Câu 1 [755781]:
“Tê-lê-mác chậm rãi đáp:
- Cha thân yêu, việc này xin để tuỳ cha định liệu, vì xưa nay cha vẫn là người nổi tiếng khôn ngoan, không một kẻ phàm trần nào sánh kịp. Về phần chúng con, chúng con sẽ hết lòng hăng hái phù tá cha, và xin cha tin rằng chỉ nói trong phạm vi sức lực của con, con cũng không phải là người kém gan dạ.”
(Sử thi Hy Lạp, Uy-lít-xơ trở về, theo Ngữ văn 10 Nâng cao, tập 2, NXB Giáo dục Việt Nam, 2011)
Tính cách nào của Uy-lít-xơ hiện lên qua lời nói của Tê-lê-mác?
A, Phóng khoáng.
B, Cẩn trọng.
C, Gan dạ, dũng cảm.
D, Trí tuệ khôn ngoan.
Đáp án: D
Giải thích chi tiết:
Dựa vào chi tiết: “Cha thân yêu, việc này xin để tuỳ cha định liệu, vì xưa nay cha vẫn là người nổi tiếng khôn ngoan, không một kẻ phàm trần nào sánh kịp.”
→ Qua lời nói của Tê-lê-mác, Uy-lít-xơ hiện lên với tính cách khôn ngoan, có trí tuệ xuất chúng, luôn suy tính cẩn thận trong mọi việc. Đáp án: D
Câu 2 [755784]:
“Quanh năm buôn bán ở mom sông,
Nuôi đủ năm con với một chồng.
Lặn lội thân cò khi quãng vắng,
Eo sèo mặt nước buổi đò đông.
Một duyên hai nợ âu đành phận
Năm nắng mười mưa dám quản công.
Cha mẹ thói đời ăn ở bạc,
Có chồng hờ hững cũng như không.”
(Trần Tế Xương, Thương vợ, theo Tổng tập Văn học Việt Nam, tập 14, NXB Khoa học Xã hội, 2000)
Nhân vật trữ tình - người chồng - tự phủ nhận bản thân qua dòng thơ nào?
A, “Cha mẹ thói đời ăn ở bạc,”.
B, “Nuôi đủ năm con với một chồng.”.
C, “Có chồng hờ hững cũng như không.”.
D, “Năm nắng mười mưa dám quản công.”.
Đáp án: C
Giải thích chi tiết:
Câu thơ “Có chồng hờ hững cũng như không.” chính là lời tự phủ nhận bản thân, thể hiện sự xấu hổ và tự ý thức của nhân vật trữ tình - người chồng - về sự vô dụng, không giúp đỡ gì cho vợ, để vợ phải gánh vác mọi chuyện trong gia đình. Đáp án: C
Câu 3 [755780]:
“Trời thấy tất cả, biết hết mọi sự xảy ra ở thế gian. Trời là cha đẻ muôn loài, xét đến muôn việc, thưởng phạt không bỏ ai, không ai tránh khỏi lưới trời, mọi việc đều do trời định. Do đó mà con người tin có đạo Trời, và thường nói Trời sinh Trời dưỡng, đến khi chết thì về chầu Trời.”
(Thần thoại Việt Nam, Trời, NXB Sáng tạo, 1970)
Theo văn bản, lẽ công bằng ở đời do ai thực hiện?
A, Cha của Trời.
B, Mẹ của Trời.
C, Trời.
D, Con người.
Đáp án: C
Giải thích chi tiết:
Theo văn bản, Trời là đấng tối cao, có khả năng nhìn thấu mọi việc, xét đoán công bằng và thưởng phạt phân minh.
→ Lẽ công bằng ở đời do Trời thực hiện. Đáp án: C
Câu 4 [755786]:
“Thành quách do thị, nhân dân phi.
Trần ai cổn cổn ô nhân y.
Xuất giả khu xa, nhập cứ tọa,
Tọa đàm lập nghị giai Cao, Quỳ!
Bất lộ trảo nha dữ giác độc,
Giảo tước nhân nhục cam như di!
Quân bất kiến Hồ Nam sổ bách châu,
Chỉ hữu sấu tích, vô sung phì.”
Dịch nghĩa:
“Thành quách như xưa, nhân dân đã đổi khác.
Bụi bay mù mịt làm áo quần mình lem luốc,
Còn người ta đi ra thì xe ngựa nghênh ngang, vào thì ngồi chễm chệ, mặt vênh vác.
Đứng ngồi bàn luận như Cao, Quỳ
Không để lộ nanh vuốt sừng nhọn và ngòi độc,
Nhưng nhai thịt người cứ ngọt xớt.
Hồn chẳng thấy mấy trăm châu ở Hồ Nam,
Chỉ thấy người gày gò, chẳng thấy ai béo tốt!”
(Nguyễn Du, Phản Chiêu hồn, theo Tổng tập Văn học Việt Nam, tập 14, NXB Khoa học Xã hội, 2000)
Những dòng thơ nào tô đậm sự nham hiểm, tàn độc của đám người xe ngựa nghênh ngang?
A, “Chỉ hữu sấu tích, vô sung phì.” (Chỉ thấy người gày gò, chẳng thấy ai béo tốt!).
B, “Trần ai cổn cổn ô nhân y.” (Thành quách như xưa, nhân dân đã đổi khác.).
C, “Xuất giả khu xa, nhập cứ tọa,/ Tọa đàm lập nghị giai Cao, Quỳ!” (Còn người ta đi ra thì xe ngựa nghênh ngang, vào thì ngồi chễm chệ, mặt vênh vác./ Đứng ngồi bàn luận như Cao, Quỳ).
D, “Bất lộ trảo nha dữ giác độc,/ Giảo tước nhân nhục cam như di!” (Không để lộ nanh vuốt sừng nhọn và ngòi độc,/ Nhưng nhai thịt người cứ ngọt xớt.).
Đáp án: D
Giải thích chi tiết:
Hai dòng thơ “Bất lộ trảo nha dữ giác độc,/ Giảo tước nhân nhục cam như di!” (Không để lộ nanh vuốt sừng nhọn và ngòi độc,/ Nhưng nhai thịt người cứ ngọt xớt.) lột tả sự nham hiểm, tàn độc của đám người xe ngựa nghênh ngang. Những hình ảnh ẩn dụ “nanh vuốt”, “sừng nhọn”, “ngòi độc”, “nhai thịt người” cho thấy bản chất tàn ác, nham hiểm ẩn sau vẻ ngoài đạo mạo của đám người này. Họ không lộ ra vẻ tàn bạo bên ngoài, không dùng vũ lực thô bạo mà âm thầm, lặng lẽ bóc lột, vơ vét của cải của người dân, xem nỗi đau khổ của người khác như một thứ “mật ngọt” để tận hưởng. Đáp án: D
Câu 5 [755785]:
“Ta bèn sai đốt hương cầu khấn Phù Đổng Thiên Vương. Hương vừa mới thắp lên, thánh Phù Đổng ứng vào con đồng tâu với ta rằng:
- Đó là con chuột thành tinh, một con chuột già, lâu nay ăn nhiều tinh hoa của mọi vật mà thành yêu quái. Nước, lửa cũng không thể giết được nó, phù phép cũng không trừ được nó. Thật là một con tinh có tài biến hóa vào bậc nhất từ xưa đến nay. Thời Tống Nhân Tông, có lúc nó đã làm Nhân Tông giả. Bao Công xử án này cuối cùng cũng phải bó tay, phải cầu đến Ngọc Hoàng thượng đế mượn được con mèo mặt ngọc, lúc đó nó mới không tàng hình được nữa, lộ rõ chân tướng, bị mèo giết chết. Hiện nay ở kho sách Thiên đình quá nhiều, không thể mượn được mèo nhà trời. Thần xin vì bệ hạ mà đem khí gươm thiêng soi xuống để trừ yêu. Bèn lấy hương viết vào giấy hai đạo bùa, sai đem dán vào lưng hai người đó. Loài yêu quái có muốn chạy thoát cũng không được.”
(Lê Thánh Tông, Con chuột thành tinh, theo Tổng tập Văn học Việt Nam, tập 4, NXB Khoa học Xã hội, 2000)
Theo đoạn trích, thánh Phù Đổng đã giúp nhà vua trừ yêu như thế nào?
A, Mượn con mèo mặt ngọc của Ngọc Hoàng thượng đế.
B, Lấy hương viết vào giấy hai đạo bùa, sai đem dán vào lưng hai người.
C, Kiện đến Bao Công, nhờ Bao Công xử.
D, Phù phép.
Đáp án: B
Giải thích chi tiết:
Dựa vào chi tiết: “Thần xin vì bệ hạ mà đem khí gươm thiêng soi xuống để trừ yêu. Bèn lấy hương viết vào giấy hai đạo bùa, sai đem dán vào lưng hai người đó. Loài yêu quái có muốn chạy thoát cũng không được.”
→ Theo đoạn trích, thánh Phù Đổng đã giúp nhà vua trừ yêu bằng cách lấy hương viết vào giấy hai đạo bùa, sai đem dán vào lưng hai người. Đáp án: B
Câu 6 [755788]:
Hội Lim
(Vũ Đình Minh)
Tôi trót biết đời riêng em trắc trở,
Nên hội này em hát chẳng vô tư!
Nón thúng quai thao em thẹn thùng che má,
Hát đắm say cho đứt ruột gan người.
Hát như thể cuộc đời toàn nhàn hạ,
Chỉ để yêu, để nhớ, để thương thôi.
Xin gió lạnh đừng lật nghiêng vành nón,
Kẻo tôi nhìn thấy nước mắt em rơi...
(Theo sggp.org.vn)
Chi tiết nào trong bài thơ chứng tỏ “đời riêng em trắc trở”?
A, “Em” thẹn thùng che má.
B, “Em” hát đắm say.
C, Nước mắt “em” rơi ngay cả khi đang hát.
D, “Em” hát như thể cuộc đời toàn nhàn hạ.
Đáp án: C
Giải thích chi tiết:
Chi tiết nước mắt “em” rơi ngay cả khi đang hát chứng tỏ nỗi buồn sâu kín trong lòng “em”, hé lộ cuộc đời riêng đầy trắc trở của “em”. Đáp án: C
Câu 7 [755787]:
“[...] ngày xưa ông tôi cũng làm nghề chài lưới. Một hôm ông thả lưới vớt cái lọ vàng. Lời đồn đến tai quan. Quan đến đòi thu lại cái lọ. Ông tôi phải nộp cho quan. Quan cầm cái lọ dốc ngược để đổ chút nước sông còn đọng trong lọ ra. Từ trong lọ một con hến trắng rơi xuống cát. Ông tôi nhặt con hến trắng bỏ vào cái chậu sành. Đêm đêm, khi ông tôi đi ngủ thì con hến trắng từ từ mở miệng và hát. Ông tôi thuộc câu hát ấy, truyền lại cho bố tôi. Ai thuộc được câu hát thì trẻ mãi.”
(Nguyễn Quang Thiều, Dòng sông vẫn ngân nga khúc hát, theo vanvn.vn)
Xác định yếu tố kì ảo trong đoạn trích.
A, Ông tôi nhặt con hến trắng bỏ vào cái chậu sành.
B, Ông tôi cũng làm nghề chài lưới.
C, Quan đến đòi thu lại cái lọ vàng.
D, Đêm đêm, con hến trắng từ từ mở miệng và hát; ai thuộc được câu hát thì trẻ mãi.
Đáp án: D
Giải thích chi tiết:
Các chi tiết Đêm đêm, con hến trắng từ từ mở miệng và hát; ai thuộc được câu hát thì trẻ mãi là những yếu tố kì ảo, mang màu sắc huyền bí, không thể xảy ra trong đời thực. Đáp án: D
Câu 8 [755791]:
“Ngoài nhà đã lên đèn. Nhung gượng nhẹ xếp đặt mấy cái cốc chung quanh ria bàn. Trên tay nàng, ánh đèn xanh chiếu xuống vành cốc thủy tinh trong làm lấp lánh những tia sáng. Nhung tránh sang một bên đứng lẩn trong bóng cái bình hoa đặt cạnh đèn để được tự do nhìn Nghĩa.
Thấy Nghĩa đương mải nói chuyện với Lịch, Nhung cất tiếng khen mấy bông hoa cắm trong bình: cốt ý của nàng là để cho Nghĩa nhìn đến mình.”
(Nhất Linh, Lạnh lùng, theo Tuyển tập Tự lực văn đoàn, tập 1, NXB Hội Nhà văn, 2004)
Chi tiết nào khắc hoạ tình cảm Nhung dành cho nghĩa?
A, Nhung cất tiếng khen mấy bông hoa cắm trong bình.
B, Nhung tránh sang một bên đứng lẩn trong bóng cái bình hoa đặt cạnh đèn để được tự do nhìn Nghĩa.
C, Nhung gượng nhẹ xếp đặt mấy cái cốc chung quanh ria bàn.
D, Ngoài nhà đã lên đèn.
Đáp án: B
Giải thích chi tiết:
Chi tiết “Nhung tránh sang một bên đứng lẩn trong bóng cái bình hoa đặt cạnh đèn để được tự do nhìn Nghĩa” cho thấy Nhung đã tìm cách để được quan sát Nghĩa mà không bị phát hiện. Hành động này cho thấy tình cảm thầm kín của Nhung dành cho Nghĩa, cô mong được nhìn người mình thích nhưng lại ngại ngùng, không dám thể hiện trực tiếp. Đáp án: B
Câu 9 [755792]:
“HAMLET - Ôi tâm hồn tiên tri của ta! Chú ruột ta!
HỒN MA - Chính nó, chính thằng súc sinh loạn luân, gian dâm ấy đã đem tài cám dỗ, đem những tặng vật lừa dối - ôi, tài độc ác và tặng vật ghê gớm đã quyến rũ lòng người! - để lôi cuốn vào vòng dâm ô bỉ ổi hoàng hậu của ta, người mà xưa kia ai cũng tưởng là đức hạnh nhất trần đời. Hamlet ơi, thật là sa đọa! Mẹ con đã bỏ ta trong khi ta vẫn đường đường chính chính thương yêu mẹ con thủy chung như lời thề ngày hôn lễ, để ngả vào tay thằng khốn nạn ấy, bẩm sinh tài đức vốn chẳng thể sánh nổi với ta. Song niềm đức hạnh thì dù sự bất chính có khoác áo thần tiên mà ve vãn cũng không thể lay chuyển nổi, còn thói dâm ô thì dù có tắm trong ánh sáng huy hoàng của long sàng cũng chỉ có thể thỏa mãn trong ô uế mà thôi.”
(William Shakespeare, Hamlet, theo Tuyển tập tác phẩm - William Shakespeare, NXB Sân khấu, 2006)
Theo đoạn trích, ai là người đã giết hại Hồn Ma?
