Câu 1 [756025]: “Uy-lít-xơ vô cùng xúc động trước tình yêu chân thành và nồng thắm của Ca-líp-xô, nhưng chàng không thể chiều lòng nàng được. Nỗi nhớ quê hương và gia đình da diết, lòng khát khao được trở về nơi chôn nhau cắt rốn đã khiến chàng khước từ nguyện vọng của tiên nữ Ca-líp-xô. Còn tiên nữ Ca-líp-xô ra sức chiều chuộng chàng, thuyết phục chàng ở lại hòn đảo này vĩnh viễn với nàng, và cứ thế ngày tháng trôi đi, năm tháng trôi đi, có ai ngờ đâu Uy-lít-xơ đã bị giam cầm ở hòn đảo Ô-gi-giê tới bảy năm trời. Bảy năm trời, người anh hùng nổi danh vì tài trí và lòng kiên định ngày ngày ra ngồi ở bờ biển ngóng nhìn về một phương trời xa lắc, mong nhìn được những làn khói nhẹ bốc lên từ hòn đảo quê hương. Đã biết bao lần chàng nhìn biển khơi vỗ sóng vào vách núi mà tưởng như lòng mình đang tan vỡ ra trong nỗi niềm vô vọng.”
(Sử thi Hy Lạp, Ô-đi-xê, theo Văn bản đọc hiểu Ngữ văn 10, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2022)
Chi tiết nào khắc hoạ tình yêu, nỗi nhớ quê hương của Uy-lít-xơ?
A, Uy-lít-xơ vô cùng xúc động trước tình yêu chân thành và nồng thắm của Ca-líp-xô.
B, Tiên nữ Ca-líp-xô ra sức chiều chuộng chàng, thuyết phục chàng ở lại hòn đảo này vĩnh viễn với nàng.
C, Bảy năm trời, ngày ngày Uy-lít-xơ ra ngồi ở bờ biển ngóng nhìn về một phương trời xa lắc, mong nhìn được những làn khói nhẹ bốc lên từ hòn đảo quê hương.
D, Uy-lít-xơ nhìn biển khơi vỗ sóng vào vách núi mà tưởng như lòng mình đang tan vỡ ra trong nỗi niềm vô vọng.
Chi tiết “Bảy năm trời, ngày ngày Uy-lít-xơ ra ngồi ở bờ biển ngóng nhìn về một phương trời xa lắc, mong nhìn được những làn khói nhẹ bốc lên từ hòn đảo quê hương” thể hiện rõ nỗi nhớ quê hương sâu sắc của Uy-lít-xơ. Hành động “ngồi ở bờ biển ngóng nhìn” và “mong nhìn được những làn khói nhẹ bốc lên từ hòn đảo quê hương” cho thấy khao khát được trở về quê hương của chàng. Đáp án: C
Câu 2 [756028]: “Kinh thành có một người làm mướn, thường đến làm cho Phạm chân nhân . Hắn than mình nghèo khổ, xin chân nhân cấp giúp cho. Chân nhân im lặng, thong thả bảo chìa bàn tay phải ra, thầm vẽ bùa vào, dặn: “Sau này khi nào gặp lúc cùng quẫn, ngửa tay ấy xin người cho tiền, có thể được 36 đồng. Anh phúc bạc, đừng nên lấy quá”. Người ấy theo lời. Nhưng một hôm lại lấy quá số ấy, lấy đến 5 quan mới thôi. Từ đấy không linh nghiệm nữa.”
(Phạm Đình Hổ, Người làm mướn ở kinh thành, theo Tổng tập Văn học Việt Nam, tập 14, NXB Khoa học Xã hội, 2000)
“Nhưng một hôm lại lấy quá số ấy, lấy đến 5 quan mới thôi.”
Câu văn khắc hoạ đặc điểm nào của người làm mướn?
A, Ngốc nghếch.
B, Ích kỉ.
C, Khôn ngoan.
D, Tham lam.
Câu văn “Nhưng một hôm lại lấy quá số ấy, lấy đến 5 quan mới thôi.” cho thấy người làm mướn không tuân theo lời dặn của Phạm chân nhân mà cố tình lấy nhiều tiền hơn mức cho phép. Điều này thể hiện lòng tham của anh ta, vì muốn có nhiều tiền hơn mà không biết điểm dừng, dẫn đến hậu quả mất đi sự linh nghiệm của phép thuật. Đáp án: D
Câu 3 [756026]: “Vua Nghiêu lúc đó đang đứng trên đàn đất ngó xem. Ông chợt nghĩ ra Mặt Trời đối với người ta cũng có cống hiến cực kì to lớn, không nên bắn rụng tất cả, nên vội vàng sai người đến túi tên của Nghệ rút bớt đi một mũi tên. Nghệ cũng không phát hiện ra. Khi mũi tên cuối cùng đã bắn vụt đi, Nghệ nghĩ chắc là chẳng còn lại vầng thái dương nào nữa, nên ngừng bắn. Nhờ thế, trên trời cao vẫn còn lại một Mặt Trời. Ôi, chú bé Mặt Trời đáng thương, thấy các anh, các em mình lần lượt từng người bị bắn rụng thì sợ đến vãi cả linh hồn!”
(Thần thoại Trung Quốc, Hậu Nghệ bắn chín Mặt Trời, theo Văn bản đọc hiểu Ngữ văn 10, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2022)
Theo đoạn trích, vì sao Hậu Nghệ không bắn rụng hết mười Mặt Trời?
A, Vì Hậu Nghệ bắn trượt một mũi tên.
B, Vì vua Nghiêu sai người đến túi tên của Nghệ rút bớt đi một mũi tên.
C, Vì Hậu Nghệ chỉ có chín mũi tên.
D, Vì vua Nghiêu ra lệnh cho Hậu Nghệ dừng bắn.
Dựa vào chi tiết: “Ông chợt nghĩ ra Mặt Trời đối với người ta cũng có cống hiến cực kì to lớn, không nên bắn rụng tất cả, nên vội vàng sai người đến túi tên của Nghệ rút bớt đi một mũi tên.”
→ Theo đoạn trích, Hậu Nghệ không bắn rụng hết mười Mặt Trời vì vua Nghiêu sai người đến túi tên của Nghệ rút bớt đi một mũi tên. Đáp án: B
Câu 4 [756027]: “Cái khó theo nhau mãi thế thôi
Có ai, hay chỉ một mình tôi?
Bạc đâu ra miệng mà mong được?
Tiền chửa vào tay đã hết rồi!
Van nợ lắm khi tràn nước mắt
Chạy ăn từng bữa mướt mồ hôi
Biết thân thuở trước đi làm quách
Chẳng kí, không thông, cũng cậu bồi!”

(Trần Tế Xương, Than nghèo, theo Văn bản đọc hiểu Ngữ văn 10, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2022)
Câu thơ nào diễn tả nỗi tủi cực của cảnh nghèo khó?
A, “Bạc đâu ra miệng mà mong được?”.
B, “Cái khó theo nhau mãi thế thôi”.
C, “Van nợ lắm khi tràn nước mắt”.
D, “Tiền chửa vào tay đã hết rồi!”.
Câu thơ “Van nợ lắm khi tràn nước mắt” diễn tả trực tiếp nỗi tủi cực của cảnh nghèo khó. “Van nợ” cho thấy sự khốn cùng, phải hạ mình khất nợ. “Tràn nước mắt” cho thấy tâm trạng bất lực, cay đắng và tủi hổ khi phải sống trong cảnh nợ nần. Đáp án: C
Câu 5 [756031]: “- Cơ ngơi của Y Nua lớn dần lên nhưng gian khổ còn lớn mau hơn. Nhưng nặng nề nhất, khổ nhất là cảnh cô độc. Thực vậy. Cô độc kinh người giữa bốn bề rừng già vây bọc. Sẽ quen thôi. Nhưng đâu phải chỉ vài năm là quen nổi. Có thời kì hàng năm chẳng ma nào lai vãng tới giang sơn u ám của anh em tôi. Nhưng có sao đâu điều đó. Chúng tôi là lính tăng gia B3 mà anh. Chúng tôi chỉ biết làm lụng, làm lụng cật lực để có lương thực, lương thực thật nhiều, không phải cho bản thân mình mà cho anh em đồng đội đang chiến đấu ở những đâu đó xa tít mù tắp bên kia đại ngàn.”
(Bảo Ninh, Trại “bảy chú lùn”, theo Những truyện ngắn, NXB Trẻ, 2021)
Nỗi khổ lớn nhất đối với những người lính tăng gia B3 là gì?
A, Gian khổ.
B, Cô độc.
C, Công việc nặng nhọc.
D, Không sản xuất ra lương thực, thực phẩm cho anh em đồng đội.
Dựa vào chi tiết: “Nhưng nặng nề nhất, khổ nhất là cảnh cô độc. Thực vậy. Cô độc kinh người giữa bốn bề rừng già vây bọc.”
→ Nỗi khổ lớn nhất đối với những người lính tăng gia B3 là cô độc. Đáp án: B
Câu 6 [756029]: “Hạt mưa đã lọt miền đài các,
Những mừng thầm cá nước duyên may.
Càng lâu càng lắm màn hay,
Cho cam công kẻ nhúng tay thùng chàm .
Ai ngờ bỗng một năm một nhạt,
Nguồn ơn kia không tát mà vơi ,
Suy di đâu biết cơ trời
Bỗng không mà hóa ra người vị vong !

