thường nhật.
- Tú Mỡ là nhà thơ trào phúng nổi bật của nền văn học Việt Nam. Với gần nửa thế kỷ cầm bút bền bỉ, ông đã có những đóng góp đáng kể đối với sự phát triển của thơ ca, đặc biệt về mặt thơ trào phúng, thời nào ông cũng là bậc thầy.
→ Nguyễn Tuân, Thạch Lam, Tú Mỡ không viết theo trào lưu văn học hiện thực phê phán (1930 - 1945). Đáp án: B
Câu 13 [749564]: Dòng nào dưới đây có các từ viết đúng chính tả?
A, Dung dinh, run rẩy, rỉ dả.
B, Rung rinh, run rẩy, dỉ dả.
C, Rung rinh, dun dẩy, dỉ rả.
D, Rung rinh, run rẩy, rỉ rả.
Đáp án: D
Giải thích chi tiết:
Dòng có các từ viết đúng chính tả là: Rung rinh, run rẩy, rỉ rả. Đáp án: D
Câu 14 [749567]: Câu nào dưới đây chứa từ viết sai chính tả?
A, Qua lỗ thủng mái ngói gã bắt gặp những chòm sao lấp lánh như ánh mắt của nỗi buồn ghé xuống căn nhà trống vắng.
B, Cô gái đó hay mộng mơ, nhiều khi toàn hiễn hoặc, viển vông.
C, Cây đứng khiêm tốn nghiêng nghiêng cạnh bờ đầm, rễ theo mạch nước cắm sâu vào bờ.
D, Lối cỏ không còn bởi bê tông hóa của nông thôn mới nhưng đường ra ao làng thì xa một trăm năm vẫn không quên được.
Đáp án: B
Giải thích chi tiết:
- Câu “Cô gái đó hay mộng mơ, nhiều khi toàn hiễn hoặc, viển vông.” có từ “hiễn hoặc” sai chính tả.
- Sửa lại: Cô gái đó hay mộng mơ, nhiều khi toàn huyễn hoặc, viển vông. Đáp án: B
Câu 15 [749575]:
“Đến với văn chương tôi thấy mình tha thứ hơn với cuộc sống, yêu thương, trân quý cuộc sống hơn.”
Từ nào bị dùng sai trong câu trên?
A, văn chương.
B, yêu thương.
C, trân quý.
D, tha thứ.
Đáp án: D
Giải thích chi tiết:
- Từ “tha thứ” sai về ngữ nghĩa. “Tha thứ” thường đi kèm với một đối tượng cụ thể, có lỗi lầm cần được bỏ qua, không phù hợp để kết hợp với “cuộc sống”.
- Sửa lại: Đến với văn chương tôi thấy mình bao dung hơn với cuộc sống, yêu thương, trân quý cuộc sống hơn. Đáp án: D
Câu 16 [749576]:
“Nhóm các bạn trẻ tích cực tham gia cứu nạn cho các nạn nhân đã tử vong.”
Xác định lỗi sai trong câu trên.
A, Sai về dùng từ.
B, Sai ngữ pháp.
C, Sai quy chiếu.
D, Sai logic.
Đáp án: C
Giải thích chi tiết:
- Câu mắc lỗi sai quy chiếu khiến người đọc có thể hiểu theo hai cách:
+ Những nạn nhân đã tử vong.
+ Nhóm các bạn trẻ tham gia cứu nạn đã tử vong.
- Sửa lại: Nhóm các bạn trẻ tích cực tham gia cứu nạn cho các nạn nhân. Đáp án: C
Câu 17 [749577]: Câu nào dưới đây là câu đúng?
A, Tôi thường mơ về tuổi thơ của mình theo mỗi nhịp thời gian.
B, Từ trên cầu nhìn xuôi theo dòng nước.
C, Tôi liền hỏi họ muốn sang xứ đạo còn phải vượt qua một con sông đào đúng không?
D, Những người già và trung tuổi rất hiền, khi trò truyện với chúng tôi vẫn dạ vâng, nhỏ nhẹ.
Đáp án: A
Giải thích chi tiết:
- Loại B vì câu thiếu chủ ngữ.
- Loại C vì câu mắc lỗi dấu câu.
- Loại D vì từ “trò truyện” sai chính tả, từ đúng là “trò chuyện”.
→ A là đáp án đúng. Đáp án: A
Câu 18 [749580]:
“Sau nhiều năm lang bạt mỗi đứa một phương, nay gặp lại.”
Câu trên là câu chưa hoàn chỉnh vì thiếu thành phần nào sau đây?
A, Thiếu trạng ngữ.
B, Thiếu chủ ngữ.
C, Thiếu vị ngữ.
D, Thiếu nòng cốt câu.
Đáp án: D
Giải thích chi tiết:
- Câu mắc lỗi thiếu thành phần nòng cốt.
- Sửa lại: Sau nhiều năm lang bạt mỗi đứa một phương, nay gặp lại, chúng tôi rất vui mừng. Đáp án: D
Câu 19 [749581]:
“Mùa hè năm nay rét hơn mọi năm.”
Nhận định nào về câu trên là đúng?
A, Câu sai logic ngữ nghĩa.
B, Câu mắc lỗi dùng từ.
C, Câu sai cấu tạo ngữ pháp.
D, Câu mắc lỗi dấu câu.
Đáp án: A
Giải thích chi tiết:
- Câu sai logic ngữ nghĩa vì “mùa hè” không thể có thời tiết “rét”.
- Sửa lại: Mùa đông năm nay rét hơn mọi năm. Đáp án: A
Câu 20 [749582]: Chỉ ra câu sai trong các câu sau:
A, Có lẽ anh không khoác lác đâu, chính trong bọn chúng tôi, ít người đã thoát khỏi sức hút của cái duyên thầm kín ấy.
B, Có lẽ anh không khoác lác đâu, vì chính trong bọn chúng tôi, ít người đã thoát khỏi sức hút của cái duyên thầm kín ấy.
C, Có lẽ anh không khoác lác đâu, bởi chính trong bọn chúng tôi, ít người đã thoát khỏi sức hút của cái duyên thầm kín ấy.
D, Có lẽ anh không khoác lác đâu, giả thử bọn chúng tôi, ít người đã thoát khỏi sức hút của cái duyên thầm kín ấy.
Đáp án: D
Giải thích chi tiết:
Câu “Có lẽ anh không khoác lác đâu, giả thử bọn chúng tôi, ít người đã thoát khỏi sức hút của cái duyên thầm kín ấy.” dùng sai từ “giả thử”. “Giả thử” thường được dùng để đưa ra một giả định, một tình huống chưa xảy ra. Trong ngữ cảnh này, câu văn đang nói về một sự việc đã xảy ra, vì thế từ “giả thử” không chính xác. Đáp án: D
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 21 đến 25
“Da đang trở thành một vấn đề vì một số người không thích dùng da động vật hoặc da tổng hợp từ dầu thô. Ngành công nghiệp da khổng lồ cũng là một trong những tác nhân tồi tệ với môi trường - bởi chúng cần chăn nuôi gia súc trên quy mô lớn, có thể dẫn đến nạn phá rừng và phát thải khí metan. Quá trình thuộc da cũng cần sử dụng tới nhiều loại hóa chất độc hại.
Nhưng bây giờ đã có những loại da thân thiện với môi trường làm từ chất thải nông nghiệp. Mycotech Lab (MYCL), công ty khởi nghiệp công nghệ sinh học có trụ sở tại Bandung, Indonesia đã tạo ra một loại vật liệu tên là Mylea, được hình thành từ sợi nấm (mycelium) - tức phần rễ sinh trưởng của nấm - với độ bền, dai và có thể điều chỉnh độ nhám bề mặt hệt như các loại vật liệu da tổng hợp khác.
“Chúng có khả năng chống mài mòn đạt đến 50.000 chu kì, trong khi [da] thông thường chỉ cần là 10.000; và khả năng chống gấp đạt đến 100.000 chu kì. Vì vậy, khi xét về thẩm mĩ, hiệu suất và tính bền vững, Mylea đáp ứng tất cả các tiêu chí mà các thương hiệu đang tìm kiếm”, Adi Reza Nugroho, kĩ sư sinh học phân tử và là đồng sáng lập của MYCL nói với AFN năm ngoái. Theo anh, vật liệu da nấm này có thể sử dụng làm quần áo, túi xách, giày dép, dây đeo đồng hồ, ốp điện thoại, bọc ghế sa-lông v.v và nhiều ứng dụng khác.
Kể từ khi thành lập vào năm 2015, MYCL đã không ngừng cải thiện công nghệ sợi nấm, tạo ra vô số sản phẩm dựa trên vải da được “nuôi trồng”. MYCL phát triển sợi nấm trong các phòng thí nghiệm nhỏ, gần các nguồn chất thải nông nghiệp. Họ tận dụng bã thừa từ các đồn điền dầu cọ làm giá thể để tăng thêm lợi ích là ngăn các chất thải này bị đốt cháy và gây ô nhiễm.
Các giá thể này cung cấp chất dinh dưỡng cho sợi nấm mà MYCL đưa vào đó. Sợi nấm sẽ phát triển và xâm chiếm hoàn toàn giá thể trong khoảng hai tuần. Để tạo ra vật liệu Mylea, họ để nó phát triển trong khoảng năm đến sáu tuần. Quá trình tạo Mylea không phức tạp lắm. Tuy nhiên, việc tinh chỉnh thành phần giá thể và điều kiện phát triển, như vệ sinh, nhiệt độ, độ ẩm và ánh sáng, là điều cần thiết. Nghĩa là đối với mỗi quy trình sản xuất, cần có một công thức cụ thể để đảm bảo chất lượng của Mylea là nhất quán.”
(Ngô Thành, Giải pháp phát triển vật liệu da làm từ sợi nấm trồng trên chất thải nông nghiệp, theo tiasang.com.vn)
Câu 21 [749583]: Theo đoạn trích, vì sao một số người không thích dùng da động vật hoặc da tổng hợp từ dầu thô?
A, Vì chúng đắt đỏ.
B, Vì chúng góp phần làm ảnh hưởng đến môi trường tự nhiên.
C, Vì chúng khó kiếm.
D, Vì chúng rẻ tiền.
Đáp án: B
Giải thích chi tiết:
Dựa vào thông tin trong đoạn: “Da đang trở thành một vấn đề vì một số người không thích dùng da động vật hoặc da tổng hợp từ dầu thô. Ngành công nghiệp da khổng lồ cũng là một trong những tác nhân tồi tệ với môi trường - bởi chúng cần chăn nuôi gia súc trên quy mô lớn, có thể dẫn đến nạn phá rừng và phát thải khí metan.”
→ Theo đoạn trích, một số người không thích dùng da động vật hoặc da tổng hợp từ dầu thô vì chúng góp phần làm ảnh hưởng đến môi trường tự nhiên. Đáp án: B
Câu 22 [749585]: Bằng chứng minh hoạ cho loại da thân thiện với môi trường làm từ chất thải nông nghiệp là gì?
A, Da tổng hợp từ dầu thô.
B, Da động vật.
C, Vật liệu tên là Mylea, được hình thành từ sợi nấm (mycelium).
D, Da nhân tạo.
Đáp án: C
Giải thích chi tiết:
Dựa vào thông tin trong đoạn: “Nhưng bây giờ đã có những loại da thân thiện với môi trường làm từ chất thải nông nghiệp. Mycotech Lab (MYCL), công ty khởi nghiệp công nghệ sinh học có trụ sở tại Bandung, Indonesia đã tạo ra một loại vật liệu tên là Mylea, được hình thành từ sợi nấm (mycelium) - tức phần rễ sinh trưởng của nấm - với độ bền, dai và có thể điều chỉnh độ nhám bề mặt hệt như các loại vật liệu da tổng hợp khác.”
→ Vật liệu tên là Mylea, được hình thành từ sợi nấm (mycelium) là bằng chứng minh hoạ cho loại da thân thiện với môi trường làm từ chất thải nông nghiệp. Đáp án: C
Câu 23 [749588]: Phương án nào không phải là đặc tính của loại da thân thiện với môi trường?
A, Dai.
B, Bền.
C, Có thể điều chỉnh độ nhám bề mặt.
D, Phát thải khí metan.
Đáp án: D
Giải thích chi tiết:
Phát thải khí metan là tác hại của ngành công nghiệp da động vật truyền thống, không phải là đặc tính của da thân thiện với môi trường Mylea. Đáp án: D
Câu 24 [749592]:
“Theo anh, vật liệu da nấm này có thể sử dụng làm quần áo, túi xách, giày dép, dây đeo đồng hồ, ốp điện thoại, bọc ghế sa-lông v.v và nhiều ứng dụng khác.”
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu văn trên?
A, Nói quá.
B, Liệt kê.
C, Nghịch ngữ.
D, Nói mỉa.
Đáp án: B
Giải thích chi tiết:
Câu văn sử dụng biện pháp tu từ liệt kê nhằm nêu ra hàng loạt các sản phẩm mà vật liệu da nấm có thể được sử dụng để làm, cho thấy sự đa dạng và tính ứng dụng cao của vật liệu này. Đáp án: B
Câu 25 [749593]:
“MYCL phát triển sợi nấm trong các phòng thí nghiệm nhỏ, gần các nguồn chất thải nông nghiệp.”
Diễn đạt “gần các nguồn chất thải nông nghiệp” là thành phần nào của câu?
A, Trạng ngữ.
B, Chủ ngữ.
C, Vị ngữ.
D, Khởi ngữ.
Đáp án: A
Giải thích chi tiết:
Diễn đạt “gần các nguồn chất thải nông nghiệp” là trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu. Đáp án: A
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 26 đến 30
Bát nước lạnh
(Nguyễn Minh Khiêm)
Trong di sản mẹ tôi để lại
có một lời dặn
hãy uống một bát nước lạnh trước khi cáu gắt
chỉ có thế
nhiều u trếu trong tôi đã biến mất trước khi thành gai nhọn
những con nhím thập thò trong niềm kiêu hãnh của tôi không có dịp xù lông
nhiều quả ớt trong máu tôi không còn cay xé lưỡi