A, Hồn Ma ốm bệnh mà chết.
B, Hamlet.
C, Hoàng hậu.
D, Em trai ruột Hồn Ma, chú ruột Hamlet.
Đáp án: D
Giải thích chi tiết:
Trong đoạn trích, Hồn Ma tiết lộ với Hamlet - con trai mình - rằng người đã sát hại ông chính là em trai ruột của mình – tức là vua Claudius, đồng thời cũng là chú ruột của Hamlet. Đáp án: D
Câu 10 [755793]:
“Cách đây mười năm, ông Xarô có đưa thông qua một chương trình kiến thiết bao gồm việc xây dựng con đường sắt từ Vinh đến Đông Hà và bốn hệ thống đại thủy nông; tất cả những công trình đó đều đã ngừng từ hơn năm năm nay, lấy cớ là không có kinh phí. Nhưng cũng trong thời gian đó, xứ Đông Dương đã dành ra 65 triệu đồng, 450 triệu frăng để xây dựng đường cái và dinh thự. Mời ông Phagiê hãy suy nghĩ về những con số đó xem! Gần một nửa tỉ đã chi phí để xây dựng những đường ô tô chạy mà trên đó không hề lưu thông được lấy một tấn hàng hoá nào; để dựng những dinh thự và công sở cho hằng hà sa số công chức đang sinh sôi nảy nở như cây cối sum sê vùng nhiệt đới; trong khi ấy thì những công trình đã được thừa nhận là tối cần thiết và đã được Nghị viện thông qua rồi, lại bị bỏ rơi!”
(Nguyễn Ái Quốc, Sự thịnh vượng của Đông Dương dưới triều đại M. Lông, theo Tổng tập Văn học Việt Nam, tập 38, NXB Khoa học Xã hội, 2000)
Theo đoạn trích, xứ Đông Dương đã không dành tiền để xây dựng gì?
A, Đường sắt từ Vinh đến Đông Hà và bốn hệ thống đại thủy nông.
B, Đường cái và dinh thự.
C, Dinh thự và công sở cho công chức.
D, Những đường ô tô chạy mà trên đó không hề lưu thông được lấy một tấn hàng hoá.
Đáp án: A
Giải thích chi tiết:
Dựa vào chi tiết: “Cách đây mười năm, ông Xarô có đưa thông qua một chương trình kiến thiết bao gồm việc xây dựng con đường sắt từ Vinh đến Đông Hà và bốn hệ thống đại thủy nông; tất cả những công trình đó đều đã ngừng từ hơn năm năm nay, lấy cớ là không có kinh phí.”
→ Theo đoạn trích, xứ Đông Dương đã không dành tiền để xây dựng đường sắt từ Vinh đến Đông Hà và bốn hệ thống đại thủy nông. Đáp án: A
Câu 11 [755796]:
“... Thầy tôi làm cai ngục. Mẹ tôi là con một nhà buôn bán rau đậu, trầu cau lần hồi ở các chợ và trên đường sông Nam Định - Hải Phòng. Tuổi thầy tôi hơn ba mươi, gấp đôi tuổi mẹ tôi. Hai thân tôi lấy nhau không phải vì quen biết nhau lâu mà thương yêu nhau. Chỉ vì hai bên cha mẹ, một bên hiếm hoi muộn cháu và có của; một bên sợ nguy hiểm giữ con gái đẹp đến thì ở trong nhà và muốn cho người con ấy có chỗ nương tựa chắc chắn, được cả một dòng họ trọng đãi nếu mắn con.”
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu, theo Tổng tập Văn học Việt Nam, tập 33, NXB Khoa học Xã hội, 2000)
Chi tiết nào gợi tả nhan sắc của “mẹ” tôi?
A, Thầy tôi làm cai ngục.
B, Con một nhà buôn bán rau đậu, trầu cau lần hồi ở các chợ và trên đường sông Nam Định - Hải Phòng.
C, Khoảng mười lăm tuổi.
D, Một bên sợ nguy hiểm giữ con gái đẹp đến thì ở trong nhà.
Đáp án: D
Giải thích chi tiết:
Chi tiết “Một bên sợ nguy hiểm giữ con gái đẹp đến thì ở trong nhà” gợi tả nhan sắc của mẹ tôi thông qua cụm từ “con gái đẹp đến thì”. Chi tiết này cho thấy mẹ của nhân vật “tôi” là một cô gái đẹp, đến tuổi trưởng thành và được gia đình bảo vệ kỹ lưỡng. Đáp án: D
Câu 12 [755797]: Dòng nào sau đây nêu tên tác phẩm viết về đề tài tình yêu?
A, Nhớ cơn mưa quê hương (Lê Anh Xuân).
B, Nhớ con sông quê hương (Tế Hanh).
C, Đợi mưa trên đảo Sinh Tồn (Trần Đăng Khoa).
D, Sóng (Xuân Quỳnh).
Đáp án: D
Giải thích chi tiết:
Bài thơ “Sóng” là một trong những bài thơ tình nổi tiếng nhất của Xuân Quỳnh, thể hiện những cung bậc cảm xúc phong phú trong tình yêu qua hình tượng “sóng” và “em”. Đáp án: D
Câu 13 [755798]: Dòng nào dưới đây có các từ viết đúng chính tả?
A, Khuya khoắt, ghê ghớm, hát xướng.
B, Khua khoắt, ghê gớm, hát xướng.
C, Khuya khoắt, ghê gớm, hát xướng.
D, Khuya khoắt, ghê gớm, hát sướng.
Đáp án: C
Giải thích chi tiết:
Dòng nào có các từ viết đúng chính tả là: Khuya khoắt, ghê gớm, hát xướng. Đáp án: C
Câu 14 [755799]: Câu nào dưới đây chứa từ viết sai chính tả?
A, Dáng thầy nghiêng nghiêng, vai khẽ run.
B, Lão là một gã đàn ông da trưởng.
C, Họ mộc mạc đến thô lỗ và đôi khi cũng chân thành đến khó chịu.
D, Chữ cậu sắc, nét thẳng, vững chãi mà đẹp tựa rồng bay.
Đáp án: B
Giải thích chi tiết:
- Câu “Lão là một gã đàn ông da trưởng.” có từ “da trưởng” sai chính tả.
- Sửa lại: Lão là một gã đàn ông gia trưởng. Đáp án: B
Câu 15 [755800]:
“Cuộc sống ấy chắc sẽ khác nhiều với lẽ sống ở một xã nhỏ cách thị trấn nhỏ của một huyện không to đến gần sáu cây số.”
Từ nào bị dùng sai trong câu trên?
A, thị trấn.
B, cây số.
C, lẽ sống.
D, cuộc sống.
Đáp án: C
Giải thích chi tiết:
- Từ “lẽ sống” sai về ngữ nghĩa. “Lẽ sống” là quan niệm, mục đích sống cao đẹp của con người, thường mang ý nghĩa triết lý, tư tưởng sâu sắc, không phù hợp để nói về điều kiện sống, môi trường sống ở một xã nhỏ,
- Sửa lại: Cuộc sống ấy chắc sẽ khác nhiều với lối sống ở một xã nhỏ cách thị trấn nhỏ của một huyện không to đến gần sáu cây số. Đáp án: C
Câu 16 [755804]:
“Cậu ta là người nổi tiếng thực thà, chất phát.”
Xác định lỗi sai trong câu trên.
A, Sai về dùng từ.
B, Sai ngữ pháp.
C, Sai quy chiếu.
D, Sai logic.
Đáp án: A
Giải thích chi tiết:
- Câu sai về dùng từ. Từ “chất phát” sai chính tả.
- Sửa lại: Cậu ta là người nổi tiếng thực thà, chất phác. Đáp án: A
Câu 17 [755805]: Câu nào dưới đây là câu đúng?
A, Con mướp nghoe nguẩy cái đuôi bên cô chủ nhỏ.
B, Mới một năm trôi qua nên chúng tôi đã trở nên xa lạ với họ.
C, Hoa hồng chỉ nở vào mùa đông.
D, Con đường này đã trở thành một phần kỉ niệm của chúng tôi.
Đáp án: D
Giải thích chi tiết:
- Loại A vì từ “nghoe nguẩy” sai chính tả, từ đúng là “ngoe nguẩy”.
- Loại B vì câ sử dụng sai từ “nên”. “Nên” diễn tả quan hệ nhân quả nhưng không phù hợp với logic của câu, “mới một năm trôi qua” chỉ là một khoảng thời gian, không phải là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự xa cách.
- Loại C vì câu sai logic, hoa hồng có thể nở quanh năm chứ không chỉ riêng mùa đông.
→ D là đáp án đúng. Đáp án: D
Câu 18 [755806]:
“Qua trận lụt, chỉ lo cấy trồng, dựng xây nhà cửa, không ai dám nghĩ đến dựng lại ngôi đền thiêng đó.”
Câu trên là câu chưa hoàn chỉnh vì thiếu thành phần nào sau đây?
A, Thiếu trạng ngữ.
B, Thiếu chủ ngữ.
C, Thiếu vị ngữ.
D, Thiếu nòng cốt câu.
Đáp án: B
Giải thích chi tiết:
- Câu chưa hoàn chỉnh vì thiếu chủ ngữ.
- Sửa lại: Qua trận lụt, mọi người chỉ lo cấy trồng, dựng xây nhà cửa, không ai dám nghĩ đến dựng lại ngôi đền thiêng đó. Đáp án: B
Câu 19 [755807]:
“Tại cụm làng các dân tộc Lào, Thái, Khơ Mú, đồng bào giới thiệu tới du khách những nét văn hóa truyền thống của dân tộc mình, đặc biệt là những món ăn được chế biến công phu, độc đáo với nguyên liệu từ thiên nhiên như xôi màu; thịt lợn hấp; gà nướng; thịt trâu hun khói; măng rừng;...”
Nhận định nào về câu trên là đúng?
A, Câu sai logic ngữ nghĩa.
B, Câu mắc lỗi dùng từ.
C, Câu sai cấu tạo ngữ pháp.
D, Câu mắc lỗi dấu câu.
Đáp án: D
Giải thích chi tiết:
- Câu mắc lỗi dấu câu vì sử dụng sai các dấu chấm phẩy. Dấu chấm phẩy thường dùng để phân tách các vế có quan hệ song song hoặc liệt kê các thành phần phức tạp. Tuy nhiên, câu văn chỉ đơn thuần liệt kê các món ăn nên sử dụng dấu chấm phẩy là không chính xác.
- Sửa lại: Tại cụm làng các dân tộc Lào, Thái, Khơ Mú, đồng bào giới thiệu tới du khách những nét văn hóa truyền thống của dân tộc mình, đặc biệt là những món ăn được chế biến công phu, độc đáo với nguyên liệu từ thiên nhiên như xôi màu, thịt lợn hấp, gà nướng, thịt trâu hun khói, măng rừng;... Đáp án: D
Câu 20 [755809]: Chỉ ra câu sai trong các câu sau:
A, Gọi là nghỉ phép do chỉ đủ cho bố mẹ tổ chức xong đám cưới là lên đường.
B, Gọi là nghỉ phép nhưng chỉ đủ cho bố mẹ tổ chức xong đám cưới là lên đường.
C, Gọi là nghỉ phép song chỉ đủ cho bố mẹ tổ chức xong đám cưới là lên đường.
D, Gọi là nghỉ phép vậy nhưng chỉ đủ cho bố mẹ tổ chức xong đám cưới là lên đường.
Đáp án: A
Giải thích chi tiết:
Câu “Gọi là nghỉ phép do chỉ đủ cho bố mẹ tổ chức xong đám cưới là lên đường.” sử dụng sai quan hệ từ “do”. “Do” thường dùng để chỉ nguyên nhân, lý do tuy nhiên hai mệnh đề trong câu có mối quan hệ tương phản, đối lập chứ không phải quan hệ nhân quả nên sử dụng từ “do” là không chính xác. Đáp án: A
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 21 đến 25
“Sông Cửu Long được nhận diện là một trong những nguồn đóng góp vào ô nhiễm nhựa biển, ước tính tải lượng 37.000 tấn/năm. Hệ quả của ô nhiễm nhựa trên sông Cửu Long có thể sẽ nghiêm trọng do ảnh hưởng đến hệ sinh thái Đồng bằng sông Cửu Long và sinh kế của hàng triệu người. Tuy nhiên từ trước đến nay, có rất ít nghiên cứu về mức độ vi nhựa ở sông Cửu Long ở phần chảy qua Campuchia và Việt Nam. Do đó, nhóm tác giả cho rằng cần phải có những quan sát về vận chuyển vi nhựa trên sông, chủ yếu trả lời hai câu hỏi: i) nồng độ vi nhựa cao nhất ở nơi nào? ii) đâu là điểm đại diện trong cột nước được lấy mẫu; cách tiếp cận lấy mẫu bề mặt có thể áp dụng cho các hệ thống sông lớn không?
Để thực hiện nghiên cứu, nhóm tác giả lấy mẫu 8 địa điểm từ Campuchia đến Việt Nam vào tháng 7/2019, bao gồm phần chảy qua thị trấn Kratie, thủ đô Phnom Penh, sông Tonle Sap, sông Ba Sặc, Cần Thơ.
Kết quả phân tích cho thấy, tất cả các mẫu đều chứa vi nhựa và có sự khác biệt đáng kể về nồng độ vi nhựa giữa các địa điểm, trong đó thấp nhất là Kampi, Kratie và cao nhất là Phnom Penh (40 vi nhựa/m3) và Cần Thơ (64 vi nhựa/m3). Nồng độ trung bình ở các địa điểm là 24 vi nhựa/m3. Các mức vi nhựa trên sông Cửu Long cũng tương tự như nhiều con sông lớn khác trên thế giới như sông Bắc Saskatchewan (Canada), sông Hằng (Ấn Độ), sông Amazon (Brazil) và thấp hơn so với nhiều con sông khác ở Việt Nam, đăc biệt là sông Tô Lịch (2.522 vi nhựa/m3).
