Quay lại
Đáp án
1B
2B
3C
4B
5D
6C
7B
8A
9A
10C
11C
12B
13A
14C
15B
16A
17B
18D
19C
20C
21D
22C
23A
24B
25C
26B
27A
28D
29C
30D
31A
32D
33C
34B
35B
36B
37A
38B
39C
40D
41D
42C
43B
44A
45C
46B
47B
48B
49C
50B
51B
52B
53B
54B
55A
56D
57C
58C
59C
60D
61D
62D
63A
64A
65C
66D
67C
68B
69B
70A
71A
72C
73D
74A
75C
76B
77A
78C
79B
80C
81A
82B
83D
84B
85A
86B
87B
88D
89A
90C
91C
92D
93D
94A
95B
96D
97A
98B
99C
100B
101D
102A
103A
104B
105A
106A
107D
108A
109A
110C
111C
112B
113B
114A
115C
116D
117A
118A
119C
120B
Câu 1 [754454]:
“Nạn lụt xảy ra, người anh cả ngồi trong một chiếc trống bằng sắt, người em thứ ngồi trong một chiếc trống bằng đồng, cả hai cũng bị chết chìm. Người em út cùng chị ngồi trong một chiếc trống gỗ, mang theo một quả trứng, như lời ông già đã dặn, đợi khi nào gà nở lên tiếng kêu thì hãy mở trống ra. Trống gỗ chở hai người theo nước rút xuống mắc ở trên cành một cây si mọc ở lưng chừng sườn núi, hai người phải nhờ đến một cây tre cứu thoát cho. Khi xuống được mặt đất rồi, người con trai mới nói với cây tre rằng: “Tôi không có tổ tiên, vậy tôi sẽ thờ tre làm tổ”.Từ đó người Lô Lô thờ tre làm vật tổ.”
(Thần thoại Lô Lô, Hồng thuỷ, theo NXB Sáng tạo, 1970)
Đoạn trích viết về nội dung nào sau đây?
A, Nguồn gốc xuất hiện người Lô Lô.
B, Lí do người Lô Lô thờ tre làm vật tổ.
C, Nguồn gốc chiếc trống gỗ.
D, Một trận đại hồng thuỷ.
Đoạn trích kể về câu chuyện người em út và chị sống sót sau trận đại hồng thủy nhờ chiếc trống gỗ và cây tre. Sau khi xuống được mặt đất, người em út đã nói rằng sẽ thờ tre làm tổ tiên vì đã cứu sống họ. Từ đó, người Lô Lô thờ tre làm vật tổ.
→ Đoạn trích viết về lí do người Lô Lô thờ tre làm vật tổ. Đáp án: B
→ Đoạn trích viết về lí do người Lô Lô thờ tre làm vật tổ. Đáp án: B
Câu 2 [754458]:
“Vua nghe lời, hẹn hai người về sửa lễ. Vương về, ngay đêm hôm ấy sửa soạn các thứ vàng, bạc, ngọc quý, tê, voi cùng các giống chim muông lạ, mỗi thứ có tới hàng trăm, sớm hôm sau đem hiến dâng vua.
Hùng Vương mừng, gả luôn Mỵ Nương cho Vương đón về ở Lôi Sơn. Đến buổi chiều, Thủy Tinh cũng sắm đủ các thứ như trân châu, đồi mồi, san hô và các giống cá lạ, mỗi thứ cũng tới hàng trăm. Nhưng đến nơi thì Sơn Tinh đã lấy được Mỵ Nương đem về rồi. Thủy Tinh nổi giận bèn đem quân đuổi theo, định phá tan Lôi Sơn. Nhưng bấy giờ Vương đã dời về ở trên núi Tản. Thủy Tinh không làm gì nổi, từ đó căm thù mãi, mỗi năm vào mùa thu lại dâng nước lên đánh núi Tản Viên. Dân ở vùng ấy cùng nhau kết gỗ thành hàng rào để làm viện trợ, giữ chân núi, Thủy Tinh không phạm tới được.”
(Lý Tế Xuyên, Tản Viên Hựu thánh Khuông quốc Hiển ứng Vương, theo Việt điện u linh tập, NXB Văn học, 2008)
Vì sao Thuỷ Tinh không lấy được Mỵ Nương?
A, Vì đồ lễ hỏi cưới của Thuỷ Tinh không hợp ý vua Hùng.
B, Vì Thuỷ Tinh mang lễ vật đến muộn.
C, Vì Mỵ Nương không có tình cảm với Thuỷ Tinh.
D, Vì Sơn Tinh được người dân ủng hộ.
Theo đoạn trích, Sơn Tinh đã mang lễ vật đến trước và được Hùng Vương gả Mỵ Nương. Khi Thủy Tinh đến thì Mỵ Nương đã theo Sơn Tinh về núi Tản Viên.
→ Thuỷ Tinh không lấy được Mỵ Nương vì Thuỷ Tinh mang lễ vật đến muộn. Đáp án: B
→ Thuỷ Tinh không lấy được Mỵ Nương vì Thuỷ Tinh mang lễ vật đến muộn. Đáp án: B
Câu 3 [754456]:
“Nóng quá
Đất xác xơ
Đất cằn cỗi hanh khô
Dây sắn úa hết lá
Cây cau úa hết tàu
Rừng vàu không mọc măng
Con chim mò xuống đất
Con thú mò xuống nước
Chó thè lưỡi
Rái cá chạy lên đồi”
(Sử thi dân tộc Mường, Đẻ đất đẻ nước, theo Văn bản đọc hiểu Ngữ văn 10, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2022)
Hiện tượng thiên nhiên nào được tái hiện trong đoạn trích?
A, Lũ lụt.
B, Động đất.
C, Hạn hán.
D, Sạt lở núi đồi.
Đoạn trích miêu tả tình trạng thời tiết nóng bức, đất cằn cỗi, cỏ cây héo úa, các loài vật tìm kiếm nguồn nước và nơi trú ẩn để tránh nóng.
→ Hiện tượng thiên nhiên được tái hiện trong đoạn trích là hạn hán. Đáp án: C
→ Hiện tượng thiên nhiên được tái hiện trong đoạn trích là hạn hán. Đáp án: C
Câu 4 [754457]:
“Nhà nước ba năm mở một khoa,
Trường Nam thi lẫn với trường Hà.
Lôi thôi sĩ tử vai đeo lọ,
Ậm oẹ quan trường miệng thét loa.
Lọng cắm rợp trời quan sứ đến,
Váy lê quét đất mụ đầm ra.
Nhân tài đất Bắc nào ai đó,
Ngoảnh cổ mà trông cảnh nước nhà.”
(Trần Tế Xương, Vịnh khoa thi Hương, theo Tổng tập Văn học Việt Nam, tập 14, NXB Khoa học Xã hội, 2000)
Khung cảnh nhốn nháo, nhộn nhạo chốn trường thi được khắc hoạ qua cặp câu thơ nào?
A, Đề.
B, Thực.
C, Luận.
D, Kết.
Hình ảnh những sĩ tử với dáng vẻ lôi thôi, nhếch nhác, vai đeo lọ mực và hình ảnh quan trường với những tiếng thét loa ậm oẹ, thể hiện sự hống hách, quan liêu, gây náo loạn trường thi trong hai câu thực đã đã khắc họa rõ nét khung cảnh nhốn nháo, nhộn nhạo chốn trường thi. Đáp án: B
Câu 5 [754461]:
“Hóa ra điều khó khăn nhất của cuộc sống lại là ở chỗ phải đối mặt với những người xung quanh mình. Buồn thay, đó cũng lại là cái bí ẩn, không thể biết của cuộc sống. Phúng chểnh mảng dần việc dạy học. Tiếp đó, thay cho những chủ nhật đi bắt cá săn chim, giây phút xuất thần, sống ngoài trần thế hiếm hoi là những ngày Phúng trằn mình trong lao động khổ sai: chặt gỗ, hái củi, đánh gianh, nhặt trám, lấy măng đem bán ở chợ huyện.”
(Ma Văn Kháng, Cây bồ kếp lá vàng, theo daibieunhandan.vn)
Theo đoạn trích, “điều khó khăn nhất của cuộc sống” là gì?
A, Chặt gỗ, hái củi, đánh gianh, nhặt trám, lấy măng đem bán ở chợ huyện.
B, Bắt cá săn chim.
C, Việc dạy học.
D, Phải đối mặt với những người xung quanh mình.
Dựa vào câu văn: “Hóa ra điều khó khăn nhất của cuộc sống lại là ở chỗ phải đối mặt với những người xung quanh mình.”
→ Theo đoạn trích, “điều khó khăn nhất của cuộc sống” là chỗ phải đối mặt với những người xung quanh mình. Đáp án: D
→ Theo đoạn trích, “điều khó khăn nhất của cuộc sống” là chỗ phải đối mặt với những người xung quanh mình. Đáp án: D
Câu 6 [754459]:
“Đâu xiết kể trăm sầu nghìn não,
Từ nữ công phụ xảo ở đều nguôi.
Biếng cầm kim, biếng đưa thoi,
Oanh đôi thẹn dệt, bướm đôi ngại thùa.
Mặt biếng tô, miệng càng biếng nói,
Sớm lại chiều dòi dõi nương song.
Nương song luống ngẩn ngơ lòng,
Vắng chàng điểm phấn, trang hồng với ai?”
(Đặng Trần Côn nguyên tác Hán văn - Phan Huy Ích diễn Nôm, Chinh phụ ngâm khúc, theo Tổng tập Văn học Việt Nam, tập 13, NXB Khoa học Xã hội, 2000)
Câu thơ nào cho thấy chinh phụ không thiết soi gương, trang điểm khi vắng chồng?
A, “Nương song luống ngẩn ngơ lòng”.
B, “Đâu xiết kể trăm sầu nghìn não”.
C, “Vắng chàng điểm phấn, trang hồng với ai?”.
D, “Biếng cầm kim, biếng đưa thoi”.
Câu thơ “Vắng chàng điểm phấn, trang hồng với ai?” thể hiện rõ ràng sự chán nản, không còn hứng thú trang điểm của người chinh phụ khi chồng đi xa. “Điểm phấn, trang hồng” để làm đẹp cho bản thân, nhưng vì vắng chồng nên người chinh phụ không còn thiết tha để làm những việc đó nữa. Đáp án: C
Câu 7 [754462]:
Đoạn thơ trên gợi tả khung cảnh nào?
“Đầu làng đang giục trống chèo
Cuối làng đang vút lên nhiều dây đu
Trai làng cờ đám, cờ vua
Già làng sửa lễ lên chùa dâng hương”
(Phạm Công Trứ, Tháng giêng, theo nhandan.vn)
Đoạn thơ trên gợi tả khung cảnh nào?
A, Hội chèo.
B, Cảnh lễ hội làng ngày xuân.
C, Cảnh đánh cờ người.
D, Cảnh lễ chùa.
Đoạn thơ gợi tả khung cảnh của một lễ hội làng ngày xuân với nhiều hoạt động truyền thống: hát chèo, đánh đu, đánh cờ người, sắm sửa lễ chùa dâng hương. Đáp án: B
Câu 8 [754463]:
“Lát sau, cô gái chạy ra vườn hoa.
Đi dọc những lối nhỏ rải sỏi, cô hái đầy tay những đóa hoa thủy tiên thanh mảnh trắng ngần. Một chùm tử đinh hương tím sà trên cây xuống, đu đưa, tỏa hương man mác. Những đóa thủy tiên trắng trong, thơm thơm, chứa đầy sương lạnh, những mắt hoa vàng sau hàng mi đỏ, nom như đẫm lệ.
Cô thiếu nữ nghiêng những đài hoa trắng ngần vào môi và uống những giọt lệ ấy, miệng nở một nụ cười tinh nghịch.
Tuổi thanh xuân tươi trẻ và những ánh rạng đông đầu tiên của vầng thái dương hòa nhau thành một khúc nhạc hạnh phúc lớn lao, ùa vào lòng cô như cầu vồng muôn hồng nghìn tía.”
(Helena Mniszek, Con hủi, NXB Văn học, 2004)
Đoạn trích kết hợp các phương thức biểu đạt nào?
A, Tự sự, miêu tả.
B, Miêu tả, thuyết minh.
C, Thuyết minh, biểu cảm.
D, Biểu cảm, nghị luận.
Đoạn trích kết hợp các phương thức biểu đạt:
- Tự sự: Đoạn trích kể lại các hành động của cô gái trong vườn hoa.
- Miêu tả: Đoạn trích miêu tả vẻ đẹp của thiên nhiên (vườn hoa, hoa thủy tiên, tử đinh hương) và vẻ đẹp của cô gái (thanh mảnh, trắng ngần, nụ cười tinh nghịch). Đáp án: A
- Tự sự: Đoạn trích kể lại các hành động của cô gái trong vườn hoa.
- Miêu tả: Đoạn trích miêu tả vẻ đẹp của thiên nhiên (vườn hoa, hoa thủy tiên, tử đinh hương) và vẻ đẹp của cô gái (thanh mảnh, trắng ngần, nụ cười tinh nghịch). Đáp án: A
Câu 9 [754464]:
“THỊ PHƯƠNG (nói sử):
Trình lạy mẹ,
Cửa nhà tan tác,
Làng nước sạch không,
Mẹ con ta li biệt đông,
Mẹ hỡi mẹ, tâm trung thảm thiết!
Mẹ ơi, có loạn tới đây,
Con xin dắt mẹ vào ngay trong này.
Kẻo con nay còn chút má hồng,
Nữa có gian hùng đạo tao khang.
Trước là thất tiết cùng,
Sau con để mẹ giữa đàng ai nuôi?”
(Chèo cổ, Trương Viên, theo Văn bản đọc hiểu Ngữ văn 10, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2022)
Phẩm chất nào của Thị Phương được bộc lộ trong đoạn trích?
A, Hiếu thảo, thuỷ chung.
B, Cương trực, ngay thẳng.
C, Dịu dàng, nết na.
D, Kiên cường, cứng cỏi.
Những phẩm chất của Thị Phương được bộc lộ trong đoạn trích là:
- Hiếu thảo: lo lắng cho sự an nguy của mẹ khi loạn lạc xảy ra, sợ mẹ phải khổ sở, không ai chăm sóc nếu mình gặp chuyện không may.
- Thủy chung: lo sợ bị kẻ gian hùng hãm hại, mất đi sự trong trắng. Đáp án: A
- Hiếu thảo: lo lắng cho sự an nguy của mẹ khi loạn lạc xảy ra, sợ mẹ phải khổ sở, không ai chăm sóc nếu mình gặp chuyện không may.
- Thủy chung: lo sợ bị kẻ gian hùng hãm hại, mất đi sự trong trắng. Đáp án: A
Câu 10 [754465]:
“Thụ sao xảo hoạ Trương Phi tượng,
Xích nhật trường minh Quan Vũ tâm;
Tổ quốc chung niên vô tín tức,
Cố hương mỗi nhật vọng hồi âm.”
(Hồ Chí Minh, Tức cảnh)
Dịch nghĩa:
Ngọn cây khéo vẽ hình Trương Phi,
Mặt trời hồng sáng mãi lòng Quan Vũ;
Tròn năm không được tin tức gì về đất nước,
Mong thư trả lời của quê nhà hàng ngày.
(Hồ Chí Minh, Tức cảnh, theo Tổng tập Văn học Việt Nam, tập 38, NXB Khoa học Xã hội, 2000)
Tâm trạng nào của người tù cộng sản không được thể hiện trong bài thơ?
A, Lo lắng, sốt ruột tình hình cách mạng của dân tộc.
B, Mong tin tức của quê nhà hằng ngày.
C, Yêu thiên nhiên.
D, Nhớ nước thương nhà.
Bài thơ thể hiện nỗi lòng của người tù cộng sản luôn lo lắng cho tình hình cách mạng của dân tộc. Đồng thời, người tù cũng mong mỏi tin tức từ quê hương từng ngày. Toàn bài thơ thấm đượm tâm trạng nhớ nước thương nhà, khắc khoải hướng về Tổ quốc thân yêu
→ Tâm trạng yêu thiên nhiên của người tù cộng sản không được thể hiện trong bài thơ. Đáp án: C
→ Tâm trạng yêu thiên nhiên của người tù cộng sản không được thể hiện trong bài thơ. Đáp án: C
Câu 11 [754466]:
“Ăn để mà sống, nhưng sống mà ăn không ngon thì khó sống dai, vì con người đâu phải là cái máy để ăn, vả lại cái máy nếu chạy với xăng xấu thì khó chạy bền... Ăn phải ngon, và cái ngon ấy nên mua với giá vừa phải. Ăn còn là vấn đề “văn hóa dân tộc”, nói như vậy không quá đáng. Mỗi dân tộc thích những món riêng, ăn mãi dễ chán, nhưng lâu ngày không ăn đến nó thì nhớ nhà, nhớ ông bà ông vải, nhất là vào dịp Tết hoặc khi tuổi đã cao. Lắm của nhiều tiền nhưng vẫn nhớ đến món bình dân, ăn với bạn bè, trong không khí riêng, vừa túi tiền, không gây độc hại.”
(Sơn Nam, Lai rai ba món bình dân ở Sài Gòn, theo Sơn Nam đi và ghi nhớ, NXB Hồng Đức, 2014)
Quan niệm về ẩm thực của tác giả không được thể hiện ở điều gì sau đây?
A, Đồ ăn phải ngon, không gây độc hại.
B, Đồ ăn vừa túi tiền, giá bình dân.
C, Đồ ăn phải toàn cao lương mĩ vị.
D, Ăn còn là vấn đề văn hoá dân tộc.
Đoạn trích thể hiện quan niệm về ẩm thực của Sơn Nam, tác giả cho rằng ăn không chỉ để sống mà còn phải ăn ngon, nhưng cái ngon ấy nên vừa túi tiền, không cần cao lương mỹ vị.
→ Quan niệm về ẩm thực của tác giả không được thể hiện ở đồ ăn phải toàn cao lương mĩ vị. Đáp án: C
→ Quan niệm về ẩm thực của tác giả không được thể hiện ở đồ ăn phải toàn cao lương mĩ vị. Đáp án: C
Câu 12 [754468]: Dòng nào sau đây nêu tên tác phẩm không do tác gia Nguyễn Du viết?
A, “Truyện Kiều”.
B, “Bạch Vân quốc ngữ thi”.
C, “Nam Trung tạp ngâm”.
D, “Bắc hành tạp lục”.
Bạch Vân quốc ngữ thi là tuyển tập thơ viết bằng chữ Nôm của Nguyễn Bỉnh Khiêm, được sáng tác chủ yếu trong thời gian ở ẩn tại làng Trung Am, huyện Vĩnh Lại. Đáp án: B
Câu 13 [754471]: Dòng nào dưới đây có các từ viết đúng chính tả?
A, Cuống quýt, kệch cỡm, kềnh càng.
B, Cuống qýt, kệch cỡm, kềnh càng.
C, Cuống quýt, kệch cỡm, cềnh càng.
D, Cuống quýt, kệch kỡm, kềnh càng.
Dòng có các từ viết đúng chính tả là: Cuống quýt, kệch cỡm, kềnh càng. Đáp án: A
Câu 14 [754474]: Câu nào dưới đây chứa từ viết sai chính tả?
A, Ngày tháng trôi vèo như chiếc lá rơi ngoài hiên.
B, Nhiều vùng đất để hoang, cỏ mọc um tùm.
C, Dưới hầm kín, cô gái vẫn lơm lớp lo sợ.
D, Dù có ngôi nhà tầng, nhưng ngôi nhà đá vẫn được họ giữ lại.
- Câu “Dưới hầm kín, cô gái vẫn lơm lớp lo sợ.” có từ “lơm lớp” sai chính tả.
- Sửa lại: Dưới hầm kín, cô gái vẫn nơm nớp lo sợ. Đáp án: C
- Sửa lại: Dưới hầm kín, cô gái vẫn nơm nớp lo sợ. Đáp án: C
Câu 15 [754475]:
“Những chiếc lều, quán được dựng kiên cố trên nền đất, hàng hóa được bày hẳn trên cỏ hay trên mặt đất nhưng được sắp xếp ngăn nắp, gọn gàng.”
Từ nào bị dùng sai trong câu trên?
A, ngăn nắp.
B, kiên cố.
C, mặt đất.
D, gọn gàng.
- Từ “kiên cố” sai về logic ngữ nghĩa. “Kiên cố” thường dùng để chỉ những công trình được xây dựng chắc chắn, vững chãi, có khả năng chống chịu tốt, không phù hợp để những công trình tạm bợ như “lều, quán”.
- Sửa lại: Những chiếc lều, quán được dựng tạm bợ trên nền đất, hàng hóa được bày hẳn trên cỏ hay trên mặt đất nhưng được sắp xếp ngăn nắp, gọn gàng. Đáp án: B
- Sửa lại: Những chiếc lều, quán được dựng tạm bợ trên nền đất, hàng hóa được bày hẳn trên cỏ hay trên mặt đất nhưng được sắp xếp ngăn nắp, gọn gàng. Đáp án: B
Câu 16 [754476]:
“Hạt giống đem gieo là những hạt đẹp và chắc, được lựa chọn kĩ thuật từ mùa trước, phơi khô gói kĩ rồi đem hong trên chái bếp suốt một năm trời.”
Xác định lỗi sai trong câu trên.
A, Sai về dùng từ.
B, Sai ngữ pháp.
C, Sai quy chiếu.
D, Sai logic.
- Câu mắc lỗi sai về dùng từ. Cụm từ “lựa chọn kĩ thuật” không phù hợp với ngữ cảnh câu văn.
- Sửa lại: Hạt giống đem gieo là những hạt đẹp và chắc, được lựa chọn kĩ càng từ mùa trước, phơi khô gói kĩ rồi đem hong trên chái bếp suốt một năm trời. Đáp án: A
- Sửa lại: Hạt giống đem gieo là những hạt đẹp và chắc, được lựa chọn kĩ càng từ mùa trước, phơi khô gói kĩ rồi đem hong trên chái bếp suốt một năm trời. Đáp án: A
Câu 17 [754477]: Câu nào dưới đây là câu đúng?
A, Tuy thất bại nên chúng tôi chùn bước.
B, Hàng cây xôn xao trong gió sớm.
C, Ai cũng lín thở chờ đợi.
D, Cuốn sách này vô cùng hấp dẫn chúng tôi đến trang cuối cùng.
- Loại A vì câu sử dụng sai cặp quan hệ từ “tuy/nên”.
- Loại C vì từ “lín” sai chính tả, từ đúng là ‘nín”.
- Loại D vì câu sai ngữ nghĩa.
→ B là đáp án đúng. Đáp án: B
- Loại C vì từ “lín” sai chính tả, từ đúng là ‘nín”.
- Loại D vì câu sai ngữ nghĩa.
→ B là đáp án đúng. Đáp án: B
Câu 18 [754478]:
“Một sớm mai, khi trời còn đầy sương mù.”
Câu trên là câu chưa hoàn chỉnh vì thiếu thành phần nào sau đây?
A, Thiếu trạng ngữ.
B, Thiếu chủ ngữ.
C, Thiếu vị ngữ.
D, Thiếu nòng cốt câu.
- Câu chưa hoàn chỉnh vì thiếu nòng cốt câu.
- Sửa lại: Một sớm mai, khi trời còn đầy sương mù, tôi thức dậy. Đáp án: D
- Sửa lại: Một sớm mai, khi trời còn đầy sương mù, tôi thức dậy. Đáp án: D
Câu 19 [754479]:
“Để các hoạt động lễ hội diễn ra thuận lợi, đáp ứng nhu cầu tín ngưỡng, tâm linh của các tầng lớp nhân dân.”
Nhận định nào về câu trên là đúng?
A, Câu sai logic ngữ nghĩa.
B, Câu mắc lỗi dùng từ.
C, Câu sai cấu tạo ngữ pháp.
D, Câu mắc lỗi dấu câu.
- Câu sai cấu tạo ngữ pháp vì chỉ có trạng ngữ, không có thành phần nòng cốt câu.