Cảm ơn bát nước lạnh mẹ để lại cho con
làm dịu đi tiếng đập va loảng xoảng
không còn vô cớ những dây đàn bị đứt
những chiếc gương bị vỡ bất thình lình

Phải đối mặt bao nhiêu cơn địa chấn
trên con đường đi tới giấc mơ
nếu không có một lời mẹ dặn
những chiếc bình pha lê
con làm sao có được bây giờ.
(Theo vannghequandoi.com.vn)
Câu 26 [749595]: Xác định phương thức biểu đạt chính của bài thơ.
A, Tự sự.
B, Miêu tả.
C, Biểu cảm.
D, Thuyết minh.
Đáp án: C
Giải thích chi tiết:
Bát nước lạnh là một bài thơ, đặc trưng đầu tiên và cơ bản của thơ là biểu cảm. Đáp án: C
Câu 27 [749596]: “Bát nước lạnh mẹ để lại” đã giúp nhân vật trữ tình có được gì?
A, Những dây đàn bị đứt.
B, Gai nhọn.
C, Những chiếc gương bị vỡ.
D, Những chiếc bình pha lê.
Đáp án: D
Giải thích chi tiết:
“Bát nước lạnh mẹ để lại” giúp nhân vật trữ tình có được những chiếc bình pha lê, tượng trưng cho sự bình yên, hạnh phúc, và những giá trị tinh thần quý giá. Đáp án: D
Câu 28 [749598]: Giọng điệu chủ đạo của đoạn thơ cuối cùng là gì?
A, Chiêm nghiệm, biết ơn.
B, Suy tư, trăn trở.
C, Âu lo, thấp thỏm.
D, Buồn bã, hoang mang.
Đáp án: A
Giải thích chi tiết:
Đoạn thơ cuối thể hiện sự suy ngẫm sâu sắc của nhân vật trữ tình về giá trị của lời dặn từ mẹ. Đồng thời, bày tỏ lòng biết ơn chân thành đối với mẹ - người đã đem lại những bài học quý giá cho cuộc đời con. Đáp án: A
Câu 29 [749599]: Hình ảnh “bát nước lạnh” biểu trưng cho điều gì?
A, Bát nước mát ngọt.
B, Sự bình tĩnh, khả năng kiềm chế cơn nóng giận.
C, Tình yêu thương.
D, Niềm hi vọng vào những điều đẹp đẽ.
Đáp án: B
Giải thích chi tiết:
Hình ảnh “bát nước lạnh” biểu trưng cho sự bình tĩnh, khả năng kiềm chế cơn nóng giận, giúp con người tránh được những hành động tiêu cực. Đáp án: B
Câu 30 [749600]: Thông điệp của bài thơ là gì?
A, Sự bình tĩnh, khả năng kiềm chế cơn giận sẽ mang lại những điều tốt đẹp.
B, Nước lạnh có khả năng kìm giữ cơn nóng giận trong con người.
C, Hãy uống một bát nước lạnh khi tức giận.
D, Thành công sẽ đến khi ta nỗ lực hết sức.
Đáp án: A
Giải thích chi tiết:
Bài thơ truyền tải thông điệp về tầm quan trọng của sự bình tĩnh và khả năng kiềm chế cảm xúc. Lời dặn của mẹ đã giúp nhân vật trữ tình tránh được những hành động tiêu cực, giữ gìn được những giá trị tốt đẹp trong cuộc sống.
→ Thông điệp của bài thơ là sự bình tĩnh, khả năng kiềm chế cơn giận sẽ mang lại những điều tốt đẹp. Đáp án: A
Questions 31-35: Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Câu 31 [743815]: Mrs. Smith doesn’t have enough money to make her __________ for this electric car.
A, down payment
B, paying down
C, payable to down
D, down paying
Kiến thức về từ loại - cụm từ
Xét các đáp án:
A. down payment /ˌdaʊn ˈpeɪ.mənt/: khoản tiền phải trả khi mua một thứ gì đó nhưng chỉ là một phần của tổng chi phí của thứ đó, những khoản còn lại phải trả sau
B. paying down (pay down) sth: trả một phần số tiền bạn nợ, để giảm bớt nợ
C. payable to down: không đúng về mặt ngữ pháp khi vị trí cần điền là danh từ
D. down paying: cụm từ này không chính xác, cụm từ đúng phải là “down payment”
⇒ Căn cứ vào những thông tin trên ta chọn được A.
Tạm dịch: Bà Smith không có đủ tiền để trả trước cho chiếc xe điện này.
Đáp án: A
Câu 32 [290353]: The skirt looked so beautiful that I couldn’t resist ________ it.
A, bought
B, buy
C, buying
D, to buy.
Kiến thức về Danh động từ/Động từ nguyên mẫu:
Sau “resist”, ta sẽ sử dụng động từ thêm “-ing” (Ving). với ý nghĩa “kìm giữ, ngăn bản thân làm điều gì đó” và được sử dụng chủ yếu trong câu phủ định với “can/ could not/ never”.
Công thức: S + resist + Ving
Tạm dịch: Chiếc váy trông đẹp đến mức tôi không thể cưỡng lại việc mua nó. Đáp án: C
Câu 33 [290354]: Turn the heat down and carry ____ stirring well until the sauce has thickened.
A, off
B, on
C, out
D, back
Kiến thức về Cụm động từ:
Một số cụm động từ với carry.
- carry off /ˈkæri ɔːf/: chiến thắng, giành được cái gì
- carry on /ˈkæri ɒn/: tiếp tục việc gì
- carry out /ˈkæri aʊt/: thực hiện, tiến hành
- carry sb back (to sth) /ˈkæri bæk/: khiến ai đó nhớ lại chuyện gì
⇒ Trong bài nói về việc nấu ăn: “vặn nhỏ lửa và tiếp tục khuấy đều” nên ta dùng cụm động từ “carry on”
Tạm dịch: Vặn nhỏ lửa và tiếp tục khuấy đều cho đến khi nước sốt đặc lại. Đáp án: B
Câu 34 [290355]: It’s John’s responsibility as a coach to have some say in _____ technique the athletes will apply.
A, what
B, how
C, which
D, that
Kiến thức về Giới từ trong mệnh đề quan hệ:
- Ta chỉ đặt giới từ trước hai đại từ quan hệ là whom (cho người) và which (cho vật).
- Khi giới từ đứng cuối mệnh đề quan hệ thì ta có thể bỏ đại từ quan hệ và có thể dùng that thay cho whom và which trong mệnh đề quan hệ xác định.
- Khi giới từ đứng trước đại từ quan hệ thì ta không thể bỏ đại từ quan hệ và không thể dùng that thay cho whom và which.
⇒ Trong câu có giới từ đứng trước đại từ quan hệ nên ta chỉ có thể chọn “which”.
Tạm dịch: Trách nhiệm của John với tư cách là huấn luyện viên là phải đưa ra ý kiến về kỹ thuật mà các vận động viên sẽ áp dụng. Đáp án: C
Câu 35 [290356]: The two new students talked as though they ______ in this school for years.
A, were
B, have been
C, had been
D, are
Kiến thức về Câu giả định với cấu trúc “As if/ As though”:
- Ở hiện tại: S + Vs/es + as if / as though + S + V-ed
Chú ý: trong cấu trúc Cấu trúc As if/ As though, sau As if As though, sử dụng động từ “to be” là “were” với bất kỳ chủ ngữ nào.
- Ở quá khứ: S + V-ed + as if / as though + S + V-p2
⇒ Tình huống giả định trong câu xảy ra ở quá khứ nên động từ sau “as though” được chia ở dạng V-p2.
Tạm dịch: Hai học sinh mới nói chuyện như thể họ đã học ở trường này nhiều năm rồi. Đáp án: C
Questions 36-40: Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Câu 36 [290357]: Upon arrival we noticed very quickly the atmosphere inside the stadiums turned out perfectly and very friendly.
A, Upon arrival
B, inside
C, turned out
D, perfectly
Kiến thức về Cấu trúc song song:
turn out + adj: trở nên thế nào, phát triển ra thế nào, hóa ra thế nào.
⇒ Ngoài ra liên từ “and” nối hai từ hoặc cụm từ cùng loại (danh từ, tính từ, động từ…) với nhau nên “perfectly” sẽ phải sửa lại thành dạng tính từ giống “friendly”.
⇒ Sửa lỗi: perfectly → perfect
Tạm dịch: Khi đến nơi, chúng tôi nhanh chóng nhận thấy bầu không khí bên trong các sân vận động trở nên hoàn hảo và rất thân thiện. Đáp án: D
Câu 37 [290358]: Not only delicious food but eye-catching decorations has attracted many customers to the restaurant.
A, Not only
B, eye-catching
C, has attracted
D, customers
Kiến thức về Sự hòa hợp S-V:
Hai danh từ nối nhau bằng cấu trúc: "either ... or, neither... nor, not only, ……… but also" thìđộng từ chia theo chủ ngữ gần nó nhất (chủ ngữ thứ hai).
⇒ Từ “decorations” (đồ/ cách trang trí) là chủ ngữ số hai ở dạng số nhiều nên động từ sau nó cần chia theo số nhiều.
⇒ Sửa lỗi: has attracted → have attracted
Tạm dịch: Không chỉ có món ăn ngon mà cách trang trí bắt mắt đã thu hút rất nhiều thực khách đến với nhà hàng. Đáp án: C
Câu 38 [290359]: We oughtto not go running as the road is wet and slippery afterthe rain.
A, ought to not
B, running
C, slippery
D, after
Kiến thức về Động từ khuyết thiếu:
Ought to được dùng để diễn đạt: lời khuyên, sự bắt buộc (nghĩa của ought to tương tự như should, nhưng không mạnh bằng must).
→ Dạng khẳng định: S+ ought to + V(nguyên).
→ Dạng phủ định: S + ought not to + V(nguyên)
⇒ Sửa lỗi: ought to not → ought not to
Tạm dịch: Chúng ta không nên chạy vì đường ướt và trơn sau cơn mưa. Đáp án: A
Câu 39 [290360]: Much 60 million was needed to construct this building last year.
A, Much
B, was
C, to construct
D, last year.
Kiến thức về Lượng từ
Xét các đáp án:

A: không có dạng cấu trúc này → sai ở “Much”.
B: các đơn vị đo lường, thời gian, tiền tệ sẽ hòa hợp với động từ số ít.
C: cấu trúc “to V”: để làm gì → chỉ mục đích của hành động trước.
D: dấu hiệu thời gian trong quá khứ.
⇒ Sửa lỗi: bỏ “much”/ much => some
Ta dùng “some” trước một con số để chỉ sự tương đối, mang nghĩa “khoảng” (~ approximately).
Tạm dịch: Cần (khoảng) 60 triệu USD để xây dựng tòa nhà này vào năm ngoái. Đáp án: A
Câu 40 [743822]: This market sells a variety of good from local vendors, including fruits, vegetables, and other produce.
A, sells
B, good
C, other
D, produce
Kiến thức về lượng từ:
Ta có: a variety of + danh từ số nhiều: có nghĩa là rất nhiều
⇒ Ta đổi “good” thành “goods” (trong trường hợp này goods là danh từ số nhiều và mang nghĩa là hàng hoá.
Tạm dịch: Chợ này bán nhiều loại hàng hóa từ những người bán hàng địa phương, bao gồm trái cây, rau và các sản phẩm nông sản khác.
Đáp án: B
Questions 41-45: Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Câu 41 [290362]: Although his legs were broken, he managed to get out of the car before it exploded.
A, Despite of his broken leg, he managed to get out of the car immediately after it exploded.
B, Despite his broken legs, he was able to get out of the car before its explosion.
C, In spite his broken legs, he managed to get out of the car before being exploded.
D, In spite of his broken legs, he was able to get out of the car before as soon as its explosion.
Tạm dịch: Dù bị gãy chân nhưng anh vẫn kịp thoát ra khỏi xe trước khi nó phát nổ.
Xét các đáp án:
A. Dù bị gãy chân nhưng anh vẫn kịp thoát ra khỏi xe ngay sau khi nó phát nổ.
⇒ Sai. Câu thừa từ of sau “Despite” và sai về nghĩa.
B. Dù bị gãy chân nhưng anh vẫn có thể thoát ra khỏi xe trước khi nó phát nổ.
⇒ Đáp án đúng. Ta có: Although/ Though/ Even though + mệnh đề 1 , mệnh đề 2. = Despite/ In spite of + (cụm) danh từ/ v-ing , mệnh đề.
C. Dù bị gãy chân nhưng anh vẫn kịp thoát ra khỏi xe trước khi anh bị phát nổ.
⇒ Sai vì thiếu “of” sau “In spite” và sai về nghĩa.
D. Mặc dù bị gãy chân nhưng anh vẫn có thể thoát ra khỏi xe trước khi nó phát nổ.
⇒ Sai. Không tồn tại cấu trúc “before as soon as”. Đáp án: B
Câu 42 [743824]: "How about participating in a volunteer programme this summer?" said Lucy.
A, Lucy suggested me to participate in a volunteer programme this summer.
B, Lucy asked me why not participate in a volunteer programme this summer.
C, Lucy suggested my participation in a volunteer programme this summer.
D, Lucy made me participate in a volunteer programme this summer.
Kiến thức viết lại câu - Câu tường thuật
Xét 4 đáp án: 
A. Lucy suggested me to participate in a volunteer programme this summer.
(Lucy gợi ý tôi tham gia một chương trình tình nguyện vào mùa hè này.)
⇒Sai vì cấu trúc "S + suggest sb to infinitive" không đúng trong tiếng Anh. Cấu trúc đúng là: S + suggest doing something
B.  Lucy asked me why not participate in a volunteer programme this summer.
(Lucy hỏi tôi tại sao không tham gia chương trình tình nguyện vào mùa hè này.)
⇒Sai vì "How about" không được chuyển thành câu hỏi "why not." Ngoài ra, "asked" không phù hợp với nghĩa gợi ý của câu gốc.
C. Lucy suggested my participation in a volunteer programme this summer.
(Lucy gợi ý tôi tham gia một chương trình tình nguyện vào mùa hè này.)
⇒ Đúng vì cấu trúc “S + suggest + noun/noun phrase” cũng được dùng để đưa ra lời gợi ý. 
D.  Lucy made me participate in a volunteer programme this summer.
(Lucy đã bắt tôi tham gia một chương trình tình nguyện vào mùa hè này.)
⇒ Sai vì câu này mang tính chất bắt buộc, không mang tính chất gợi ý. Ta có cấu trúc: S + make + sb/sth + V (infinitive): khiến hoặc bắt buộc ai đó/điều gì đó làm cái gì
Đáp án: C
Câu 43 [290364]: You are not too tired. You don’t have to ask your mother to do all the housework.
A, You are not tired enough to ask your mother to do all the housework.
B, You are not too tired to ask your mother to do all the housework.
C, You are not too tired, thus your mother doesn’t need to do all the housework.
D, You are not so tired that your mother must do all the housework.
Tạm dịch: Bạn không quá mệt mỏi. Bạn không cần phải nhờ mẹ làm hết việc nhà.
Xét các đáp án:
A. Bạn chưa đủ mệt đến mức phải nhờ mẹ làm hết việc nhà.
⇒ Đáp án đúng. Cấu trúc “enough” đối với tính từ: S + am/is/are + (not) + adj + enough to V
B. Bạn không quá mệt mỏi để không thể hỏi nhờ mẹ làm mọi việc nhà.
⇒ Sai về nghĩa. Cấu trúc too to khi đi cùng với tính từ: S + be+ too+ adj+ (for sb) + to + v: quá …. đến nỗi không thể làm gì.
C. Bạn không quá mệt mỏi nên mẹ bạn không cần phải làm hết việc nhà.
⇒ Sai vì câu gốc không thể hiện quan hệ nguyên nhân kết quả
D. Bạn không mệt đến mức mẹ phải làm hết việc nhà.⇒ Sai về nghĩa. Đáp án: A
Câu 44 [290365]: While recycling has caught the public imagination, reducing waste has attracted much less attention.
A, It is not generally known that reducing waste is more effective than recycling.
B, Using things again is the best way to grab public attention to reduce the amount of rubbish.
C, People believe that recycling is not necessarily the best way of reducing waste.
D, People are more interested in recovery and reuse than in creating less waste.
Tạm dịch: Trong khi việc tái chế đã thu hút sự chú ý của công chúng thì việc giảm thiểu chất thải lại nhận được ít sự chú ý hơn.
Xét các đáp án:
A. Người ta thường không biết rằng việc giảm chất thải có hiệu quả hơn việc tái chế.
⇒ Sai về nghĩa
B. Tái sử dụng đồ vật là cách tốt nhất để thu hút sự chú ý của công chúng nhằm giảm lượng rác thải.
⇒ Sai về nghĩa
C. Mọi người tin rằng tái chế không nhất thiết là cách tốt nhất để giảm thiểu chất thải.
⇒ Sai về nghĩa
D. Mọi người quan tâm đến việc thu hồi và tái sử dụng hơn là tạo ra ít chất thải hơn.
⇒ Đáp án đúng. Ta có: S + be + interested in + N/V-ing: Ai đó thích thú, quan tâm về điều gì/việc gì Đáp án: D
Câu 45 [290366]: They will ask Mia a lot of questions at the interview.
A, Mia will be asked a lot of questions at the interview.
B, Mia will be asked a lot of questions at the interview by them.
C, A lot of questions will be asked Mia at the interview by the manager.
D, A lot of questions will be asked by Mia at the interview by the manager.
Tạm dịch: Họ sẽ hỏi Mia rất nhiều câu hỏi tại cuộc phỏng vấn.
Xét các đáp án:
A. Mia sẽ được hỏi rất nhiều câu hỏi tại cuộc phỏng vấn.
⇒ Đáp án đúng. Dạng câu bị động ở thì TLĐ: S + will + be + Vp2.
Lưu ý: Nếu chủ ngữ trong câu chủ động là: I, you, we, they, he, she thì có thể bỏ đi trong câu bị động nếu ta không muốn đề cập tới chủ thể gây ra hành động.
B. Mia sẽ được họ hỏi rất nhiều câu hỏi trong buổi phỏng vấn.
⇒ Sai do thừa “by them”.
C. Rất nhiều câu hỏi sẽ được người quản lý đặt ra cho Mia tại buổi phỏng vấn.
⇒ Sai cấu trúc và thừa thông tin “bởi người quản lý”.
D. Rất nhiều câu hỏi sẽ được Mia đặt ra trong buổi phỏng vấn của người quản lý.
⇒ Sai về nghĩa. Mia không phải là người hỏi. Đáp án: A
Questions 46-52: Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions.

1. The Dien Bien Phu Victory became the sound of thunder that shook the world, tearing through the dark clouds of colonialism and imperialism, bringing a great source of encouragement to oppressed peoples to stand up to regain independence. The three words “Vietnam”, “Ho Chi Minh”, and “Dien Bien Phu” resounded everywhere, becoming the pride and hope for freedom of progressive forces, a symbol of great bravery, and a shining star of the national liberation movement, signalling the collapse of colonialism.

2. The Dien Bien Phu Victory is even greater because it is a victory of a fledgling army of a weak nation which defeated a colonialist giant with outnumbering troops and weapons. During the 56 days and nights of the battle, our army eliminated more than 16,000 enemy troops and demolished a group of strongholds regarded by the West as an invincible fortress. It was also the first time in history that a major expeditionary army of a western imperialist country was exterminated in a colonial country.

