Quay lại
Đáp án
1B
2C
3D
4C
5C
6B
7D
8D
9B
10A
11C
12C
13B
14A
15C
16B
17C
18B
19A
20D
21D
22C
23A
24B
25A
26A
27C
28D
29B
30B
31D
32B
33B
34A
35C
36B
37C
38C
39A
40C
41A
42C
43D
44D
45A
46C
47A
48C
49A
50C
51D
52D
53C
54A
55D
56B
57C
58D
59B
60B
61A
62A
63A
64D
65A
66B
67D
68C
69A
70D
71A
72A
73C
74D
75A
76B
77C
78A
79C
80D
81B
82D
83B
84D
85B
86A
87D
88D
89A
90C
91C
92B
93D
94A
95D
96A
97B
98D
99C
100C
101A
102A
103C
104A
105A
106D
107A
108A
109C
110C
111A
112B
113A
114C
115C
116B
117A
118A
119B
120C
Câu 1 [755969]:
“Trôi dạt vào hòn đảo, Uy-lít-xơ lần tìm vào giữa nơi có tiếng hát véo von và làn khói nhẹ lượn lờ trên những lùm cây xanh ngắt, và chàng đã đặt chân đến động của tiên nữ Ca-líp-xô có những búp tóc quăn xinh đẹp và nói được tiếng người. Ca-líp-xô đãi người anh hùng Uy-lít-xơ rất chân thành và nồng hậu. Nàng chiều chuộng người anh hùng, chăm sóc chàng hết sức chu đáo. Duy chỉ có mỗi một điều nàng không thể chiều lòng chàng, làm theo ý chàng được là: giúp đỡ chàng trở về quê hương I-ta-ke. Bởi vì nàng đã đem lòng yêu mến chàng. Nàng muốn chàng ở lại hòn đảo này, kết duyên với nàng. Nàng hứa sẽ làm cho chàng trở thành bất tử, và hai người sẽ sống bên nhau trong hạnh phúc của tuổi xuân vĩnh viễn.”
(Sử thi Hy Lạp, Ô-đi-xê, theo Ngữ văn 10, tập 1, NXB Giáo dục Việt Nam, 2011)
Vì sao Ca-líp-xô không muốn giúp Uy-lít-xơ trở về quê hương?
A, Vì chính Uy-lít-xơ cũng không muốn trở về.
B, Vì nàng đã đem lòng yêu mến chàng.
C, Vì hành trình trở về của Uy-lít-xơ sẽ vô cùng gian nan.
D, Vì khoảng cách từ nơi Ca-líp-xô ở đến quê Uy-lít-xơ xa xôi quá.
Dựa vào chi tiết: Duy chỉ có mỗi một điều nàng không thể chiều lòng chàng, làm theo ý chàng được là: giúp đỡ chàng trở về quê hương I-ta-ke. Bởi vì nàng đã đem lòng yêu mến chàng.
→ Ca-líp-xô không muốn giúp Uy-lít-xơ trở về quê hương vì nàng đã đem lòng yêu mến chàng. Đáp án: B
→ Ca-líp-xô không muốn giúp Uy-lít-xơ trở về quê hương vì nàng đã đem lòng yêu mến chàng. Đáp án: B
Câu 2 [755975]:
“Cậu nhỏ cảm thấy phiền, bởi người cha diễn trò cất vó ngoài sông, bởi dì The hát ầu ơ cho tụi búp bê nằm võng vang cả phố trưa, cũng là diễn để cho du khách chạnh lòng quay lại chơi ở cái làng cổ. Chán chết được khi ngó người làng cả ngày hờ hững, kệ khách lại qua trước tiệm lụa nhà mình, nếu tay không ve vẫy quạt thì chẳng khác nào tượng đá. Ngay những đứa cùng trang lứa với nó như con Hương cũng tự buộc tuổi mười bốn vào khung dệt chiếu, chắp trân đố có mắc lỗi nào. Những trưa đi theo cái bóng của chính mình dọc theo đường chính của làng, không khí đọng vũng đến nỗi thằng nhỏ thở không ra hơi. Nó cảm thấy mình sắp chết tới nơi.”
(Nguyễn Ngọc Tư, Tiều tuỵ vòng quanh, theo Không ai qua sông, NXB Trẻ, 2016)
Chi tiết nào là cảnh diễn của con người để níu khách du lịch quay lại chơi với làng?
A, Nó cảm thấy mình sắp chết tới nơi.
B, Cậu nhỏ cảm thấy phiền.
C, Dì The hát ầu ơ cho tụi búp bê nằm võng vang cả phố trưa.
D, Thằng nhỏ thở không ra hơi.
Dựa vào chi tiết: “Cậu nhỏ cảm thấy phiền, bởi người cha diễn trò cất vó ngoài sông, bởi dì The hát ầu ơ cho tụi búp bê nằm võng vang cả phố trưa, cũng là diễn để cho du khách chạnh lòng quay lại chơi ở cái làng cổ.”
→ Chi tiết “dì The hát ầu ơ cho tụi búp bê nằm võng vang cả phố trưa” là cảnh diễn của con người để níu khách du lịch quay lại chơi với làng. Đáp án: C
→ Chi tiết “dì The hát ầu ơ cho tụi búp bê nằm võng vang cả phố trưa” là cảnh diễn của con người để níu khách du lịch quay lại chơi với làng. Đáp án: C
Câu 3 [755972]:
“Một đàn thằng hỏng đứng mà trông,
Nó đỗ khoa này có sướng không!
Trên ghế bà đầm ngoi đít vịt,
Dưới sân ông cử ngỏng đầu rồng.”
(Trần Tế Xương, Giễu người thi đỗ, theo Tổng tập Văn học Việt Nam, tập 14, NXB Khoa học Xã hội, 2000)
Nhận xét nào sau đây không đúng với hai câu kết của bài thơ?
A, Phép đối rất chỉnh: trên ghế - dưới sân, bà đầm - ông cử, ngoi - ngỏng, đít vịt - đầu rồng.
B, Chốn trường thi bị mất đi sự uy nghiêm vì sự xuất hiện của bà đầm.
C, Phép đối góp phần hạ bệ hình tượng ông cử, khiến đấng nam tử có chữ nghĩa trở nên thảm hại.
D, Phép đối (ông cử - bà đầm) góp phần nâng tầm vị thế sang trọng của ông cử.
Hai câu thơ sử dụng phép đối rất chỉnh, nhưng không nhằm nâng tầm vị thế của ông cử mà để giễu cợt, châm biếm và hạ thấp hình tượng này. “Bà đầm ngoi đít vịt” gợi hình ảnh kệch cỡm của bà đầm và sự xuất hiện không đúng nơi chốn của bà ta (thời xưa, chốn trường thi vốn là nơi vốn trang nghiêm, không phải nơi để đàn bà con gái xuất hiện) còn “ổng cử ngỏng đầu rồng” lại mang ý mỉa mai ông cử không có phong thái đĩnh đạc mà kém cỏi. (“Ông cử” - kẻ sĩ thời phong kiến bị đem đối với “bà đầm”, ghê gớm hơn “đầu rồng” đem đối với “đít vịt”, đó là cách Trần Tế Xương phơi bày sự xuống cấp của nền nếp, trật tự xã hội phong kiến đương thời.) Đáp án: D
Câu 4 [755971]:
“Bốn tháng nước rút
Bốn tháng nước xuôi
Nước chín đồi đổ về một biển
Nước mười đồi đổ về một sông
Nước làm khó làm dễ
Xới đất đen lên bằng miệng ang
Xới đất vàng lên bằng miệng thúng
Trôi đàn cua đá
Trôi đàn ba ba đi thăm suối
Trôi đàn cá chuối đi thăm vực
Trôi đàn nòng nọc đi thăm đầm
Trôi đàn cá cơm đi ra bể rộng”
(Sử thi dân tộc Mường, Đẻ đất đẻ nước, theo Văn bản đọc hiểu Ngữ văn 10, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2022)
Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?
A, Miêu tả cảnh lụt lội.
B, Miêu tả cảnh lũ ở sông.
C, Tái hiện cảnh tượng nước từ thượng nguồn đổ về và cuốn trôi tất cả.
D, Miêu tả những đàn cá trôi ra biển theo con nước.
Đoạn trích miêu tả cảnh tượng nước lũ từ thượng nguồn ào ạt tuôn đổ, cuốn trôi mọi thứ trên đường đi, từ đất đai, cây cối đến các loài động vật (Nước chín đồi đổ về một biển/ Nước mười đồi đổ về một sông/ Trôi đàn cua đá/ Trôi đàn ba ba đi thăm suối…). Đáp án: C
Câu 5 [755978]:
“Hôm nay dưới bến xuôi đò
Thương nhau qua cửa tò vò nhìn nhau
Anh đi đấy, anh về đâu?
Cánh buồm nâu, cánh buồm nâu, cánh buồm...”
(Nguyễn Bính, Không đề, theo Nguyễn Bính thơ và đời, NXB Văn học, 2003)
Bài thơ được viết theo đề tài nào?
A, Chiến tranh.
B, Gặp gỡ.
C, Chia li.
D, Quê hương.
Bài thơ gợi lên khung cảnh tiễn biệt, bộc lộ cảm xúc buồn thương, tiếc nuối của hai người khi phải xa cách nhau. Đáp án: C
Câu 6 [755973]:
“Thôn An Thái, xã Vân Cát là một làng nổi tiếng ở huyện Thiên Bản. Đất bằng phẳng, nước trong vắt, cây cối tươi tốt, phong tục chất phác. Trong làng ấy có Lê Thái Công chăm làm điều thiện. Thường ngày đêm đốt hương phụng thờ Trời Phật, dầu gặp khi bận việc, cũng không quên nhãng việc lễ bái. Tính Công lại ham làm phúc.”
(Đoàn Thị Điểm, Truyện nữ thần ở Vân Cát, theo Tổng tập Văn học Việt Nam, tập 6, NXB Khoa học Xã hội, 2000)
Chi tiết nào sau đây không giới thiệu nhân vật Lê Thái Công?
A, Ham làm phúc.
B, Đất bằng phẳng, nước trong vắt, cây cối tươi tốt, phong tục chất phác.
C, Ngày đêm đốt hương phụng thờ Trời Phật.
D, Chăm làm điều thiện.
Chi tiết “Đất bằng phẳng, nước trong vắt, cây cối tươi tốt, phong tục chất phác” miêu tả về làng An Thái, nơi Lê Thái Công sinh sống, không phải giới thiệu về nhân vật Lê Thái Công. Đáp án: B
Câu 7 [755974]: “Thông minh nhất nam tử,
Yếu vi thiên hạ kì.
Trót sinh ra thời phải có chi chi,
Chẳng lẽ tiêu lưng ba vạn sáu?”
Yếu vi thiên hạ kì.
Trót sinh ra thời phải có chi chi,
Chẳng lẽ tiêu lưng ba vạn sáu?”
(Nguyễn Công Trứ, Chí nam nhi, theo Tổng tập Văn học Việt Nam, tập 14, NXB Khoa học Xã hội, 2000)
Nội dung chính của đoạn thơ là gì? A, Thể hiện mơ ước ngao du sơn thuỷ, thoả chí tang bồng.
B, Bộc lộ lòng yêu nước, khát vọng tận trung với triều đại.
C, Nỗi tiếc nuối thời gian.
D, Bộc lộ chí làm trai (khát vọng làm nên sự nghiệp lớn) của nhân vật trữ tình.
Bài thơ Chí nam nhi của Nguyễn Công Trứ thể hiện tư tưởng “chí làm trai”, một quan niệm phổ biến xã hội phong kiến nói chung và trong văn học trung đại nói riêng, khẳng định nam nhi phải làm nên sự nghiệp lớn, khẳng định giá trị bản thân để không uổng phí cuộc đời. Đáp án: D
Câu 8 [755981]:
“Liên đứng dậy gọi Sen lấy thêm bát đũa, mời Mai và Huy cùng ngồi ăn. Hai chị em chỉ ăn cho xong bữa, chứ chẳng chuyện trò gì, vì hình như có một lần không khí lãnh đạm đương bao bọc lấy cái bàn, Mai ngắm ba chị em con ông Phán từ cử chỉ cho chí ngôn ngữ đối với mình không có chút thân mật, nên họ hỏi câu nào chị trả lời cho qua quýt mà thôi. Còn Huy thì bản tính vẫn vui đùa đấy, nhưng lần này trí nghĩ bận loay hoay đến vấn đề tiền ăn học nên cậu có vẻ tư lự phiền muộn.”
(Khái Hưng, Nửa chừng xuân, theo Tuyển tập Tự lực văn đoàn, tập 2, NXB Hội Nhà văn, 2004)
Xác định người kể chuyện trong đoạn trích.
A, Liên.
B, Mai.
C, Huy.
D, Người kể chuyện ngôi thứ ba, giấu mặt.
Người kể chuyện trong đoạn trích không phải là một nhân vật trong truyện (Liên, Mai, Huy) mà là một người đứng ngoài quan sát, tường thuật lại diễn biến câu chuyện.
→ Người kể chuyện ngôi thứ ba, giấu mặt. Đáp án: D
→ Người kể chuyện ngôi thứ ba, giấu mặt. Đáp án: D
Câu 9 [755985]:
“MẸ ĐỐP: - Rao thế nào ạ?
XÃ TRƯỞNG: - Chiềng làng, chiềng chạ
Thượng hạ, tây đông
Con gái phú ông
Tên là Mầu Thị
Tư tình ngoại ý
Mãn nguyệt có thai
Mời già trẻ, gái trai
Ra đình mà ăn khoán.”
(Chèo cổ, Quan Âm Thị Kính, theo Văn bản đọc hiểu Ngữ văn 10, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2022)
Theo lời rao, người nào bị bêu khắp làng?
A, Xã trưởng.
B, Thị Mầu.
C, Mẹ Đốp.
D, Phú ông.
Theo lời rao, người bị bêu khắp làng là Thị Mầu với những lời lẽ như “Con gái phú ông/ Tên là Mầu Thị/ Tư tình ngoại ý/ Mãn nguyệt có thai”. Đáp án: B
Câu 10 [755986]:
“Một vị thực dân Pháp khác có hai anh công nhân bản xứ giúp việc, tên là Amduni và Ben Benkhia, hai anh này hình như đã có lấy trộm vài chùm nho. Vị thực dân kia liền cho gọi hai người bản xứ đến, rồi dùng roi gân bò mà vụt họ lia lịa cho đến lúc họ chết ngất. Khi hai người này tỉnh lại, quan lớn bảo hộ của chúng ta liền sai trói giật cánh khuỷu lại và treo tay họ lên. Dù hai người khốn khổ kia đã bất tỉnh nhân sự, thế mà cuộc hành hạ bỉ ổi đó vẫn cứ kéo dài đến bốn tiếng đồng hồ, mãi đến khi có một người ở cạnh nhà phản đối mới thôi.”
(Nguyễn Ái Quốc, Vụ hành hạ Amđuni và Ben Benkhia, theo Tổng tập Văn học Việt Nam, tập 38, NXB Khoa học Xã hội, 2000)
Chi tiết nào phản ánh sự tàn độc trong cách ứng xử của con người?
A, Vị thực dân dùng roi gân bò mà vụt họ lia lịa cho đến lúc họ chết ngất.
B, Amduni và Ben Benkhia lấy trộm vài chùm nho.
C, Một người ở cạnh nhà phản đối mới thôi.
D, Một vị thực dân Pháp khác có hai anh công nhân bản xứ giúp việc.
Chi tiết “vị thực dân dùng roi gân bò mà vụt họ lia lịa cho đến lúc họ chết ngất” mô tả hành động bạo lực dã man của tên thực dân đối với hai công nhân bản xứ. Hành động đánh đập dã man, coi thường tính mạng của người khác cho thấy sự tàn bạo, vô nhân tính của bè lũ thực dân. Đáp án: A
Câu 11 [755988]:
“Chuyến tàu chở tù binh từ nhiều chiến trường gần 200 cán bộ chiến sĩ cập Côn Đảo trong đó có Nguyễn Viết Kiểm lần ấy, đau xót vì tổn thất thật nhưng số anh em tù binh bị giam từ trước ở Côn Đảo dường như thấy mình được tiếp thêm sức mạnh.
Mặc dù bị đàn áp tinh vi lẫn khốc liệt dưới sự chỉ huy của tên chúa đảo Jarky, nguyên là Tiểu đoàn trưởng bộ binh Thuộc địa, anh em tù nhân cũ mới đều tiếp tục nuôi nguyện vọng âm ỉ cháy bỏng là quyết tâm vượt ngục, thoát khỏi địa ngục trần gian này để về tiếp tục tham gia cuộc chiến đấu.”
(Xuân Ba, Côn Đảo muộn, theo tienphong.vn)
Chi tiết nào phản ánh hiện thực khốc liệt mà các chiến sĩ tù Côn Đảo phải hứng chịu?
A, Thấy mình được tiếp thêm sức mạnh.
B, Tiếp tục nuôi nguyện vọng âm ỉ cháy bỏng là quyết tâm vượt ngục, thoát khỏi địa ngục trần gian.
C, Bị đàn áp tinh vi lẫn khốc liệt.
D, Tiếp tục tham gia cuộc chiến đấu.
Chi tiết “bị đàn áp tinh vi lẫn khốc liệt” cho thấy mức độ dã man và tinh vi trong cách thức hành hạ tù nhân của kẻ thù. Đây chính là hiện thực khốc liệt mà các chiến sĩ tù Côn Đảo phải hứng chịu. Đáp án: C
Câu 12 [755989]: Dòng nào sau đây nêu tên tác phẩm không có yếu tố kì ảo?
A, Đăm Săn (sử thi Ê-đê).
B, Muối của rừng (Nguyễn Huy Thiệp).
C, Lão Hạc (Nam Cao).
D, Chuyện chức phán sự đền Tản Viên (Nguyễn Dữ).
Lão Hạc của Nam Cao là truyện ngắn thuộc trào lưu văn học hiện thực phê phán, kể về cuộc đời bi kịch của Lão Hạc qua đó phản ánh hiện trạng cuộc sống khổ sở của người nông dân Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám nên không có yếu tố kì ảo trong tác phẩm. Đáp án: C
Câu 13 [755992]: Dòng nào dưới đây có các từ viết đúng chính tả?
A, Trung gian, cửu chương, chiết lí.
B, Trung gian, cửu chương, triết lí.
C, Chung gian, cửu chương, triết lí.
D, Trung gian, cửu trương, triết lí.
Dòng có các từ viết đúng chính tả là: Trung gian, cửu chương, triết lí. Đáp án: B
Câu 14 [755993]: Câu nào dưới đây chứa từ viết sai chính tả?
A, Nghe tôi nói, anh chàng cứ tủm tỉn cười.
B, Chúng tôi xuống rửa mặt và tay chân trước khi tiếp tục hành trình.
C, Người đàn ông này rất thảm thương và y hệt cái ông ăn xin tôi đã thấy khi tôi còn nhỏ.
D, Nắng lấp lóa như thêu gấm dệt hoa trên từng bước chân đi như chạy của cô bé.
- Câu “Nghe tôi nói, anh chàng cứ tủm tỉn cười.” có từ “tủm tỉn” sai chính tả.
- Sửa lại: Nghe tôi nói, anh chàng cứ tủm tỉm cười. Đáp án: A
- Sửa lại: Nghe tôi nói, anh chàng cứ tủm tỉm cười. Đáp án: A
Câu 15 [755995]:
“Chị đẹp, giỏi, giao tiếp tốt, trình độ cao, bằng cấp chính quy tuy nhiên không khó khăn gì một việc làm phù hợp ở mảnh đất chị từng mơ ước đến.”
Từ nào bị dùng sai trong câu trên?
A, chính quy.
B, phù hợp.
C, tuy nhiên.
D, khó khăn.
- Từ “tuy nhiên” sai về ngữ nghĩa. “Tuy nhiên” là từ dùng để biểu thị quan hệ đối lập, tương phản giữa hai vế câu nhưng hai vế trong câu có mối quan hệ nguyên nhân (Chị đẹp, giỏi, giao tiếp tốt, trình độ cao, bằng cấp chính quy) – kết quả (không khó khăn gì một việc làm phù hợp ở mảnh đất chị từng mơ ước đến), do đó sử dụng từ “tuy nhiên” là không chính xác.
- Sửa lại: Chị đẹp, giỏi, giao tiếp tốt, trình độ cao, bằng cấp chính quy nên không khó khăn gì một việc làm phù hợp ở mảnh đất chị từng mơ ước đến. Đáp án: C
- Sửa lại: Chị đẹp, giỏi, giao tiếp tốt, trình độ cao, bằng cấp chính quy nên không khó khăn gì một việc làm phù hợp ở mảnh đất chị từng mơ ước đến. Đáp án: C
Câu 16 [755996]:
“Với cây bút thần kì, đã vẽ cả thế gian.”
Xác định lỗi sai trong câu trên.
A, Sai về dùng từ.
B, Sai ngữ pháp.
C, Sai quy chiếu.
D, Sai logic.
- Câu sai ngữ pháp vì thiếu thành phần chủ ngữ.
- Sửa lại: Với cây bút thần kì, cậu bé đã vẽ cả thế gian. Đáp án: B
- Sửa lại: Với cây bút thần kì, cậu bé đã vẽ cả thế gian. Đáp án: B
Câu 17 [756000]: Câu nào dưới đây là câu đúng?
A, Mưa sùi sụt lâu ngày làm tôi phấn chấn, tươi vui hẳn lên.
B, Tôi không biết người nào đã làm cho chị ấy phải đau khổ như vậy?
C, Chúng tôi vẫn luôn tin vào những điều tốt đẹp tại nơi này.
D, Chị ấy đang mặc chiếc áo hoa phơi ngoài sân.
- Loại A vì câu sai logic. “Mưa sùi sụt” thường mang lại cảm giác buồn bã, ảm đạm, không phù hợp với trạng thái “phấn chấn, tươi vui”.
- Loại B vì sai dấu câu. Đây là câu trần thuật nên sử dụng dấu chấm hỏi là không chính xác.
- Loại D vì câu sai logic, không thể “đang mặc” chiếc áo “phơi ngoài sân”.
→ C là đáp án đúng. Đáp án: C
- Loại B vì sai dấu câu. Đây là câu trần thuật nên sử dụng dấu chấm hỏi là không chính xác.
- Loại D vì câu sai logic, không thể “đang mặc” chiếc áo “phơi ngoài sân”.
→ C là đáp án đúng. Đáp án: C
Câu 18 [756001]:
“Dọc con đường đồi heo hút chỉ gặp đôi ba người đạp xe vội vã mà có tới năm quán nước chè nhạt thếch với những quả dưa lê quắt queo, những lọ kẹo bột ướt rượt, những bà chủ quán vừa tỉnh cơn ngủ gật đã lại than thời giá.”
Câu trên là câu chưa hoàn chỉnh vì thiếu thành phần nào sau đây?
A, Thiếu trạng ngữ.
B, Thiếu chủ ngữ.
C, Thiếu vị ngữ.
D, Thiếu nòng cốt câu.
- Câu chưa hoàn chỉnh vì thiếu chủ ngữ.
- Sửa lại: Dọc con đường đồi heo hút tôi chỉ gặp đôi ba người đạp xe vội vã mà có tới năm quán nước chè nhạt thếch với những quả dưa lê quắt queo, những lọ kẹo bột ướt rượt, những bà chủ quán vừa tỉnh cơn ngủ gật đã lại than thời giá. Đáp án: B
- Sửa lại: Dọc con đường đồi heo hút tôi chỉ gặp đôi ba người đạp xe vội vã mà có tới năm quán nước chè nhạt thếch với những quả dưa lê quắt queo, những lọ kẹo bột ướt rượt, những bà chủ quán vừa tỉnh cơn ngủ gật đã lại than thời giá. Đáp án: B
Câu 19 [756003]:
“Nỗ lực này không chỉ tạo điều kiện thuận lợi thu hút các tập đoàn quốc tế tuy mở ra cơ hội phát triển sôi động cho ngành công nghiệp bán dẫn tại Việt Nam.”
Nhận định nào về câu trên là đúng?
A, Câu sai logic ngữ nghĩa.
B, Câu mắc lỗi dùng từ.
C, Câu sai cấu tạo ngữ pháp.
D, Câu mắc lỗi dấu câu.