Các nhà nghiên cứu cho biết, cần phải xác định được các nguồn chính của ô nhiễm vi nhựa để lấy đó làm cơ sở cho các quyết định quản lí và ngăn chặn chúng xâm nhập vào môi trường. Ngoài ra, họ cũng mong muốn xác định xem các nguồn này có nhất quán trên các khu vực địa lí khác nhau hay không. Khi nhìn vào các mẫu thu thập được, họ nhận thấy phần lớn vi nhựa đều ở dạng sợi (53%), tiếp theo là mảnh (44%) và màng mỏng (3%), tương tự như kết quả ở sông Amazon và các nhánh của nó. Sợi cũng là loại phổ biến nhất được tìm thấy ở các con sông trên toàn thế giới, cùng với các khu vực phía bắc của Đồng bằng sông Cửu Long.
Khi kiểm tra sự biến thiên của vi nhựa giữa các địa điểm lấy mẫu, nhóm nghiên cứu nhận thấy dạng sợi chiếm phần lớn nồng độ tổng thể tại Kampi, Kratie, sông Hậu, trong khi dạng sợi và dạng mảnh phổ biến tại sông Tonle Sap Phnom Penh, sông Cần Thơ, sông Hậu... Bên cạnh đó, về thành phần vi nhựa thì hầu hết đều là nhựa PET 35%, hoặc các loại nhựa khác chiếm 34%, bao gồm polyacrylonitrile (PAN) hoặc polyacrylate. Nhựa PET thường được sử dụng trong bao bì đựng thực phẩm, bao bì đựng đồ uống và có thể phân hủy thành các mảnh trong khi sợi PET hoặc polyester, PAN và polyacrylate thường được sử dụng trong quần áo và hàng dệt may.”
(Thanh Hương, Sông Cửu Long: Ô nhiễm vi nhựa chủ yếu từ nước thải sinh hoạt, theo tiasang.com.vn)
Câu 21 [755811]: Theo đoạn trích, để thực hiện nghiên cứu về mức độ vi nhựa ở sông Cửu Long ở phần chảy qua Campuchia và Việt Nam, nhóm nghiên cứu đã lấy mẫu ở bao nhiêu địa điểm?
A, 6.
B, 7.
C, 8.
D, 9.
Đáp án: C
Giải thích chi tiết:
Dựa vào thông tin trong câu: “Để thực hiện nghiên cứu, nhóm tác giả lấy mẫu 8 địa điểm từ Campuchia đến Việt Nam vào tháng 7/2019, bao gồm phần chảy qua thị trấn Kratie, thủ đô Phnom Penh, sông Tonle Sap, sông Ba Sặc, Cần Thơ.”
→ Theo đoạn trích, để thực hiện nghiên cứu về mức độ vi nhựa ở sông Cửu Long ở phần chảy qua Campuchia và Việt Nam, nhóm nghiên cứu đã lấy mẫu ở 8 địa điểm. Đáp án: C
Câu 22 [755815]: Kết quả phân tích cho thấy, nồng độ vi nhựa ở Cần Thơ là bao nhiêu?
A, 24 vi nhựa/m3.
B, 40 vi nhựa/m3.
C, 2.522 vi nhựa/m3.
D, 64 vi nhựa/m3.
Đáp án: D
Giải thích chi tiết:
Dựa vào thông tin trong câu: “Kết quả phân tích cho thấy, tất cả các mẫu đều chứa vi nhựa và có sự khác biệt đáng kể về nồng độ vi nhựa giữa các địa điểm, trong đó thấp nhất là Kampi, Kratie và cao nhất là Phnom Penh (40 vi nhựa/m3) và Cần Thơ (64 vi nhựa/m3).”
→ Kết quả phân tích cho thấy, nồng độ vi nhựa ở Cần Thơ là 64 vi nhựa/m3. Đáp án: D
Câu 23 [755816]: Qua các mẫu thu thập được, vi nhựa tồn tại ở dạng sợi chiếm bao nhiêu phần trăm?
A, 3%.
B, 44%.
C, 53%.
D, 33%.
Đáp án: C
Giải thích chi tiết:
Dựa vào thông tin trong câu: “Khi nhìn vào các mẫu thu thập được, họ nhận thấy phần lớn vi nhựa đều ở dạng sợi (53%), tiếp theo là mảnh (44%) và màng mỏng (3%), tương tự như kết quả ở sông Amazon và các nhánh của nó. Sợi cũng là loại phổ biến nhất được tìm thấy ở các con sông trên toàn thế giới, cùng với các khu vực phía bắc của Đồng bằng sông Cửu Long.”
→ Qua các mẫu thu thập được, vi nhựa tồn tại ở dạng sợi chiếm 53%. Đáp án: C
Câu 24 [755817]:
“Các nhà nghiên cứu cho biết, cần phải xác định được các nguồn chính của ô nhiễm vi nhựa để lấy đó làm cơ sở cho các quyết định quản lí và ngăn chặn chúng xâm nhập vào môi trường.”
Xác định chủ ngữ của câu trên.
A, “Các nhà nghiên cứu”.
B, “nguồn chính của ô nhiễm vi nhựa”.
C, “cơ sở cho các quyết định”.
D, “Các nhà nghiên cứu cho biết, cần phải xác định được”.
Đáp án: A
Giải thích chi tiết:
Chủ ngữ của câu là “Các nhà nghiên cứu”. Đáp án: A
Câu 25 [755818]:
“Hệ quả của ô nhiễm nhựa trên sông Cửu Long có thể sẽ nghiêm trọng do ảnh hưởng đến hệ sinh thái Đồng bằng sông Cửu Long và sinh kế của hàng triệu người.”
Từ nào trong câu trên mang lại ý nghĩa phỏng đoán cho câu?
A, “ô nhiễm”.
B, “có thể”.
C, “nghiêm trọng”.
D, “ảnh hưởng”.
Đáp án: B
Giải thích chi tiết:
Từ “có thể” diễn tả sự phỏng đoán, không chắc chắn về mức độ nghiêm trọng của ô nhiễm. Đáp án: B
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 26 đến 30
“Từ cuối thế kỉ 19 đầu thế kỉ 20, người Pháp bắt đầu cho xây dựng chợ Đồng Xuân. Một hình thái mua bán tập trung ngăn nắp có quy mô lớn. Chợ được xây dựng theo kết cấu vì kèo thép tán đinh như cầu Long Biên do chính bàn tay những người thợ làm cầu ở phố Lò Rèn thi công. Kết cấu vì kèo thép là kĩ thuật tiên tiến nhất thế giới lúc bấy giờ chứ không chỉ ở Việt Nam. Những gian chợ rộng rãi mênh mông và cao ráo. Lũ trẻ đến chợ thường mê mẩn ngước mắt lên nhìn những khung thép tán đinh rivê vô cùng phức tạp kì vĩ.
Chợ Đồng Xuân có phần kéo dài ra phía đê sông Hồng gọi là chợ Bắc Qua. Về sau người ta gọi gộp lại là chợ Đồng Xuân - Bắc Qua. Bên chợ Đồng Xuân bán hàng khô, quần áo vải vóc, hàng mĩ nghệ, kim khí gia dụng.
Khoảng giữa chợ Đồng Xuân và Bắc Qua là nơi lũ trẻ thích thú nhất. Ở đấy bày bán chim, cây, cá cảnh. Thú vật nuôi và hoang dã rất nhiều. Trẻ con Hà Nội coi đó như một vườn bách thú thu nhỏ ngay gần nhà mình. Gần như tuần nào cũng phải nhảy tàu điện lên thăm một lần. Mèo nhỏ, chó con, thỏ trắng, chuột lang tha hồ bế ẵm. Cá chọi giương vây óng ánh sắc màu, cá thần tiên thướt tha bộ râu dài đủng đỉnh trong bể kính. Con mã giáp rực rỡ đốm sao bảy sắc. Con hồng tử kì trong veo như miếng thạch hồng hoắng huýt bơi. Con cá kiếm chu sa mắt đỏ như hai hòn than nhỏ xíu... Cả một thế giới thủy cung thần tiên xem suốt ngày không chán mắt.
Hàng bán chim rộn rã tiếng họa mi, chích chòe, khướu. Những con chim khuyên lông vàng rượi như chuối bóc nhảy nhót không ngừng. Con yểng khề khà bắt chước giọng người rao bán lạc rang. Con sáo mỏ ngà cất giọng âm vang như từ trên vách đá vọng xuống. Con dẻ cùi lướt thướt chiếc đuôi dài sặc sỡ. Con vẹt xanh đeo chiếc xích bạc đứng im lìm trên cành gỗ lũa như pho tượng sống. Và chim yến, chim sơn ca cất giọng hót từng tràng dài bất tận.”
(Đỗ Phấn, Chợ Hà Nội tìm trong kí ức, theo vanvn.vn)
Câu 26 [755819]: Người Pháp bắt đầu cho xây dựng chợ Đồng Xuân khi nào?
A, Từ cuối thế kỉ 18 đầu thế kỉ 19.
B, Đầu thế kỉ 19.
C, Cuối thế kỉ 20.
D, Từ cuối thế kỉ 19 đầu thế kỉ 20.
Đáp án: D
Giải thích chi tiết:
Dựa vào thông tin trong câu: “Từ cuối thế kỉ 19 đầu thế kỉ 20, người Pháp bắt đầu cho xây dựng chợ Đồng Xuân.”
→ Người Pháp bắt đầu cho xây dựng chợ Đồng Xuân từ cuối thế kỉ 19 đầu thế kỉ 20. Đáp án: D
Câu 27 [755821]: Khoảng giữa chợ Đồng Xuân và chợ Bắc Qua không bày bán những gì?
A, Quần áo, vải vóc.
B, Thú, vật nuôi hoang dã.
C, Cây.
D, Cá cảnh.
Đáp án: A
Giải thích chi tiết:
Dựa vào thông tin trong câu: “Khoảng giữa chợ Đồng Xuân và Bắc Qua là nơi lũ trẻ thích thú nhất. Ở đấy bày bán chim, cây, cá cảnh. Thú vật nuôi và hoang dã rất nhiều.”
→ Khoảng giữa chợ Đồng Xuân và chợ Bắc Qua không bày bán quần áo, vải vóc. Đáp án: A
Câu 28 [755822]: Đoạn trích kết hợp các phương thức biểu đạt nào?
A, Thuyết minh, tự sự.
B, Tự sự, nghị luận.
C, Thuyết minh, miêu tả.
D, Miêu tả nghị luận.
Đáp án: C
Giải thích chi tiết:
Đoạn trích kết hợp các phương thức biểu đạt:
- Thuyết minh: Đoạn trích cung cấp thông tin về lịch sử, kiến trúc, mặt hàng của chợ Đồng Xuân.
- Miêu tả: Đoạn trích miêu tả hình ảnh, âm thanh, không gian của chợ. Đáp án: C
Câu 29 [755823]:
“Mèo nhỏ, chó con, thỏ trắng, chuột lang tha hồ bế ẵm.”
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu văn?
A, Nói quá.
B, Liệt kê.
C, Nhân hoá.
D, Phép điệp.
Đáp án: B
Giải thích chi tiết:
Câu văn sử dụng biện pháp liệt kê, kể tên các loài vật được bày bán tại chợ Đồng Xuân. Đáp án: B
Câu 30 [755824]: Nhận xét nào sau đây không đúng về cái “tôi” của người viết được thể hiện trong đoạn trích?
A, Có tình yêu, niềm tự hào sâu sắc khi viết về chợ Đồng Xuân.
B, Từng có nhiều trải nghiệm, gắn bó với chợ Đồng Xuân.
C, Có hiểu biết sâu sắc về chợ Đồng Xuân.
D, Tiếc nuối vì nay chợ Đồng Xuân không còn nữa.
Đáp án: D
Giải thích chi tiết:
Đoạn văn là kí ức của tác giả về chợ Đồng Xuân, những kí ức đó rất sống động, cho thấy người viết có những trải nghiệm gắn bó với khu chợ. Qua đó thể hiện tình yêu, niềm tự hào của tác giả về chợ Đồng Xuân đồng thời bộc lộ sự am hiểu sâu sắc về lịch sử, kết cấu và những mặt hàng bày bán ngày ấy tại khu chợ này. Đáp án: D
Questions 31-35: Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Câu 31 [290595]: This morning he _____ me about his mother’s accident when someone knocked on the door.
A, has told
B, told
C, is telling
D, was telling
Kiến thức về Sự phối thì
Sự phối thì với When: When + S + V(QKĐ), S + V(QKTD)
⇒ Diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào.
+ Hành động đang xảy ra thì chia thì quá khứ tiếp diễn
+ Hành động xen vào thì chia thì quá khứ đơn
Tạm dịch: Sáng nay anh ấy đang kể cho tôi nghe về vụ tai nạn của mẹ anh ấy thì có người gõ cửa. Đáp án: D
Câu 32 [290596]: There _____ a number of prisoners that have been released on the occasion of Independence Day.
A, is
B, are
C, has been
D, were
Kiến thức về Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Trong cấu trúc với There, ta chia động từ theo danh từ phía sau.
⇒ a number of prisoners là danh từ số nhiều nên động từ chia ở dạng số nhiều → loại A và C
⇒ Vế số 2 là hiện tại hoàn thành nên ta chia vế 1 theo hiện tại đơn.
Tạm dịch: Có một số tù nhân đã được thả nhân dịp Lễ Độc Lập. Đáp án: B
Câu 33 [746044]: The company is planning to _______ new employees to meet the growing demand for their services.
A, take off
B, take after
C, take on
D, take up
Kiến thức về Cụm động từ
Đề bài: Công ty đang có kế hoạch __________ nhân viên mới để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng đối với dịch vụ của họ
A. Take off: cất cánh (máy bay), thành công nhanh chóng, cởi bỏ
B. Take after: giống ai đó (thường là trong gia đình, về ngoại hình hoặc tính cách)
C. Take on: tuyển dụng, thuê nhân viên mới
D. Take up: bắt đầu một sở thích, công việc hoặc chiếm không gian/thời gian
=> Đáp án C Đáp án: C
Câu 34 [290598]: The doctors hurried to _____ hospital to save the patient with serious injury.
A, a
B, an
C, the
D,
Kiến thức về Mạo từ