3. Seventy years have passed. The burned-out forests, grey because of bombs, are now covered with the immense green of trees. The modern Muong Thanh Airport has been inaugurated and put into operation. New houses continue to be built. On the hills and fields of death, rice and crops now grow green while flowers bloom again, returning the magical beauty of the Northwest mountains and forests to Dien Bien. The winners of the Dien Bien Phu Campaign in the past have mostly passed away, but their glorious victories will forever be preserved in history.
(https://special.nhandan.vn/)
Câu 46 [743825]: What is the main idea of the passage?
A, The challenges faced by the Vietnamese army during the battle.
B, The significance and enduring legacy of the Dien Bien Phu Victory
C, The technological advancements made during the battle.
D, The international reactions to the Dien Bien Phu Victory.
Ý chính của đoạn văn là gì?
A. Những thách thức mà quân đội Việt Nam phải đối mặt trong trận chiến.
B. Ý nghĩa và di sản lâu dài của Chiến thắng Điện Biên Phủ
C. Những tiến bộ công nghệ đạt được trong trận chiến.
D. Phản ứng quốc tế đối với Chiến thắng Điện Biên Phủ.
Căn cứ vào những thông tin sau: 
+) “The Dien Bien Phu Victory became the sound of thunder that shook the world, tearing through the dark clouds of colonialism and imperialism, bringing a great source of encouragement to oppressed peoples to stand up to regain independence.”
(Chiến thắng Điện Biên Phủ đã trở thành tiếng sấm chấn động thế giới, xé toạc mây đen của chủ nghĩa thực dân và đế quốc, mang lại nguồn động viên to lớn cho các dân tộc bị áp bức đứng lên giành lại độc lập.)
+) The Dien Bien Phu Victory is even greater because it is a victory of a fledgling army of a weak nation which defeated a colonialist giant with outnumbering troops and weapons.
(Chiến thắng Điện Biên Phủ còn vĩ đại hơn nữa vì đó là chiến thắng của một đội quân non trẻ của một quốc gia yếu ớt đã đánh bại một gã khổng lồ thực dân có quân số và vũ khí vượt trội.)
+) The winners of the Dien Bien Phu Campaign in the past have mostly passed away, but their glorious victories will forever be preserved in history.
(Những người chiến thắng trong Chiến dịch Điện Biên Phủ năm xưa hầu hết đã ra đi, nhưng những chiến công vẻ vang của họ sẽ mãi mãi được lưu giữ trong lịch sử.)
⇒Căn cứ vào những thông tin trên thì B là đúng.
⇒ Đáp A sai vì đoạn 2 đề cập rằng đội quân Việt Nam đối mặt với một "colonialist giant” nhưng đây chỉ là một phần nhỏ của bài viết.
+) Đáp án C sai vì không có bất kỳ đoạn nào trong bài nói về "technological advancements” (cải tiến công nghệ)
+) “bringing a great source of encouragement to oppressed peoples to stand up to regain independence
(mang lại nguồn động viên to lớn cho các dân tộc bị áp bức đứng lên giành lại độc lập)
Đáp án D sai vì mặc dù đoạn 1 đề cập rằng chiến thắng mang lại hy vọng cho những dân tộc bị áp bức tuy nhiên bài viết không tập trung vào phản ứng quốc tế. 
Do đó, B là đáp án đúng
Đáp án: B
Câu 47 [743827]: According to paragraph 1, what was the global effect of the Dien Bien Phu Victory on colonized nations?
A, It instilled fear in colonial regimes, weakening their control.
B, It disheartened oppressed nations from seeking self-determination.
C, It inspired colonized peoples to rise up and demand freedom.
D, It prompted the swift exit of colonial forces from all territories.
Theo đoạn 1, tác động toàn cầu của Chiến thắng Điện Biên Phủ đối với các quốc gia thuộc địa là gì?
A. Nó gieo rắc nỗi sợ hãi vào các chế độ thuộc địa, làm suy yếu sự kiểm soát của họ.
B. Nó làm nản lòng các quốc gia bị áp bức trong việc tìm kiếm quyền tự quyết.
C. Nó truyền cảm hứng cho các dân tộc thuộc địa nổi dậy và đòi tự do.
D. Nó thúc đẩy các lực lượng thực dân nhanh chóng rút khỏi mọi lãnh thổ.
Căn cứ vào những thông tin sau: 
+) "bringing a great source of encouragement to oppressed peoples to stand up to regain independence.”
(mang lại nguồn động viên to lớn cho các dân tộc bị áp bức đứng lên giành lại độc lập)
+) “The three words “Vietnam”, “Ho Chi Minh”, and “Dien Bien Phu” resounded everywhere, becoming the pride and hope for freedom of progressive forces
(Ba chữ “Việt Nam”, “Hồ Chí Minh”, “Điện Biên Phủ” vang vọng khắp nơi, trở thành niềm tự hào, hy vọng về tự do của các lực lượng tiến bộ.)
⇒Đáp án C là đáp án chính xác
+) Đáp án A sai vì đoạn văn không nói rằng chiến thắng làm các chế độ thực dân sợ hãi, mà nhấn mạnh vào việc khích lệ các dân tộc thuộc địa.
+) Đáp án B sai vì chiến thắng Điện Biên Phủ "encouraged oppressed peoples to stand up to regain independence” (khuyến khích các dân tộc bị áp bức đứng lên giành lại độc lập) chứ không phải “disheartened oppressed nations from seeking self-determination (làm nản lòng các quốc gia bị áp bức trong việc tìm kiếm quyền tự chủ)
+) Đáp án D sai vì đoạn 1 chỉ nói rằng chiến thắng là "a symbol of great bravery, and a shining star of the national liberation movement (một biểu tượng của lòng dũng cảm vĩ đại và là ngôi sao sáng của phong trào giải phóng dân tộc) chứ không nói đến việc “ the swift exit of colonial forces from all territories” (sự rút lui nhanh chóng của các lực lượng thực dân khỏi mọi lãnh thổ)
⇒Do đó C là đáp án phù hợp
Đáp án: C
Câu 48 [743830]: According to paragraph 2, which of the following is NOT true about the Dien Bien Phu victory?
A, Over 16,000 enemy troops were defeated by the Vietnamese army.
B, It was a victory of a newly established army against a stronger colonial power.
C, The Dien Bien Phu victory immediately led to the collapse of colonialism.
D, It was the first time a major Western expeditionary army was defeated in a colonial nation.
Theo đoạn 2, điều nào sau đây KHÔNG đúng về chiến thắng Điện Biên Phủ?
A. Hơn 16.000 quân địch đã bị quân đội Việt Nam đánh bại.
B. Đó là chiến thắng của một đội quân mới thành lập chống lại một thế lực thực dân mạnh hơn.
C. Chiến thắng Điện Biên Phủ ngay lập tức dẫn đến sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân.
D. Đó là lần đầu tiên một đội quân viễn chinh lớn của phương Tây bị đánh bại ở một quốc gia thuộc địa.
Căn cứ vào những thông tin sau:
+) “During the 56 days and nights of the battle, our army eliminated more than 16,000 enemy troops
(Trong suốt 56 ngày đêm chiến đấu, quân đội ta đã tiêu diệt hơn 16.000 quân địch)
⇒ Đáp án A là đáp án chính xác.
+) “The Dien Bien Phu Victory is even greater because it is a victory of a fledgling army of a weak nation which defeated a colonialist giant
(Chiến thắng Điện Biên Phủ còn vĩ đại hơn nữa vì đó là chiến thắng của một đội quân non trẻ của một quốc gia yếu ớt đã đánh bại một gã khổng lồ thực dân.)
⇒ Đáp án B là đúng.
+) “It was also the first time in history that a major expeditionary army of a western imperialist country was exterminated in a colonial country.”
(Đây cũng là lần đầu tiên trong lịch sử, một đội quân viễn chinh lớn của một nước đế quốc phương Tây bị tiêu diệt ở một nước thuộc địa.)
⇒ Đáp án D là đúng.
+) Đáp án C không đúng vì chiến thắng này chỉ “signalling the collapse of colonialism” (báo hiệu sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân) chứ không “immediately led to the collapse of colonialism” 
(ngay lập tức dẫn đến sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân)
Đáp án: C
Câu 49 [743831]: The word "exterminated" in paragraph 2 can be best replaced by _______.
A, protected
B, annihilated
C, dispersed
D, ignored
Từ "exterminated" trong đoạn 2 có thể được thay thế bằng _______.
A. protected (protect) /prəˈtekt/: bảo vệ, bảo hộ, che chở
B. annihilated (annihilate) /əˈnaɪəleɪt/: tiêu huỷ, tiêu diệt
C. dispersed (disperse) /dɪˈspɜːrs/: giải tán, phân tán
D. ignored ( ignore) /ɪɡˈnɔːr/: phớt lờ, làm ra vẻ không biết đến
- Căn cứ vào thông tin sau: 
“ It was also the first time in history that a major expeditionary army of a western imperialist country was exterminated in a colonial country.”
(Đây cũng là lần đầu tiên trong lịch sử, một đội quân viễn chinh lớn của một nước đế quốc phương Tây bị tiêu diệt ở một nước thuộc địa.)
exterminate /ɪkˈstɜːrmɪneɪt/ ~ annihilate: tiêu huỷ tiêu diệt
Do đó, đáp án B là phù hợp
Đáp án: B
Câu 50 [743833]: In paragraph 3, what can be inferred about the Dien Bien Phu battle, based on the imagery of "The burned-out forests, grey because of bombs"?
A, The battle was marked by minor skirmishes and limited destruction.
B, The battle was brutal and destructive.
C, The battle's destruction was mainly limited to military targets.
D, The battle was relatively small-scale.
Trong đoạn 3, có thể suy ra điều gì về trận Điện Biên Phủ, dựa trên hình ảnh "The burned-out forests, grey because of bombs"?
A. Trận chiến được đánh dấu bằng những cuộc giao tranh nhỏ và sự tàn phá hạn chế.
B. Trận chiến tàn khốc và mang tính hủy diệt.
C. Sự tàn phá của trận chiến chủ yếu giới hạn ở các mục tiêu quân sự.
D. Trận chiến có quy mô tương đối nhỏ.
- Căn cứ vào thông tin sau: 
“The burned-out forests, grey because of bombs, are now covered with the immense green of trees.”
(Những cánh rừng cháy đen, xám xịt vì bom đạn, giờ đây được phủ xanh bởi màu xanh mênh mông của cây cối.)
⇒ Dựa vào nghĩa của câu này ta có thể thấy đây là trận chiến tàn khốc và mang tính huỷ diệt chứ không thể là cuộc chiến được đánh dấu bằng những cuộc giao tranh nhỏ hay giới hạn bởi những mục tiêu quân sự. 
Đáp án: B
Câu 51 [743834]: According to paragraph 3, what is the author’s purpose in describing the transformation of Dien Bien after the battle, with "rice and crops now growing green while flowers bloom again"?
A, To compare the effects of the victory with the destruction of the region.
B, To contrast the past devastation with the current peaceful development.
C, To suggest that the battle's aftermath was more destructive than the victory itself.
D, To illustrate that the region’s recovery was significant or meaningful.
Theo đoạn văn 3, mục đích của tác giả khi miêu tả sự chuyển mình của Điện Biên sau trận chiến, với "lúa và mùa màng giờ đây xanh tươi trong khi hoa lại nở" là gì?
A. So sánh tác động của chiến thắng với sự tàn phá của khu vực.
B. Đối chiếu sự tàn phá trong quá khứ với sự phát triển hòa bình hiện tại.
C. Gợi ý rằng hậu quả của trận chiến còn tàn khốc hơn cả chiến thắng.
D. Minh họa rằng sự phục hồi của khu vực là đáng kể hoặc có ý nghĩa.
- Căn cứ vào thông tin sau: 
+) “On the hills and fields of death, rice and crops now grow green while flowers bloom again, returning the magical beauty of the Northwest mountains and forests to Dien Bien.”
(Trên những ngọn đồi,những cánh đồng tưởng như đã lụi tàn, lúa và hoa màu giờ đây xanh tươi, hoa lại nở, trả lại vẻ đẹp kỳ diệu của núi rừng Tây Bắc cho Điện Biên.)
⇒Đoạn này so sánh giữa hình ảnh những quả đồi, cánh đồng dường như đã lụi tàn sau chiến tranh với những cánh đồng lúa và hoa màu đã xanh tươi, hoa lại nở.
⇒ Nhằm so sánh nhưng tàn phá của chiến tranh trong quá khứ với sự phát triển của hoà bình hiện tại. 
+) Đáp án A sai vì đoạn này không so sánh chiến thắng với sự phá hủy.
+) Đáp án C sai vì không có ý nói hậu quả tồi tệ hơn chiến thắng.
+) Đáp án D sai vì đoạn mô tả sự hồi phục nhưng nhấn mạnh hơn vào việc so sánh những tàn phá của chiến tranh trong quá khứ và hòa bình hiện tại. 
⇒Đáp án B là đáp án chính xác.

Đáp án: B
Câu 52 [743835]: What does "their" in paragraph 3 refer to?
A, the glorious victories of Vietnam
B, the winners of the Dien Bien Phu Campaign
C, the magical beauty of the Northwest mountains and forests
D, the preserved history
Từ "Their" trong đoạn 3 ám chỉ điều gì?
A. những chiến thắng vẻ vang của Việt Nam
B. những người chiến thắng trong Chiến dịch Điện Biên Phủ
C. vẻ đẹp kỳ diệu của núi rừng Tây Bắc
D. lịch sử được lưu giữ
- Căn cứ vào thông tin sau: 
“The winners of the Dien Bien Phu Campaign in the past have mostly passed away, but their glorious victories will forever be preserved in history.”
(Những người chiến thắng trong Chiến dịch Điện Biên Phủ trước đây phần lớn đã qua đời, nhưng chiến thắng vẻ vang của họ sẽ mãi mãi được lưu giữ trong lịch sử.)
⇒Thông tin của đoạn cho thấy “their” ở đây ám chỉ đến những người chiến thắng trong Chiến dịch Điện Biên Phủ.
⇒Đáp án B là đáp án chính xác
Đáp án: B
Question 53-60: Read the passage carefully.

1. Economic fluctuations are a significant contributor to unemployment, which acts as a barometer for the health of a job market. During periods of economic downturn or recession, businesses face declining profits, reduced consumer spending, and often diminishing markets. This can lead to cost-cutting measures, including layoffs or hiring freezes, as companies strive to maintain financial stability. Conversely, in times of economic growth or expansion, the increased demand for goods and services often leads to job creation, as businesses need more hands to meet consumer demand. These cyclical changes directly influence the employment rate, making economic fluctuations a fundamental factor in the rise and fall of unemployment levels.

2. Technological advancement, while driving progress and efficiency, can lead to structural unemployment. As industries innovate and adopt new technologies, certain jobs become obsolete, and demand for the related skills diminishes. This shift can lead to a mismatch in the job market, where there’s a surplus of workers with skills that are no longer needed and a shortage of workers with in-demand skills. While technological progress also creates new types of jobs and industries, these transitions can be challenging and often leave gaps in employment.
3. The globalization of world economic activity means jobs often move to places where labor is cheaper and/or where specific skills are available. We especially see this movement in manufacturing and certain service sectors. This movement benefits some economies and leads to job losses in others.

4. Education and training is an enabler that helps people acquire the skills and knowledge necessary to compete in the job market. Without these educational foundations and opportunities for skill development, individuals can struggle to meet the demands of employers or adapt to changing job market requirements, resulting in higher rates of unemployment.

5. This issue is particularly acute in areas with limited educational resources, where people may not have opportunities for personal and professional development, or in circumstances where education and training costs are prohibitively high. Addressing this gap is crucial not just for the individuals affected, but also for the broader economy, as a highly skilled workforce is essential for economic growth, innovation, and improved economic mobility.

6. Discrimination and bias in the workplace play a significant role in perpetuating unemployment and underemployment for various marginalized groups. Despite having the qualifications and skills for the job, individuals may face barriers to employment based on race, gender, age, disability, sexual orientation, or other personal characteristics. Discrimination not only affects the individuals who are directly impacted, resulting in higher rates of unemployment and underemployment in these groups; it also harms the economy at large by underutilizing the talent pool and perpetuating social inequalities.


Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
Câu 53 [743836]: The best title for the passage can be ________.
A, The Economic Benefits of Globalization
B, The Role of Technology in Modern Workplaces
C, Factors Contributing to Unemployment
D, Education as a Solution to Job Loss
Tiêu đề hay nhất cho đoạn văn có thể là ________.
A. Lợi ích kinh tế của toàn cầu hóa
B. Vai trò của công nghệ trong nơi làm việc hiện đại
C. Các yếu tố góp phần gây ra tình trạng thất nghiệp
D. Giáo dục như một giải pháp cho tình trạng mất việc làm
- Căn cứ vào những thông tin sau: 
+) “Economic fluctuations are a significant contributor to unemployment, which acts as a barometer for the health of a job market.”
(Biến động kinh tế là một yếu tố lớn gây ra tình trạng thất nghiệp, đóng vai trò là thước đo sự ổn định của thị trường việc làm.)
+) “These cyclical changes directly influence the employment rate, making economic fluctuations a fundamental factor in the rise and fall of unemployment levels.”
(Những thay đổi theo chu kỳ này ảnh hưởng trực tiếp đến tỷ lệ việc làm, khiến biến động kinh tế trở thành yếu tố cơ bản trong việc tăng và giảm tỷ lệ thất nghiệp.)
+) “Technological advancement, while driving progress and efficiency, can lead to structural unemployment. As industries innovate and adopt new technologies, certain jobs become obsolete, and demand for the related skills diminishes.”
(Tiến bộ công nghệ, trong khi thúc đẩy tiến bộ và hiệu quả, có thể dẫn đến thất nghiệp cơ cấu. Khi các ngành công nghiệp đổi mới và áp dụng công nghệ mới, một số công việc trở nên lỗi thời và nhu cầu về các kỹ năng liên quan giảm đi.)
+) “The globalization of world economic activity means jobs often move to places where labor is cheaper and/or where specific skills are available.”
(Sự toàn cầu hóa hoạt động kinh tế thế giới có nghĩa là việc làm thường chuyển đến những nơi có nguồn lao động rẻ hơn và/hoặc có sẵn các kỹ năng cụ thể.)
⇒Căn cứ vào những thông tin trên, ta chọn C
+) Đáp án A sai vì  chỉ tập trung vào toàn cầu hóa trong khi bài viết nói về nhiều yếu tố hơn.
+) Đáp án B sai vì chỉ tập trung vào công nghệ, không bao quát hết nội dung.
+) Đáp án D sai chỉ nói về giáo dục, cũng chỉ là một phần nhỏ trong bài
⇒ Từ đó, C là đáp án chính xác
Đáp án: C
Câu 54 [743837]: What does the word “recession” in paragraph 1 mean?
A, a tool used by businesses to increase profits
B, a difficult time for the economy of a country
C, a device used in economic planning
D, a measure of consumer spending
Từ “recession” trong đoạn 1 có nghĩa là gì?
A. một công cụ được các doanh nghiệp sử dụng để tăng lợi nhuận
B. một thời kỳ khó khăn cho nền kinh tế của một quốc gia
C. một thiết bị được sử dụng trong kế hoạch kinh tế
D. một thước đo chi tiêu của người tiêu dùng
- Căn cứ vào những thông tin sau: 
“Economic fluctuations are a significant contributor to unemployment, which acts as a barometer for the health of a job market. During periods of economic downturn or recession, businesses face declining profits, reduced consumer spending, and often diminishing markets.”
(Biến động kinh tế là một yếu tố lớn gây ra tình trạng thất nghiệp, đóng vai trò như dấu hiệu cho tình hình việc làm. Trong thời kỳ suy thoái hoặc suy thoái kinh tế, các doanh nghiệp phải đối mặt với lợi nhuận giảm, chi tiêu của người tiêu dùng giảm và thị trường thường suy yếu.)
⇒Từ “recession” ở đây được mô tả là thời kỳ kinh tế khó khăn với lợi nhuận giảm, chi tiêu tiêu dùng giảm, và thị trường suy yếu.
+) Đáp án A và C sai vì không liên quan đến định nghĩa.
+) Đáp án D không phù hợp vì "recession" /rɪˈseʃn/ không phải là thước đo chi tiêu tiêu dùng.
Đáp án: B
Câu 55 [743839]: According to paragraph 2, which of the following is NOT a consequence of technological advancement?
A, development of new job categories and sectors
B, Decline in the demand for specialized expertise
C, Enhanced job stability for the workforce as a whole
D, Discrepancies within the labor market
Theo đoạn 2, điều nào sau đây KHÔNG phải là hậu quả của tiến bộ công nghệ?
A. sự phát triển của các loại công việc và lĩnh vực mới
B. Sự suy giảm nhu cầu về chuyên môn chuyên biệt
C. Sự ổn định công việc được tăng cường cho toàn bộ lực lượng lao động
D. Sự khác biệt trong thị trường lao động
- Căn cứ vào những thông tin sau: 
+) “ While technological progress also creates new types of jobs and industries
(Trong khi tiến bộ công nghệ cũng tạo ra nhiều loại công việc và ngành công nghiệp mới)
⇒ Đáp án A sai
+) “As industries innovate and adopt new technologies, certain jobs become obsolete, and demand for the related skills diminishes.
(Khi các ngành công nghiệp đổi mới và áp dụng công nghệ mới, một số công việc nhất định sẽ trở nên lỗi thời và nhu cầu về các kỹ năng liên quan sẽ giảm đi.)
⇒ Đáp án B sai
⇒ Đáp án C đúng vì tiến bộ công nghệ làm cho một số công việc bị lỗi thời, gây mất cân đối lao động, nhưng không hề đề cập đến việc cải thiện sự ổn định công việc.
+) Đáp án D sai vì toàn đoạn nói về cách công nghệ tạo nên sự khác biệt trong thị trường việc làm. 
⇒ Do đó đáp án C là đáp án cần chọn.
Đáp án: C
Câu 56 [743840]: In paragraph 5, the word "acute" can be replaced by ________.
A, indistinct
B, severe
C, unforeseen
D, minor
Trong đoạn 5, từ "acute" có thể được thay thế bằng ________.
A. indistinct /ˌɪndɪˈstɪŋkt/: không rõ ràng, mơ hồ.
B. severe /sɪˈvɪr/:  nghiêm trọng, khắc nghiệt
C. unforeseen /ˌʌnfɔːrˈsiːn/: không lường trước được, bất ngờ
D. minor /ˈmaɪnər/: Nhỏ, không quan trọng
- Căn cứ vào thông tin sau: 
“This issue is particularly acute in areas with limited educational resources, where people may not have opportunities for personal and professional development, or in circumstances where education and training costs are prohibitively high.”
(Vấn đề này đặc biệt nghiêm trọng ở những khu vực có nguồn lực giáo dục hạn chế, nơi mọi người có thể không có cơ hội phát triển cá nhân và nghề nghiệp, hoặc trong hoàn cảnh chi phí giáo dục và đào tạo quá cao.)
⇒ acute /əˈkjuːt/ ~ severe /sɪˈvɪr/:  nghiêm trọng, khắc nghiệt
⇒ Do đó đáp án B là đáp án đúng.
Đáp án: B
Câu 57 [743844]: It can be inferred from paragraph 5 that _________.
A, all educational systems are available and accessible
B, higher education is the sole determinant of economic prosperity
C, reducing barriers to education drives economic advancement.
D, the expense of vocational training ought to be further increased.
Có thể suy ra từ đoạn 5 rằng _________.
A. tất cả các hệ thống giáo dục đều có sẵn và dễ tiếp cận
B. giáo dục đại học là yếu tố duy nhất quyết định sự thịnh vượng kinh tế
C. giảm rào cản giáo dục thúc đẩy sự tiến bộ kinh tế.
D. chi phí đào tạo nghề cần phải tăng thêm.
- Căn cứ vào thông tin sau: 
+) “This issue is particularly acute in areas with limited educational resources.”
(Vấn đề này đặc biệt nghiêm trọng ở những khu vực có nguồn lực giáo dục hạn chế, nơi mọi người có thể không có cơ hội phát triển cá nhân và nghề nghiệp.”
⇒Đáp án A là sai
+) Đáp án B sai vì giáo dục không phải yếu tố duy nhất quyết định thịnh vượng kinh tế.
+) “Addressing this gap is crucial not just for the individuals affected, but also for the broader economy, as a highly skilled workforce is essential for economic growth."
(Việc giải quyết khoảng cách này không chỉ quan trọng đối với những cá nhân bị ảnh hưởng mà còn đối với nền kinh tế nói chung, vì lực lượng lao động có tay nghề cao là yếu tố cần thiết cho tăng trưởng kinh tế.)
⇒Đáp án C là đúng 
+) “ in circumstances where education and training costs are prohibitively high
(trong hoàn cảnh chi phí giáo dục và đào tạo quá cao)
D sai vì trong đoạn có nhắc đến chi phí đào tạo nghề nhưng không được đề xuất tăng lên.
⇒ Do đó đáp án C là đáp án đúng.
Đáp án: C
Câu 58 [743845]: What does the word “it” in the last paragraph refer to?
A, discrimination
B, workplace
C, disability
D, qualification
Từ “it” trong đoạn cuối ám chỉ điều gì?
A. discrimination /dɪˌskrɪmɪˈneɪʃn/: sự phân biệt đối xử
B. workplace /ˈwɜːrkpleɪs/: nơi làm việc 
C. disability /ˌdɪsəˈbɪləti/: khuyết tật, sự suy giảm khả năng
D. qualification /ˌkwɑːlɪfɪˈkeɪʃn/: trình độ chuyên môn
- Căn cứ vào thông tin sau: 
“Discrimination not only affects the individuals who are directly impacted, resulting in higher rates of unemployment and underemployment in these groups; it also harms the economy at large by underutilizing the talent pool and perpetuating social inequalities.”
(Sự phân biệt đối xử không chỉ ảnh hưởng đến những cá nhân bị ảnh hưởng trực tiếp, dẫn đến tỷ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm cao hơn trong những nhóm này; mà còn gây hại cho nền kinh tế nói chung bằng cách sử dụng không hiệu quả nguồn nhân tài và gia tăng bất bình đẳng xã hội.)
Thông tin của đoạn này cho thấy rằng "it" ám chỉ đến “discrimination”.
Đáp án: A
Câu 59 [743847]: The passage suggests that _________.
A, bias and prejudice do not influence economic outcomes
B, globalization exclusively favors the nation where it begins
C, technological innovations may disrupt job stability but also foster novel opportunities.
D, education and training are irrelevant in addressing unemployment.
Đoạn văn cho thấy rằng _________.
A. sự thiên vị và định kiến ​​không ảnh hưởng đến kết quả kinh tế
B. toàn cầu hóa chỉ có lợi cho quốc gia nơi nó bắt đầu
C. những đổi mới công nghệ có thể phá vỡ sự ổn định việc làm nhưng cũng thúc đẩy những cơ hội mới.
D. giáo dục và đào tạo không liên quan đến việc giải quyết tình trạng thất nghiệp.
Căn cứ thông tin sau:
“This shift can lead to a mismatch in the job market, where there’s a surplus of workers with skills that are no longer needed and a shortage of workers with in-demand skills. While technological progress also creates new types of jobs and industries, these transitions can be challenging and often leave gaps in employment.”
(Sự thay đổi này có thể dẫn đến sự không phù hợp trong thị trường việc làm, nơi có tình trạng dư thừa lao động có các kỹ năng không còn cần thiết và thiếu hụt lao động có các kỹ năng theo nhu cầu. Mặc dù tiến bộ công nghệ cũng tạo ra các loại công việc và ngành công nghiệp mới, nhưng những quá trình chuyển đổi này có thể rất khó khăn và thường để lại khoảng trống trong việc làm.)
⇒ Đáp án C là đáp án đúng
+) “ Discrimination and bias in the workplace play a significant role in perpetuating unemployment and underemployment for various marginalized groups.”
(Sự phân biệt đối xử và thiên vị tại nơi làm việc khiến cho tình trạng thất nghiệp kéo dài và thiếu việc làm cho nhiều nhóm thiểu số.)
A sai vì bài viết có nhắc đến tác động của thiên vị.
+) “The globalization of world economic activity means jobs often move to places where labor is cheaper and/or where specific skills are available. We especially see this movement in manufacturing and certain service sectors. This movement benefits some economies and leads to job losses in others.
(Toàn cầu hóa hoạt động kinh tế thế giới có nghĩa là việc làm thường chuyển đến những nơi có lao động rẻ hơn và/hoặc có sẵn các kỹ năng cụ thể. Chúng ta đặc biệt thấy sự chuyển động này trong sản xuất và một số ngành dịch vụ. Sự chuyển động này có lợi cho một số nền kinh tế và dẫn đến mất việc làm ở những nền kinh tế khác.”
B sai vì toàn cầu hóa không chỉ có lợi cho quốc gia khởi đầu.
+) “Education and training is an enabler that helps people acquire the skills and knowledge necessary to compete in the job market.”
(Giáo dục và đào tạo là một công cụ hỗ trợ giúp mọi người có được các kỹ năng và kiến ​​thức cần thiết để cạnh tranh trên thị trường việc làm.)
⇒ D sai vì giáo dục được nhấn mạnh là cần thiết.
 ⇒ Đáp án C là đáp án đúng
Đáp án: C
Câu 60 [743850]: It can be seen in paragraphs 4, 5 that _________.
A, highly skilled labor force is indispensable for fostering economic progress and mitigating unemployment rates
B, Expanding educational access ensures employment opportunities for everyone
C, Education and training are only important in times of economic downturn
D, Prejudices in the workplace could inadvertently generate jobs in particular industries
Có thể thấy trong đoạn 4, 5 rằng _________.
A. lực lượng lao động có tay nghề cao là không thể thiếu để thúc đẩy tiến bộ kinh tế và giảm tỷ lệ thất nghiệp
B. mở rộng khả năng tiếp cận giáo dục đảm bảo cơ hội việc làm cho mọi người
C. giáo dục và đào tạo chỉ quan trọng trong thời kỳ suy thoái kinh tế
D. định kiến ​​tại nơi làm việc có thể vô tình tạo ra việc làm trong các ngành công nghiệp cụ thể
Căn cứ thông tin sau:
+) Đoạn 4: "Education and training is an enabler that helps people acquire the skills and knowledge necessary to compete in the job market."
(Giáo dục và đào tạo là yếu tố giúp mọi người có được các kỹ năng và kiến ​​thức cần thiết để cạnh tranh trên thị trường việc làm.)
+) Đoạn 5 "A highly skilled workforce is essential for economic growth, innovation, and improved economic mobility."
(Lực lượng lao động có tay nghề cao là điều cần thiết cho tăng trưởng kinh tế, đổi mới và cải thiện tính di động kinh tế.)
⇒ Đáp án A được suy ra từ đoạn 4, 5
+) Đáp án B sai vì không phải mọi người đều đảm bảo cơ hội việc làm.
+) Đáp án  C sai vì giáo dục và đào tạo quan trọng không chỉ trong khủng hoảng.
+) Đáp án D sai vì thiên vị không được mô tả như một cách tạo việc làm.
⇒ Từ đó, đáp án A là đáp án đúng
Đáp án: A
Câu 61 [743270]: Kết quả dự báo nhiệt độ cao nhất trong 10 ngày cuối tháng 12 năm 2023 ở một tỉnh miền núi phía Bắc thu được kết quả như sau:

Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu trên bằng bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.
Giá trị trung bình của mẫu số liệu là