- Câu sai logic ngữ nghĩa vì sử dụng sai quan hệ từ “tuy”. “Tuy” thường dùng để biểu thị mối quan hệ đối lập giữa hai vế câu, nhưng hai vế câu trong trường hợp này không phải quan hệ đối lập mà là quan hệ bổ sung.
- Sửa lại: Nỗ lực này không chỉ tạo điều kiện thuận lợi thu hút các tập đoàn quốc tế mà còn mở ra cơ hội phát triển sôi động cho ngành công nghiệp bán dẫn tại Việt Nam. Đáp án: A
- Sửa lại: Nỗ lực này không chỉ tạo điều kiện thuận lợi thu hút các tập đoàn quốc tế mà còn mở ra cơ hội phát triển sôi động cho ngành công nghiệp bán dẫn tại Việt Nam. Đáp án: A
Câu 20 [756007]: Chỉ ra câu sai trong các câu sau:
A, Rồi niềm mong mỏi của tôi cũng thành hiện thực, tuy phải chờ đợi khá lâu.
B, Rồi niềm mong mỏi của tôi cũng thành hiện thực, dù phải chờ đợi khá lâu.
C, Rồi niềm mong mỏi của tôi cũng thành hiện thực, mặc dù phải chờ đợi khá lâu.
D, Rồi niềm mong mỏi của tôi cũng thành hiện thực nên phải chờ đợi khá lâu.
Câu “Rồi niềm mong mỏi của tôi cũng thành hiện thực nên phải chờ đợi khá lâu.” sử dụng sai quan hệ từ “nên”. “Nên” thường dùng để biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả nhưng trong câu này “thành hiện thực” không phải là nguyên nhân dẫn đến “phải chờ đợi khá lâu”. Đáp án: D
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 21 đến 25
“Thời gian qua, nhiều trào lưu (trend) thể hiện lòng yêu nước của giới trẻ được lan tỏa rộng rãi trên các nền tảng mạng xã hội. Tiêu biểu như trào lưu “Đừng hỏi Tổ quốc đã làm gì cho ta” xuất hiện vào dịp nghỉ lễ 30/4 và 1/5/2024. Trong các clip, các bạn trẻ đã hóa thân thành nhiều hình tượng khác nhau như: bộ đội, công an, người mẹ Việt Nam Anh hùng, giáo viên, đoàn viên thanh niên... qua đó thể hiện niềm tự hào, lòng yêu nước và khát khao cống hiến. Các bạn trẻ cũng bày tỏ lòng biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh cho nền độc lập, tự do của Tổ quốc. Các video clip sử dụng lời nhạc vui tươi và giàu cảm xúc của bài hát “Khát vọng tuổi trẻ” (nhạc sĩ Vũ Hoàng). Với trend “Tôi yêu Tổ quốc tôi” cùng hát “Quốc ca Việt Nam”, hay trend “Quốc kì rực sáng trong ánh mắt” xuất hiện vào dịp Quốc khánh 2/9, đặc tả những đôi mắt sáng rực mầu cờ đỏ sao vàng... khiến bất cứ ai lướt qua cũng cảm thấy xúc động, tự hào. Với những cách thể hiện sáng tạo, trong sáng, đúng mực, đây đều là những trào lưu có ý nghĩa sâu sắc, lan tỏa mạnh mẽ thông điệp về tình yêu nước và lòng biết ơn của tuổi trẻ đối với thế hệ cha ông đã cống hiến, hi sinh hết mình vì đất nước, vì dân tộc.”
(Minh Anh, Thể hiện lòng yêu nước, tự hào dân tộc đúng đắn, phù hợp, theo nhandan.vn)
Câu 21 [756009]: Đoạn trích viết về nội dung gì?
A, Trào lưu sử dụng mạng xã hội của giới trẻ.
B, Trào lưu thời trang của giới trẻ.
C, Trào lưu âm nhạc của giới trẻ.
D, Trào lưu thể hiện lòng yêu nước của giới trẻ.
Đoạn trích bàn về các trào lưu thể hiện lòng yêu nước của giới trẻ trên mạng xã hội hiện này qua các hình thức như hóa thân vào hình tượng lịch sử, hát Quốc ca, thể hiện niềm tự hào về lá cờ Tổ quốc…
→ Đoạn trích viết về trào lưu thể hiện lòng yêu nước của giới trẻ. Đáp án: D
→ Đoạn trích viết về trào lưu thể hiện lòng yêu nước của giới trẻ. Đáp án: D
Câu 22 [756011]:
“Trong các clip, các bạn trẻ đã hóa thân thành nhiều hình tượng khác nhau như: bộ đội, công an, người mẹ Việt Nam Anh hùng, giáo viên, đoàn viên thanh niên... qua đó thể hiện niềm tự hào, lòng yêu nước và khát khao cống hiến.”
Câu văn trên biểu đạt nội dung gì?
A, Những hình tượng mà người trẻ đã hoá thân trong các clip.
B, Ý nghĩa của sự hoá thân vào các hình tượng bộ đội, công an, mẹ Việt Nam Anh hùng,...
C, Những hình tượng mà người trẻ hoá thân trong các clip và ý nghĩa của sự hoá thân đó.
D, Ý nghĩa của các clip.
Câu văn vừa liệt kê các hình tượng hóa thân (bộ đội, công an,…), vừa giải thích mục đích của việc hóa thân đó (thể hiện niềm tự hào, lòng yêu nước và khát khao cống hiến).
→ Câu văn biểu đạt nội dung: Những hình tượng mà người trẻ hoá thân trong các clip và ý nghĩa của sự hoá thân đó. Đáp án: C
→ Câu văn biểu đạt nội dung: Những hình tượng mà người trẻ hoá thân trong các clip và ý nghĩa của sự hoá thân đó. Đáp án: C
Câu 23 [756012]: Theo đoạn trích, phương án nào không phải là tên một trào lưu bộc lộ lòng yêu nước của người trẻ?
A, “Quốc ca Việt Nam”.
B, “Đừng hỏi Tổ quốc đã làm gì cho ta”.
C, “Tôi yêu Tổ quốc tôi”.
D, “Quốc kì rực sáng trong ánh mắt”.
“Quốc ca Việt Nam” không phải tên một trào lưu mà chỉ là một bài hát được sử dụng trong các trào lưu bộc lộ lòng yêu nước của người trẻ. Đáp án: A
Câu 24 [756013]:
“Các bạn trẻ cũng bày tỏ lòng biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh cho nền độc lập, tự do của Tổ quốc.”
Từ nào trong câu trên có ý nghĩa tiếp nối mạch ý được triển khai ở câu trước đó?
A, “bày tỏ”.
B, “cũng”.
C, “hi sinh”.
D, “cha ông”.
Từ “cũng” chỉ sự tiếp nối, cho thấy “bày tỏ lòng biết ơn” là một hành động bổ sung, tiếp nối cho những hành động thể hiện lòng yêu nước đã được đề cập trước đó. Đáp án: B
Câu 25 [756016]:
“Với những cách thể hiện sáng tạo, trong sáng, đúng mực, đây đều là những trào lưu có ý nghĩa sâu sắc, lan tỏa mạnh mẽ thông điệp về tình yêu nước và lòng biết ơn của tuổi trẻ đối với thế hệ cha ông đã cống hiến, hi sinh hết mình vì đất nước, vì dân tộc.”
Diễn đạt “Với những cách thể hiện sáng tạo, trong sáng, đúng mực” là thành phần nào của câu?
A, Trạng ngữ.
B, Chủ ngữ.
C, Vị ngữ.
D, Nòng cốt câu.
Diễn đạt “Với những cách thể hiện sáng tạo, trong sáng, đúng mực” là thành phần trạng ngữ, bổ sung thông tin về cách thức thực hiện hành động. Đáp án: A
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 26 đến 30
“Đó là một ngôi trường có vị trí rất đẹp, nhìn ra hướng Đông, phía trước là quốc lộ 1 qua khoảng cách của một lối vào in bóng hàng dừa, tránh được tiếng ồn của xe cộ. Trường cách thị trấn Đồng Cát chỉ hơn một cây số, tên là Trường tiểu học Đức Vinh, ngày nay đổi thành Trường tiểu học thị trấn Mộ Đức (tỉnh Quảng Ngãi). Khi lên Trung học đệ nhất cấp (tức Trung học cơ sở), tôi đã lưu lại tên trường đó với hình ảnh hư cấu về một cô giáo dành tình thương yêu cho học trò trong truyện ngắn đầu tay đăng trên bán nguyệt san “Tuổi Hoa” năm 1970.
Lên lớp Tư (tức lớp Hai ngày nay), chúng tôi được học với một thầy giáo đẹp trai, lịch lãm, dáng người thanh mảnh, khuôn mặt có nét Tây phương. Năm trước học với cô Minh Nguyệt hiền dịu, nên buổi đầu tiên học với thầy, cả lớp hơi lo lắng. May mắn cho chúng tôi, thầy cũng hiền không kém, luôn nở nụ cười, cả năm không hề rầy la học trò. Nếu có dịp đọc những dòng này, chắc nhiều bạn lớp tôi đến nay cũng không thể quên thầy, còn vì một lí do nữa: thầy có cái tên rất độc đáo.
Nhà thầy ở thị trấn Sông Vệ, bên bờ bắc của con sông cùng tên làm ranh giới giữa hai quận Mộ Đức và Tư Nghĩa. Hồi đó, nửa đầu những năm 1960, chiến tranh chưa lan rộng và khốc liệt, đoạn đường hơn 10 cây số từ nhà thầy đến trường tôi còn bình yên, chứ không như sau này luôn xảy ra những trận đánh làm nhiều người dân thường chết và bị thương. Mỗi sáng thầy đi xe máy đến trường, buổi chiều lại về nhà.
(Lược một đoạn: Thầy giáo có tên là Lương Bá Bả. Thầy có một hiệu sách trên phố. Một lần theo mẹ lên phố, “tôi” và mẹ đã gặp thầy ở hiệu sách. Thầy mời mẹ của “tôi” ngồi và hỏi chuyện gia đình.)
Ngại ngồi lâu làm phiền thầy và không kịp mua hàng, mẹ tôi đứng lên chào thầy. Thầy nhìn tôi, bảo: “Em chờ thầy một chút”. Rồi thầy đến kệ sách lấy xuống một cuốn truyện và một cuốn sổ tay bìa xanh, bỏ vào bao ni-lông trao cho tôi. Thầy nói: “Thầy tặng em cuốn sổ này để em viết những gì cần ghi nhớ, còn đây là cuốn truyện “Dế mèn phiêu lưu kí” của Tô Hoài, hay lắm, em đọc sẽ thích”. Tôi lí nhí cảm ơn thầy. Thầy còn nói thêm: “Cửa hàng chỉ còn hai tập truyện này, em đọc xong, cho bạn mượn đọc để cùng biết. À, mà tuần tới lớp mình liên hoan tất niên, thầy sẽ nói mỗi bạn đem đến lớp một món quà rồi trao đổi với nhau bằng cách bốc thăm để bạn nào cũng có quà tết. Em đọc xong cuốn truyện thì đem tới lớp góp vào làm quà nhé.”. Tôi cầm gói quà của thầy, cúi đầu tỏ ý vâng lời, lòng dâng lên một nỗi vui khó tả.”
(Huỳnh Như Phương, Món quà Tết ở sông Vệ, theo vanvn.vn)
Câu 26 [756017]: Ấn tượng về ngôi trường tiểu học được nhân vật “tôi” lưu lại trong một truyện ngắn với hình ảnh hư cấu nào?
A, Một cô giáo dành tình thương yêu cho học trò.
B, Ngôi trường đẹp, yên tĩnh.
C, Một thầy giáo hiền hậu.
D, Chiếc trống trường.
Dựa vào câu văn: “Khi lên Trung học đệ nhất cấp (tức Trung học cơ sở), tôi đã lưu lại tên trường đó với hình ảnh hư cấu về một cô giáo dành tình thương yêu cho học trò trong truyện ngắn đầu tay đăng trên bán nguyệt san “Tuổi Hoa” năm 1970.”
→ Ấn tượng về ngôi trường tiểu học được nhân vật “tôi” lưu lại trong một truyện ngắn với hình ảnh hư cấu về một cô giáo dành tình thương yêu cho học trò. Đáp án: A
→ Ấn tượng về ngôi trường tiểu học được nhân vật “tôi” lưu lại trong một truyện ngắn với hình ảnh hư cấu về một cô giáo dành tình thương yêu cho học trò. Đáp án: A
Câu 27 [756018]: Chi tiết nào sau đây tái hiện vẻ đẹp ngoại hình người thầy giáo của “tôi”?
A, Rất hiền, luôn nở nụ cười.
B, Thầy có cái tên rất độc đáo.
C, Đẹp trai, lịch lãm, dáng người thanh mảnh, khuôn mặt có nét Tây phương.
D, Thầy đi xe máy đến trường.
Chi tiết “đẹp trai, lịch lãm, dáng người thanh mảnh, khuôn mặt có nét Tây phương” miêu tả vẻ đẹp ngoại hình của người thầy giáo mà nhân vật “tôi” nhớ đến. Đáp án: C
Câu 28 [756020]: Thầy giáo tặng “tôi” cuốn truyện nào?
A, “Búp sen xanh” của Sơn Tùng.
B, “Lá cờ thêu sáu chữ vàng” của Nguyễn Huy Tưởng.
C, “Những tấm lòng cao cả” của Edmondo De Amicis.
D, “Dế mèn phiêu lưu kí” của Tô Hoài.
Dựa vào chi tiết: Thầy nói: “Thầy tặng em cuốn sổ này để em viết những gì cần ghi nhớ, còn đây là cuốn truyện “Dế mèn phiêu lưu kí” của Tô Hoài, hay lắm, em đọc sẽ thích”.
→ Thầy giáo tặng “tôi” cuốn truyện “Dế mèn phiêu lưu kí” của Tô Hoài. Đáp án: D
→ Thầy giáo tặng “tôi” cuốn truyện “Dế mèn phiêu lưu kí” của Tô Hoài. Đáp án: D
Câu 29 [756022]:
“Cửa hàng chỉ còn hai tập truyện này, em đọc xong, cho bạn mượn đọc để cùng biết. À, mà tuần tới lớp mình liên hoan tất niên, thầy sẽ nói mỗi bạn đem đến lớp một món quà rồi trao đổi với nhau bằng cách bốc thăm để bạn nào cũng có quà tết. Em đọc xong cuốn truyện thì đem tới lớp góp vào làm quà nhé.”
Câu nói của người thầy có ý nghĩa giáo dục về thái độ ứng xử nào giữa người với người?
A, Biết hi sinh.
B, Biết yêu thương, sẻ chia.
C, Biết giúp đỡ.
D, Biết tôn trọng.
Câu nói của người thầy cho thấy thầy muốn học trò của mình biết chia sẻ niềm vui đọc sách với bạn bè và cùng nhau đón Tết trong không khí ấm áp.
→ Câu nói của người thầy có ý nghĩa giáo dục về thái độ ứng xử giữa người với người là biết cách yêu thương và sẻ chia những gì mình có với mọi người xung quanh. Đáp án: B
→ Câu nói của người thầy có ý nghĩa giáo dục về thái độ ứng xử giữa người với người là biết cách yêu thương và sẻ chia những gì mình có với mọi người xung quanh. Đáp án: B
Câu 30 [756023]:
“Tôi cầm gói quà của thầy, cúi đầu tỏ ý vâng lời, lòng dâng lên một nỗi vui khó tả.”
Câu trên thuộc kiểu câu nào sau đây?
A, Câu đơn.
B, Câu ghép đẳng lập.
C, Câu ghép chính phụ.
D, Câu mở rộng thành phần vị ngữ.
Câu “Tôi cầm gói quà của thầy, cúi đầu tỏ ý vâng lời, lòng dâng lên một nỗi vui khó tả.” thuộc kiểu câu ghép đẳng lập, gồm hai vế câu ngang hàng với nhau về mặt ngữ nghĩa.
- Vế thứ nhất: Tôi cầm gói quà của thầy, cúi đầu tỏ ý vâng lời
- Vế thứ hai: lòng dâng lên một nỗi vui khó tả Đáp án: B
- Vế thứ nhất: Tôi cầm gói quà của thầy, cúi đầu tỏ ý vâng lời
- Vế thứ hai: lòng dâng lên một nỗi vui khó tả Đáp án: B
Questions 31-35: Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Câu 31 [290635]: He heard on the morning news that a family of 6 _____ in an explosion.
A, was being injured
B, had injured
C, has been injured
D, had been injured
Kiến thức về Sự phối thì
Sự phối hợp thì trong mệnh đề chính và mệnh đề phụ về động từ: Khi mệnh đề chính theo quá khứ đơn, mệnh đề phụ có thể chia theo các thì sau đây: QKĐ, QKTD, QKHT. ⇒ Dựa vào nghĩa của câu, ta chọn thì QKHT
→ loại A và C
Ta có: injure somebody/something/yourself: làm ai bị thương.
⇒ Dạng bị động với QKHT: had been injured
Tạm dịch: Anh ấy nghe bản tin buổi sáng rằng một gia đình 6 người đã bị thương trong một vụ nổ. Đáp án: D
Sự phối hợp thì trong mệnh đề chính và mệnh đề phụ về động từ: Khi mệnh đề chính theo quá khứ đơn, mệnh đề phụ có thể chia theo các thì sau đây: QKĐ, QKTD, QKHT. ⇒ Dựa vào nghĩa của câu, ta chọn thì QKHT
→ loại A và C
Ta có: injure somebody/something/yourself: làm ai bị thương.
⇒ Dạng bị động với QKHT: had been injured
Tạm dịch: Anh ấy nghe bản tin buổi sáng rằng một gia đình 6 người đã bị thương trong một vụ nổ. Đáp án: D
Câu 32 [290636]: If Julie _____ herself like that while we were away, she _____ very tired today.
A, didn’t starve / wouldn’t be
B, hadn’t starved / wouldn’t be
C, doesn’t starve / won’t be
D, hadn’t starved / wouldn’t have been
Kiến thức Câu điều kiện
Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp loại 1: If + S + had + Vp2, S + would + V-inf
⇒ Diễn tả giả thiết trái ngược trong quá khứ và kết quả trái ngược với hiện tại.
Tạm dịch: Nếu Julie không nhịn đói như thế khi chúng tôi đi vắng thì hôm nay cô ấy đã không mệt đến thế. Đáp án: B
Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp loại 1: If + S + had + Vp2, S + would + V-inf
⇒ Diễn tả giả thiết trái ngược trong quá khứ và kết quả trái ngược với hiện tại.
Tạm dịch: Nếu Julie không nhịn đói như thế khi chúng tôi đi vắng thì hôm nay cô ấy đã không mệt đến thế. Đáp án: B
Câu 33 [290637]: Every member in the family says to him, “___________ furniture he decorates his room, ____________ it will be.
A, The more / the more narrow
B, The more/ the narrower
C, The most / The most narrow
D, The most / the narrowest
Kiến thức Câu so sánh
So sánh đồng tiến (càng … càng …): The + comparative + S + V, the + comparative + S + V.
⇒ Loại C và D
Các tính từ có hai âm tiết nhưng kết thúc bằng –y, –er, –et, –le và –ow cũng được coi là tính từ ngắn.
⇒ narrow → narrower
Tạm dịch: Mọi thành viên trong gia đình đều nói với anh: “Phòng anh càng trang trí nhiều đồ đạc thì càng hẹp.” Đáp án: B
So sánh đồng tiến (càng … càng …): The + comparative + S + V, the + comparative + S + V.
⇒ Loại C và D
Các tính từ có hai âm tiết nhưng kết thúc bằng –y, –er, –et, –le và –ow cũng được coi là tính từ ngắn.
⇒ narrow → narrower
Tạm dịch: Mọi thành viên trong gia đình đều nói với anh: “Phòng anh càng trang trí nhiều đồ đạc thì càng hẹp.” Đáp án: B
Câu 34 [746074]: As an _______, he ensured that the publication adhered to the highest editorial standards and ethics.
A, editor-in-chief
B, chief-in-editor
C, editor-chief-in
D, editor-chief-in
Kiến thức về Từ loại
Ta thấy vị trí cấn điền sau mạo từ an => cần danh từ/ cụm danh từ theo sau
Xét các đáp án
A. editor-in-chief /ˌedɪtər ɪn ˈtʃiːf/ (n) tổng biên tâp => Đúng
Các đáp án còn lại không có nghĩa trong tiếng Anh
=> Đáp án A
Tạm dịch: Với tư cách là một tổng biên tập, anh ấy đảm bảo rằng ấn phẩm tuân thủ các tiêu chuẩn biên tập và đạo đức cao nhất Đáp án: A
Ta thấy vị trí cấn điền sau mạo từ an => cần danh từ/ cụm danh từ theo sau
Xét các đáp án
A. editor-in-chief /ˌedɪtər ɪn ˈtʃiːf/ (n) tổng biên tâp => Đúng
Các đáp án còn lại không có nghĩa trong tiếng Anh
=> Đáp án A
Tạm dịch: Với tư cách là một tổng biên tập, anh ấy đảm bảo rằng ấn phẩm tuân thủ các tiêu chuẩn biên tập và đạo đức cao nhất Đáp án: A
Câu 35 [290639]: The two business partners failed to agree _______ some points of the contract, so they arranged to meet up another day.
A, with
B, at
C, on
D, for
Kiến thức về Giới từ
Một số giới từ đi với “agree”
- agree with sth: đồng ý, tán thành điều gì
- agree on sth: thống nhất 1 thỏa thuận về một vấn đề cụ thể hoặc một quyết định chung
⇒ Chọn “agree on”
Tạm dịch: Hai đối tác kinh doanh không thống nhất được một số điểm trong hợp đồng nên hẹn gặp nhau vào một ngày khác. Đáp án: C
Một số giới từ đi với “agree”
- agree with sth: đồng ý, tán thành điều gì
- agree on sth: thống nhất 1 thỏa thuận về một vấn đề cụ thể hoặc một quyết định chung
⇒ Chọn “agree on”
Tạm dịch: Hai đối tác kinh doanh không thống nhất được một số điểm trong hợp đồng nên hẹn gặp nhau vào một ngày khác. Đáp án: C
Questions 36-40: Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Câu 36 [290640]: I think it'll cost mostly as much to fix the car as it would to buy a new one.
A, think
B, mostly
C, to fix
D, to buy
Kiến thức Trạng từ
Sự khác biệt giữa “mostly” và “almost”
- Mostly = mainly = generally (adv) : Chủ yếu là, thường là
- Almost = nearly: hầu như, gần như
