Câu 1 [749919]:
“Xing Nhã quay khiên múa. Đất bụi bay mù mịt như mây trời tháng Bảy. Xing Nhã nhảy qua trái núi, lượn qua con suối, phăng qua đầu đèo, nhanh hơn bầy chim diều, chim ó. Gia-rơ Bú nhìn theo, tối mày tối mặt, không đoán được đường đao của Xing Nhã chĩa về hướng nào.”
(Sử thi Gia Rai, Xing Nhã, theo Văn bản đọc hiểu Ngữ văn 10, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2022)
Nhân vật Xing Nhã chủ yếu được khắc hoạ ở phương diện nào?
A, Lời nói.
B, Ý nghĩ.
C, Hành động.
D, Ngoại hình.
Đoạn trích tập trung miêu tả những hành động mạnh mẽ, nhanh nhẹn của Xing Nhã như quay khiên múa, nhảy qua trái núi, lượn qua con suối, phăng qua đầu đèo. Những hành động này cho thấy sự dũng mãnh, tốc độ và kỹ năng chiến đấu vượt trội của nhân vật Xing Nhã. Đáp án: C
Câu 2 [749923]:
“Giầu chẳng kịp, khó còn bằng,
Danh lợi lòng đà ắt dửng dưng.
Dò trúc xông qua làn suối,
Tìm mai theo đạp bóng trăng.
Giang sơn bát ngát kìa quê cũ,
Tùng cúc bù trì ấy của hằng.
Một phút thanh nhàn trong thuở ấy,
Nghìn vàng ước đổi được hay chăng?”
(Nguyễn Trãi, Tự thán, bài 7, theo Nguyễn Trãi thơ và đời, NXB Văn học, 2016)
Cặp câu thơ nào thể hiện tình yêu thiên nhiên của nhân vật trữ tình?
A, Đề.
B, Thực.
C, Luận.
D, Kết.
Cặp câu thực “Dò trúc xông qua làn suối,/Tìm mai theo đạp bóng trăng.” gợi tả hành động tìm đến và hoà mình vào thiên nhiên, qua đó bộc lộ tình yêu thiên nhiên của nhân vật trữ tình. Đáp án: B
Câu 3 [749925]:
“Kìa: đài cao tàn vàng, ra thì đường tất, vào thì khua chuông, thảm lông, lầu rồng, nắm quyền cương của trời mà cầm quả ấn bằng ngọc, không phải là không cao quý. Nhưng so với xe mây, ngựa bạc, sáng đón mặt trời ở biển khơi, chiều trông mây núi ở Vu Giáp, thì đằng nào phóng khoáng hơn? Hải vị sơn hào, đủ thức trân cam trong bốn biển; gầm trời mặt đất, ai nấy đều quy phục về một người; thiên hạ còn ai hơn nữa. Nhưng so với rượu ngọc chén quỳnh, ăn tinh hoa của muôn loài cây cỏ, cùng những thứ bàn đào ba nghìn năm khai hoa, ba nghìn năm kết quả, thì đằng nào quý giá hơn.”
(Lê Thánh Tông, Gặp tiên ở hồ Lãng Bạc, theo Tổng tập Văn học Việt Nam, tập 4, NXB Khoa học Xã hội, 2000)
Phương thức biểu đạt nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn văn trên?
A, Miêu tả.
B, Tự sự.
C, Biểu cảm.
D, Nghị luận.
Đoạn văn đưa ra sự so sánh giữa cuộc sống vương giả nơi cung đình và cuộc sống tự do, phóng khoáng của tiên nhân. Từ đó, tác giả khẳng định cuộc sống của tiên nhân cao quý và đáng mơ ước hơn cuộc sống của vua chúa nơi trần tục.
→ Phương thức biểu đạt được sử dụng chủ yếu trong đoạn văn là nghị luận. Đáp án: D
Câu 4 [749921]:
“Vào hồi đó ở xã Nam Mẫu có mở một hội “vô già” cúng Phật. Mọi người nô nức đi xem. Ai nấy đều lo ăn chay niệm Phật và làm những việc từ thiện như buông cá, thả chim, v.v... để cầu phúc trong mấy ngày hội.
Hôm ấy, xuất hiện ở đám hội một bà già ăn mày. Người ta không biết mụ ta từ đâu lại. Bộ dạng thật là gớm ghiếc: những mảnh vải vá víu của mụ không đủ che tấm thân gầy còm và lở loét. Mùi hôi thối xông ra rất khó chịu. Đến đâu, mụ cũng thều thào mấy câu: - “Đói lắm các ông các bà ơi!”. Rồi cầm cái rá, mụ giơ ra khắp bốn phía, đầy vẻ cầu khẩn.
Nhưng mãi đến chiều, người đàn bà đó vẫn chả được tí gì. Đến đâu mụ cũng bị xua đuổi.”
(Nguyễn Đổng Chi, Sự tích hồ Ba Bể, theo Kho tàng truyện cổ tích Việt Nam, tập 1, NXB Giáo dục, 2000)
Việc nào không phải là việc thiện?
A, Ăn chay niệm Phật.
B, Buông cá, thả chim.
C, Mở hội “vô già”.
D, Xua đuổi bà già ăn mày.
Việc xua đuổi bà già ăn mày thể hiện sự thờ ơ, vô cảm trước nỗi khổ của người khác. Đây là hành động trái ngược với tinh thần từ bi của đạo Phật và lòng nhân ái, cho thấy sự vô tâm, giả dối của những người đi lễ hội. Đáp án: D
Câu 5 [749926]:
“Kìa ai: Bốn vách tường mo, ba gian nhà cỏ,
Đầu kèo một tạc vẻ sao, trước cửa nhện giăng màn gió.
Phên trúc ngăn nửa bếp nửa buồng,
Ống nứa đựng đầu kê đầu đỗ.
Đầu giường tre, mối giũi quanh co,
Góc tường đất, trùn lên lố nhố.”
(Nguyễn Công Trứ, Hàn nho phong vị phú, theo Tổng tập Văn học Việt Nam, tập 14, NXB Khoa học Xã hội, 2000)
Đoạn trích miêu tả đặc điểm nào của ngôi nhà?
A, Đơn sơ, tuềnh toàng.
B, Thanh sang, phong lưu.
C, Giàu sang, quyền quý.
D, Kiên cố, chắc chắn.
Đoạn trích miêu tả ngôi nhà với những chi tiết như bốn vách tường mo, ba gian nhà cỏ, phên trúc ngăn nửa bếp nửa buồng, đầu giường tre, mối giũi quanh co, góc tường đất, trùn lên lố nhố. Những chi tiết này cho thấy ngôi nhà được dựng lên từ những vật liệu đơn giản, tạm bợ.
→ Đoạn trích miêu tả một ngôi nhà đơn sơ và tuềnh toàng. Đáp án: A
Câu 6 [749929]:
“Nghĩa ngồi trên ghế nhựa nhìn ngã tư chiều tắc đường, tắc đến mức nhìn ra bốn hướng đen ngòm cả bốn. Đen ngòm hàng cây số. Nắng đường nhựa bốc lên như trên bếp ga. Nắng trong không khí ngùn ngụt. Đàn bà con gái ngồi xe máy bịt kín mặt tay đeo găng tới nách như mấy đại tẩu trong phim chưởng Tàu. Nhiều cô còn mặc cả quần dày tránh nắng như dân sa mạc. Kính to sù sụ bằng cái bát ăn cơm. Nhan sắc các nàng chìm nghỉm trong khói xăng.”
(Lê Minh Khuê, Một mình qua đường, theo vannghequandoi.com.vn)
Đoạn văn miêu tả đặc điểm nào của không gian ngã tư đường phố?
A, Đông đúc, ồn ào, vui vẻ, nhộn nhịp.
B, Chen chúc, bức bối, ngột ngạt, nóng nực.
C, Yên ả, bình lặng, thanh tĩnh, hiền hoà.
D, Ồn ã, náo động, lộn xộn.
Đoạn văn miêu tả không gian ngã tư đường phố với sự chen chúc, bức bối, ngột ngạt, nóng nực qua các chi tiết: ngã tư chiều tắc đường, đen ngòm cả bốn, đen ngòm hàng cây số, nắng đường nhựa bốc lên như trên bếp ga, nắng trong không khí ngùn ngụt, đàn bà con gái ngồi xe máy bịt kín mặt tay đeo găng tới nách. Đáp án: B
Câu 7 [749930]:
“Ðường xa ta tới đây
Trên đồi cây khát nắng.
Giữa hai dòng suối vắng
Ðoàn ta vui cấy cày.
Bàn tay lao động
Ta gieo sự sống
Trên từng đất khô.
Bàn tay cần cù.
Mặc dù nắng cháy
Khoai trồng thắm rẫy
Lúa cấy xanh rừng.
Hết khoai ta lại gieo vừng.
Không cho đất nghỉ, không ngừng tay ta.
(Hoàng Trung Thông, Bài ca vỡ đất, theo daidoanket.vn)
Chi tiết nào miêu tả vẻ đẹp hăng say lao động của con người?
A, Đồi cây khát nắng.
B, Ðoàn ta vui cấy cày.
C, Ta gieo sự sống.
D, Hết khoai ta lại gieo vừng.
Chi tiết “Hết khoai ta lại gieo vừng” thể hiện tinh thần lao động không ngừng nghỉ, hăng say của con người. Người lao động không ngại khó khăn, vất vả, luôn chăm chỉ gieo trồng, làm lụng để tạo ra một cuộc sống tốt đẹp hơn. Đáp án: D
Câu 8 [749932]:
“Hôm ấy Tôn Càn theo lệnh Quan Công vào thành ra mắt Trương Phi. Thi lễ xong, nói chuyện Huyền Đức đã bỏ Viên Thiệu sang Nhữ Nam, Vân Trường thì ở Hứa Đô, vừa đưa hai phu nhân đến đây. Rồi mời Trương Phi ra đón.
Phi nghe xong, chẳng nói chẳng rằng, lập tức mặc áo giáp, vác xà mâu lên ngựa, dẫn một nghìn quân, đi tắt ra cửa bắc. Tôn Càn thấy lạ, nhưng không dám hỏi, cũng phải theo ra thành.”
(La Quán Trung, Tam quốc diễn nghĩa, theo Ngữ văn 10 Nâng cao, tập 2, NXB Giáo dục Việt Nam, 2011)
Nhân vật Trương Phi được khắc hoạ bởi phương diện nào?
A, Hành động.
B, Lời nói.
C, Ý nghĩ.
D, Ngoại hình.
Đoạn trích tập trung miêu tả những hành động của Trương Phi khi nghe tin về Lưu Bị và Quan Công: chẳng nói chẳng rằng, lập tức mặc áo giáp, vác xà mâu lên ngựa, dẫn một nghìn quân, đi tắt ra cửa bắc. Những hành động này thể hiện tính cách nóng nảy, vội vàng của Trương Phi. Đáp án: A
Câu 9 [749939]:
“LÊ TƯƠNG DỰC: (Đặt bản đồ lên long kỉ, mặt mỗi lúc một tươi, một lúc lâu) - Thực vừa ý trẫm. Nhiều chỗ trẫm không nghĩ tới! Cửu Trùng Đài! Trẫm có ý xây đài trên bờ Tây Hồ. Đây là miếu công thần, đây là lầu vọng nguyệt. Đây là san hô sảnh, đây là điện vàng, điện ngọc, đây là đại uyển, tiểu uyển, đây là trà điện, nhạc điện... đứng trên đài cao ngất này bao quát được Long thành. (Đếm). Phải, đúng 100 nóc, hiển nhiên là hình trăm rồng tranh ngọc. Tráng quan lắm, ý trẫm lại muốn khơi một dòng nước từ chính điện thông ra hồ Tây, hai bên bờ trồng kì hoa dị thảo, để ngày ngày trẫm cùng cung nữ bơi thuyền hoa ra hồ ngoạn thưởng, mi nghĩ sao?”
(Nguyễn Huy Tưởng, Vũ Như Tô, theo vnu.edu.vn)
Mục đích xây dựng Cửu Trùng Đài của vua Lê Tương Dực là gì?
A, Làm nơi quy tập kì hoa dị thảo.
B, Làm nơi ngắm cảnh.
C, Để có một công trình kiến trúc có thể tranh tinh xảo với hoá công.
D, Làm nơi vui chơi với đám cung nữ.
Dựa vào câu văn: “Tráng quan lắm, ý trẫm lại muốn khơi một dòng nước từ chính điện thông ra hồ Tây, hai bên bờ trồng kì hoa dị thảo, để ngày ngày trẫm cùng cung nữ bơi thuyền hoa ra hồ ngoạn thưởng, mi nghĩ sao?”
→ Mục đích xây dựng Cửu Trùng Đài của vua Lê Tương Dực là làm nơi vui chơi với đám cung nữ. Đáp án: D
Câu 10 [749944]:
“Xan phong dục vũ vị tằng hưu,
Thảm đạm kinh doanh trúc lộ phu.
Xa mã hành nhân lai vãng giả,
Kỉ nhân cảm tạ nhĩ công lao?”
(Hồ Chí Minh, Trúc lộ phu)
Dịch nghĩa:
“Dãi gió, dầm mưa, chưa từng lúc nghỉ,
Phu làm đường hết sức suy nghĩ lo toan.
Ngựa xe và hành khách khi qua lại,
Đã mấy ai cảm tạ công lao của anh?”
(Hồ Chí Minh, Phu làm đường, theo Tổng tập Văn học Việt Nam, tập 38, NXB Khoa học Xã hội, 2000)
Giá trị nhân đạo của bài thơ không có biểu hiện nào sau đây?
A, Trân trọng công sức người làm đường.
B, Thấu hiểu nỗi gian truân, vất vả của phu làm đường.
C, Cảm thông với nỗi khó nhọc của phu làm đường.
D, Kêu gọi mọi người hãy biết ơn người làm đường.
Bài thơ thể hiện sự trân trọng qua việc miêu tả sự vất vả, gian truân của phu làm đường. Những câu thơ như Dãi gió, dầm mưa, chưa từng lúc nghỉ,/ Phu làm đường hết sức suy nghĩ lo toan thể hiện sự thấu hiểu và cảm thông trước những khó khăn mà phu làm đường phải chịu đựng. Tuy nhiên, bài thơ không trực tiếp kêu gọi mọi người biết ơn mà chỉ khơi gợi sự cảm thông và lòng biết ơn từ người đọc. Đáp án: D
Câu 11 [749945]:
“Trong lâu đài thơ ca văn học Thái, có một tập thơ “Tiễn đưa dặn dò người yêu”. Quý cái vốn cổ dân tộc của mình, người Thái chưa có máy in, đã viết vào bụng và người này truyền miệng cho người khác. Người nào chữ tốt chép ra, thì trả công cho người chép thơ một con trâu to béo. Cha mẹ chết đi để của cho con, không quên để vào chỗ hương hoả ấy một cuốn sách thơ “Tiễn đưa dặn dò người yêu”.”