(Nguyễn Gia Thiều, Cung oán ngâm khúc, theo Tổng tập Văn học Việt Nam, tập 13, NXB Khoa học Xã hội, 2000)
Xác định bố cục hợp lí của đoạn thơ.
A, Hai dòng đầu - sáu dòng sau.
B, Ba dòng đầu - năm dòng sau.
C, Bốn dòng đầu - bốn dòng sau.
D, Năm dòng đầu - ba dòng sau.
Bố cục của đoạn thơ là:
- Bốn dòng đầu: Niềm vui sướng, hạnh phúc khi được nhà vua sủng ái.
- Bốn dòng sau: Nỗi thất vọng, đau khổ khi bị nhà vua lạnh nhạt. Đáp án: C
Câu 7 [756032]: “Thời gian như là gió
Mùa đi cùng tháng năm
Tuổi theo mùa đi mãi
Chỉ còn anh và em

Chỉ còn anh và em
Cùng tình yêu ở lại...
- Kìa bao người yêu mới
Đi qua cùng heo may.”

(Xuân Quỳnh, Thơ tình cuối mùa thu, theo Xuân Quỳnh thơ và đời, NXB Văn hoá, 1993)
Những dòng thơ nào diễn tả tình yêu thuỷ chung, bất biến giữa vạn biến của “anh và em”?
A, “Thời gian như là gió/ Mùa đi cùng tháng năm”.
B, “Tuổi theo mùa đi mãi/ Chỉ còn anh và em”.
C, “Chỉ còn anh và em/ Cùng tình yêu ở lại...”.
D, “- Kìa bao người yêu mới/ Đi qua cùng heo may.”.
Hai dòng thơ “Chỉ còn anh và em/ Cùng tình yêu ở lại...” khẳng định tình yêu của “anh và em” là bất biến, bất chấp mọi sự thay đổi của cuộc đời. Đó là một tình yêu thủy chung, trường tồn theo năm tháng. Đáp án: C
Câu 8 [756033]: “Sau mấy rặng xoan thưa lá, dòng sông Nhị thấp thoáng như một dải lục đào. Bên kia sông, gió thổi cát ở bãi tung lên trông tựa một đám sương vàng lan ra che mờ mây cái làng con ở chân trời. Xa nữa là dãy núi Tam Đảo màu lam nhạt, đứng sừng sững to tát nguy nga, ngọn núi mù mù lẫn trong ngàn mây xám.”
(Nhất Linh, Đoạn tuyệt, theo Tuyển tập Tự lực văn đoàn, tập 1, NXB Hội Nhà văn, 2004)
Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên là gì?
A, Miêu tả.
B, Tự sự.
C, Nghị luận.
D, Thuyết minh.
Đoạn văn tái hiện khung cảnh thiên nhiên ven sông Nhị qua các hình ảnh dòng sông, gió cát, núi non,…
→ Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn là miêu tả. Đáp án: A
Câu 9 [756034]: “ÔN ĐÌNH: (Nói)
(Nói thiệt)
Bằng chấp nê gánh vác Tề triều
Niềm mẫu tử ắt là bị hại (chớ chẳng chơi).
ĐỒNG MẪU: (Nói)
Thấy nói bừng bừng lửa dậy
Nghe thôi sùng sục dầu sôi.
(Tao hỏi, quải tai mà nghe. Có phải?)
Ông cha mi hưởng lộc Tề quân
Anh em gã cướp ngôi Thiện đế
(Mi có học mà!)