- Sửa lại: Để các hoạt động lễ hội diễn ra thuận lợi, đáp ứng nhu cầu tín ngưỡng, tâm linh của các tầng lớp nhân dân, Ban Tổ chức lễ hội đã phối hợp với các đơn vị triển khai công tác bảo đảm an ninh trật tự, an toàn giao thông, vệ sinh môi trường, phòng cháy, chữa cháy. Đáp án: C
- Sửa lại: Để các hoạt động lễ hội diễn ra thuận lợi, đáp ứng nhu cầu tín ngưỡng, tâm linh của các tầng lớp nhân dân, Ban Tổ chức lễ hội đã phối hợp với các đơn vị triển khai công tác bảo đảm an ninh trật tự, an toàn giao thông, vệ sinh môi trường, phòng cháy, chữa cháy. Đáp án: C
Câu 20 [754480]: Chỉ ra câu sai trong các câu sau:
A, Cậu ta càng nói, tôi càng tin.
B, Cậu ta càng nói, tôi càng không tin.
C, Cậu ta càng nói, tôi lại tin.
D, Cậu ta nói, tôi càng tin.
Câu “Cậu ta càng nói, tôi lại tin.” sai về logic ngữ nghĩa. Cấu trúc “càng... càng...” diễn tả sự tăng tiến đồng thời giữa hai vế, trong câu văn này từ “lại” làm phá vỡ cấu trúc “càng … càng…” khiến câu không chính xác. Đáp án: C
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 21 đến 25
“Gần đây, thông tin bịa đặt xuất hiện trên nhiều lĩnh vực, từ giáo dục, y tế cho đến giao thông và thể thao. Đơn cử vừa qua có clip cắt ghép cổ động viên bóng đá chửi trọng tài sau trận chung kết lượt đi giữa Việt Nam và Thái Lan tại sân Việt Trì đã gây bức xúc trong cộng đồng.
Những trường hợp như vậy không chỉ làm hoen ố hình ảnh quốc gia, mà còn tác động xấu đến tinh thần đoàn kết xã hội, cần được xử lí nghiêm khắc, từ người phát tán ban đầu cho đến những người chia sẻ thiếu kiểm chứng.
Cần khẳng định, chủ trương khuyến khích người dân tham gia tố giác vi phạm giao thông là một giải pháp hữu hiệu nhằm giảm thiểu tình trạng tai nạn và đào tạo văn hóa giao thông.
Tuy nhiên, tố giác vi phạm giao thông, nên hiểu và nhìn nhận ở góc độ đóng góp cho xã hội chứ không phải là “nghề mới” để kiếm tiền kiểu “làm giàu không khó”.
Để có được tinh thần và nhận thức này, việc phát huy vai trò của người dân trong phòng chống vi phạm giao thông cần được kèm theo những giải pháp căn cơ như tuyên truyền, giáo dục, và lắp đặt thêm camera giám sát trên các tuyến đường chính để hỗ trợ phát hiện vi phạm.
Để xây dựng một môi trường giao thông an toàn và văn minh, không chỉ cần những chủ trương đúng đắn mà còn phải có sự đồng lòng của toàn xã hội.
Việc tố giác vi phạm giao thông là một trong những cách thể hiện tinh thần trách nhiệm của công dân. Tuy nhiên, điều này cần được thực hiện với ý thức đóng góp vì lợi ích cộng đồng, chứ không phải vì lợi ích cá nhân.”
(Hoàng Văn Minh, Tố giác vi phạm giao thông không phải là “nghề” để kiếm tiền, theo laodong.vn)
Câu 21 [754483]:
“Đơn cử vừa qua có clip cắt ghép cổ động viên bóng đá chửi trọng tài sau trận chung kết lượt đi giữa Việt Nam và Thái Lan tại sân Việt Trì đã gây bức xúc trong cộng đồng.”
Bằng chứng trên được sử dụng để minh hoạ cho hiện tượng việc bịa đặt thông tin ở lĩnh vực nào?
A, Giáo dục.
B, Y tế.
C, Giao thông.
D, Thể thao.
Bằng chứng về clip cắt ghép liên quan đến cổ động viên bóng đá và trận đấu bóng đá giữa Việt Nam và Thái Lan được sử dụng để minh hoạ cho hiện tượng việc bịa đặt thông tin ở lĩnh vực thể thao. Đáp án: D
Câu 22 [754484]: Phương án nào không phải là giải pháp để xây dựng một môi trường giao thông an toàn và văn minh?
A, Tuyên truyền, giáo dục ý thức tham gia giao thông của người dân.
B, Sự đồng lòng của toàn xã hội.
C, Xây dựng kế hoạch đào tạo văn hóa giao thông.
D, Lắp đặt thêm camera giám sát trên các tuyến đường chính.
Các giải pháp để xây dựng một môi trường giao thông an toàn và văn minh là: tuyên truyền, giáo dục ý thức tham gia giao thông, lắp đặt thêm camera giám sát trên các tuyến đường chính và sự đồng lòng của toàn xã hội.
→ Xây dựng kế hoạch đào tạo văn hóa giao thông không phải là giải pháp để xây dựng một môi trường giao thông an toàn và văn minh. Đáp án: C
→ Xây dựng kế hoạch đào tạo văn hóa giao thông không phải là giải pháp để xây dựng một môi trường giao thông an toàn và văn minh. Đáp án: C
Câu 23 [754487]: Người viết bộc lộ thái độ nào đối với hành vi tố giác vi phạm giao thông để kiếm tiền?
A, Bất bình, phê phán.
B, Căm phẫn, tố cáo.
C, Đồng tình, ủng hộ.
D, Trân trọng, biết ơn.
Người viết thể hiện thái độ không đồng tình với hành vi lợi dụng việc tố giác vi phạm giao thông để kiếm tiền. Các cụm từ như không phải là “nghề mới” để kiếm tiền, kiểu “làm giàu không khó” cho thấy sự bất bình và phê phán của người viết. Đáp án: A
Câu 24 [754489]:
“Việc tố giác vi phạm giao thông là một trong những cách thể hiện tinh thần trách nhiệm của công dân.”
Xác định thành phần vị ngữ trong câu văn trên.
A, “một trong những cách”.
B, “là một trong những cách thể hiện tinh thần trách nhiệm của công dân.”.
C, “tinh thần trách nhiệm của công dân”.
D, “Việc tố giác vi phạm giao thông”.
Cụm “là một trong những cách thể hiện tinh thần trách nhiệm của công dân.” là vị ngữ của câu. Đáp án: B
Câu 25 [754490]: Vấn đề chính được bàn đến trong đoạn trích là gì?
A, Văn hoá tham gia giao thông.
B, Việc phát tán thông tin bịa đặt.
C, Việc tố giác vi phạm giao thông.
D, Ý thức tham gia giao thông của mọi người.
Đoạn trích bàn về việc tố giác vi phạm giao thông, chỉ ra những vấn đề tiêu cực và đưa ra giải pháp cho vấn đề này.
→ Vấn đề chính được bàn đến trong đoạn trích là việc tố giác vi phạm giao thông. Đáp án: C
→ Vấn đề chính được bàn đến trong đoạn trích là việc tố giác vi phạm giao thông. Đáp án: C
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 26 đến 30
“Đường tít tắp không gian như bể
Anh chờ em cho em vịn bàn tay
Trong tay anh, tay của em đây
Biết lặng lẽ vun trồng gìn giữ
Trời mưa lạnh tay em khép cửa
Em phơi mền vá áo cho anh
Tay cắm hoa, tay để treo tranh
Tay thắp sáng ngọn đèn đêm anh đọc
Năm tháng đi qua mái đầu cực nhọc
Tay em dừng trên vầng trán lo âu
Em nhẹ nhàng xoa dịu nỗi đau
Và góp nhặt niềm vui từ mọi ngả
Khi anh vắng bàn tay em biết nhớ
Lấy thời gian đan thành áo mong chờ
Lấy thời gian em viết những dòng thơ
Để thấy được chúng mình không cách trở...
Bàn tay em gia tài bé nhỏ
Em trao anh cùng với cuộc đời em.”
(Xuân Quỳnh, Bàn tay em, theo Xuân Quỳnh thơ và đời, NXB Văn hoá, 1993)
Câu 26 [754491]: Nhân vật trữ tình trong đoạn thơ là ai?
A, “Anh”.
B, “Em”.
C, “Cuộc đời em”.
D, Hai người yêu nhau.
Nhân vật trữ tình trong bài thơ xưng “em”, là người bộc lộ tình cảm của mình với “anh”. Đáp án: B
Câu 27 [754492]: Xác định đề tài của đoạn trích.
A, Tình yêu.
B, Thiếu nhi.
C, Gia đình.
D, Thế sự.
Đoạn thơ thể hiện tình yêu sâu sắc, gắn bó, thủy chung của người phụ nữ dành cho người mình yêu.
→ Đề tài của đoạn trích là tình yêu. Đáp án: A
→ Đề tài của đoạn trích là tình yêu. Đáp án: A
Câu 28 [754493]: Hình ảnh bàn tay trong dòng thơ nào sau đây gợi cảm nhận về hình ảnh người phụ nữ yếu đuối, khao khát được yêu thương, chở che?
A, “Tay cắm hoa, tay để treo tranh”.
B, “Trời mưa lạnh tay em khép cửa”.
C, “Lấy thời gian đan thành áo mong chờ”.
D, “Anh chờ em cho em vịn bàn tay”.
Câu thơ “Anh chờ em cho em vịn bàn tay” gợi lên hình ảnh người phụ nữ yếu đuối, cần sự che chở, nâng đỡ từ người đàn ông. Cụm từ “vịn bàn tay” thể hiện mong muốn được yêu thương, khao khát được chở che. Đáp án: D
Câu 29 [754496]:
“Trời mưa lạnh tay em khép cửa
Em phơi mền vá áo cho anh
Tay cắm hoa, tay để treo tranh
Tay thắp sáng ngọn đèn đêm anh đọc”
Nhận xét nào sau đây không đúng về đoạn thơ trên?
A, Bàn tay của người phụ nữ đảm đang, tháo vát, biết lo toan, vun vén cho cuộc sống gia đình.
B, Hình ảnh bàn tay gắn liền với những công việc nhỏ nhặt thường ngày của người phụ nữ.
C, Đoạn thơ khắc hoạ hình ảnh người phụ nữ lam lũ, cực nhọc, tất bật với công việc gia đình.
D, Đoạn thơ rất thành công trong việc sử dụng phép liệt kê kết hợp với phép điệp (điệp từ tay); giọng điệu tự nhiên, chân thành.
Đoạn thơ khắc hoạ hình ảnh người phụ nữ với vẻ đẹp dịu dàng, đảm đang, khéo léo, luôn tận tụy lo toan, vun vén cho cuộc sống gia đình qua những công việc đời thường như phơi mền, vá áo, cắm hoa, treo tranh. Với việc sử dụng phép liệt kê, điệp từ cùng giọng điệu chân thành, tự nhiên, người đọc cảm nhận được vẻ đẹp của một người phụ nữ chu đáo, tinh tế, luôn lặng thầm giữ lửa hạnh phúc.
→ Đoạn thơ không khắc hoạ hình ảnh người phụ nữ lam lũ, cực nhọc, tất bật với công việc gia đình. Đáp án: C
→ Đoạn thơ không khắc hoạ hình ảnh người phụ nữ lam lũ, cực nhọc, tất bật với công việc gia đình. Đáp án: C
Câu 30 [754498]:
“Bàn tay em gia tài bé nhỏ
Em trao anh cùng với cuộc đời em.”
Hai dòng thơ biểu đạt tâm trạng nào trong nhân vật trữ tình?
A, Nhận thức về hạnh phúc giản dị, đời thường.
B, Niềm hi vọng vào sự bền chặt của tình yêu.
C, Tâm trạng hạnh phúc của người phụ nữ.
D, Khao khát dâng hiến yêu thương và khát vọng gắn bó thuỷ chung trọn vẹn.
Hình ảnh “bàn tay” tượng trưng cho những gì quý giá nhất mà người phụ nữ có. Việc trao bàn tay cùng với cuộc đời em cho anh đã bộc lộ khát vọng dâng hiến trọn vẹn, khao khát gắn bó thủy chung của người phụ nữ trong tình yêu. Đó không chỉ đơn giản là trao gửi tình cảm mà còn là gửi gắm cả cuộc đời, hạnh phúc và niềm tin vào người mình yêu. Đáp án: D
Questions 31-35: Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Câu 31 [290435]: ______ of the great castles of ancient times remained intact, _______ were burned in fires, others were heavily destroyed in wars.
A, None – some
B, Neither – many
C, Many – much
D, Some – a little
Kiến thức về Lượng từ
- “intact” /ɪnˈtækt/ (adj): còn nguyên vẹn không bị phá hủy
- “burned in fires”: bị thiêu trụi trong lửa
- “heavily destroyed in wars”: bị phá hủy nặng nề bởi chiến tranh
⇒ Hai vế của câu này có nghĩa trái ngược nhau nên vế sau ở dạng khẳng định thì vế trước ở dạng phủ định. ⇒ Loại C, D
- “Neither of” và “None of” đều mang nghĩa phủ định, tuy nhiên:
+) Neither of + 2 sự vật hoặc sự việc
+) None of + nhiều hơn 2 sự vật hoặc sự việc
- Danh từ có thể được lược bỏ sau some nếu nghĩa đã rõ ràng (nên ở vế sau ta hoàn toàn có thể dùng “some” thay cho “some great castles”.)
⇒ Chọn đáp án A
Tạm dịch: Không một cái lâu đài cổ nào còn nguyên vẹn, một số thì bị lửa thiêu cháy, những cái khác thì bị phá hủy nặng nề trong chiến tranh. Đáp án: A
- “intact” /ɪnˈtækt/ (adj): còn nguyên vẹn không bị phá hủy
- “burned in fires”: bị thiêu trụi trong lửa
- “heavily destroyed in wars”: bị phá hủy nặng nề bởi chiến tranh
⇒ Hai vế của câu này có nghĩa trái ngược nhau nên vế sau ở dạng khẳng định thì vế trước ở dạng phủ định. ⇒ Loại C, D
- “Neither of” và “None of” đều mang nghĩa phủ định, tuy nhiên:
+) Neither of + 2 sự vật hoặc sự việc
+) None of + nhiều hơn 2 sự vật hoặc sự việc
- Danh từ có thể được lược bỏ sau some nếu nghĩa đã rõ ràng (nên ở vế sau ta hoàn toàn có thể dùng “some” thay cho “some great castles”.)
⇒ Chọn đáp án A
Tạm dịch: Không một cái lâu đài cổ nào còn nguyên vẹn, một số thì bị lửa thiêu cháy, những cái khác thì bị phá hủy nặng nề trong chiến tranh. Đáp án: A
Câu 32 [290436]: __________ doing exercise strengthens bones and muscles, a new study suggests that this may not be true.
A, Even though many believe in
B, Although many people believe
C, As believed by most people that
D, Though it is believed that
Kiến thức về Liên từ
- Loại A, B vì ta phải sử dụng mệnh đề “Many people believe that” trước một mệnh đề trong câu.
- doing exercise strengthens bones and muscles: tập thể dục giúp tăng cường cơ bắp và xương
- a new study suggests that this may not true: một nghiên cứu mới cho rằng điều này có thể không đúng
=> Dùng liên từ “though” để nhấn mạnh tự tương phản.
Tạm dịch: Mặc dù tập thể dục giúp cho xương và cơ bắp chắc khỏe nhưng một nghiên cứu chỉ ra rằng điều này chưa chắc đã đúng. Đáp án: D
- Loại A, B vì ta phải sử dụng mệnh đề “Many people believe that” trước một mệnh đề trong câu.
- doing exercise strengthens bones and muscles: tập thể dục giúp tăng cường cơ bắp và xương
- a new study suggests that this may not true: một nghiên cứu mới cho rằng điều này có thể không đúng
=> Dùng liên từ “though” để nhấn mạnh tự tương phản.
Tạm dịch: Mặc dù tập thể dục giúp cho xương và cơ bắp chắc khỏe nhưng một nghiên cứu chỉ ra rằng điều này chưa chắc đã đúng. Đáp án: D
Câu 33 [743954]: The details of this contract are __________. No one is disclosed to outsiders.
A, strict and confident
B, confide strictly
C, strictly confidential
D, strict confidence
Kiến thức về Từ vựng và Từ loại
- Vị trí trống cần 1 tính từ do đứng sau tobe "are"
- Tạm dịch: Các chi tiết của hợp đồng này là __________. Không ai được tiết lộ với người ngoài
Xét các đáp án ta có
A. strict and confident: nghiêm ngặt và tự tin => Sai về ngữ nghĩa
B. confide strictly: tâm sự nghiêm ngặt => Sai vì "confide" là động từ, không phù hợp
C. strictly confidential: tuyệt mật một cách nghiêm ngặt => Đúng vì "strictly" (trạng từ) bổ nghĩa cho "confidential" (tính từ)
D. strict confidence: sự tin tưởng nghiêm ngặt => Sai vì "confidence" là danh từ, không phù hợp
=> Đáp án C Đáp án: C
- Vị trí trống cần 1 tính từ do đứng sau tobe "are"
- Tạm dịch: Các chi tiết của hợp đồng này là __________. Không ai được tiết lộ với người ngoài
Xét các đáp án ta có
A. strict and confident: nghiêm ngặt và tự tin => Sai về ngữ nghĩa
B. confide strictly: tâm sự nghiêm ngặt => Sai vì "confide" là động từ, không phù hợp
C. strictly confidential: tuyệt mật một cách nghiêm ngặt => Đúng vì "strictly" (trạng từ) bổ nghĩa cho "confidential" (tính từ)
D. strict confidence: sự tin tưởng nghiêm ngặt => Sai vì "confidence" là danh từ, không phù hợp
=> Đáp án C Đáp án: C
Câu 34 [290438]: Players __________ autographs for fans at open training session at this time tomorrow.
A, are going to sign
B, will be signing
C, will sign
D, will have been signing
Kiến thức về Thì động từ
- “at this time tomorrow” => chia thì tương lai tiếp diễn.
⇒ Cấu trúc của thì tương lai tiếp diễn: S + will + be + V-ing
Tạm dịch: Các cầu thủ sẽ ký tặng người hâm mộ vào thời điểm này ngày mai. Đáp án: B
- “at this time tomorrow” => chia thì tương lai tiếp diễn.
⇒ Cấu trúc của thì tương lai tiếp diễn: S + will + be + V-ing
Tạm dịch: Các cầu thủ sẽ ký tặng người hâm mộ vào thời điểm này ngày mai. Đáp án: B
Câu 35 [290439]: It is recommended that the candidate _________ answering questions about work-related experience before entering the interview.
A, practices
B, should practice
C, can practice
D, will practice
Kiến thức về Thức giả định
- Cấu trúc: It is recommended/advised...that + S + (should) + V (động từ nguyên mẫu)
Tạm dịch: Người ta khuyến khích rằng các ứng viên nên luyện tập trả lời câu hỏi liên quan đến kinh nghiệm nghề nghiệp trước khi bước vào buổi phỏng vấn. Đáp án: B
- Cấu trúc: It is recommended/advised...that + S + (should) + V (động từ nguyên mẫu)
Tạm dịch: Người ta khuyến khích rằng các ứng viên nên luyện tập trả lời câu hỏi liên quan đến kinh nghiệm nghề nghiệp trước khi bước vào buổi phỏng vấn. Đáp án: B
Questions 36-40: Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Câu 36 [743955]: Yesterday I saw Layla and her dog which were running in the playground.
A, saw
B, which
C, were running
D, the
Kiến thức về Đại từ quan hệ
Ta có: "Which" là đại từ quan hệ được dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật.
Mà trong câu "Layla and her dog" là danh từ chỉ người và vật => không dùng "which".
Còn nếu which ở đây thay thế cho "her dog" thì ta cần có dấu phẩy trước which => Không chọn C
=> Đáp án B
=> Sửa: "which" thành "that"
Tạm dịch: Hôm qua tôi nhìn thấy Layla và con chó của cô ấy đang chạy trong sân chơi Đáp án: B
Ta có: "Which" là đại từ quan hệ được dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật.
Mà trong câu "Layla and her dog" là danh từ chỉ người và vật => không dùng "which".
Còn nếu which ở đây thay thế cho "her dog" thì ta cần có dấu phẩy trước which => Không chọn C
=> Đáp án B
=> Sửa: "which" thành "that"
Tạm dịch: Hôm qua tôi nhìn thấy Layla và con chó của cô ấy đang chạy trong sân chơi Đáp án: B