(Nguyễn Tuân, Xoè, theo Nguyễn Tuân toàn tập, tập 4, NXB Văn học, 2000)
Đoạn văn trên viết về nội dung gì?
A, Quá trình lưu truyền theo phương thức truyền miệng tác phẩm “Tiễn đưa dặn dò người yêu” của dân tộc Thái.
B, Tình yêu và nỗ lực gìn giữ, lưu truyền kiệt tác “Tiễn đưa dặn dò người yêu” của dân tộc Thái.
C, Tình yêu văn học dân gian của người dân tộc Thái.
D, Tài sản người Thái di chúc cho con trước khi chết.
Đoạn văn nói về cách thức người Thái lưu giữ và truyền lại tác phẩm “Tiễn đưa dặn dò người yêu” qua nhiều thế hệ. Những chi tiết như viết vào bụng, truyền miệng, chép tay và coi đó là tài sản quý giá để lại cho con cháu đều thể hiện tình yêu và nỗ lực gìn giữ kiệt tác này. Đáp án: B
Câu 12 [749946]: Dòng nào sau đây nêu tên tác phẩm không viết theo trào lưu văn học lãng mạn (1930 - 1945)?
A, Gió đầu mùa (Thạch Lam).
B, Ngục trung nhật kí (Hồ Chí Minh).
C, Nửa chừng xuân (Khái Hưng).
D, Vang bóng một thời (Nguyễn Tuân).
Ngục trung nhật kí (Hồ Chí Minh) là tập thơ được viết trong nhà tù của Tưởng Giới Thạch, phản ánh hiện thực xã hội và tinh thần bất khuất của người chiến sĩ cách mạng. Tác phẩm này thuộc khuynh hướng văn học hiện thực cách mạng. Đáp án: B
Câu 13 [749947]: Dòng nào dưới đây có các từ viết đúng chính tả?
A, Rổ rá, giận dữ, rào rạt.
B, Rổ dá, giận dữ, rào rạt.
C, Rổ rá, giận dữ, giào giạt.
D, Rổ rá, giận giữ, rào rạt.
Dòng các từ viết đúng chính tả là: Rổ rá, giận dữ, rào rạt. Đáp án: A
Câu 14 [749949]: Câu nào dưới đây chứa từ viết sai chính tả?
A, Lấy khăn trùm đầu, tôi xăm xăm bước.
B, Trước phút lâm trung, anh ấy cứ cầm tay vợ mãi.
C, Cây nhãn già cỗi, thân cành gân guốc lơ thơ.
D, Sen đầu mùa, những búp hồng búp trắng mập mạp.
- Câu “Trước phút lâm trung, anh ấy cứ cầm tay vợ mãi.” có từ “lâm trung” sai chính tả.
- Sửa lại: Trước phút lâm chung, anh ấy cứ cầm tay vợ mãi. Đáp án: B
Câu 15 [749950]:
“Rừng nghèo kiệt thì chẳng có gì để mà khai hoá hay tận thu, lấy đâu ra nâng cao mức sống.”
Từ nào bị dùng sai trong câu trên?
A, khai hoá.
B, tận thu.
C, nâng cao.
D, nghèo kiệt.
- Từ “khai hoá” sai về ngữ nghĩa. “Khai hoá” là mở mang văn hoá cho một dân tộc lạc hậu, không phù hợp với ngữ cảnh câu văn.
- Sửa lại: Rừng nghèo kiệt thì chẳng có gì để mà khai thác hay tận thu, lấy đâu ra nâng cao mức sống. Đáp án: A
Câu 16 [749953]:
“Chủ nhân của bức tranh vừa được rao bán với giá 5000 đô vui mừng chia sẻ.”
Xác định lỗi sai trong câu trên.
A, Sai về dùng từ.
B, Sai ngữ pháp.
C, Sai quy chiếu.
D, Sai logic.
- Câu mắc lỗi sai hệ quy chiếu, khiến người đọc có thể hiểu theo hai cách:
+ Bức tranh vừa được rao bán với giá 5000 đô.
+ Chủ nhân của bức tranh vừa được rao bán với giá 5000 đô.
- Sửa lại: Chủ nhân của bức tranh vui mừng chia sẻ rằng bức tranh của mình vừa được rao bán với giá 5000 đô. Đáp án: C
Câu 17 [749955]: Câu nào dưới đây là câu đúng?
A, Với vùng nửa quê nửa tỉnh hồi đó.
B, Không khóc, không thanh minh giải thích, cậu Đa dựng lại xe đạp lủi thủi dắt vào nhà.
C, Đền Thánh Cả chỉ còn lại trong kí ức lớp người như ông trở nên.
D, Thầy chủ nhiệm nhìn các học trò.
- Loại A vì câu thiếu thành phần nòng cốt.
- Loại B vì thiếu từ nối khiến câu sai logic.
- Loại C vì “trở nên” ở vị trí này sai ngữ pháp.
→ D là đáp án đúng. Đáp án: D
Câu 18 [749957]:
“Đôi bướm trắng bay theo anh từ lâu, bốn cái cánh chờn vờn thoắt ẩn thoắt hiện tựa bốn mảnh giấy vụn quấn quýt.”
Câu trên là câu chưa hoàn chỉnh vì thiếu thành phần nào sau đây?
A, Thiếu trạng ngữ.
B, Thiếu chủ ngữ.
C, Thiếu vị ngữ.
D, Thiếu nòng cốt câu.
- Câu thiếu thành phần trạng ngữ.
- Sửa lại: Trên đường đi, đôi bướm trắng bay theo anh từ lâu, bốn cái cánh chờn vờn thoắt ẩn thoắt hiện tựa bốn mảnh giấy vụn quấn quýt. Đáp án: A
Câu 19 [749959]:
“Cuộc đời nàng Kiều lên bổng xuống trầm thực đáng thương biết bao!”
Nhận định nào về câu trên là đúng?
A, Câu sai logic ngữ nghĩa.
B, Câu mắc lỗi dùng từ.
C, Câu sai cấu tạo ngữ pháp.
D, Câu mắc lỗi dấu câu.
- Câu mắc lỗi dùng từ vì cụm từ “lên bổng xuống trầm” thường chỉ dùng trong lĩnh vực âm nhạc, không phù hợp để nói về cuộc đời.
- Sửa lại: Cuộc đời nàng Kiều thăng trầm thực đáng thương biết bao! Đáp án: B
Câu 20 [749960]: Chỉ ra câu sai trong các câu sau:
A, Tay trắng không những Phúc đã có bạc vạn, làm chủ hai ba tòa nhà ở Hà thành.
B, Từ tay trắng Phúc đã có bạc vạn, làm chủ hai ba tòa nhà ở Hà thành.
C, Tay trắng nhưng Phúc đã có bạc vạn, làm chủ hai ba tòa nhà ở Hà thành.
D, Tay trắng thế mà Phúc đã có bạc vạn, làm chủ hai ba tòa nhà ở Hà thành.
Câu “Tay trắng không những Phúc đã có bạc vạn, làm chủ hai ba tòa nhà ở Hà thành.” dùng sai quan hệ từ “không những”. “Không những” thường đi với “mà còn” để tạo thành cặp quan hệ từ bổ sung ý nghĩa cho hai vế câu có cùng chiều hướng. Tuy nhiên, trong ngữ cảnh câu văn, hai vế câu lại đối lập, tương phản với nhau nên sử dụng quan hệ từ “không những” là không chính xác. Đáp án: A
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 21 đến 25
“Dùng bạo lực để giải quyết mâu thuẫn, rồi bị đăng lên mạng trở nên phổ biến và gia tăng trong thời gian gần đây ở nhiều vụ việc đang đặt ra những hồi chuông báo động.
Điều này cho thấy một bộ phận không nhỏ người dân đang thiếu kiềm chế cảm xúc, không tuân thủ pháp luật và thiếu ý thức tôn trọng lẫn nhau, thậm chí thể hiện sự côn đồ kiểu “mày biết tao là ai không?” trong hành xử, giao tiếp.
Hành vi dùng mũ bảo hiểm đánh người, xé quần áo một phụ nữ của Hồ Ngọc Bích T và Nguyễn Thị Ngọc Q ở vụ việc vừa nêu, chắc chắn sẽ bị cơ quan chức năng xử lí theo quy định. Và đây là hình thức răn đe quan trọng dù hành vi bạo lực bắt nguồn từ bất cứ nguyên nhân nào.
Nhưng để ngăn chặn triệt để, chúng ta cần những giải pháp lâu dài, trong đó có giáo dục lối sống đề cao giá trị nhân ái và tôn trọng pháp luật, đồng thời tăng cường các biện pháp tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức cộng đồng về trách nhiệm cá nhân trong việc giảm bạo lực và phát triển xã hội văn minh.
Trong vụ việc ở Cần Thơ có một chi tiết đáng chú ý. Tại thời điểm người phụ nữ bị đánh, bị xé áo, có một nhóm người tụ tập xem, sử dụng điện thoại cá nhân quay video (sau đó, đoạn clip này lan truyền trên mạng xã hội), thay vì vào ngăn cản.
Điều này trước hết cho thấy sự vô cảm, thiếu trách nhiệm của cộng đồng đối với bạo lực, lấy việc xem bạo lực làm vui thay vì ngăn chặn.
Tiếp đến, vẫn biết những clip được quay trong các trường hợp này có thể là một trong những bằng chứng quan trọng để công an có cơ sở xử lí, tuy nhiên, nếu không cẩn trọng, để phát tán trên mạng xã hội, sẽ rất dễ dẫn đến việc vi phạm pháp luật theo Điều 31 Bộ luật Dân sự 2005 và Điều 21 Luật Công nghệ thông tin 2006 về thu thập, xử lí và sử dụng thông tin cá nhân trên môi trường mạng.
Theo đó, hành vi đăng tải, chia sẻ, phát tán hình ảnh mà không xin phép, xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm hoặc danh dự người khác, nếu không gây hậu quả nghiêm trọng, sẽ bị xử phạt hành chính từ 10 triệu đến 20 triệu đồng.”
(Hoàng Văn Minh, Xem đánh nhau, quay clip đăng mạng là vô cảm với bạo lực, theo laodong.vn)
Câu 21 [749963]: Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là gì?
A, Nghị luận.
B, Thuyết minh.
C, Biểu cảm.
D, Tự sự.
Đoạn trích bàn về vấn đề sử dụng bạo lực để giải quyết mâu thuẫn và phát tán clip lên mạng xã hội. Người viết đã đưa ra các nhận định, phân tích nguyên nhân, hậu quả và đề xuất giải pháp cho các vấn đề này.
→ Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là nghị luận. Đáp án: A
Câu 22 [749964]: Theo đoạn trích, hành vi đăng tải, chia sẻ, phát tán hình ảnh mà không xin phép, xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm hoặc danh dự người khác, nếu không gây hậu quả nghiêm trọng, sẽ bị xử phạt hành chính bao nhiêu?
A, Từ 05 triệu đến 10 triệu đồng.
B, Từ 10 triệu đến 20 triệu đồng.
C, Từ 25 triệu đến 30 triệu đồng.
D, Từ 35 triệu đến 40 triệu đồng.
Dựa vào thông tin trong câu: “Theo đó, hành vi đăng tải, chia sẻ, phát tán hình ảnh mà không xin phép, xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm hoặc danh dự người khác, nếu không gây hậu quả nghiêm trọng, sẽ bị xử phạt hành chính từ 10 triệu đến 20 triệu đồng.” Đáp án: B
Câu 23 [749967]: Hiện tượng nào được phản ánh trong đoạn trích?
A, Hành vi bạo lực trên mạng.
B, Hành vi phát tán video bạo lực trên mạng.
C, Dùng bạo lực để giải quyết mâu thuẫn, rồi bị đăng lên mạng.
D, Hành vi đánh người.
Đoạn trích tập trung phản ánh việc sử dụng bạo lực để giải quyết mâu thuẫn, nêu ra những vụ việc bạo lực bị quay clip, đăng tải lên mạng cùng với hệ quả pháp lý của hành vi phát tán video bạo lực.
→ Hiện tượng được phản ánh trong đoạn trích là dùng bạo lực để giải quyết mâu thuẫn, rồi bị đăng lên mạng. Đáp án: C
Câu 24 [749968]: Theo đoạn trích, phương án nào không phải là giải pháp lâu dài để ngăn chặn triệt để các hành vi bạo lực?
A, Tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức cộng đồng về trách nhiệm cá nhân trong việc giảm bạo lực và phát triển xã hội văn minh.
B, Xử lí theo quy định.
C, Giáo dục lối sống thượng tôn pháp luật.
D, Giáo dục lối sống đề cao giá trị nhân ái.
Theo đoạn trích, việc xử lí theo quy định được xem là hình thức răn đe quan trọng, nhưng không phải là giải pháp lâu dài để ngăn chặn triệt để các hành vi bạo lực. Đáp án: B
Câu 25 [749969]:
“Điều này trước hết cho thấy sự vô cảm, thiếu trách nhiệm của cộng đồng đối với bạo lực, lấy việc xem bạo lực làm vui thay vì ngăn chặn.”
Xác định chủ ngữ của câu trên.
A, “sự vô cảm, thiếu trách nhiệm”.
B, “Điều này”.
C, “đối với bạo lực”.
D, “ngăn chặn”.
Chủ ngữ của câu là “Điều này”. Đáp án: B
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 26 đến 30
Tự bạch
(Hữu Thỉnh)