Kìa Đường thất Hoàng Sào khởi nguỵ, chết chẳng toàn thi
Nọ Hán gia Vương Mãng khi quân, tử vô táng địa
(Có phải chăng?)
Huống con mụ; Hiển nhân xử thế
Minh tiết bảo thân
Đâu theo đảng gian thần
Mà đầu loài sủng nịnh.”
(Sơn Hậu, theo Văn bản đọc hiểu Ngữ văn 10, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2022)
Những dòng in đậm thể hiện thái độ nào của Đổng Mẫu trước lời nói của Ôn Đình?
A, Bất bình, mắng mỏ.
B, Phẫn nộ, trách cứ.
C, Đồng cảm, sẻ chia.
D, Dửng dưng, vô cảm.
Những dòng in đậm thể hiện sự phẫn nộ và trách cứ của Đổng Mẫu trước lời nói của Ôn Đình. Các chi tiết “bừng bừng lửa dậy”, “sùng sục dầu sôi” đã diễn tả tâm trạng phẫn uất, lên án của Đổng Mẫu trước việc Ôn Đình theo phe gian thần, phản bội chính nghĩa. Đáp án: B
Câu 10 [756035]: “Một bà cụ người Việt Nam, cũng làm nghề gánh muối, vì bị khấu lương nên cãi nhau với mụ cai. Mụ cai đến thưa với viên đoan. Viên này chẳng xét xử gì cả, tát bà cụ thợ muối hai cái thật mạnh, và khi bà cụ già đáng thương cúi xuống để nhặt nón, thì vị đi khai hóa ấy, chưa vừa lòng với trận bạt tai mà hắn vừa trừng phạt bà cụ, liền đá một cái rất mạnh vào bụng bà cụ, khiến cho máu ộc ngay ra lênh láng.”
(Nguyễn Ái Quốc, Những kẻ đi khai hoá, theo Tổng tập Văn học Việt Nam, tập 38, NXB Khoa học Xã hội, 2000)
Cụm từ nào cho thấy nỗi thương cảm của người viết đối với nhân vật bà cụ?
A, Bà cụ người Việt Nam.
B, Bà cụ thợ muối.
C, Bà cụ già đáng thương.
D, Bà cụ.
Cụm từ “bà cụ già đáng thương” thể hiện nỗi thương cảm của người viết đối với số phận bất hạnh, bị áp bức của bà cụ. Từ “đáng thương” trực tiếp bộc lộ sự xót xa, đồng cảm của tác giả trước hoàn cảnh khổ đau của bà cụ. Đáp án: C
Câu 11 [756038]: “Mùa xuân về, mặt đất công viên sáng bừng lên bởi ngàn vạn bông cỏ tím, mỗi bông cỏ lại ngậm trong lòng một hạt sương mai khiến vào buổi sáng sớm, cỏ ở ven sông Hương lấp lánh như những hạt ngọc. Những cô sinh nữ từng rủ nhau ra đấy ngồi chơi trên vạt cỏ; lâu ngày tâm hồn họ nhiễm phải căn bệnh trầm uất, sinh ra bởi những bụi phấn tím của bông cỏ mùa xuân. Một chút u hoài đã kết tinh trong đôi mắt khiến từ đó họ trở nên dè chừng với những cuộc vui trong đời, và dưới mắt họ, những trò quyến rũ đối với thế nhân tự nhiên nhuốm chút màu ảm đạm của cái mà bà Huyện Thanh Quan khi xưa gọi là “hý trường”.”
(Hoàng Phủ Ngọc Tường, Miền cỏ thơm, theo nongnghiep.vn)
Từ nào sau đây không cùng nhóm với các từ còn lại?
A, Trầm uất.
B, U hoài.
C, Ảm đạm.
D, Lấp lánh.
- Trầm uất/ u hoài/ ảm đảm: đều là những từ ngữ miêu tả tâm trạng buồn bã, tiêu cực.
- Lấp lánh: là từ ngữ miêu tả ánh sáng, mang sắc thái rực rỡ, tươi sáng. Đáp án: D
Câu 12 [756039]: Dòng nào sau đây nêu tên các tác phẩm cùng viết về đề tài người nông dân nghèo?
A, Số đỏ (Vũ Trọng Phụng), Một trận bão cuối năm (Bùi Hiển), Sợi tóc (Thạch Lam).
B, Tắt đèn (Ngô Tất Tố), Bước đường cùng (Nguyễn Công Hoan), Chí Phèo (Nam Cao).
C, Đời mưa gió (Khái Hưng), Lạnh lùng (Nhất Linh), Con đường sáng (Hoàng Đạo).
D, Cỏ lau (Nguyễn Minh Châu), Bến không chồng (Dương Hướng), Mùa lá rụng trong vườn (Ma văn Kháng).
Các tác phẩm Tắt đèn (Ngô Tất Tố), Bước đường cùng (Nguyễn Công Hoan), Chí Phèo (Nam Cao) đều viết về người nông dân nghèo trước Cách mạng tháng Tám 1945, phản ánh cuộc sống khổ cực, bế tắc của họ trong xã hội cũ. Đáp án: B
Câu 13 [756040]: Dòng nào dưới đây có các từ viết đúng chính tả?
A, Ngấm nghuẩy, ngặt nghèo, ngân nga.
B, Ngấm nguẩy, ngặt nghèo, ngân ngha.
C, Ngấm nguẩy, ngặt nghèo, ngân nga.
D, Ngấm nguẩy, nghặt nghèo, ngân nga.
Dòng có các từ viết đúng chính tả là: Ngấm nguẩy, ngặt nghèo, ngân nga. Đáp án: C
Câu 14 [756042]: Câu nào dưới đây chứa từ viết sai chính tả?
A, Ba và tôi thường ngồi trên chiếc xe máy cà tàng, ông chở tôi đi một vòng đường làng.
B, Cả lũ học sinh háo hức ngước những cặp mắt xoe tròn nhìn cô.
C, Thủy Tinh và Sơn Tinh đánh nhau khiến trời rung đất chuyển.
D, Suốt mười năm năm qua, chúng tôi đã chờ đợi giây phút được gặp nhau.
- Câu “Suốt mười năm năm qua, chúng tôi đã chờ đợi giây phút được gặp nhau.” có từ “mười năm” sai chính tả.
- Sửa lại: Suốt mười lăm năm qua, chúng tôi đã chờ đợi giây phút được gặp nhau. Đáp án: D
Câu 15 [756044]: “Hai vợ chồng như hai tàu lá héo đành theo dòng người uỳnh uỳnh về các khu công nghiệp.”
Từ nào bị dùng sai trong câu trên?
A, vợ chồng.
B, dòng người.
C, uỳnh uỳnh.
D, công nghiệp.
- Từ “uỳnh uỳnh” sai về ngữ nghĩa. “Uỳnh uỳnh” là từ mô phỏng âm thanh lớn, không phù hợp để miêu tả dòng người.
- Sửa lại: Hai vợ chồng như hai tàu lá héo đành theo dòng người ùn ùn về các khu công nghiệp. Đáp án: C
Câu 16 [756047]: “Mưa tầm tã, tôi vội vàng mang áo ra phơi.”
Xác định lỗi sai trong câu trên.
A, Sai về dùng từ.
B, Sai ngữ pháp.
C, Sai quy chiếu.
D, Sai logic.
- Câu mắc lỗi sai logic, khi trời mưa lớn, ta không thể mang áo ra phơi.
- Sửa lại: Nắng lên, tôi vội vàng mang áo ra phơi. Đáp án: D
Câu 17 [756048]: Câu nào dưới đây là câu đúng?
A, Cậu ta luôn tỏ ra nghốc nghếc như vậy.
B, Lớp sương quá dày làm chúng tôi không nhìn thấy gì nữa.
C, Tôi đặt cốc lên cái bàn hai chân.
D, Tôi sẽ hỏi xem ai là người ở lại sau cùng?
- Loại A vì từ “nghốc nghếc” sai chính tả, từ đúng là “ngốc nghếch”.
- Loại C vì câu sai logic vì bàn thường có bốn chân hoặc ba chân, không có bàn hai chân.
- Loại D vì câu sai dấu câu. Đây là câu trần thuật vì thế sử dụng dấu chấm hỏi là không chính xác.
→ B là đáp án đúng. Đáp án: B
Câu 18 [756052]: “Ngôi nhà xây đá ong lợp ngói, có vẻ như được bắt đầu xây với thiết kế khá đẹp.”
Câu trên là câu chưa hoàn chỉnh vì thiếu thành phần nào sau đây?
A, Thiếu trạng ngữ.
B, Thiếu chủ ngữ.
C, Thiếu vị ngữ.
D, Thiếu nòng cốt câu.
- Câu chưa hoàn chỉnh vì thiếu trạng ngữ.
- Sửa lại: Trong xóm, ngôi nhà xây đá ong lợp ngói, có vẻ như được bắt đầu xây với thiết kế khá đẹp. Đáp án: A
Câu 19 [756053]: “Trong ngành công nghiệp bán dẫn hiện nay đã có những đơn vị chiếm hữu vị thế độc quyền ở từng công đoạn!”
Nhận định nào về câu trên là đúng?
A, Câu sai logic ngữ nghĩa.
B, Câu mắc lỗi dùng từ.
C, Câu sai cấu tạo ngữ pháp.
D, Câu mắc lỗi dấu câu.
- Câu mắc lỗi dấu câu, đây là câu trần thuật vì thế sử dụng dấu chấm than là không chính xác.
- Sửa lại: Trong ngành công nghiệp bán dẫn hiện nay đã có những đơn vị chiếm hữu vị thế độc quyền ở từng công đoạn. Đáp án: D
Câu 20 [756054]: Chỉ ra câu sai trong các câu sau:
A, Cửa hàng của gia đình ăn nên làm ra bất chấp biến loạn của thời cuộc là bởi ông cố am tường phong thủy ngũ hành, cửa hàng luôn ở thế vượng khí, trạch vận vững vàng, hút tài hút lộc.
B, Cửa hàng của gia đình sở dĩ ăn nên làm ra bất chấp biến loạn của thời cuộc là do ông cố am tường phong thủy ngũ hành, cửa hàng luôn ở thế vượng khí, trạch vận vững vàng, hút tài hút lộc.
C, Cửa hàng của gia đình vì sao ăn nên làm ra bất chấp biến loạn của thời cuộc là bởi ông cố am tường phong thủy ngũ hành, cửa hàng luôn ở thế vượng khí, trạch vận vững vàng, hút tài hút lộc.
D, Cửa hàng của gia đình sở dĩ ăn nên làm ra bất chấp biến loạn của thời cuộc là bởi ông cố am tường phong thủy ngũ hành, cửa hàng luôn ở thế vượng khí, trạch vận vững vàng, hút tài hút lộc.
Câu “Cửa hàng của gia đình vì sao ăn nên làm ra bất chấp biến loạn của thời cuộc là bởi ông cố am tường phong thủy ngũ hành, cửa hàng luôn ở thế vượng khí, trạch vận vững vàng, hút tài hút lộc.” vì sử dụng sai từ “vì sao”. “Vì sao” là từ để hỏi, sử dụng trong câu nghi vấn nhưng câu văn là câu trần thuật, lí giải nguyên nhân cửa hàng gia đình ăn nên làm ra nên sử dụng từ “vì sao” trong câu là không chính xác. Đáp án: C
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 21 đến 25
“Tuy nhiên hiện nay vai trò của doanh nghiệp văn hóa chưa được nhìn nhận đúng với sự đóng góp của mình trong khi vẫn phải đối mặt với nhiều rào cản, thách thức. Ðầu tiên là những khó khăn về tài chính. Nhiều doanh nghiệp sáng tạo gặp trở ngại trong việc huy động vốn do các nguồn tài trợ và đầu tư cho lĩnh vực nghệ thuật thường không ổn định, khó tiếp cận. Có thể thấy rõ thực trạng này trong lĩnh vực điện ảnh.
Các nhà sản xuất điện ảnh Việt Nam luôn trong tình trạng “đói vốn”, không đủ tài chính để sản xuất phim mỗi năm cho nên chỉ có cách “lấy ngắn nuôi dài” là làm chương trình truyền hình, tổ chức sự kiện hoặc vài ba công ty chung tay cùng làm.
Các doanh nghiệp tư nhân, các cá nhân làm phim lâu nay vẫn luôn mong mỏi những chính sách ưu đãi về vay vốn, khơi thông nguồn vốn ngân hàng, làm sao để các bộ phim dù không phải là tài sản hữu hình nhưng vẫn có thể đi vay để sản xuất. Tương tự, các không gian văn hóa sáng tạo cũng gặp nhiều khó khăn để duy trì hoạt động bởi chưa có những ưu đãi, hỗ trợ về thuế, chính sách...
Sau những khó khăn về vốn là khó khăn về việc thiếu không gian và cơ sở hạ tầng để các doanh nghiệp tổ chức sự kiện và triển khai các hoạt động sáng tạo. Hiện các doanh nghiệp tư nhân gặp nhiều vướng mắc về giấy tờ, thủ tục khi muốn sử dụng các thiết chế văn hóa thuộc sở hữu Nhà nước.
Ðây cũng là một nghịch lí khi nhiều thiết chế văn hóa do Nhà nước đầu tư bỏ không, chưa được vận hành hiệu quả, gây lãng phí. Thêm vào đó, các chính sách và quy định hỗ trợ cho ngành sáng tạo chưa được định hình rõ ràng và hiệu quả, thủ tục hành chính còn phức tạp, thiếu sự hỗ trợ cụ thể từ phía các cơ quan chức năng.
Nhạc sĩ Quốc Trung thẳng thắn cho rằng, chính sự phân biệt về chính sách giữa các doanh nghiệp trong và ngoài khu vực nhà nước, nhất là trong việc sử dụng thiết chế văn hóa công đã hạn chế sự đóng góp của khối tư nhân làm công nghiệp sáng tạo vào quá trình phát triển công nghiệp văn hóa, hạn chế sức sáng tạo, sự cạnh tranh lành mạnh giữa các lực lượng sáng tạo.
Nhìn tổng thể các chính sách ưu đãi về đầu tư, về hỗ trợ cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp văn hóa ở nước ta so với các quốc gia phát triển đang có một khoảng cách lớn và chưa phải là “cần câu” để khối tư nhân có thể sử dụng tạo ra bước nhảy vọt.”
(Minh Anh, Nhìn rõ để tháo gỡ nút thắt, theo nhandan.vn)
Câu 21 [756055]: “Nhiều doanh nghiệp sáng tạo gặp trở ngại trong việc huy động vốn do các nguồn tài trợ và đầu tư cho lĩnh vực nghệ thuật thường không ổn định, khó tiếp cận.”
Thực trạng này được đoạn trích minh hoạ qua lĩnh vực nào?
A, Âm nhạc.
B, Điện ảnh.
C, Hội hoạ.
D, Điêu khắc.
Dựa vào thông tin trong đoạn: “Nhiều doanh nghiệp sáng tạo gặp trở ngại trong việc huy động vốn do các nguồn tài trợ và đầu tư cho lĩnh vực nghệ thuật thường không ổn định, khó tiếp cận. Có thể thấy rõ thực trạng này trong lĩnh vực điện ảnh.”
→ Thực trạng được đoạn trích minh hoạ qua lĩnh vực điện ảnh. Đáp án: B
Câu 22 [756057]: Theo đoạn trích, sau những khó khăn về vốn, các doanh nghiệp văn hóa tư nhân còn gặp phải khó khăn nào?
A, Thiếu các đơn vị tài trợ, ủng hộ.
B, Thiếu nhân lực.
C, Thiếu các chính sách ưu đãi về đầu tư.
D, Thiếu không gian và cơ sở hạ tầng.
Dựa vào thông tin trong đoạn: “Sau những khó khăn về vốn là khó khăn về việc thiếu không gian và cơ sở hạ tầng để các doanh nghiệp tổ chức sự kiện và triển khai các hoạt động sáng tạo.”
→ Theo đoạn trích, sau những khó khăn về vốn, các doanh nghiệp văn hóa tư nhân còn gặp phải khó khăn về việc thiếu không gian và cơ sở hạ tầng. Đáp án: D
Câu 23 [756058]: Chủ đề của đoạn trích là gì?
A, Cơ hội phát triển ngành công nghiệp văn hoá.
B, Những động lực của ngành công nghiệp văn hoá.
C, Những trở lực của ngành công nghiệp văn hoá.
D, Tiềm năng phát triển ngành công nghiệp văn hoá.
Đoạn trích phân tích, chỉ ra những khó khăn, rào cản (trở lực) mà các doanh nghiệp văn hóa đang gặp phải, bao gồm tài chính, cơ sở hạ tầng, chính sách và thủ tục hành chính.
→ Chủ đề của đoạn trích là những trở lực của ngành công nghiệp văn hoá. Đáp án: C
Câu 24 [756059]: “Thêm vào đó, các chính sách và quy định hỗ trợ cho ngành sáng tạo chưa được định hình rõ ràng và hiệu quả, thủ tục hành chính còn phức tạp, thiếu sự hỗ trợ cụ thể từ phía các cơ quan chức năng.”
Cụm từ nào có ý nghĩa bổ sung thông tin cho câu văn trước đó?
A, “Thêm vào đó”.
B, “hỗ trợ”.
C, “còn phức tạp”.
D, “cơ quan chức năng”.
Cụm từ “Thêm vào đó” bổ sung thêm thông tin của vấn đề đang được đề cập, làm rõ thêm những khó khăn trong chính sách hỗ trợ ngành sáng tạo. Đáp án: A
Câu 25 [756060]: “Nhìn tổng thể các chính sách ưu đãi về đầu tư, về hỗ trợ cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp văn hóa ở nước ta so với các quốc gia phát triển đang có một khoảng cách lớn và chưa phải là “cần câu” để khối tư nhân có thể sử dụng tạo ra bước nhảy vọt.”
Thao tác lập luận nào được sử dụng trong đoạn trên?
A, Phân tích.
B, Giải thích.
C, So sánh.
D, Bác bỏ.
Đoạn văn so sánh “các chính sách ưu đãi... ở nước ta” với “các quốc gia phát triển” để làm nổi bật sự chênh lệch và hạn chế của chính sách Việt Nam.
→ Đoạn văn sử dụng thao tác lập luận so sánh. Đáp án: C
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 26 đến 30