Câu 37 [743958]: You should ensure your home against fire and flood to protect it from unforeseen damage.
A, ensure
B, against
C, from
D, unforeseen
Kiến thức về Từ dễ gây nhầm lẫn
- "Ensure" có nghĩa là đảm bảo điều gì đó sẽ xảy ra
- Tạm dịch: Bạn nên mua đảm bảo cho ngôi nhà của mình để đề phòng cháy và lũ lụt nhằm bảo vệ nó => dùng ensure là không hợp về ngữ nghĩa
=> Đáp án A
=> Sửa: ensure thành insure (mua bảo hiểm)
Đáp án: A
- "Ensure" có nghĩa là đảm bảo điều gì đó sẽ xảy ra
- Tạm dịch: Bạn nên mua đảm bảo cho ngôi nhà của mình để đề phòng cháy và lũ lụt nhằm bảo vệ nó => dùng ensure là không hợp về ngữ nghĩa
=> Đáp án A
=> Sửa: ensure thành insure (mua bảo hiểm)
Đáp án: A
Câu 38 [290442]: We are here to provide the elderly and children quality healthcare at a reasonable price.
A, the elderly
B, quality healthcare
C, a
D, reasonable
Cấu trúc về Giới từ đi với động từ
*Cấu trúc với “provide”:
- provide sb with st: cung cấp cho ai cái gì
- provide st for sb: cung cấp cái gì cho ai
=> Sửa lỗi: quality healthcare => with quality healthcare
Tạm dịch: Chúng tôi ở đây để cung cấp cho người già và trẻ em dịch vụ chăm sóc sức khỏe chất lượng với mức giá hợp lý. Đáp án: B
*Cấu trúc với “provide”:
- provide sb with st: cung cấp cho ai cái gì
- provide st for sb: cung cấp cái gì cho ai
=> Sửa lỗi: quality healthcare => with quality healthcare
Tạm dịch: Chúng tôi ở đây để cung cấp cho người già và trẻ em dịch vụ chăm sóc sức khỏe chất lượng với mức giá hợp lý. Đáp án: B
Câu 39 [290443]: The number of mistakes made during the first exam have influenced the way students learn math considerably.
A, The
B, mistakes
C, have influenced
D, considerably
Kiến thức về sự hòa hợp S-V
Phân biệt 2 cấu trúc “a number of” và “the number of”:
- a number of + N(s/es) + V (chia số nhiều): nhiều/một lượng lớn cái gì
- the number of + N (s/es) + V (chia số ít): số lượng cái gì
=> Sửa lỗi: have influenced => has influenced
Tạm dịch: Số lượng lỗi mắc phải trong kỳ thi đầu tiên đã ảnh hưởng đáng kể đến cách học sinh học toán. Đáp án: C
Phân biệt 2 cấu trúc “a number of” và “the number of”:
- a number of + N(s/es) + V (chia số nhiều): nhiều/một lượng lớn cái gì
- the number of + N (s/es) + V (chia số ít): số lượng cái gì
=> Sửa lỗi: have influenced => has influenced
Tạm dịch: Số lượng lỗi mắc phải trong kỳ thi đầu tiên đã ảnh hưởng đáng kể đến cách học sinh học toán. Đáp án: C
Câu 40 [743959]: It's Jane's birthday tomorrow, so we are going to buy her the bunch of flowers.
A, Jane's birthday
B, so
C, are going to buy
D, the
Kiến thức về Mạo từ
Mạo từ "the" được dùng khi người nói và người nghe đều biết đó là gì
Dựa vào ngữ cảnh, đề bài đang nói chung về một bó hoa chung chung chưa được xác định trước
=> Đáp án D
=> Sửa: the thành a
Tạm dịch: Ngày mai là sinh nhật của Jane, vì vậy chúng tôi sẽ mua cho cô ấy một bó hoa Đáp án: D
Mạo từ "the" được dùng khi người nói và người nghe đều biết đó là gì
Dựa vào ngữ cảnh, đề bài đang nói chung về một bó hoa chung chung chưa được xác định trước
=> Đáp án D
=> Sửa: the thành a
Tạm dịch: Ngày mai là sinh nhật của Jane, vì vậy chúng tôi sẽ mua cho cô ấy một bó hoa Đáp án: D
Questions 41-45: Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Câu 41 [290445]: It is difficult for me to understand what Zim implies.
A, To understand what Zim really means is difficult for everyone.
B, Understanding what Zim implies is what I have difficulty.
C, What Zim implies is never easy to understand at all.
D, I find it difficult to understand what Zim really means.
Tạm dịch: Thật khó cho tôi để có thể hiểu điều Zim muốn ám chỉ.
Xét các đáp án:
A. Để hiểu điều Zim muốn ám chỉ thì thật khó cho mọi người.
=> Sai vì khó cho “tôi” chứ không phải “mọi người”
B. Sai cấu trúc “have difficulty in Ving”: gặp khó khăn với việc gì
C. Điều mà Zim ám chỉ thì không bao giờ là dễ hiểu.
=> Chưa sát nghĩa
D. Tôi thấy khó trong việc hiểu điều Zim muốn ám chỉ.
=> Cấu trúc: find it adj to V: thấy việc gì như thế nào
=> Đáp án D Đáp án: D
Xét các đáp án:
A. Để hiểu điều Zim muốn ám chỉ thì thật khó cho mọi người.
=> Sai vì khó cho “tôi” chứ không phải “mọi người”
B. Sai cấu trúc “have difficulty in Ving”: gặp khó khăn với việc gì
C. Điều mà Zim ám chỉ thì không bao giờ là dễ hiểu.
=> Chưa sát nghĩa
D. Tôi thấy khó trong việc hiểu điều Zim muốn ám chỉ.
=> Cấu trúc: find it adj to V: thấy việc gì như thế nào
=> Đáp án D Đáp án: D
Câu 42 [743967]: He will not study overseas if he doesn't have enough money.
A, He has no intention to study overseas despite having enough money.
B, He has had enough money to study overseas.
C, Unless he has enough money, he will not study overseas.
D, Not any money given to him can stop him from studying overseas.
Câu gốc: Anh ấy sẽ không đi du học nếu không có đủ tiền
A. Anh ấy không có ý định đi du học mặc dù có đủ tiền. => Sai nghĩa
B. Anh ấy đã có đủ tiền để đi du học. => Sai vì câu câu gốc nói về một điều kiện trong tương lai, nhưng câu B lại nói anh ấy có đủ tiền rồi
C. Trừ khi anh ấy có đủ tiền, anh ấy sẽ không đi du học => Đúng
D. Không số tiền nào được đưa cho anh ấy có thể ngăn cản anh ấy đi du học => Sai nghĩa
=> Đáp án C
- Unless = If...not: nếu không...thì, trừ khi Đáp án: C
A. Anh ấy không có ý định đi du học mặc dù có đủ tiền. => Sai nghĩa
B. Anh ấy đã có đủ tiền để đi du học. => Sai vì câu câu gốc nói về một điều kiện trong tương lai, nhưng câu B lại nói anh ấy có đủ tiền rồi
C. Trừ khi anh ấy có đủ tiền, anh ấy sẽ không đi du học => Đúng
D. Không số tiền nào được đưa cho anh ấy có thể ngăn cản anh ấy đi du học => Sai nghĩa
=> Đáp án C
- Unless = If...not: nếu không...thì, trừ khi Đáp án: C
Câu 43 [290447]: “Why didn’t you attend the party, Hoa?” Van asked.
A, Van asked Hoa why hadn’t she attended the party.
B, Van asked Hoa the reason why she hadn’t attended the party.
C, Van wanted to know the reason Hoa hadn't wanted to attend the party.
D, Van suggested that Hoa should have attended the party.
Tạm dịch: “Tại sao bạn không tham dự bữa tiệc, Hoa?” Vân hỏi.
Xét các đáp án:
A. Đây là câu tường thuật => mệnh đề phải để dạng khẳng định. Tuy nhiên, ở đây trợ động trừ “had” được đảo lên phía trước trở thành cấu trúc câu hỏi
=> Đáp án sai
B. Vân hỏi Hoa lý do tại sao cô ấy không tham dự bữa tiệc.
=> Cấu trúc câu tường thuật dạng Wh-question: S + asked (+O)/wanted to know/wondered + wh-word + S + V (lùi thì)
C. Vân muốn biết lý do Hoa không muốn tham dự bữa tiệc.
=> Chưa sát nghĩa
D. Vân gợi ý rằng lẽ ra Hoa nên tham dự bữa tiệc.
=> Sai nghĩa Đáp án: B
Xét các đáp án:
A. Đây là câu tường thuật => mệnh đề phải để dạng khẳng định. Tuy nhiên, ở đây trợ động trừ “had” được đảo lên phía trước trở thành cấu trúc câu hỏi
=> Đáp án sai
B. Vân hỏi Hoa lý do tại sao cô ấy không tham dự bữa tiệc.
=> Cấu trúc câu tường thuật dạng Wh-question: S + asked (+O)/wanted to know/wondered + wh-word + S + V (lùi thì)
C. Vân muốn biết lý do Hoa không muốn tham dự bữa tiệc.
=> Chưa sát nghĩa
D. Vân gợi ý rằng lẽ ra Hoa nên tham dự bữa tiệc.
=> Sai nghĩa Đáp án: B
Câu 44 [290448]: Although incomes have increased significantly, they have not kept up with the cost of living.
A, However significantly the incomes have increased, they aren’t able to cover their cost of living.
B, Despite the fact that incomes have increased significantly, the cost of living isn’t going down.
C, It doesn’t matter how significant the increase in incomes is, the cost of living has been unaffordable.
D, The cost of living hasn’t been kept up with no matter how high the incomes are.
Tạm dịch: Mặc dù thu nhập đã tăng lên đáng kể nhưng họ vẫn chưa theo kịp chi phí sinh hoạt.
Xét các đáp án:
A. Dù thu nhập đã tăng lên đáng kể nhưng họ không thể trang trải chi phí sinh hoạt.
=> Cấu trúc: However + adj/adv + S + V: dù...như thế nào
B. Mặc dù thực tế là thu nhập đã tăng lên đáng kể nhưng chi phí sinh hoạt vẫn không giảm.
=> Sai nghĩa
C. Dù thu nhập có tăng đáng kể đến đâu thì chi phí sinh hoạt vẫn ở mức không thể chi trả được.
=> Sai thì, thì dùng ở mệnh đề đầu câu gốc là “hiện tại hoàn thành”, thì dùng trong câu này là “hiện tại đơn”
D. Chi phí sinh hoạt không được theo kịp cho dù thu nhập có cao đến đâu.
=> Chưa sát nghĩa vì câu đề bài cho nói về sự gia tăng thu nhập chứ không đề cập đến việc thu nhập cao hay không. Đáp án: A
Xét các đáp án:
A. Dù thu nhập đã tăng lên đáng kể nhưng họ không thể trang trải chi phí sinh hoạt.
=> Cấu trúc: However + adj/adv + S + V: dù...như thế nào
B. Mặc dù thực tế là thu nhập đã tăng lên đáng kể nhưng chi phí sinh hoạt vẫn không giảm.
=> Sai nghĩa
C. Dù thu nhập có tăng đáng kể đến đâu thì chi phí sinh hoạt vẫn ở mức không thể chi trả được.
=> Sai thì, thì dùng ở mệnh đề đầu câu gốc là “hiện tại hoàn thành”, thì dùng trong câu này là “hiện tại đơn”
D. Chi phí sinh hoạt không được theo kịp cho dù thu nhập có cao đến đâu.
=> Chưa sát nghĩa vì câu đề bài cho nói về sự gia tăng thu nhập chứ không đề cập đến việc thu nhập cao hay không. Đáp án: A
Câu 45 [290449]: Bamford is very good at playing football. His father is a famous footballer.
A, Bamford whose father is a famous footballer is very good at playing football.
B, Bamford, whose father is a famous footballer, is the best at playing football.
C, Bamford, whose father is a famous footballer, is very good at playing football.
D, Bamford’s father, who is a famous footballer, is very good at playing football.
Tạm dịch: Bamford chơi bóng rất giỏi. Cha anh là một cầu thủ bóng đá nổi tiếng.
Xét các đáp án:
A. Sai vì “whose father is a famous footballer” là mệnh đề quan hệ không xác định => cần đặt giữa hai dấu phẩy (,)
B. Bamford, có cha là một cầu thủ bóng đá nổi tiếng, là người chơi bóng giỏi nhất.
=> Sai nghĩa
C. Bamford, người mà có bố là cầu thủ bóng đá nổi tiếng, thì chơi bóng rất giỏi.=> N chỉ người + whose + N
=> Vì là mệnh đề quan hệ không xác định => đặt giữa hai dấu phẩu (,)
D. Cha của Bamford, người mà là một cầu thủ bóng đá nổi tiếng, thì chơi bóng rất giỏi.
=> Sai nghĩa Đáp án: C
Xét các đáp án:
A. Sai vì “whose father is a famous footballer” là mệnh đề quan hệ không xác định => cần đặt giữa hai dấu phẩy (,)
B. Bamford, có cha là một cầu thủ bóng đá nổi tiếng, là người chơi bóng giỏi nhất.
=> Sai nghĩa
C. Bamford, người mà có bố là cầu thủ bóng đá nổi tiếng, thì chơi bóng rất giỏi.=> N chỉ người + whose + N
=> Vì là mệnh đề quan hệ không xác định => đặt giữa hai dấu phẩu (,)
D. Cha của Bamford, người mà là một cầu thủ bóng đá nổi tiếng, thì chơi bóng rất giỏi.
=> Sai nghĩa Đáp án: C
Questions 46-52: Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions.
1. Australia is no stranger to wildfires, but this season has been unprecedented in scale and intensity - and the summer is far from over. This country’s deadly fires have been fueled by a combination of extreme heat, prolonged drought and strong winds. The country is in the grip of a heatwave, with record-breaking temperatures over the last three months. In mid-December, the nation saw the hottest day in history - the average temperature was 41.9 degrees Celsius. These conditions, which show few signs of abating in the next few weeks, have been accompanied by brisk winds which fan the flames and push the smoke across Australia’s major cities. Authorities say that wind speeds have been recorded at 60 miles per hour. All this follows the country’s driest spring since records began 120 years ago, with much of New South Wales and Queensland experiencing rainfall shortfalls since early 2017. Trees, shrubs, and grasslands have turned into the perfect tinder for flames.
2. Bushfires are a regular feature in Australia’s calendar- often triggered by natural causes such as lightning strikes - and cannot be blamed on climate change or rising greenhouse gas emissions alone. But experts say that the changing climate is the key to understanding the ferocity of this year’s blazes- hotter, drier conditions are making these phenomena longer and much more dangerous. And Australia’s climate is definitely changing. According to the country’s Bureau of Meteorology, temperatures have already risen by more than one degree Celsius since 1920 - with much of the increase taking place since 1950.
3. So far the response has been largely reactive - aimed at evacuating residents to safety and stopping the blazes from spreading. Australia relies on hundreds of thousands of volunteer firefighters, who have been working around the clock to try and bring the fires under control for months. But in the long term, experts have said that there should be a review of building standards in bushfire zones to create resilient homes and larger buffer zones between the bush and properties.
1. Australia is no stranger to wildfires, but this season has been unprecedented in scale and intensity - and the summer is far from over. This country’s deadly fires have been fueled by a combination of extreme heat, prolonged drought and strong winds. The country is in the grip of a heatwave, with record-breaking temperatures over the last three months. In mid-December, the nation saw the hottest day in history - the average temperature was 41.9 degrees Celsius. These conditions, which show few signs of abating in the next few weeks, have been accompanied by brisk winds which fan the flames and push the smoke across Australia’s major cities. Authorities say that wind speeds have been recorded at 60 miles per hour. All this follows the country’s driest spring since records began 120 years ago, with much of New South Wales and Queensland experiencing rainfall shortfalls since early 2017. Trees, shrubs, and grasslands have turned into the perfect tinder for flames.
2. Bushfires are a regular feature in Australia’s calendar- often triggered by natural causes such as lightning strikes - and cannot be blamed on climate change or rising greenhouse gas emissions alone. But experts say that the changing climate is the key to understanding the ferocity of this year’s blazes- hotter, drier conditions are making these phenomena longer and much more dangerous. And Australia’s climate is definitely changing. According to the country’s Bureau of Meteorology, temperatures have already risen by more than one degree Celsius since 1920 - with much of the increase taking place since 1950.
3. So far the response has been largely reactive - aimed at evacuating residents to safety and stopping the blazes from spreading. Australia relies on hundreds of thousands of volunteer firefighters, who have been working around the clock to try and bring the fires under control for months. But in the long term, experts have said that there should be a review of building standards in bushfire zones to create resilient homes and larger buffer zones between the bush and properties.
(Adapted from https://www.telegraph.co.uk/)
Câu 46 [290450]: Which of the following best reflects the main topic of the passage?
A, Effects of wildfires in Australia on people
B, Causes and solutions to wildfires in Australia
C, Climate change and its effect on the Australian wildfires
D, Australia's deadliest wildfires
Câu hỏi: Câu nào sau đây thích hợp nhất để làm tiêu đề cho đoạn văn ?
A. Ảnh hưởng của cháy rừng ở Úc tới con người
B. Nguyên nhân của cháy rừng ở Úc và hướng khắc phục
C. Biến đổi khí hậu và ảnh hưởng của nó đến cháy rừng ở Úc
D. Những vụ cháy rừng kinh hoàng nhất nước Úc
- Căn cứ vào thông tin đoạn văn đầu:
“This country’s deadly fires have been fueled by a combination of extreme heat, prolonged drought and strong winds. The country is in the grip of a heatwave, with record-breaking temperatures over the last three months” (Nắng nóng khắc nghiệt, hạn hán kéo dài và gió mạnh đã gây ra những đám cháy kinh hoàng tại Úc. Đất nước này đang phải hứng chịu một đợt nắng nóng với nhiệt độ kỷ lục trong ba tháng qua.)