Một ít muối
một ít lửa
và rất nhiều cả tin
tôi xa quê từ đó

Hết muối có thể tìm ra muối
hết lửa có thể tìm ra lửa
nhưng cả tin không thể xin đâu

Sự cả tin làm tôi đớn đau
tôi nhầm người như va đầu phải cột
Tôi luôn dặn mình đây là lần chót

nhưng lần chót cứ theo tôi suốt cả cuộc đời.
(Theo vannghequandoi.com.vn)
Câu 26 [749971]: Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
A, Tự do.
B, Hỗn hợp.
C, Lục bát.
D, Tứ tuyệt.
Bài thơ không tuân theo quy luật số câu, số chữ hay vần điệu cố định.
→ Bài thơ được viết theo thể thơ tự do. Đáp án: A
Câu 27 [749972]: Nhân vật trữ tình trọng bài thơ “tự bạch” về đặc điểm nào trong tính cách của mình?
A, Dũng cảm.
B, Cả tin.
C, Hồn nhiên.
D, Nhạy cảm.
Bài thơ nhiều lần nhắc đến sự cả tin của nhân vật trữ tình và những hậu quả mà nó gây ra.
→ Nhân vật trữ tình trọng bài thơ “tự bạch” về sự cả tin trong tính cách của mình. Đáp án: B
Câu 28 [749973]: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong các dòng thơ:
“Một ít muối
một ít lửa
và rất nhiều cả tin”
A, Nhân hoá.
B, So sánh.
C, Đối lập.
D, Hoán dụ.
Các dòng thơ sử dụng biện pháp tu từ đối lập “một ít” – “rất nhiều”, nhằm thể hiện sự đối lập về “hàm lượng” hành trang mang theo vào đời, “muối, lửa” thì ít ỏi còn “cả tin” thì nhiều vô kể. Qua đó nhấn mạnh tính cách cả tin của nhân vật trữ tình “tôi”. Đáp án: C
Câu 29 [749974]:
“Tôi luôn dặn mình đây là lần chót”
Trong tương quan với bài thơ, xác định ý nghĩa biểu đạt của dòng thơ trên.
A, “Tôi” dặn mình đừng bao dung nữa.
B, “Tôi” dặn mình hãy cứ sống hồn nhiên, ngây thơ.
C, “Tôi” dặn mình hãy sống kiên cường.
D, “Tôi” dặn mình đừng cả tin nữa.
Câu thơ thể hiện sự tự nhắc nhở của nhân vật trữ tình sau nhiều lần bị tổn thương vì cả tin.
→ Trong tương quan với bài thơ, ý nghĩa biểu đạt của dòng thơ “Tôi luôn dặn mình đây là lần chót” là “Tôi” dặn mình đừng cả tin nữa. Đáp án: D
Câu 30 [749977]: Dòng thơ nào nêu lên bài học về sự cả tin mà nhân vật trữ tình phải đón nhận trên đường đời?
A, “Hết muối có thể tìm ra muối”.
B, “tôi xa quê từ đó”.
C, “một ít lửa”.
D, “tôi nhầm người như va đầu phải cột”.
Dòng thơ “tôi nhầm người như va đầu phải cột” thể hiện sự tổn thương, đau đớn mà nhân vật trữ tình phải chịu đựng vì sự cả tin của mình. Đáp án: D
Questions 31-35: Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Câu 31 [290372]: Three weeks ______ fast when you are on your holiday.
A, go
B, went
C, goes
D, gone
Kiến thức về Sự hòa hợp S-V:
Các trường hợp sau động từ chia ở số it;
- Cụm danh từ chỉ kích thước, đo lường
- Cụm danh từ chỉ khoảng cách
- Cụm danh từ chỉ thời gian
- Cụm danh từ chỉ số tiền
⇒ Cụm “Three weeks” tuy có dạng số nhiều nhưng động từ sau nó sẽ được chia theo dạng số ít.
⇒ Do thì trong câu ở hiện tại nên động từ cần điền cũng chia ở thì hiện tại.
Tạm dịch: Ba tuần trôi qua nhanh chóng khi bạn đang trong kỳ nghỉ. Đáp án: C
Câu 32 [290373]: Teachers find ways to prevent students _______ cell phones during class.
A, against using
B, from using
C, to using
D, to use
Kiến thức về Danh động từ/ Động từ nguyên mẫu:
Ta có: S + prevent + sb/sth + from + V-ing: ngăn chặn ai/ cái gì khỏi điều gì
Tạm dịch: Giáo viên tìm nhiều cách ngăn học sinh sử dụng điện thoại di động trong giờ học. Đáp án: B
Câu 33 [290374]: The athlete broke the world record by running _____ the previous record holder.
A, three second fast like
B, as three seconds fast as
C, three second fast as
D, three seconds as fast as
Kiến thức về So sánh:
Công thức so sánh bằng:
- Với tính từ: S + be + as + Adj + as + N/Pronoun
- Với trạng từ: S + V + as + Adv+ as + N/Pronoun (+V)
⇒ Trong câu, ta áp dụng công thức so sánh bằng với trạng từ “fast” ⇒ as fast as.
Tạm dịch: Vận động viên này đã phá kỷ lục thế giới khi chạy nhanh hơn người giữ kỷ lục trước đó ba giây. Đáp án: D
Câu 34 [743851]: Our presentation on climate change has raised __________ of questions.
A, a multitude
B, huge amounts
C, much
D, a great deal
Kiến thức về lượng từ:
- Xét 4 đáp án: 
+) a multitude of  + N đếm được số nhiều: một lượng lớn
+) huge amounts of + N không đếm được : số lượng lớn
+) much + N không đếm được: có nghĩa là “nhiều”
+) a great deal + N không đếm được: có nghĩa “một lượng lớn”
⇒ Ta có “questions” là danh từ số nhiều
⇒ Chọn đáp án A
Tạm dịch: Bài thuyết trình của chúng tôi về biến đổi khí hậu đã nêu ra rất nhiều câu hỏi.
Đáp án: A
Câu 35 [290376]: My sister doesn't consider herself to be particularly _____, but when she’s given a job, she always makes sure it is done right.
A, industry
B, industrious
C, industrial
D, industrialized
Kiến thức về Từ loại:
Xét các từ vựng:
- industry /ˈɪndəstri/ (n): ngành công nghiệp, nền công nghiệp
- industrious /ɪnˈdʌstriəs/ (adj): chăm chỉ, chịu khó
- industrial /ɪnˈdʌstriəl/ (adj): mang tính công nghiệp, liên quan đến công nghiệp
- industrialized /ɪnˈdʌstriəlaɪzd/ (adj): công nghiệp hóa
⇒ Ta cần một tính từ để điền vào chỗ trống → loại A
⇒ Dựa vào nghĩa của các tính từ và văn cảnh câu gốc, ta chọn industrious.
Tạm dịch: Chị tôi không cho rằng mình là người rất cần cù nhưng khi được giao việc, chị luôn đảm bảo công việc được thực hiện tốt. Đáp án: B
Questions 36-40: Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Câu 36 [290377]: If you want new ideas foryour presentation, ask Jessica for some helpful advices.
A, want
B, for
C, ask
D, advices
Kiến thức về Danh từ đếm được/ không đếm được:
Một số khái niệm trừu tượng là danh từ không đếm được: Advice (lời khuyên), Love (tình yêu), Patience (sự kiên nhẫn), Information (thông tin),....
⇒ Ta không thêm đuôi “s” vào cuối danh từ “advice”
⇒ Sửa lỗi: advices → advice
Tạm dịch: Nếu bạn muốn có ý tưởng mới cho bài thuyết trình của mình, hãy hỏi Jessica để có một số lời khuyên hữu ích. Đáp án: D
Câu 37 [743852]: The manager handled the conflict with grace and efficiency as usually, earning the admiration of his team.
A, The
B, with
C, usually
D, earning
Kiến thức về cụm cố định - idiom
+) Ta có “ as usual” là một cụm idiom có nghĩa là như thường lệ, như mọi khi.
+) “usually" là trạng từ, dùng để diễn tả hành động xảy ra thường xuyên
⇒ Đổi “usually” thành “usual”, ta có cụm “as usual” 
Tạm dịch: Người quản lý đã xử lý xung đột một cách khéo léo và hiệu quả như thường lệ và đã nhận được sự ngưỡng mộ của cả nhóm.
Đáp án: C
Câu 38 [743855]: She sought legal council before signing the contract to ensure everything was legitimate.
A, sought
B, council
C, ensure
D, was
Kiến thức về từ dễ gây nhầm lẫn: 
+) Ta có “council" (n) /ˈkaʊn.səl/: có nghĩa là "hội đồng” không phù hợp với ngữ cảnh.
+) Cách viết đúng phải là "legal counsel" (n) /ˈkaʊn.səl/: nghĩa là "cố vấn pháp lý" hoặc "lời khuyên pháp luật" phù hợp trong tình huống này khi nhắc đến việc tìm kiếm lời khuyên trước khi ký hợp đồng.
⇒ Đổi “council” thành “counsel
Tạm dịch: Cô ấy đã tìm kiếm tư vấn pháp lý trước khi ký hợp đồng để đảm bảo mọi thứ đều hợp pháp.
Đáp án: B
Câu 39 [290380]: My son joined a Maths club in his school, most of them are passionate about pursuing their career in mathematics in the future.
A, a Maths club
B, most of them
C, passionate about
D, mathematics
Kiến thức về Đại từ:
Cụm từ chỉ số lượng đứng trước đại từ. Chỉ dùng whom, which, whose
Đại từ dùng để xưng hô hay dùng để thay thế các danh từ, động từ, tính từ hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ trong câu, với mục đích tránh lặp lại các từ ngữ nhiều lần.
⇒ Trong bài, “a Maths club” là danh từ số ít nên đại từ thích hợp thay thế cho nó là “it”.
⇒ Ta lại có: Most of + the/ my, your, our, his, her, their/ its... + N: hầu hết …. ⇒ khi nói về thành viên của câu lạc bộ Toán đó, ta dùng “most of its members”
⇒ Sửa lỗi: most of them → most of its members
Tạm dịch: Con trai tôi tham gia câu lạc bộ Toán ở trường, hầu hết các em đều đam mê theo đuổi sự nghiệp toán học trong tương lai. Đáp án: B
Câu 40 [290381]: We have vividly covered the top 10 fastest 4-seaters cars in the World, all of which are manufactured with a limited edition.
A, vividly
B, 4-seaters cars
C, all of which
D, manufactured with
Kiến thức về Danh từ ghép:
Ta có thể thành lập tính từ ghép trong tiếng anh bằng cách: Số + danh từ đếm được số ít.
⇒ Khi muốn miêu tả một chiếc xe có 4 chỗ, ta có tính từ ghép 4-seater.
⇒ Sửa lỗi: 4-seaters cars → 4-seater cars
Tạm dịch: Chúng tôi đã trình bày một cách sống động top 10 mẫu xe 4 chỗ nhanh nhất thế giới, tất cả đều được sản xuất với số lượng giới hạn. Đáp án: B
Questions 41-45: Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Câu 41 [290382]: Keeping the habit of running in such cold weather is challenging. We all know that.
A, We all know such cold weather makes the habit of running more challenging.
B, We all know how challenging in such cold weather is keeping the habit of running.
C, How we still keep the habit of running in such cold weather is challenging.
D, We all know how challenging keeping the habit of running in such cold weather is.
Tạm dịch: Việc duy trì thói quen chạy bộ trong thời tiết lạnh giá như vậy là một điều khó khăn. Tất cả chúng ta đều biết điều đó.
Xét các đáp án:
A. Chúng ta đều biết thời tiết lạnh giá như vậy khiến thói quen chạy bộ trở nên khó khăn hơn.
⇒ Sai. Thời tiết lạnh giá ảnh hưởng đến việc “duy trì” thói quen chạy bộ chứ không ảnh hưởng đến chính thói quen này.
B. Tất cả chúng ta đều biết việc duy trì thói quen chạy bộ trong thời tiết lạnh giá như vậy khó khăn như thế nào.
⇒ Sai. Không tồn tại cấu trúc câu như vậy.
C. Làm thế nào chúng ta vẫn giữ được thói quen chạy bộ trong thời tiết lạnh giá như vậy quả là một thách thức.
⇒ Sai về nghĩa. “Duy trì thói quen chạy bộ trong thời tiết lạnh” thì rất thách thức chứ không phải “cái cách” để duy trì thói quen chạy bộ trong thời tiết lạnh thì thách thức.
D. Tất cả chúng ta đều biết việc duy trì thói quen chạy bộ trong thời tiết lạnh giá như vậy khó khăn như thế nào.
⇒ Đáp án đúng. Đáp án: D
Câu 42 [290383]: Please don’t interrupt me when I’m studying.
A, I’d rather you did not interrupt me when I’m studying.
B, You have better not interrupt me when I’m studying.
C, I would not rather you interrupt me when I’m studying.
D, When I’m studying, I should haven’t been interrupted.
Tạm dịch: Xin đừng làm phiền tôi khi tôi đang học.
Xét các đáp án:
A. Tôi muốn bạn đừng làm phiền tôi khi tôi đang học.
⇒ Đáp án đúng. Cấu trúc would rather ở thì hiện tại hoặc tương lai với hai chủ ngữ: S1 + would rather (that) + S2 + V-ed.
→ Sử dụng để giả định điều gì đó đối lập với hiện tại hoặc để thể hiện mong muốn của ai đó làm gì ở hiện tại hoặc tương lai.
B. Tốt nhất là bạn đừng làm phiền tôi khi tôi đang học.
⇒ Sai ngữ pháp ở từ “have better”. Ta có: S+ Had better + Verb (infinitive): Ai đó tốt hơn hết là nên làm gì.
C. Tôi không muốn bạn làm phiền tôi khi tôi đang học.
⇒ Sai cấu trúc ngữ pháp.
D. Khi tôi đang học, lẽ ra tôi không nên bị gián đoạn.
⇒ Sai. Không có cách diễn đạt như vậy. Đáp án: A
Câu 43 [743856]: It’s certain that all the flights have been cancelled because of Typhoon Yagi.
A, Typhoon Yagi must have been very bad, or else all the flights wouldn’t have been cancelled.
B, It’s certainly due to Typhoon Yagi that has caused all the flights to be cancelled.
C, Typhoon Yagi can be an obvious reason for the current cancellation of all the flights.
D, It’s certainly Typhoon Yagi which had resulted in all the flights’ cancellation.
Kiến thức về diễn đạt câu - câu đồng nghĩa
Tạm dịch câu gốc: Chắc chắn rằng tất cả các chuyến bay đã bị hủy vì cơn bão Yagi.
- Xét 4 đáp án: 
A. Typhoon Yagi must have been very bad, or else all the flights wouldn’t have been cancelled.
(Bão Yagi chắc hẳn rất khủng khiếp, nếu không thì tất cả các chuyến bay đã không bị hủy.)
Sai nghĩa vì đã làm thay đổi ý nghĩa của câu gốc, chuyển từ nguyên nhân chắc chắn sang giả định. Ta có cấu trúc: S + must have P2: dùng diễn đạt sự suy luận logic trong quá khứ.
B. It’s certainly due to Typhoon Yagi that has caused all the flights to be cancelled.
(Chắc chắn là do cơn bão Yagi đã khiến tất cả các chuyến bay bị hủy.)
Câu này đúng vì "due to Typhoon Yagi" tương đương với "because of Typhoon Yagi" trong câu gốc. Cấu trúc, "It’s certainly... that has caused..." giữ nguyên ý nghĩa chắc chắn từ câu gốc.
C. Typhoon Yagi can be an obvious reason for the current cancellation of all the flights.
(Bão Yagi có thể là lý do rõ ràng cho việc hủy bỏ tất cả các chuyến bay hiện nay.)
Câu này sai vì cụm "can be" chỉ khả năng, không diễn đạt sự chắc chắn như "It’s certain" trong câu gốc.
D. It’s certainly Typhoon Yagi which had resulted in all the flights’ cancellation.
(Chắc chắn là cơn bão Yagi đã khiến tất cả các chuyến bay bị hủy)
Câu này sai vì cụm “had resulted" sử dụng thì quá khứ hoàn thành, không phù hợp vì câu gốc đang nói về thì hiện tại hoàn thành (have been cancelled).
⇒Do đó,  B là đáp án phù hợp
Đáp án: B
Câu 44 [290385]: It usually takes me an hour to take the bus to come back to my hometown.
A, I used to take the bus to come back to my hometown within an hour.
B, I usually spend one hour to take the bus to come back to my hometown.
C, I get used to spending up to an hour to coming back to my hometown by bus.
D, An hour is the length of time for me to come back to my hometown by bus.
Tạm dịch: Tôi thường mất một giờ để bắt xe buýt về quê.
Xét các đáp án:
A. Tôi đã từng bắt xe buýt để về quê trong vòng một giờ.
⇒ Sai về thì. Ta có used to V để nói về 1 thói quen, trạng thái, sự kiện đã từng xảy ra trong quá khứ nhưng đã chấm dứt và không còn đúng ở hiện tại nữa
B. Tôi thường dành một giờ để bắt xe buýt về quê.
⇒ Sai ở giới từ “to”. Ta có: spend time doing something: sử dụng thời gian cho việc gì đó
C. Tôi đã quen với việc dành tới một giờ để về quê bằng xe buýt.
⇒ Đáp án đúng. Ta có: get used to V-ing: dần quen với việc gì.
D. Một giờ là khoảng thời gian để tôi về quê bằng xe buýt.
⇒ Không dùng cách diễn đạt như này Đáp án: C
Câu 45 [290386]: She is too busy with her children. She wants to go shopping with her friends now.
A, So long as she isn't busy with her children, she can go shopping with her friends now.
B, She wishes she weren’t busy with her children and could go shopping with her friends now.
C, Provided that she isn’t too busy with her children, she wants to go shopping with her friends now.
D, She could go shopping with her friends now on condition that she weren’t too busy with her children.
Tạm dịch: Cô ấy quá bận rộn với con cái. Bây giờ cô ấy muốn đi mua sắm với bạn bè.
Xét các đáp án:
A. Chỉ cần không bận con cái là bây giờ cô có thể đi mua sắm cùng bạn bè.
⇒ Sai vì việc cô ấy không bận là điều kiện không có thật, không thể xảy ra ở hiện tại.
B. Cô ước mình không bận rộn với con cái và có thể đi mua sắm với bạn bè ngay bây giờ.
⇒ Đáp án đúng. Ta có: S + wish(es) + (that) + S + V-ed ⇒ để thể hiện mong ước một điều gì đó không có thật ở hiện tại hoặc giả định một điều trái ngược so với thực tế
C. Với điều kiện là cô ấy không quá bận rộn với con cái, cô ấy muốn đi mua sắm với bạn bè ngay bây giờ.
⇒ Sai vì việc cô ấy không bận là điều kiện không có thật, không thể xảy ra ở hiện tại.
D. Bây giờ cô có thể đi mua sắm với bạn bè với điều kiện không quá bận rộn với con cái.
⇒ Sai. Ta có thể thay if = when/in case/ as long as/ so long as/ provided that/ providing that/ only if/ on the condition (that) trong câu điều kiện có thật, có thể xảy ra. Đáp án: B
Questions 46-52: Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions.