⇒ Trong so sánh bằng, ta có thể thêm “almost”: S + V + almost + as + adj/adv + as + ….
Sửa lỗi: mostly ⇒ almost
Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng chi phí sửa chiếc xe sẽ gần bằng việc mua một chiếc mới. Đáp án: B
Sự khác biệt giữa “mostly” và “almost”
- Mostly = mainly = generally (adv) : Chủ yếu là, thường là
- Almost = nearly: hầu như, gần như
⇒ Trong so sánh bằng, ta có thể thêm “almost”: S + V + almost + as + adj/adv + as + ….
Sửa lỗi: mostly ⇒ almost
Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng chi phí sửa chiếc xe sẽ gần bằng việc mua một chiếc mới. Đáp án: B
Câu 37 [290641]: After visiting the hospital wards, he became more aware of the infections spreaded by physicians from sick patients to healthy patients.
A, visiting
B, became
C, spreaded
D, patients
Kiến thức Từ vựng
Ta có “spread” là động từ bất quy tắc vì nó giữ nguyên dạng khi chuyển sang thể quá khứ.
Sửa lỗi: spreaded ⇒ spread
Tạm dịch: Sau khi đến thăm các phòng bệnh viện, anh ấy đã hiểu rõ hơn về các bệnh nhiễm trùng lây lan do bác sĩ từ bệnh nhân ốm sang bệnh nhân khỏe mạnh. Đáp án: C
Ta có “spread” là động từ bất quy tắc vì nó giữ nguyên dạng khi chuyển sang thể quá khứ.
Sửa lỗi: spreaded ⇒ spread
Tạm dịch: Sau khi đến thăm các phòng bệnh viện, anh ấy đã hiểu rõ hơn về các bệnh nhiễm trùng lây lan do bác sĩ từ bệnh nhân ốm sang bệnh nhân khỏe mạnh. Đáp án: C
Câu 38 [290642]: The decision regarding the merger of the two companies were announced to the public yesterday evening.
A, regarding
B, of
C, were
D, the public
Kiến thức Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Danh từ số ít thì sẽ đi với động từ số ít
⇒ Ta có “The decision regarding the merger of the two companies” là chủ ngữ của câu.
Chú ý: Chúng ta có thể rút gọn theo cách V-ing trong trường hợp động từ của mệnh đề quan hệ đang ở thể chủ động. Để rút gọn mệnh đề quan hệ, ta lược bỏ đại từ quan hệ và lược bỏ trợ động từ to be (nếu có), sau đó chuyển động từ chính sang dạng V-ing.
Sửa lỗi: were ⇒ was
Tạm dịch: Quyết định liên quan đến việc sáp nhập hai công ty đã được công bố ra công chúng vào tối hôm qua. Đáp án: C
Danh từ số ít thì sẽ đi với động từ số ít
⇒ Ta có “The decision regarding the merger of the two companies” là chủ ngữ của câu.
Chú ý: Chúng ta có thể rút gọn theo cách V-ing trong trường hợp động từ của mệnh đề quan hệ đang ở thể chủ động. Để rút gọn mệnh đề quan hệ, ta lược bỏ đại từ quan hệ và lược bỏ trợ động từ to be (nếu có), sau đó chuyển động từ chính sang dạng V-ing.
Sửa lỗi: were ⇒ was
Tạm dịch: Quyết định liên quan đến việc sáp nhập hai công ty đã được công bố ra công chúng vào tối hôm qua. Đáp án: C
Câu 39 [746075]: The architect deviced a blueprint for the new building that included several eco-friendly features.
A, deviced
B, the
C, that
D, features
Kiến thức về Từ dễ gây nhầm lẫn
Ta có device /dɪˈvaɪs/ (n) thiết bị => Tuy nhiên vị trí sau chủ ngữ "The archtect" ta cần 1 động từ
=> Đáp án A
=> Sửa: deviced thành devised /dɪˈvaɪz/ (v) tạo ra, nghĩ ra, thiết kế ra
Tạm dịch: Kiến trúc sư đã tạo ra một bản thiết kế cho tòa nhà mới, bao gồm một số tính năng thân thiện với môi trường Đáp án: A
Ta có device /dɪˈvaɪs/ (n) thiết bị => Tuy nhiên vị trí sau chủ ngữ "The archtect" ta cần 1 động từ
=> Đáp án A
=> Sửa: deviced thành devised /dɪˈvaɪz/ (v) tạo ra, nghĩ ra, thiết kế ra
Tạm dịch: Kiến trúc sư đã tạo ra một bản thiết kế cho tòa nhà mới, bao gồm một số tính năng thân thiện với môi trường Đáp án: A
Câu 40 [290644]: Some of the roads were being repaired, that made our journey more difficult.
A, Some of
B, were
C, that
D, more difficult
Kiến thức Đại từ quan hệ
- Which: thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc và dùng được sau dấu phẩy, giới từ
- That: thay thế cho danh từ chỉ cả người lẫn vật, không dùng sau dấu phẩy và giới từ.
⇒ Trong câu có ngăn cách dấu phẩy ⇒ không dùng “that”
Sửa lỗi: that ⇒ which
Tạm dịch: Một số con đường đang được sửa chữa, điều đó khiến cuộc hành trình của chúng tôi trở nên khó khăn hơn. Đáp án: C
- Which: thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc và dùng được sau dấu phẩy, giới từ
- That: thay thế cho danh từ chỉ cả người lẫn vật, không dùng sau dấu phẩy và giới từ.
⇒ Trong câu có ngăn cách dấu phẩy ⇒ không dùng “that”
Sửa lỗi: that ⇒ which
Tạm dịch: Một số con đường đang được sửa chữa, điều đó khiến cuộc hành trình của chúng tôi trở nên khó khăn hơn. Đáp án: C
Questions 41-45: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Câu 41 [746077]: Of all the books I’ve read, I enjoyed The Great Gatsby the most for its complex characters.
A, The Great Gatsby stands out as my favorite book because of its complex characters.
B, I enjoy all the books I’ve read, but The Great Gatsby has the most complex characters.
C, The intricate plot of The Great Gatsby makes it my favorite book.
D, I consider The Great Gatsby my favorite book because of its protagonist.
Câu gốc: Trong tất cả những cuốn sách tôi đã đọc, tôi thích The Great Gatsby nhất vì tuyến nhân vật phức tạp của nó
A. The Great Gatsby nổi bật là cuốn sách yêu thích của tôi vì các nhân vật phức tạp của nó. => Đúng
B. Tôi thích tất cả các cuốn sách tôi đã đọc, nhưng The Great Gatsby có các nhân vật phức tạp nhất. => Sai vì câu này chỉ tập trung vào việc nó có nhân vật phức tạp nhất, không nhấn mạnh rằng đây là cuốn sách yêu thích nhất của người nói
C. Cốt truyện phức tạp của The Great Gatsby khiến nó trở thành cuốn sách yêu thích của tôi. => Sai vì câu gốc nhấn mạnh vào tuyến nhân vật, không phải cốt truyện
D. Tôi coi The Great Gatsby là cuốn sách yêu thích của mình vì nhân vật chính của nó. => Sai vì câu gốc nói về nhiều nhân vật phức tạp, còn câu này chỉ nhắc đến nhân vật chính
=> Đáp án A Đáp án: A
A. The Great Gatsby nổi bật là cuốn sách yêu thích của tôi vì các nhân vật phức tạp của nó. => Đúng
B. Tôi thích tất cả các cuốn sách tôi đã đọc, nhưng The Great Gatsby có các nhân vật phức tạp nhất. => Sai vì câu này chỉ tập trung vào việc nó có nhân vật phức tạp nhất, không nhấn mạnh rằng đây là cuốn sách yêu thích nhất của người nói
C. Cốt truyện phức tạp của The Great Gatsby khiến nó trở thành cuốn sách yêu thích của tôi. => Sai vì câu gốc nhấn mạnh vào tuyến nhân vật, không phải cốt truyện
D. Tôi coi The Great Gatsby là cuốn sách yêu thích của mình vì nhân vật chính của nó. => Sai vì câu gốc nói về nhiều nhân vật phức tạp, còn câu này chỉ nhắc đến nhân vật chính
=> Đáp án A Đáp án: A
Câu 42 [746078]: Most children didn’t enjoy his last comic nearly as much as his early ones.
A, Most children felt his early comics were good, but his last one was even better.
B, His comics began well, but towards the end they were really not very enjoyable.
C, His early novels gave most children far more pleasure than his last one did.
D, In comparison with his last comic, even his early novels were good.
Câu gốc: Hầu hết trẻ em không thích cuốn truyện tranh cuối cùng của anh ấy nhiều như những cuốn đầu tiên
A. Hầu hết trẻ em cảm thấy truyện tranh đầu tiên của anh ấy hay, nhưng cuốn cuối cùng còn hay hơn. => Sai vì trái nghĩa với câu gốc
B. Truyện tranh của anh ấy bắt đầu hay, nhưng về sau chúng thực sự không thú vị lắm. => Sai. Câu này nói chung về tất cả các truyện tranh của anh ấy, trong khi câu gốc chỉ so sánh truyện đầu tiên và truyện cuối cùng
C. Những cuốn truyện tranh đầu tiên của anh ấy mang lại cho hầu hết trẻ em nhiều niềm vui hơn nhiều so với cuốn cuối cùng. => Đúng
D. So với cuốn truyện tranh cuối cùng của anh ấy, ngay cả những cuốn tiểu thuyết đầu tiên cũng hay. => Sai vì câu gốc không nói đến cuốn tiểu thuyết nào của anh ấy
=> Đáp án C
Đáp án: C
A. Hầu hết trẻ em cảm thấy truyện tranh đầu tiên của anh ấy hay, nhưng cuốn cuối cùng còn hay hơn. => Sai vì trái nghĩa với câu gốc
B. Truyện tranh của anh ấy bắt đầu hay, nhưng về sau chúng thực sự không thú vị lắm. => Sai. Câu này nói chung về tất cả các truyện tranh của anh ấy, trong khi câu gốc chỉ so sánh truyện đầu tiên và truyện cuối cùng
C. Những cuốn truyện tranh đầu tiên của anh ấy mang lại cho hầu hết trẻ em nhiều niềm vui hơn nhiều so với cuốn cuối cùng. => Đúng
D. So với cuốn truyện tranh cuối cùng của anh ấy, ngay cả những cuốn tiểu thuyết đầu tiên cũng hay. => Sai vì câu gốc không nói đến cuốn tiểu thuyết nào của anh ấy
=> Đáp án C
Đáp án: C
Câu 43 [290647]: “We lost the last game because of the referee,” said the team captain.
A, The team captain said that without the referee, they might have lost the last game.
B, The team captain admitted to the referee that they had lost the last game.
C, The team captain refused to tell the referee about their loss in the last game.
D, The team captain blamed the referee for their loss in the last game.
Tạm dịch: “Chúng tôi thua trận vừa qua là do trọng tài”, đội trưởng nói.
Xét các đáp án
A, Đội trưởng nói rằng nếu không có trọng tài, họ có thể đã thua trận vừa qua
⇒ Sai về nghĩa
B, Đội trưởng thừa nhận với trọng tài rằng họ đã thua trận trước.
⇒ Sai về nghĩa. Cấu trúc admit to somebody that…: thừa nhận với ai rằng
C, Đội trưởng của đội từ chối nói với trọng tài về trận thua của họ ở trận đấu vừa qua.
⇒ Sai về nghĩa
D, Đội trưởng đổ lỗi cho trọng tài về trận thua ở trận vừa qua.
⇒ Đáp án đúng. Câu tường thuật lời đổ lỗi
Để chuyển đổi lời đổ lỗi từ câu trực tiếp sang câu tường thuật, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc: blame + S + for + V-ing. Đáp án: D
Xét các đáp án
A, Đội trưởng nói rằng nếu không có trọng tài, họ có thể đã thua trận vừa qua
⇒ Sai về nghĩa
B, Đội trưởng thừa nhận với trọng tài rằng họ đã thua trận trước.
⇒ Sai về nghĩa. Cấu trúc admit to somebody that…: thừa nhận với ai rằng
C, Đội trưởng của đội từ chối nói với trọng tài về trận thua của họ ở trận đấu vừa qua.
⇒ Sai về nghĩa
D, Đội trưởng đổ lỗi cho trọng tài về trận thua ở trận vừa qua.
⇒ Đáp án đúng. Câu tường thuật lời đổ lỗi
Để chuyển đổi lời đổ lỗi từ câu trực tiếp sang câu tường thuật, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc: blame + S + for + V-ing. Đáp án: D
Câu 44 [746082]: If not for the timely arrival of the rescue team, many people would have been dead in the fire.
A, Many people were saved in the fire, but the rescue team's arrival was not timely.
B, The rescue team could not prevent the loss of many people's lives due to the untimely arrival.
C, The timely arrival of the rescue team did not help save people in the fire.
D, The rescue team's timely arrival stopped the loss of many people's lives in the fire.
Câu gốc: Nếu không có sự đến kịp thời của đội cứu hộ, nhiều người đã thiệt mạng trong đám cháy
A. Nhiều người đã được cứu trong đám cháy, nhưng đội cứu hộ đến không kịp thời. => Sai. Câu này nói rằng đội cứu hộ đến không kịp thời, nhưng câu gốc lại khẳng định rằng họ đến kịp lúc và cứu được nhiều người
B. Đội cứu hộ không thể ngăn chặn sự mất mát của nhiều người do đến không kịp thời. => Sai vì trái nghĩa với câu gốc
C. Sự đến kịp thời của đội cứu hộ đã không giúp cứu người trong đám cháy. => Sai vì câu gốc nói đã cứu được nhiều người
D. Sự đến kịp thời của đội cứu hộ đã ngăn chặn sự mất mát của nhiều người trong đám cháy. => Đúng
=> Đáp án D Đáp án: D
A. Nhiều người đã được cứu trong đám cháy, nhưng đội cứu hộ đến không kịp thời. => Sai. Câu này nói rằng đội cứu hộ đến không kịp thời, nhưng câu gốc lại khẳng định rằng họ đến kịp lúc và cứu được nhiều người
B. Đội cứu hộ không thể ngăn chặn sự mất mát của nhiều người do đến không kịp thời. => Sai vì trái nghĩa với câu gốc
C. Sự đến kịp thời của đội cứu hộ đã không giúp cứu người trong đám cháy. => Sai vì câu gốc nói đã cứu được nhiều người
D. Sự đến kịp thời của đội cứu hộ đã ngăn chặn sự mất mát của nhiều người trong đám cháy. => Đúng
=> Đáp án D Đáp án: D
Câu 45 [290649]: I didn’t pay attention to the lecturer; therefore, I failed to understand the lesson.
A, I would have understood the lesson if I had paid attention to the lecturer.
B, Although I paid attention to the lecturer, I managed to understand the lesson.
C, I could have paid attention to the lecturer to understand the lesson.
D, I should have understood the lesson if I had paid attention to the lecturer.
Tạm dịch: Tôi không chú ý đến giảng viên; do đó, tôi đã không hiểu được bài học.
Xét các đáp án
A. Tôi có thể hiểu bài học nếu tôi chú ý đến giảng viên.
⇒ Đáp án đúng. Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had + Vp2, S + would/could/might + have + Vp2: diễn tả 1 sự việc đã không có thật trong quá khứ.
B. Mặc dù chú ý nghe giảng nhưng tôi vẫn hiểu được bài học.
⇒ Sai về nghĩa. Cấu trúc manage to do sth: xoay sở để đạt được gì.
C. Lẽ ra tôi có thể chú ý đến giảng viên để hiểu bài.
⇒ Sai về nghĩa. Ta có: Could have + Vp2: một sự việc mà bạn có khả năng thực hiện trong quá khứ nhưng bạn đã không thực hiện nó.
D. Đáng lẽ tôi đã hiểu bài nếu tôi chú ý đến giảng viên.
⇒ Sai về nghĩa. Ta có: Should have + Vp2: đáng lẽ ra nên làm. Đáp án: A
Xét các đáp án
A. Tôi có thể hiểu bài học nếu tôi chú ý đến giảng viên.
⇒ Đáp án đúng. Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had + Vp2, S + would/could/might + have + Vp2: diễn tả 1 sự việc đã không có thật trong quá khứ.
B. Mặc dù chú ý nghe giảng nhưng tôi vẫn hiểu được bài học.
⇒ Sai về nghĩa. Cấu trúc manage to do sth: xoay sở để đạt được gì.
C. Lẽ ra tôi có thể chú ý đến giảng viên để hiểu bài.
⇒ Sai về nghĩa. Ta có: Could have + Vp2: một sự việc mà bạn có khả năng thực hiện trong quá khứ nhưng bạn đã không thực hiện nó.
D. Đáng lẽ tôi đã hiểu bài nếu tôi chú ý đến giảng viên.
⇒ Sai về nghĩa. Ta có: Should have + Vp2: đáng lẽ ra nên làm. Đáp án: A
Questions 46-52: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.
1. Social networking sites like Facebook and MySpace do not help you make more genuine close friends, according to a survey by researchers who studied how the websites are changing the nature of friendship networks. Although social networking on the internet helps people to collect hundreds or even thousands of acquaintances, the researchers believe that face to face contact is nearly always necessary to form truly close friendships.
2. Previous research has suggested that a person's conventional friendship group consists of around 150 people, with five very close friends but larger numbers of people who we keep in touch with less regularly. This figure is so consistent that scientists have suggested it is determined by the cognitive constraints of keeping up with large numbers of people. But Dr. Reader and his team have found that social networking sites do allow people to stretch this figure. The team asked over 200 people to fill in questionnaires about their online networking, asking for example how many online friends they had, how many of these were close friends and how many they had met face to face. The team found that although the sites allowed contact with hundreds of acquaintances, as with conventional friendship networks, people tend to have around 5 close friends. Also, 90% of contacts that the subjects regarded as close friends were people they had met face to face. "People see face to face contact as being absolutely imperative in forming close friendships," added Dr. Reader.
3. But to develop a real friendship we need to see that the other person is trustworthy, said Dr. Reader. "What we need is to be absolutely sure that a person is really going to invest in us, is really going to be there for us when we need them ... It's very easy to be deceptive on the internet.."
1. Social networking sites like Facebook and MySpace do not help you make more genuine close friends, according to a survey by researchers who studied how the websites are changing the nature of friendship networks. Although social networking on the internet helps people to collect hundreds or even thousands of acquaintances, the researchers believe that face to face contact is nearly always necessary to form truly close friendships.
2. Previous research has suggested that a person's conventional friendship group consists of around 150 people, with five very close friends but larger numbers of people who we keep in touch with less regularly. This figure is so consistent that scientists have suggested it is determined by the cognitive constraints of keeping up with large numbers of people. But Dr. Reader and his team have found that social networking sites do allow people to stretch this figure. The team asked over 200 people to fill in questionnaires about their online networking, asking for example how many online friends they had, how many of these were close friends and how many they had met face to face. The team found that although the sites allowed contact with hundreds of acquaintances, as with conventional friendship networks, people tend to have around 5 close friends. Also, 90% of contacts that the subjects regarded as close friends were people they had met face to face. "People see face to face contact as being absolutely imperative in forming close friendships," added Dr. Reader.