⇒ Đoạn này nói về “causes to wildlife in Australia” (nguyên nhân gây ra cháy rừng ở Úc)
- Dựa vào thông tin đoạn văn cuối:
+) So far the response has been largely reactive - aimed at evacuating residents to safety and stopping the blazes from spreading. (Giải pháp đưa dân cư đến nơi an toàn và ngăn chặn đám cháy lan rộng.)
+) Australia relies on hundreds of thousands of volunteer firefighters, who have been working around the clock to try and bring the fires under control for months. (Hàng trăm nghìn lính cứu hỏa những người làm việc suốt ngày đêm để kiểm soát đám cháy trong suốt mấy tháng qua.)
+) There should be a review of building standards in bushfire zones to create resilient homes and larger buffer zones between the bush and properties. (Cần xem xét lại các tiêu chuẩn xây dựng trong khu vực cháy rừng để tạo ra những ngôi nhà có khả năng chống chịu và tạo ra vùng đệm lớn hơn giữa những bụi cây cối và của cải vật chất.)
⇒ Đoạn này nói về “solutions to wildlife in Australia” (nguyên nhân gây ra cháy rừng ở Úc). Đáp án: B
A. Ảnh hưởng của cháy rừng ở Úc tới con người
B. Nguyên nhân của cháy rừng ở Úc và hướng khắc phục
C. Biến đổi khí hậu và ảnh hưởng của nó đến cháy rừng ở Úc
D. Những vụ cháy rừng kinh hoàng nhất nước Úc
- Căn cứ vào thông tin đoạn văn đầu:
“This country’s deadly fires have been fueled by a combination of extreme heat, prolonged drought and strong winds. The country is in the grip of a heatwave, with record-breaking temperatures over the last three months” (Nắng nóng khắc nghiệt, hạn hán kéo dài và gió mạnh đã gây ra những đám cháy kinh hoàng tại Úc. Đất nước này đang phải hứng chịu một đợt nắng nóng với nhiệt độ kỷ lục trong ba tháng qua.)
⇒ Đoạn này nói về “causes to wildlife in Australia” (nguyên nhân gây ra cháy rừng ở Úc)
- Dựa vào thông tin đoạn văn cuối:
+) So far the response has been largely reactive - aimed at evacuating residents to safety and stopping the blazes from spreading. (Giải pháp đưa dân cư đến nơi an toàn và ngăn chặn đám cháy lan rộng.)
+) Australia relies on hundreds of thousands of volunteer firefighters, who have been working around the clock to try and bring the fires under control for months. (Hàng trăm nghìn lính cứu hỏa những người làm việc suốt ngày đêm để kiểm soát đám cháy trong suốt mấy tháng qua.)
+) There should be a review of building standards in bushfire zones to create resilient homes and larger buffer zones between the bush and properties. (Cần xem xét lại các tiêu chuẩn xây dựng trong khu vực cháy rừng để tạo ra những ngôi nhà có khả năng chống chịu và tạo ra vùng đệm lớn hơn giữa những bụi cây cối và của cải vật chất.)
⇒ Đoạn này nói về “solutions to wildlife in Australia” (nguyên nhân gây ra cháy rừng ở Úc). Đáp án: B
Câu 47 [743968]: According to paragraph 1, what can be inferred about the conditions leading to the wildfires in Australia this season?
A, The fires are likely a result of a normal weather pattern.
B, The combination of extreme heat, drought, and wind has made the wildfires more intense.
C, The wildfires have mostly been caused by human activity.
D, The fires have been contained due to favorable weather conditions.
Theo đoạn 1, có thể suy luận gì về điều kiện dẫn đến cháy rừng ở Úc năm nay?
A. Các đám cháy có thể là kết quả của một mô hình thời tiết bình thường.
B. Sự kết hợp của nhiệt độ cực cao, hạn hán và gió đã làm cho cháy rừng dữ dội hơn.
C. Các vụ cháy rừng chủ yếu do con người gây ra.
D. Các đám cháy đã được kiểm soát nhờ điều kiện thời tiết thuận lợi.
Dựa vào thông tin:
The country’s deadly fires have been fueled by a combination of extreme heat, prolonged drought and strong winds
(Các vụ cháy chết người ở nước này được thúc đẩy bởi sự kết hợp của nhiệt độ cực cao, hạn hán kéo dài và gió mạnh)
=> Đáp án B
Đáp án: B
A. Các đám cháy có thể là kết quả của một mô hình thời tiết bình thường.
B. Sự kết hợp của nhiệt độ cực cao, hạn hán và gió đã làm cho cháy rừng dữ dội hơn.
C. Các vụ cháy rừng chủ yếu do con người gây ra.
D. Các đám cháy đã được kiểm soát nhờ điều kiện thời tiết thuận lợi.
Dựa vào thông tin:
The country’s deadly fires have been fueled by a combination of extreme heat, prolonged drought and strong winds
(Các vụ cháy chết người ở nước này được thúc đẩy bởi sự kết hợp của nhiệt độ cực cao, hạn hán kéo dài và gió mạnh)
=> Đáp án B
Đáp án: B
Câu 48 [743970]: The word “abating” in paragraph 1 is closest in meaning to _________.
A, becoming bigger
B, becoming less intense
C, become more severe
D, becoming smaller
Từ “abating” gần nghĩa nhất với từ nào?
A. trở nên lớn hơn
B. giảm bớt cường độ
C. nghiêm trọng hơn
D. trở nên nhỏ hơn
Căn cứ vào ngữ cảnh:
These conditions, which show few signs of abating in the next few weeks..
(Điều kiện này không có dấu hiệu giảm bớt trong vài tuần tới)
=> Đáp án B Đáp án: B
A. trở nên lớn hơn
B. giảm bớt cường độ
C. nghiêm trọng hơn
D. trở nên nhỏ hơn
Căn cứ vào ngữ cảnh:
These conditions, which show few signs of abating in the next few weeks..
(Điều kiện này không có dấu hiệu giảm bớt trong vài tuần tới)
=> Đáp án B Đáp án: B
Câu 49 [743972]: According to paragraph 1, which of the following is true?
A, The country will suffer from another heatwave in the next three months.
B, 41.9 degrees Celsius is the average temperature of the hottest month in history.
C, For the last 120 years, this given season has been the driest in this country.
D, The rainfall in many parts of New South Wales and Queensland increases each year
Điều nào sau đây là đúng theo đoạn 1?
A. Sẽ có thêm một đợt sóng nhiệt trong ba tháng tới.
B. 41,9°C là nhiệt độ trung bình của tháng nóng nhất trong lịch sử
C. Đây là mùa xuân khô hạn nhất trong 120 năm qua
D. Lượng mưa ở New South Wales và Queensland tăng lên mỗi năm
Dựa vào thông tin:
All this follows the country’s driest spring since records began 120 years ago
(Tất cả điều này xảy ra sau mùa xuân khô hạn nhất kể từ khi dữ liệu được ghi nhận cách đây 120 năm)
=> Đáp án C Đáp án: C
A. Sẽ có thêm một đợt sóng nhiệt trong ba tháng tới.
B. 41,9°C là nhiệt độ trung bình của tháng nóng nhất trong lịch sử
C. Đây là mùa xuân khô hạn nhất trong 120 năm qua
D. Lượng mưa ở New South Wales và Queensland tăng lên mỗi năm
Dựa vào thông tin:
All this follows the country’s driest spring since records began 120 years ago
(Tất cả điều này xảy ra sau mùa xuân khô hạn nhất kể từ khi dữ liệu được ghi nhận cách đây 120 năm)
=> Đáp án C Đáp án: C
Câu 50 [743975]: The phrase “these phenomena” in paragraph 2 refers to __________.
A, the changing climate
B, the blazes
C, Australia’s bushfires
D, lightning strikes
“these phenomena” trong đoạn 2 ám chỉ điều gì?
A. Biến đổi khí hậu
B. Các đám cháy
C. Cháy rừng ở Úc
D. Sét đánh
Dựa vào ngữ cảnh câu:
Bushfires are a regular feature in Australia's calendar - often triggered by natural causes such as lightning strikes - and cannot be blamed on climate change or rising greenhouse gas emissions alone. Experts say that the changing climate is the key to understanding the ferocity of this year’s blazes - hotter, drier conditions are making these phenomena longer and much more dangerous
(Cháy rừng là hiện tượng thường xuyên diễn ra hàng năm ở Úc - thường xảy ra do các nguyên nhân tự nhiên như sét đánh - và không thể đổ lỗi cho biến đổi khí hậu hay chỉ riêng việc tăng phát thải khí nhà kính. Các chuyên gia nói rằng biến đổi khí hậu chính là yếu tố chính giúp giải thích sự dữ dội của các đám cháy năm nay – các điều kiện nóng hơn, khô hơn đang khiến những hiện tượng này kéo dài hơn và nguy hiểm hơn)
=> Hiện tượng được nhắc đến trước đó là các đám cháy năm nay
=> Đáp án B Đáp án: B
A. Biến đổi khí hậu
B. Các đám cháy
C. Cháy rừng ở Úc
D. Sét đánh
Dựa vào ngữ cảnh câu:
Bushfires are a regular feature in Australia's calendar - often triggered by natural causes such as lightning strikes - and cannot be blamed on climate change or rising greenhouse gas emissions alone. Experts say that the changing climate is the key to understanding the ferocity of this year’s blazes - hotter, drier conditions are making these phenomena longer and much more dangerous
(Cháy rừng là hiện tượng thường xuyên diễn ra hàng năm ở Úc - thường xảy ra do các nguyên nhân tự nhiên như sét đánh - và không thể đổ lỗi cho biến đổi khí hậu hay chỉ riêng việc tăng phát thải khí nhà kính. Các chuyên gia nói rằng biến đổi khí hậu chính là yếu tố chính giúp giải thích sự dữ dội của các đám cháy năm nay – các điều kiện nóng hơn, khô hơn đang khiến những hiện tượng này kéo dài hơn và nguy hiểm hơn)
=> Hiện tượng được nhắc đến trước đó là các đám cháy năm nay
=> Đáp án B Đáp án: B
Câu 51 [743979]: The following are the responses for wildfires in Australia mentioned in paragraph 3, EXCEPT _______________.
A, evacuating residents to safety
B, extinguish the fire at the point of origin
C, prevent the fire from spreading
D, mobilizing volunteer firefighters
Câu nào KHÔNG phải là một phản ứng với cháy rừng theo đoạn 3?
A. Sơ tán người dân đến nơi an toàn
B. Dập tắt lửa ngay từ lúc mới bắt đầu
C. Ngăn chặn lửa lan rộng
D. Huy động lính cứu hỏa tình nguyện
Dựa vào các thông tin:
- So far the response has been largely reactive - aimed at evacuating residents to safety and stopping the blazes from spreading (Cho đến nay, phản ứng đối với các đám cháy phần lớn là mang tính ứng phó – chủ yếu nhằm sơ tán người dân đến nơi an toàn và ngăn chặn lửa lan rộng)
- Australia relies on hundreds of thousands of volunteer firefighters (Úc dựa vào hàng trăm ngàn lính cứu hỏa tình nguyện)
=> Ý A, C, D đều được đề cập
=> Đáp án B Đáp án: B
A. Sơ tán người dân đến nơi an toàn
B. Dập tắt lửa ngay từ lúc mới bắt đầu
C. Ngăn chặn lửa lan rộng
D. Huy động lính cứu hỏa tình nguyện
Dựa vào các thông tin:
- So far the response has been largely reactive - aimed at evacuating residents to safety and stopping the blazes from spreading (Cho đến nay, phản ứng đối với các đám cháy phần lớn là mang tính ứng phó – chủ yếu nhằm sơ tán người dân đến nơi an toàn và ngăn chặn lửa lan rộng)
- Australia relies on hundreds of thousands of volunteer firefighters (Úc dựa vào hàng trăm ngàn lính cứu hỏa tình nguyện)
=> Ý A, C, D đều được đề cập
=> Đáp án B Đáp án: B
Câu 52 [743980]: According to paragraph 3, what do experts suggest for improving bushfire safety in the future?
A, Increasing the number of volunteer firefighters
B, Reassessing building standards in bushfire zones
C, Constructing homes in areas invulnerable to fires
D, Expanding evacuation procedures
Các chuyên gia đề xuất gì để cải thiện an toàn cháy rừng?
A. Tăng số lượng lính cứu hỏa tình nguyện
B. Xem xét lại tiêu chuẩn xây dựng
C. Xây nhà ở khu vực không bị cháy rừng
D. Mở rộng các biện pháp sơ tán
Căn cứ vào thông tin:
There should be a review of building standards in bushfire zones (Cần xem xét lại tiêu chuẩn xây dựng trong các khu vực dễ bị cháy rừng)
=> Đáp án B Đáp án: B
A. Tăng số lượng lính cứu hỏa tình nguyện
B. Xem xét lại tiêu chuẩn xây dựng
C. Xây nhà ở khu vực không bị cháy rừng
D. Mở rộng các biện pháp sơ tán
Căn cứ vào thông tin:
There should be a review of building standards in bushfire zones (Cần xem xét lại tiêu chuẩn xây dựng trong các khu vực dễ bị cháy rừng)
=> Đáp án B Đáp án: B
Question 53-60: Read the passage carefully.
1. The phenomenon of global tourism has ushered in an era of unprecedented cultural exchange, fundamentally altering the dynamics of local communities worldwide. This multifaceted interaction between tourists and host populations has sparked a complex dialogue about cultural identity, authenticity, and the preservation of indigenous traditions in the face of globalization.
2. One of the most salient effects of tourism on local cultures is the commodification of cultural practices and artifacts. As destinations seek to capitalize on their unique heritage, traditional rituals, crafts, and customs are often packaged and presented for tourist consumption. While this can lead to economic benefits and a renewed interest in cultural preservation, it also risks trivializing complex cultural elements, reducing them to mere spectacles or souvenirs.
3. The influx of foreign visitors and their accompanying values and behaviors can exert significant pressure on local communities to adapt. This cultural adaptation can manifest in various ways, from changes in local dress and cuisine to shifts in language use and social norms. In some cases, this leads to a homogenization of cultures, as destinations begin to cater more to international tastes and expectations, potentially eroding the very uniqueness that initially attracted visitors.
4. However, it would be overly simplistic to view tourism’s impact on local cultures as purely negative. Many communities have found ways to leverage tourism as a means of cultural revitalization and empowerment. By sharing their heritage with visitors, some groups have strengthened their own sense of identity and pride in their traditions. Additionally, the economic benefits of tourism can provide resources for cultural preservation efforts that might otherwise be unfeasible.
5. The concept of “glocalization” has emerged as a potential framework for understanding and managing the interaction between global tourism and local cultures. This approach emphasizes the importance of maintaining local distinctiveness while engaging with global trends and markets. Successful examples of glocalization in tourism often involve community-led initiatives that allow locals to maintain control over how their culture is presented and shared with visitors.
6. As the global tourism industry continues to evolve, particularly in the wake of technological advancements and changing travel patterns, the relationship between tourists and host communities remains dynamic. The challenge lies in fostering forms of tourism that promote genuine cultural exchange and understanding while safeguarding the integrity and authenticity of local traditions.
Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
Cultural Exchange and Identity in the Age of Global Tourism
1. The phenomenon of global tourism has ushered in an era of unprecedented cultural exchange, fundamentally altering the dynamics of local communities worldwide. This multifaceted interaction between tourists and host populations has sparked a complex dialogue about cultural identity, authenticity, and the preservation of indigenous traditions in the face of globalization.
2. One of the most salient effects of tourism on local cultures is the commodification of cultural practices and artifacts. As destinations seek to capitalize on their unique heritage, traditional rituals, crafts, and customs are often packaged and presented for tourist consumption. While this can lead to economic benefits and a renewed interest in cultural preservation, it also risks trivializing complex cultural elements, reducing them to mere spectacles or souvenirs.
3. The influx of foreign visitors and their accompanying values and behaviors can exert significant pressure on local communities to adapt. This cultural adaptation can manifest in various ways, from changes in local dress and cuisine to shifts in language use and social norms. In some cases, this leads to a homogenization of cultures, as destinations begin to cater more to international tastes and expectations, potentially eroding the very uniqueness that initially attracted visitors.
4. However, it would be overly simplistic to view tourism’s impact on local cultures as purely negative. Many communities have found ways to leverage tourism as a means of cultural revitalization and empowerment. By sharing their heritage with visitors, some groups have strengthened their own sense of identity and pride in their traditions. Additionally, the economic benefits of tourism can provide resources for cultural preservation efforts that might otherwise be unfeasible.