1. After the lockdowns and occupancy restrictions were lifted, many employees were reluctant to return to the office. While some companies insisted, others were willing to keep up the new remote working arrangement, as long as it didn’t affect productivity. Some split the bill and created hybrid work arrangements that allowed staff to work remotely part of the time and to come into the office the remainder.

2. The number of remote workers dropped off somewhat due to companies insisting on a return to in-office staffing or employees finding they preferred to have a physical place of work outside the home. However, the numbers have stabilized at a significant portion of the workforce; remote working has gotten a foot in the door as a form of employment, and from my observations, it’s here to stay.

3. According to a March 2023 Pew Research Center report, 35% of workers in the United States with the option to work remotely do so full-time. An additional 41% use a hybrid work model, and most of these hybrid workers say they prefer their at-home environment to the office.

4. Employees are increasingly interested in positions with companies that offer remote or hybrid work models as options, and more and more employers are recognizing this trend. A January 2023 report from the job listing website FlexJobs.com said from 2021-2022, listings for remote positions rose from 12% the previous year to 20%. The popularity of remote work has settled into a baseline stride and is likely to grow as employers refine their employment policies on working from home.
(https://www.forbes.com/)
Câu 46 [743858]: Which of the following titles best reflects the main idea of the passage?
A, "The Growth of Remote Work and Hybrid Models in Employment"
B, "Why Hybrid Work Is Replacing Remote Work"
C, "The End of Traditional Office Employment"
D, "How Companies Can Make Hybrid Work More Productive"
Tiêu đề nào sau đây phản ánh tốt nhất ý chính của đoạn văn?
A. Sự phát triển của mô hình làm việc từ xa và mô hình kết hợp trong việc làm
B. Tại sao làm việc kết hợp đang thay thế làm việc từ xa
C. Sự kết thúc của việc làm văn phòng truyền thống
D. Các công ty có thể làm cho công việc kết hợp hiệu quả hơn như thế nào
Căn cứ vào thông tin sau: 
+) “After the lockdowns and occupancy restrictions were lifted, many employees were reluctant to return to the office. While some companies insisted, others were willing to keep up the new remote working arrangement, as long as it didn’t affect productivity.”
(Sau khi lệnh phong tỏa và hạn chế về số lượng nhân viên được dỡ bỏ, nhiều nhân viên không muốn quay lại văn phòng. Trong khi một số công ty khăng khăng, những công ty khác sẵn sàng duy trì hình thức làm việc từ xa mới, miễn là điều này không ảnh hưởng đến năng suất.)
+) “35% of workers in the United States with the option to work remotely do so full-time. An additional 41% use a hybrid work model, and most of these hybrid workers say they prefer their at-home environment to the office.”
(35% số nhân viên tại Hoa Kỳ có lựa chọn làm việc từ xa làm việc toàn thời gian. 41% khác sử dụng mô hình làm việc kết hợp và hầu hết những nhân viên kết hợp này cho biết họ thích môi trường làm việc tại nhà hơn là văn phòng.)
+) “Employees are increasingly interested in positions with companies that offer remote or hybrid work models as options, and more and more employers are recognizing this trend.”
(Nhân viên ngày càng quan tâm đến các vị trí tại các công ty cung cấp mô hình làm việc từ xa hoặc kết hợp làm tùy chọn và ngày càng nhiều nhà tuyển dụng nhận ra xu hướng này.)
⇒Căn cứ vào những thông tin trên, ta chọn được A
+) Đáp án B sai vì bài đọc không nói rằng mô hình làm việc kết hợp đang thay thế làm việc từ xa.
+) Đáp án C sai vì bài đọc không đề cập đến sự kết thúc hoàn toàn của làm việc tại văn phòng.
+) Đáp án D sai vì bài đọc không tập trung vào cách cải thiện năng suất.
⇒Do đó,  A là đáp án phù hợp
Đáp án: A
Câu 47 [743860]: According to paragraph 1, what does the word “others” refer to?
A, employees
B, companies
C, the office
D, the lockdowns
Theo đoạn 1, từ “others” ám chỉ điều gì?
A. employees (employee)  /ɪmˈplɔɪiː/: nhân viên
B. companies ( company) /ˈkʌmpəni/: công ty
C. the office /ˈɑːfɪs/: văn phòng
D.  the lockdowns /ˈlɑːkdaʊn/ lệnh phong tỏa
Căn cứ vào thông tin sau: 
“While some companies insisted, others were willing to keep up the new remote working arrangement, as long as it didn’t affect productivity.”
(Trong khi một số công ty khăng khăng yêu cầu thì những công ty khác lại sẵn sàng duy trì hình thức làm việc từ xa mới, miễn là nó không ảnh hưởng đến năng suất.)
⇒ “others” ở đây ám chỉ đến “companies” ( những câu ty)
⇒ Đáp án B là đáp án chính xác
Đáp án: B
Câu 48 [743861]: In paragraph 2, the phrase "has gotten a foot in the door" can be understood that ____.
A, Remote working has become a temporary trend.
B, Remote working has started to gain acceptance as a form of employment.
C, Remote working has been rejected by most companies.
D, Remote working is only available for a small number of employees.
Trong đoạn 2, cụm từ "has got a foot in the door" có thể hiểu là ____.
A. Làm việc từ xa đã trở thành một xu hướng tạm thời.
B. Làm việc từ xa đã bắt đầu được chấp nhận như một hình thức tuyển dụng.
C. Làm việc từ xa đã bị hầu hết các công ty từ chối.
D. Làm việc từ xa chỉ khả dụng cho một số ít nhân viên.
Căn cứ vào thông tin sau: 
+) “However, the numbers have stabilized at a significant portion of the workforce; remote working has gotten a foot in the door as a form of employment, and from my observations, it’s here to stay.”
(Tuy nhiên, số lượng đã ổn định ở một bộ phận đáng kể lực lượng lao động; làm việc từ xa đã có một bước tiến như một hình thức việc làm và theo quan sát của tôi, nó sẽ tồn tại lâu dài.)
+) idiom “get/have a/your foot in the door” nghĩa là gia nhập một tổ chức, một lĩnh vực kinh doanh có thể mang lại cho bạn thành công.
⇒ Do đó, đáp án B là đáp án chính xác
+) Đáp án A sai vì không có thông tin nói đây chỉ là xu hướng tạm thời.
+) Đáp án C sai vì bài đọc không đề cập đến sự từ chối hinh.
+) Đáp án D sai vì làm việc từ xa không bị giới hạn ở một nhóm nhỏ.
Đáp án: B
Câu 49 [743863]: In paragraph 3, what do the majority of hybrid workers in the United States favor, according to the March 2023 Pew Research Center report?
A, Working from the office
B, A mix of remote and in-office work
C, Their home working environment
D, Exclusively remote work
Trong đoạn 3, theo báo cáo của Trung tâm nghiên cứu Pew tháng 3 năm 2023, phần lớn người lao động theo hình thức linh hoạt tại Hoa Kỳ ủng hộ điều gì?
A. Làm việc tại văn phòng
B. Kết hợp làm việc từ xa và tại văn phòng
C. Môi trường làm việc tại nhà của họ
D. Làm việc hoàn toàn từ xa
Căn cứ vào thông tin sau:
“According to a March 2023 Pew Research Center report, 35% of workers in the United States with the option to work remotely do so full-time. An additional 41% use a hybrid work model, and most of these hybrid workers say they prefer their at-home environment to the office.
(Theo báo cáo của Trung tâm nghiên cứu Pew vào tháng 3 năm 2023, 35% người lao động tại Hoa Kỳ có thể làm việc từ xa làm việc toàn thời gian. 41% khác sử dụng mô hình làm việc kết hợp và hầu hết những người lao động kết hợp này cho biết họ thích môi trường làm việc tại nhà hơn là văn phòng.)
⇒Căn cứ vào thông tin trên thì báo cáo cho biết phần lớn những người lao động theo hình thức kết hợp tại Hoa Kỳ thích môi trường làm việc tại nhà của họ.
⇒Do đó, C là đáp án đúng
Đáp án: C
Câu 50 [743865]: According to paragraph 4, how much did the percentage of remote job listings grow between 2021 and 2022, according to FlexJobs.com?
A, 8%
B, 12%
C, 20%
D, 35%
Theo đoạn 4, tỷ lệ phần trăm danh sách việc làm từ xa tăng bao nhiêu trong giai đoạn 2021-2022, theo FlexJobs.com?
A. 8%
B. 12%
C. 20%
D. 35%
Căn cứ vào thông tin sau:
“A January 2023 report from the job listing website FlexJobs.com said from 2021-2022, listings for remote positions rose from 12% the previous year to 20%.”
(Một báo cáo tháng 1 năm 2023 từ trang web liệt kê việc làm FlexJobs.com cho biết từ năm 2021-2022, danh sách việc làm từ xa đã tăng từ 12% của năm trước lên 20%.)
⇒Các danh sách công việc làm từ xa tăng từ 12% năm trước lên 20%.
Đáp án A là đáp án chính xác, mức tăng trưởng là 8% (20% - 12%).
+) Đáp án B sai vì 12% là con số trước khi tăng.
+) Đáp án C sai vì 20% là tỷ lệ sau khi tăng, không phải mức tăng.
+) Đáp án D sai vì 35% không được nhắc đến trong đoạn văn.
⇒Do đó. ta chọn A
Đáp án: A
Câu 51 [743868]: It can be inferred from paragraph 4 that ______.
A, Employers should consider offering remote or hybrid work options to attract and retain employees.
B, Companies should not review their employment policies to adapt to the growing demand for remote or hybrid work.
C, Managers should continue to require full-time office attendance from their employees.
D, Employers should not prioritize remote or hybrid work models in their employment policies.
Có thể suy ra từ đoạn 4 rằng ______.
A. Người sử dụng lao động nên cân nhắc cung cấp các lựa chọn làm việc từ xa hoặc kết hợp để thu hút và giữ chân nhân viên.
B. Các công ty không nên xem xét lại chính sách tuyển dụng của mình để thích ứng với nhu cầu ngày càng tăng đối với công việc từ xa hoặc kết hợp.
C. Người quản lý nên tiếp tục yêu cầu nhân viên của mình phải có mặt tại văn phòng toàn thời gian.
D. Người sử dụng lao động không nên ưu tiên các mô hình làm việc từ xa hoặc kết hợp trong chính sách tuyển dụng của mình.
Căn cứ vào thông tin sau:
+) “Employees are increasingly interested in positions with companies that offer remote or hybrid work models as options, and more and more employers are recognizing this trend."
(Nhân viên ngày càng quan tâm đến các vị trí tại các công ty cung cấp tùy chọn làm việc từ xa hoặc kết hợp, và ngày càng nhiều nhà tuyển dụng nhận ra xu hướng này.)
+) “The popularity of remote work has settled into a baseline stride and is likely to grow as employers refine their employment policies on working from home."
(Sự phổ biến của làm việc từ xa đã ổn định ở mức cơ bảncó khả năng phát triển khi các nhà tuyển dụng cải thiện chính sách việc làm liên quan đến làm việc tại nhà.)
Đáp án A là hợp lý
+) Đáp án B sai, vì đoạn văn khẳng định rằng nhiều nhà tuyển dụng đã nhận ra xu hướng này và đang điều chỉnh chính sách của mình để đáp ứng nhu cầu về làm việc từ xa hoặc làm việc kết hợp.
+) Đáp án C sai, vì đoạn văn không đề cập đến việc tiếp tục yêu cầu làm việc toàn thời gian tại văn phòng mà nhấn mạnh vào sự chuyển đổi sang các mô hình làm việc linh hoạt như từ xa hoặc kết hợp.
+) Đáp án D sai, vì đoạn văn cho thấy rõ rằng làm việc từ xa và kết hợp đang trở thành ưu tiên hàng đầu đối với cả nhân viên lẫn nhà tuyển dụng.
⇒Do đó, A là đáp án đúng
Đáp án: A
Câu 52 [743869]: Why does the author mention the Pew Research Center and FlexJobs.com reports in paragraph 4?
A, To compare different perspectives on hybrid work models.
B, To highlight the growing trend of remote and hybrid work arrangements.
C, To show the decline in remote work listings.
D, To prove that in-office work is becoming more popular.
Tại sao tác giả lại đề cập đến báo cáo của Trung tâm nghiên cứu Pew và FlexJobs.com ở đoạn 4?
A. Để so sánh các quan điểm khác nhau về mô hình làm việc kết hợp.
B. Để làm nổi bật xu hướng ngày càng tăng của các hình thức làm việc từ xa và kết hợp.
C. Để chỉ ra sự suy giảm trong danh sách công việc từ xa.
D. Để chứng minh rằng công việc tại văn phòng đang trở nên phổ biến hơn.
Căn cứ vào những thông tin sau:
+) “According to a March 2023 Pew Research Center report, 35% of workers in the United States with the option to work remotely do so full-time. An additional 41% use a hybrid work model, and most of these hybrid workers say they prefer their at-home environment to the office.
(Theo báo cáo của Trung tâm nghiên cứu Pew vào tháng 3 năm 2023, 35% người lao động tại Hoa Kỳ có thể làm việc từ xa làm việc toàn thời gian. 41% khác sử dụng mô hình làm việc kết hợp và hầu hết những người lao động kết hợp này cho biết họ thích môi trường làm việc tại nhà hơn là văn phòng.)
+)"Employees are increasingly interested in positions with companies that offer remote or hybrid work models as options..."
(Nhân viên ngày càng quan tâm đến các vị trí ở những công ty có mô hình làm việc từ xa hoặc mô hình kết hợp.)
+) “A January 2023 report from the job listing website FlexJobs.com said from 2021-2022, listings for remote positions rose from 12% the previous year to 20%.
(Báo cáo tháng 1 năm 2023 từ trang web việc làm FlexJobs.com cho biết từ năm 2021-2022, danh sách việc làm từ xa đã tăng từ 12% của năm trước lên 20%.)
⇒Tác giả đưa ra thông tin về báo cáo của Trung tâm nghiên cứu Pew và FlexJobs.com ở đoạn 4 nhằm nổi bật xu hướng ngày càng tăng của các hình thức làm việc từ xa và kết hợp.
+) Đáp án A sai vì tác giả không so sánh các quan điểm khác nhau, bài viết chỉ tập trung làm rõ xu hướng tăng trưởng của làm việc từ xa và mô hình làm việc kết hợp.
+) Đáp án C sai, vì báo cáo của FlexJobs.com nêu rõ rằng danh sách công việc từ xa tăng từ 12% lên 20%, không có sự sụt giảm nào.
+) Đáp án D sai, vì bài viết không đề cập đến sự gia tăng của làm việc tại văn phòng; thay vào đó, bài viết nhấn mạnh sự gia tăng của làm việc từ xa và hybrid.
⇒ Do đó B là đáp án chính xác.
Đáp án: B
Question 53-60: Read the passage carefully.