Khi đi với các danh từ như hospital, church, school, prison:

+ Ta không dùng the khi nó đi với các động từ và giới từ chỉ chuyển động chỉ đi đến đó là mục đích chính hoặc ra khỏi đó cũng vì mục đích chính

Vd: Students go to school everyday.

+ Ta dùng the khi nó mang nghĩa đặc biệt

Vd: Her parents go to the school to meet her teacher.

⇒ Các bác sĩ đến bệnh viện để làm việc, không phải để khám

Tạm dịch
: Các bác sĩ vội vã đến bệnh viện để cứu bệnh nhân bị thương nặng.
Đáp án: C
Câu 35 [290599]: I wanted _____ by the director of the company, but it was impossible.
A, to see
B, seeing
C, to be seen
D, being seen
Kiến thức về Động từ nguyên mẫu và câu bị động
Cấu trúc: S + want + to V(nguyên thể)
⇒ Loại B và D
Cấu trúc câu bị động: S + be + Vp2 + by + O
Ta thấy cụm giới từ “by the director” là dấu hiệu câu bị động. Do đó, ta có cấu trúc câu bị động với want:
Want to be Vp2
Tạm dịch: Tôi muốn được gặp giám đốc công ty nhưng không thể được. Đáp án: C
Questions 36-40: Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Câu 36 [746045]: The lose sand at the beach made walking challenging, as it slipped beneath her feet with every step.
A, lose sand
B, challenging
C, beneath
D, feet
Kiến thức Từ dễ gây nhầm lẫn
Ta có:
- Lose /luːz/ (v) mất, thua
- Ta có "sand" là 1 danh từ => không dùng động từ "lose" trước danh từ mà cần 1 tính từ
=> Đáp án A
=> Sửa: lose thành loose /luːs/ (adj) lỏng lẻo, rời rạc
Tạm dịch: Cát rời ở bãi biển khiến việc đi bộ trở nên khó khăn, vì nó trượt dưới chân cô ấy với mỗi bước đi Đáp án: A
Câu 37 [290601]: The fruits for which need keeping in cool temperatures are sweeter than those that don’t.
A, for which
B, keeping
C, are
D, don’t
Kiến thức Mệnh đề quan hệ
Khi dùng đại từ quan hệ “which” làm chủ ngữ, ta không thêm giới từ đằng trước: N (thing) + Which + V + O
*Ghi chú: for which = why: chỉ lý do
⇒ Sửa lỗi: for which ⇒ which
Tạm dịch: Những loại trái cây cần bảo quản ở nhiệt độ mát sẽ ngọt hơn những loại không cần bảo quản. Đáp án: A
Câu 38 [290602]: If the mechanic had done the work proper, you wouldn’t have had trouble with the car.
A, had done
B, proper
C, wouldn’t have had
D, with
Kiến thức về Từ loại
Ta dùng trạng từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ
⇒ Ta thêm đuôi “ly” vào hầu hết các tính từ để chuyển thành trạng từ.
⇒ Sửa lỗi: proper ⇒ properly
Tạm dịch: Nếu người thợ sửa xe làm đúng công việc thì bạn đã không gặp rắc rối với chiếc xe. Đáp án: B
Câu 39 [746047]: There is the courses for my sister that my parents chose to help her become more confident.
A, There
B, courses
C, to help
D, more
Kiến thức Danh từ số ít/ số nhiều
Ta có:
There is + Danh từ số ít: Có cái gì đó
=> Ta thấy "courses" là danh từ số nhiều, mang nghĩa những khóa học
=> Đáp án B
=> Sửa courses thành course
Tạm dịch: Đó là khóa học dành cho em gái tôi mà bố mẹ tôi đã chọn để giúp em ấy trở nên tự tin hơn
Đáp án: B
Câu 40 [290604]: Some business plans were failing to materialize, while others plans were progressing at a very high speed.
A, were
B, to materialize
C, others plans
D, were progressing
Kiến thức về Cách sử dụng “other”
- Khi đi kèm với danh từ:
+ other + N(số nhiều / không đếm được)
+ other + từ xác định + danh từ số ít

- Khi đóng vai trò là đại từ, khi sử dụng trong câu other sẽ ở dạng số nhiều là others thay thế cho other ones hoặc other + danh từ số nhiều.
⇒ Không có “others” + N(số nhiều)
⇒ Sửa lỗi: others ⇒ other
Tạm dịch: Một số kế hoạch kinh doanh đã không thành hiện thực, trong khi những kế hoạch khác lại tiến triển với tốc độ rất cao. Đáp án: C
Questions 41-45: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Câu 41 [290605]: Unless you set an alarm clock, you will oversleep.
A, Unless you set an alarm clock, you won’t oversleep.
B, If you don't set an alarm clock, you will oversleep.
C, Should you set an alarm clock, you will oversleep.
D, Set an alarm clock or you won’t oversleep.
Tạm dịch: Nếu bạn không đặt đồng hồ báo thức, bạn sẽ ngủ quên.
Xét các đáp án
A. Nếu bạn không đặt đồng hồ báo thức, bạn sẽ không ngủ quên được.
⇒ Sai về nghĩa. Cấu trúc unless có nghĩa tương đương với If not: Unless + S + V (simple present), S + will/can/shall + V
B. Nếu bạn không đặt đồng hồ báo thức, bạn sẽ ngủ quên.
⇒ Đáp án đúng. Cấu trúc điều kiện loại 1: If + S + V(HTĐ), S + will + V(nguyên thể)
C. Nếu bạn đặt đồng hồ báo thức, bạn sẽ ngủ quên.
⇒ Sai về nghĩa. Cấu trúc đảo điều kiện loại 1: Should + S + V(nguyên thể), S + will + V(nguyên thể)
D. Đặt đồng hồ báo thức nếu không bạn sẽ không ngủ quên.
⇒ Sai về nghĩa Đáp án: B
Câu 42 [290606]: Everyone who saw Danny agreed that they had never seen such a beautiful girl.
A, Almost everyone agreed that Danny was the most beautiful girl they had seen.
B, The general consensus among those meeting Danny was that she was more beautiful than any other girls.
C, While they had seen many beautiful girls, everyone agreed that Danny was among the most beautiful.
D, There was an agreement among all those who met Danny that she was the most beautiful girl they had ever seen.
Tạm dịch: Mọi người nhìn thấy Danny đều đồng ý rằng họ chưa bao giờ nhìn thấy một cô gái xinh đẹp như vậy.
Xét các đáp án
A. Hầu hết mọi người đều đồng ý rằng Danny là cô gái xinh đẹp nhất mà họ từng gặp.
⇒ Sai. Từ “almost” khác với “everyone”
B. Những người gặp Danny đều nhất trí rằng cô ấy xinh đẹp hơn bất kỳ cô gái nào khác.
⇒ Sai. Cụm từ “other girls” mang ý chỉ mọi người con gái, trong khi đây chỉ là những cô bé mà họ đã gặp.
C. Trong khi họ đã nhìn thấy nhiều cô gái xinh đẹp, mọi người đều đồng ý rằng Danny là một trong những người đẹp nhất.
⇒ Sai về nghĩa. Cụm từ “among the most” mới chỉ nói Danny cũng xinh nhưng chưa nêu lên được là xinh nhất.
D. Tất cả những người đã gặp Danny đều đồng ý rằng cô ấy là cô gái xinh đẹp nhất mà họ từng gặp.
⇒ Đáp án đúng. Đáp án: D
Câu 43 [290607]: “You should have returned the motorbike to me before I asked you to,” Mary said to her younger brother.
A, Mary blamed her brother for not returning the motorbike until he were required to do so.
B, Mary advised her brother to return the motorbike early.
C, Mary ordered her brother to return the motorbike timely.
D, Mary wanted to have the motorbike returned to her brother soon.
Tạm dịch: “Đáng lẽ em nên trả lại chiếc xe máy cho chị trước khi chị yêu cầu,” Mary nói với em trai mình.
Xét các đáp án
A. Mary đổ lỗi cho anh trai cô vì đã không trả lại xe máy cho đến khi anh ấy được yêu cầu phải làm như vậy.
⇒ Đáp án đúng. Ta xét các cấu trúc
+ should have + Vp2: đáng lẽ ra nên làm gì ( thực tế là không làm)
+ blame somebody for doing something: đổ lỗi, khiển trách ai vì đã làm gì sai.
+ ask sb to do st = require sg to do sth: yêu cầu ai làm gì
B. Mary khuyên anh trai cô nên trả xe sớm.
⇒ Sai về nghĩa. Cấu trúc: advise sb to do sth: khuyên bảo ai nên làm gì
C. Mary ra lệnh cho anh trai trả xe máy kịp thời.
⇒ Sai về nghĩa. Cấu trúc: order sb to do sth: ra lệnh cho ai làm gì
D. Mary muốn xe máy sớm được trả lại cho anh trai cô ấy.
⇒ Sai về nghĩa Đáp án: A
Câu 44 [746048]: The end result of my internship granted me a profound sense of accomplishment.
A, I felt a great deal of fulfillment before completing my internship.
B, I was incredibly proud of what I achieved with my internship.
C, The end result of my internship resulted in immense satisfaction for me.
D, Completing my internship gives me a deep feeling of success.
Câu gốc: Kết quả cuối cùng của kỳ thực tập của tôi đã mang lại cho tôi một cảm giác sâu sắc về sự thành tựu
A. Tôi cảm thấy một cảm giác thỏa mãn lớn trước khi hoàn thành kỳ thực tập => Sai nghĩa vì câu gốc nói về cảm giác thành tựu sau khi kỳ thực tập kết thúc

B. Tôi vô cùng tự hào về những gì tôi đạt được trong kỳ thực tập của mình. => Sai. Câu gốc không đề cập đến niềm tự hào mà chỉ nói về cảm giác thành tựu