5. The concept of “glocalization” has emerged as a potential framework for understanding and managing the interaction between global tourism and local cultures. This approach emphasizes the importance of maintaining local distinctiveness while engaging with global trends and markets. Successful examples of glocalization in tourism often involve community-led initiatives that allow locals to maintain control over how their culture is presented and shared with visitors.
6. As the global tourism industry continues to evolve, particularly in the wake of technological advancements and changing travel patterns, the relationship between tourists and host communities remains dynamic. The challenge lies in fostering forms of tourism that promote genuine cultural exchange and understanding while safeguarding the integrity and authenticity of local traditions.
(Source: https://www.ielts.net/)
Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
Câu 53 [743981]: The best title of the passage can be ________.
A, The Evolution of Global Tourism
B, Global Tourism and Its Effects on Local Cultures
C, The Impact of Tourism on Local Communities
D, Globalization and Cultural Identity
Tiêu đề nào phù hợp nhất với bài đọc?
A. Sự phát triển của du lịch toàn cầu
B. Du lịch toàn cầu và tác động của nó đối với văn hóa địa phương
C. Ảnh hưởng của du lịch đến các cộng đồng địa phương
D. Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa
Căn cứ vào thông tin
The phenomenon of global tourism has ushered in an era of unprecedented cultural exchange, fundamentally altering the dynamics of local communities worldwide
(Du lịch toàn cầu đã mở ra một kỷ nguyên trao đổi văn hóa chưa từng có, làm thay đổi sâu sắc sự tương tác giữa các cộng đồng địa phương trên toàn thế giới)
=> Đáp án B Đáp án: B
A. Sự phát triển của du lịch toàn cầu
B. Du lịch toàn cầu và tác động của nó đối với văn hóa địa phương
C. Ảnh hưởng của du lịch đến các cộng đồng địa phương
D. Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa
Căn cứ vào thông tin
The phenomenon of global tourism has ushered in an era of unprecedented cultural exchange, fundamentally altering the dynamics of local communities worldwide
(Du lịch toàn cầu đã mở ra một kỷ nguyên trao đổi văn hóa chưa từng có, làm thay đổi sâu sắc sự tương tác giữa các cộng đồng địa phương trên toàn thế giới)
=> Đáp án B Đáp án: B
Câu 54 [743982]: The phrase commodification of cultural practices and artifacts in paragraph 2 means ________.
A, maintaining cultural traditions in their original form without alteration
B, transforming cultural traditions and objects into products for selling
C, reinforcing the genuine character and originality of cultural practices
D, communities abstaining from or opposing tourism initiatives
“Commodification of cultural practices and artifacts” có nghĩa là gì?
A. Giữ nguyên truyền thống văn hóa mà không thay đổi.
B. Biến đổi tập quán và hiện vật văn hóa thành sản phẩm để bán
C. Củng cố tính xác thực và bản gốc của các tập quán văn hóa
D. Cộng đồng từ chối hoặc chống lại du lịch
Căn cứ vào ngữ cảnh
One of the most salient effects of tourism on local cultures is the commodification of cultural practices and artifacts...traditional rituals, crafts, and customs are often packaged and presented for tourist consumption
(Một trong những tác động nổi bật nhất của du lịch đối với văn hóa địa phương là việc thương mại hóa các tập quán và hiện vật văn hóa...các nghi lễ truyền thống, nghề thủ công và phong tục thường được đóng gói và trình bày để phục vụ nhu cầu của du khách)
=> Đáp án B Đáp án: B
A. Giữ nguyên truyền thống văn hóa mà không thay đổi.
B. Biến đổi tập quán và hiện vật văn hóa thành sản phẩm để bán
C. Củng cố tính xác thực và bản gốc của các tập quán văn hóa
D. Cộng đồng từ chối hoặc chống lại du lịch
Căn cứ vào ngữ cảnh
One of the most salient effects of tourism on local cultures is the commodification of cultural practices and artifacts...traditional rituals, crafts, and customs are often packaged and presented for tourist consumption
(Một trong những tác động nổi bật nhất của du lịch đối với văn hóa địa phương là việc thương mại hóa các tập quán và hiện vật văn hóa...các nghi lễ truyền thống, nghề thủ công và phong tục thường được đóng gói và trình bày để phục vụ nhu cầu của du khách)
=> Đáp án B Đáp án: B
Câu 55 [743983]: In paragraph 2, the word trivializing can be replaced by ________.
A, downplaying
B, celebrating
C, honoring
D, exaggerating
Từ “trivializing” có thể thay bằng từ nào?
A. Làm giảm tầm quan trọng
B. Tôn vinh
C. Vinh danh
D. Phóng đại
Dựa vào ngữ cảnh câu
It also risks trivializing complex cultural elements, reducing them to mere spectacles or souvenirs
(Nó cũng có nguy cơ làm đơn giản hóa quá mức các yếu tố văn hóa phức tạp, biến chúng thành những màn trình diễn hoặc hàng lưu niệm đơn thuần)
=> Đáp án A Đáp án: A
A. Làm giảm tầm quan trọng
B. Tôn vinh
C. Vinh danh
D. Phóng đại
Dựa vào ngữ cảnh câu
It also risks trivializing complex cultural elements, reducing them to mere spectacles or souvenirs
(Nó cũng có nguy cơ làm đơn giản hóa quá mức các yếu tố văn hóa phức tạp, biến chúng thành những màn trình diễn hoặc hàng lưu niệm đơn thuần)
=> Đáp án A Đáp án: A
Câu 56 [743987]: According to paragraph 3,which of the following is NOT identified as a challenge caused by tourism?
A, Alterations in societal conventions within local communities
B, The modification or incorporation of native linguistic practices
C, The emergence of contemporary styles in clothing
D, Advancements of long-standing cultural customs
Thách thức nào KHÔNG được đề cập là do du lịch gây ra?
A. Thay đổi các quy ước xã hội trong cộng đồng địa phương
B. Thay đổi hoặc tiếp thu các tập quán ngôn ngữ bản địa
C. Sự xuất hiện của phong cách thời trang hiện đại
D. Sự phát triển của các phong tục văn hóa lâu đời
Căn cứ vào các thông tin
This cultural adaptation can manifest in various ways, from changes in local dress and cuisine to shifts in language use and social norms
(Sự thích nghi này có thể biểu hiện theo nhiều cách, từ thay đổi trong trang phục và ẩm thực địa phương đến sự thay đổi trong việc sử dụng ngôn ngữ và chuẩn mực xã hội)
=> Ý A, B, C đều được đề cập
=> Đáp án D Đáp án: D
A. Thay đổi các quy ước xã hội trong cộng đồng địa phương
B. Thay đổi hoặc tiếp thu các tập quán ngôn ngữ bản địa
C. Sự xuất hiện của phong cách thời trang hiện đại
D. Sự phát triển của các phong tục văn hóa lâu đời
Căn cứ vào các thông tin
This cultural adaptation can manifest in various ways, from changes in local dress and cuisine to shifts in language use and social norms
(Sự thích nghi này có thể biểu hiện theo nhiều cách, từ thay đổi trong trang phục và ẩm thực địa phương đến sự thay đổi trong việc sử dụng ngôn ngữ và chuẩn mực xã hội)
=> Ý A, B, C đều được đề cập
=> Đáp án D Đáp án: D
Câu 57 [743989]: In paragraph 4, it is NOT mentioned that ________.
A, tourism can be used to revitalize and empower communities
B, communities may develop a stronger sense of pride in their cultural traditions
C, tourism does not necessarily guarantee economic prosperity at all times
D, revenue generated by tourism can be allocated to support efforts aimed at preserving cultural legacies
Điều nào KHÔNG được đề cập trong đoạn 4?
A. Du lịch có thể được sử dụng để phục hồi và trao quyền cho cộng đồng
B. Các cộng đồng có thể phát triển ý thức tự hào về truyền thống văn hóa của họ
C. Du lịch không phải lúc nào cũng đảm bảo sự thịnh vượng kinh tế.
D. Doanh thu từ du lịch có thể hỗ trợ các nỗ lực bảo tồn văn hóa.
Căn cứ vào các thông tin:
- Many communities have found ways to leverage tourism as a means of cultural revitalization and empowerment (Nhiều cộng đồng đã tìm ra cách tận dụng du lịch như một phương tiện hồi sinh và củng cố bản sắc văn hóa)
- By sharing their heritage with visitors, some groups have strengthened their own sense of identity and pride in their traditions (Bằng cách chia sẻ di sản của mình với du khách, một số nhóm đã củng cố lòng tự hào và ý thức về bản sắc văn hóa của họ)
- the economic benefits of tourism can provide resources for cultural preservation efforts that might otherwise be unfeasible (lợi ích kinh tế từ du lịch có thể cung cấp nguồn lực để bảo tồn văn hóa mà nếu không có những nỗ lực này có thể khó thực hiện)
=> Ý A, B, D đều được đề cập
=> Đáp án C Đáp án: C
A. Du lịch có thể được sử dụng để phục hồi và trao quyền cho cộng đồng
B. Các cộng đồng có thể phát triển ý thức tự hào về truyền thống văn hóa của họ
C. Du lịch không phải lúc nào cũng đảm bảo sự thịnh vượng kinh tế.
D. Doanh thu từ du lịch có thể hỗ trợ các nỗ lực bảo tồn văn hóa.
Căn cứ vào các thông tin:
- Many communities have found ways to leverage tourism as a means of cultural revitalization and empowerment (Nhiều cộng đồng đã tìm ra cách tận dụng du lịch như một phương tiện hồi sinh và củng cố bản sắc văn hóa)
- By sharing their heritage with visitors, some groups have strengthened their own sense of identity and pride in their traditions (Bằng cách chia sẻ di sản của mình với du khách, một số nhóm đã củng cố lòng tự hào và ý thức về bản sắc văn hóa của họ)
- the economic benefits of tourism can provide resources for cultural preservation efforts that might otherwise be unfeasible (lợi ích kinh tế từ du lịch có thể cung cấp nguồn lực để bảo tồn văn hóa mà nếu không có những nỗ lực này có thể khó thực hiện)
=> Ý A, B, D đều được đề cập
=> Đáp án C Đáp án: C
Câu 58 [743992]: In paragraph 5, the author implies that glocalization _________.
A, results in the full integration and uniformity of local cultures to align with global norms
B, places exclusive emphasis on maximizing financial gains on an international scale
C, enables communities to retain authority over their cultural representation
D, prioritizes the desires and preferences of tourists at the expense of preserving and respecting local cultural values
Glocalization có nghĩa là gì trong đoạn 5
A. Hoàn toàn đồng nhất văn hóa địa phương với các tiêu chuẩn toàn cầu
B. Tập trung vào lợi nhuận tài chính trên quy mô quốc tế
C. Cho phép cộng đồng kiểm soát cách văn hóa của họ được trình bày
D. Đặt mong muốn của du khách lên trên việc bảo tồn văn hóa
Căn cứ vào thông tin:
Successful examples of glocalization in tourism often involve community-led initiatives that allow locals to maintain control over how their culture is presented and shared with visitors
(Những ví dụ thành công về glocalization trong du lịch thường liên quan đến các sáng kiến do cộng đồng lãnh đạo, cho phép người dân địa phương kiểm soát cách văn hóa của họ được trình bày và chia sẻ với du khách)
=> Đáp án C Đáp án: C
A. Hoàn toàn đồng nhất văn hóa địa phương với các tiêu chuẩn toàn cầu
B. Tập trung vào lợi nhuận tài chính trên quy mô quốc tế
C. Cho phép cộng đồng kiểm soát cách văn hóa của họ được trình bày
D. Đặt mong muốn của du khách lên trên việc bảo tồn văn hóa
Căn cứ vào thông tin:
Successful examples of glocalization in tourism often involve community-led initiatives that allow locals to maintain control over how their culture is presented and shared with visitors
(Những ví dụ thành công về glocalization trong du lịch thường liên quan đến các sáng kiến do cộng đồng lãnh đạo, cho phép người dân địa phương kiểm soát cách văn hóa của họ được trình bày và chia sẻ với du khách)
=> Đáp án C Đáp án: C
Câu 59 [743993]: It can be inferred from paragraph 6 that _________.
A, the influence of tourism on local cultures will gradually diminish
B, technological advancements will not alter the dynamics of cultural exchange
C, overseeing the relationship between tourists and host communities demands strategic planning and attention
D, the global tourism industry will remain steady and unaltered
Có thể suy ra điều gì từ đoạn 6?
A. Tác động của du lịch đối với văn hóa địa phương sẽ dần dần giảm đi. => Sai. Đoạn 6 không hề đề cập đến việc ảnh hưởng của du lịch sẽ giảm đi. Ngược lại, nó nói rằng du lịch tiếp tục phát triển, đặc biệt là nhờ công nghệ
B. Những tiến bộ công nghệ sẽ không làm thay đổi sự trao đổi văn hóa. => Sai. Trong đoạn 6, bài viết khẳng định công nghệ có ảnh hưởng đến du lịch và sự trao đổi văn hóa
C. Việc giám sát mối quan hệ giữa du khách và cộng đồng địa phương đòi hỏi sự hoạch định chiến lược và chú ý cẩn thận. => Đúng
D. Ngành du lịch toàn cầu sẽ duy trì trạng thái ổn định và không thay đổi. => Sai. Đoạn 6 nói rằng du lịch đang phát triển và thay đổi, không phải đứng yên
=> Đáp án C Đáp án: C
A. Tác động của du lịch đối với văn hóa địa phương sẽ dần dần giảm đi. => Sai. Đoạn 6 không hề đề cập đến việc ảnh hưởng của du lịch sẽ giảm đi. Ngược lại, nó nói rằng du lịch tiếp tục phát triển, đặc biệt là nhờ công nghệ
B. Những tiến bộ công nghệ sẽ không làm thay đổi sự trao đổi văn hóa. => Sai. Trong đoạn 6, bài viết khẳng định công nghệ có ảnh hưởng đến du lịch và sự trao đổi văn hóa
C. Việc giám sát mối quan hệ giữa du khách và cộng đồng địa phương đòi hỏi sự hoạch định chiến lược và chú ý cẩn thận. => Đúng
D. Ngành du lịch toàn cầu sẽ duy trì trạng thái ổn định và không thay đổi. => Sai. Đoạn 6 nói rằng du lịch đang phát triển và thay đổi, không phải đứng yên
=> Đáp án C Đáp án: C
Câu 60 [743994]: Based on paragraphs 5 and 6, it is clear that:
A, Glocalization prioritizes global trends over local traditions.
B, Host communities are actively maintaining control over how their culture is shared.
C, Technological advancements have simplified cultural preservation efforts.
D, Tourism must balance cultural preservation with global engagement.
Dựa trên đoạn 5 và 6, có thể kết luận rằng:
A. Glocalization ưu tiên xu hướng toàn cầu hơn truyền thống địa phương.
B. Các cộng đồng địa phương đang chủ động kiểm soát cách văn hóa của họ được chia sẻ.
C. Những tiến bộ công nghệ đã đơn giản hóa nỗ lực bảo tồn văn hóa.
D. Du lịch phải cân bằng giữa bảo tồn văn hóa và hội nhập toàn cầu.
Dựa vào các thông tin
- This approach emphasizes the importance of maintaining local distinctiveness while engaging with global trends and markets (Cách tiếp cận này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc duy trì bản sắc địa phương trong khi vẫn tham gia vào các xu hướng và thị trường toàn cầu)
- The challenge lies in fostering forms of tourism that promote genuine cultural exchange and understanding while safeguarding the integrity and authenticity of local traditions (Thách thức đặt ra là tạo ra các hình thức du lịch thúc đẩy sự trao đổi văn hóa thực sự và hiểu biết lẫn nhau, đồng thời bảo vệ tính toàn vẹn và chân thực của các truyền thống địa phương)
=> Các cộng đồng cần duy trì bản sắc địa phương trong khi vẫn hòa nhập với xu hướng toàn cầu
=> Đáp án D Đáp án: D
A. Glocalization ưu tiên xu hướng toàn cầu hơn truyền thống địa phương.
B. Các cộng đồng địa phương đang chủ động kiểm soát cách văn hóa của họ được chia sẻ.
C. Những tiến bộ công nghệ đã đơn giản hóa nỗ lực bảo tồn văn hóa.
D. Du lịch phải cân bằng giữa bảo tồn văn hóa và hội nhập toàn cầu.
Dựa vào các thông tin
- This approach emphasizes the importance of maintaining local distinctiveness while engaging with global trends and markets (Cách tiếp cận này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc duy trì bản sắc địa phương trong khi vẫn tham gia vào các xu hướng và thị trường toàn cầu)
- The challenge lies in fostering forms of tourism that promote genuine cultural exchange and understanding while safeguarding the integrity and authenticity of local traditions (Thách thức đặt ra là tạo ra các hình thức du lịch thúc đẩy sự trao đổi văn hóa thực sự và hiểu biết lẫn nhau, đồng thời bảo vệ tính toàn vẹn và chân thực của các truyền thống địa phương)
=> Các cộng đồng cần duy trì bản sắc địa phương trong khi vẫn hòa nhập với xu hướng toàn cầu
=> Đáp án D Đáp án: D
Câu 61 [45959]: Cho hàm số
có bảng biến thiên như sau:

Tổng số tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho là


Tổng số tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho là
A, 1.
B, 3.
C, 4.
D, 2.
Chọn đáp án D.
Ta có:
và
nên đồ thị
có 1 đường tiệm cận ngang là
Và
nên đồ thị có 1 đường tiệm cận đứng là
Đáp án: D
Ta có:




Và


Câu 62 [27387]: Cho hàm số
, tính hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số đã cho tại điểm có hoành độ


A,
.

B,
.

C,
.

D,
.

Chọn đáp án D.
Hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị tại điểm
là
Ta có:
Vậy hệ số góc của tiếp tuyến đồ thị tại
là
Đáp án: D
Hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị tại điểm


Ta có:


Vậy hệ số góc của tiếp tuyến đồ thị tại


Câu 63 [25855]: Gọi
là ba cạnh của một tam giác thỏa mãn
và
. Tam giác chứa 3 cạnh
là tam giác mang tính chất gì?




A, Tam giác vuông.
B, Tam giác cân.
C, Tam giác đều.
D, Tam giác tù.
Ta có 




Suy ra tam giác chứa ba cạnh
là tam giác vuông. Chọn A. Đáp án: A





Suy ra tam giác chứa ba cạnh

Câu 64 [745803]: Cho hàm số
xác định trên
thỏa mãn
Tính giới hạn




A, 

B, 

C, 

D, 

HD: Chọn A.
Do
nên ta có
hay
Đáp án: A
Do







Câu 65 [378934]: Giá trị nhỏ nhất của hàm số
trên đoạn
là:


A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có: 



.
Mà
nên 
Lại có:
Đáp án: C





Mà


Lại có:


Câu 66 [745804]: Khi du lịch đến thành phố St.Louis (Mĩ), ta sẽ thấy một cái cổng lớn có hình parabol hướng bề lõm xuống dưới, đó là cổng Arch. Giả sử ta lập một hệ tọa độ
sao cho một chân cổng đi qua gốc
như hình 16 (
và
tính bằng mét), chân kia của cổng ở vị trí có tọa độ
Biết một điểm
trên cổng có tọa độ là 

Tính chiều cao của cổng (tính từ điểm cao nhất trên cổng xuống mặt đất), làm tròn kết quả đến hàng đơn vị.








Tính chiều cao của cổng (tính từ điểm cao nhất trên cổng xuống mặt đất), làm tròn kết quả đến hàng đơn vị.
A, 

B, 

C, 

D, 

Từ đồ thị ta thấy các điểm thuộc đồ thị là:

Gọi hàm số là
Thay tọa độ các điểm A, B, C vào ta được hệ:


Từ đó ta có
Hoành độ đỉnh của đồ thị là:
Khi đó:
Vậy chiều cao của cổng là 186 m. Đáp án: D

Gọi hàm số là

Thay tọa độ các điểm A, B, C vào ta được hệ:



Từ đó ta có

Hoành độ đỉnh của đồ thị là:

Khi đó:

Vậy chiều cao của cổng là 186 m. Đáp án: D
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 67 đến 68.

Câu 67 [745805]: Với
thì phương trình đã cho có số nghiệm là

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C.
Điều kiện xác định:
Thay
vào phương trình, ta được:



Vậy phương trình đã cho có 1 nghiệm với
Đáp án: C
Điều kiện xác định:

Thay







Vậy phương trình đã cho có 1 nghiệm với

Câu 68 [745806]: Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số
để phương trình đã cho có nghiệm thực?

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Xét
nguyên dương nên ta có điều kiện phương trình
. Khi đó





Xét hàm số
.
Dựa vào bảng biến thiên cho hàm số
Để phương trình có nghiệm thì
Đáp án: B
Xét







Xét hàm số

Dựa vào bảng biến thiên cho hàm số

Để phương trình có nghiệm thì


Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời câu từ 69 đến 70

Câu 69 [745808]: Mệnh đề nào dưới đây là đúng?
A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Xét
Đáp án: B
Xét





Câu 70 [745809]: Tính tích vô hướng

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Xét
có
và
nên nó là tam giác đều cạnh 
Tọa độ hóa các điểm của hình thoi trên trục tọa độ
Ta có:

Suy ra
và 
Từ
Ta được :



Và
Đáp án: A
Xét




Tọa độ hóa các điểm của hình thoi trên trục tọa độ

Ta có:




Suy ra


Từ

Ta được :







Và


Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 71 đến 72

Câu 71 [745811]: Hoành độ của điểm
là

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Đường trung tuyến và đường cao đã cho đều đi qua đỉnh
Ta có phương trình hoành độ giao điểm:
Vì
là trung điểm của cạnh
Vậy hoành độ của điểm
là
Đáp án: A
Đường trung tuyến và đường cao đã cho đều đi qua đỉnh

Ta có phương trình hoành độ giao điểm:


Vì



Vậy hoành độ của điểm


Câu 72 [745812]: Phương trình đường thẳng
là

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C.
Ta kí hiệu các điểm như hình vẽ sau:
Với AH là đường cao kẻ từ đỉnh A và AN là đường trung tuyến của tam giác ABC.
Tọa độ A là giao của đường trung tuyến qua A và đường cao qua A nên điểm A là nghiệm của hệ phương trình
Theo giả thiết:
là trung điểm của
nên suy ra
Vì
nên phương trình
Thay tọa độ điểm
vào phương trình
ta được 
Vậy phương trình
Tọa độ trung điểm N của BC là nghiệm của hệ phương trình
Vì
là trung điểm của đoạn thẳng
nên
Vì
lần lượt là trung điểm của
nên
là đường trung bình của tam giác
suy ra 
Suy ra một vectơ pháp tuyến của đường thẳng
là
Đường thẳng
đi qua điểm
và có vectơ pháp tuyến
có phương trình là 
Đáp án: C
Ta kí hiệu các điểm như hình vẽ sau:

Với AH là đường cao kẻ từ đỉnh A và AN là đường trung tuyến của tam giác ABC.
Tọa độ A là giao của đường trung tuyến qua A và đường cao qua A nên điểm A là nghiệm của hệ phương trình


Theo giả thiết:



Vì


Thay tọa độ điểm




Vậy phương trình

Tọa độ trung điểm N của BC là nghiệm của hệ phương trình


Vì



Vì






Suy ra một vectơ pháp tuyến của đường thẳng


Đường thẳng





Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 73 đến 75

Câu 73 [745813]: Hàm số
đồng biến trên khoảng nào sau đây?

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án D.
Xét hàm
có 


Đồ thị hàm số
đồng biến trên khoảng
Vậy đồ thị cũng đồng biến trên
Đáp án: D
Xét hàm






Đồ thị hàm số


Vậy đồ thị cũng đồng biến trên

Câu 74 [745814]: Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số
để hàm số
có đúng hai điểm cực trị?


A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.

Ta có:
Hàm số có đúng 2 điểm cực trị khi hàm số
có hai nghiệm phân biệt
Xét
Vậy có 3 giá trị của tham số
để hàm số
có đúng hai điểm cực trị là
Đáp án: A



Ta có:


Hàm số có đúng 2 điểm cực trị khi hàm số

Xét


Vậy có 3 giá trị của tham số



Câu 75 [745816]: Trong hệ trục toạ độ
cho đồ thị
mô tả chuyển động của hai tàu đánh cá A và B (đơn vị trên mỗi trục toạ độ tính bằng km). Biết quỹ đạo chuyển động của hai tàu luôn thuộc về hai nhánh khác nhau của đồ thị
Tính khoảng cách ngắn nhất (đơn vị: km) giữa hai tàu đánh cá A và B (làm tròn kết quả đến hàng phầm trăm).



A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C.
Ta có:
Gọi
lần lượt là hai điểm biểu diễn tọa độ của tàu đánh cá A và B
Giả sử
thuộc nhánh trên của đồ thị
Suy ra
với
thuộc nhánh dưới của đồ thị
Suy ra
với
Gọi tâm đối xứng của đồ thị là
Để
ngắn nhất thì
là trung điểm của
Suy ra
và
ngắn nhất
Ta có:
Áp dụng định lý Cô-si, ta có:
Suy ra
để
ngắn nhất và
Đáp án: C
Ta có:

Gọi

Giả sử

Suy ra





Suy ra


Gọi tâm đối xứng của đồ thị là

Để



Suy ra


Ta có:


Áp dụng định lý Cô-si, ta có:

Suy ra



Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 76 đến 77

Câu 76 [745817]: Giá trị
bằng

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Từ
ta có: 
Suy ra
Đáp án: B
Từ


Suy ra

Câu 77 [745819]: Giới hạn
bằng

A, 

B, 

C, 

D, 

HD: Theo đề ta có:
mà
hay 
Nên ta có
;
; … ; 
Hay dãy
là một cấp số nhân có số hạng đầu
công bội 
Khi đó
=
Đáp án: A




Nên ta có



Hay dãy



Khi đó


Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 78 đến 79

Câu 78 [745820]: Parabol chứa đường cong
có phương trình là

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C.
Gọi Parabol chứa đường cong
có phương trình tổng quát là
với 
Đỉnh của Parabol có tọa độ là
Vì nó đi qua đỉnh
nên ta có thể kết luận

là hình vuông có cạnh bằng
nên hoành độ điểm
trên trục
là 
có tung độ bằng
mà
bằng
nên tung độ điểm
là 
Đồ thị phương trình
đi qua 

Phương trình parabol cần tìm là
Đáp án: C
Gọi Parabol chứa đường cong



Đỉnh của Parabol có tọa độ là

Vì nó đi qua đỉnh














Đồ thị phương trình




Phương trình parabol cần tìm là

Câu 79 [745822]: Chi phí sản xuất 1 chiếc huy hiệu như trên bằng bao nhiêu triệu đồng? (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Cách 1:
Diện tích Parabol chứa
là :
(1)
Gọi Parabol chứa đường cong
có phương trình tổng quát là
với 
Đỉnh của Parabol có tọa độ là
và nó đi qua đỉnh 
Nên ta có thể kết luận

Từ
và
là hình vuông cạnh 4, ta suy ra được tọa độ 
Đồ thị phương trình
đi qua

Phương trình parabol cần tìm là
Diện tích Parabol chứa
là :
(2)
Từ (1) và (2), diện tích phần được phủ bạc là
Diện tích hình vuông là 16 cm2
Suy ra phần được phủ vàng có diện tích là
Chi phí sản xuất 1 chiếc huy hiệu như trên là:
Cách 2:
Diện tích phần phủ vàng bên phải trục
là: 
Diện tích phần phủ vàng là:
Diện tích phần phủ bạc là:
Chi phí sản xuất 1 chiếc huy hiệu như trên là:
Đáp án: B
Cách 1:
Diện tích Parabol chứa


Gọi Parabol chứa đường cong



Đỉnh của Parabol có tọa độ là


Nên ta có thể kết luận


Từ



Đồ thị phương trình




Phương trình parabol cần tìm là

Diện tích Parabol chứa


Từ (1) và (2), diện tích phần được phủ bạc là

Diện tích hình vuông là 16 cm2
Suy ra phần được phủ vàng có diện tích là

Chi phí sản xuất 1 chiếc huy hiệu như trên là:

Cách 2:
Diện tích phần phủ vàng bên phải trục


Diện tích phần phủ vàng là:

Diện tích phần phủ bạc là:

Chi phí sản xuất 1 chiếc huy hiệu như trên là:

Đáp án: B
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 80 đến 81

Câu 80 [745823]: Với
phương trình đã cho có tích các nghiệm bằng

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C.
Thay
ta được:
Vì
nên ta suy ra được nghiệm của phương trình là:
Vậy tích các nghiệm của phương trình đã cho bằng 0. Đáp án: C
Thay




Vì



Vậy tích các nghiệm của phương trình đã cho bằng 0. Đáp án: C
Câu 81 [745825]: Tính tổng các giá trị nguyên của tham số
thuộc đoạn
để phương trình đã cho có duy nhất một nghiệm.


A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn A

Đặt
,
Phương trình trở thành
Xét hàm số

Bảng biến thiên

Dựa vào bảng biến thiên suy ra phương trình đã cho có nghiệm duy nhất khi
Mà
và
nên
Vậy tổng các giá trị của
là
Đáp án: A


Đặt


Phương trình trở thành

Xét hàm số




Bảng biến thiên

Dựa vào bảng biến thiên suy ra phương trình đã cho có nghiệm duy nhất khi


Mà



Vậy tổng các giá trị của


Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 82 đến 84

Câu 82 [745826]: Khoảng cách từ
đến mặt phẳng
bằng


A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Vì
nên
Suy ra
Vì
nên gọi
là hình chiếu của
trên
khi đó
là trung điểm của
Gọi
là hình chiếu của
trên
Ta có:
là hình chiếu vuông góc từ đỉnh
xuống đáy
Mà
nên
Ta có
Vậy
Đáp án: B
Vì


Suy ra

Vì







Gọi



Ta có:


Mà




Ta có

Vậy

Câu 83 [745827]: Thể tích của khối lăng trụ
là

A, 

B, 

C, 

D, 


Chọn đáp án D.
Ta có

Vì






Gọi




Kẻ




Xét tam giác vuông cân

Thể tích của khối lăng trụ là:

Câu 84 [745829]: Góc giữa
và
xấp xỉ


A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Ta có:

Xét
có
Và
(theo câu 83)
Suy ra
Ta lại xét
có
và 
Sử dụng định lý Côsin:



Đáp án: B
Ta có:


Xét


Và

Suy ra

Ta lại xét



Sử dụng định lý Côsin:





Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 85 đến 87

Câu 85 [745831]: Mặt phẳng đi qua
và song song với
có phương trình là


A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Gọi mặt phẳng cần tìm là
Vì
nên
Mặt phẳng
và đi qua
có phương trình là:
Đáp án: A
Gọi mặt phẳng cần tìm là

Vì


Mặt phẳng



Câu 86 [745833]: Đường thẳng
cắt mặt phẳng
tại điểm
Tỉ số
bằng




A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
là vectơ chỉ phương của đường thẳng
Phương trình đường thẳng
là:
cắt mặt phẳng
tại điểm
Ta có:
và
Đáp án: B


Phương trình đường thẳng








Ta có:



Câu 87 [745834]: Gọi
là mặt phẳng chứa
và vuông góc với mặt phẳng
Khoảng cách từ gốc toạ độ
đến mặt phẳng
bằng bao nhiêu (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).