1. The entertainment industry has undergone dramatic changes over the past two decades, and the internet has played a pivotal role in reshaping how content is created, distributed, and consumed. Previously, entertainment mediums like cinema, television, and radio were the primary sources of content for audiences around the world. However, the rise of the internet has shifted the industry toward a digital-first model, profoundly affecting the way people engage with entertainment.

2. One of the major transformations is the accessibility of content. Online streaming services such as Netflix, YouTube, and Spotify allow consumers to access movies, series, and music from any location, at any time, breaking free from traditional broadcasting schedules. This ease of access has not only increased the amount of content consumed but also fostered a globalized culture where media from one region can quickly spread to others. Viewers and listeners now have unprecedented control over what they watch and listen to, leading to a demand-driven model rather than the traditional producer-driven one.

3. In addition, the internet has influenced the way entertainment is produced. Social media platforms and video-sharing websites have made it easier for individuals and small companies to create and distribute content without the need for major production studios. Independent artists and filmmakers, who previously struggled to reach audiences, now have the opportunity to build their own fan bases online. This shift has led to a surge in the production of diverse, niche content, catering to various tastes and preferences.

4. The internet has also changed the monetization strategies in the entertainment industry. Advertising, subscription models, and pay-per-view options are now commonly used by online platforms to generate revenue. YouTube, for example, shares advertising revenue with content creators, which has become a significant income source for many influencers. Streaming services use subscription models that provide predictable revenue streams, enabling them to invest in original content and compete with traditional media outlets.

5. Moreover, the internet has transformed audience interaction. Social media enables fans to connect directly with their favorite artists, actors, and content creators. This level of interaction not only builds stronger connections between audiences and creators but also influences the content itself. Many creators gather feedback directly from their followers to shape future projects, resulting in a collaborative environment between the artist and the audience.

Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
Câu 53 [743870]: The best title of the passage can be ________.
A, The future of traditional media
B, The impact of the internet on the entertainment industry
C, Online platforms and traditional production studios
D, The role of advertising in modern media
Tiêu đề hay nhất của đoạn văn có thể là ________.
A. Tương lai của phương tiện truyền thông truyền thống
B. Tác động của internet lên ngành công nghiệp giải trí
C. Nền tảng trực tuyến và các studio sản xuất truyền thống
D. Vai trò của quảng cáo trong phương tiện truyền thông hiện đại
Căn cứ vào những thông tin sau: 
+)"The entertainment industry has undergone dramatic changes over the past two decades, and the internet has played a pivotal role in reshaping how content is created, distributed, and consumed."
(Ngành công nghiệp giải trí đã trải qua những thay đổi mạnh mẽ trong hai thập kỷ qua và internet đã đóng vai trò quan trọng trong việc định hình lại cách thức tạo ra, phân phối và tiêu thụ nội dung.)
+) “One of the major transformations is the accessibility of content. Online streaming services such as Netflix, YouTube, and Spotify allow consumers to access movies, series, and music from any location, at any time, breaking free from traditional broadcasting schedules.”
(Một trong những chuyển đổi lớnkhả năng tiếp cận nội dung. Các dịch vụ phát trực tuyến như Netflix, YouTube và Spotify cho phép người tiêu dùng truy cập phim, phim truyền hình và nhạc từ mọi vị trí, mọi lúc, thoát khỏi lịch phát sóng truyền thống.”
+) “In addition, the internet has influenced the way entertainment is produced.”
(Ngoài ra, internet đã ảnh hưởng đến cách thức sản xuất giải trí.)
+) “Moreover, the internet has transformed audience interaction.”
(Hơn nữa, Internet đã thay đổi tương tác của khán giả.)
⇒Đáp án B là chính xác
+) Đáp án A sai: vì bài không tập trung vào "tương lai của truyền thông truyền thống" mà vào tác động của internet.
+) “Previously, entertainment mediums like cinema, television, and radio were the primary sources of content for audiences around the world. However, the rise of the internet has shifted the industry toward a digital-first model, profoundly affecting the way people engage with entertainment.”
(Trước đây, các phương tiện giải trí như điện ảnh, truyền hình và radio là nguồn nội dung chính cho khán giả trên toàn thế giới. Tuy nhiên, sự phát triển của Internet đã chuyển ngành này sang mô hình ưu tiên kỹ thuật số, ảnh hưởng sâu sắc đến cách mọi người tương tác với giải trí.)
Đáp án C sai vì nền tảng trực tuyến và các studio sản xuất truyền thống chỉ được nhắc đến trong 1 chi tiết nhỏ ở đoạn 1.
+) Đáp án C sai: Vì bài viết không chỉ so sánh "nền tảng trực tuyến" với "studio sản xuất truyền thống.”
+)  “The internet has also changed the monetization strategies in the entertainment industry. Advertising, subscription models, and pay-per-view options are now commonly used by online platforms to generate revenue.”
(Internet cũng đã thay đổi các chiến lược kiếm tiền trong ngành giải trí. Quảng cáo, mô hình đăng ký và tùy chọn trả tiền cho mỗi lượt xem hiện được các nền tảng trực tuyến sử dụng phổ biến để tạo doanh thu.)
Đáp án D sai vì quảng cáo chỉ được nhắc đến thoáng qua ở đoạn liên quan đến cách kiếm tiền từ nội dung, không phải trọng tâm của bài viết
⇒ Từ đó ta chọn đáp án B
Đáp án: B
Câu 54 [743872]: The word “they” in paragraph 2 refers to
A, Viewers and listeners
B, Unprecedented control
C, traditional producer-driven model
D, globalized culture
Từ “they” trong đoạn 2 đề cập đến ________.
A. người xem và người nghe 
B. kiểm soát chưa từng có
C. mô hình truyền thống do nhà sản xuất thúc đẩy
 D.văn hóa toàn cầu hóa
- Căn cứ vào thông tin sau: 
Viewers and listeners now have unprecedented control over what they watch and listen to, leading to a demand-driven model rather than the traditional producer-driven one.
(Người xem và người nghe hiện có quyền kiểm soát đối với những gì họ xem và nghe, dẫn đến mô hình theo nhu cầu thay vì mô hình theo nhà sản xuất truyền thống.)
⇒Thông tin của đoạn cho thấy “they” ở đây đề cập đến “viewers and listeners” (người xem và người nghe)
⇒Chọn đáp án A
Đáp án: A
Câu 55 [743873]: What does the phrase "demand-driven model" in paragraph 2 mean ?
A, a system where producers control what content is available to audiences
B, a model where content availability is based on consumer preferences and demand
C, a method where audiences passively consume content without choice
D, an approach that focuses solely on creating content for traditional media
Cụm từ "demand-driven model" trong đoạn 2 có nghĩa là gì?
A. một hệ thống mà nhà sản xuất kiểm soát nội dung nào có sẵn cho khán giả
B. một mô hình mà tính khả dụng của nội dung dựa trên sở thích và nhu cầu của người tiêu dùng
C. một phương pháp mà khán giả thụ động tiêu thụ nội dung mà không có sự lựa chọn
D. một cách tiếp cận chỉ tập trung vào việc tạo nội dung cho phương tiện truyền thông truyền thống
Căn cứ vào thông tin sau:
“Viewers and listeners now have unprecedented control over what they watch and listen to, leading to a demand-driven model rather than the traditional producer-driven one.”
(Người xem và người nghe hiện có quyền kiểm soát chưa từng có đối với những gì họ xem và nghe, dẫn đến mô hình theo nhu cầu thay vì mô hình theo nhà sản xuất truyền thống.)
⇒ “demand - driven model” ở đây là mô hình theo yêu cầu cái mà khán giả được chọn lựa nội dung mà họ xem mà không phụ thuộc vào nhà sản xuất. 
⇒Chọn đáp án B
Đáp án: B
Câu 56 [743874]: According to paragraph 2, which of the following is NOT mentioned as an advantage of online streaming services?
A, Escaping the constraints of traditional broadcast scheduling
B, Expanding access to a wide variety of media content
C, Limiting global access to entertainment options
D, Providing audiences with the flexibility to access content at any time and place
Theo đoạn 2, điều nào sau đây KHÔNG được đề cập đến như một lợi thế của dịch vụ phát trực tuyến?
A. Thoát khỏi những hạn chế của lịch phát sóng truyền thống
B. Mở rộng quyền truy cập vào nhiều nội dung phương tiện truyền thông
C. Hạn chế quyền truy cập toàn cầu vào các tùy chọn giải trí
D. Cung cấp cho khán giả sự linh hoạt để truy cập nội dung bất cứ lúc nào và bất cứ nơi nào
Xét các thông tin sau: 
+) “Online streaming services such as Netflix, YouTube, and Spotify allow consumers to access movies, series, and music from any location, at any time, breaking free from traditional broadcasting schedules.
(Các dịch vụ phát trực tuyến như Netflix, YouTube và Spotify cho phép người tiêu dùng truy cập phim, phim truyền hình và nhạc từ mọi nơi, mọi lúc, thoát khỏi lịch phát sóng truyền thống.)
⇒ Đáp án A và B, D  đã được đề cập đến.
+) “This ease of access has not only increased the amount of content consumed but also fostered a globalized culture where media from one region can quickly spread to others.”
(Sự dễ dàng tiếp cận này không chỉ làm tăng lượng nội dung được tiêu thụ mà còn thúc đẩy một nền văn hóa toàn cầu hóa, nơi phương tiện truyền thông từ một khu vực có thể nhanh chóng lan truyền sang các khu vực khác.)
⇒Do đó “hạn chế quyền truy cập toàn cầu vào các tùy chọn giải trí” là sai.
⇒Do đó, ta chọn C
Đáp án: C
Câu 57 [743877]: In paragraph 3, the word surge can be replaced by ________.
A, decline
B, leap
C, stagnation
D, collapse
Trong đoạn 3, từ “surge” có thể được thay thế bằng ________.
A. decline (n)  /dɪˈklaɪn/: suy giảm, suy tàn
B. leap (n)  /liːp/: tăng nhảy vọt, tăng mạnh
C. stagnation (n) /stæɡˈneɪʃn/: trì trệ, đình trệ
D. collapse  /kəˈlæps/: sự sụp đổ
Căn cứ vào thông tin sau: 
+) “This shift has led to a surge in the production of diverse, niche content, catering to various tastes and preferences.”
(Sự thay đổi này đã dẫn đến sự gia tăng chóng mặt trong việc sản xuất nội dung đa dạng, phù hợp với nhiều sở thích và nhu cầu khác nhau.)
surge /sɜːrdʒ/ ~ leap: sự tăng mạnh tăng đột biến
⇒Do đó ta chọn B
Đáp án: B
Câu 58 [743879]: In paragraph 4, the writer implies that revenue-earning methods in the entertainment industry ________.
A, have shifted to focus solely on advertising
B, are predominantly reliant on subscription-based and pay-per-view systems
C, present growing challenges for creators to effectively handle
D, are rendered unnecessary because of elevated production expenditures
Trong đoạn 4, tác giả ngụ ý rằng các phương pháp tạo ra doanh thu trong ngành giải trí ________.
A. đã chuyển sang tập trung hoàn toàn vào quảng cáo
B. chủ yếu dựa vào các hệ thống dựa trên đăng ký và trả tiền cho mỗi lượt xem
C. đặt ra những thách thức ngày càng tăng đối với những người sáng tạo để xử lý hiệu quả
D. trở nên không cần thiết vì chi phí sản xuất tăng cao
Căn cứ vào những thông tin sau: 
+) “Advertising, subscription models, and pay-per-view options are now commonly used by online platforms to generate revenue.”
(Quảng cáo, mô hình đăng ký và tùy chọn trả tiền cho mỗi lượt xem hiện đang được các nền tảng trực tuyến sử dụng phổ biến để tạo doanh thu.)
Đáp án A sai vì phương pháp tạo ra doanh thu không chỉ tập trung vào quảng cáo. 
Đáp án B đúng vì câu này chỉ rõ rằng các nền tảng trực tuyến sử dụng quảng cáo, mô hình đăng ký (subscription models), và trả tiền theo lượt xem (pay-per-view options) để tạo doanh thu.
+) “YouTube, for example, shares advertising revenue with content creators, which has become a significant income source for many influencers.”
(Ví dụ, YouTube chia sẻ doanh thu quảng cáo với những người sáng tạo nội dung, đây đã trở thành nguồn thu nhập đáng kể cho nhiều người có sức ảnh hưởng.)
Đáp án C sai vì những phương pháp này tạo ra cơ hội chứ không phải thách thức với những người sáng tạo nội dung. 
+) Đáp án D sai vì đoạn 4 không hề nhắc đến chi phí sản xuất
⇒Do đó, ta chọn B
Đáp án: B
Câu 59 [743881]: It can be inferred from paragraph 5 that _________.
A, audience feedback has no impact on the content creators’ future projects
B, the internet has impeded the establishment of meaningful connections between artists and their audiences
C, social media has fostered an environment of collaboration between creators and their audiences
D, creators no longer prioritize audience engagement to the same extent as before
Có thể suy ra từ đoạn 5 rằng _________.
A. phản hồi của khán giả không ảnh hưởng đến các dự án tương lai của người sáng tạo nội dung
B. internet đã cản trở việc thiết lập các kết nối có ý nghĩa giữa nghệ sĩ và khán giả của họ
C. phương tiện truyền thông xã hội đã thúc đẩy môi trường hợp tác giữa người sáng tạo và khán giả của họ
D. người sáng tạo không còn ưu tiên sự tham gia của khán giả ở mức độ như trước nữa
Căn cứ vào thông tin đoạn 5:
Social media enables fans to connect directly with their favorite artists, actors, and content creators. This level of interaction not only builds stronger connections between audiences and creators but also influences the content itself. Many creators gather feedback directly from their followers to shape future projects, resulting in a collaborative environment between the artist and the audience.
(Phương tiện truyền thông xã hội cho phép người hâm mộ kết nối trực tiếp với nghệ sĩ, diễn viên và người sáng tạo nội dung yêu thích của họ. Mức độ tương tác này không chỉ xây dựng mối liên kết chặt chẽ hơn giữa khán giả và người sáng tạo mà còn ảnh hưởng đến chính nội dung. Nhiều người sáng tạo thu thập phản hồi trực tiếp từ người theo dõi của họ để định hình các dự án trong tương lai, tạo ra môi trường hợp tác giữa nghệ sĩ và khán giả.)
⇒ Câu này khẳng định rằng mạng xã hội giúp người hâm mộ kết nối trực tiếp với các nghệ sĩ và người sáng tạo, và điều này tạo ra môi trường hợp tác (collaborative environment).
⇒Đáp án C là đáp án chính xác.
+) Đáp án A sai vì bài viết chỉ rõ rằng phản hồi từ khán giả giúp định hình các dự án tương lai của người sáng tạo.
+) Đáp án B sai vì bài viết nói rằng mạng xã hội tăng cường kết nối, chứ không cản trở mối quan hệ của nghệ sĩ và khám giả.
+) Đáp án D sai  vì bài viết cho thấy người sáng tạo không chỉ ưu tiên mà còn sử dụng phản hồi của khán giả để cải thiện nội dung.
⇒Chọn đáp án C
Đáp án: C
Câu 60 [743882]: It can be seen in paragraphs 2, 3, 4, and 5 that _________.
A, the influence of the internet on the entertainment sector is negligible.
B, conventional media outlets persist as dominant forces, showing no major transformations.
C, online platforms offer novel prospects for content creation and engagement.
D, social media exclusively affects the promotion of entertainment-related content.
Có thể thấy trong đoạn 2, 3, 4 và 5 rằng _________.
A. ảnh hưởng của internet đến lĩnh vực giải trí là không đáng kể.
B. các phương tiện truyền thông thông thường vẫn là lực lượng thống trị, không cho thấy sự chuyển đổi lớn nào.
C. các nền tảng trực tuyến cung cấp triển vọng mới cho việc tạo nội dung và tương tác.
D. phương tiện truyền thông xã hội chỉ ảnh hưởng đến việc quảng bá nội dung liên quan đến giải trí.
Căn cứ vào những thông tin sau:
+) Đoạn 2: "Online streaming services... allow consumers to access movies, series, and music from any location, at any time... leading to a demand-driven model rather than the traditional producer-driven one."
(Các dịch vụ phát trực tuyến... cho phép người tiêu dùng truy cập phim, phim bộ và âm nhạc từ bất kỳ vị trí nào, bất kỳ lúc nào... dẫn đến mô hình hướng đến nhu cầu thay vì mô hình truyền thống do nhà sản xuất định hướng.)
⇒ Các dịch vụ trực tuyến mang lại sự linh hoạt và giúp khán giả kiểm soát nội dung mà họ muốn xem.
+) Đoạn 3: "Social media platforms and video-sharing websites have made it easier for individuals and small companies to create and distribute content without the need for major production studios."
(Các nền tảng truyền thông xã hội và trang web chia sẻ video đã giúp các cá nhân và công ty nhỏ tạo và phân phối nội dung dễ dàng hơn mà không cần đến các studio sản xuất lớn)
⇒ Nền tảng trực tuyến giúp mở rộng cơ hội cho cá nhân và công ty nhỏ sản xuất nội dung.
+) Đoạn 4: "Streaming services use subscription models that provide predictable revenue streams, enabling them to invest in original content."
(Các dịch vụ phát trực tuyến sử dụng các mô hình đăng ký cung cấp các luồng doanh thu có thể dự đoán được, cho phép họ đầu tư vào nội dung gốc.)
⇒ Các nền tảng trực tuyến đầu tư vào nội dung gốc nhờ mô hình doanh thu mới.
+) Đoạn 5: "Social media enables fans to connect directly with their favorite artists, actors, and content creators."
(Phương tiện truyền thông xã hội cho phép người hâm mộ kết nối trực tiếp với nghệ sĩ, diễn viên và người sáng tạo nội dung yêu thích của họ.)
⇒ Nền tảng trực tuyến tạo môi trường tương tác mới giữa người sáng tạo và khán giả.
⇒Đáp C là đáp án chính xác
+) Đáp án A sai vì bài viết nhấn mạnh nhiều thay đổi lớn do internet mang lại.
+) Đáp án B sai vì bài viết cho thấy phương tiện truyền thông truyền thống đang phải cạnh tranh với các nền tảng trực tuyến.
+) Đáp án D sai vì bài viết đề cập đến ảnh hưởng sâu rộng của mạng xã hội, không chỉ trong quảng bá mà còn cả sản xuất và tương tác.
⇒ Do đó ta chọn đáp án C