C. Kết quả cuối cùng của kỳ thực tập đã mang lại cho tôi một sự hài lòng to lớn. => Đúng

D. Hoàn thành kỳ thực tập mang lại cho tôi một cảm giác sâu sắc về thành công. => Sai về thời gian, ý D sử dụng hiện tại đơn "gives" trong khi câu gốc nói về quá khứ
=> Đáp án C Đáp án: C
Câu 45 [290609]: However urgent it is, she’s not going to stay at the company all night to finish it.
A, It is urgent; however, she’s going to stay at the company all night to finish it.
B, Urgent as it is, she’s not going to stay at the company all night to finish it.
C, Despite being urgent, she’s not going to stay at the company all night to finish it.
D, It is, however, so urgent that she’s not going to stay at the company all night to finish it.
Tạm dịch: Dù việc cấp bách đến đâu, cô ấy cũng sẽ không ở lại công ty cả đêm để hoàn thành công việc.
Xét các đáp án
A. Việc đó là khẩn cấp; tuy nhiên, cô ấy sẽ ở lại công ty cả đêm để hoàn thành công việc.
⇒ Sai về nghĩa. Cô ấy không hề ở lại.
B. Dù khẩn cấp nhưng cô ấy sẽ không ở lại công ty cả đêm để hoàn thành công việc.⇒ Đáp án đúng. Cấu trúc đảo ngữ với tính từ: Adj +as S+ be, S+....
C. Dù có việc gấp nhưng cô ấy sẽ không ở lại công ty cả đêm để hoàn thành công việc.
⇒ Sai về nghĩa. Đây là việc gấp của công ty chứ không phải của cô ấy.
Cấu trúc chỉ sự tương phản: Despite/In spite of + Noun/Noun Phrase/V-ing, S + V + …
D. Tuy nhiên, việc đó rất khẩn cấp nên cô ấy sẽ không ở lại công ty cả đêm để hoàn thành công việc.
⇒ Sai về nghĩa. Cấu trúc: S + be + so + adj + that + S + V: quá…đến nỗi mà. Đáp án: B
Questions 46-52: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.
1. There is an insidious irony to climate change. When it gets hotter, more and more people are using their air conditioners, which in turn contributes to global warming. Air conditioner sales are surging worldwide, especially in emerging economies such as China, India and Indonesia, where rising incomes make air conditioners more affordable and a warmer, more humid climate makes them a necessity.
2. Keeping buildings cool contributes to global warming in two ways. Air conditioners not only run on electricity, but they can release chemicals with a strong heat-trapping effect as well. Air conditioners account for 16 percent of total electricity used in residential and commercial buildings around the world. This is significantly less than emissions caused by heating buildings - heaters run on natural gas, oil or electricity. Globally, there are over two billion air conditioner units in use today. The units precisely control the temperature and humidity in shops, laboratories or server rooms. They ensure that people feel as comfortable on a transatlantic flight as they do at home. But all that comes at a cost. Unless we switch to fully renewable electricity, the boom in air conditioning will generate more emissions and contribute to global warming, making hot summers even hotter.
3. With every new air conditioner installed, the risk of a leak increases. The technology behind modern air conditioners hasn't changed significantly since 1902 when the air conditioner unit sent air through coils filled with cold water, and cooled the air while removing moisture from the room. All air conditioners use refrigerant, a cold substance that absorbs the heat inside a building. The leakage of so-called fluorinated gases was particularly high by 2014. It accounted for about three percent of all greenhouse gas emissions in Europe, so the European Union adopted a law to cap the amounts of gases sold.
(Adapted from https://www.wired.co.uk/)
Câu 46 [290610]: Which is the best title of this passage?
A, Primary reasons for global warming
B, Staying cool leads to global warming
C, Air-conditioners: the main factor of global warming
D, Effects of overusing air-conditioners
Tiêu đề phù hợp nhất của đoạn văn này là gì?
A. Những nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng nóng lên toàn cầu
B. Việc giữ mát dẫn đến hiện tượng nóng lên toàn cầu
C. Máy điều hòa: nhân tố chính gây ra hiện tượng nóng lên toàn cầu
D. Tác hại của việc lạm dụng điều hòa
Căn cứ vào thông tin đoạn 1 và 2
When it gets hotter, more and more people are using their air conditioners, which in turn contributes to global warming.(Khi thời tiết trở nên nóng hơn, ngày càng có nhiều người sử dụng máy điều hòa, điều này góp phần làm trái đất nóng lên.)Keeping buildings cool contributes to global warming in two ways.(Giữ cho các tòa nhà luôn mát mẻ góp phần vào sự nóng lên toàn cầu theo hai cách.)
Ta thấy tuy bài đề cập đến điều hòa, nhưng cái điều hòa không là nguyên nhân gây nóng lên toàn cầu. Nguyên nhân chính là nhu cầu làm mát của con người. Đáp án: B
Câu 47 [746049]: What factors have driven the increase in air conditioner sales in nations such as China, India, and Indonesia, as mentioned in paragraph 1?
A, Higher incomes and warmer climates
B, Subsidies for energy-efficient cooling systems
C, A global drop in air conditioner prices
D, Better availability of renewable energy options
Những yếu tố nào đã thúc đẩy sự gia tăng doanh số bán điều hòa không khí ở các quốc gia như Trung Quốc, Ấn Độ và Indonesia, như đã đề cập trong đoạn văn 1?
A. Thu nhập cao hơn và khí hậu ấm hơn
B. Chính sách trợ giá cho các hệ thống làm mát tiết kiệm năng lượng
C. Sự giảm giá toàn cầu của điều hòa không khí
D. Sự sẵn có tốt hơn của các lựa chọn năng lượng tái tạo
Căn cứ vào thông tin
Air conditioner sales are surging worldwide, especially in emerging economies such as China, India and Indonesia, where rising incomes make air conditioners more affordable and a warmer, more humid climate makes them a necessity.
(
Doanh số bán điều hòa không khí đang tăng mạnh trên toàn thế giới, đặc biệt là ở các nền kinh tế mới nổi như Trung Quốc, Ấn Độ và Indonesia, nơi thu nhập tăng lên khiến điều hòa không khí trở nên dễ mua hơnkhí hậu ấm hơn, ẩm ướt hơn khiến chúng trở thành một nhu cầu thiết yếu)
=> Đáp án A
Đáp án: A
Câu 48 [746050]: The word “affordable” in paragraph 1 is closest in meaning to _____.
A, expensive
B, pricey
C, reasonable
D, costly
Từ “affordable” trong đoạn văn 1 gần nghĩa nhất với ________.
A. đắt đỏ
B. giá cao
C. hợp lý
D. tốn kém
Căn cứ vào ngữ cảnh đoạn 1:
rising incomes make air conditioners more affordable
(
thu nhập tăng lên khiến điều hòa không khí trở nên dễ mua hơn)
=> Affordable /əˈfɔːrdəbl/ (adj) có giá cả phải chăng, hợp lý
=> Đáp án C
Đáp án: C
Câu 49 [746052]: In paragraph 2, how do air conditioners impact global warming?
A, By boosting the use of renewable energy sources
B, By using electricity and emitting chemicals that trap heat
C, By cooling homes during hot summer months
D, By removing moisture from the air
Trong đoạn văn 2, điều hòa không khí tác động đến sự nóng lên toàn cầu như thế nào?
A. Bằng cách thúc đẩy việc sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo
B. Bằng cách sử dụng điện và phát ra các hóa chất giữ nhiệt
C. Bằng cách làm mát các ngôi nhà trong mùa hè nóng bức
D. Bằng cách loại bỏ độ ẩm khỏi không khí
Căn cứ vào thông tin:
Keeping buildings cool contributes to global warming in two ways. Air conditioners not only run on electricity, but they can release chemicals with a strong heat-trapping effect as well
(Việc giữ cho các tòa nhà mát mẻ đóng góp vào sự nóng lên toàn cầu theo hai cách. Điều hòa không khí không chỉ sử dụng điện mà còn có thể phát ra các hóa chất có tác dụng giữ nhiệt mạnh mẽ)
=> Đáp án B
Đáp án: B
Câu 50 [746054]: The word "This" in the passage 2 refers to ____________.
A, the figure for electricity consumed by air conditioners
B, the emission of air conditioners
C, the percentage of heat-trapping effect released by air conditioners
D, the demand for air conditioning and refrigeration systems
Từ "This" trong đoạn văn 2 ám chỉ __________.
A. con số về lượng điện tiêu thụ bởi điều hòa không khí
B. lượng khí thải từ điều hòa không khí
C. tỷ lệ của hiệu ứng giữ nhiệt phát ra từ điều hòa không khí
D. nhu cầu về hệ thống điều hòa và làm lạnh
Căn cứ vào ngữ cảnh:
Air conditioners account for 16 percent of total electricity used in residential and commercial buildings around the world. This is significantly less than emissions caused by heating buildings
(Điều hòa không khí chiếm 16% tổng lượng điện tiêu thụ trong các tòa nhà dân cư và thương mại trên toàn cầu. Đây là con số ít hơn nhiều so với lượng khí thải gây ra từ việc làm nóng các tòa nhà)
=> 
"This" ở đây chỉ về con số 16% được đề cập trước đó
=> Đáp án A Đáp án: A
Câu 51 [746056]: According to paragraph 2 and 3, which of the following is NOT mentioned about air conditioners?
A, They may generate heat-trapping effects.
B, Their technology has experienced few innovations.
C, They use a cold substance absorbing the heat inside a building.
D, Their sales used to be limited to Europe.
Theo đoạn văn 2 và 3, điều gì sau đây KHÔNG được đề cập về điều hòa không khí?
A. Chúng có thể tạo ra hiệu ứng giữ nhiệt.
B. Công nghệ của chúng không có nhiều sự đổi mới.
C. Chúng sử dụng một chất lạnh hấp thụ nhiệt bên trong tòa nhà.
D. Doanh số bán của chúng trước đây bị giới hạn ở Châu Âu.
Căn cứ vào các thông tin:
- They can release chemicals with a strong heat-trapping effect (Điều hòa không khí có thể phát ra các hóa chất có tác dụng giữ nhiệt mạnh mẽ)
The technology behind modern air conditioners hasn't changed significantly since 1902 (Công nghệ của các điều hòa không khí hiện đại chưa thay đổi nhiều kể từ năm 1902)
All air conditioners use refrigerant, a cold substance that absorbs the heat inside a building (Tất cả các điều hòa không khí đều sử dụng chất làm lạnh, một chất lạnh hấp thụ nhiệt bên trong tòa nhà)
=> Ý A, B, C đều được đề cập
=> Đáp án D Đáp án: D
Câu 52 [746057]: It can be implied from the passage that __________________.
A, using renewable electricity could be one solution to slow global warming
B, there are two ways to keep buildings cool
C, air conditioners make people feel much more comfortable
D, the number of air-conditioners has become more and more increasing nowadays
Có thể suy ra từ đoạn văn rằng __________.
A. sử dụng điện tái tạo có thể là một giải pháp để làm chậm sự nóng lên toàn cầu
B. có hai cách để giữ mát cho các tòa nhà
C. điều hòa không khí làm cho mọi người cảm thấy thoải mái hơn rất nhiều
D. số lượng điều hòa không khí ngày càng tăng lên hiện nay
Căn cứ vào thông tin đoạn
Unless we switch to fully renewable electricity, the boom in air conditioning will generate more emissions and contribute to global warming
(Trừ khi chúng ta chuyển sang sử dụng hoàn toàn điện tái tạo, sự bùng nổ của điều hòa sẽ tạo ra nhiều khí thải hơn và góp phần vào sự nóng lên toàn cầu)
=> Điện tái tạo có thể làm giảm sự nóng lên toàn cầu
=> Đáp án A
Đáp án: A
Question 53-60: Read the passage carefully.
1. The latest World Happiness Report says that prosperity is not the main reason for happiness. If you suffer real hardship, you are unlikely to be happy, but once your basic needs are met, money and material things become less of a necessity. Happiness depends more on recognizing the things you have and appreciating them, rather than getting more things. Yes, money can buy you the latest smartphone, tablet, or fashion item, and you might get a kick out of the ownership of these material objects, but this enjoyment is usually short-lived. Remember all those presents you got for Christmas when you opened them, but not for long. A month later, they were lying abandoned at the bottom of a drawer. And have you forgotten those delicious chocolates that made you feel really happy when you were eating them, but ill after you’d finished them all?
2. It seems that deep, long-lasting happiness comes from intangible things rather than things like chocolates and smartphones. One essential factor is human relationships. People who have the support of family members and also have strong relationships are more likely to be happy. Feeling protected and respected and knowing you can trust in the people around you are vital. But happiness means you have to give and take. Performing acts of kindness and generosity on a regular basis, for example, listening to a friend in need or carrying a neighbour’s shopping, will make you feel on the top of the world. Even a simple smile can work wonders. In fact, they say that one smile makes a person feel as good as eating 2,000 bars of chocolate (not at all once, of course).
3. It’s not surprising that health is another key contributor to happiness. Poor health will certainly make you feel down in the mouth. But being healthy and staying healthy requires some effort. A healthy diet is crucial and so is regular exercise. Laziness will not make you happy. Exercising for twenty to thirty minutes a day helps to reduce stress and anxiety and makes you feel more positive and optimistic because it releases endorphins (feel-good chemicals). So, if you’ve been feeling blue and worrying too much about your exams, get exercising. You’ll also find that you sleep better.
4. Talking of sleep, do you often wake up feeling miserable? If so, it’s probably because you haven’t had enough of it. Teenagers tend to go to bed too late and have to get up early, so many suffer from a lack of sleep. Tiredness will certainly affect your happiness levels and put you in a bad mood. It also affects your ability to concentrate and may slow your growth. So, if you want to be happy and do well at school, try to get at least eight hours a night.

Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
Câu 53 [746058]: The best title of the passage can be _____.
A, What should society do to make people happy?
B, How does chocolate affect your mood?
C, What creates true happiness?
D, Why do people find it impossible to be happy?
Tiêu đề phù hợp nhất của đoạn văn có thể là __________.
A. Xã hội nên làm gì để khiến con người hạnh phúc? => Sai. Vì đoạn văn đề cập đến cả yếu tố cá nhân

B. Sô cô la ảnh hưởng đến tâm trạng của bạn như thế nào? => Sai. Đây chỉ là một ví dụ nhỏ, không phải chủ đề chính

C. Điều gì tạo nên hạnh phúc thực sự? => Đúng. Bài viết tập trung vào các yếu tố tạo nên hạnh phúc thực sự, như mối quan hệ con người, sức khỏe, giấc ngủ, và sự biết ơn những gì mình có

D. Tại sao con người thấy không thể hạnh phúc? => Sai. Vì đoạn văn không nói về việc không thể hạnh phúc, mà là cách để đạt được hạnh phúc
=> Đáp án C 
Đáp án: C
Câu 54 [746060]: In paragraph 1, material objects _____.
A, provide long-lasting happiness and satisfaction.
B, are necessary for meeting basic human needs.
C, offer temporary joy but fail to create lasting happiness.
D, represent the primary source of happiness according to the report.
Trong đoạn 1, các vật chất __________.
A. mang lại hạnh phúc và sự thỏa mãn lâu dài.
B. cần thiết để đáp ứng các nhu cầu cơ bản của con người.
C. mang lại niềm vui tạm thời nhưng không tạo ra hạnh phúc bền lâu.
D. là nguồn hạnh phúc chính theo báo cáo.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1
Money can buy you the latest smartphone, tablet, or fashion item, and you might get a kick out of the ownership of these material objects, but this enjoyment is usually short-lived
(Tiền có thể mua điện thoại, máy tính bảng, hoặc quần áo thời trang, và bạn có thể cảm thấy thích thú khi sở hữu chúng, nhưng niềm vui này thường không kéo dài)
=> Đáp án C
Đáp án: C
Câu 55 [746061]: The sentence “happiness means you have to give and take” in paragraph 2 means _____.
A, share everything with others
B, experience ups and downs together
C, protect and respect
D, offer and receive kindness
Câu "hạnh phúc có nghĩa là bạn phải cho đi và nhận lại" trong đoạn 2 có nghĩa là __________.
A. chia sẻ mọi thứ với người khác
B. cùng nhau trải qua những thăng trầm
C. bảo vệ và tôn trọng
D. trao đi và nhận lại lòng tốt
Căn cứ vào ngữ cảnh
Happiness means you have to give and take. Performing acts of kindness and generosity on a regular basis...will make you feel on the top of the world
(Hạnh phúc cũng đòi hỏi sự cho đi và nhận lại. Thực hiện những hành động tử tế và hào phóng thường xuyên... sẽ khiến bạn cảm thấy vô cùng hạnh phúc)
=> Đáp án D
Đáp án: D
Câu 56 [746062]: In paragraph 2, it is NOT mentioned that _____.
A, human relationships are important for long-lasting happiness.
B, performing acts of kindness can boost your happiness.
C, smiling can have the same effect as eating large amounts of chocolate.
D, money is essential for deep, lasting happiness.
Trong đoạn 2, điều nào KHÔNG được đề cập?
A. Các mối quan hệ con người rất quan trọng đối với hạnh phúc lâu dài.
B. Thực hiện những hành động tử tế có thể nâng cao hạnh phúc của bạn.
C. Mỉm cười có thể có tác dụng tương tự như ăn một lượng lớn sô cô la.
D. Tiền là yếu tố thiết yếu cho hạnh phúc sâu sắc và lâu dài.
Căn cứ vào các thông tin
 Long-lasting happiness comes from intangible things ...One essential factor is human relationships (Có vẻ như hạnh phúc sâu sắc và lâu dài đến từ những điều vô hình... Một yếu tố quan trọng là các mối quan hệ con người)
Performing acts of kindness and generosity... will make you feel on the top of the world (Thực hiện những hành động tử tế và hào phóng thường xuyên...sẽ khiến bạn cảm thấy vô cùng hạnh phúc)
They say that one smile makes a person feel as good as eating 2,000 bars of chocolate (Người ta nói rằng một nụ cười có thể mang lại cảm giác tốt như ăn 2.000 thanh sô cô la)
=> Ý A, B, C đều được đề cập đến
=> Đáp án D Đáp án: D
Câu 57 [746063]: The word “it” in paragraph 3 refers to _____.
A, happiness
B, anxiety
C, laziness
D, exercising
Từ "it" trong đoạn 3 đề cập đến __________.
A. hạnh phúc
B. lo lắng
C. sự lười biếng
D. tập thể dục
Căn cứ vào ngữ cảnh:
Exercising for twenty to thirty minutes a day helps to reduce stress and anxiety and makes you feel more positive and optimistic because it releases endorphins
(Tập thể dục từ hai mươi đến ba mươi phút mỗi ngày giúp giảm căng thẳng và lo lắng, khiến bạn cảm thấy tích cực và lạc quan hơn vì nó giải phóng endorphin)
=> "It" đề cập đến việc tập thể dục
=> Đáp án D
Đáp án: D
Câu 58 [746064]: The phrase “feeling blue” in paragraph 3 can be replaced by _____.
A, sleepy
B, enjoyable
C, blissful
D, depressed
Cụm từ "feeling blue" trong đoạn 3 có thể thay thế bằng từ nào?
A. buồn ngủ
B. vui vẻ
C. hạnh phúc tột độ
D. chán nản
Căn cứ vào ngữ cảnh:
If you’ve been feeling blue and worrying too much about your exams, get exercising
(Nếu bạn đang cảm thấy chán nản và quá lo lắng về kỳ thi của mình, hãy vận động)
=> "feeling blue
là một thành ngữ có nghĩa là "cảm thấy buồn bã, chán nản"
=> Đáp án D Đáp án: D
Câu 59 [746067]: It can be seen in paragraphs 2, 3, and 4 that _____.
A, happiness is a concrete thing which is shaped by our thoughts
B, kind and generosity are two values that become better than any material possessions
C, human relationships, good health and sleeping are essential for happiness
D, true happiness can be a natural remedy for health in many ways
Có thể thấy gì từ đoạn 2, 3 và 4?
A. Hạnh phúc là một thứ hữu hình được hình thành bởi suy nghĩ của chúng ta.
B. Lòng tốt và sự rộng lượng là hai giá trị quan trọng hơn bất kỳ tài sản vật chất nào.
C. Các mối quan hệ con người, sức khỏe tốt và giấc ngủ là yếu tố quan trọng của hạnh phúc.
D. Hạnh phúc thực sự có thể là một phương thuốc tự nhiên cho sức khỏe theo nhiều cách.
Căn cứ vào nội dung các đoạn:
- Đoạn 2 nhấn mạnh tầm quan trọng của mối quan hệ con người đối với hạnh phúc