Phương sai của mẫu số liệu trên là

Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu trên là Đáp án: B
Câu 62 [151657]: Tính thể tích khối tròn xoay được tạo thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số và trục hoành, quanh trục hoành.
A, (đvtt).
B, (đvtt).
C, (đvtt).
D, (đvtt).
Ta có Chọn A Đáp án: A
Câu 63 [25861]: Đặt , chọn biểu diễn đúng của theo .
A,
B,
C,
D,
Chọn A.
Cách khác: Kiểm tra đáp án bằng máy tính.
Bước 1: Lưu
Bước 2: Nhập vào máy tính sau đó bấm phím
+) Nếu đáp án bằng 0 thì chọn A.
+) Nếu đáp án khác 0 thì kiểm tra các đáp án còn lại. Chọn A. Đáp án: A
Câu 64 [691525]: Biết rằng Giá trị của
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.
Ta có:
Để có giá trị thì bậc của tử số phải bằng bậc của mẫu số, nên
Thay ta được phương trình

Suy ra
Vậy Đáp án: A
Câu 65 [657492]: Đạo hàm của hàm số
A,
B,
C,
D,

Chọn B. Đáp án: B
Câu 66 [349053]: Cho hàm số có đạo hàm Tổng tất cả các giá trị của tham số để hàm số có đúng một điểm cực trị là
A,
B,
C,
D,
Để hàm số có đúng một điểm cực trị thì
Vậy tổng tất cả các giá trị của tham số để hàm số có đúng một điểm cực trị là 9.
Đáp án: A
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 67 đến 68
Câu 67 [743274]: Giá trị của thuộc khoảng nào dưới đây?
A,
B,
C,
D,
Ta có: Đáp án: A
Câu 68 [743279]: Có bao nhiêu điểm có hoành độ nguyên, thuộc đồ thị hàm số và nằm phía trên đường thẳng
A,
B,
C,
D,
Ta có:
Ta có:
Vậy có đúng 8 điểm có hoành độ nguyên, thuộc đồ thị hàm số và nằm phía trên đường thẳng Đáp án: A
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 69 đến 71
Câu 69 [743280]: bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án C.
Ta có:
là hàm đồng biến nên
Đáp án: C
Câu 70 [743281]: Tích khoảng cách từ điểm bất kì thuộc đến hai đường tiệm cận của bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án D.
có 2 đường tiệm cận là tiệm cận đứng và tiệm cận ngang
là một điểm bất kì thuộc suy ra nó có tọa độ là
là đường thẳng đứng, khoảng cách từ 1 điểm bất kì trên đến đường này chính là khoảng cách theo phương ngang, tức là chỉ xét hoành độ.

Tương tự với là đường thẳng ngang

Vậy suy ra Đáp án: D
Câu 71 [743282]: Giá trị thực của để đường thẳng cắt đồ thị tại hai điểm phân biệt sao cho khoảng cách từ đến trục hoành bằng nhau thuộc khoảng nào dưới đây?
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.
Phương trình hoành độ giao điểm đường thẳng cắt đồ thị là:


Để phương trình có 2 nghiệm phân biệt


Xét các đáp án, ta chọn đáp án A. Đáp án: A
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 72 đến 73
Câu 72 [743283]: Giá trị bằng
A,
B,
C,
D,
HD: Chọn B
Gọi lần lượt là số hạng đầu tiên và công bội của cấp số nhân cần tìm.
Từ giả thiết ta có
nên cấp số nhân cần tìm có
Do đó Đáp án: B
Câu 73 [743286]: Ta có (với là phân số tối giản). Tính
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án D.



nên cấp số nhân cần tìm có
Suy ra Đáp án: D
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 74 đến 75
Một hợp tác xã chăn nuôi dự định trộn hai loại thức ăn gia súc M và N để tạo thành thức ăn hỗn hợp cho gia súc. Giá một bao loại M là 250 nghìn đồng, giá một bao loại N là 200 nghìn đồng. Mỗi bao loại M chứa 2 đơn vị chất dinh dưỡng A, 2 đơn vị chất dinh dưỡng B và 2 đơn vị chất dinh dưỡng C. Mỗi bao loại N chứa 1 đơn vị chất dinh dưỡng A, 9 đơn vị chất dinh dưỡng B và 3 đơn vị chất dinh dưỡng C.
Câu 74 [743289]: Nếu hợp tác xã muốn mua bao loại M và bao loại N thì thức ăn hỗn hợp chứa bao nhiêu đơn vị chất dinh dưỡng loại A?
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.
Mỗi bao loại M chứa 2 đơn vị chất dinh dưỡng A nên mua sẽ có tổng là đơn vị
Mỗi bao loại N chứa 1 đơn vị chất dinh dưỡng A nên mua sẽ có tổng là đơn vị
Tổng có đơn vị chất dinh dưỡng. Đáp án: B
Câu 75 [743294]: Hợp tác xã muốn mua bao loại M và bao loại N để chi phí mua là nhỏ nhất và hỗn hợp thu được chứa tối thiểu 12 đơn vị chất dinh dưỡng A, 36 đơn vị chất dinh dưỡng B và 24 đơn vị chất dinh dưỡng C. Khi đó bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án D.
Số lượng chất dinh dưỡng A cần tối thiểu là 12

Số lượng chất dinh dưỡng B cần tối thiểu là 36

Số lượng chất dinh dưỡng C cần tối thiểu là 24

Ta có hệ bất phương trình sau
Miền nghiệm của bất phương trình (1) là miền chứa đường thẳng và không chứa và tương tự với bất phương trình (2) là miền chứa đường thẳng
Miền nghiệm của bất phương trình (3) là miền chứa đường thẳng
Miền nghiệm của bất phương trình (4) là miền chứa đường thẳng
Miền nghiệm của bất phương trình (5) là miền chứa đường thẳng

Miền nghiệm của hệ là miền không bị gạch với các đỉnh

Gọi chi phí nhỏ nhất để hợp tác xã mua bao thức ăn là




Suy ra chi phí nhỏ nhất là
Vậy Đáp án: D
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 76 đến 77
Câu 76 [743296]: Với phương trình đã cho có số nghiệm là
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.
Thay ta được
Vậy phương trình có 1 nghiệm là Đáp án: B
Câu 77 [743297]: Gọi là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số sao có 2 nghiệm phân biệt. Hỏi có bao nhiêu phần tử ?
A, 13.
B, 3.
C, 6.
D, 4.
Phương trình
Đặt thì phương trình trở thành
Phương trình đã cho có hai nghiệm thực phân biệt khi và chỉ khi có hai nghiệm phân biệt Điều kiện là
Kết hợp Chọn B. Đáp án: B
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời câu từ 78 đến 79
Cho hình thang ABCD vuông tại A và D; AB = AD = a; CD = 2a.
Câu 78 [743298]: Tích vô hướng bằng
A,
B,
C,
D,

Ta có:
Vậy Đáp án: A
Câu 79 [743307]: Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.

Xét tam giác vuông



Gọi là hình chiếu của lên

Suy ra

Xét tam giác vuông cân tại cạnh là

Xét tam giác : (nửa chu vi)



Bán kính đường tròn ngoại tiếp là Đáp án: A
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 80 đến 82
Câu 80 [743308]: Phương trình mặt phẳng là:
A,
B,
C,
D,
Mặt phẳng có 2 vectơ chỉ phương là
Một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng
Mặt phẳng đi qua điểm và có vectơ pháp tuyến có phương trình là Đáp án: D
Câu 81 [743309]: Mặt cầu tâm và tiếp xúc với mặt phẳng có bán kính bằng
A,
B,
C,
D,
Vì mặt cầu tâm tâm và tiếp xúc với mặt phẳng nên ta có Đáp án: C
Câu 82 [743310]: Gọi mặt cầu đi qua và có tâm thuộc mặt phẳng thì bán kính mặt cầu bằng
A,
B,
C,
D,
Giải hệ phương trình

Suy ra bán kính mặt cầu
Khi đó phương trình mặt cầu là Đáp án: C
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 83 đến 84
Câu 83 [743311]: Tung độ của điểm
A,
B,
C,
D,
Điểm nên tọa độ của có dạng
Gọi là trung điểm suy ra
Mặt khác, nên
Suy ra Đáp án: A
Câu 84 [743312]: Phương trình đường thẳng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án D.
Đường thẳng đi qua và vuông góc nên có phương trình
Ta có nên tọa độ điểm là nghiệm của hệ , ta được
Theo câu 83 ID: ,

Suy ra đường thẳng có vectơ pháp tuyến là
Phương trình đường thẳng và đi qua điểm Đáp án: D
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 85 đến 87
Câu 85 [743313]: Thể tích khối lăng trụ đã cho là
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án C.
Ta có:
Nên vuông cân tại
Vậy Đáp án: C
Câu 86 [743314]: Số đo góc nhị diện xấp xỉ bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án D.
Gọi là trung điểm , do vuông cân tại nên .
Lại có và do nên
Suy ra góc nhị diện
Ta có: (bằng nửa cạnh huyền)

Đáp án: D
Câu 87 [743315]: Khoảng cách từ đến mặt phẳng bằng
A,
B,
C,
D,

Ta có:
Gọi Ta có:
Gọi là trung điểm , do vuông cân tại nên
Lại có (do nên
Suy ra theo giao tuyến
Trong kẻ tại tại
Ta có
Vậy Đáp án: A
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 88 đến 90
Một xưởng sản xuất thực phẩm có 17 người gồm 4 kỹ sư chế biến thực phẩm và 13 công nhân. Để đảm bảo sản xuất thực phẩm, xưởng cần chia thành 3 ca sản xuất theo thời gian liên tiếp nhau sao cho ca I có 5 người và 2 ca còn lại mỗi ca có 6 người. Biết mỗi người chỉ làm 1 ca.
Câu 88 [743316]: Số cách chia 17 người trên thành 3 ca sản xuất sao cho ca I có 5 người và 2 ca còn lại mỗi ca có 6 người là
A,
B,
C,
D,
Ca I có 5 người, ca II có 6 người và ca III có 6 người nên số phần tử của không gian mẫu là:
Đáp án: D
Câu 89 [743318]: Tính xác suất sao cho ca I có 1 kĩ sư chế biến thực phẩm và 4 công nhân
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.
Không gian mẫu là chọn 5 người từ 17 người để làm ca I:
Số cách chọn 1 kĩ sư chế biến thực phẩm ở ca I là
Số cách chọn 4 công nhân là
Ta có: Đáp án: A
Câu 90 [743319]: Tính xác suất sao cho mỗi ca có ít nhất một kĩ sư chế biến thực phẩm.
A,
B,
C,
D,
Gọi biến cố “mỗi ca có ít nhất một kĩ sư chế biến thực phẩm”.
Để mỗi ca có ít nhất một kĩ sư chế biến thực phẩm, ta có các trường hợp:
TH1: Ca I có 2 kĩ sư và 3 công nhân.
Ca II có 1 kĩ sư và 5 công nhân.
Ca III có 1 kĩ sư và 5 công nhân.
Số cách chọn cho trường hợp này là:
TH2: Ca I có 1 kĩ sư và 4 công nhân.
Ca II có 2 kĩ sư và 4 công nhân.
Ca III có 1 kĩ sư và 5 công nhân.
Số cách chọn cho trường hợp này là:
TH3: Ca I có 1 kĩ sư và 4 công nhân.
Ca II có 1 kĩ sư và 5 công nhân.
Ca III có 2 kĩ sư và 4 công nhân.
Số cách chọn cho trường hợp này là:
Số phần tử của biến cố là: .
Xác suất của biến cố là: Đáp án: B
Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 91 đến 94
Trong một lớp học có 150 học sinh, 45 học sinh học Lịch sử, 65 học sinh học Địa lý và 10 học sinh học cả Lịch sử và Địa lý.
Câu 91 [583716]: Có bao nhiêu học sinh chỉ học Địa lý?
A, 45.
B, 10.
C, 55.
D, 65.
Chọn đáp án C.
Số học sinh chỉ học Địa lý là: (học sinh). Đáp án: C
Câu 92 [583717]: Có bao nhiêu học sinh chỉ học Lịch sử?
A, 65.
B, 35.
C, 10.
D, 45.
Chọn đáp án B.
Số học sinh chỉ học Địa lý là: (học sinh). Đáp án: B
Câu 93 [583718]: Có bao nhiêu học sinh không học Lịch sử hoặc Địa lý?
A, 10.
B, 35.
C, 100.
D, 140.
Chọn đáp án D.