Đáp án: C
Câu 61 [745161]: Trên một trạm quan sát, có sẵn 4 lá cờ màu khác nhau (đỏ, xanh, vàng, cam). Mỗi khi muốn báo một tín hiệu, chiến sĩ thông tin lấy 2 hoặc 3 trong số 4 lá cờ đó và cắm thành một hàng trên nóc của trạm. Hỏi có bao nhiêu tín hiệu khác nhau có thể được tạo ra?
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án D.
Có thể dùng chỉnh hợp
Số tín hiệu có thể tạo ra từ 2 lá cờ là
Số tín hiệu có thể tạo ra từ 3 lá cờ là
Vậy tổng số tín hiệu có thể tạo ra là 36. Đáp án: D
Câu 62 [657039]: Cho các số thực dương khác 1. Biết rằng bất kì đường thẳng nào song song với mà cắt các đường trục tung lần lượt tại thì (hình vẽ bên). Mệnh đề nào sau đây đúng?
37.tiengiaidede9.png
A,
B,
C,
D,
Với ta có:
Theo giả thiết ta có nên
Khi đó Chọn B. Đáp án: B
Câu 63 [25769]: Tính đạo hàm của hàm số .
A, .
B,
C, .
D, .
HD: Ta có Chọn D. Đáp án: D
Câu 64 [745164]: Gọi là các giá trị để hàm số có giới hạn hữu hạn khi dần tới Tính
A, 8.
B, 4.
C, 24.
D, 12.
HD: Chọn D.
Do hàm số có giới hạn hữu hạn khi dần tới nên là nghiệm của phương trình do đó ta
Ta viết lại hàm số
Mặt khác hàm số tồn tại giới hạn

Do đó Đáp án: D
Câu 65 [693327]: Cho hàm số có đạo hàm Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào sau đây?
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án C.
Ta có:
Ta có trục xét dấu của như sau:

Suy ra hàm số đồng biến trên khoảng Đáp án: C
Câu 66 [693333]: Đường cong trong hình bên có tên gọi là đường Lemmiscate. Trong mặt phẳng phương trình của đường Lemmiscate đã cho là Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi cho hình phẳng giới hạn bởi đường cong đó quay quanh trục bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.
Hoành độ giao điểm của đồ thị với trục hoành là
Dễ thấy thể tích vật thể xoay tạo thành khi cho hình phẳng giới hạn bởi đường cong đó quay quanh trục bao gồm 4 phần bằng nhau
Có:

Đáp án: B
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 67 đến 68
Câu 67 [745165]: Phương trình đường thẳng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án D.
thuộc cả lẫn nên nó thỏa mãn cả 2 phương trình

nên
Phương trình đường chéo có vectơ pháp tuyến là và đi qua điểm
Gọi giao của đường là tâm hình thoi
Ta có:
Từ tâm hình thoi và điểm ta suy ra được (1)
Từ phương trình cạnh ta suy ra
Ta có nên (2)
Từ (1) và (2), phương trình đường thẳng Đáp án: D
Câu 68 [745166]: Tung độ của điểm
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án C.
Từ câu 67 ID [745165] ta viết được phương trình đường thẳng
Ta có nên tọa độ điểm là nghiệm của hệ phương trình
Vậy tung độ của điểm Đáp án: C
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 69 đến 70
Câu 69 [745167]: Khi tập nghiệm của bất phương trình đã cho là
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.
Thay ta được
Đặt
Bất phương đã cho trình trở thành thỏa mãn với mọi giá trị
Suy ra phương trình có nghiệm khi xác định.
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là Đáp án: A
Câu 70 [745168]: Số giá trị nguyên của tham số để bất phương trình đã cho nghiệm đúng với mọi
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án C.
Đặt (với thì
Bất phương trình ban đầu trở thành
Để bất phương trình đã cho có nghiệm đúng với mọi thì đúng với mọi giá trị của
Kết hợp điều kiện
Vậy có 5 giá trị nguyên của thỏa mãn yêu cầu bài toán. Đáp án: C
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 71 đến 72
Câu 71 [745173]: Tìm số hạng của cấp số nhân đó.
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án C.
nên
Ta có
Đáp án: C
Câu 72 [745174]: Tính giới hạn:
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án C.
Gọi Đáp án: C
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 73 đến 74
Một chuỗi nhà hàng ăn nhanh bán đồ ăn từ 10h00 sáng đến 22h00 mỗi ngày. Nhân viên phục vụ của nhà hàng làm việc theo hai ca, mỗi ca 8 tiếng, ca I từ 10h00 đến 18h00 và ca II từ 14h00 đến 22h00. Tiền lương của nhân viên được tính theo giờ (bảng bên dưới).

Để mỗi nhà hàng hoạt động được thì cần tối thiểu 6 nhân viên trong khoảng 10h00 – 18h00, tối thiểu 24 nhân viên trong thời gian cao điểm 14h00 – 22h00 và không quá 20 nhân viên trong khoảng 18h00 – 22h00. Do lượng khách trong khoảng 14h00 – 22h00 thường đông hơn nên nhà hàng cần số nhân viên ca II ít nhất phải gấp đôi số nhân viên ca I.
Câu 73 [745175]: Gọi lần lượt là số nhân viên ca I và ca II. Khẳng định nào sau đây đúng?
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án D.
Dựa vào dữ kiện: “tối thiểu 24 nhân viên trong thời gian cao điểm 14h00 – 22h00” Do đó
Suy ra là khẳng định đúng. Đáp án: D
Câu 74 [745176]: Để đảm bảo nhà hàng hoạt động được và chi phí thuê nhân viên thấp nhất thì cần thuê bao nhiêu nhân viên ca II?
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án C.
Chi phí thuê nhân viên ca 1 trong 1 ngày là (nghìn đồng)
Chi phí thuê nhân viên ca 2 trong 1 ngày là (nghìn đồng)
Chi phí tối thiểu trả lương nhân viên 1 ngày là
Số nhân viên ca II ít nhất gấp đôi ca I, nên
Tối thiểu 6 nhân viên làm ca 1 nên
Không quá 20 nhân viên trong khoảng 18h00 – 22h00 nên
Ta có hệ bất phương trình

Miền nghiệm của hệ trên là miền tứ giác với




So sánh các giá trị thì ta thấy nhỏ nhất bằng 4096 (nghìn đồng) khi ứng với tọa độ đỉnh
Vậy số nhân viên ca II thấp nhất là 16. Đáp án: C
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 75 đến 76
Câu 75 [745177]: Phương trình có nghiệm khi và chỉ khi
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án D.
Thay vào phương trình, ta được:
Đáp án: D
Câu 76 [745181]: Hỏi có bao nhiêu giá trị nguyên của để phương trình đã cho có nghiệm.
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án D.


Đặt

Xét hàm
Suy ra hàm số đồng biến trên khoảng

Dựa vào bảng biến thiên, ta có nên để phương trình đã cho có nghiệm thì
Vậy có 6 giá trị nguyên của để phương trình đã cho có nghiệm. Đáp án: D
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 77 đến 79
Câu 77 [745184]: Với giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án C.
Thay ta được
Xét
Ta có
Suy ra hàm số đồng biến trên đoạn nên nó sẽ đạt giá trị lớn nhất tại Đáp án: C
Câu 78 [745185]: Có bao nhiêu giá trị dương của để đồ thị hàm số có điểm cực đại thuộc trục hoành?
A, 0.
B, 2.
C, 3.
D, 1.
Chọn đáp án C.
Xét (*)
Để hàm số có điểm cực trị thì phương trình (*) phải có 2 nghiệm phân biệt

Phương trình có 2 điểm cực trị

Hai nghiệm của
Ta có:

Để là cực đại thì hay
là cực đại thì hay
Ta đang xét các giá trị dương của nên là cực đại
Ta lại thấy luôn có 1 nghiệm là
Xét
Nên điểm cực đại cũng chính là
Điểm cực đại phải là và để nó thuộc trục hoành thì
Vậy có 1 giá trị dương để đồ thị hàm số có điểm cực đại thuộc trục hoành. Đáp án: D
Câu 79 [745186]: Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của để hàm số đồng biến trên khoảng ?
A, 3.
B, 0.
C, 1.
D, 2.
Chọn đáp án D. Xét
Để hàm số đồng biến trên khoảng thì





Xét hàm số

Suy ra đồ thị hàm số đồng biến trên khoảng
Để thì
Vậy có 2 giá trị nguyên dương của để hàm đồng biến trên khoảng Đáp án: D
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 80 đến 82
Một công ty cần tuyển 2 nhân viên, có 6 người nộp đơn trong đó có 2 nam và 4 nữ. Biết rằng khả năng được tuyển của mỗi người là như nhau.
Câu 80 [745187]: Xác suất để cả hai người được chọn là nữ là
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án D.
Gọi là biến cố “Cả 2 người được chọn là nữ”
Ta có: Đáp án: D
Câu 81 [745188]: Xác suất để cả hai người được chọn là nữ nếu biết rằng có ít nhất một nữ đã được chọn là
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.
Gọi là biến cố “Có ít nhất 1 người được chọn là nữ”
Khi đó là biến cố “Không có người nào là nữ được chọn”
Ta có:
Đáp án: B
Câu 82 [745189]: Giả sử Hoa là một trong 4 nữ. Xác suất để Hoa được chọn nếu biết rằng có ít nhất một nữ được chọn là
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án C.
Gọi là biến cố “Hoa được chọn”.
Vì Hoa đã được chọn nên sẽ là đi tìm xác xuất chọn ra 1 người trong 5 người còn lại
Ta có:
Đáp án: C
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời câu từ 83 đến 84
Câu 83 [745191]: Giá trị bằng
A,
B,
C,
D,

Ta có: Đáp án: A
Câu 84 [745192]: Bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác bằng?
A,
B,
C,
D,

Ta có



Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác là : Đáp án: D
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 85 đến 87
Câu 85 [745194]: Số đo góc nhị diện xấp xỉ
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.