- Đoạn 3 tập trung vào sức khỏe như một yếu tố quan trọng của hạnh phúc. Nó đề cập đến tầm quan trọng của chế độ ăn uống lành mạnhtập thể dục thường xuyên

- Đoạn 4 thảo luận về tầm quan trọng của giấc ngủ đối với hạnh phúc, đặc biệt là đối với thanh thiếu niên
=> Hạnh phúc liên quan đến các yếu tố: mối quan hệ con người, sức khỏe và giấc ngủ tốt
=> Đáp án C

Đáp án: C
Câu 60 [746068]: It can be inferred from paragraph 4 that ____.
A, teenagers who sleep for more than 8 hours are down in the dumps
B, sleep affects a teenager's mood or school performance
C, it's possible that teenagers stay up late and sleep in on weekends
D, teenagers don’t need to worry about sleep if they feel fine in the morning.
Điều gì có thể suy ra từ đoạn 4?
A. Những thanh thiếu niên ngủ hơn 8 tiếng sẽ cảm thấy chán nản => Sai. Bài không đề cập đến vấn đề này

B. Giấc ngủ ảnh hưởng đến tâm trạng hoặc thành tích học tập của thanh thiếu niên. => Đúng

C. Có thể thanh thiếu niên thức khuya và ngủ nướng vào cuối tuần => Sai. Đoạn văn không đề cập gì đến việc thanh thiếu niên ngủ nướng vào cuối tuần

D. Thanh thiếu niên không cần lo lắng về giấc ngủ nếu họ cảm thấy ổn vào buổi sáng => Sai. Đoạn văn nhấn mạnh tầm quan trọng của giấc ngủ
Căn cứ vào thông tin:
Talking of sleep, do you often wake up feeling miserable? If so, it’s probably because you haven’t had enough of it. ...affect your happiness levels and put you in a bad mood. It also affects your ability to concentrate and may slow your growth.
(Nói về giấc ngủ, bạn có thường thức dậy với tâm trạng tồi tệ không? Nếu có, có thể là do bạn chưa ngủ đủ giấc. ...ảnh hưởng đến mức độ hạnh phúc của bạn và khiến bạn cáu kỉnh. Nó cũng ảnh hưởng đến khả năng tập trung của bạn và có thể làm chậm sự phát triển của bạn)
=> Giấc ngủ ảnh hưởng đến tâm trạng và sự phát triển, thành tích của thanh thiếu niên
=> Đáp án B
Đáp án: B
Câu 61 [245942]: Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số để với mọi biểu thức luôn nhận giá trị dương?
A, .
B, .
C, Vô số.
D, .
Chọn A

Vậy có giá trị nguyên của tham số thỏa mãn yêu cầu bài toán. Đáp án: A
Câu 62 [655481]: Cho là các số thực lớn hơn 1 và thỏa mãn Tính
A,
B,
C,
D,
Ta có
Suy ra
Chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 63 [804304]: Tìm tham số thực để hàm số liên tục tại điểm
A,
B,
C,
D,
Tập xác định:
Ta có:
+
+
Hàm số liên tục tại điểm khi và chỉ khi
Đáp án: C
Câu 64 [975191]: (THPT Thăng Long-Hà Nội-lần 1 năm 2017-2018) Một vật chuyển động trong 20 giây đầu tiên theo quy luật với (giây) là khoảng thời gian tính từ khi vật bắt đầu chuyển động và (mét) là quãng đường vật đi được trong thời gian đó. Hỏi vận tốc tức thời của vật tại thời điểm giây bằng bao nhiêu?
A,
B,
C,
D,
Chọn D
Vận tốc của chuyển động:
Tại thời điểm thì Đáp án: D
Câu 65 [747938]: Tập nghiệm của bất phương trình
A,
B,
C,
D,
Chọn B
Điều kiện:
Ta có: .
Kết hợp điều kiện, ta được tập nghiệm của bất phương trình đã cho là: Đáp án: B
Câu 66 [747939]: Trong không gian mặt cầu có tâm và tiếp xúc với mặt phẳng có phương trình là
A,
B,
C,
D,
suy ra Đáp án: D
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 67 đến 68
Câu 67 [747943]: Tung độ của điểm
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.

thuộc đường thẳng
là trung điểm
Suy ra được hệ phương trình
Vậy Đáp án: B
Câu 68 [747944]: Biết điểm có tung độ nhỏ hơn 5, phương trình đường thẳng là:
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án D.
ta xét


(*)

Xét vuông cân
Ta có:

Thay (*) vào phương trình trên, ta có:


có tung độ nhỏ hơn 5 nên ta loại


Phương trình đường thẳng là: Đáp án: D
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 69 đến 70
Câu 69 [747947]: Tính
A,
B,
C,
D,
Sau bước 1 thì trong bình có nước, do đó
Sau bước 2 thì trong bình có: nước, do đó
Sau bước 3 thì trong bình có: nước, do đó
Ta có thể dự đoán Đáp án: C
Câu 70 [747951]: Tính giới hạn:
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án C.
Sau bước 1 thì trong bình có nước, do đó
Sau bước 2 thì trong bình có: nước, do đó
Sau bước 3 thì trong bình có: nước, do đó
Ta có thể dự đoán
Suy ra
Đáp án: C
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 71 đến 72
Câu 71 [747954]: Gọi (cm) là độ dài của đoạn dây cuộn thành hình tròn thì diện tích của hình vuông là
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.
(cm) là độ dài của đoạn dây cuộn thành hình tròn
Suy ra độ dài đoạn dây hình vuông là
Một cạnh của hình vuông sẽ là
Diện tích hình vuông là Đáp án: B
Câu 72 [747955]: Để tổng diện tích của hình vuông và hình tròn nhỏ nhất thì tỉ số bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.
Chu vi hình tròn là
Tỉ số
Diện tích hình tròn là

Tổng diện tích hai hình là



Xét hàm


Theo bảng biến thiên,



Đáp án: B
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 73 đến 74
Câu 73 [747957]: Với tổng bình phương các phương của phương trình đã cho là
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án C.
Thay ta được:
Đặt
Ta có:
Tức là:
Suy ra:
Ta có:


Vậy tổng bình phương các nghiệm đã cho là 8. Đáp án: C
Câu 74 [747961]: Số giá trị nguyên của tham số để phương trình đã cho có nghiệm là
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án C.
Đặt
Thay vào phương trình ta được:
Để có nghiệm ta xét hàm số

Bảng biến thiên

Dựa vào bảng biến thiên, để phương trình có nghiệm thì
Vậy có 9 giá trị nguyên của để phương trình đã cho có nghiệm. Đáp án: C
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 75 đến 77
Câu 75 [747962]: Với giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn
A, 5.
B, 1.
C, 6.
D, 3.
Chọn đáp án D.
Thay ta được
Xét
Ta thấy hàm số nghịch biến nên
Vậy giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn là 3. Đáp án: D
Câu 76 [747963]: Số giá trị nguyên của tham số để đồ thị hàm số đã cho có hai đường tiệm cận là
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.
Vì bậc của tử bằng bậc của mẫu nên đồ thị hàm số chắc chắn có tiệm cận ngang là
Nên để hàm số có hai đường tiệm cận thì hàm số phải có tiệm cận đứng, ta có:

Lại có, tử số phải có nghiệm khác nên
Vậy có 7 giá trị nguyên của tham số để đồ thị hàm số đã cho có hai đường tiệm cận. Đáp án: A
Câu 77 [747964]: Số các giá trị nguyên của tham số để hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng
A, 3.
B, 2.
C, 5.
D, 1.
Chọn C
Tập xác định
Ta có:
Hàm số nghịch biến trên khi:

Các giá trị nguyên là Đáp án: C
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 78 đến 79
Câu 78 [747966]: Điều kiện xác định của phương trình trên là
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.
Xét có điều kiện là có điều kiện là
Điều kiện xác định của phương trình trên là Đáp án: A
Câu 79 [747969]: Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số để phương trình trên có hai nghiệm thỏa mãn
A,
B,
C,
D,
Chọn D.
Điều kiện xác định:
Biến đổi phương trình đã cho về phương trình sau:

Đặt phương trình trở thành:
Theo điều kiện đề bài thì nên
Phương trình phải có hai nghiệm dương phân biệt
Vậy có 15 giá trị nguyên thỏa mãn. Đáp án: D
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 80 đến 82
Hai bạn Việt và Nam cùng tham gia một kì thi trắc nghiệm môn Toán và môn Tiếng anh một cách độc lập. Đề thi của mỗi môn gồm 6 mã đề khác nhau và các môn khác nhau thì mã đề khác nhau. Đề thi được sắp xếp và phát cho học sinh một cách ngẫu nhiên.
Câu 80 [747970]: Số các trường hợp về mã đề thi trong kì thi đó của Việt và Nam là
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án D.
Số mã đề Toán và Tiếng Anh đều là 6 nên mỗi bạn sẽ có trường hợp.
Số các trường hợp của cả Việt và Nam là: Đáp án: D
Câu 81 [747972]: Tính xác suất để hai bạn Việt và Nam không có chung mã đề thi nào.
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.
Số cách chọn mã đề cho Việt là
Số cách chọn mã đề cho Nam để không trùng với Việt là
Xác suất để cả hai không chung bất kì đề nào là: Đáp án: B
Câu 82 [747973]: Tính xác suất để hai bạn Việt và Nam có chung đúng một mã đề thi trong kì thi đó.
A,
B,
C,
D,
− Chọn 1 mã đề thi trong 6 mã đề thi môn Toán cho bạn Việt có 6 cách.
Chọn 1 mã đề thi trong 6 mã đề thi môn Tiếng Anh cho bạn Việt có 6 cách.
Chọn 1 mã đề thi trong 6 mã đề thi môn Toán cho bạn Nam có 6 cách.
Chọn 1 mã đề thi trong 6 mã đề thi môn Tiếng Anh cho bạn Nam có 6 cách.
Do đó không gian mẫu của phép thử có số phần tử là 64, tức là n(Ω) = 64.
− Gọi A là biến cố: “Hai bạn Việt và Nam có chung đúng một mã đề thi trong kì thi đó”.
Trường hợp 1: Hai bạn trùng mã đề thi môn Toán, không trùng mã đề thi môn Tiếng Anh.
Bạn Việt chọn 1 mã đề thi trong 6 mã đề thi môn Toán có 6 cách; chọn 1 mã đề thi trong 6 mã đề thi môn Tiếng Anh có 6 cách.
Bạn Nam chọn 1 mã đề thi môn Toán trùng với mã đề thi bạn Việt đã cho có 1 cách; chọn 1 mã đề thi trong 5 mã đề thi môn Tiếng Anh (trừ mã đề thi bạn Việt đã chọn) có 5 cách.
Như vậy, có 6.6.1.5 = 180 cách.
Trường hợp 2: Hai bạn trùng mã đề thi môn Tiếng Anh, không trùng mã đề thi môn Toán.
Tương tự trường hợp 1, cũng có 6.1.6.5 = 180 cách.
Như vậy, số kết quả thuận lợi cho biến cố A là: n(A) = 180 + 180 = 360.
Vậy xác suất của biến cố A là:
Đáp án: A
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 83 đến 85
Câu 83 [747976]: Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.
Ta có:
Phương trình đường thẳng Đáp án: B
Câu 84 [747979]: Điểm thay đổi thoả mãn luôn thuộc mặt phẳng có phương trình là
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.
Ta có:


Theo bài ra ta có :


Vậy tập hợp các điểm thỏa mãn yêu cầu bài toán thuộc mặt phẳng Đáp án: A
Câu 85 [747981]: Gọi là mặt cầu đường kính Khi đó cắt mặt phẳng theo giao tuyến là một đường tròn có bán kính bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.
là trung điểm
Bán kính đường tròn là
Khoảng cách từ tâm của mặt cầu đến mặt phẳng có phương trình
Suy ra Đáp án: B
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời câu từ 86 đến 87
Câu 86 [747982]: Độ dài đường cao hạ từ của tam giác
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.