Vợ Trương Ba: Ông quen cái thói của lão hàng thịt, ông lú lẫn vì món tiết canh, hay là ông đã ăn phải bùa của con mụ lằng lơ đó rồi?

Hồn Trương Ba
: Lại cái giọng ấy! Tôi đến điên đầu lên mất thôi! (Ôm đầu ngồi phịch xuống chõng. Bà Vợ Trương Ba vùng vằng đi ra ngoài)

Hồn Trương Ba
: (Một mình) Lôi thôi rắc rối quá! Núp trong hình vóc người khác, thực chẳng dễ dàng gì... Sống với nhau hơn năm mươi năm, có bao giờ vợ chồng nghi kị nặng lời với nhau như bây giờ... (Sau một lát) Bà nhà mình giận dỗi, trách móc kể cũng có lí... Nhưng tình cảnh chị vợ anh hàng thịt, ngẫm cũng thương... (Một lát) Mà mình cũng chẳng hiểu sao nữa, khi ở trong cái nhà này, bên vườn tược cây cối thân thiết, mình thấy tâm hồn thật thanh khiết, vui sướng. Còn mỗi lúc sang nhà anh hàng thịt, lòng mình ngỡ ngàng, nhưng chân tay mình lại bỗng lanh lợi hoạt bát hắn lên. Nhất là hôm qua, lúc... lúc đứng gần chị vợ anh hàng thịt, chân tay mình bỗng nóng ran cả lên... Mình... Nhưng mình nghĩ gì thế này? Đâu phải chân tay mình, chân tay người hàng thịt đấy chứ! (Sợ hãi đứng dậy đi đi lại lại. Có tiếng ồn ào ngoài cửa).”
(Lưu Quang Vũ, Hồn Trương Ba, da hàng thịt, theo Văn bản đọc hiểu Ngữ văn 12, NXB Đại học Huế, 2024)
Câu 26 [756062]: Phương án nào không phải là chỉ dẫn sân khấu trong đoạn trích trên?
A, Sợ hãi đứng dậy đi đi lại lại. Có tiếng ồn ào ngoài cửa.
B, Sau một lát.
C, Lại cái giọng ấy! Tôi đến điên đầu lên mất thôi!
D, Ôm đầu ngồi phịch xuống chõng. Bà Vợ Trương Ba vùng vằng đi ra ngoài.
“Lại cái giọng ấy! Tôi đến điên đầu lên mất thôi!” là lời thoại của nhân vật Hồn Trương Ba, không phải là chỉ dẫn sân khấu trong đoạn trích. Đáp án: C
Câu 27 [756063]: Câu nói nào thể hiện nhận thức của Hồn Trương Ba về tình cảnh éo le của mình?
A, “Còn mỗi lúc sang nhà anh hàng thịt, lòng mình ngỡ ngàng, nhưng chân tay mình lại bỗng lanh lợi hoạt bát hắn lên.”
B, “Núp trong hình vóc người khác, thực chẳng dễ dàng gì...”.
C, “Tôi đến điên đầu lên mất thôi!”.
D, “Mà mình cũng chẳng hiểu sao nữa, khi ở trong cái nhà này, bên vườn tược cây cối thân thiết, mình thấy tâm hồn thật thanh khiết, vui sướng.”
Câu nói “Núp trong hình vóc người khác, thực chẳng dễ dàng gì...” thể hiện rõ nhận thức của Hồn Trương Ba về tình cảnh éo le, bi kịch của mình khi phải sống trong thân xác người khác. Đáp án: B
Câu 28 [756065]: Câu nào sau đây chứng tỏ Hồn Trương Ba đã bị tha hoá khi ngụ trong thân xác của anh hàng thịt?
A, “Bà nhà mình giận dỗi, trách móc kể cũng có lí...”.
B, “Đâu phải chân tay mình, chân tay người hàng thịt đấy chứ!”.
C, “Nhưng tình cảnh chị vợ anh hàng thịt, ngẫm cũng thương...”.
D, “Nhất là hôm qua, lúc... lúc đứng gần chị vợ anh hàng thịt, chân tay mình bỗng nóng ran cả lên...”.
Câu “Nhất là hôm qua, lúc... lúc đứng gần chị vợ anh hàng thịt, chân tay mình bỗng nóng ran cả lên...” cho thấy những ham muốn xác thịt của người hàng thịt đã ảnh hưởng đến Hồn Trương Ba, chứng tỏ ông dần bị tha hóa khi ngụ trong thân xác của anh hàng thịt. Đáp án: D
Câu 29 [756066]: “Ông quen cái thói của lão hàng thịt, ông lú lẫn vì món tiết canh, hay là ông đã ăn phải bùa của con mụ lằng lơ đó rồi?”
Câu nói của Vợ Trương Ba không bộc lộ cảm xúc nào sau đây?
A, Đau khổ.
B, Trách giận.
C, Hờn ghen.
D, Uất ức.
Câu nói của Vợ Trương Ba thể hiện sự tức giận, trách móc, hờn ghen và cả sự tổn thương, đau đớn khi chồng thay đổi.
→ Câu nói của Vợ Trương Ba không bộc lộ sự uất ức. Đáp án: D
Câu 30 [756068]: Nhận xét nào sau đây đúng với lời độc thoại của Hồn Trương Ba?
A, Thể hiện diễn biến tâm lí phức tạp của Hồn Trương Ba.
B, Phản ánh nỗi đau khổ của Hồn Trương Ba.
C, Hé lộ khao khát muốn được sống là chính mình của Hồn Trương Ba.
D, Bộc lộ tâm trạng bi kịch của Hồn Trương Ba.
Đoạn độc thoại thể hiện sự giằng xé nội tâm của Hồn Trương Ba giữa linh hồn thanh cao và những ham muốn xác thịt của thân xác anh hàng thịt.
→ Lời độc thoại của Hồn Trương Ba thể hiện diễn biến tâm lí phức tạp của Hồn Trương Ba. Đáp án: A
Questions 31-35: Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Câu 31 [290675]: I hope it _____ not rain tomorrow because the match has been carefully planned for months.
A, won’t
B, does
C, wouldn’t
D, might
Kiến thức Sự phối thì
Sự phối thì với “hope”: S + hope (that) + S + V(s/es) hoặc S + hope (that) + S + will + V
⇒ Hy vọng cho tương lai
=> Đáp án B
Tạm dịch: Tôi hy vọng ngày mai trời không mưa vì trận đấu đã được lên kế hoạch cẩn thận trong nhiều tháng. Đáp án: B
Câu 32 [746111]: The new transportation system makes it easy to get _______ the city and reach different destinations.
A, over
B, away
C, about
D, on
Kiến thức Cụm động từ
A. get over: vượt qua
B. get away: rời đi, thoát khỏi
C. get about: di chuyển từ nơi này qua nơi khác
D. get on: lên xe
Căn cứ vào ngữ cảnh câu: Hệ thống giao thông mới giúp dễ dàng di chuyển __________ trong thành phố và đến các điểm đến khác nhau
=> Đáp án C
Tạm dịch: Hệ thống giao thông mới giúp dễ dàng di chuyển từ nơi này qua nơi khác trong thành phố và đến các điểm đến khác nhau Đáp án: C
Câu 33 [290677]: _____ 1866 to 1883, the deer population in North America was reduced from an _____ 13 million to a few hundred.
A, From – estimation
B, In – estimated
C, In – estimation
D, From – estimated
Kiến thức Giới từ và cấu tạo từ
- Ta có cụm giới từ “From …to…”: từ bao giờ đến bao giờ.
⇒ Chọn A hoặc D
- Khi bổ sung đặc điểm, tính chất cho danh từ, ta dùng tính từ.
Dạng tính từ của “estimate” là “estimated”.
Tạm dịch: Từ năm 1866 đến năm 1883, số lượng hươu ở Bắc Mỹ giảm từ khoảng 13 triệu xuống còn vài trăm con. Đáp án: D
Câu 34 [290678]: The next model which the company produced was well engineered and finely built, _____, it never became popular and sales were poor.
A, on the contrary
B, even so
C, by contrast
D, in accordance with
Kiến thức về Liên từ
A. on the contrary: trái lại
⇒ nhấn mạnh sự trái ngược về mặt ý nghĩa của câu đó với câu đằng trước
B. even so: tuy thế, dù vậy.
⇒ đưa thêm thông tin tương phản, bất ngờ không thể lường trước từ ý nghĩa của vế ban đầu.
C. by contrast: thể hiện sự trái ngược, tương phản của 2 sự vật, sự việc khác nhau
D. in accordance with: phù hợp với cái gì, đúng với cái gì
Tạm dịch: Mẫu xe tiếp theo mà công ty sản xuất được thiết kế tốt và tinh xảo, dù vậy, nó không bao giờ trở nên phổ biến và doanh số bán hàng rất kém. Đáp án: B
Câu 35 [746112]: John's cut fatty food out altogether since he had a(n) __________ two years ago.
A, heart to attack
B, attack of heart
C, heart attack
D, attacked heart
Kiến thức Từ loại
Ta thấy vị trí cần điền sau mạo từ "a" => cần 1 danh từ/ cụm danh từ điền vào chỗ trống
- heart attack /ˈhɑːrt ətæk/ (n) đau tim
Các ý A, B, D đều là cách diễn đạt không chuẩn và không thông dụng trong tiếng Anh
=> Đáp án C Đáp án: C
Questions 36-40: Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Câu 36 [290680]: Mr. Smith, accompanied by several members of the committee, have proposed some changes to the rules.
A, accompanied by
B, members
C, have
D, changes
Kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Các danh từ nối nhau bằng: as well as, with, together with, along with, accompanied by thì chia động từ theo danh từ phía trước.
⇒ Chia theo Mr. Smith ⇒ số ít
Sửa lỗi: have ⇒ has
Tạm dịch: Ông Smith cùng với một số thành viên của ủy ban đã đề xuất một số thay đổi về quy định. Đáp án: C
Câu 37 [290681]: The more Maria reads books about hone soft skills, the more clever she becomes in her behaviors.
A, The more
B, hone
C, the more clever
D, behaviors
Kiến thức về Danh động từ và động từ nguyên mẫu
Sau giới từ là một danh từ/ Ving: Prep + N/Ving
=> Sửa lỗi: hone => honing

Tạm dịch:
Càng đọc sách về rèn luyện kỹ năng mềm, Maria càng trở nên thông minh hơn trong cách ứng xử.
Note:
hone /həʊn/ (v): phát triển, cải thiện (kỹ năng) qua thời gian

(Các em sửa đề trong sách giúp thầy nhé!)
Đáp án: B
Câu 38 [746113]: They can’t bear to live in such a noisy neighborhood, so they’re planning to move to a quieter area soon.
A, to live
B, such
C, to move
D, quieter
Kiến thức về động từ đi kèm to V hoặc V-ing
Cả "bear to V" và "bear V-ing" đều có thể dùng để diễn tả sự chịu đựng một hành động nào đó, nhưng có sự khác biệt nhẹ về sắc thái ý nghĩa và cách sử dụng.
- bear + to V:
+ Nói về một hành động cụ thể, một trải nghiệm cá nhân mà ai đó cảm thấy khó chịu khi làm hoặc chứng kiến.
+ Có thể nói về một quyết định, lựa chọn trong tương lai.
- bear + V-ing
+ Nói về một tình huống kéo dài hoặc đang diễn ra mà ai đó cảm thấy khó chịu hoặc không thể chịu đựng được.
+ Thường sử dụng với cảm xúc, thói quen hoặc những điều đã và đang xảy ra.

Tạm dịch: Họ không thể chịu được việc sống trong một khu phố ồn ào như vậy, vì thế họ dự định sẽ sớm chuyển đến một khu vực yên tĩnh hơn.

=> Việc họ sống ở một khu phố ồn ào là một trạng thái kéo dài (họ đã sống ở đó một thời gian và không chịu nổi nữa). Như vậy, V-ing sẽ hợp lý hơn trong trường hợp này.