3. But to develop a real friendship we need to see that the other person is trustworthy, said Dr. Reader. "What we need is to be absolutely sure that a person is really going to invest in us, is really going to be there for us when we need them ... It's very easy to be deceptive on the internet.."
(Source: https://www.theguardian.com/)
Câu 46 [290550]: Which of the following would best describe the main idea of the passage?
A, Can we make true friends on social networking sites?
B, Social networking sites help modern people to expand their friends’ circle.
C, Meeting friends face-to-face is the best way to make close friends.
D, Nowadays social networking sites play an important role in making real friends.
Câu nào sau đây mô tả đúng nhất ý chính của đoạn văn?
A. Chúng ta có thể kết bạn thật sự trên các trang mạng xã hội không?
B. Các trang mạng xã hội giúp con người hiện đại mở rộng vòng kết nối bạn bè của họ.
C. Gặp gỡ bạn bè trực tiếp là cách tốt nhất để kết bạn thân.
D. Ngày nay các trang mạng xã hội đóng vai trò quan trọng trong việc kết bạn thực sự.
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu và đoạn cuối
Although social networking on the internet helps people to collect hundreds or even thousands of acquaintances, the researchers believe that face to face contact is nearly always necessary to form truly close friendships. (Mặc dù mạng xã hội trên internet giúp mọi người kết nối được hàng trăm, thậm chí hàng nghìn người quen, nhưng các nhà nghiên cứu tin rằng việc tiếp xúc trực tiếp gần như luôn luôn cần thiết để hình thành tình bạn thực sự thân thiết.)"People see face to face contact as being absolutely imperative in forming close friendships," added Dr. Reader. (Tiến sĩ Reader nói thêm: “Mọi người coi việc tiếp xúc trực tiếp là điều tối quan trọng trong việc hình thành tình bạn thân thiết”.) Đáp án: C
A. Chúng ta có thể kết bạn thật sự trên các trang mạng xã hội không?
B. Các trang mạng xã hội giúp con người hiện đại mở rộng vòng kết nối bạn bè của họ.
C. Gặp gỡ bạn bè trực tiếp là cách tốt nhất để kết bạn thân.
D. Ngày nay các trang mạng xã hội đóng vai trò quan trọng trong việc kết bạn thực sự.
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu và đoạn cuối
Although social networking on the internet helps people to collect hundreds or even thousands of acquaintances, the researchers believe that face to face contact is nearly always necessary to form truly close friendships. (Mặc dù mạng xã hội trên internet giúp mọi người kết nối được hàng trăm, thậm chí hàng nghìn người quen, nhưng các nhà nghiên cứu tin rằng việc tiếp xúc trực tiếp gần như luôn luôn cần thiết để hình thành tình bạn thực sự thân thiết.)"People see face to face contact as being absolutely imperative in forming close friendships," added Dr. Reader. (Tiến sĩ Reader nói thêm: “Mọi người coi việc tiếp xúc trực tiếp là điều tối quan trọng trong việc hình thành tình bạn thân thiết”.) Đáp án: C
Câu 47 [746084]: According to paragraph 1, what do social networking sites like Facebook and MySpace fail to help people achieve?
A, Developing truly close friendships
B, Expanding their acquaintances
C, Staying in touch with distant relatives
D, Forming new conventional friendships
Theo đoạn 1, mạng xã hội như Facebook và MySpace không giúp mọi người đạt được điều gì?
A. Phát triển tình bạn thân thực sự.
B. Mở rộng các mối quan hệ xã giao.
C. Giữ liên lạc với họ hàng xa.
D. Hình thành tình bạn thông thường mới.
Căn cứ vào thông tin:
Social networking sites like Facebook and MySpace do not help you make more genuine close friends...face to face contact is nearly always necessary to form truly close friendships
(Các trang mạng xã hội như Facebook và MySpace không giúp bạn kết bạn thân thực sự nhiều hơn...gặp mặt trực tiếp gần như luôn cần thiết để hình thành tình bạn thân thực sự)
=> Điều này rõ ràng khẳng định rằng mặc dù mạng xã hội giúp kết nối nhiều người, nhưng không thể giúp tạo ra những tình bạn thân thực sự
=> Đáp án A Đáp án: A
A. Phát triển tình bạn thân thực sự.
B. Mở rộng các mối quan hệ xã giao.
C. Giữ liên lạc với họ hàng xa.
D. Hình thành tình bạn thông thường mới.
Căn cứ vào thông tin:
Social networking sites like Facebook and MySpace do not help you make more genuine close friends...face to face contact is nearly always necessary to form truly close friendships
(Các trang mạng xã hội như Facebook và MySpace không giúp bạn kết bạn thân thực sự nhiều hơn...gặp mặt trực tiếp gần như luôn cần thiết để hình thành tình bạn thân thực sự)
=> Điều này rõ ràng khẳng định rằng mặc dù mạng xã hội giúp kết nối nhiều người, nhưng không thể giúp tạo ra những tình bạn thân thực sự
=> Đáp án A Đáp án: A
Câu 48 [746086]: Based on previous research mentioned in paragraph 2, it was NOT suggested that:
A, Cognitive limitations influence the number of friendships a person can maintain.
B, A conventional friendship group typically includes both close friends and those with whom contact is less frequent.
C, A person can easily maintain close relationships with hundreds of people.
D, Conventional friendship groups tend to include around 150 people.
Dựa trên nghiên cứu trước đó được đề cập trong đoạn 2, điều nào KHÔNG được đề xuất?
A. Giới hạn nhận thức ảnh hưởng đến số lượng bạn bè một người có thể duy trì.
B. Một nhóm bạn thông thường bao gồm cả bạn thân và những người ít liên lạc thường xuyên.
C. Một người có thể dễ dàng duy trì mối quan hệ thân thiết với hàng trăm người.
D. Nhóm bạn truyền thống có xu hướng khoảng 150 người.
Căn cứ vào các thông tin
- scientists have suggested it is determined by the cognitive constraints of keeping up with large numbers of people (các nhà khoa học cho rằng nó được quyết định bởi giới hạn nhận thức của con người trong việc duy trì các mối quan hệ)
- a person's conventional friendship group consists of around 150 people, with five very close friends but larger numbers of people who we keep in touch with less regularly (nhóm bạn thông thường của một người có khoảng 150 người, trong đó có 5 người bạn rất thân, và số còn lại là những người mà ta ít giữ liên lạc hơn)
=> Ý A, B, D đều được nhắc đến
=> Đáp án C Đáp án: C
A. Giới hạn nhận thức ảnh hưởng đến số lượng bạn bè một người có thể duy trì.
B. Một nhóm bạn thông thường bao gồm cả bạn thân và những người ít liên lạc thường xuyên.
C. Một người có thể dễ dàng duy trì mối quan hệ thân thiết với hàng trăm người.
D. Nhóm bạn truyền thống có xu hướng khoảng 150 người.
Căn cứ vào các thông tin
- scientists have suggested it is determined by the cognitive constraints of keeping up with large numbers of people (các nhà khoa học cho rằng nó được quyết định bởi giới hạn nhận thức của con người trong việc duy trì các mối quan hệ)
- a person's conventional friendship group consists of around 150 people, with five very close friends but larger numbers of people who we keep in touch with less regularly (nhóm bạn thông thường của một người có khoảng 150 người, trong đó có 5 người bạn rất thân, và số còn lại là những người mà ta ít giữ liên lạc hơn)
=> Ý A, B, D đều được nhắc đến
=> Đáp án C Đáp án: C
Câu 49 [746087]: The word “constraints” in paragraph 2 is closest in meaning to __________.
A, inhibition
B, freedom
C, stimulation
D, imperfection
Từ "constraints" trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ nào?
A. Sự hạn chế, kiềm chế
B. Sự tự do
C. Sự kích thích
D. Sự không hoàn hảo
Căn cứ vào ngữ cảnh:
it is determined by the cognitive constraints of keeping up with large numbers of people
(nó được quyết định bởi giới hạn nhận thức của con người trong việc duy trì các mối quan hệ)
=> constraint /kənˈstreɪnt/ (n) hạn chế, giới hạn
=> Đáp án A Đáp án: A
A. Sự hạn chế, kiềm chế
B. Sự tự do
C. Sự kích thích
D. Sự không hoàn hảo
Căn cứ vào ngữ cảnh:
it is determined by the cognitive constraints of keeping up with large numbers of people
(nó được quyết định bởi giới hạn nhận thức của con người trong việc duy trì các mối quan hệ)
=> constraint /kənˈstreɪnt/ (n) hạn chế, giới hạn
=> Đáp án A Đáp án: A
Câu 50 [746089]: The word “these” in paragraph 2 refers to ___________.
A, close friends
B, acquaintances
C, online friends
D, questionnaires
Từ “these” trong đoạn 2 đề cập đến gì?
A. Bạn thân
B. Mối quan hệ xã giao
C. Bạn bè trực tuyến
D. Bảng câu hỏi
Căn cứ vào ngữ cảnh
how many online friends they had, how many of these were close friends and how many they had met face to face
(họ có bao nhiêu bạn bè trực tuyến, bao nhiêu trong số đó là bạn thân và họ đã gặp bao nhiêu người trong số này ngoài đời thực)
=> "These" chỉ "online friends" đã được đề cập trước đó trong câu
=> Đáp án C Đáp án: C
A. Bạn thân
B. Mối quan hệ xã giao
C. Bạn bè trực tuyến
D. Bảng câu hỏi
Căn cứ vào ngữ cảnh
how many online friends they had, how many of these were close friends and how many they had met face to face
(họ có bao nhiêu bạn bè trực tuyến, bao nhiêu trong số đó là bạn thân và họ đã gặp bao nhiêu người trong số này ngoài đời thực)
=> "These" chỉ "online friends" đã được đề cập trước đó trong câu
=> Đáp án C Đáp án: C
Câu 51 [746090]: According to paragraph 2, Dr. Reader and his team have found that:
A, people only want to keep the conventional number of friends.
B, many people consent to make close friends on social media because it is easy to keep in touch with them.
C, people have a tendency to make as many online friends as they can.
D, nine out of ten people considered close friends as those having face-to-face contacts.
Theo đoạn 2, Tiến sĩ Reader và nhóm của ông phát hiện ra điều gì?
A. Mọi người chỉ muốn giữ số lượng bạn bè truyền thống.
B. Nhiều người đồng ý kết bạn thân trên mạng xã hội vì dễ giữ liên lạc.
C. Mọi người có xu hướng kết bạn trực tuyến càng nhiều càng tốt.
D. Chín trên mười người coi bạn thân là những người họ đã từng gặp ngoài đời thực
Căn cứ vào thông tin
But Dr. Reader and his team have found that...90% of contacts that the subjects regarded as close friends were people they had met face to face
(Tiến sĩ Reader và nhóm của ông phát hiện ra rằng...90% những người được khảo sát coi là bạn thân là những người mà họ đã gặp mặt trực tiếp)
=> Đáp án D Đáp án: D
A. Mọi người chỉ muốn giữ số lượng bạn bè truyền thống.
B. Nhiều người đồng ý kết bạn thân trên mạng xã hội vì dễ giữ liên lạc.
C. Mọi người có xu hướng kết bạn trực tuyến càng nhiều càng tốt.
D. Chín trên mười người coi bạn thân là những người họ đã từng gặp ngoài đời thực
Căn cứ vào thông tin
But Dr. Reader and his team have found that...90% of contacts that the subjects regarded as close friends were people they had met face to face
(Tiến sĩ Reader và nhóm của ông phát hiện ra rằng...90% những người được khảo sát coi là bạn thân là những người mà họ đã gặp mặt trực tiếp)
=> Đáp án D Đáp án: D
Câu 52 [746091]: It is implied in the last paragraph that ______________.
A, money is absolutely necessary in friendships.
B, a friend in need is a friend indeed.
C, give-and-take is an attitude and approach to a true friendship.
D, mutual trust between friends is one of the major qualities that a friendship should have.
Đoạn cuối có thể suy ra điều gì?
A. Tiền bạc là điều cần thiết trong tình bạn.
B. Một người bạn khi hoạn nạn mới là bạn thực sự.
C. Cho và nhận là thái độ và cách tiếp cận trong một tình bạn thực sự.
D. Sự tin tưởng lẫn nhau giữa bạn bè là một trong những phẩm chất quan trọng của tình bạn.
Căn cứ vào thông tin:
to develop a real friendship we need to see that the other person is trustworthy
(để phát triển một tình bạn thực sự, chúng ta cần chắc chắn rằng người kia đáng tin cậy)
=> Để xây dựng tình bạn thật sự, sự tin tưởng là cần thiết
=> Đáp án D Đáp án: D
A. Tiền bạc là điều cần thiết trong tình bạn.
B. Một người bạn khi hoạn nạn mới là bạn thực sự.
C. Cho và nhận là thái độ và cách tiếp cận trong một tình bạn thực sự.
D. Sự tin tưởng lẫn nhau giữa bạn bè là một trong những phẩm chất quan trọng của tình bạn.
Căn cứ vào thông tin:
to develop a real friendship we need to see that the other person is trustworthy
(để phát triển một tình bạn thực sự, chúng ta cần chắc chắn rằng người kia đáng tin cậy)
=> Để xây dựng tình bạn thật sự, sự tin tưởng là cần thiết
=> Đáp án D Đáp án: D
Question 53-60: Read the passage carefully.
1. Mental health issues affect a large portion of the global population. Despite the increasing awareness, many people still find it challenging to discuss their struggles due to the stigma surrounding mental health.
2. The causes of mental health issues are complex and multifactorial. They often arise from a combination of biological, psychological, and environmental factors. Genetics play a crucial role in the development of mental health disorders. For instance, having a family history of mental illness can increase the likelihood of developing a similar condition. Additionally, neurotransmitter imbalances in the brain are associated with disorders like depression and schizophrenia. Individuals who have experienced trauma, abuse, or neglect are at a higher risk of developing mental health issues. Childhood experiences, in particular, can have a lasting impact on mental well-being. Stressful life events, such as the loss of a loved one, financial hardship, or relationship breakdown, can contribute to mental health challenges. Social isolation, especially in the modern era, is another significant risk factor.
3. While mental health issues are often persistent, various treatments can help individuals manage their symptoms and improve their quality of life. Psychotherapy is also known as “talk therapy,” psychotherapy involves speaking with a mental health professional to address emotional and psychological challenges. Cognitive-behavioral therapy (CBT) is one of the most widely used methods, helping individuals to reframe negative thought patterns and develop coping skills. In some cases, medication can be prescribed to manage symptoms. Antidepressants, anti-anxiety medications, and antipsychotics are commonly used to treat mental health disorders. These medications can help regulate neurotransmitters in the brain, which are often imbalanced in individuals with mental health issues. Moreover, simple lifestyle changes can have a profound effect on mental health. Regular exercise, a balanced diet, and adequate sleep can improve overall well-being and reduce symptoms. Furthermore, connecting with others who have similar experiences can be invaluable. Support groups offer a space where individuals can share their struggles and learn from one another. Many find comfort and hope in the stories of others who are also navigating mental health issues.
4. Reducing the stigma surrounding mental health is essential for improving access to care. Many individuals avoid seeking help because they fear judgment or misunderstanding from society. Mental health advocacy groups play a crucial role in raising awareness, promoting acceptance, and encouraging people to seek the help they need.
5. Mental health is just as important as physical health, and both need to be addressed in a holistic manner. By understanding the causes, and treatments of mental health disorders, society can take steps towards supporting those affected and fostering an environment where mental health is openly discussed and prioritized.
1. Mental health issues affect a large portion of the global population. Despite the increasing awareness, many people still find it challenging to discuss their struggles due to the stigma surrounding mental health.
2. The causes of mental health issues are complex and multifactorial. They often arise from a combination of biological, psychological, and environmental factors. Genetics play a crucial role in the development of mental health disorders. For instance, having a family history of mental illness can increase the likelihood of developing a similar condition. Additionally, neurotransmitter imbalances in the brain are associated with disorders like depression and schizophrenia. Individuals who have experienced trauma, abuse, or neglect are at a higher risk of developing mental health issues. Childhood experiences, in particular, can have a lasting impact on mental well-being. Stressful life events, such as the loss of a loved one, financial hardship, or relationship breakdown, can contribute to mental health challenges. Social isolation, especially in the modern era, is another significant risk factor.