A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Vì
là mặt phẳng chứa
và vuông góc với mặt phẳng
Nên
Mặt phẳng
và đi qua
có phương trình là
Đáp án: B
Vì



Nên

Mặt phẳng




Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 88 đến 90.
Hộp thứ nhất có 3 viên bi xanh và 6 viên vi đỏ. Hộp thứ hai có 3 viên vi xanh và 7 viên bi đỏ. Các viên bi có cùng kích thức và khối lượng. Lấy ngẫu nhiên ra một viên bi từ hộp thứ nhất chuyển sang hộp thứ hai. Sau đó lại lấy ngẫu nhiên đồng thời hai viên từ hộp thứ hai
Gọi A là biến cố “Viên bi chuyển từ hộp thứ nhất sang hộp thứ hai là bi xanh”
Gọi B là biến cố: “Hai bi lấy ra từ hộp thứ hai là màu đỏ”
Gọi A là biến cố “Viên bi chuyển từ hộp thứ nhất sang hộp thứ hai là bi xanh”
Gọi B là biến cố: “Hai bi lấy ra từ hộp thứ hai là màu đỏ”
Câu 88 [745835]: Xác suất có điều kiện
bằng

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án D.
là xác suất hai bi lấy ra từ hộp thứ hai là màu đỏ khi biết viên thứ nhất chuyển từ hộp thứ nhất sang hộp thứ hai là màu xanh.
Khi chuyển 1 viên bi màu xanh sang hộp thứ 2 thì hộp thứ hai có 11 viên bi trong đó có 7 viên bi đỏ. Do đó, xác suất lấy được hai viên bi đỏ từ hộp thứ hai lúc này là
Đáp án: D

Khi chuyển 1 viên bi màu xanh sang hộp thứ 2 thì hộp thứ hai có 11 viên bi trong đó có 7 viên bi đỏ. Do đó, xác suất lấy được hai viên bi đỏ từ hộp thứ hai lúc này là

Câu 89 [745837]:
bằng

A, 

B, 

C, 

D, 

Gọi B: “Hai bi lấy ra từ hộp thứ hai là màu đỏ”
Ta có:


Áp dụng công thức xác suất toàn phần

Đáp án: A
Ta có:




Áp dụng công thức xác suất toàn phần


Câu 90 [745839]: Biết rằng hai bi lấy ra từ hộp thứ hai đều là bi màu đỏ, tính xác suất viên bi lấy ra từ hộp thứ nhất cũng là bi màu đỏ.
A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C.
Yêu cầu bài toán
Tính
(theo công thức Bayes, ta có
Ta có

Áp dụng công thức xác suất toàn phần, ta có

Vậy
Đáp án: C
Yêu cầu bài toán



Ta có




Áp dụng công thức xác suất toàn phần, ta có


Vậy


Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 91 đến 94
Mỗi mặt của xúc xắc được đánh dấu bằng một số khác nhau từ 1 đến 6. Các số trên mặt con xúc xắc được đánh dấu thỏa mãn hai mặt đối diện bất kỳ có tổng bằng 7. Hai con xúc xắc như vậy được người ta ném ra. Giả sử, người ta luôn ở một góc có thể nhìn thấy chính xác ba mặt của mỗi con súc sắc.
Câu 91 [379885]: Tổng các số người ta có thể nhìn thấy tối đa là
A, 6.
B, 12.
C, 30.
D, 36.
Chọn đáp án C.
Dựa vào các dữ kiện:
• Các số trên mặt con xúc xắc được đánh dấu thỏa mãn hai mặt đối diện bất kỳ có tổng bằng 7.
• Người ta luôn ở một góc có thể nhìn thấy chính xác ba mặt của mỗi con xúc xắc.
Để tổng các số ở ba mặt của xúc xắc nhìn được lớn nhất thì ba mặt của xúc xắc là các số 4, 5, 6.
Tổng các số người ta có thể nhìn thấy tối đa là:
Đáp án: C
Dựa vào các dữ kiện:
• Các số trên mặt con xúc xắc được đánh dấu thỏa mãn hai mặt đối diện bất kỳ có tổng bằng 7.
• Người ta luôn ở một góc có thể nhìn thấy chính xác ba mặt của mỗi con xúc xắc.



Câu 92 [379886]: Có bao nhiêu trường hợp về tổng các số nhìn thấy có thể xảy ra?
A, 16.
B, 36.
C, 48.
D, 64.
Chọn đáp án D.
Dựa vào các dữ kiện:
• Các số trên mặt con xúc xắc được đánh dấu thỏa mãn hai mặt đối diện bất kỳ có tổng bằng 7.
• Người ta luôn ở một góc có thể nhìn thấy chính xác ba mặt của mỗi con xúc xắc
Có 8 góc nhìn với một con xúc xắc
Số trường hợp xảy ra là:
Đáp án: D
Dựa vào các dữ kiện:
• Các số trên mặt con xúc xắc được đánh dấu thỏa mãn hai mặt đối diện bất kỳ có tổng bằng 7.
• Người ta luôn ở một góc có thể nhìn thấy chính xác ba mặt của mỗi con xúc xắc



Câu 93 [379887]: Có bao nhiêu trường hợp để người ta nhìn thấy tổng các số là 20 khi ném ra hai con xúc xắc?
A, 2.
B, 6.
C, 3.
D, 5.
Chọn đáp án D.
Dựa vào các dữ kiện:
• Các số trên mặt con xúc xắc được đánh dấu thỏa mãn hai mặt đối diện bất kỳ có tổng bằng 7.
• Người ta luôn ở một góc có thể nhìn thấy chính xác ba mặt của mỗi con xúc xắc.
Các trường hợp về 3 mặt của một con xúc xắc có thể xảy ra là:
• 6, 4 và 5 (tổng
)
• 6, 5 và 3 (tổng
)
• 6, 4 và 2 (tổng
)
• 6, 3 và 2 (tổng
)
• 5, 4 và 1 (tổng
)
• 5, 3 và 1 (tổng
)
• 4, 2 và 1 (tổng
)
• 3, 2 và 1 (tổng
)
Để tổng là 20 thì tổng các số của hai con xúc xắc lần lượt là:
• 6 và 14
• 14 và 6
• 9 và 11
• 11 và 9
• 10 và 10
Có 5 trường hợp. Đáp án: D
Dựa vào các dữ kiện:
• Các số trên mặt con xúc xắc được đánh dấu thỏa mãn hai mặt đối diện bất kỳ có tổng bằng 7.
• Người ta luôn ở một góc có thể nhìn thấy chính xác ba mặt của mỗi con xúc xắc.

• 6, 4 và 5 (tổng

• 6, 5 và 3 (tổng

• 6, 4 và 2 (tổng

• 6, 3 và 2 (tổng

• 5, 4 và 1 (tổng

• 5, 3 và 1 (tổng

• 4, 2 và 1 (tổng

• 3, 2 và 1 (tổng

Để tổng là 20 thì tổng các số của hai con xúc xắc lần lượt là:
• 6 và 14
• 14 và 6
• 9 và 11
• 11 và 9
• 10 và 10

Câu 94 [379888]: Số trường hợp để người ta nhìn thấy tổng các số từ 25 trở lên ít hơn số trường hợp để người nhìn thấy tổng các số dưới 26 là
A, 32.
B, 46.
C, 51.
D, 40.
Chọn đáp án D.
Các trường hợp về 3 mặt của một con xúc xắc có thể xảy ra là:
Có 14 trường hợp.
Có 10 trường hợp.
Số trường hợp để người nhìn thấy tổng các số dưới 26 là:
Số trường hợp để người ta nhìn thấy tổng các số từ 25 trở lên ít hơn số trường hợp để người nhìn thấy tổng các số dưới 26 là:
Đáp án: A
Dựa vào các dữ kiện:
• Các số trên mặt con xúc xắc được đánh dấu thỏa mãn hai mặt đối diện bất kỳ có tổng bằng 7.
• Người ta luôn ở một góc có thể nhìn thấy chính xác ba mặt của mỗi con xúc xắc.

• 6, 4 và 5 (tổng
)

• 6, 5 và 3 (tổng
)

• 6, 4 và 2 (tổng
)

• 6, 3 và 2 (tổng
)

• 5, 4 và 1 (tổng
)

• 5, 3 và 1 (tổng
)

• 4, 2 và 1 (tổng
)

• 3, 2 và 1 (tổng
)

Các trường hợp để người ta nhìn thấy tổng các số từ 25 trở lên là:
1. 15 và 10
2. 10 và 15
3. 15 và 11
4. 11 và 15
5. 15 và 12
6. 12 và 15
7. 15 và 14
8. 14 và 15
9. 15 và 15
10. 14 và 11
11. 11 và 14
12. 14 và 12
13. 12 và 14
14. 14 và 14

Các trường hợp để người ta nhìn thấy tổng các số từ 26 trở lên là:
1. 15 và 11
2. 11 và 15
3. 15 và 12
4. 12 và 15
5. 15 và 14
6. 14 và 15
7. 15 và 15
8. 14 và 12
9. 12 và 14
10. 14 và 14





Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 95 đến 98
Sáu nhân viên là P, Q, R, S, T và U đang so sánh thu nhập và chi tiêu của họ. Thông tin sau đây được biết về họ.
(i) Thu nhập của P cao hơn thu nhập của U và chi tiêu của anh ta cao hơn T.
(ii) Thu nhập của Q cao hơn thu nhập của S nhưng chi tiêu của anh ta thấp hơn R.
(iii) Thu nhập của U thấp hơn thu nhập của R nhưng chi tiêu của anh ta cao hơn R.
(iv) Không có hai người nào có thu nhập và chi tiêu bằng nhau.
(v) Người có thu nhập cao thứ hai có chi tiêu thấp thứ hai nhưng không phải là Q.
(vi) Người có chi tiêu cao nhất có thu nhập thấp thứ hai nhưng không phải là S.
(vii) Chi tiêu của T cao thứ ba và thu nhập của anh ta thấp hơn U.
(viii) Người có chi tiêu thấp nhất có thu nhập cao thứ ba.
(i) Thu nhập của P cao hơn thu nhập của U và chi tiêu của anh ta cao hơn T.
(ii) Thu nhập của Q cao hơn thu nhập của S nhưng chi tiêu của anh ta thấp hơn R.
(iii) Thu nhập của U thấp hơn thu nhập của R nhưng chi tiêu của anh ta cao hơn R.
(iv) Không có hai người nào có thu nhập và chi tiêu bằng nhau.
(v) Người có thu nhập cao thứ hai có chi tiêu thấp thứ hai nhưng không phải là Q.
(vi) Người có chi tiêu cao nhất có thu nhập thấp thứ hai nhưng không phải là S.
(vii) Chi tiêu của T cao thứ ba và thu nhập của anh ta thấp hơn U.
(viii) Người có chi tiêu thấp nhất có thu nhập cao thứ ba.
Câu 95 [583579]: Thu nhập của ai thấp hơn S nhưng chi tiêu lớn hơn T?
A, P.
B, U.
C, Q.
D, R.
Chọn đáp án B.
Dựa vào các dữ kiện:
• Người có thu nhập cao thứ hai có chi tiêu thấp thứ hai nhưng không phải là Q.
• Người có chi tiêu cao nhất có thu nhập thấp thứ hai nhưng không phải là S.
• Chi tiêu của T cao thứ ba.
Ta có bảng minh họa thứ tự thu nhập và chi phí từ cao đến thấp:
Kết hợp dữ kiện:
• Chi tiêu của P cao hơn T.
• Chi tiêu của Q thấp hơn R.
• Chi tiêu của U cao hơn R.
P
T, U
R
Q
Q phải là người có chi tiêu thấp nhất, P có chi tiêu cao nhất hoặc nhì.
Nhận xét: Nếu P có chi tiêu cao nhất thì P sẽ có thu nhập thấp thứ hai, không thỏa mãn (i) và (vii).
P có chi tiêu cao thứ hai.

• Thu nhập của P cao hơn thu nhập của U.
• Thu nhập của Q cao hơn thu nhập của S.
• Thu nhập của U thấp hơn thu nhập của R.
• Thu nhập của T thấp hơn U.
• Người có chi tiêu thấp nhất có thu nhập cao thứ ba => Đó là Q.
Thu nhập: P, R
U
T, Q
S.

Người có thu nhập thấp hơn S nhưng chi tiêu lớn hơn T là U. Đáp án: B
Dựa vào các dữ kiện:
• Người có thu nhập cao thứ hai có chi tiêu thấp thứ hai nhưng không phải là Q.
• Người có chi tiêu cao nhất có thu nhập thấp thứ hai nhưng không phải là S.
• Chi tiêu của T cao thứ ba.


Kết hợp dữ kiện:
• Chi tiêu của P cao hơn T.
• Chi tiêu của Q thấp hơn R.
• Chi tiêu của U cao hơn R.





Nhận xét: Nếu P có chi tiêu cao nhất thì P sẽ có thu nhập thấp thứ hai, không thỏa mãn (i) và (vii).


• Thu nhập của P cao hơn thu nhập của U.
• Thu nhập của Q cao hơn thu nhập của S.
• Thu nhập của U thấp hơn thu nhập của R.
• Thu nhập của T thấp hơn U.
• Người có chi tiêu thấp nhất có thu nhập cao thứ ba => Đó là Q.






Câu 96 [583580]: Ai có thu nhập thấp nhất?
A, P.
B, Q.
C, S.
D, T.
Chọn đáp án D.
Dựa vào bảng thu nhập
Người có thu nhập thấp nhất là T.
Đáp án: D
Dựa vào bảng thu nhập

Câu 97 [583581]: Có bao nhiêu người có chi tiêu thấp hơn R?
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, Không xác định được.
Chọn đáp án A.
Dựa vào bảng thu nhập
Số người có chi tiêu thấp hơn R là 1. Đáp án: A
Dựa vào bảng thu nhập

Câu 98 [583582]: Có bao nhiêu người có thu nhập cao hơn S nhưng chi tiêu thấp hơn T?
A, 1.
B, 2.
C, 0.
D, 3.
Chọn đáp án B.
Dựa vào bảng thu nhập
Số người có thu nhập cao hơn S nhưng chi tiêu thấp hơn T là 2.
Đáp án: B
Dựa vào bảng thu nhập

Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 99 đến 102
Biểu đồ đoạn thẳng cho biết tỷ lệ phần trăm tăng về số lượng sinh viên và học phí tại một trường đại học M trong 5 năm. Giá trị phần trăm tăng mỗi năm được tính so năm trước đó.


Câu 99 [291196]: Số sinh viên năm 2013 tăng xấp xỉ bao nhiêu phần trăm so với năm 2010?
A, 14.
B, 18.
C, 16.
D, 20.
Số sinh viên năm 2013 tăng so với năm 2010 là
=> Đáp án C Đáp án: C

=> Đáp án C Đáp án: C
Câu 100 [291197]: Nếu học phí cho mỗi sinh viên năm 2011 là 26 triệu đồng thì học phí năm 2013 là bao nhiêu triệu đồng?
A, 30,60.
B, 31,74.
C, 32,60.
D, 33,25.
Học phí năm 2013 là:
triệu đồng
=> Đáp án B Đáp án: B

=> Đáp án B Đáp án: B
Câu 101 [291198]: Năm 2012, số sinh viên của trường M chiếm 32% tổng số sinh viên của thành phố X. Năm 2014 con số này là bao nhiêu nếu tổng số sinh viên của thành phố X đã tăng 15% so với năm 2012?
A, 32,3%.
B, 32,8%.
C, 33,1%.
D, 31%.
Giả sử năm 2013 số sinh viên thành phố X là a => số sinh viên trường M là 0,32*a
Năm 2014, số sinh viên trường M so với tổng sinh viên thành phố X là
=> Đáp án D Đáp án: D
Năm 2014, số sinh viên trường M so với tổng sinh viên thành phố X là

=> Đáp án D Đáp án: D
Câu 102 [291199]: Nếu tổng số học phí mà trường thu năm 2011 là 293,75 tỉ đồng và mức phí cho mỗi sinh viên năm đó là 12,5 triệu đồng thì tổng số phí thu được trong năm 2013 là khoảng bao nhiêu tỉ đồng?
A, 388.
B, 362.
C, 341.
D, 322.
Ta có số sinh viên năm 2011 là
sinh viên
Số sinh viên năm 2013 là:
sinh viên
Học phí cho mỗi sinh viên năm 2013 là
triệu đồng
=> Tổng số phí thu được trong năm 2013 là
tỉ đồng
=> Đáp án A Đáp án: A

Số sinh viên năm 2013 là:

Học phí cho mỗi sinh viên năm 2013 là

=> Tổng số phí thu được trong năm 2013 là

=> Đáp án A Đáp án: A
ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ TỚI CÂN BẰNG
Khi nhiệt độ của một hệ ở trạng thái cân bằng bị thay đổi, không có sự thay đổi đột ngột ngay lập tức nào về nồng độ. Điều này được phản ánh trong biểu đồ sự phụ thuộc nồng độ theo thời gian dưới đây:
Hình ảnh. Sự thay đổi nồng độ theo thời gian của phản ứng giữa SO2 và O2.
Tuy nhiên, sau một thời gian, nồng độ của các chất sẽ có sự thay đổi, tức phản ứng sẽ chuyển dịch để đạt được trạng thái cân bằng mới. Hãy xem xét phản ứng giữa sulfur dioxide và oxygen để tạo ra sulfur trioxide:

Phản ứng này có thể được viết lại với dạng năng lượng là một phần của phương trình. Vì đây là phản ứng tỏa nhiệt, năng lượng nhiệt đang được tạo ra, do đó năng lượng có thể được đưa vào vế phải của phương trình, như sau:

Câu 103 [585176]: Trong phản ứng trên, số oxi hóa của S sẽ thay đổi như thế nào?
A, Từ +4 lên +6.
B, Từ +2 lên +4.
C, Từ 0 lên +2.
D, Từ –2 xuống –4.
S trong SO2 có số oxi hoá +4
S trong SO3 có số oxi hoá +6
→ Trong phản ứng trên, số oxi hóa của S sẽ thay đổi từ +4 lên +6
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
S trong SO3 có số oxi hoá +6
→ Trong phản ứng trên, số oxi hóa của S sẽ thay đổi từ +4 lên +6
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 104 [585177]: Khi tăng nhiệt độ đến khi hệ ổn định thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với không khí thay đổi như thế nào?
A, Tăng.
B, Giảm.
C, Không đổi.
D, Không xác định.
Khi tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo hướng thu nhiệt → khi tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch(∆H >0)
→ ∑ số mol khí tăng lên → M trung bình giảm đi → Tỉ khối so với không khí giảm
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
→ ∑ số mol khí tăng lên → M trung bình giảm đi → Tỉ khối so với không khí giảm
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 105 [585178]: Thực hiện phản ứng (*) theo hai thí nghiệm sau:

Nhận định nào sau đây là đúng?

Nhận định nào sau đây là đúng?
A, Hai thí nghiệm được thực hiện ở hai nhiệt độ khác nhau.
B, Nồng độ sản phẩm ở thí nghiệm hai cao hơn thí nghiệm 1.
C, Hai thí nghiệm đều có cùng hằng số cân bằng KC.
D, Khi phản ứng kết thúc, lượng sản phẩm của hai thí nghiệm sẽ bằng nhau.