=> Chọn A. to live => living Đáp án: A
Câu 39 [746115]: The explorers ventured into the dessert without enough water, which made their journey extremely perilous.
A, into
B, dessert
C, which
D, extremely
Kiến thức Từ dễ gây nhầm lẫn
Ta có: dessert /dɪˈzɜːrt/ (n) món tráng miệng => Dựa vào ngữ cảnh câu: các nhà thám hiểm đã mạo hiểm vào món tráng miệng => Từ dessert không phù hợp
=> Đáp án B
=> Sửa dessert thành desert /ˈdezərt/ (n) sa mạc
Tạm dịch: Những nhà thám hiểm đã mạo hiểm vào sa mạc mà không có đủ nước, điều này làm cho chuyến đi của họ trở nên cực kỳ nguy hiểm

Đáp án: B
Câu 40 [290684]: It is situated in a narrow mountain valley 1,800m over sea level and is one of the highest deserts in the world.
A, is situated
B, over
C, one of the
D, deserts
Kiến thức về Giới từ
Phân biệt “over” và “above”
- Khi đo lường về nhiệt độ và chiều cao, ta chỉ dùng “above”
- Khi miêu tả sự di chuyển, ta chỉ dùng “over”
Sửa lỗi: over ⇒ above
Tạm dịch: Nó nằm trong một thung lũng núi hẹp cao 1.800m so với mực nước biển và là một trong những sa mạc cao nhất thế giới. Đáp án: B
Questions 41-45: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Câu 41 [290685]: Because I had nothing to do, I decided to lie on my bed and surf Facebook.
A, For I must do nothing, I made decision to lie on my bed to surf Facebook.
B, As having nothing to do, I chose to lie on my bed and surf Facebook.
C, On account of having nothing to do, I ended up lying on my bed and surfing Facebook.
D, Since having to do nothing, I prefer lying on my bed and surf Facebook.
Tạm dịch: Vì không có việc gì làm nên tôi quyết định nằm trên giường lướt Facebook.
Xét các đáp án
A. Vì không được làm gì nên tôi quyết định nằm trên giường lướt Facebook.
⇒ Sai về nghĩa và cách dùng “For”. “For” chỉ đưa một thông tin phụ giúp cho việc giải thích mệnh đề chính.
B. Vì không có việc gì làm nên tôi chọn cách nằm trên giường lướt Facebook.
⇒ Sai về cách dùng “as”. Cấu trúc: As + S + V, S + V: vì lý do gì nên
C. Vì không có việc gì làm nên cuối cùng tôi nằm trên giường và lướt Facebook.
⇒ Đáp án đúng. Cấu trúc: On account of + Ving: do, bởi vì
D. Vì không phải làm gì nên tôi thích nằm trên giường và lướt Facebook hơn.
⇒ Sai về cách dùng “since”. Cấu trúc: Since + S + V, S + V: vì lý do gì nên Đáp án: C
Câu 42 [290686]: Stella said, “I’ve just got a new job, so I can’t ask for day off this week.”
A, Stella told me about her new job, but I couldn’t get a day off that week to go out with her.
B, Stella said that when she got a new job, she was not allowed to ask for a day off a week.
C, Stella told me that she could not ask for a day off that week because she had just got a new job.
D, Stella was glad that she had got a new job, but sadly, she could not have a day off a week.
Tạm dịch: Stella nói: “Tôi vừa có công việc mới nên tuần này không thể xin nghỉ được”.
Xét các đáp án
A. Stella kể cho tôi nghe về công việc mới của cô ấy, nhưng tuần đó tôi không thể nghỉ một ngày nào để đi chơi với cô ấy.
⇒ Sai về nghĩa
B. Stella cho biết khi nhận công việc mới, cô không được phép xin nghỉ một ngày trong tuần.
⇒ Sai về nghĩa. Stella vừa mới nhận việc nên việc nghỉ là không tốt, không phải vì yêu cầu công việc là không được nghỉ.
C. Stella nói với tôi rằng cô ấy không thể xin nghỉ một ngày trong tuần đó vì cô ấy vừa có công việc mới.
⇒ Đáp án đúng. Cấu trúc câu tường thuật: S + say(s)/said hoặc tell/told + (that) + S + V(lùi thì)
D. Stella rất vui vì đã có được công việc mới, nhưng thật đáng buồn là cô không thể có một ngày nghỉ trong tuần.
⇒ Sai về nghĩa Đáp án: C
Câu 43 [290687]: No one in our class can speak English as fluently as Lan.
A, No one has a higher level of fluency in English speaking than Lan in our class.
B, Lan can be the best English speaker in our class.
C, Lan speaks English as fluently as other people in our class.
D, Lan speaks English the most fluently in our class.
Tạm dịch: Không ai trong lớp chúng tôi có thể nói tiếng Anh lưu loát như Lan.
Xét các đáp án
A. Không ai có trình độ nói tiếng Anh lưu loát hơn Lan trong lớp chúng tôi.
⇒ Sai về nghĩa. Theo như ý A, vẫn sẽ có người nói giỏi như Lan
B. Lan có thể là người nói tiếng Anh giỏi nhất lớp chúng tôi.
⇒ Sai về nghĩa.
C. Lan nói tiếng Anh trôi chảy như những người khác trong lớp chúng tôi.
⇒ Sai về nghĩa. Lan nói trôi chảy hơn
Cấu trúc so sánh bằng: S + V + as + adj/adv + as + N/Pronoun/Clause
D. Lan nói tiếng Anh trôi chảy nhất trong lớp chúng tôi.
⇒ Đáp án đúng. Cấu trúc so sánh hơn: S + V + Adj/Adv + -er + than Đáp án: D
Câu 44 [290688]: Study harder or you will fail the entrance exam.
A, You will fail the entrance exam unless you don’t study harder.
B, It is possible that you will pass the entrance exam.
C, In case you study harder, you will fail the entrance exam.
D, Unless you study harder, you will fail the entrance exam.
Tạm dịch: Bạn phải học tập chăm chỉ hơn nếu không bạn sẽ trượt kỳ thi tuyển sinh.
Xét các đáp án
A. Bạn sẽ trượt kỳ thi tuyển sinh trừ khi bạn không học chăm chỉ hơn.
⇒ Sai về nghĩa
B. Có khả năng bạn sẽ vượt qua kỳ thi tuyển sinh.
⇒ Sai về nghĩa. Đề bài là một câu dạng nếu-thì chứ không phải câu suy đoán.
C. Trong trường hợp bạn học chăm chỉ hơn, bạn sẽ trượt kỳ thi đầu vào.
⇒ Sai về nghĩa
D. Nếu bạn không học chăm chỉ hơn, bạn sẽ trượt kỳ thi đầu vào.
⇒ Đáp án đúng. Ta có cấu trúc với unless: Unless + S + V (simple present), S + will/can/shall + V: trừ khi bạn / nếu bạn không…., bạn sẽ bị ….
⇒ diễn tả một sự việc có thể xảy ra trong tương lai Đáp án: D
Câu 45 [746117]: In spite of her great experience in the field, she was not selected for the position.
A, She did not land the job though she had vast experience.
B, Though she was very experienced, she did not apply for the position.
C, Her experience in the field was not enough to secure the position for her.
D, She was not selected for the position as she lacked relevant experience.
Câu gốc: Mặc dù có kinh nghiệm lớn trong lĩnh vực này, cô ấy không được chọn cho vị trí này
A. Cô ấy đã không có được công việc dù có kinh nghiệm phong phú => Đúng

B. Mặc dù cô ấy rất có kinh nghiệm, cô ấy đã không nộp đơn xin vị trí đó => Sai vì câu gốc nói cô ấy không được chọn chứ không phải không nộp đơn

C. Kinh nghiệm của cô ấy trong lĩnh vực này không đủ để đảm bảo cô ấy có được vị trí đó => Sai vì câu gốc không đề cập đến kinh nghiệm của cô ấy