Gọi là tập hợp các học sinh chỉ học Địa lý
là tập hợp các học sinh chỉ học Lịch sử
là tập hợp các học sinh học cả Địa lý và Lịch sử.
là tập hợp các học sinh không học cả Địa lý và Lịch sử.
Từ dữ kiện đề bài cho, ta có hệ phương trình:

Số học sinh không học Lịch sử hoặc Địa lý là: (học sinh). Đáp án: D
Câu 94 [583719]: Có bao nhiêu học sinh học ít nhất một môn?
A, 10.
B, 90.
C, 50.
D, 100.
Chọn đáp án D.
Số học sinh học ít nhất một môn là: (học sinh). Đáp án: D
Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 95 đến 98
Một nhóm bạn 5 thành viên là Giáp, Minh, Nam, Yên và Phước tự xuất phát tại nhà riêng của mình và hẹn nhau dã ngoại ở Ba Vì. Khoảng cách từ nhà riêng đến điểm hẹn của các bạn khác nhau. Tốc độ di chuyển trung bình của mỗi bạn khác nhau là 15 km/h, 20 km/h, 30 km/h, 40 km/h và 60 km/h và thời gian đến điểm hẹn cũng khác nhau là 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ, 4 giờ và 5 giờ. Biết một số thông tin như sau:
▪ Nhà Nam xa điểm hẹn nhất nhưng bạn ấy không đi với tốc độ tối đa cũng như thời gian đến điểm hẹn cũng không phải là lâu nhất.
▪ Nhà Giáp xa hơn nhà Phước nhưng gần hơn nhà Minh.
▪ Nhà Yên cách điểm hẹn 120 km.
▪ Không có nhà bạn nào cách điểm hẹn 60 km và một trong số nhà các bạn cách điểm hẹn chỉ 30 km.
Câu 95 [289434]: Bạn nào đã di chuyển với tốc độ trung bình 15 km/h?
A, Yên.
B, Minh.
C, Giáp.
D, Không xác định được.
Dựa vào giả thiết:
• “Nhà Nam xa điểm hẹn nhất nhưng bạn ấy không đi với tốc độ tối đa cũng như thời gian đến điểm hẹn cũng không phải là lâu nhất”
• “Nhà Yên cách điểm hẹn
• “Khoảng cách từ nhà riêng đến điểm hẹn của các bạn khác nhau.”
Nhà Nam chắc chắn cách điểm hẹn hơn Nam phải đi với tốc độ và đi trong 4 giờ.
Nhà Yên cách nên xảy ra 3 trường hợp:
TH1: Yên đi với tốc độ trong 4 giờ (Trường hợp này không thỏa mãn vì trùng thời gian di chuyển của Nam).
TH2: Yên đi với tốc độ trong 3 giờ (Trường hợp này không thỏa mãn vì trùng vận tốc di chuyển của Nam).
TH3: Yên đi với tốc độ trong 2 giờ (Thỏa mãn).
Dựa vào giả thiết:
• “một trong số nhà các bạn cách điểm hẹn chỉ Bạn đó nhà gần nhất và đi với tốc độ trong 1 giờ.
• “Nhà Giáp xa hơn nhà Phước nhưng gần hơn nhà Minh.” Phước là người nhà gần nhất Phước đi với tốc độ trong 1 giờ.
• “không có nhà bạn nào cách điểm hẹn Giáp đi với tốc độ trong 3 giờ, Minh đi với tốc độ trong 5 giờ.
Minh họa:
m171.png
Dựa vào thông tin bảng, bạn di chuyển với tốc độ là bạn Giáp Chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 96 [289435]: Thời gian Giáp di chuyển đến điểm hẹn là bao lâu?
A, 1 giờ.
B, 2 giờ.
C, 3 giờ.
D, 5 giờ.
Chọn đáp án C.
Dựa vào bảng minh họa phân tích giải thiết:
m168.png
Thời gian Giáp di chuyển đến điểm hẹn là 3 giờ Chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 97 [289436]: Bạn nào di chuyển mất ít thời gian nhất?
A, Yên.
B, Giáp.
C, Minh.
D, Phước.
Chọn đáp án D.
Dựa vào bảng minh họa phân tích giải thiết:
m169.png
Bạn di chuyển mất ít thời gian nhất là bạn Phước Chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 98 [289437]: Để cả 5 bạn đều đến điểm hẹn cùng một lúc thì bạn nào cần xuất phát sớm nhất?
A, Yên.
B, Giáp.
C, Minh.
D, Phước.
Chọn đáp án C.
Dựa vào bảng minh họa phân tích giải thiết:
m170.png
Để cả 5 bạn đều đến điểm hẹn cùng một lúc thì bạn Minh cần xuất phát sớm nhất Chọn đáp án C. Đáp án: C
Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 99 đến 102

Câu 99 [380804]: Giá trị xuất khẩu của Hoa Kỳ vượt Đức xấp xỉ bằng
A, 2.160 USD.
B, 2.520 USD.
C, 2.690 USD.
D, 2.720 USD.
Chọn đáp án A.
Giá trị xuất khẩu của Hoa Kỳ vượt Đức xấp xỉ bằng Đáp án: A
Câu 100 [380805]: Sự chênh lệch giữa giá trị xuất khẩu của Nhật Bản và Pháp gấp bao nhiêu lần sự chênh lệch của Anh và Đài Loan?
A, 1.
B, 3.
C, 5.
D, 4.
Chọn đáp án C.
Sự chênh lệch giữa giá trị xuất khẩu của Nhật Bản và Pháp gấp số lần sự chênh lệch của Anh và Đài Loan là Đáp án: C
Câu 101 [380806]: Nếu tất cả các quốc gia trong danh mục 'khác' được coi là một quốc gia duy nhất thì có bao nhiêu quốc gia có lượng xuất khẩu lớn hơn giá trị xuất khẩu trung bình của mỗi quốc gia?
A, 5.
B, 4.
C, 3.
D, 2.
Chọn đáp án D.
Dựa và dữ kiện:
Nếu tất cả các quốc gia trong danh mục 'Khác' được coi là một quốc gia duy nhất thì giá trị xuất khẩu trung bình là
Có 2 quốc gia có giá trị xuất khẩu lớn hơn 11,11% là Hoa Kỳ và Khác. Đáp án: D
Câu 102 [380807]: Các nước đang phát triển chiếm 36% tổng kim ngạch xuất khẩu toàn cầu. Vậy tỷ lệ xuất khẩu của Nhật Bản trong tổng kim ngạch xuất khẩu của các nước đang phát triển là bao nhiêu phần trăm?
A, 24,44%.
B, 26,66%.
C, 27,77%.
D, 28,88%.
Chọn đáp án C.
Tỷ lệ xuất khẩu của Nhật Bản trong tổng kim ngạch xuất khẩu của các nước đang phát triển là Đáp án: C
QUY TRÌNH HABER

Quy trình Haber được sử dụng trong công nghiệp để sản xuất ra ammonia, phần lớn dùng để sản xuất phân bón, phương trình được biểu diễn như sau:


Mô tả quá trình Haber tổng hợp ammonia:


Phản ứng của nitrogen N2 và hydrogen H2 để điều chế ra ammonia NH3 là một phản ứng thuận nghịch. Trong quá trình nghiên cứu, các nhà khoa học đã tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tổng hợp NH3 gồm:

▪ Yếu tố 1 – Áp suất
: Khi tăng áp suất của hệ lên gần 200 bar thì hiệu suất của phản ứng tăng do khi tăng áp suất cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm số mol khí (chiều thuận).

▪ Yếu tố 2 – Nhiệt độ
: Theo như nghiên cứu, phản ứng tổng hợp cần phải thực hiện ở nhiệt độ thấp để làm tăng hiệu suất. Tuy nhiên, nếu thực hiện phản ứng ở nhiệt độ thấp thì tốc độ của phản ứng lại quá chậm, tốn nhiều thời gian, hiệu quả kinh tế thấp nên phải lựa chọn nhiệt độ phù hợp, khoảng 400oC – 600oC.

▪ Yếu tố 3 – Chất xúc tác
: Bột sắt là chất xúc tác được sử dụng để giúp cho phản ứng nhanh đạt đến trạng thái cân bằng.

▪ Yếu tố 4 – Tái sử dụng hóa chất
: NH3 trong hỗn hợp sau phản ứng được tách ra bằng cách hoá lỏng, N2 và H2 dư được đưa trở lại ban đầu để tái sử dụng.
Câu 103 [382565]: Phản ứng tổng hợp NH3 từ N2 và H2
A, giá trị ΔH < 0, phản ứng tỏa nhiệt.
B, giá trị ΔH < 0, phản ứng thu nhiệt.
C, giá trị ΔH > 0, phản ứng tỏa nhiệt.
D, giá trị ΔH > 0, phản ứng thu nhiệt.
– Nhiệt độ: Theo như nghiên cứu, phản ứng tổng hợp cần phải thực hiện ở nhiệt độ thấp để làm tăng hiệu suất.
→ Khi nhiệt độ thấp cân bằng bằng chuyển dịch theo chiều thuận → phản ứng tổng hợp NH3 là phản ứng tỏa nhiệt.
– Tuy nhiên, nếu thực hiện phản ứng ở nhiệt độ thấp thì tốc độ của phản ứng lại quá chậm, tốn nhiều thời gian, hiệu quả kinh tế thấp nên phải lựa chọn nhiệt độ phù hợp, khoảng 400 oC - 600 oC.

⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 104 [382566]: Xét các tác động sau đến cân bằng của phản ứng tổng hợp NH3:
(a) tăng áp suất;
(c) tăng nhiệt độ;
(b) tăng nồng độ N2 và H2;
(d) giảm nồng độ NH3;
(e) thêm chất xúc tác Fe.
Trong những tác động trên, có bao nhiêu tác động làm tăng hiệu suất của phản ứng tổng hợp?
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Phân tích các tác động:
✔️ (a) Đúng. Áp suất: Khi tăng áp suất của hệ lên gần 200 bar thì hiệu suất của phản ứng tăng do khi tăng áp suất cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm số mol khí (chiều thuận).
✔️ (b) Đúng. Khi tăng nồng độ N2 và H2, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận tăng hiệu suất tổng hợp NH3.
❌ (c) Sai. Phản ứng tổng hợp NH3 là phản ứng tỏa nhiệt. → Khi nhiệt độ thấp cân bằng bằng chuyển dịch theo chiều thuận
✔️ (d) Đúng. Khi giảm nồng độ NH3, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận tăng hiệu suất tổng hợp NH3.
❌ (e) Sai. Chất xúc tác không ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng, chỉ ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.

⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 105 [382567]: Thực hiện phản ứng giữa H2 và N2 (tỉ lệ mol tương ứng 4 : 1), trong bình kín có xúc tác, thu được hỗn hợp khí, đồng thời thấy áp suất giảm 9% so với ban đầu (trong cùng điều kiện). Hiệu suất phản ứng tổng hợp là
A, 20%.
B, 22,5%.
C, 25%.
D, 27%.
Tỉ lệ mol của H2 và N2 là 4:1
Giả sử có 4 mol H2 và 1 mol N2
Gọi áp xuất ban đầu là p
Áp suất tỉ lệ thuận với số mol khí → 4 + 1 = p (1)

Tổng số mol khí sau phản ứng là: nH2 + nN2 + nNH3 = 4 – 3x + 1 – x + 2x = 5 – 2x (mol)
Sau phản ứng số áp suất khí của hệ giảm đi 9% so với ban đầu → 5 – 2x = 0,91p (2)
Ta có:
Hiệu suất của phản ứng là

⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 106 đến 108
Một học sinh muốn kiểm chứng thí nghiệm rơi tự do của Galileo. Học sinh nhoài người ra khỏi tầng bốn mươi của tòa nhà và thả hai quả bóng có cùng kích thước cùng một lúc. Một quả nặng 0,8 kg và làm bằng sắt, quả còn lại nặng 1,2 kg và làm bằng chì. Không chỉ hai quả bóng chạm đất cùng một lúc, mà độ cao của hai quả bóng luôn như nhau cho đến khi chạm đất.
Kết quả là một ví dụ về sự rơi tự do của các vật: Nếu sức cản của không khí không đáng kể, thì một vật rơi tự do trên bề mặt Trái Đất có gia tốc hướng xuống là g = 9,8 m/s2. Sự rơi tự do có nghĩa là chỉ có lực hấp dẫn của Trái đất tác dụng lên vật.
Trong các câu hỏi sau, hãy xem xét một quả bóng được thả từ tầng bốn mươi của một tòa nhà và coi “xuống” là theo hướng dương. Coi sức cản của không khí là không đáng kể trừ khi có ghi chú khác.
Câu 106 [751175]: Cho các phát biểu bên dưới:
(I) Sự rơi tự do là sự rơi chỉ có lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên vật.
(II) Nếu loại bỏ được sức cản của không khí thì các vật đều rơi nhanh, chậm như nhau.
(III) Quả cầu sắt và chì rơi nhanh như nhau vì lực cản của không khí tác dụng lên chúng nhỏ hơn rất nhiều so với lực hấp dẫn tác dụng lên chúng.
(IV) Trong môi trường không có không khí (chân không) thì một chiếc lông vũ cũng sẽ rơi tự do như một hòn đá.
Số phát biểu đúng là
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Tất cả đều đúng. Đáp án: D
Câu 107 [751176]: Gia tốc của vật rơi tự do được đề cập đến trong bài đọc
A, hướng lên và có độ lớn 10 m/s2.
B, hướng xuống và có độ lớn 10 m/s2.
C, hướng lên và có độ lớn 9,8 m/s2.
D, hướng xuống và có độ lớn 9,8 m/s2.
Gia tốc của vật rơi tự do hướng xuống và có độ lớn 9,8 m/s2. Đáp án: D
Câu 108 [751177]: Quãng đường s mà vật rơi tự do đi được trong khoảng thời gian t được xác định bởi:

Trong đó s tính theo đơn vị mét (m), t tính theo đơn vị giây (s), g là gia tốc rơi tự do bằng 9,8 m/s2.
Trong khoảng thời gian từ t = 0 đến 4 s, vật rơi đi được quãng đường?
A, 39,2 m.
B, 78,4 m.
C, 156,8 m.
D, 313,6 m.
Trong khoảng thời gian từ t = 0 đến 4 s, vật rơi đi được quãng đường
Chọn B Đáp án: B
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 109 đến 111
Một loài chuột Peromyscus polionotus được tìm thấy ở Florida, Hoa Kỳ, có một số màu lông khác nhau. Màu lông ở chuột được kiểm soát bởi nhiều gene. Lông màu tối được sản xuất khi các tế bào sản xuất lông tiết ra một sắc tố gọi là eumelanin. Một mức độ eumelanin cao được sản xuất khi một protein xuyên màng gọi là MC1R được kích thích bởi một hormone
Biểu đồ dưới đây cho thấy một phần chuỗi amino acid của MC1R, một phần chuỗi nucleotide trong gene MC1R và cách nó có thể thay đổi để tạo ra lông màu sáng.