Phân tích các phát biểu:
✔️ A. Đúng. Hai thí nghiệm được thực hiện ở hai nhiệt độ khác nhau do hằng số cân bằng khác nhau.
❌ B. Sai. Nồng độ sản phẩm ở thí nghiệm 2 (0,26 M) thấp hơn thí nghiệm 1 (3,5 M).
❌ C. Sai. Hai thí nghiệm có hằng số cân bằng KC khác nhau.
❌ D. Sai. Khi phản ứng kết thúc, lượng sản phẩm của hai thí nghiệm không bằng nhau do nồng độ khác nhau.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 106 đến 108
Laser là tên viết tắt của Light Amplification Stimulated Emision Radiation. Nó là một thiết bị tạo ra chùm ánh sáng kết hợp hẹp và phân kỳ thấp. Nguyên lý hoạt động của laser dựa trên hiện tượng phát xạ cảm ứng. Nếu một nguyên tử đang ở trạng thái kích thích, sẵn sàng phát ra một photon có năng lượng ε = hf, bắt gặp một photon có năng lượng ε’ đúng bằng hf, bay lướt qua thì ngay lập tức nguyên tử phát ra phôtôn ε. Photon ε có cùng năng lượng và bay cùng phương với photon ε’. Ngoài ra, sóng điện từ ứng với photon ε hoàn toàn cùng pha và dao động trong một mặt phẳng song song với mặt phẳng dao động của sóng điện từ.
Laser là chùm sáng có các đặc điểm như cường độ lớn, tính kết hợp cao, có tính định hướng cao, có tính đơn sắc cao. Dựa vào cấu tạo của Laser có thể phân thành ba loại: laser rắn, laser khí và laser bán dẫn. Trong cuộc sống, laser có rất nhiều ứng dụng quan trọng trong y học, truyền thông tin liên lạc, trong công nghiệp, trong trắc địa ….
Câu 106 [752151]: Cho các phát biểu bên dưới:
(I) Nguyên lý hoạt động của Laser dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
(II) Laser là chùm ánh sáng mắt người không quan sát được.
(III) Laser luôn là một chùm sáng có công suất lớn.
(IV) Laser được dùng trong khoan cắt kim loại trong công nghiệp.
Số phát biểu đúng là
(I) Nguyên lý hoạt động của Laser dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
(II) Laser là chùm ánh sáng mắt người không quan sát được.
(III) Laser luôn là một chùm sáng có công suất lớn.
(IV) Laser được dùng trong khoan cắt kim loại trong công nghiệp.
Số phát biểu đúng là
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
(I) Sai: Nguyên lý hoạt động của Laser dựa trên hiện tượng phát xạ cảm ứng
(II) Sai: Laser là chùm ánh sáng mắt người quan sát được
(III) Sai: Laser không phải là một chùm sáng có công suất lớn
(IV) Đúng: Laser được dùng trong khoan cắt kim loại trong công nghiệp
Chọn A Đáp án: A
(II) Sai: Laser là chùm ánh sáng mắt người quan sát được
(III) Sai: Laser không phải là một chùm sáng có công suất lớn
(IV) Đúng: Laser được dùng trong khoan cắt kim loại trong công nghiệp
Chọn A Đáp án: A
Câu 107 [752153]: Trong một cuộc tập trận của Hoa Kỳ người ta đã ghi lại được hình ảnh quả bom dẫn đường bằng laser hủy diệt chiếc ca nô chính xác đến từng milimét, cho thấy khả năng tuyệt vời của loại bom này. Đặc điểm quan trọng nào của laser được ứng dụng cho vũ khí nói trên?
A, Tính đơn sắc cao.
B, Cường độ lớn.
C, Kết hợp cao.
D, Định hướng cao.
Đặc điểm quan trọng của laser được ứng dụng cho vũ khí nói trên là tính định hướng cao.
Chọn D Đáp án: D
Chọn D Đáp án: D
Câu 108 [752154]: Laser là dòng các hạt photon có cùng năng lượng, mỗi photon có năng lượng ε = hf trong đó h = 6,625.10-34 J.s là hằng số Planck, f là tần số ánh sáng có đơn vị Hz. Một đèn Laser có công suất phát sáng là 0,5 W phát ra ánh sáng đơn sắc có tần số 6.1014 Hz. Số photon của nó phát ra trong 10 giây xấp xỉ là
A, 1,26.1019.
B, 1,26.1018.
C, 1,62.1019.
D, 1,62.1018.
Năng lượng Laze phát ra trong 10s là 
Số photon của nó phát ra trong 10 giây xấp xỉ là
Chọn A Đáp án: A

Số photon của nó phát ra trong 10 giây xấp xỉ là

Chọn A Đáp án: A
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 109 đến 111
Sói xám (Canis lupus) ở vườn quốc gia Yellowstone bị con người săn bắn từ năm 1926 và dẫn đến tuyệt chủng ngay sau đó. Điều này có ảnh hưởng lớn đến sau đó. Điều này có ảnh hưởng lớn đến cấu trúc quần xã trong đó tiêu biểu là số lượng nai sừng tấm (hình A), làm ban quản lí rừng phải chủ động giết bớt nai khởi khu vực (liên tục đến năm 1968 – khi quần thể nai đạt số lượng tương đối thấp mới dừng lại) và số lượng thực vật trong rừng (hình B, tỉ lệ thuận với lượng cây con tái sinh). Năm 1995, người ta quyết định nhập thêm 14 cá thể sói xám từ Canada sau 70 năm vắng bóng loài động vật ăn thịt ở vùng đất này.




Câu 109 [741073]: Vai trò sinh thái của nai sừng tấm trong quần xã nghiên cứu là gì?
A, Nai sừng tấm là loài ưu thế.
B, Nai sừng tấm là loài chủ chốt.
C, Nai sừng sấm là loài đặc hữu.
D, Nai sừng tấm là loài thứ yếu.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết
Khi không chịu áp lực bởi con người cũng như sự vắng mặt sói xám, số lượng cá thể nai tăng rất nhanh đồng thời số lượng thực vật giảm mạnh (% cây con tái sinh thấp).
Do đó, nai sừng tấm là loài ưu thế vì chúng có số lượng lớn và ảnh hưởng mạnh đến sự phát triển của thực vật (làm giảm đa dạng quần xã). Đáp án: A
Lời giải chi tiết
Khi không chịu áp lực bởi con người cũng như sự vắng mặt sói xám, số lượng cá thể nai tăng rất nhanh đồng thời số lượng thực vật giảm mạnh (% cây con tái sinh thấp).
Do đó, nai sừng tấm là loài ưu thế vì chúng có số lượng lớn và ảnh hưởng mạnh đến sự phát triển của thực vật (làm giảm đa dạng quần xã). Đáp án: A
Câu 110 [741076]: Xu hướng biến động số lượng cá thể của hai quần thể trên trong tương lai nếu môi trường ở trạng thái ổn định là gì?
A, Cả hai quần thể sẽ tiếp tục tăng đều đặn.
B, Quần thể sói sẽ ổn định trong khi quần thể nai giảm dần về mức thấp nhất.
C, Cả hai quần thể sẽ duy trì sự dao động quanh một mức ổn định.
D, Quần thể nai tăng nhanh, quần thể sói xám giảm dần.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết
Sau khi du nhập sói xám, do điều kiện thuận lợi từ môi trường (con mồi dồi dào) \rightarrow Quần thể sói tăng nhanh làm giảm mạnh số lượng nai sừng tấm.
- Trong tương lai, ban đầu quần thể sói cũng sẽ giảm mạnh số lượng do thiếu thức ăn vì trước đó khai thác mạnh con mồi.
- Ở giai đoạn tiếp theo, quần thể nai sẽ phục hồi số lượng và dao động quanh mức cân bằng với quần thể sói xám (cân bằng vật ăn thịt – con mồi và sức chứa môi trường). Đáp án: C
Lời giải chi tiết
Sau khi du nhập sói xám, do điều kiện thuận lợi từ môi trường (con mồi dồi dào) \rightarrow Quần thể sói tăng nhanh làm giảm mạnh số lượng nai sừng tấm.
- Trong tương lai, ban đầu quần thể sói cũng sẽ giảm mạnh số lượng do thiếu thức ăn vì trước đó khai thác mạnh con mồi.
- Ở giai đoạn tiếp theo, quần thể nai sẽ phục hồi số lượng và dao động quanh mức cân bằng với quần thể sói xám (cân bằng vật ăn thịt – con mồi và sức chứa môi trường). Đáp án: C
Câu 111 [741077]: Mô hình kiểm soát nào được áp dụng cho quần xã này?
A, Kiểm soát bởi sự cạnh tranh giữa các loài.
B, Kiểm soát bởi sự phát triển của thực vật.
C, Kiểm soát từ trên xuống dưới.
D, Kiểm soát từ dưới lên trên.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết
Vì số lượng cá thể ở bậc dinh dưỡng thấp hơn tăng khi quần thể loài tiêu thụ chúng giảm chứng tỏ quần xã được khống chế từ trên xuống: Sói xám → Nai sừng tấm → Thực vật. Đáp án: C
Lời giải chi tiết
Vì số lượng cá thể ở bậc dinh dưỡng thấp hơn tăng khi quần thể loài tiêu thụ chúng giảm chứng tỏ quần xã được khống chế từ trên xuống: Sói xám → Nai sừng tấm → Thực vật. Đáp án: C
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 112 đến 114
TỈ LỆ SINH VÀ TỈ LỆ TỬ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á NĂM 2022

(Số liệu theo Niên giám thống kê ASEAN 2023, https://www.aseanstats.org)

Câu 112 [744525]: Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của Cam-pu-chia là
A, 0,15%.
B, 1,5%.
C, 15%.
D, 17%.
Hướng dẫn: Gia tăng tự nhiên = (Tỉ lệ sinh - Tỉ lệ tử) : 10.
(22-7):10 = 1,5% Đáp án: B
(22-7):10 = 1,5% Đáp án: B
Câu 113 [744526]: Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của quốc gia nào thấp nhất?
A, Cam-pu-chia.
B, In-đô-nê-xi-a.
C, Lào.
D, Lào và In-đô-nê-xi-a.
Hướng dẫn: Gia tăng tự nhiên = (Tỉ lệ sinh - Tỉ lệ tử) : 10.
Campuchia: (22-7):10 = 1,5%
Indonexia: 0,6%
Lào: 1,4%
>>> Indonexia là thấp nhất. Đáp án: B
Campuchia: (22-7):10 = 1,5%
Indonexia: 0,6%
Lào: 1,4%
>>> Indonexia là thấp nhất. Đáp án: B
Câu 114 [744527]: Tính tỉ lệ gia tăng dân số bằng cách
A, Gia tăng dân số = Tỉ lệ gia tăng tự nhiên + Tỉ lệ gia tăng cơ học.
B, Gia tăng tự nhiên = (Tỉ lệ sinh - Tỉ lệ tử) : 10.
C, Gia tăng tự nhiên = (Tỉ lệ sinh - Tỉ lệ tử) x 10.
D, Gia tăng dân số = Tỉ lệ gia tăng tự nhiên - Tỉ lệ gia tăng cơ học.
Đáp án: A
Dựa vào tư liệu sau đây để trả lời các câu từ 115 đến 117:
“Việt Nam sử lược là cuốn sách lịch sử Việt Nam đầu tiên viết bằng chữ quốc ngữ, hệ thống lại toàn bộ lịch sử nước Việt (cho đến thời Pháp thuộc). Song, nếu chỉ khái quát đơn giản như vậy, e rằng chưa phản ánh được hết tấm lòng của nhà viết sử. Tại sao Trần Trọng Kim lại muốn viết sử? Ông muốn “làm thế nào cho những thiếu niên nước ta ngày nay ai cũng có thể biết đôi chút sự tích nước nhà cho khỏi tủi hồn quốc hồn”. Tại sao ông gọi cuốn sách của mình là “sử lược”? Bởi nó “chỉ cốt ghi chép những chuyện trọng yếu”, để người đọc nó có được cái nhìn tổng thể, xuyên suốt chiều dài lịch sử dân tộc. Nhưng cứ liệu tác giả dựa vào để viết sách đâu có giản lược. Từ những tư liệu bề bộ viết bằng Hán văn, Trần Trọng Kim đã sắp xếp lại cho thành một cuốn sử, có đầu có đuôi, rõ ràng, dễ hiểu, phù hợp với trình độ đương thời của chúng”.
(Trần Trọng Kim, Việt Nam sử lược, trích trong: Lời nói đầu, NXB Văn học, Hà Nội, 2022, tr.6)
Câu 115 [758771]: “Việt Nam sử lược” là cuốn sách lịch sử Việt Nam đầu tiên được viết bằng
A, Pháp ngữ.
B, Hán ngữ.
C, chữ quốc ngữ.
D, chữ Nôm.
Đáp án: C
Câu 116 [758772]: Tác giả đặt tên cho cuốn sách là “Việt Nam sử lược” xuất phát từ mục đích nào sau đây?
A, Sắp xếp lịch sử dân tộc theo lịch đại, bảo đảm chi tiết và tỉ mỉ.
B, Muốn người đọc thấy được cái nhìn tổng thể, chi tiết và tỉ mỉ.
C, Khai thác những cứ liệu sơ lược bằng Hán văn và Pháp văn.
D, Tập trung vào ghi chép những sự việc quan trọng của dân tộc.
Đáp án: D
Câu 117 [758773]: Về lịch đại, “Việt Nam sử lược” đã hệ thống lại toàn bộ những sự kiện trọng yếu của lịch sử Việt Nam trong khoảng thời gian nào sau đây?
A, Từ thời Hồng Bàng dựng nước đến thời thuộc Pháp.
B, Từ thời độc lập tự chủ dài lâu đến hết thời thuộc Pháp.
C, Từ thời Bắc thuộc đến đến hết triều Nguyễn tự chủ.
D, Từ thời Hồng Bàng dựng nước đến hết thời chống Mỹ.
Đáp án: A
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 118 đến 120
Theo Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bắc Giang, năm 2024, các doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trong các khu công nghiệp của tỉnh tiếp tục duy trì mức tăng trưởng khá. Nhiều doanh nghiệp FDI đang tiếp tục đầu tư mở rộng và có nhu cầu tuyển lao động, quý I năm nay có 13 doanh nghiệp thông báo tuyển dụng hơn 13 nghìn người lao động (gồm cả lao động có trình độ và tay nghề cao), người lao động khi được nhận vào làm việc sẽ được hưởng thu nhập (theo thỏa thuận và vị trí việc làm của từng doanh nghiệp); được ký hợp đồng lao động, đóng bảo hiểm ngay trong tháng thử việc;...ngoài lương cơ bản nhiều doanh nghiệp còn hỗ trợ công nhân tiền ăn, nhà ở, đi lại, tiền thưởng chuyên cần và phụ cấp thâm niên. Qua kiểm tra của cơ quan chức năng trên địa bàn có doanh nghiệp H do ông V làm chủ đã xảy ra sai phạm là sau khi kết thúc 2 tháng thử việc, ông V liên tục đưa ra nhiều lí do khác nhau để trì hoãn việc kí hợp đồng và đóng bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội cho người lao động theo quy định của pháp luật. Đồng thời, ông V cũng không đầu tư trang bị bảo hộ lao động cho các công nhân làm việc trong xưởng sản xuất để đảm bảo an toàn và sức khoẻ cho họ.
Nguồn: Báo pháp luật.
Câu 118 [757582]: Các doanh nghiệp trong thông tin trên đã thực hiện quyền nào sau đây?
A, Các doanh nghiệp đã thực hiện quyền kinh doanh theo quy định của pháp luật.
B, Các doanh nghiệp đã thực hiện quyền tạo việc làm cho người lao động.
C, Các doanh nghiệp đã thực hiện quyền đảm đảm an toàn cho người lao động.
D, Các doanh nghiệp đã thực hiện quyền đóng bảo hiểm cho người lao động.
Đáp án A. Các doanh nghiệp đã thực hiện quyền kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Giải thích: Thông tin đề cập đến các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp FDI, đang thực hiện các hoạt động kinh doanh, tuyển dụng lao động và mở rộng sản xuất theo quy định pháp luật, thể hiện quyền kinh doanh. Đáp án: A
Giải thích: Thông tin đề cập đến các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp FDI, đang thực hiện các hoạt động kinh doanh, tuyển dụng lao động và mở rộng sản xuất theo quy định pháp luật, thể hiện quyền kinh doanh. Đáp án: A
Câu 119 [757583]: Doanh nghiệp H trì hoãn việc không kí hợp đồng lao động và đóng bảo hiểm cho người lao động là vi phạm trách nhiệm xã hội trong kinh doanh ở hình thức nào sau đây?
A, Trách nhiệm kinh tế.
B, Trách nhiệm nhân văn.
C, Trách nhiệm pháp lí.
D, Trách nhiệm đạo đức.
Đáp án C. Trách nhiệm pháp lý.
Giải thích: Doanh nghiệp H trì hoãn ký hợp đồng lao động và không đóng bảo hiểm cho người lao động, vi phạm các quy định pháp luật về lao động và bảo hiểm, thuộc trách nhiệm pháp lý trong kinh doanh. Đáp án: C
Giải thích: Doanh nghiệp H trì hoãn ký hợp đồng lao động và không đóng bảo hiểm cho người lao động, vi phạm các quy định pháp luật về lao động và bảo hiểm, thuộc trách nhiệm pháp lý trong kinh doanh. Đáp án: C
Câu 120 [757584]: Doanh nghiệp H trong thông tin trên đã vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân ở nội dung nào sau đây?
A, Vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân đối với tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.
B, Vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khỏe và đảm bảo an sinh xã hội.
C, Vi phạm quyền và nghĩa vụ đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).
D, Vi phạm quyền và nghĩa vụ về nộp thuế đúng quy định cho nhà nước.
Đáp án B. Vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khỏe và đảm bảo an sinh xã hội.
Giải thích: Việc không đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và không trang bị bảo hộ lao động đã xâm phạm quyền và nghĩa vụ liên quan đến bảo vệ, chăm sóc sức khỏe và an sinh xã hội của người lao động. Đáp án: B
Giải thích: Việc không đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và không trang bị bảo hộ lao động đã xâm phạm quyền và nghĩa vụ liên quan đến bảo vệ, chăm sóc sức khỏe và an sinh xã hội của người lao động. Đáp án: B