D. Cô ấy đã không được chọn cho vị trí đó vì cô ấy thiếu kinh nghiệm liên quan => Sai vì câu gốc không đề cập đến kinh nghiệm của cô ấy
=> Đáp án A Đáp án: A
Questions 46-52: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.
1. Environmentalists often fear that tourists will trample all over sensitive natural resource areas, but tourism may bring the needed and only economic incentives to help drive conservation, said Bynum Boley. Ecotourism and natural resource conservation already have a mutually beneficial relationship that is ideal for creating a sustainable partnership.
2. Tourism is a $7.6 trillion global industry, provides 277 million jobs and is a primary income source for 20 of the world's 48 least-developed countries. It also subsidizes environmental protection and helps protect, conserve and value cultural resources that might otherwise be undervalued by the host community, Boley said. Ecotourists not only provide a boost to the economy in such places, they can also motivate landowners into keeping the environment in its natural state instead of converting it into something unsustainable. They could also influence the public perception of conservation, Boley explained, which does not often favor environmental protection.
3. “The public has become increasingly less prone to respond to environmental messages,” he said. “Economic messages are needed in order to attract the public's interest.” Too often, Boley and Green said, unique natural resource areas are converted into urban, suburban and agricultural developments without considering their ecotourism potential. In addition to the lost ecotourism revenue, there are a host of negative environmental consequences such as biodiversity loss, water and food shortages and the land being unable to mitigate the effects of climate change. These areas are not valued for their unique attributes or the valuable natural resources they provide, Green said, “so we lose them.” Tourists have historically been seen as having a negative impact on the environment. Critics complain that they violate fragile and threatened natural environments while contributing to greenhouse gases from the increased number of flights to these exotic and often remote locales. While these criticisms are justified, Boley and Green said responsible programs promote education of ecological conservation and environmental sustainability, fostering a greater understanding and appreciation of these exotic areas.
(Adapted from https://wvvw.sciencedaily.com)
Câu 46 [290690]: What is the best title for the passage?
A, Ways to save the environmental resources
B, Ecotourism - pros and cons
C, The consequences of ecotourism
D, The benefits of ecotourism
Tiêu đề phù hợp nhất với đoạn văn là gì?
A. Biện pháp tiết kiệm tài nguyên môi trường
B. Du lịch sinh thái - ưu và nhược điểm
C. Hậu quả của du lịch sinh thái
D. Lợi ích của du lịch sinh thái
⇒ Ta thấy bài đọc nói về du lịch sinh thái và các vấn đề xoay quanh nó. Do vậy đáp án B sẽ là phù hợp nhất vì nó bao quát nhất, trong khi các đáp án còn lại chỉ là 1 phần nhỏ của ý B Đáp án: B
Câu 47 [746121]: What concern do environmentalists commonly have about tourism, as mentioned in paragraph 1?
A, It contributes to the protection of natural resources
B, It could harm vulnerable natural resource areas
C, It decreases the demand for ecotourism
D, It does not affect conservation efforts
Mối lo ngại chung của các nhà bảo vệ môi trường về du lịch, theo đoạn 1, là gì?
A. Nó góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
B. Nó có thể gây hại cho các khu vực tài nguyên thiên nhiên dễ bị tổn thương
C. Nó làm giảm nhu cầu về du lịch sinh thái
D. Nó không ảnh hưởng đến nỗ lực bảo tồn
Căn cứ vào thông tin
Environmentalists often fear that tourists will trample all over sensitive natural resource areas
(Những nhà bảo vệ môi trường thường lo ngại rằng du khách sẽ giẫm đạp lên các khu vực tài nguyên thiên nhiên nhạy cảm)
=> Đáp án B Đáp án: B
Câu 48 [746122]: According to paragraph 2, which of the following statements is NOT TRUE about Tourism?
A, It is a main source of revenue for 20 out of 48 least-developed countries in the world.
B, It provides funds for environmental protection as well as contributes to cultural preservation.
C, It creates 277 million job opportunities for the labor force in this particular industry worldwide.
D, It should be well worth building a relationship sustainably with natural resource preservation because of their mutual benefits.
Theo đoạn 2, điều nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về du lịch?
A. Nó là nguồn thu nhập chính của 20 trong số 48 quốc gia kém phát triển nhất thế giới.
B. Nó cung cấp quỹ cho việc bảo vệ môi trường cũng như bảo tồn văn hóa.
C. Nó tạo ra 277 triệu cơ hội việc làm cho lực lượng lao động trong ngành này trên toàn cầu.
D. Nó đáng để xây dựng một mối quan hệ bền vững với việc bảo tồn tài nguyên thiên nhiên vì lợi ích chung của chúng.
Căn cứ vào các thông tin
- Tourism is a $7.6 trillion global industry, provides 277 million jobs and is a primary income source for 20 of the world's 48 least-developed countries
(Du lịch là một ngành công nghiệp toàn cầu trị giá 7,6 nghìn tỷ đô la, tạo ra 277 triệu việc làm và là nguồn thu nhập chính của 20 trong số 48 quốc gia kém phát triển nhất thế giới)
Ecotourists not only provide a boost to the economy in such places, they can also motivate landowners into keeping the environment in its natural state instead of converting it into something unsustainable
(Khách du lịch sinh thái không chỉ giúp thúc đẩy nền kinh tế ở những nơi này mà còn có thể thúc đẩy các chủ đất duy trì môi trường ở trạng thái tự nhiên, thay vì chuyển đổi nó thành các hình thức phát triển không bền vững)
=> A, B, C đều được đề cập
=> Đáp án D Đáp án: D
Câu 49 [746126]: The word “perception” in paragraph 2 can be replaced by _____.
A, concept
B, overview
C, insight
D, awareness
Từ “perception” trong đoạn 2 có thể thay thế bằng từ nào?
A. concept 
B. overview 
C. insight 
D. awareness 
Căn cứ vào ngữ cảnh:
They could also influence the public perception of conservation, Boley explained, which does not often favor environmental protection
(Họ cũng có thể tác động đến nhận thức của công chúng về bảo tồn, điều mà thường không được ủng hộ nhiều)
=> perception /pərˈsepʃn/ (n) nhận thức
=> Đáp án D Đáp án: D
Câu 50 [290694]: It can be inferred from the phrase “Economic messages are needed in order to attract the public's interest” in the last passage that __________________.
A, people have a tendency to neglect issues related to the environment.
B, people are not interested in issues related to the environment.
C, people get easier to be tempted into economic benefits than into negative environmental consequences.
D, people tend to take economy-related issues more seriously.
Có thể được suy ra từ cụm từ “Thông điệp kinh tế là cần thiết để thu hút sự quan tâm của công chúng” điều gì?
A. mọi người có xu hướng ngó lơ các vấn đề liên quan đến môi trường.
B. người dân không quan tâm đến các vấn đề liên quan đến môi trường.
C. mọi người dễ bị cám dỗ bởi những lợi ích kinh tế hơn là những hậu quả tiêu cực về môi trường.
D. mọi người có xu hướng coi trọng các vấn đề liên quan đến kinh tế hơn.
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
“The public has become increasingly less prone to respond to environmental messages,” he said. “Economic messages are needed in order to attract the public's interest.”
(“Công chúng đã trở nên ngày càng ít có xu hướng phản ứng với các thông điệp môi trường,” ông nói. “Thông điệp kinh tế là cần thiết để thu hút sự quan tâm của công chúng.”)
⇒ Mọi người thường bỏ qua vấn đề môi trường vì lợi ích kinh tế. Đáp án: D
Câu 51 [746127]: According to paragraph 3, what are the environmental effects of transforming natural resource areas into urban, suburban and agricultural developments?
A, Greater biodiversity and increased water resources
B, Decline in biodiversity and food scarcity
C, Lower carbon emissions and improved climate change mitigation
D, Higher recognition of natural resources
Theo đoạn 3, tác động môi trường của việc chuyển đổi các khu vực tài nguyên thiên nhiên thành khu đô thị, ngoại ô và phát triển nông nghiệp là gì?
A. Tăng đa dạng sinh học và tăng nguồn nước
B. Suy giảm đa dạng sinh học và khan hiếm lương thực
C. Giảm lượng khí thải carbon và cải thiện khả năng giảm thiểu biến đổi khí hậu
D. Sự công nhận cao hơn về giá trị của tài nguyên thiên nhiên
Căn cứ vào thông tin
In addition to the lost ecotourism revenue, there are a host of negative environmental consequences such as biodiversity loss, water and food shortages and the land being unable to mitigate the effects of climate change
(Ngoài việc làm mất nguồn doanh thu từ du lịch sinh thái, còn có hàng loạt hậu quả tiêu cực đối với môi trường, như suy giảm đa dạng sinh học, khan hiếm nước và thực phẩm, cũng như đất không còn khả năng giảm nhẹ tác động của biến đổi khí hậu)
=> Đáp án B Đáp án: B
Câu 52 [746130]: The word “they” in the last paragraph refers to _____.
A, critics
B, tourists
C, natural resources
D, greenhouse gases
Từ “they” trong đoạn cuối đề cập đến ai?
A. Những người chỉ trích
B. Khách du lịch
C. Tài nguyên thiên nhiên
D. Khí nhà kính
Căn cứ vào ngữ cảnh
Tourists have historically been seen as having a negative impact on the environment. Critics complain that they violate fragile and threatened natural environments
(Trước đây, khách du lịch thường bị coi là có tác động tiêu cực đến môi trường. Những người chỉ trích phàn nàn rằng họ xâm phạm các môi trường tự nhiên dễ bị tổn thương và bị đe dọa)
=> They ám chỉ những khách du lịch
=> Đáp án B Đáp án: B
Question 53-60: Read the passage carefully.
1. Crime-fighting technology is getting more sophisticated and rightly so. The police need to be equipped for the 21st century. In Britain we’ve already got the world’s biggest DNA database. By next year the state will have access to the genetic data of 4.25m people: one British-based person in 14. Hundreds of thousands of those on the database will never have been charged with a crime.
2. Professor Mike Press, who has spent the past decade studying how design can contribute to crime reduction, said that, in order for CCTV to have any effect, it must be used in a targeted way. For example, a scheme in Manchester records every licence plate at the entrance of a shopping complex and alerts police when one is found to belong to an untaxed or stolen car. This is an effective example of monitoring, he said. CCTV can also have the opposite effect of that intended, by giving citizens a false sense of security and encouraging them to be careless with property and personal safety. Professor Press believes that much of the increase is driven by the marketing efforts of security companies who promote the crime-reducing benefits of their products. He described it as a ‘lazy approach to crime prevention’ and said that authorities should instead be focusing on how to alter the environment to reduce crime.
3. But in reality, this is not what is happening. Instead, police are considering using more technology. Police forces have recently begun experimenting with cameras in their helmets. The footage will be stored on police computers, along with the footage from thousands of CCTV cameras and millions of pictures from number plate recognition cameras used increasingly to check up on motorists.
4. And now another type of technology is being introduced. It’s called the Microdrone and it’s a toy-sized remote-control craft that hovers above streets or crowds to film what’s going on beneath. The Microdrone has already been used to monitor rock festivals, but its supplier has also been in discussions to supply it to the Metropolitan Police, and Soca, the Serious Organised Crime Agency. The drones are small enough to be unnoticed by people on the ground when they are flying at 350 ft. They contain high-resolution video surveillance equipment and an infrared night vision capability, so even in darkness they give their operators a bird’s-eye view of locations while remaining virtually undetectable.
Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
Câu 53 [746131]: The best title of the passage can be _____.
A, The Ethical Concerns of high-tech crime fighting tools
B, Advances in Crime-Fighting Technology
C, Microdrone: The Future of Policing
D, The Role of CCTV in Crime Reduction
Tiêu đề hay nhất cho đoạn văn là gì?
A. Những lo ngại về đạo đức của các công cụ chống tội phạm công nghệ cao => Sai. Đoạn văn không tập trung vào các lo ngại đạo đức về các công cụ này, mà chủ yếu bàn về công nghệ và cách chúng được sử dụng trong phòng chống tội phạm