3. While mental health issues are often persistent, various treatments can help individuals manage their symptoms and improve their quality of life. Psychotherapy is also known as “talk therapy,” psychotherapy involves speaking with a mental health professional to address emotional and psychological challenges. Cognitive-behavioral therapy (CBT) is one of the most widely used methods, helping individuals to reframe negative thought patterns and develop coping skills. In some cases, medication can be prescribed to manage symptoms. Antidepressants, anti-anxiety medications, and antipsychotics are commonly used to treat mental health disorders. These medications can help regulate neurotransmitters in the brain, which are often imbalanced in individuals with mental health issues. Moreover, simple lifestyle changes can have a profound effect on mental health. Regular exercise, a balanced diet, and adequate sleep can improve overall well-being and reduce symptoms. Furthermore, connecting with others who have similar experiences can be invaluable. Support groups offer a space where individuals can share their struggles and learn from one another. Many find comfort and hope in the stories of others who are also navigating mental health issues.
4. Reducing the stigma surrounding mental health is essential for improving access to care. Many individuals avoid seeking help because they fear judgment or misunderstanding from society. Mental health advocacy groups play a crucial role in raising awareness, promoting acceptance, and encouraging people to seek the help they need.
5. Mental health is just as important as physical health, and both need to be addressed in a holistic manner. By understanding the causes, and treatments of mental health disorders, society can take steps towards supporting those affected and fostering an environment where mental health is openly discussed and prioritized.
(Adapted from: The Real IELTS)
Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
Câu 53 [746092]: The best title of the passage can be _____.
A, The importance of improving physical health
B, Psychotherapy and Medication - Effective treatments for mental health
C, Mental health disorders - Causes, treatment, and stigma reduction
D, Overcoming the stigma of mental health issues
Tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn là __________.
A. Tầm quan trọng của việc cải thiện sức khỏe thể chất => Sai. Vì đoạn văn chủ yếu nói về sức khỏe tâm thần, không phải sức khỏe thể chất
B. Tâm lý trị liệu và thuốc - Các phương pháp điều trị hiệu quả cho sức khỏe tâm thần => Sai. Đây chỉ là 1 phần của bài đọc, bài còn đề cập đến các nguyên nhân và giảm bớt sự kỳ thị...
C. Rối loạn sức khỏe tâm thần - Nguyên nhân, điều trị và giảm bớt kỳ thị => Đúng vì phản ánh chính xác ba khía cạnh chính được đề cập trong bài: nguyên nhân (đoạn 2), điều trị (đoạn 3), và giảm kỳ thị (đoạn 4)
D. Vượt qua sự kỳ thị của các vấn đề sức khỏe tâm thần => Sai. Đây chỉ là 1 phần của bài đọc, bài viết còn bàn về các nguyên nhân và phương pháp điều trị
=> Đáp án C Đáp án: C
A. Tầm quan trọng của việc cải thiện sức khỏe thể chất => Sai. Vì đoạn văn chủ yếu nói về sức khỏe tâm thần, không phải sức khỏe thể chất
B. Tâm lý trị liệu và thuốc - Các phương pháp điều trị hiệu quả cho sức khỏe tâm thần => Sai. Đây chỉ là 1 phần của bài đọc, bài còn đề cập đến các nguyên nhân và giảm bớt sự kỳ thị...
C. Rối loạn sức khỏe tâm thần - Nguyên nhân, điều trị và giảm bớt kỳ thị => Đúng vì phản ánh chính xác ba khía cạnh chính được đề cập trong bài: nguyên nhân (đoạn 2), điều trị (đoạn 3), và giảm kỳ thị (đoạn 4)
D. Vượt qua sự kỳ thị của các vấn đề sức khỏe tâm thần => Sai. Đây chỉ là 1 phần của bài đọc, bài viết còn bàn về các nguyên nhân và phương pháp điều trị
=> Đáp án C Đáp án: C
Câu 54 [746094]: In paragraph 2, individuals who experience childhood trauma ______.
A, are more likely to face mental health issues later in life
B, can manage to improve the quality of life
C, will seldom experience mental health issues as adults
D, are less vulnerable to stress and anxiety later in life.
Trong đoạn 2, những cá nhân trải qua chấn thương thời thơ ấu _______.
A. có khả năng đối mặt với các vấn đề sức khỏe tâm thần sau này
B. có thể cải thiện chất lượng cuộc sống
C. hiếm khi gặp phải các vấn đề sức khỏe tâm thần khi trưởng thành
D. ít dễ bị tổn thương bởi căng thẳng và lo âu trong cuộc sống sau này
Căn cứ vào thông tin
Childhood experiences, in particular, can have a lasting impact on mental well-being
(Đặc biệt, những trải nghiệm thời thơ ấu có thể để lại ảnh hưởng lâu dài đến sức khỏe tinh thần)
=> Đáp án A Đáp án: A
A. có khả năng đối mặt với các vấn đề sức khỏe tâm thần sau này
B. có thể cải thiện chất lượng cuộc sống
C. hiếm khi gặp phải các vấn đề sức khỏe tâm thần khi trưởng thành
D. ít dễ bị tổn thương bởi căng thẳng và lo âu trong cuộc sống sau này
Căn cứ vào thông tin
Childhood experiences, in particular, can have a lasting impact on mental well-being
(Đặc biệt, những trải nghiệm thời thơ ấu có thể để lại ảnh hưởng lâu dài đến sức khỏe tinh thần)
=> Đáp án A Đáp án: A
Câu 55 [746101]: The word “They” in paragraph 2 refers to _____.
A, Biological factors
B, Struggles
C, Mental health issues
D, Causes
Từ “They” trong đoạn 2 ám chỉ __________.
A. Các yếu tố sinh học
B. Những khó khăn
C. Các vấn đề sức khỏe tâm thần
D. Nguyên nhân
Căn cứ vào ngữ cảnh câu:
The causes of mental health issues are complex and multifactorial. They often arise from a combination of biological, psychological, and environmental factors
(Nguyên nhân của các vấn đề sức khỏe tâm thần rất phức tạp và có nhiều yếu tố. Chúng thường phát sinh từ sự kết hợp giữa các yếu tố sinh học, tâm lý và môi trường)
=> "they" ở đây ám chỉ các nguyên nhân
=> Đáp án D Đáp án: D
A. Các yếu tố sinh học
B. Những khó khăn
C. Các vấn đề sức khỏe tâm thần
D. Nguyên nhân
Căn cứ vào ngữ cảnh câu:
The causes of mental health issues are complex and multifactorial. They often arise from a combination of biological, psychological, and environmental factors
(Nguyên nhân của các vấn đề sức khỏe tâm thần rất phức tạp và có nhiều yếu tố. Chúng thường phát sinh từ sự kết hợp giữa các yếu tố sinh học, tâm lý và môi trường)
=> "they" ở đây ám chỉ các nguyên nhân
=> Đáp án D Đáp án: D
Câu 56 [746104]: In paragraph 3, the word “persistent” can be replaced by _____.
A, terminable
B, constant
C, temporary
D, hesitant
Trong đoạn 3, từ “persistent” có thể thay thế bằng __________.
A. có thể chấm dứt
B. không thay đổi
C. tạm thời
D. do dự
Căn cứ vào ngữ cảnh:
While mental health issues are often persistent, various treatments can help individuals manage their symptoms and improve their quality of life
(Mặc dù các vấn đề sức khỏe tâm thần thường kéo dài, nhiều phương pháp điều trị có thể giúp cá nhân kiểm soát triệu chứng và cải thiện chất lượng cuộc sống)
=> Persistent /pərˈsɪstənt/ (adj) kéo dài, dai dẳng
=> Đáp án B Đáp án: B
A. có thể chấm dứt
B. không thay đổi
C. tạm thời
D. do dự
Căn cứ vào ngữ cảnh:
While mental health issues are often persistent, various treatments can help individuals manage their symptoms and improve their quality of life
(Mặc dù các vấn đề sức khỏe tâm thần thường kéo dài, nhiều phương pháp điều trị có thể giúp cá nhân kiểm soát triệu chứng và cải thiện chất lượng cuộc sống)
=> Persistent /pərˈsɪstənt/ (adj) kéo dài, dai dẳng
=> Đáp án B Đáp án: B
Câu 57 [746105]: According to paragraph 3, which of the following is NOT an approach to address mental health disorders?
A, “Talk therapy”
B, CBT
C, Hypersomnia
D, Communication spaces
Theo đoạn 3, phương pháp nào sau đây KHÔNG phải là cách để giải quyết các rối loạn sức khỏe tâm thần?
A. “trị liệu trò chuyện”
B. CBT
C. Rối loạn giấc ngủ quá mức
D. Các không gian giao tiếp
Căn cứ vào các thông tin
- Psychotherapy is also known as “talk therapy” (Liệu pháp tâm lý, còn được gọi là "trị liệu trò chuyện")
- Cognitive-behavioral therapy (CBT) is one of the most widely used methods (Liệu pháp nhận thức hành vi (CBT) là một trong những phương pháp được sử dụng rộng rãi nhất)
- Support groups offer a space where individuals can share their struggles and learn from one another (Các nhóm hỗ trợ cung cấp một không gian nơi mọi người có thể chia sẻ khó khăn và học hỏi từ nhau)
=> Ý A, B, D đều được đề cập
=> Đáp án C Đáp án: C
A. “trị liệu trò chuyện”
B. CBT
C. Rối loạn giấc ngủ quá mức
D. Các không gian giao tiếp
Căn cứ vào các thông tin
- Psychotherapy is also known as “talk therapy” (Liệu pháp tâm lý, còn được gọi là "trị liệu trò chuyện")
- Cognitive-behavioral therapy (CBT) is one of the most widely used methods (Liệu pháp nhận thức hành vi (CBT) là một trong những phương pháp được sử dụng rộng rãi nhất)
- Support groups offer a space where individuals can share their struggles and learn from one another (Các nhóm hỗ trợ cung cấp một không gian nơi mọi người có thể chia sẻ khó khăn và học hỏi từ nhau)
=> Ý A, B, D đều được đề cập
=> Đáp án C Đáp án: C
Câu 58 [746106]: According to the passage, it is NOT mentioned that _____.
A, Genetics play an important role in developing mental health issues.
B, A healthy lifestyle can reduce symptoms.
C, Mental health disorders can be cured with proper treatment.
D, Medication is only effective when combined with psychotherapy.
Theo đoạn văn, điều gì KHÔNG được đề cập đến?
A. Di truyền đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển các vấn đề sức khỏe tâm thần.
B. Lối sống lành mạnh có thể giảm bớt các triệu chứng.
C. Các rối loạn sức khỏe tâm thần có thể được chữa trị với phương pháp điều trị thích hợp.
D. Thuốc chỉ có hiệu quả khi kết hợp với tâm lý trị liệu.
Căn cứ vào các thông tin:
- Genetics play a crucial role in the development of mental health disorders (Di truyền đóng một vai trò quan trọng trong sự phát triển của các rối loạn tâm thần)
- Moreover, simple lifestyle changes can have a profound effect on mental health. Regular exercise, a balanced diet, and adequate sleep can improve overall well-being and reduce symptoms (Hơn nữa, những thay đổi đơn giản trong lối sống có thể có tác động mạnh mẽ đến sức khỏe tinh thần. Tập thể dục thường xuyên, chế độ ăn uống cân bằng và giấc ngủ đầy đủ có thể cải thiện sức khỏe tổng thể và giảm triệu chứng)
- Various treatments can help individuals manage their symptoms and improve their quality of life (Nhiều phương pháp điều trị có thể giúp các cá nhân kiểm soát các triệu chứng và cải thiện chất lượng cuộc sống)
=> Ý A, B, C đều được nhắc đến
=> Đáp án D Đáp án: D
A. Di truyền đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển các vấn đề sức khỏe tâm thần.
B. Lối sống lành mạnh có thể giảm bớt các triệu chứng.
C. Các rối loạn sức khỏe tâm thần có thể được chữa trị với phương pháp điều trị thích hợp.
D. Thuốc chỉ có hiệu quả khi kết hợp với tâm lý trị liệu.
Căn cứ vào các thông tin:
- Genetics play a crucial role in the development of mental health disorders (Di truyền đóng một vai trò quan trọng trong sự phát triển của các rối loạn tâm thần)
- Moreover, simple lifestyle changes can have a profound effect on mental health. Regular exercise, a balanced diet, and adequate sleep can improve overall well-being and reduce symptoms (Hơn nữa, những thay đổi đơn giản trong lối sống có thể có tác động mạnh mẽ đến sức khỏe tinh thần. Tập thể dục thường xuyên, chế độ ăn uống cân bằng và giấc ngủ đầy đủ có thể cải thiện sức khỏe tổng thể và giảm triệu chứng)
- Various treatments can help individuals manage their symptoms and improve their quality of life (Nhiều phương pháp điều trị có thể giúp các cá nhân kiểm soát các triệu chứng và cải thiện chất lượng cuộc sống)
=> Ý A, B, C đều được nhắc đến
=> Đáp án D Đáp án: D
Câu 59 [746107]: It can be seen in paragraphs 3 and 4 that ______.
A, Lifestyle changes are less effective than medications in managing mental health disorders.
B, Both treatment options and societal attitudes are vital in addressing mental health issues.
C, Support groups are the only reliable solution for overcoming mental health challenges.
D, Stigma surrounding mental health has little impact on individuals seeking treatment.
Có thể thấy trong đoạn 3 và 4 rằng __________.
A. Thay đổi lối sống ít hiệu quả hơn thuốc trong việc quản lý các vấn đề sức khỏe tâm thần.
B. Cả phương pháp điều trị và thái độ xã hội đều rất quan trọng trong việc giải quyết các vấn đề sức khỏe tâm thần.
C. Các nhóm hỗ trợ là giải pháp duy nhất đáng tin cậy để vượt qua các vấn đề sức khỏe tâm thần.
D. Sự kỳ thị xung quanh vấn đề sức khỏe tâm thần có ít ảnh hưởng đến việc các cá nhân tìm kiếm điều trị.
Căn cứ vào các thông tin
- Đoạn 3: various treatments can help individuals manage their symptoms and improve their quality of life (nhiều phương pháp điều trị có thể giúp cá nhân kiểm soát triệu chứng và cải thiện chất lượng cuộc sống)
- Đoạn 4: Reducing the stigma surrounding mental health is essential for improving access to care (Giảm bớt sự kỳ thị xung quanh sức khỏe tâm thần là rất quan trọng để cải thiện khả năng tiếp cận chăm sóc)
=> Đoạn 3 và 4 đều nhấn mạnh rằng việc điều trị (thuốc, tâm lý trị liệu) và thái độ xã hội (giảm bớt sự kỳ thị) đều rất quan trọng trong việc giải quyết các vấn đề sức khỏe tâm thần
=> Đáp án B Đáp án: B
A. Thay đổi lối sống ít hiệu quả hơn thuốc trong việc quản lý các vấn đề sức khỏe tâm thần.
B. Cả phương pháp điều trị và thái độ xã hội đều rất quan trọng trong việc giải quyết các vấn đề sức khỏe tâm thần.
C. Các nhóm hỗ trợ là giải pháp duy nhất đáng tin cậy để vượt qua các vấn đề sức khỏe tâm thần.
D. Sự kỳ thị xung quanh vấn đề sức khỏe tâm thần có ít ảnh hưởng đến việc các cá nhân tìm kiếm điều trị.
Căn cứ vào các thông tin
- Đoạn 3: various treatments can help individuals manage their symptoms and improve their quality of life (nhiều phương pháp điều trị có thể giúp cá nhân kiểm soát triệu chứng và cải thiện chất lượng cuộc sống)
- Đoạn 4: Reducing the stigma surrounding mental health is essential for improving access to care (Giảm bớt sự kỳ thị xung quanh sức khỏe tâm thần là rất quan trọng để cải thiện khả năng tiếp cận chăm sóc)
=> Đoạn 3 và 4 đều nhấn mạnh rằng việc điều trị (thuốc, tâm lý trị liệu) và thái độ xã hội (giảm bớt sự kỳ thị) đều rất quan trọng trong việc giải quyết các vấn đề sức khỏe tâm thần
=> Đáp án B Đáp án: B
Câu 60 [746110]: What does paragraph 5 suggest about the relationship between mental and physical health?
A, Mental health is less important than physical health.
B, They are interconnected and both need to be addressed holistically.
C, Physical health does not affect mental health.
D, Mental health is only important if physical health is already compromised.
Đoạn 5 cho thấy mối quan hệ giữa sức khỏe tâm thần và sức khỏe thể chất như thế nào?
A. Sức khỏe tâm thần không quan trọng bằng sức khỏe thể chất.
B. Chúng có mối liên hệ với nhau và cả hai cần được giải quyết một cách toàn diện.
C. Sức khỏe thể chất không ảnh hưởng đến sức khỏe tâm thần.
D. Sức khỏe tâm thần chỉ quan trọng nếu sức khỏe thể chất đã bị tổn hại.
Căn cứ vào thông tin:
Mental health is just as important as physical health, and both need to be addressed in a holistic manner
(Sức khỏe tâm thần quan trọng như sức khỏe thể chất, và cả hai đều cần được giải quyết một cách toàn diện)
=> Đáp án B Đáp án: B
A. Sức khỏe tâm thần không quan trọng bằng sức khỏe thể chất.
B. Chúng có mối liên hệ với nhau và cả hai cần được giải quyết một cách toàn diện.
C. Sức khỏe thể chất không ảnh hưởng đến sức khỏe tâm thần.
D. Sức khỏe tâm thần chỉ quan trọng nếu sức khỏe thể chất đã bị tổn hại.
Căn cứ vào thông tin:
Mental health is just as important as physical health, and both need to be addressed in a holistic manner
(Sức khỏe tâm thần quan trọng như sức khỏe thể chất, và cả hai đều cần được giải quyết một cách toàn diện)
=> Đáp án B Đáp án: B
Câu 61 [748235]: Giải bóng đá Vô địch Quốc gia Việt Nam (V.League 1), còn có tên gọi Night Wolf V.League 1 là giải bóng đá chuyên nghiệp cấp câu lạc bộ cao nhất Việt Nam, do Công ty cổ phần bóng đá chuyên nghiệp Việt Nam (VPF) điều hành. Giải đấu bao gồm
đội thi đấu theo thể thức đấu vòng tròn sân nhà và sân khách (gồm 2 lượt đi và về). Tổng số trận đấu của giải là