Góc nhị diện chính là
Xét
Ta có:
Xét tam giác Đáp án: B
Câu 86 [745195]: Thể tích khối chóp bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.
Từ kẻ đường tại
Ta có:
Vì là hình vuông nên
Và tam giác vuông có
Suy ra
Thể tích khối chóp Đáp án: A
Câu 87 [745197]: Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng
A,
B,
C,
D,

Gọi là trung điểm của
nên
Do đó
là trung điểm của nên
Trong , kẻ ,
Trong , kẻ

Suy ra
Ta có là trung điểm của nên
Lại có
Suy ra
Mặt khác
Do đó Đáp án: D
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 88 đến 90
Câu 88 [745202]: Khoảng cách từ tâm của mặt cầu đến mặt phẳng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.
Tâm của mặt cầu có tọa độ là
Đáp án: B
Câu 89 [745204]: Mặt phẳng cắt mặt cầu theo giao tuyến là một đường tròn có toạ độ tâm là
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.
Tâm của giao tuyến chính là hình chiếu vuông góc của điểm lên
Gọi đường thẳng đi qua và vuông góc với
Đường thẳng có và đi qua điểm có phương trình là
Gọi hình chiếu là ta tham số hóa tọa độ của nó
nên tọa độ của nó thỏa mãn phương trình mặt phẳng



Đáp án: A
Câu 90 [745205]: Mặt cầu tiếp xúc với tại điểm và đi qua tâm của có bán kính là
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.
Gọi tâm mặt cầu là
Vì mặt cầu mới phải tiếp xúc với tại nên phải nằm trên đường thẳng qua và song song với Gọi là
nên
Phương trình đường thẳng
Tham số hóa tâm
nên ta xét: Suy ra Vậy Đáp án: B
Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 91 đến 94
P, Q, R, S, T, U, V và W là tám người có họ hàng với nhau. W là anh trai ruột duy nhất của T. Con của S là U và S gọi P là bố chồng. R là anh rể T và Q mẹ của R. T có một cháu trai, W có một người chị ruột đồng nghĩa với việc W có một cháu gái và một cháu trai. U gọi T là dì.
Câu 91 [379921]: Câu nào sau đây đúng?
A, U là con trai của T.
B, V là con gái của W.
C, P là anh trai của Q.
D, Tất cả đều sai.
Dựa vào các dữ kiện:
• W là anh trai ruột duy nhất của T.
• T có một cháu trai, W có một người chị ruột đồng nghĩa với việc W có một cháu gái và một cháu trai.
• U gọi T là dì.
• R là anh rể T.
• Con của S là U.
T có anh ruột là W;chị ruột là S; R và S là 2 vợ chồng.
• S gọi P là bố chồng.
• Q là mẹ của R.
P và Q là 2 vợ chồng.
S có hai con một trai một gái là U và V.
Sơ đồ minh họa cho mối quan hệ họ hàng của 8 người:
Ảnh chụp màn hình 2024-05-26 085550.png
Dựa vào các đáp án:
Đáp án A là đáp án sai vì U là cháu của T.
Đáp án B là đáp án sai vì V là cháu của W.
Đáp án C là đáp án sai vì P và Q là vợ chồng của nhau.
Chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 92 [379922]: Con dâu Q là ai?
A, S.
B, T.
C, U.
D, V.
Chọn đáp án A.
Dựa vào sơ đồ minh họa:
Ảnh chụp màn hình 2024-05-26 085550.png
Con dâu Q là S. Đáp án: A
Câu 93 [379923]: Tỷ lệ nam và nữ trong tám người này là bao nhiêu?
A, 1 : 1.
B, 3 : 5.
C, 5 : 3.
D, 3 : 1.
Chọn đáp án A.
Dựa vào sơ đồ minh họa:
Ảnh chụp màn hình 2024-05-26 085550.png
Những người là nam trong 8 người là: P, W, R, V hoặc U.
Tỷ lệ nam và nữ là: 1 : 1.
Đáp án: A
Câu 94 [379924]: Cháu trai của P gọi anh trai của T là
A, Anh trai.
B, Cậu.
C, Chú.
D, Bác.
Chọn đáp án B.
Dựa vào sơ đồ minh họa:
Ảnh chụp màn hình 2024-05-26 085550.png
Cháu trai của P gọi anh trai của T là cậu. Đáp án: B
Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 95 đến 98
Một nhóm người A, B, C, D, E, F, G, H, I, J và K là những cầu thủ bóng đá. Mỗi người trong số họ có thể chơi ở một vị trí trong số hậu vệ, tiền vệ, tiền đạo và thủ môn. Trong đó A, B, C và K chơi ở vị trí hậu vệ. C, D, E và F chơi ở vị trí tiền vệ. F, G, H và I chơi ở vị trí tiền đạo. J và K chơi ở vị trí thủ môn. Đội trưởng cần chọn ra 6 cầu thủ để tham gia một trận giao hữu bao gồm một thủ môn, hai hậu vệ, một tiền vệ và hai tiền đạo. Đội trưởng cần chọn ra những cầu thủ thỏa mãn các điều kiện sau:
(i) Nếu chọn cầu thủ D thì cả hai cầu thủ C và K đều không được chọn.
(ii) Nếu cầu thủ B được chọn thì cả hai cầu thủ F và I đều không được chọn.
(iii) Nếu cầu thủ F hoặc cầu thủ C được chọn thì cầu thủ J không được chọn.
(iv) Chỉ chọn một trong ba cầu thủ D, F và C.
(v) Chỉ một trong hai cầu thủ J và K được chọn.
Câu 95 [379813]: Nếu cầu thủ J được chọn thì ai sẽ được chọn làm tiền đạo?
A, Cầu thủ F và cầu thủ G hoặc I.
B, Cầu thủ G và cầu thủ H.
C, Cầu thủ G và cầu thủ H hoặc I.
D, Cầu thủ F và cầu thủ H.
Chọn đáp án B.
Dựa vào dữ kiện: Cầu thủ J được chọn.
Kết hợp với dữ kiện:
• Nếu cầu thủ F hoặc cầu thủ C được chọn thì cầu thủ J không được chọn Nếu cầu thủ J được chọn thì cầu thủ F và cầu thủ C không được chọn.
• Chỉ một trong hai cầu thủ J và K được chọn Cầu thủ K không được chọn.
• Chỉ chọn một trong ba cầu thủ D, F và C Cầu thủ D được chọn.
• 6 cầu thủ bao gồm một thủ môn, hai hậu vệ, một tiền vệ và hai tiền đạo.
Hậu vệ: A và B; Tiền vệ: D; Thủ môn: J.
Kết hợp dữ kiện: Nếu cầu thủ B được chọn thì cả hai cầu thủ F và I đều không được chọn
Hai cầu thủ F và I không được chọn.
Tiền đạo: G và H. Đáp án: B
Câu 96 [379814]: Nếu cầu thủ F được đá trận giao hữu thì có bao nhiêu cách chọn đội?
A, 8.
B, 9.
C, 7.
D, 0.
Chọn đáp án D.
Dựa vào các dữ kiện:
• Cầu thủ F được đá trận giao hữu.
• Nếu cầu thủ F hoặc cầu thủ C được chọn thì cầu thủ J không được chọn J không được chọn.
• Chỉ chọn một trong ba cầu thủ D, F và C D và C không được chọn.
• Nếu cầu thủ B được chọn thì cả hai cầu thủ F và I đều không được chọn F được chọn suy ra B không được chọn.
Các cầu thủ có thể được chọn ở các vị trí:
Hậu vệ: A và K.
Tiền vệ: E và F.
Tiền đạo: F, G, H và I.
Thủ môn: K.
• 6 cầu thủ bao gồm một thủ môn, hai hậu vệ, một tiền vệ và hai tiền đạo. Có 1 cách chọn thủ môn là K Hậu vệ chỉ còn A (Mẫu thuân dữ kiện) Không có đội thỏa mãn. Đáp án: D
Câu 97 [379815]: Nếu cầu thủ D được đá trận giao hữu thì có bao nhiêu cách chọn đội đó?
A, 1.
B, 3.
C, 6.
D, 5.
Chọn đáp án A.
Dựa vào các dữ kiện:
• Cầu thủ D được đá trận giao hữu.
• Nếu chọn cầu thủ D thì cả hai cầu thủ C và K đều không được chọn C và K không được chọn.
• Chỉ chọn một trong ba cầu thủ D, F và C F không được chọn.• Chỉ một trong hai cầu thủ J và K được chọn Cầu thủ J được chọn.
• 6 cầu thủ bao gồm một thủ môn, hai hậu vệ, một tiền vệ và hai tiền đạo.
Các cầu thủ được chọn ở vị trí hậu vệ là A, B; cầu thủ J làm thủ môn.
Kết hợp dữ kiện: Nếu cầu thủ B được chọn thì cả hai cầu thủ F và I đều không được chọn
I không được chọn.
Các cầu thủ được chọn ở vị trí tiền đạo là G và H.
Có 1 cách chọn thủ môn là J, 1 cách chọn hậu vệ là A và B, 1 cách chọn tiền vệ là D, 1 cách chọn 2 tiền đạo từ G, H.
Số cách chọn đội khi có D trong trận là 1 cách. Đáp án: A
Câu 98 [379816]: Ai trong số những người sau đây không thể được chọn làm tiền đạo?
A, F.
B, G.
C, H.
D, I.
Chọn đáp án A.
Từ câu 6, ta thấy rằng không thể lập một đội khi có F trong đội hình.
F không thể được chọn làm tiền đạo. Đáp án: A
Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 99 đến 102

Câu 99 [292808]: Hai quốc gia nào có cùng tỷ lệ thất nghiệp tăng năm 2022 so với năm 2018?
A, Quốc gia A và D.
B, Quốc gia B và E.
C, Quốc gia A và F.
D, Quốc gia B và C.
Chọn đáp án C.
Dựa vào dữ kiện:
Quốc gia A có tỷ lệ thất nghiệp tăng năm 2022 so với 2018 là
Quốc gia F có tỷ lệ thất nghiệp tăng năm 2022 so với 2018 là
Quốc gia A và F có cùng tỷ lệ thất nghiệp tăng. Đáp án: C
Câu 100 [292809]: Tỉ lệ thất nghiệp trung bình trong khoảng thời gian 5 năm ở quốc gia D cao hơn so với quốc gia E là bao nhiêu phần trăm?
A, 2,5.
B, 3,0.
C, 3,7.
D, 4,1.
Chọn đáp án B.
Dựa vào dữ kiện:
Tỷ lệ thất nghiệp trung bình trong khoảng thời gian 5 năm ở Quốc gia D là

Tỷ lệ thất nghiệp trung bình trong khoảng thời gian 5 năm ở Quốc gia E là
Quốc gia D cao hơn Quốc gia E là Đáp án: B
Câu 101 [292810]: Tỉ lệ thất nghiệp trung bình ở cả 6 quốc gia năm 2022 chênh lệch so với năm 2021 là bao nhiêu phần trăm?
A, 10,0.
B, 0,6.
C, 0,12.
D, 0,10.
Chọn đáp án D.
Tỉ lệ thất nghiệp trung bình ở cả sáu quốc gia năm 2022 chênh lệch so với năm 2021 là: Đáp án: D
Câu 102 [292811]: Nếu dân số của quốc gia D tương đối ổn định ở mức khoảng 65 triệu người trong thời gian 5 năm thì năm 2022 sẽ có thêm khoảng bao nhiêu người thất nghiệp so với năm 2018?
A, 195 nghìn người.
B, 585 nghìn người.
C, 565 nghìn người.
D, 345 nghìn người.
Chọn đáp án A.
Năm 2022, quốc gia D sẽ có thêm khoảng bao nhiêu người thất nghiệp so với năm 2018 là người. Đáp án: A
Aldehyde và ketone có thể phản ứng với HCN để tạo ra hợp chất cyanohydrin, RCH(OH)C≡N. Các nghiên cứu được thực hiện vào đầu những năm 1900 bởi Arthur Lapworth cho thấy sự hình thành cyanohydrin là một phản ứng thuận nghịch và được xúc tác bởi môi trường base.

Phản ứng xảy ra chậm khi sử dụng HCN tinh khiết nhưng nhanh khi thêm một lượng nhỏ base để tạo ra ion cyanide, CN. Ngoài ra, có thể thêm một lượng nhỏ muối KCN vào HCN để xúc tác phản ứng.
Sự hình thành sản phẩm cyanohydrin rất hữu ích vì từ nó có thể tạo ra các sản phẩm khác:
▪ Tạo carboxylic acid: Quá trình thủy phân cyanohydrin trong môi trường acid tạo thành α-hydroxycarboxylic acid, tức nhóm hydroxyl OH đứng ở carbon bên cạnh (carbon alpha α) so với carbon của nhóm carboxylic acid COOH.
▪ Tạo amine: Liên kết C≡N có thể bị khử bằng LiAlH4 hoặc H2 (xúc tác Ni) để tạo ra amine bậc một (RCH2NH2).


Một điểm đặc biệt của phản ứng giữa của aldehyde, ketone với HCN là giúp tạo thành các sản phẩm với số lượng carbon tăng thêm 1C.
Câu 103 [684455]: Cho propionaldehyde phản ứng lần lượt qua các bước (1) và (2) với các hóa chất tương ứng tạo thành hợp chất X.

Công thức cấu tạo của X là
A,
B,
C,
D,
Công thức cấu tạo thu gọn của propionaldehyde là: CH3CH2CHO
Ta có các phương trình phản ứng: 
(1) CH3CH2CHO + HCN/KCN ⟶CH3CH2CH(OH)CN
(2) CH3CH2CH(OH)CN + H3O+ ⟶ CH3CH2CH(OH)COOH + NH4+
X có công thức cấu tạo là: CH3CH2CH(OH)COOH

⇒ Chọn đáp án: A  Đáp án: A
Câu 104 [684456]: Cho butan-2-one phản ứng lần lượt qua các bước (1) và (2) với các hóa chất tương ứng tạo thành hợp chất Y.