Áp dụng định lý Cô-sin:





Gọi là chân đường cao hạ từ của tam giác
Xét vuông tại

Suy ra Đáp án: B
Câu 87 [747984]: Độ dài đoạn thẳng bằng
A,
B,
C,
D,

Ta có :

Khi đó
Đáp án: A
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 88 đến 90
Câu 88 [747985]: Thể tích khối chóp bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.

nên suy ra
Xét 2 tam giác vuông ta có là cạnh chung và


Suy ra tam giác cân tại nên đều.

Trong tam giác vuông ta có
Suy ra thể tích khối chóp Đáp án: B
Câu 89 [747987]: Số đo góc nhị diện xấp xỉ bằng
A,
B,
C,
D,

Ta có
Trong tam giác đều là đường trung tuyến suy ra cũng là đường cao hay
Lại có (tính chất 2 đường chéo của hình vuông)
Từ (1), (2) và (3) suy ra góc nhị diện là góc
Xét tam giác vuông ta có

Ta có Đáp án: B
Câu 90 [747988]: Tính theo khoảng cách giữa hai đường thẳng
A,
B,
C,
D,

Gọi lần lượt là trung điểm của Dựng
Ta có
Vậy
Khi đó
Ta có Đáp án: C
Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 91 đến 94
Sơ đồ Venn hình bên biểu thị 1200 nhân viên của một công ty. Mỗi nhân viên là thành viên của ít nhất một trong ba câu lạc bộ A, B và C.
Biết rằng:
▪ Tổng số thành viên câu lạc bộ A là 420.
▪ Tổng số thành viên câu lạc bộ B là 590.
▪ Tổng số thành viên câu lạc bộ C là 340.
Câu 91 [289514]: Có bao nhiêu nhân viên chỉ tham gia một câu lạc bộ là câu lạc bộ C?
A, 250.
B, 240.
C, 180.
D, 260.
Chọn đáp án D.
Dựa vào dữ kiện:
• Mỗi nhân viên là thành viên của ít nhất một trong ba câu lạc bộ A, B và C.
• Tổng số thành viên câu lạc bộ C là 340.
Số nhân viên chỉ tham gia câu lạc bộ C là:
Đáp án: D
Câu 92 [289515]: Có bao nhiêu nhân viên không phải là thành viên của câu lạc bộ B?
A, 650.
B, 610.
C, 630.
D, 570.
Chọn đáp án B
Dựa vào dữ kiện:
• Sơ đồ Venn sau đây biểu thị nhân viên của một công ty.
• Mỗi nhân viên là thành viên của ít nhất một trong ba câu lạc bộ A, B và C.
• Tổng số thành viên câu lạc bộ B là
Số nhân viên không phải là thành viên của câu lạc bộ B là: (Đây là tổng số nhân viên là thành viên câu lạc bộ A và câu lạc bộ C). Đáp án: B
Câu 93 [289516]: Có bao nhiêu nhân viên là thành viên của câu lạc bộ A hoặc câu lạc bộ C?
A, 850.
B, 700.
C, 975.
D, 675.
Chọn đáp án B.
Dựa vào dữ kiện:
• Sơ đồ Venn sau đây biểu thị 1200 nhân viên của một công ty.
• Mỗi nhân viên là thành viên của ít nhất một trong ba câu lạc bộ A, B và C.
• Kết hợp với biểu đồ Venn ta thấy được có 500 nhân viên chỉ là thành viên câu lạc bộ C.
Số nhân viên là thành viên câu lạc bộ A hoặc câu lạc bộ C là Chọn B. Đáp án: B
Câu 94 [289517]: Có bao nhiêu nhân viên là thành viên của đúng hai câu lạc bộ?
A, 110.
B, 130.
C, 98.
D, 78.
Chọn đáp án A.
Dựa vào dữ kiện:
• Sơ đồ Venn sau đây biểu thị 1200 nhân viên của một công ty.
• Mỗi nhân viên là thành viên của ít nhất một trong ba câu lạc bộ A, B và C.
• Kết hợp với biểu đồ Venn ta thấy được có 500 nhân viên chỉ là thành viên câu lạc bộ C.
Số nhân viên là thành viên câu lạc bộ A và câu lạc bộ B là: Số nhân viên là thành viên của đúng hai câu lạc bộ là: Đáp án: A
Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 95 đến 98
Một đội gồm năm thành viên được chọn từ bốn bạn nam là A, B, C và D và bốn bạn nữ là E, F, G và H theo các ràng buộc sau.
(i) Ít nhất hai bạn nữ và ít nhất hai bạn nam phải được chọn.
(ii) B và G không được chọn cùng nhau.
(iii) Trừ khi C được chọn thì H không được chọn.
(iv) Nhiều nhất hai trong số A, D và F được chọn.
(v) Nếu E được chọn thì nhiều nhất một trong ba bạn nữ còn lại được chọn.
Câu 95 [583546]: Nếu 3 bạn nữ được chọn thì có bao nhiêu cách để chọn được đội?
A, 5.
B, 4.
C, 3.
D, 2.
Chọn đáp án D.
Dựa vào các dữ kiện:
• Nếu E được chọn thì nhiều nhất một trong ba bạn nữ còn lại được chọn.
• 3 bạn nữ được chọn.
E không được chọn.
• B và G không được chọn cùng nhau.
• Trừ khi C được chọn thì H không được chọn H được chọn thì C được chọn.
Ta có bảng minh họa:

Có 2 cách để chọn đội. Đáp án: D
Câu 96 [583547]: Nếu 3 bạn nam được chọn thì có bao nhiêu cách để chọn được đội?
A, 7.
B, 8.
C, 9.
D, 10.
Chọn đáp án C.
Dựa vào các dữ kiện: 3 bạn nam được chọn thoả mãn.
Kết hợp với các dữ kiện:
• B và G không được chọn cùng nhau.
• Trừ khi C được chọn thì H không được chọn H được chọn thì C được chọn.
• Nhiều nhất hai trong số A, D và F được chọn.
• Nếu E được chọn thì nhiều nhất một trong ba bạn nữ còn lại được chọn.
Có 9 cách chọn đội. Đáp án: C
Câu 97 [583549]: Nếu E được chọn thì ai là bạn nữ khác phải được chọn?
A, F.
B, G.
C, H.
D, Chưa đủ dữ kiện.
Chọn đáp án D.

Dựa vào các dữ kiện:

• E được chọn.

• Nếu E được chọn thì nhiều nhất một trong ba bạn nữ còn lại được chọn.

Ta có 3 trường hợp.

TH1: F được chọn.

• Nhiều nhất hai trong số A, D và F được chọn.



TH2: G được chọn.

• B và G không được chọn cùng nhau.



TH3: H được chọn.

• Trừ khi C được chọn thì H không được chọn H được chọn thì C được chọn.

Chưa đủ dữ kiện để xác định bạn nữ chắc chắn được chọn. Đáp án: D
Câu 98 [583550]: Nếu G và E được chọn thì ai phải được chọn?
A, A.
B, D.
C, H.
D, Nhiều hơn một trong những điều trên.
Chọn đáp án D.

Dựa vào các dữ kiện:

• G và E được chọn.

• Nếu E được chọn thì nhiều nhất một trong ba bạn nữ còn lại được chọn.

Ta có bảng minh họa:



• B và G không được chọn cùng nhau B không được chọn.

Đáp án: D
Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 99 đến 102
Một ram giấy A4 Double A dòng 70 gsm gồm 500 tờ; đóng 5 ram thành một thùng có trọng lượng 10 kg. Năm 2015, giá niêm yết cho một ram giấy Double A của đại lý M là 50.000 đồng. Qua các năm, giá một ram giấy sẽ tăng giảm so với năm trước đó tùy vào biến động thị trường. Biểu đồ sau ghi lại phần trăm thay đổi giá một ram giấy một số năm so với năm trước:
Câu 99 [292858]: Một khách hàng mua một lô gồm 100 ram giấy loại trên vào năm 2016 thì có giá là
A, 5.000.000 đồng.
B, 4.000.000 đồng.
C, 5.050.000 đồng.
D, 4.987.500 đồng.
Giá bán cho một ram giấy năm 2016 là: đồng
=> Giá tiền cho 100 ram giấy năm 2016 (có áp dụng giảm giá) là: đồng
=> Đáp án D Đáp án: D
Câu 100 [292859]: Số ram giấy A4 Double A dòng 70 gsm mà đại lý M bán năm 2021 nhiều hơn số ram giấy đó được bán năm 2020 là bao nhiêu?
A, 100.
B, 200.
C, 300.
D, 400.
Năm 2021 bán được hơn năm 2020 là: 57,7 - 57,5 = 0,2 tấn.
Theo đề bài ta có 1 thùng 5 ram giấy sẽ nặng 10kg
=> 0,2 tấn <=> 200kg <=> 200/10=20 thùng <=> 20*5 = 100 ram giấy
=> Đáp án A. Đáp án: A
Câu 101 [292860]: Vào năm 2015, một khách hàng của đại lý M mua 1000 ram giấy theo từng đợt 200 ram, 300 ram và 500 ram, với chính sách giảm giá thì khách hàng này đã tiết kiệm được bao nhiêu tiền so với việc không được áp dụng giảm giá?
A, 1.375.000 đồng.
B, 4.200.000 đồng.
C, 6.125.000 đồng.
D, 3.325.000 đồng.
Dựa vào chính sách giảm giá khi mua với số lượng lớn, số tiền khách hàng tiết kiệm được là:
=> Đáp án C Đáp án: C
Câu 102 [292861]: Giả sử phần trăm thay đổi giá tăng đều đặn từ năm 2016 đến năm 2018, hãy tính toán tổng giá trị doanh thu tốt nhất (không tính đến bất kỳ khoản giảm giá nào đối với việc mua số lượng lớn) của công ty trong năm 2017.
A, gần 1,29 tỉ đồng.
B, gần 1,23 tỉ đồng.
C, gần 1,14 tỉ đồng.
D, gần 2,23 tỉ đồng.

Đáp án: A
Nguyên tử hydrogen là một nguyên tử đặc biệt đơn giản vì nó chỉ chứa duy nhất một electron. Electron này có thể tồn tại trên phân lớp 1s (trạng thái cơ bản) hoặc nó có thể nhảy lên các phân lớp có mức năng lượng cao hơn (trạng thái kích thích). Tuy nhiên với các nguyên tử có nhiều electron hơn, chúng ta cần biết các electron này được phân bố như thế nào trong các phân lớp (cấu hình electron ở trạng thái cơ bản).
Các electron trong một nguyên tử sẽ được sắp xếp theo một trật tự xác định, nó sẽ được điền lần lượt vào các phân lớp có mức năng lượng từ thấp đến cao như sau:

Các nguyên tố từ nhóm IIIB đến nhóm IB là các kim loại chuyển tiếp. Trong dãy kim loại chuyển tiếp đầu tiên, từ scandium (Z = 21) đến đồng (Z = 29), các electron được điền lần lượt vào phân lớp 3d. Tuy nhiên, có hai điều bất thường xảy ra.
⁕ Bất thường 1: Cấu hình electron của chromium (Crom – Cr) (Z = 24) là [Ar]4s13d5 chứ không phải [Ar]4s23d4 như chúng ta mong đợi.
⁕ Bất thường 2: Cấu hình electron của copper (đồng – Cu) (Z = 29) là [Ar]4s13d10 chứ không phải [Ar]4s23d9.
Lý do cho những bất thường này là khi phân lớp 3d đạt được cấu hình bão hòa hoặc bán bão hòa thì sẽ trở lên bền vững, từ đó giúp nguyên tử ổn định hơn về mặt năng lượng.
Câu 103 [382279]: Sự sắp xếp phân mức năng lượng nào sau đây là đúng?
A, 1s < 2p < 3p < 4p < 5s
B, 2s < 3p < 3d < 4s < 4p
C, 1s < 2p < 2s < 3s < 3p
D, 1s < 2p < 4s < 4p < 3d
Sự sắp xếp phân mức năng lượng 1s < 2p < 3p < 4p < 5s là đúng.

⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 104 [382280]: Dựa vào điều bất thường 1 và 2, dự đoán cấu hình electron nào sau đây thể hiện đúng cấu hình electron của nguyên tử Ag (Z = 47)?
A, [Kr]4d95s2.
B, [Kr]4d105s2.
C, [Xe]4d105s1.
D, [Kr]4d105s1.
Bạc có số hiệu nguyên tử là 47 ⇒ nguyên tử Ag có 47 electron.
Theo nguyên lí: Cấu hình electron nguyên tử bạc là 1s22s22p63s23p63d104s24p64d95s2.
Nhưng bạc nằm trong các chất có điều bất thường
→ Cấu hình electron của Ag phù hợp với “điều bất thường 2”
→ Cấu hình phù hợp của Ag là [Kr]4d105s1.

⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 105 [382281]: Nguyên tố X có tổng số electron trên các phân lớp s là 7. Có bao nhiêu nguyên tố thỏa mãn điều kiện bên trên của nguyên tố X?
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Nguyên tố X có tổng số electron trên các phân lớp s là 7.
Mỗi phân lớp s có tối đa 2 electron
→ Các nguyên tử thỏa mãn điều kiện phải có 4 phân lớp s trong cấu hình electron
Các nguyên tố phù hợp là K (Z = 19); Cr (Z = 24); Cu (Z = 29)
K (Z = 19): 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1
Cr (Z = 24): 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s1
Cu (Z = 29): 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s1

⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 106 đến 108
Câu 106 [752942]: Một đĩa tròn có momen quán tính I, đang quay quanh một trục cố định với tốc độ góc ω0. Ma sát ở trục quay không đáng kể. Nếu tốc độ góc của đĩa tăng 3 lần thì động năng quay của đĩa đối với trục quay
A, tăng 3 lần.
B, giảm 3 lần.
C, tăng 9 lần.
D, giảm 9 lần.
Động năng của vật xác định theo công thức:
Nếu tốc độ góc của đĩa tăng 3 lần thì ta có:
Khi đó động năng quay của đĩa đối với trục quay tăng 9 lần so với ban đầu.
Chọn C Đáp án: C
Câu 107 [752943]: Cho momen quán tính của đĩa tròn là 2 kg.m2 ; quay với tốc độ góc 50 rad/s. Động năng quay của đĩa bằng
A, 2500 J.
B, 500 J.
C, 5000 J.
D, 1000 J.
Động năng quay của đĩa bằng
Chọn A Đáp án: A
Câu 108 [752944]: Hai bánh xe A và B có cùng động năng quay, tốc độ góc ωA = 2ωB. Tỉ số momen quán tính đối với trục quay đi qua tâm của A và B có giá trị nào sau đây?
A, 3.
B, 9.
C, 6.
D, 4.
Hai bánh xe A và B có cùng động năng quay nên ta có:
Chọn D Đáp án: D
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 109 đến 111
Hình bên mô tả cấu trúc của virus SAR-CoV 2 thuộc nhóm Coronavirus với vật chất di truyền là ssRNA (+) nhưng lại được tái bản nhờ enzyme Replicase (RdRP) là một enzyme RNA polymerase dùng RNA làm mạch khuôn. Virus này có màng ngoài chứa gai protein (S), màng lipid (M) và vỏ E.
Câu 109 [741103]: Nguồn gốc và vai trò của gai (S) đối với chu trình sống của virus SAR-CoV 2 là?
A, Gai protein (S) được mã hoá bởi gene S của virus và có vai trò chính trong việc liên kết đặc hiệu với thụ thể trên màng tế bào chủ tiến hành giai đoạn hấp phụ của virus.
B, Gai protein (S) có nguồn gốc từ tế bào chủ và giúp virus tăng cường khả năng sống sót trong môi trường bên ngoài.
C, Gai protein (S) không có vai trò trong việc gắn kết virus vào tế bào chủ mà chỉ tham gia vào việc nhân lên của virus.
D, Gai protein (S) được sản xuất từ tế bào chủ sau khi virus đã xâm nhập, giúp tăng cường quá trình tái bản của virus.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết

Gai S là một loại protein do gene của virus sử dụng các nguyên liệu của tế bào chủ tổng hợp mà thành.
Chức năng sinh học của gai S là liên kết đặc hiệu với thụ thể trên màng tế bào chủ tiến hành giai đoạn hấp phụ của virus. Đáp án: A
Câu 110 [741106]: Giải thích tại sao tốc độ ra chủng mới của virus SAR-CoV 2 lại rất nhanh?
A, Do virus được bao bọc bởi màng lipid giúp bảo vệ vật chất di truyền.
B, RNA polymerase của virus không có hoạt động sửa sai khi xuất hiện đột biến trong quá trình nhân lên.
C, Do SARS-CoV-2 có khả năng sinh sản nhanh trong tế bào chủ.
D, Do vật chất di truyền của virus là RNA, dễ bị đột biến.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết

Hệ gene của virus là ssRNA sợi dương nên có thể dùng luôn như một mRNA để tổng hợp protein enzyme replicase ngay sau khi chúng xâm nhập vào tế bào chủ.
Tốc độ biến chủng của SAR-CoV 2 rất nhanh vì replicase có bản chất là RNA polymerase không có hoạt động sửa sai và do đó các sai sót xuất hiện trong tự sao nhiều, không được sửa chữa hình thành các đột biến. Đáp án: B
Câu 111 [741108]: Một nhóm nghiên cứu của Đức – Cure Vac sử dụng một cách tiếp cận khác để nghiên cứu và sản xuất vaccine COVID – 19. Họ tiến hành tổng hợp nhân tạo mRNA mã hoá protein bề mặt của virus này rồi đóng gói trong túi nano lipid gọi là micelle và sản xuất với số lượng lớn làm vaccine mà không cần nuôi cấy virus. Sản phẩm này có hoạt tính như thế nào?
A, Vaccine này sẽ gây ra sự nhiễm virus trong cơ thể, tạo ra phản ứng miễn dịch tự nhiên.
B, Vaccine này cung cấp mRNA để tế bào cơ thể tự tổng hợp protein gai (S), từ đó kích thích phản ứng miễn dịch mà không cần virus sống.
C, Vaccine này có chứa virus sống đã được làm yếu, giúp cơ thể nhận diện và tạo ra kháng thể.
D, Vaccine này chỉ cung cấp kháng thể đã được sản xuất sẵn, không kích thích sản xuất kháng thể tự nhiên.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết

Sản phẩm này có hoạt tính vaccine vì khi micelle xâm nhập vào tế bào chủ, Mrna mang theo được dịch mã tạo ra protein gai virus. Tế bào nhận diện protein gai virus là protein lạ và kích thích đáp ứng miễn dịch.
A không đúng vì vaccine này không chứa virus sống, nên không gây ra nhiễm virus.
B đúng vì vaccine mRNA cung cấp thông tin di truyền cho tế bào cơ thể để tự tổng hợp protein gai (S), kích thích phản ứng miễn dịch mà không cần nuôi cấy virus.
C không đúng vì vaccine này không chứa virus sống mà chỉ chứa mRNA mã hóa cho protein.
D không đúng vì vaccine này không cung cấp kháng thể đã được sản xuất sẵn mà kích thích cơ thể tự sản xuất kháng thể thông qua việc tạo ra protein gai (S). Đáp án: B
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 112 đến 114
Tỷ suất sinh thô, tỉ suất chết thô của dân số nước ta năm 2005 và 2022
(Đơn vị: ‰)
(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Câu 112 [744553]: Chênh lệch tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta giữa hai năm 2005 và 2022 là bao nhiêu %?
A, 0,42%.
B, 4,2%.
C, 2.4 %.
D, 0,24 %.
Công thức:
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên = Tỷ suất sinh thô – Tỷ suất chết thô
Năm 2005:
18,6 - 5,3 = 13,3‰
Năm 2022:
15,2 - 6,1 = 9,1‰
Bước 2: Tính chênh lệch tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên
13,3 - 9,1 = 4,2‰
Bước 3: Đổi 4,2‰ ra phần trăm
Vì 1‰ = 0,1%, nên:
4,2‰ = 4,2 x 0,1 = 0,42% Đáp án: A
Câu 113 [744555]: Đơn vị của tỉ lệ gia tăng dân số thường được tính bằng
A, phần nghìn.
B, phần trăm.
C, nghìn người.
D, triệu người.
Đơn vị của tỉ lệ gia tăng dân số thường được tính bằng phần trăm. Đáp án: B
Câu 114 [744556]: Trong những năm gần đây, tỉ lệ gia tăng dân số của Việt Nam
A, tăng nhanh.
B, tăng không liên tục.
C, giảm.
D, không thay đổi.
Trong những năm gần đây, tỉ lệ gia tăng dân số của Việt Nam giảm do mức sinh giảm. Đáp án: C
Dựa vào tư liệu sau đây để trả lời các câu từ 115 đến 117:
“Chủ nghĩa yêu nước của Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh có mặt tiếp thu truyền thống yêu nước chống xâm lược tốt đẹp của gia đình, của quê hương, của dân tộc, nhưng đã khác về chất với chủ nghĩa yêu nước của các sĩ phu lớp trước, từ các sĩ phu yêu nước trong phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX đến các sĩ phu tiến bộ của các cuộc vận động Duy tân miền Trung, của Đông Kinh Nghĩa thục ngoài Bắc.
Đặc điểm của chủ nghĩa yêu nước Hồ Chí Minh là mang dấu ấn sâu sắc của tính nhân dân, tính nhân văn, tính giai cấp. Đó là tình yêu thương vô cùng rộng lớn đối với nhân dân lao động, đối với những người cùng khổ, đối với công nhân, không chỉ giới hạn trong phạm vi nước mình, mà còn mở rộng ra cả nhân dân lao động, những người cùng khổ, giai cấp công nhân các nước trên thế giới. Chủ nghĩa yêu nước Hồ Chí Minh là sản phẩm Việt Nam, mà cũng là sản phẩm nhân loại”.

(Đinh Xuân Lâm, Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2003, tr.322)
Câu 115 [758819]: Nội dung nào sau đây không phải là yếu tố đặt cơ sở - nền móng cho sự hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh?
A, Chủ nghĩa quốc tế vô sản.
B, Truyền thống quê hương.
C, Những truyền thống dân tộc.
D, Truyền thống gia đình.
Đáp án: A
Câu 116 [758820]: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng cụm từ “đặc điểm của chủ nghĩa yêu nước Hồ Chí Minh là mang dấu ấn sâu sắc của tính nhân dân, tính nhân văn, tính giai cấp”?
A, Thành lập Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức Á – Đông.
B, Chuẩn bị và sáng lập chính đảng vô sản của nước Việt Nam.
C, Dành tình yêu thương rộng lớn đối với nhân dân lao động.
D, Kêu các dân tộc đoàn kết đánh đổ chủ nghĩa thực dân Pháp.
Đáp án: C
Câu 117 [758821]: Chủ nghĩa yêu nước của Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh có đặc điểm nổi bật nào sau đây khác với chủ nghĩa yêu nước của các sĩ phu lớp trước?
A, Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc và coi trọng người có học.
B, Thể hiện tinh thần dân tộc, giai cấp và tính nhân văn sâu sắc.
C, Được hình thành từ những truyền thống quý báu của dân tộc.
D, Có sự kết hợp hài hòa yếu tố dân tộc với tinh hoa của thời đại.
Đáp án: D
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 118 đến 120
Từ ngày 13 - 17/6/2022, tại Thủ đô Phnom Penh, Campuchia đã diễn ra Cuộc họp hai Chủ tịch Ủy ban liên hợp biên giới Việt Nam - Campuchia. Tại Cuộc họp, hai bên đã trao đổi một số nội dung liên quan đến việc bảo đảm sự ổn định của đường biên, mốc giới nhằm góp phần củng cố và xây dựng đường biên giới hòa bình, ổn định, hữu nghị và hợp tác cùng phát triển giữa hai nước như: kế hoạch xử lý các cột mốc cũ còn tồn tại trên thực địa tại các khu vực đã hoàn thành phân giới cắm mốc, xử lý, khắc phục một số mốc biên giới bị hư hỏng, sạt lở; khảo sát thực địa, cắm thêm một số cọc đánh dấu điểm đặc trưng làm rõ hướng đi của đường biên giới trên thực địa tại một số khu vực đã hoàn thành phân giới cắm mốc nhưng vẫn có khó khăn trong việc nhận biết. Hai bên khẳng định quyết tâm và nỗ lực tìm giải pháp công bằng, hợp lý mà hai bên cùng chấp nhận được để phân giới cắm mốc đối với 16% đường biên giới còn lại; đồng thời, nhất trí về sự cần thiết xây dựng Hiệp định về quy chế biên giới mới để thay thế cho Hiệp định về quy chế biên giới ký năm 1983 nhằm tạo thuận lợi cho công tác phối hợp quản lý biên giới chung.
Câu 118 [757610]: Xây dựng đường biên giới hòa bình, ổn định, hữu nghị và hợp tác cùng phát triển giữa hai nước Việt Nam – Campuchia là trách nhiệm của chủ thể nào dưới đây?
A, Trách nhiệm của Nhà nước hai quốc gia Việt Nam và Camphuchia.
B, Trách nhiệm của Nhà nước và nhân dân hai quốc gia Việt Nam và Campuchia.
C, Trách nhiệm của người đứng đầu của hai quốc gia Việt Nam và Campuchia.
D, Trách nhiệm của người dân sống ở vùng biên giới hai quốc gia Việt Nam và Campuchia.
Đáp án B. Trách nhiệm của Nhà nước và nhân dân hai quốc gia Việt Nam và Campuchia.
Giải thích: Xây dựng đường biên giới hòa bình, ổn định, hữu nghị và hợp tác cùng phát triển là trách nhiệm không chỉ của Nhà nước mà còn của nhân dân hai quốc gia. Đáp án: B
Câu 119 [757613]: Tại cuộc họp, hai nước Việt nam và Campuchia đã thông qua nội dung nào sau đây?
A, Củng cố và xây dựng đường biên giới hòa bình, ổn định, hữu nghị và hợp tác cùng phát triển giữa hai nước.
B, Củng cố và xây dựng hợp tác chiến lược toàn diện giữa hai nước trên nguyên tắc cùng có lợi.
C, Tăng cường mối quan hệ đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau giữa các quốc gia trong khu vực Đông nam á.
D, Thông qua hợp tác kinh tế, chính trị, văn hóa, giáo dục giữa hai nước trong khu vực.
Đáp án A. Củng cố và xây dựng đường biên giới hòa bình, ổn định, hữu nghị và hợp tác cùng phát triển giữa hai nước.
Giải thích: Nội dung cuộc họp nhấn mạnh đến việc đảm bảo sự ổn định của đường biên và xây dựng quan hệ hòa bình, hợp tác giữa hai nước. Đáp án: A
Câu 120 [757614]: Mối quan hệ giữa Việt Nam và Campuchia thể hiện ở hình thức hội nhập nào sau đây?
A, Hội nhập đa phương.
B, Hội nhập khu vực.
C, Hội nhập song phương.
D, Hội nhập toàn cầu.
Đáp án C. Hội nhập song phương.
Giải thích: Mối quan hệ giữa Việt Nam và Campuchia thể hiện thông qua các thỏa thuận và hợp tác song phương Đáp án: C
© 2023 - - Made With