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn A
Tổng số trận đấu của giải là
Đáp án: A
Tổng số trận đấu của giải là

Câu 62 [717142]: Cho hàm
Mệnh đề nào sau đây là đúng?

A, Hàm số đồng biến trên khoảng 

B, Hàm số đồng biến trên khoảng 

C, Hàm số đồng biến trên khoảng 

D, Hàm số nghịch biến trên khoảng 

Chọn đáp án A.
Tập xác định:
.
Ta có

Vậy hàm số đồng biến trên khoảng
Đáp án: A
Tập xác định:

Ta có


Vậy hàm số đồng biến trên khoảng

Câu 63 [748238]: Có bao nhiêu giá trị nguyên của
để


A, 

B, 

C, 

D, 

HD: Chọn A



Để
thì
Đáp án: A



Để



Câu 64 [216002]: Đạo hàm của hàm số
là

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn D
Ta có
Đáp án: D
Ta có

Câu 65 [382822]: Tâm đối xứng của đồ thị hàm số
có toạ độ là

A, 

B, 

C, 

D, 


Đồ thị hàm số



Vậy tâm đối xứng của đồ thị hàm số


Câu 66 [28202]: Cho hàm số
Tính


A, 10.
B, 25.
C, 40.
D, 18.
Ta có 







Vậy
Suy ra

Ta được
cặp như vậy trong tổng đã cho .
Ta có

Chọn B. Đáp án: B









Vậy

Suy ra




Ta có


Chọn B. Đáp án: B
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 67 đến 69

Câu 67 [748240]: Với
giá trị cực đại của hàm số là

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án D.
ĐKXĐ:
Thay
ta được: 
Xét


Dựa vào bảng biến thiên, giá trị cực đại của hàm số là
Đáp án: D
ĐKXĐ:

Thay


Xét




Dựa vào bảng biến thiên, giá trị cực đại của hàm số là

Câu 68 [748243]: Hàm số đã cho nghịch biến trên mỗi khoảng xác định của nó khi và chỉ khi
A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C.
ĐKXĐ:
TH1:


Hàm số đã cho nghịch biến trên mỗi khoảng xác định của nó.
TH2:
Hàm số đã cho nghịch biến trên mỗi khoảng xác định của nó khi và chỉ khi

Xét hàm số
Để hàm số nghịch biến thì phương trình trên có

Từ 2 TH, suy ra
Đáp án: C
ĐKXĐ:

TH1:



Hàm số đã cho nghịch biến trên mỗi khoảng xác định của nó.
TH2:

Hàm số đã cho nghịch biến trên mỗi khoảng xác định của nó khi và chỉ khi

Xét hàm số

Để hàm số nghịch biến thì phương trình trên có




Từ 2 TH, suy ra

Câu 69 [748244]: Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt có hoành độ dương khi và chỉ khi
A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
TH1:
Khi đó phương trình có nghiệm
Vậy
không thỏa mãn
TH2:
Để đồ thị hàm số cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt có hoành độ dương thì
có hai nghiệm phân biệt dương và khác 1.
Ta có:
Đáp án: A
TH1:


Khi đó phương trình có nghiệm

Vậy

TH2:

Để đồ thị hàm số cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt có hoành độ dương thì

Ta có:



Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 70 đến 71

Câu 70 [748246]: Tung độ của điểm
là

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án D.
Từ phương trình
ta suy ra được
Tham số hóa tọa độ điểm
theo phương trình đường thẳng
Ta có:
Suy ra tung độ điểm
là
Đáp án: D
Từ phương trình


Tham số hóa tọa độ điểm


Ta có:







Suy ra tung độ điểm


Câu 71 [748247]: Phương trình đường thẳng
là

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Gọi
là hình chiếu vuông góc của điểm
lên đường thẳng
Ta có:
Vì
và
nên ta suy ra được:

Theo câu 70,
Vì
là trung điểm
nên ta suy ra được
Với
Suy ra phương trình đường thẳng
đi qua
là
(1)
Đường thẳng
có vectơ pháp tuyến
và đi qua
có phương trình là
(2)
Từ (1) và (2), suy ra

Đường thẳng có vectơ pháp tuyến
và đi qua điểm
có phương trình là
Đáp án: A
Gọi



Ta có:

Vì







Theo câu 70,

Vì



Với


Suy ra phương trình đường thẳng




Đường thẳng





Từ (1) và (2), suy ra



Đường thẳng có vectơ pháp tuyến



Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 72 đến 73
Cho biết mỗi kilôgam thịt bò giá 250 nghìn đồng, trong đó có chứa khoảng 800 đơn vị protein và 100 đơn vị lipit, mỗi kilôgam thịt heo có giá 200 nghìn đồng, trong đó có chứa khoảng 600 đơn vị protein và 200 đơn vị lipit. Một gia đình cần ít nhất 800 đơn vị protein và 200 đơn vị lipit trong khẩu phần thức ăn mỗi ngày và họ chỉ có thể mua một ngày không quá 1 kg thịt bò và 15 kg thịt heo.
Câu 72 [748248]: Số đơn vị protein có được khi mua
kg thịt bò và
kg thịt heo là


A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Trong
kg thịt bò có số đơn vị protein là
và
kg thịt heo có
đơn vị protein.
Số đơn vị protein có được khi mua
kg thịt bò và
kg thịt heo là
Đáp án: A
Trong




Số đơn vị protein có được khi mua



Câu 73 [748250]: Để đủ đáp ứng yêu cầu về dinh dưỡng mà lại tốn chi phí ít nhất thì người đó cần mua bao nhiêu kg thịt bò?
A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C.
Một ngày họ chỉ có thể mua một ngày không quá 1 kg thịt bò và 15 kg thịt heo nên ta có:
(1)
Một gia đình cần ít nhất 800 đơn vị protein, suy ra:
hay
(2)
Một gia đình cần ít nhất 200 đơn vị lipit, suy ra:
hay
(3)
Từ (1), (2) và (3), ta có hệ bất phương trình:
Để biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình, ta biểu diễn miền nghiệm của mỗi bất phương trình của hệ trên mặt phẳng
và xét phần giao
Miền nghiệm của hệ phương trình trên chính là miền ngũ giác
(kể cả bờ) với tọa độ các đỉnh là
là giao của
với trục
là giao của
và
Tương tự,
và 
Số tiền gia đình cần bỏ ra để mua
kg thịt bò và
kg thịt heo là
Ta có:
Do đó,
đạt giá trị nhỏ nhất là 260 nghìn đồng tại đỉnh
Vậy gia đỉnh chỉ cần mua 0,4 kg thịt bò và 0,8 kg thịt heo để dudur đáp ứng yêu cầu về dinh dưỡng mà lại tốn ít chi phí nhất. Đáp án: C
Một ngày họ chỉ có thể mua một ngày không quá 1 kg thịt bò và 15 kg thịt heo nên ta có:

Một gia đình cần ít nhất 800 đơn vị protein, suy ra:


Một gia đình cần ít nhất 200 đơn vị lipit, suy ra:


Từ (1), (2) và (3), ta có hệ bất phương trình:

Để biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình, ta biểu diễn miền nghiệm của mỗi bất phương trình của hệ trên mặt phẳng

Miền nghiệm của hệ phương trình trên chính là miền ngũ giác







Tương tự,



Số tiền gia đình cần bỏ ra để mua



Ta có:





Do đó,


Vậy gia đỉnh chỉ cần mua 0,4 kg thịt bò và 0,8 kg thịt heo để dudur đáp ứng yêu cầu về dinh dưỡng mà lại tốn ít chi phí nhất. Đáp án: C
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 74 đến 75

Câu 74 [748252]: Với
tập nghiệm của bất phương trình đã cho là

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án D.
Thay
ta được:
TH1:
TH2:
Suy ra không có
thỏa mãn TH2
Vậy khi
thì tập nghiệm của bất phương trình đã cho là
Đáp án: D
Thay


TH1:







Suy ra không có

Vậy khi


Câu 75 [748254]: Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của
để tập nghiệm của bất phương trình trên chứa không quá 10 số nguyên?

A, 1024.
B, 2047.
C, 1022.
D, 1023.




Theo bài ra, ứng với mỗi giá trị





Vậy có 1024 số thỏa mãn.
Chọn đáp án A. Đáp án: A
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 76 đến 77

Câu 76 [748255]: Giá trị của
bằng

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Ta có:
, cộng vế theo vế ta được
Đáp án: B
Ta có:




Câu 77 [748259]: Ta có
bằng

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C.



Đáp án: C




Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 78 đến 79

Câu 78 [748260]: Đặt
bất phương trình trở thành

A, 

B, 

C, 

D, 

Đặt
, bất phương trình trở thành
Đáp án: A


Câu 79 [748265]: Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số
sao cho bất phương trình trên nghiệm đúng với mọi giá trị của
thuộc đoạn
?



A, 

B, 

C, 

D, 

Đặt
bất phương trình trở thành

Khi đó ta có
với mọi
thuộc đoạn 

Từ đó ta có
Đáp án: C



Khi đó ta có








Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 80 đến 82
Một bệnh nhân uống nhầm một trong hai loại thuốc A hoặc B. Các lọ thuốc bề ngoài trông thật giống nhau, lại để chung trong một ngăn kéo. Cả hai loại đều có hại đối với bệnh nhân này. Có 6 lọ loại A và 9 lọ loại B để trong một ngăn kéo. Bệnh nhân vô tình lấy một lọ ra dùng. Dùng phải A hay B đều có khả năng bị hạ huyết áp. Khả năng đó là 75% nếu dùng A, 20% nếu dùng B.
Câu 80 [748267]: Xác suất bệnh nhân lấy nhầm thuốc A là
A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án D.
Số cách lấy 1 loại thuốc là
Số cách lấy nhầm thuốc A là
Đáp án: D
Số cách lấy 1 loại thuốc là

Số cách lấy nhầm thuốc A là


Câu 81 [748268]: Xác suất bệnh nhân bị hạ huyết áp là
A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Gọi C là biến cố “ Bệnh nhân bị hạ huyết”
Xác suất bệnh nhân bị hạ huyết áp nếu lấy nhầm thuốc A là
Xác suất bệnh nhân bị hạ huyết áp nếu lấy nhầm thuốc B là
Xác suất bệnh nhân bị hạ huyết là
Đáp án: B
Gọi C là biến cố “ Bệnh nhân bị hạ huyết”
Xác suất bệnh nhân bị hạ huyết áp nếu lấy nhầm thuốc A là

Xác suất bệnh nhân bị hạ huyết áp nếu lấy nhầm thuốc B là

Xác suất bệnh nhân bị hạ huyết là

Câu 82 [748270]: Trong trường hợp bệnh nhân này bị hạ huyết áp sau khi dùng thuốc. Xác suất bệnh nhân lấy nhầm thuốc B là
A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án D.
Ta có:
và 
Áp dụng công thức Bayes:
Đáp án: D
Ta có:


Áp dụng công thức Bayes:

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời câu từ 83 đến 84

Câu 83 [748271]: Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác
bằng

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Ta có:
Và
Xét
có
Suy ra
Đáp án: B

Ta có:


Và

Xét



Suy ra

Câu 84 [748273]: Giá trị
bằng

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án D.
Tọa độ hóa hình chữ nhật
với
là gốc tọa độ,
Ta có:
Gọi
là đường trung tuyến của
với
Vì
là trọng tâm tam giác
nên ta có:
mà

Đáp án: D
Tọa độ hóa hình chữ nhật



Ta có:

Gọi




Vì







Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 85 đến 87

Câu 85 [748275]: Sin của góc giữa đường thẳng
và
bằng bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).


A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Ta có:
và 
Đáp án: B
Ta có:



Câu 86 [748276]: Gọi
là mặt phẳng đi qua
đồng thời vuông góc với hai mặt phẳng
và
Khoảng cách từ gốc toạ độ
đến
bằng






A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
vuông góc với
và
có vectơ pháp tuyến lần lượt là
và
Mặt phẳng có vectơ chỉ phương
và đi qua điểm
có phương trình là
Đáp án: A






Mặt phẳng có vectơ chỉ phương




Câu 87 [748281]: Đường thẳng đi qua
cắt trục
và song song với
có phương trình là



A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án D.
Gọi đường thẳng cần tìm là
với 
Ta có:


Đường thẳng
đi qua
ta suy ra được phương trình tổng quát:
cắt trục
khi
Mà
nên 
Suy ra
cắt trục
tại điểm
có tọa độ
hay 

Đường thẳng có vectơ chỉ phương là
và đi qua điểm
có phương trình là 
Đáp án: D
Gọi đường thẳng cần tìm là


Ta có:



Đường thẳng







Mà


Suy ra






Đường thẳng có vectơ chỉ phương là




Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 88 đến 90


Câu 88 [748283]: Thể tích khối lăng trụ
bằng

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án D.
Tam giác
đều và thuộc mặt phẳng vuông góc với mặt đáy nên đường cao tam giác
kẻ từ đỉnh
chính là đường thẳng vuông góc với đáy.
Kẻ
Ta có:
đều suy ra
Ta lại có:
Đáp án: D
Tam giác



Kẻ


Ta có:



Ta lại có:


Câu 89 [748284]: Góc giữa cạnh bên và mặt đáy của khối lăng trụ xấp xỉ bằng
A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Vì
nên
Ta có:
Xét
vuông tại
có:
Đáp án: A
Vì


Ta có:



Xét





Câu 90 [748288]: Khoảng cách từ
đến mặt phẳng
bằng


A, 

B, 

C, 

D, 


Gọi





Tam giác



Do






Ta có:




Do



Chọn C. Đáp án: C
Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 91 đến 94
Một khối lập phương được sơn sao cho hai mặt liền kề được sơn màu xanh, hai mặt đối diện được sơn màu vàng và hai mặt còn lại được sơn màu đỏ. Sau đó, người ta cắt khối lập phương lớn thành 125 khối lập phương nhỏ giống hệt nhau.
Câu 91 [379889]: Có bao nhiêu hình lập phương nhỏ có đúng hai mặt được sơn màu xanh?
A, 10.
B, 7.
C, 5.
D, 8.
Chọn đáp án C.

Những hình lập phương nhỏ có đúng hai mặt được sơn màu xanh được cắt dọc theo phần cạnh G-G tạo bởi hai mặt liền kề sơn màu xanh.
Lại có:
Có 5 hình lập phương nhỏ có đúng hai mặt được sơn màu xanh. Đáp án: C

Những hình lập phương nhỏ có đúng hai mặt được sơn màu xanh được cắt dọc theo phần cạnh G-G tạo bởi hai mặt liền kề sơn màu xanh.
Lại có:


Câu 92 [379890]: Có bao nhiêu hình lập phương nhỏ có ít nhất hai màu khác nhau trên mặt?
A, 30.
B, 38.
C, 36.
D, 42.
Chọn đáp án B.
Nhận xét: Số hình lập phương nhỏ có ít nhất hai màu khác nhau bằng tổng của số hình lập phương nhỏ nằm ở góc có hai hoặc ba màu và số hình lập phương nhỏ dọc theo các cạnh của hình lập phương lớn ngoại trừ cạnh G-G và R-R vì chúng chỉ được sơn một màu.
Số hình lập phương nhỏ có ít nhất hai màu khác nhau trên mặt là:
Đáp án: B
Nhận xét: Số hình lập phương nhỏ có ít nhất hai màu khác nhau bằng tổng của số hình lập phương nhỏ nằm ở góc có hai hoặc ba màu và số hình lập phương nhỏ dọc theo các cạnh của hình lập phương lớn ngoại trừ cạnh G-G và R-R vì chúng chỉ được sơn một màu.