Dự đoán trong cấu tạo của hợp chất Y, nhóm OH ở vị trí carbon số mấy so với nhóm chức amine NH2.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Công thức cấu tạo thu gọn của butan-2-one: CH3COCH2CH3
Ta có các phương trình phản ứng:
(1) CH3COCH2CH3 + HCN/KCN → CH3C(OH)(CN)CH2CH3
(2) CH3C(OH)(CN)CH2CH3 + 2H2 + Ni → CH3C(OH)(CH2NH2)CH2CH3
Y có công thức cấu tạo CH3C(OH)(CH2NH2)CH2CH3 có tên gọi là 2-amino-2-methyl-1-propanol.
Nhóm -OH liên kết với carbon trung tâm nên nhóm OH ở vị trí số 2.

⇒ Chọn đáp án: B
Đáp án: B
Câu 105 [684457]: Từ hợp chất carbonyl Z tiến hành phản ứng lần lượt qua các bước (1) và (2) với các hóa chất tương ứng tạo thành hợp chất có công thức cấu tạo dưới đây:

Trong các công thức sau, công thức nào có thể phù hợp với Z?
A,
B,
C,
D,
Nhóm C=O hút e mạnh nên H của nhóm CHO linh động gắn gốc CN . Sau khi thủy phân thì CN biến thành nhóm COOH. 
Đếm số C của các chất thì công thức (1), (2), (3) có hơn 4C. Công thức (4) khi bỏ nhóm COOH đi đếm số C thì có 4.

⇒ Chọn đáp án: D Đáp án: D
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 106 đến 108
Dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng của các hạt mang điện, người ta quy ước chiều của dòng điện là chiều dịch chuyển của các hạt mang điện dương (với các hạt mang điện âm thì chiều của dòng điện là ngược lại chiều dịch chuyển).
Để đặc trưng cho tác dụng mạnh hay yếu của dòng điện người ta xây dựng đại lượng cường độ dòng điện:
Cường độ dòng điện kí hiệu là I, đơn vị Ampere (A), điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng có đơn vị Columb (C), thời gian điện lượng di chuyển đơn vị giây (s). Trong các mạch điện, để đo cường độ dòng điện người ta thường sử dụng ampere kế.
Hình vẽ bên dưới mô tả một dòng các electron tự do dịch chuyển từ mặt A đến mặt B của một vật dẫn hình trụ.
Câu 106 [751178]: Cho các phát biểu bên dưới:
(I) Dòng điện có chiều từ A sang B.
(II) Cường độ dòng điện đặc trưng cho tác dụng mạnh hay yếu của dòng điện.
(III) Để đo cường độ dòng điện người ta sử dụng ampere kế.
(IV) Cường độ dòng điện có độ lớn tỉ lệ thuận với điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn.
Số phát biểu đúng là
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Phát biểu (II), (III) và (IV) là đúng. Đáp án: C
Câu 107 [751179]: Giả định rằng trong khoảng thời gian ∆t = 1 s có một điện lượng ∆q = 1 C dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn thì cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn trên bằng
A, 2 A.
B, 1 A.
C, 0,5 A.
D, 4 A.
Cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn trên bằng
Chọn B Đáp án: B
Câu 108 [751181]: Biết điện tích của một electron là qe = -e = -1,6.10-19 C, với điện lượng ∆q = 1 C thì tương ứng có bao nhiêu electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn?
A, 6,25.1018.
B, 5,25.1018.
C, 4,25.1018.
D, 3,25.1018.
Ta có:
Chọn A Đáp án: A
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 109 đến 111
Ở một loài côn trùng, người ta theo dõi tỉ lệ giao phối thành công của con đực khi không hoặc có sử dụng các loại “mồi nhử” là thức ăn (dịch mật hoặc con dế) để dẫn dụ con cái (hình 9a). Tỉ lệ sử dụng các loại mồi nhử để dẫn dụ con cái của các con đực có kích thước khác nhau cũng được ghi lại (hình 9b).
Câu 109 [741056]: Sử dụng mồi nhử có liên quan như thế nào đến tỉ lệ giao phối thành công của con đực?
A, Sử dụng mồi nhử làm tăng đáng kể tỉ lệ giao phối thành công của con đực.
B, Sử dụng mồi nhử không ảnh hưởng đến tỉ lệ giao phối thành công.
C, Tỉ lệ giao phối thành công cao hơn khi con đực không sử dụng mồi nhử.
D, Chỉ sử dụng dịch mật mới làm tăng tỉ lệ giao phối thành công.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết

Tỉ lệ giao phối thành công cao (khoảng 55-100%) khi sử dụng mồi nhử (dịch mật hoặc con mồi). Ttỉ lệ giao phối thành công thấp (chỉ khoảng 5%) khi không sử dụng mồi nhử. Đáp án: A
Câu 110 [741057]: Kích thước trung bình của các con đực có thể sẽ biến đổi thế nào trong quá trình tiến hoá do sự lựa chọn bởi con cái?
A, Kích thước trung bình của con đực có khả năng tăng lên.
B, Kích thước trung bình của con đực sẽ biến đổi ngẫu nhiên không theo xu hướng nhất định.
C, Kích thước trung bình của con đực không có xu hướng thay đổi.
D, Kích thước trung bình của con đực có xu hướng giảm xuống.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết

Kích thước con mồi càng lớn càng thành đạt sinh sản.
Kích thước trung bình của con đực có khả năng tăng lên.
Con đực kích thước lớn thường sử dụng con mồi lớn làm mồi nhử. Con mooig lớn thì được con cái chấp nhận giao phối cao hơn (kích thước con đực càng lớn, lợi thế càng cao). Dưới áp lực chọn lọc, kích thước trung bình của cơ thể sẽ tăng. Đáp án: A
Câu 111 [741058]: Cho rằng hành vi giao phối của con đực liên quan đến sự cân bằng chi phí năng lượng (ví dụ tìm kiếm thức ăn và mang cho cá thể khác) và lợi ích thu được trong sinh sản. Chiến lực sinh sản (cách thức dẫn dụ con cái) của những con đực có kích thước nhỏ sẽ như thế nào?
A, Chúng sẽ ưu tiên sử dụng con mồi lớn để tăng tỉ lệ giao phối thành công.
B, Chúng sẽ ưu tiên sử dụng dịch mật hoặc con mồi nhỏ để giảm chi phí năng lượng.
C, Chúng sẽ không sử dụng mồi nhử vì tốn quá nhiều năng lượng.
D, Chúng sẽ tăng kích thước ở mức độ trung bình để sử dụng dịch mật thu hút con cái.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết

Con đực kích thước nhỏ tìm kiếm thức ăn (con mồi) khó khăn hơn so với con đực kích thước lớn, Việc săn mồi và mang cho con cái sẽ tốn nhiều năng lượng hơn.
Trong quá trình giao phối, con đực nhỏ thường sử dụng dịch mật hoặc không sử dụng mồi nhử nên tốn ít năng lượng hơn so với sử dụng con mồi. Tỉ lệ giao phối thành công thấp hơn nhưng tốn ít năng lượng hơn. Đáp án: B
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 112 đến 114
KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN VÀ LUÂN CHUYỂN CỦA NƯỚC TA 2022
Câu 112 [744510]: Cự ly vận chuyển trung bình nước ta năm 2022 là bao nhiêu km?
A, 113,2 km.
B, 115 km.
C, 117,6 km.
D, 120km.
Cự ly vận chuyển trung bình nước ta năm 2022 được tính bằng cách lấy khối lượng hàng hóa luân chuyển chia cho khối lượng hàng hóa vận chuyển. Công thức cụ thể như sau:
Cự ly vận chuyển trung bình = Khối lượng hàng hóa luân chuyển / Khối lượng hàng hóa vận chuyển
Áp dụng số liệu đã cho:
Cự ly vận chuyển trung bình = 223.387,45 triệu tấn.km / 1.974.089,39 nghìn tấn ≈ 113, 16 km
Vậy, cự ly vận chuyển trung bình nước ta năm 2022 là khoảng 113,16 km. Đáp án: A
Câu 113 [744512]: Loại đường nào ở nước ta có khối lượng hàng hoá luân chuyển lớn nhất?
A, Đường bộ.
B, Đường sắt.
C, Đường biển.
D, Đường hàng không.
Hướng dẫn: Do có quãng đường vận chuyển xa nên đường biển có khối lượng luân chuyển lớn nhất.
Đường bộ có khối lượng vận chuyển lớn nhất. Đáp án: C
Câu 114 [744513]: Lấy khối lượng hàng hoá luân chuyển chia cho khối lượng hàng hoá vận chuyển ta được?
A, Giá thành vận chuyển
B, Loại hình vận chuyển.
C, Chất lượng vận chuyển.
D, Cự ly vận chuyển trung bình.
Lấy khối lượng hàng hoá luân chuyển chia cho khối lượng hàng hoá vận chuyển ta được cự ly vận chuyển trung bình. Đáp án: D
Dựa vào thông tin sau đây để trả lời các câu từ 115 đến 117:
“Bài đó [Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê-nin] khó hiểu, vì có những từ ngữ mà tôi [Nguyễn Ái Quốc] không biết rõ. Nhưng tôi đọc đi đọc lại, và dần dần tôi hiểu ý nghĩa của nó một cách sâu sắc. Luận cương của Lê-nin làm cho tôi rất cảm động, phấn khởi, sáng tỏ, tin tưởng biết bao. Tôi vui mừng đến phát khóc lên. Ngồi một mình trong buồng mà tôi nói to lên như đang nói trước quần chúng đông đảo:
“Hỡi đồng bào bị đọa đày đau khổ! Đây là cái cần thiết cho chúng ta, đây là con đường giải phóng chúng ta! Từ đó mà hoàn toàn tin theo Lê-nin, tin theo Quốc tế thứ ba”.

(Hồ Chí Minh, Con đường dẫn tôi đến chủ nghĩa Mác – Lê-nin, trích trong: Hồ Chí Minh, Toàn tập, Tập 12, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2011, tr.512)
Câu 115 [758611]: Cụm từ “con đường giải phóng chúng ta!” được nhắc tới trong đoạn tư liệu là con đường nào sau đây?
A, Cách mạng dân chủ tư sản.
B, Cách mạng ruộng đất.
C, Cách mạng văn hóa.
D, Cách mạng vô sản.
Đáp án: D
Câu 116 [758612]: Năm 1920, Nguyễn Ái Quốc quyết định lựa chọn con đường giải phóng dân tộc cho nhân dân Việt Nam đi theo khuynh hướng cách mạng vô sản, vì khuynh hướng này
A, tiến bộ, tất cả các dân tộc trên thế giới đều lựa chọn.
B, đáp ứng được yêu cầu của mọi người dân trong xã hội.
C, có mục tiêu hài hòa và phương hướng đi lên tiến bộ.
D, giải quyết được mọi mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam.
Đáp án: C
Câu 117 [758613]: Nguyễn Ái Quốc thuật lại sự việc: “Từ đó mà hoàn toàn tin theo Lê-nin, tin theo Quốc tế thứ ba" sau sự kiện nào sau đây?
A, Đọc Sơ thảo luận cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa.
B, Đọc Tuyển tập của C. Mác và Ph. Ăng-ghen về xã hội tư bản chủ nghĩa.
C, Tiếp xúc Luận cương của Lê-nin về xây dựng tổ chức Quốc tế Cộng sản.
D, Tuyên ngôn Nhân quyền và Tuyên ngôn Nhân quyền của Cách mạng Pháp.
Đáp án: A
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 118 đến 120
Trong năm 2023, CPI tháng Một tăng cao với 4,89%, áp lực lạm phát rất lớn nhưng sau đó đã giảm dần, đến tháng 6 mức tăng chỉ còn 2%, đến tháng 12 tăng 3,58%, bình quân cả năm 2023 lạm phát ở mức 3,25%, đạt mục tiêu Quốc Hội đề ra. Có được kết quả như vậy là do trong năm nhiều giải pháp được tích cực triển khai như: Giảm mặt bằng lãi suất cho vay, ổn định thị trường ngoại hối, thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công; triển khai các gói tín dụng hỗ trợ các ngành, lĩnh vực; giảm thuế môi trường với nhiên liệu bay...... Theo đó, thị trường các mặt hàng thiết yếu không có biến động bất thường, nguồn cung được đảm bảo. Ngoài ra, giá một số mặt hàng giảm theo giá thế giới cũng đã góp phần giúp giảm áp lực lạm phát như giá xăng dầu bình quân năm 2023 giảm 11,02% so với năm 2022, giá gas giảm 6,94%. Vì vậy, năm 2023 Việt Nam đã thành công trong kiểm soát lạm phát.
Nguồn: Báo điện tử - Đảng cộng sản Việt Nam
Câu 118 [749834]: Trong thông tin trên đề cập đến loại hình lạm phát nào sau đây?
A, Siêu lạm phát.
B, Lạm phát vừa phải.
C, Lạm phát phi mã.
D, Lạm phát thấp.
Đáp án B. Lạm phát vừa phải.
Giải thích: Thông tin cho thấy lạm phát năm 2023 được kiểm soát ở mức 3,25%, nằm trong ngưỡng lạm phát vừa phải, phù hợp với mục tiêu của Quốc hội. Đáp án: B
Câu 119 [749838]: Nguyên nhân chủ yếu giúp Việt Nam thành công trong việc kiểm soát lạm phát năm 2023 là gì?
A, Do nhu cầu mua sắm, tiêu dùng của người dân giảm.
B, Nhà nước đưa ra nhiều biện pháp hữu hiệu, kịp thời.
C, Do sự hỗ trợ từ công dân Việt Nam ở nước ngoài.
D, Do chi phí sản xuất đầu vào giảm.
Đáp án B. Nhà nước đưa ra nhiều biện pháp hữu hiệu, kịp thời.
Giải thích: kiểm soát lạm phát thành công chủ yếu nhờ vào các giải pháp kịp thời của Nhà nước như giảm lãi suất cho vay, ổn định thị trường, thúc đẩy giải ngân đầu tư công, và điều chỉnh thuế. Đáp án: B
Câu 120 [749839]: Những biện pháp của Nhà nước trong việc kiểm soát lạm phát được thể hiện ở nội dung nào sau đây?
A, Giảm mặt bằng lãi suất cho vay, ổn định thị trường ngoại hối, thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công.
B, Giá một số mặt hàng thế giới như xăng dầu, ga giảm kéo theo các mặt hàng tiêu dùng khác giảm theo.
C, Chỉ đạo Ngân hàng nhà nước Việt Nam hạch toán kinh tế để in tiền bù vào chỉ số giá tiêu dùng tăng cao.
D, Tình hình chính trị, xã hội Việt Nam ổn định sẽ là điều kiện tiên quyết để kiểm soát lạm phát.
Đáp án A. Giảm mặt bằng lãi suất cho vay, ổn định thị trường ngoại hối, thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công.
Giải thích: Các biện pháp được đề cập trực tiếp trong thông tin là những chính sách kinh tế hiệu quả của Nhà nước để kiểm soát lạm phát, giảm áp lực giá cả, và ổn định thị trường. Đáp án: A
© 2023 - - Made With