Sự thay đổi này trong gene MC1R có nghĩa là có hai allele, R và C. Bản đồ dưới đây cho thấy sự phân bố của các con chuột có màu khác nhau và tần suất tương đối của các allele R và C trong mỗi quần thể.

Sử dụng biểu đồ để gợi ý cách mà màu lông liên quan đến điều kiện môi trường.
Trong hoàn cảnh nào sự khác biệt giữa tần suất allele ở quần thể 2 và 3 có thể được giải thích bằng sự trôi dạt di truyền, mặc dù cả hai quần thể đều sống trên các bãi biển?
Giải thích cách mà chọn lọc tự nhiên có thể đã gây ra tần suất tương đối của allele được thể hiện trong quần thể 3.
Câu 109 [741049]: Nhân tố tiến hoá nào được đề cập trong bài trên về sự hình thành các loài chuột khác màu lông?
A, Chọn lọc tự nhiên.
B, Đột biến gene.
C, Yếu tố ngẫu nhiên.
D, Di - nhập gene.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết

Màu lông khác nhau giúp chuột hòa trộn tốt hơn với môi trường sống của chúng, dẫn đến sự sống sót và sinh sản cao hơn cho những cá thể có màu lông phù hợp. Đây là cơ chế chính giải thích sự phân bố và tần suất của các màu lông khác nhau trong quần thể chuột. Đáp án: A
Câu 110 [741053]: Giải thích cách mà chọn lọc tự nhiên có thể đã gây ra tần suất tương đối của allele được thể hiện trong quần thể 3.
A, Những cá thể màu lông sáng hơn có xu hướng sống sót do khả năng hòa trộn với môi trường.
B, Những cá thể màu lông sáng tăng khả năng sinh sản hơn khi ở môi trường biển.
C, Những cá thể màu lông sáng có thể làm tăng khả năng hấp dẫn bạn tình, do đó cải thiện khả năng sinh sản.
D, Những cá thể lông màu trắng di cư đến vùng biển mới chưa có quần thể cạnh tranh nên số lượng cá thể của loài lớn, quần thể dần trở nên ổn định.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết

Chọn lọc tự nhiên thúc đẩy tần suất allele màu trắng trong quần thể chuột ven biển vì những cá thể này có lợi thế trong việc tránh bị săn mồi nhờ khả năng hòa trộn tốt hơn với môi trường xung quanh. Đáp án: A
Câu 111 [741054]: Giả sử quần thể chuột lông trắng (Quần thể 3) bị chim cắt liên tục phát hiện và săn bắt trong một thời gian dài dẫn tới số lượng cá thể của quần thể suy giảm nghiêm trọng, điều này sẽ dẫn đến chiều hướng tiến hóa nào cho quần thể này theo thời gian?
A, Gia tăng sự gặp gỡ và sinh sản để phục hồi số lượng cá thể.
B, Gia tăng số lượng cá thể có khả năng lẩn trốn chim cắt tốt hơn.
C, Hình thành một loài mới có màu lông tối hơn.
D, Quần thể di cư đến vùng sống khác.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết

Chọn lọc tự nhiên: Khi số lượng cá thể chuột lông trắng suy giảm do bị chim cắt săn bắt, những cá thể có khả năng lẩn trốn tốt hơn (có thể là do màu lông phù hợp hơn với môi trường và di chuyển nhanh hơn) sẽ có cơ hội sống sót và sinh sản cao hơn. Do đó, theo thời gian, tần suất allele liên quan đến đặc điểm này sẽ gia tăng trong quần thể. Đáp án: B
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 112 đến 114
LƯU LƯỢNG NƯỚC TRUNG BÌNH CÁC THÁNG CỦA SÔNG THU BỒN
(TRẠM NÔNG SƠN)
(Đơn vị: m3/s)

(Nguồn: Atlat Địa lí Việt Nam - NXB GDVN 2024)
Câu 112 [744500]: Lượng nước trung bình của sông Thu Bồn là bao nhiêu mm?
A, 280,1 m3/s.
B, 285,8 m3/s.
C, 300 m3/s.
D, 400,2 m3/s.
Tổng lưu lượng nước trong năm:
248 + 138 +96 +76 + 108 + 101 + 72+ 83+ 193 +671 + 1039 + 604 = 3429 m3/s
Lưu lượng nước trung bình hàng năm:
Lưu lượng nước trung bình hàng năm =3429 / 12≈ 285,75 m3/s Đáp án: B
Câu 113 [744507]: Mùa lũ trên sông Thu Bồn bao gồm những tháng nào?
A, tháng 9, tháng 10, tháng 11, tháng 12.
B, tháng 10, tháng 11, tháng 12.
C, tháng 10, tháng 11, tháng 12, tháng 1.
D, tháng 8, tháng 9, tháng 10, tháng 11, tháng 12.
Mùa lũ trên sông Thu Bồn bao gồm những tháng: Tháng 10, Tháng 11, Tháng 12.
Cách tính mùa lũ: Mùa lũ được xác định dựa trên các tháng có lưu lượng nước cao hơn mức trung bình hàng năm. Trong trường hợp này, các tháng có lưu lượng nước cao hơn 285,75 m3/s được coi là mùa lũ. Đáp án: B
Câu 114 [744509]: Mùa lũ trên sông Thu Bồn chiếm bao nhiêu % lượng nước cả năm?
A, 65,5%.
B, 67,5%.
C, 68,5%.
D, 70%.
Ví dụ, với dữ liệu lưu lượng nước trung bình hàng tháng của sông Thu Bồn:
• Tháng 10: 671 m3/s
• Tháng 11: 1039 m3/s
• Tháng 12: 604 m3/s
Tổng lưu lượng nước trong các tháng mùa lũ:
671+1039+604 = 2314 m3/s
Tổng lưu lượng nước cả năm:
248 + 138 +96 +76 + 108 + 101 + 72+ 83+ 193 +671 + 1039 + 604 = 3429 m3/s
Phần trăm mùa lũ:
Phần trăm mùa lũ = (2314 / 3429) x 100 ≈ 67,48% Đáp án: B
Dựa vào thông tin, tư liệu sau đây để trả lời các câu từ 115 đến 117:
“Chiến tranh có thể kéo dài 5 năm, 10 năm, 20 năm hoặc lâu hơn nữa. Hà Nội, Hải Phòng và một số thành phố, xí nghiệp có thể bị tàn phá, song nhân dân Việt Nam quyết không sợ! Không có gì quý hơn độc lập, tự do. Đến ngày thắng lợi, nhân dân ta sẽ xây dựng lại đất nước ta đàng hoàng hơn, to đẹp hơn!”.
(Chủ tịch Hồ Chí Minh, Lời kêu gọi toàn quốc chống Mỹ, phát trên Đài Tiếng nói Việt Nam ngày 17-7-1966, trích trong: Hồ Chí Minh, Toàn tập, Tập 15, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2011, tr.131)
Câu 115 [758405]: Theo sự dự đoán của Chủ tịch Hồ Chí Minh, điều gì có thể sẽ xảy ra đối với Hà Nội và Hải Phòng khi Mỹ tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất?
A, Chịu cảnh bị tàn phá nặng nề.
B, Không chịu sức ép bởi bom đạn.
C, Có thêm pháo đài đánh Mỹ.
D, Nhận được viện trợ của quốc tế.
Đáp án: A
Câu 116 [758410]: Nội dung nào sau đây được nhắc tới trong đoạn trích đã trở thành chân lí, đồng thời là tư tưởng bất hủ của Chủ tịch Hồ Chí Minh?
A, Đoàn kết dân tộc.
B, Sự ủng hộ quốc tế.
C, Phát triển kinh tế.
D, Độc lập, tự do.
Đáp án: D
Câu 117 [758416]: Nội dung thông điệp nào sau đây không được Chủ tịch Hồ Chí Minh đề cập đến trong đoạn trích trên?
A, Miền Bắc có thể bị tàn phá nặng nề bởi cuộc chiến tranh phá hoại của Mỹ.
B, Tư tưởng “Không có gì quý hơn độc lập, tự do” soi sáng sự nghiệp cách mạng.
C, Cuộc chiến tranh phá hoại của Mỹ có thể làm ngừng trệ các hoạt động sản xuất.
D, Cuộc chiến kháng chống Mỹ có thể sẽ kéo dài 5 năm, 10 năm,… hoặc lâu hơn.
Đáp án: C
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 118 đến 120
Nếp cái hoa vàng hay còn gọi là nếp bắc là loại lúa nếp được cấy trồng vào vụ mùa (khoảng từ tháng 5 đến tháng 10 âm lịch) ở các tỉnh trung du, đồng bằng Bắc Bộ và khi trổ bông thì phấn hoa có màu vàng (chứ không phải là màu trắng như các giống lúa thông thường). Đây là loại nếp có hạt tròn to, vị ngọt nhẹ, cơm dẻo, mềm, thơm tự nhiên và có thành phần dinh dưỡng khá cao: Protein: Chiếm 71.6 %, canxi 32 mg (3%), sắt 0.80 mg (6%), magiê 28 mg (7%). Vì thế nên nếp cái hoa vàng thường được sử dụng để gói bánh chưng ngày Tết. Gần đến Tết nguyên đán, nhu cầu mua gạo nếp ăn Tết tăng cao khiến nguồn cung không đủ, giá cả cũng sôi động hơn trên thị trường. Giá gạo nếp trên thị trường dao động từ 30.000 đến 50.000 đồng/kg.
Nguồn: giagao.com
Câu 118 [749831]: Trong những nhân tố dưới đây, nhân tố nào ảnh hưởng nhiều nhất đến cầu về dịch vụ, hàng hoá trong thông tin trên?
A, Thu nhập của người tiêu dùng ngày càng tăng
B, Dự đoán của người tiêu dùng về thị trường đợt Tết nguyên đán.
C, Tâm lí, tập quán hoặc thị hiếu của người tiêu dùng.
D, Chất lượng dinh dưỡng cao của gạo nếp cái hoa vàng.
Đáp án C: Tâm lí, tập quán hoặc thị hiếu của người tiêu dùng.
Giải thích: Nhu cầu mua gạo nếp cái hoa vàng tăng cao vào dịp Tết nguyên đán chủ yếu do tâm lý, tập quán truyền thống và thị hiếu của người tiêu dùng Việt Nam, đặc biệt trong việc chuẩn bị bánh chưng cho ngày Tết. Đáp án: C
Câu 119 [749832]: Trong trường hợp trên vào dịp gần Tết, cung, cầu sẽ có biểu hiện như thế nào?
A, Cung, cầu tác động lẫn nhau trong nền kinh tế thị trường.
B, Cung, cầu ảnh hưởng đến giá cả thị trường.
C, Giá cả thị trường ảnh hưởng đến cung, cầu.
D, Cung, cầu bị chi phối bởi quan niệm của người dân.
Đáp án B. Cung, cầu ảnh hưởng đến giá cả thị trường.
Giải thích: Gần Tết, nhu cầu về gạo nếp tăng cao khiến cung không đủ cầu, dẫn đến giá cả trên thị trường tăng, thể hiện rõ mối quan hệ giữa cung, cầu và giá cả. Đáp án: B
Câu 120 [749833]: Trong nền kinh tế thị trường, quan hệ cung cầu có vai trò như thế nào đối với chủ thể tiêu dùng là gì?
A, Là căn cứ để lựa chọn việc mua hàng hóa phù hợp.
B, Là cơ sở để đưa ra các biện pháp, chính sách cân đối cung cầu.
C, Là tác nhân trực tiếp khiến giá cả thường xuyên biến động.
D, Là cơ sở để đưa ra các biện pháp, chính sách bình ổn thị trường.
Đáp án A. Là căn cứ để lựa chọn việc mua hàng hóa phù hợp.
Giải thích: Trong nền kinh tế thị trường, quan hệ cung cầu giúp người tiêu dùng đánh giá và lựa chọn hàng hóa phù hợp với nhu cầu và khả năng của mình. Đáp án: A