Câu 93 [379891]: Có bao nhiêu hình lập phương nhỏ không có màu xanh nhưng có màu vàng hoặc màu đỏ trên đó?
A, 40.
B, 75.
C, 80.
D, 53.
Chọn đáp án D.
Số hình lập phương nhỏ không có màu xanh nhưng có màu vàng hoặc màu đỏ trên đó = Tổng số hình lập phương nhỏ - Số hình lập phương có màu xanh – Số hình lập phương không có màu.
Màu xanh có hai mặt nên số hình lập phương nhỏ có màu xanh là:
(Vì có 5 hình ở phần tiếp giáp 2 mặt).
Số hình lập phương không có màu là:
Số hình lập phương nhỏ không có màu xanh nhưng có màu vàng hoặc màu đỏ trên đó là:
Đáp án: D
Số hình lập phương nhỏ không có màu xanh nhưng có màu vàng hoặc màu đỏ trên đó = Tổng số hình lập phương nhỏ - Số hình lập phương có màu xanh – Số hình lập phương không có màu.
Màu xanh có hai mặt nên số hình lập phương nhỏ có màu xanh là:

Số hình lập phương không có màu là:



Câu 94 [379892]: Có bao nhiêu hình lập phương nhỏ được sơn đúng hai mặt trên đó?
A, 36.
B, 30.
C, 24.
D, 34.
Chọn đáp án A.
Số hình lập phương nhỏ được sơn đúng hai màu = Số hình lập phương nhỏ dọc theo các cạnh của hình lập phương lớn =
Đáp án: A
Số hình lập phương nhỏ được sơn đúng hai màu = Số hình lập phương nhỏ dọc theo các cạnh của hình lập phương lớn =

Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 95 đến 98
Sáu chiếc ghế sofa có màu sắc khác nhau được sắp xếp theo hình tròn. Có 6 bạn nam O, P, Q, R, S, T và 6 bạn nữ U, V, W, X, Y và Z. Mỗi chiếc ghế sofa sẽ gồm một cặp nam nữ ngồi.
▪ Ghế sofa màu đỏ nằm giữa ghế sofa màu vàng và ghế sofa màu xanh.
▪ X đang ngồi trên ghế sofa màu trắng, đối diện với ghế sofa nơi Z đang ngồi.
▪ Chiếc ghế sofa màu cam đặt cạnh chiếc ghế sofa nơi cả O và V đang ngồi.
▪ Chiếc ghế sofa nơi W đang ngồi đặt cạnh các ghế sofa màu xanh và hồng.
▪ P ở phía bên trái S và S đối diện với Y.
▪ Ghế sofa màu đỏ nằm giữa ghế sofa màu vàng và ghế sofa màu xanh.
▪ X đang ngồi trên ghế sofa màu trắng, đối diện với ghế sofa nơi Z đang ngồi.
▪ Chiếc ghế sofa màu cam đặt cạnh chiếc ghế sofa nơi cả O và V đang ngồi.
▪ Chiếc ghế sofa nơi W đang ngồi đặt cạnh các ghế sofa màu xanh và hồng.
▪ P ở phía bên trái S và S đối diện với Y.
Câu 95 [289918]: Ai trong số những người sau đây ngồi trên chiếc ghế sofa đối diện với chiếc ghế sofa màu hồng?
A, S.
B, X.
C, Y.
D, U.
Dựa vào dữ kiện: 
• Có 6 bạn nam O, P, Q, R, S, T và 6 bạn nữ U, V, W, X, Y và Z. 
• X đang ngồi trên ghế sofa màu trắng, đối diện với ghế sofa nơi Z đang ngồi
X có thể ngồi vị trí 3, 4 hoặc 5 và Z có thể ngồi vị trí 1,2 hoặc 6 (2). 
Kết hợp với dữ kiện: “Mỗi chiếc ghế sofa sẽ gồm một cặp nam nữ ngồi” và “X đang ngồi trên ghế sofa màu trắng, đối diện với ghế sofa nơi Z đang ngồi”
Trường hợp 3 và 4 không thỏa mãn. 
Kết hợp dữ kiện: “P ở phía bên trái S và S đối diện với Y” và “Mỗi chiếc ghế sofa sẽ có một cặp nam nữ ngồi”
Y chỉ có thể ngồi ghế sofa màu vàng, S chỉ có thể ngồi ghế sofa màu cam với W, P chỉ có thể ngồi ghế sofa màu xanh với Z
Trường hợp 1 không thỏa mãn.
Ta có hình minh họa phân tích giả thiết:

Người ngồi trên chiếc ghế sofa đối diện với chiếc ghế sofa màu hồng là U
Chọn đáp án D.
Đáp án: D
• Sáu chiếc ghế sofa có màu sắc khác nhau được sắp xếp theo hình tròn.
Minh họa:

• Mỗi chiếc ghế sofa sẽ gồm một cặp nam nữ ngồi.
• Ghế sofa màu đỏ nằm giữa ghế sofa màu vàng và ghế sofa màu xanh

Giả sử ghế sofa màu đỏ ở vị trí số 1
Ghế sofa màu vàng và ghế sofa màu xanh ở vị trí số 2 và số 6 (1).

Minh họa:


• Chiếc ghế sofa màu cam đặt cạnh chiếc ghế sofa nơi cả O và V đang ngồi
O và V cùng ngồi 1 ghế và cạnh chiếc ghế màu cam (3).

• Chiếc ghế sofa nơi W đang ngồi đặt cạnh các ghế sofa màu xanh và hồng
Ghế màu hồng ở vị trí số 4; W ngồi vị trí số 3 hoặc 5
Có 4 trường hợp xảy ra (4).




Kết hợp với dữ kiện: “Chiếc ghế sofa màu cam đặt cạnh chiếc ghế sofa nơi cả O và V đang ngồi”
Khi đó ta có hình minh họa cho 2 trường hợp còn lại:






Câu 96 [289919]: Cặp nào đang ngồi trên chiếc ghế sofa màu xanh?
A, Z, P.
B, W, S.
C, O, V.
D, T, Z.
Chọn đáp án A. 
Đáp án: A
Dựa vào hình minh họa phân tích giả thiết:
Minh họa:

Câu 97 [289920]: Ghế sofa đối diện với ghế bạn Y đang ngồi có màu gì?
A, Vàng.
B, Cam.
C, Trắng.
D, Xanh.
Chọn đáp án B. 
Đáp án: B
Dựa vào hình minh họa phân tích giả thiết:
Minh họa:

Câu 98 [289921]: Hai bạn nào sau đây ngồi trên cùng một chiếc ghế sofa?
A, Z, Q.
B, W, P.
C, X, T.
D, W, S.
Chọn đáp án D. 
Đáp án: D
Dựa vào hình minh họa phân tích giả thiết:
Minh họa:

Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 99 đến 102
Sản phẩm của công ty Y được bán cả trong nước và xuất khẩu ra thị trường quốc tế. Hằng năm, quá trình xuất khẩu diễn ra ngay sau khi sản xuất và số sản phẩm còn lại được gửi vào kho. Một số lượng sản phẩm bị hư hỏng trong quá trình lưu trữ, trong khi phần còn lại sẽ được bán hoàn toàn trên thị trường trong nước.
Bảng số liệu cung cấp các thông tin về sản lượng, xuất khẩu và số lượng bị hư hỏng trong quá trình lưu trữ, trong khi biểu đồ đoạn thẳng cung cấp giá xuất khẩu và giá nội địa qua các năm từ năm 2011 đến năm 2016. Giả sử rằng giá trong nước và giá xuất khẩu không thay đổi trong một năm (tính theo USD).


Lưu ý: Số lượng bị hư hỏng sẽ bị loại bỏ và công ty phải chịu chi phí là 3 USD/kg để xử lý.
Tổng doanh thu trong một năm = Số tiền thu được từ việc bán sản phẩm – Chi phí phát sinh khi xử lý các sản phẩm bị hư hỏng.
Doanh thu trong nước = Số lượng bán ra trên thị trường trong nước × Giá trong nước/kg.
Bảng số liệu cung cấp các thông tin về sản lượng, xuất khẩu và số lượng bị hư hỏng trong quá trình lưu trữ, trong khi biểu đồ đoạn thẳng cung cấp giá xuất khẩu và giá nội địa qua các năm từ năm 2011 đến năm 2016. Giả sử rằng giá trong nước và giá xuất khẩu không thay đổi trong một năm (tính theo USD).


Lưu ý: Số lượng bị hư hỏng sẽ bị loại bỏ và công ty phải chịu chi phí là 3 USD/kg để xử lý.
Tổng doanh thu trong một năm = Số tiền thu được từ việc bán sản phẩm – Chi phí phát sinh khi xử lý các sản phẩm bị hư hỏng.
Doanh thu trong nước = Số lượng bán ra trên thị trường trong nước × Giá trong nước/kg.
Câu 99 [691513]: Tăng trưởng doanh thu của công ty từ năm 2012 đến 2013 là bao nhiêu phần trăm?
A, 28,3%.
B, 29,1%.
C, 30,2%.
D, 31,4%.
Chọn đáp án C.
Số sản phẩm bán trong nước của công ty năm 2012 là
Tổng doanh thu của công ty năm 2012 là
Số sản phẩm bán trong nước của công ty năm 2013 là
Tổng doanh thu của công ty năm 2013 là
Tăng trưởng doanh thu của công ty từ năm 2012 đến 2013 là
Đáp án: C
Số sản phẩm bán trong nước của công ty năm 2012 là

Tổng doanh thu của công ty năm 2012 là

Số sản phẩm bán trong nước của công ty năm 2013 là

Tổng doanh thu của công ty năm 2013 là

Tăng trưởng doanh thu của công ty từ năm 2012 đến 2013 là

Câu 100 [691514]: Giá trị doanh thu cao nhất trên mỗi kg sản lượng được sản xuất trong bất kỳ năm nào là bao nhiêu?
A, 46,2.
B, 45,1.
C, 43,6.
D, 41,5.
Chọn đáp án C.
Dựa theo bảng và biểu đồ ta thấy giá trị doanh thu cao nhất trên mỗi kg sản lượng được sản xuất trong năm 2016.
Số sản phẩm bán trong nước của công ty năm 2016 là $197\ 000-82\ 000-7800=107\ 200.$
Tổng doanh thu của công ty năm 2016 là $107\ 200.43+82\ 000.49-7800.3=8\ 604\ 200.$
Giá trị cần tìm là $\frac{8\ 604\ 200}{197\ 000}\approx 43,6.$ Đáp án: C
Dựa theo bảng và biểu đồ ta thấy giá trị doanh thu cao nhất trên mỗi kg sản lượng được sản xuất trong năm 2016.
Số sản phẩm bán trong nước của công ty năm 2016 là $197\ 000-82\ 000-7800=107\ 200.$
Tổng doanh thu của công ty năm 2016 là $107\ 200.43+82\ 000.49-7800.3=8\ 604\ 200.$
Giá trị cần tìm là $\frac{8\ 604\ 200}{197\ 000}\approx 43,6.$ Đáp án: C
Câu 101 [691515]: Tăng trưởng doanh thu trong nước cao nhất so với năm trước là bao nhiêu phần trăm?
A, 65,7.
B, 58,4.
C, 59,4.
D, 60,2.
Chọn đáp án A.
Doanh thu trong nước của từng năm là
2011: $90\ 000.32=2\ 880\ 000.$
2012: $75\ 500.34=2\ 567\ 000.$
2013: $80\ 800.35=2\ 828\ 000.$
2014: $114\ 300.41=4\ 686\ 300.$
2015: $88\ 900.42=3\ 733\ 800.$
2016: $107\ 200.43=4\ 609\ 600.$
Tỷ lệ phần trăm tăng trưởng doanh thu trong nước so với năm trước của từng năm là
2012: Loại vì doanh thu giảm.
2013: $\frac{2\ 828\ 000-2\ 567\ 000}{2\ 567\ 000}\approx 10,2\%.$
2014: $\frac{4\ 686\ 300-2\ 828\ 000}{2\ 828\ 000}\approx 65,7\%.$
2015: Loại vì doanh thu giảm.
2016: $\frac{4\ 609\ 000-3\ 733\ 800}{3\ 733\ 800}\approx 23,4\%.$ Đáp án: A
Doanh thu trong nước của từng năm là
2011: $90\ 000.32=2\ 880\ 000.$
2012: $75\ 500.34=2\ 567\ 000.$
2013: $80\ 800.35=2\ 828\ 000.$
2014: $114\ 300.41=4\ 686\ 300.$
2015: $88\ 900.42=3\ 733\ 800.$
2016: $107\ 200.43=4\ 609\ 600.$
Tỷ lệ phần trăm tăng trưởng doanh thu trong nước so với năm trước của từng năm là
2012: Loại vì doanh thu giảm.
2013: $\frac{2\ 828\ 000-2\ 567\ 000}{2\ 567\ 000}\approx 10,2\%.$
2014: $\frac{4\ 686\ 300-2\ 828\ 000}{2\ 828\ 000}\approx 65,7\%.$
2015: Loại vì doanh thu giảm.
2016: $\frac{4\ 609\ 000-3\ 733\ 800}{3\ 733\ 800}\approx 23,4\%.$ Đáp án: A
Câu 102 [691516]: Giá trị doanh thu từ bán hàng trong thị trường trong nước, dưới dạng tỷ lệ phần trăm so với tổng doanh thu là
A, 64%.
B, 61%.
C, 59%.
D, 56%.
Chọn đáp án A.
Giá trị doanh thu từ bán hàng trong thị trường trong nước, dưới dạng tỷ lệ phần trăm so với tổng doanh thu của từng năm là
2011:
2012:
2013:
2014:
2015:
2016:
Giá trị cao nhất là 64%. Đáp án: A
Giá trị doanh thu từ bán hàng trong thị trường trong nước, dưới dạng tỷ lệ phần trăm so với tổng doanh thu của từng năm là
2011:

2012:

2013:

2014:

2015:

2016:


Một học sinh pha dung dịch thuốc tím, MnO4– (aq) để thực hiện các thí nghiệm. Yêu cầu cần có dung dịch MnO4– (aq) với nồng độ 1,0×10–2 M. Tuy nhiên trong phòng thí nghiệm chỉ có dung dịch MnO4– (aq) nồng độ 1,5×10–2 M. Do đó, một bạn học sinh bắt đầu tiến hành pha loãng để có dung dịch theo yêu cầu.
Câu 103 [382697]: Sử dụng ống đong có vạch chia độ 100,0 mL để đong 100,0 mL dung dịch MnO4– (aq) nồng độ 1,5 × 10-2 M. Kết quả thu được như hình bên, thể tích dung dịch MnO4– (aq) nồng độ 1,5 × 10-2 M thực tế đã lấy được là

A, 93,0 mL.
B, 100,0 mL.
C, 92,0 mL.
D, 95,0 mL.
Từ hình vẽ thể tích thật dụng dịch MnO4- đã lấy là 92,0 mL.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 104 [382698]: Giả sử đã lấy được đúng 100 ml dung dịch MnO4−(aq) nồng độ 1,5 × 10-2 M. Thể tích nước cần thêm để thu được dung dịch MnO4– (aq) với nồng độ 1,0 × 10-2 M là
A, 50,0 mL.
B, 100,0 mL.
C, 150,0 mL.
D, 40,0 mL.
Giả sử đã lấy được đúng 100 ml dung dịch MnO4−(aq) nồng độ 1,5 × 10-2 M
Gọi thể tích nước cần thêm để thu được dung dịch MnO4−(aq) nồng độ 1,0 × 10-2 M M là x (L)
Đổi 100 mL = 0,1 L
Số mol của MnO4- là:
Ta có:
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Gọi thể tích nước cần thêm để thu được dung dịch MnO4−(aq) nồng độ 1,0 × 10-2 M M là x (L)
Đổi 100 mL = 0,1 L
Số mol của MnO4- là:

Ta có:

⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 105 [382699]: Hoà tan 0,315 gam oxalic acid ngậm nước H2C2O4.nH2O vào nước thu được 100,0 mL dung dịch X (sự thay đổi thể tích không đáng kể). Lấy 10,0 mL dung dịch X chuẩn độ bằng dung dịch MnO4−(aq) nồng độ 1,0 × 10-2 M. Kết thúc chuẩn độ, thấy dùng hết 10,0 mL dung dịch MnO4−(aq). Giá trị của n là
A, 2.
B, 3.
C, 4.
D, 6.
Đổi 10 ml = 0,01 L
5H2C2O4 + 2MnO4− + 6H+ ⟶ 10CO2 + 2Mn2+ + 8H2O
Số mol MnO4− phản ứng là:
Từ PTHH số mol của H2C2O4 là:
Ta có:
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
5H2C2O4 + 2MnO4− + 6H+ ⟶ 10CO2 + 2Mn2+ + 8H2O
Số mol MnO4− phản ứng là:

Từ PTHH số mol của H2C2O4 là:

Ta có:

⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 106 đến 108
Phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ toàn bộ tia sáng tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. Khi có phản xạ toàn phần thì không có tia khúc xạ. Ta gọi là toàn phần để phân biệt với phản xạ một phần luôn xảy ra đi kèm với sự khúc xạ.
Để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần thì phải đồng thời thỏa mãn hai điều kiện:
• Ánh sáng phải truyền từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ.
• Góc tới lớn hơn hoặc bằng một giá trị giới hạn i ≥ igh với sin igh = n2/n1, trong đó:
n1 là chiết suất của môi trường thứ nhất (môi trường chứa tia tới); n2 là chiết suất của môi trường thứ 2.
Một trong những ứng dụng quan trọng của hiện tượng phản xạ toàn phần là dùng chế tạo cáp quang. Cáp quang là dây dẫn sáng được dùng để truyền tín hiệu trong thông tin và để nội soi trong y học…
Câu 106 [752946]: Có ba môi trường trong suốt và đồng tính có chiết suất lần lượt là n1, n2 và n3 trong đó n1 > n2 > n3. Hiện tượng phản xạ toàn phần có thể xảy ra khi ánh sáng truyền trong cặp môi trường nào sau đây?
A, từ môi trường chiết suất n3 sang môi trường chiết suất n2.
B, từ môi trường chiết suất n3 sang môi trường chiết suất n1.
C, từ môi trường chiết suất n2 sang môi trường chiết suất n1.
D, từ môi trường chiết suất n1 sang môi trường chiết suất n3.
Hiện tượng phản xạ toàn phần có thể xảy ra khi ánh sáng truyền trong cặp môi trường: từ môi trường chiết suất n1 sang môi trường chiết suất n3.
Chọn D Đáp án: D
Chọn D Đáp án: D
Câu 107 [752949]: Chiếu một tia sáng từ thủy tinh (chiết suất bằng 1,5) đến mặt phân cách giữa thủy tinh và không khí (chiết suất bằng 1). Góc giới hạn phản xạ toàn phần ở giữa hai môi trường trên có giá trị xấp xỉ bằng
A, 42o.
B, 44o.
C, 46o.
D, 48o.
Góc giới hạn phản xạ toàn phần ở giữa hai môi trường trên có giá trị xấp xỉ thỏa mãn: 

Chọn A Đáp án: A


Chọn A Đáp án: A
Câu 108 [752950]: Cáp quang là một bó sợi quang. Mỗi sợi quang là một dây trong suốt có tính dẫn sáng nhờ phản xạ toàn phần. Sợi quang gồm hai phần chính là lõi và vỏ. Phần lõi trong suốt bằng thủy tinh siêu sạch có chiết suất n1, phần vỏ bọc cũng trong suốt bằng thủy tinh có chiết suất n2. Phản xạ toàn phần xảy ra ở mặt phân cách giữa lõi và vỏ làm cho ánh sáng truyền được trong lõi sợi quang. Ngoài ra còn một số lớp vỏ bọc bằng nhựa dẻo tạo độ bền và độ dai cơ học. Khi chế tạo sợi quang cần phải điều nào sau đây là đúng?
A, Chiết suất phần lõi n1 lớn hơn chiết suất phần vỏ n2.
B, Chiết suất phần lõi n1 nhỏ hơn chiết suất phần vỏ n2.
C, Chiết suất phần lõi n1 bằng đúng chiết suất phần vỏ n2.
D, Chiết suất hai phần tùy ý, chỉ cần khác nhau.
Khi chế tạo sợi quang cần làm cho chiết suất phần lõi n1 lớn hơn chiết suất phần vỏ n2.
Chọn A Đáp án: A
Chọn A Đáp án: A
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 109 đến 111
Một bạn học sinh đã làm thí nghiệm và ghi lại kết quả như sau:
- Thí nghiệm 1: Cho cát ẩm vào trong một lọ thuỷ tinh 5 lít miệng rộng, sau đó gieo 20 hạt đậu xanh, đậy nắp. Sau 1 tuần, cây con mọc lên, lọ thuỷ tinh bị mờ do có hơi nước bên trong. Sau 1 tuần tiếp theo, lọ thuỷ tinh trong, hơi nước ít, trên mép mỗi lá có đọng các giọt nước.
- Thí nghiệm 2: Lấy 1 bình thuỷ tinh chứa nước, đậy nắp, trên nấp có đục 5 lỗ, cắm 5 cành hoa loa kèn vào bình thuỷ tin có chứa nước, dùng keo nến gắn chặt nắp và các lỗ cắm hoa, đánh dấu mực nước trong bình. Sau 1 tuần mực nước trong bình giảm.
- Thí nghiệm 3: Cắt ngang thân cây chuối non trong vườn, khoét một lỗ ở bề mặt cắt dài 5cm rộng 5cm, dùng bao nilon trắng buộc kín vết cắt ngang thân cây. Sau 1 giờ tháy nước đầy trong lỗ khoét.
- Thí nghiệm 1: Cho cát ẩm vào trong một lọ thuỷ tinh 5 lít miệng rộng, sau đó gieo 20 hạt đậu xanh, đậy nắp. Sau 1 tuần, cây con mọc lên, lọ thuỷ tinh bị mờ do có hơi nước bên trong. Sau 1 tuần tiếp theo, lọ thuỷ tinh trong, hơi nước ít, trên mép mỗi lá có đọng các giọt nước.
- Thí nghiệm 2: Lấy 1 bình thuỷ tinh chứa nước, đậy nắp, trên nấp có đục 5 lỗ, cắm 5 cành hoa loa kèn vào bình thuỷ tin có chứa nước, dùng keo nến gắn chặt nắp và các lỗ cắm hoa, đánh dấu mực nước trong bình. Sau 1 tuần mực nước trong bình giảm.
- Thí nghiệm 3: Cắt ngang thân cây chuối non trong vườn, khoét một lỗ ở bề mặt cắt dài 5cm rộng 5cm, dùng bao nilon trắng buộc kín vết cắt ngang thân cây. Sau 1 giờ tháy nước đầy trong lỗ khoét.
Câu 109 [741112]: Nước được vận chuyển trong cây nhờ các lực nào?
A, Lực đẩy ở rễ, lực hút ở lá, trọng lực.
B, Lực thẩm thấu, lực mao quản, lực hút ở lá.
C, Lực hút ở lá, lực đẩy ở rễ, lực mao quản.
D, Trọng lực, lực thẩm thấu, lực đẩy ở rễ.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết
Quá trình vận chuyển nước trong cây ngược chiều trọng lực (vận chuyển nước từ dưới lên) nhờ 3 lực: lực hút của quá trình thoát hơi nước ở lá, lực đẩy ở rễ, lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ (lực mao quản). Đáp án: C
Lời giải chi tiết
Quá trình vận chuyển nước trong cây ngược chiều trọng lực (vận chuyển nước từ dưới lên) nhờ 3 lực: lực hút của quá trình thoát hơi nước ở lá, lực đẩy ở rễ, lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ (lực mao quản). Đáp án: C
Câu 110 [741114]: Kết quả của thí nghiệm 2 được giải thích là do
A, Nước trong bình bay hơi trực tiếp qua lỗ cắm hoa.
B, Nước bị hấp thụ trực tiếp vào không khí qua các lỗ cắm hoa.
C, Nước trong bình bị hút lên cành hoa và thoát hơi nước qua lá.
D, Nước bị hấp thụ trực tiếp vào không khí qua các lỗ cắm hoa.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết
Thí nghiệm 1: Khi đậy kín nắp, cây non mọc lên → Nước thoát ra qua lá tạo hơi nước làm lọ thuỷ tin bị mờ. Hơi nước nhiều → Tạo độ ẩm bão hoà → Nước không thoát thành hơi → Tạo giọt trên mép lá → Hiện tượng ứ giọt.
Thí nghiệm 2: mực nước giảm, chứng tỏ thân hút nước lên nhờ lực mao quản và thoát ra ngoài nhờ quá trình thoát hơi nước.
Thí nghiệm 3: Khi cắt ngang thân cây chuối non → Loại bỏ lực hút do thoát hơi nước. Bao nilon kín miệng để nước bên ngoài không vào được lỗ khoét → Nước được rễ hấp thu, kết hợp với lực mao quản, chủ động đẩy nước lên làm đầy lỗ khoét. Đáp án: C
Lời giải chi tiết
Thí nghiệm 1: Khi đậy kín nắp, cây non mọc lên → Nước thoát ra qua lá tạo hơi nước làm lọ thuỷ tin bị mờ. Hơi nước nhiều → Tạo độ ẩm bão hoà → Nước không thoát thành hơi → Tạo giọt trên mép lá → Hiện tượng ứ giọt.
Thí nghiệm 2: mực nước giảm, chứng tỏ thân hút nước lên nhờ lực mao quản và thoát ra ngoài nhờ quá trình thoát hơi nước.
Thí nghiệm 3: Khi cắt ngang thân cây chuối non → Loại bỏ lực hút do thoát hơi nước. Bao nilon kín miệng để nước bên ngoài không vào được lỗ khoét → Nước được rễ hấp thu, kết hợp với lực mao quản, chủ động đẩy nước lên làm đầy lỗ khoét. Đáp án: C
Câu 111 [741122]: Khi ứng dụng hiểu biết về quá trình vận chuyển các chất ở thực vật, trong quá trình thu hoạch mủ cao su, người ta thường cạo trước 1 lớp mỏng và cạo từ trên xuống. Cơ sở của kĩ thuật này là gì?
A, Tạo ra một vết cắt thuận lợi cho mủ chảy ra, nhờ vào lực hút từ các lớp mạch dẫn.
B, Giúp tăng cường áp lực rễ, từ đó làm tăng lượng mủ chảy ra.
C, Giúp hạn chế thoát hơi nước, tạo điều kiện cho mủ dễ dàng chảy ra.
D, Hạn chế làm tổn thương đến các mạch dẫn nước, giúp duy trì sức khỏe của cây.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết
Mạch lấy mủ là mạch rây (pholem) có dòng mạch đi từ trên xuống dưới.
Kỹ thuật cạo mủ từ trên xuống và chỉ cạo một lớp mỏng là nhằm tạo điều kiện cho mủ chảy ra một cách thuận lợi. Khi cạo lớp vỏ mỏng, người ta làm lộ ra các mạch mủ mà không làm tổn thương quá sâu vào các mạch dẫn nước. Lực hút do thoát hơi nước ở các lá phía trên sẽ kéo mủ từ mạch mủ chảy xuống, do đó giúp tăng lượng mủ thu hoạch mà vẫn bảo vệ sức khỏe của cây, không làm hại quá nhiều đến cấu trúc cây. Đáp án: A
Lời giải chi tiết
Mạch lấy mủ là mạch rây (pholem) có dòng mạch đi từ trên xuống dưới.
Kỹ thuật cạo mủ từ trên xuống và chỉ cạo một lớp mỏng là nhằm tạo điều kiện cho mủ chảy ra một cách thuận lợi. Khi cạo lớp vỏ mỏng, người ta làm lộ ra các mạch mủ mà không làm tổn thương quá sâu vào các mạch dẫn nước. Lực hút do thoát hơi nước ở các lá phía trên sẽ kéo mủ từ mạch mủ chảy xuống, do đó giúp tăng lượng mủ thu hoạch mà vẫn bảo vệ sức khỏe của cây, không làm hại quá nhiều đến cấu trúc cây. Đáp án: A
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 112 đến 114
Nhiệt độ và lượng mưa trung bình năm trạm Cà Mau năm 2023


Câu 112 [744558]: Trạm Cà Mau có mấy tháng hạn?
A, 3.
B, 4.
C, 5.
D, 6.
Để xác định số tháng hạn tại trạm Cà Mau, ta so sánh lượng mưa (mm) và nhiệt độ (°C) của từng tháng. Tháng hạn là tháng có lượng mưa nhỏ hơn giá trị nhiệt độ.
Bước 1: Xác định các tháng hạn
Ta so sánh từng tháng:
Tháng 1: 14,1 mm < 26,5°C → Tháng hạn
Tháng 2: 14,8 mm < 27,0°C → Tháng hạn
Tháng 3: 1,6 mm < 26,9°C → Tháng hạn
Tháng 12: 24,6 mm < 28,0°C → Tháng hạn
Bước 2: Đếm số tháng hạn
Có 4 tháng hạn: Tháng 1, 2, 3 và 12. Đáp án: B
Bước 1: Xác định các tháng hạn
Ta so sánh từng tháng:
Tháng 1: 14,1 mm < 26,5°C → Tháng hạn
Tháng 2: 14,8 mm < 27,0°C → Tháng hạn
Tháng 3: 1,6 mm < 26,9°C → Tháng hạn
Tháng 12: 24,6 mm < 28,0°C → Tháng hạn
Bước 2: Đếm số tháng hạn
Có 4 tháng hạn: Tháng 1, 2, 3 và 12. Đáp án: B
Câu 113 [744559]: Tháng hạn là tháng?
A, Lượng mưa nhỏ hơn nhiệt độ.
B, Lượng mưa lớn hơn nhiệt độ.
C, Lượng mưa lớn hơn 2 lần nhiệt độ.
D, Lượng mưa lớn hơn 3 lần nhiệt độ.
Tháng hạn là tháng Lượng mưa nhỏ hơn nhiệt độ. Đáp án: A
Câu 114 [744560]: Khu vực nào thường xuất hiện hiện tượng khô hạn ở nước ta?
A, Đồng bằng sông Hồng.
B, Đông Bắc.
C, Đồng bằng sông Cửu Long.
D, Tây Bắc.
Khu vực nào thường xuất hiện hiện tượng khô hạn ở nước ta là ĐBSCL. Đáp án: C
Dựa vào tư liệu sau đây để trả lời các câu từ 115 đến 117:
“Sinh ra và lớn lên trong bối cảnh đất nước đã trở thành thuộc địa, nhân dân phải chịu cuộc sống lầm than, tiếp thu truyền thống yêu nước của dân tộc, gia đình và quê hương, Nguyễn Tất Thành sớm có ý chí đánh đuổi thực dân, giải phóng đồng bào. Tuy rất khâm phục tinh thần yêu nước của các bậc tiền bối, nhưng Người không tán thành những con đường của họ mà quyết tâm ra đi tìm một con đường cứu nước mới. Nguyễn Tất Thành hướng tới phương Tây,… để tìm hiểu xem nước Pháp và các nước khác làm thế nào, rồi trở về giúp đồng bào”.
(Vũ Quang Hiển (Chủ biên), Tuyên ngôn Độc lập: Những khát vọng về quyền dân tộc và quyền con người, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2013, tr.108)
Câu 115 [758822]: Nội dung nào sau đây thuộc về “lịch sử được con người nhận thức” đối với sự kiện Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước (1911)?
A, Bối cảnh đất nước tác động tới quyết định của Nguyễn Tất Thành.
B, Nguyễn Tất Thành sớm có ý chí đánh đuổi thực dân đế quốc.
C, Mục đích và hướng đi có sự khác biệt so với các bậc tiền bối.
D, Hành trình cứu nước của Nguyễn Tất Thành bắt đầu từ năm 1911.
Đáp án: C
Câu 116 [758823]: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng thông tin của đoạn trích?
A, Chứng kiến cảnh đất nước bị mất độc lập, được kế thừa những truyền thống tốt đẹp của dân tộc, quê hương và gia đình, Nguyễn Tất Thành sớm có ý chí cứu nước, giải phóng dân tộc.
B, Kế thừa tinh thần yêu nước của các bậc tiền bối, giữa năm 1911, Nguyễn Tất Thành rời Bến cảng Nhà Rồng, hướng sang phương Đông để bắt đầu cuộc hành trình tìm đường cứu nước.
C, Điểm mới và độc đáo trong quyết định ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành (1911) là việc xác định mục đích và lựa chọn hướng đi.
D, Việc Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước (1911) chưa phải là sự kiện giải quyết được bước đầu khủng hoảng về con đường cứu nước.
Đáp án: B
Câu 117 [758824]: Thực tiễn lịch sử Việt Nam ghi nhận mốc thời gian nào sau đây đánh dấu kết thúc cuộc hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành – Nguyễn Ái Quốc?
A, Năm 1920.
B, Năm 1930.
C, Năm 1941.
D, Năm 1945.
Đáp án: A
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 118 đến 120
Từ tháng 4-2023 đến nay, Công ty CP Di chuyển Xanh và Thông minh (GSM) đã triển khai rầm rộ việc đưa ô tô điện vào khai thác trong lĩnh vực taxi. Hãng taxi điện "phủ sóng" tại các thành phố lớn, khu du lịch với 2.500 chiếc chỉ sau 5 tháng hoạt động, tương đương số lượng xe của các hãng taxi lớn đã có mặt trên thị trường hàng chục năm qua. Nhiều hãng vận tải khác như Sun Taxi, Lado Taxi... thời gian qua cũng đầu tư mạnh mua xe điện để thay thế dần xe xăng với mục đích tăng thêm trải nghiệm cho khách hàng và bắt kịp xu thế. Các hãng này cho biết đã nhận được phản hồi khá tích cực từ phía khách hàng nhờ giá cước không quá cao, không phải trả thêm phụ phí như các ứng dụng gọi xe công nghệ, xe chạy êm, thân thiện với môi trường.
Nguồn: Báo người lao động.
Câu 118 [757615]: Dựa vào thông tin trên, nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh xuất phát từ yếu tố nào sau đây?
A, Do sự tồn tại nhiều hãng taxi khác nhau.
B, Do nhu cầu của khách hành tăng cao.
C, Do chính sách can thiệp, điều tiết của nhà nước.
D, Do nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Đáp án A. Do sự tồn tại nhiều hãng taxi khác nhau.
Giải thích: Cạnh tranh nảy sinh khi có nhiều doanh nghiệp cùng tham gia vào một thị trường với sản phẩm/dịch vụ tương tự. Trong trường hợp này, các hãng taxi (truyền thống và điện) cạnh tranh để thu hút khách hàng. Đáp án: A
Giải thích: Cạnh tranh nảy sinh khi có nhiều doanh nghiệp cùng tham gia vào một thị trường với sản phẩm/dịch vụ tương tự. Trong trường hợp này, các hãng taxi (truyền thống và điện) cạnh tranh để thu hút khách hàng. Đáp án: A
Câu 119 [757619]: Các hãng xe điện đã nhận được sự phản hồi từ khách hàng ở nội dung nào sau đây?
A, Hãng taxi điện "phủ sóng" tại các thành phố lớn, khu du lịch với 2.500 chiếc chỉ sau 5 tháng hoạt động.
B, Giá cước không quá cao, không phải trả thêm phụ phí như các ứng dụng gọi xe công nghệ, xe chạy êm, thân thiện với môi trường.
C, Tăng thêm trải nghiệm cho khách hàng và bắt kịp xu thế tăng trưởng kinh tế đi đôi với phát triển bền vững.
D, Sau 5 tháng hoạt động, số lượng xe taxi điện tương đương số lượng xe của các hãng taxi lớn đã có mặt trên thị trường hàng chục năm qua.
Đáp án B. Giá cước không quá cao, không phải trả thêm phụ phí như các ứng dụng gọi xe công nghệ, xe chạy êm, thân thiện với môi trường.
Giải thích: Điểm nổi bật của taxi điện nằm ở sự kết hợp giữa chi phí hợp lý và các yếu tố thân thiện với môi trường, điều này đáp ứng được xu hướng hiện đại và nhu cầu của người tiêu dùng. Đáp án: B
Giải thích: Điểm nổi bật của taxi điện nằm ở sự kết hợp giữa chi phí hợp lý và các yếu tố thân thiện với môi trường, điều này đáp ứng được xu hướng hiện đại và nhu cầu của người tiêu dùng. Đáp án: B
Câu 120 [757620]: Việc các hãng xe điện được người tiêu dùng đánh giá cao hơn các hãng xe chạy bằng xăng là thể hiện ưu điểm nào sau đây của cơ chế thị trường đối với chủ thể sản xuất?
A, Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước để tăng năng suất lao động.
B, Thoả mãn ngày càng tốt hơn nhu cầu của con người, thúc đẩy tiến bộ, văn minh xã hội.
C, Kích thích tính năng động, sáng tạo của các chủ thể kinh tế, thúc đẩy phát triển lực lượng sản xuất và tăng năng suất lao động.
D, Phát sinh những thủ đoạn cạnh tranh không lành mạnh gây thiệt hại cho người sản xuất và tiêu dùng.
Đáp án C. Kích thích tính năng động, sáng tạo của các chủ thể kinh tế, thúc đẩy phát triển lực lượng sản xuất và tăng năng suất lao động.
Giải thích: Để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường yêu cầu các chủ thể kinh tế phải năng động, sáng tạo, đổi mới sản xuất để phù hợp với xã hội. Điều này thể hiện ưu điểm của cơ chế thị trường. Đáp án: C
Giải thích: Để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường yêu cầu các chủ thể kinh tế phải năng động, sáng tạo, đổi mới sản xuất để phù hợp với xã hội. Điều này thể hiện ưu điểm của cơ chế thị trường. Đáp án: C