B. Những tiến bộ trong công nghệ chống tội phạm => Đúng 

C. Microdrone: Tương lai của lực lượng cảnh sát => Sai. Tiêu đề này tập trung quá nhiều vào microdrones, trong khi đoạn văn còn đề cập đến nhiều công nghệ khác như DNA, CCTV, và camera mũ bảo hiểm

D. Vai trò của CCTV trong việc giảm tội phạm => Sai. Tiêu đề này chỉ tập trung vào vai trò của CCTV trong việc giảm tội phạm, nhưng đoạn văn còn đề cập đến nhiều công nghệ khác ngoài CCTV
=> Đáp án B Đáp án: B
Câu 54 [746132]: In paragraph 1, Britain has already got _____.
A, 4.25 million CCTV cameras.
B, more data about DNA than any other countries.
C, the most sophisticated crime-fighting technology.
D, access to the genetic data of one in fourteen people living in Britain.
Trong đoạn 1, nước Anh đã có __________.
A. 4,25 triệu camera CCTV.
B. nhiều dữ liệu về ADN hơn bất kỳ quốc gia nào khác.
C. công nghệ chống tội phạm tinh vi nhất.
D. quyền truy cập vào dữ liệu di truyền của một trong mười bốn người sống ở Anh.
Căn cứ vào thông tin
In Britain we’ve already got the world’s biggest DNA database
(Ở Anh, chúng ta đã có cơ sở dữ liệu ADN lớn nhất thế giới)
=> Đáp án B Đáp án: B
Câu 55 [746134]: In paragraph 2, the author mentioned the scheme of recording every license plate in Manchester to _____.
A, Illustrate how targeted monitoring can be effective in crime prevention.
B, highlight the flaws in using CCTV for general surveillance
C, emphasize the use of technology in all public areas
D, prove that untaxed and stolen cars are the main focus of CCTV systems
Trong đoạn 2, tác giả đề cập đến kế hoạch ghi lại mọi biển số xe ở Manchester để __________.
A. minh họa cách giám sát có mục tiêu có thể hiệu quả trong việc ngăn chặn tội phạm.
B. làm nổi bật những sai sót khi sử dụng CCTV để giám sát chung.
C. nhấn mạnh việc sử dụng công nghệ ở tất cả các khu vực công cộng.
D. chứng minh rằng xe không đóng thuế và xe bị đánh cắp là trọng tâm chính của hệ thống CCTV.
Căn cứ vào thông tin
For example, a scheme in Manchester records every licence plate at the entrance of a shopping complex and alerts police when one is found to belong to an untaxed or stolen car. This is an effective example of monitoring
(Ví dụ, một hệ thống ở Manchester ghi lại mọi biển số xe khi chúng đi vào một khu mua sắm và cảnh báo cảnh sát nếu xe đó thuộc về một người chưa nộp thuế hoặc là xe bị đánh cắp. Đây là một ví dụ về giám sát hiệu quả)
=> Đáp án A Đáp án: A
Câu 56 [746135]: According to paragraph 3, besides footage from helmet cameras, what is another one that will be stored on police computers?
A, Video calls and emails.
B, Footage from police body cams and drones.
C, Personal mobile phones of motorists.
D, Footage from thousands of CCTV cameras
Theo đoạn 3, ngoài cảnh quay từ camera gắn trên mũ bảo hiểm, cảnh quay nào khác sẽ được lưu trữ trên máy tính của cảnh sát?
A. Các cuộc gọi video và email.
B. Cảnh quay từ camera gắn trên người cảnh sát và máy bay không người lái.
C. Điện thoại di động cá nhân của các tài xế.
D. Cảnh quay từ hàng nghìn camera CCTV.
Căn cứ vào thông tin
The footage will be stored on police computers, along with the footage from thousands of CCTV cameras and millions of pictures from number plate recognition cameras 
(Cảnh quay từ những camera này sẽ được lưu trữ trên máy tính cảnh sát, cùng với hàng nghìn đoạn phim từ CCTVhàng triệu hình ảnh từ hệ thống nhận diện biển số xe)
=> Đáp án D Đáp án: D
Câu 57 [746138]: It can be seen in paragraphs 3 and 4 that ______.
A, Police are hesitant to adopt new technologies for surveillance.
B, Police are increasingly evaluating and adopting advanced surveillance technologies.
C, The use of microdrones is restricted to monitoring rock festivals.
D, Surveillance technology has completely replaced traditional policing methods.
Có thể thấy trong đoạn 3 và 4 rằng __________.
A. Cảnh sát do dự trong việc áp dụng các công nghệ giám sát mới.
B. Cảnh sát ngày càng đánh giá và áp dụng các công nghệ giám sát tiên tiến.
C. Việc sử dụng microdrone bị hạn chế trong việc giám sát các lễ hội âm nhạc rock.
D. Công nghệ giám sát đã hoàn toàn thay thế các phương pháp cảnh sát truyền thống.
Căn cứ vào các thông tin
- Police forces have recently begun experimenting with cameras in their helmets (Các lực lượng cảnh sát gần đây đã bắt đầu thử nghiệm camera gắn trên mũ bảo hiểm)
The Microdrone has already been used to monitor rock festivals (Microdrone đã được sử dụng để giám sát các lễ hội âm nhạc rock)
=> C
ảnh sát đang thử nghiệm với camera mũ bảo hiểm và sử dụng microdrones, cho thấy họ đang ngày càng áp dụng các công nghệ giám sát tiên tiến
=> Đáp án B Đáp án: B
Câu 58 [746141]: The word “they” in paragraph 4 refers to_____.
A, streets and crowds
B, the operators
C, the drones
D, the suppliers
Từ “they” trong đoạn 4 đề cập đến __________.
A. đường phố và đám đông
B. những người điều khiển
C. máy bay không người lái (drones)
D. các nhà cung cấp
Căn cứ vào ngữ cảnh
The drones are small enough to be unnoticed by people on the ground when they are flying at 350 ft. They contain high-resolution video surveillance equipment and an infrared night vision capability
(Những chiếc máy bay này nhỏ đến mức người dưới mặt đất gần như không thể phát hiện khi chúng bay ở độ cao 350 feet (khoảng 107 mét). Chúng được trang bị camera giám sát có độ phân giải cao và khả năng nhìn ban đêm bằng hồng ngoại)
=> They ám chỉ máy bay không người lái
=> Đáp án C Đáp án: C
Câu 59 [746142]: In paragraph 4, the word “undetectable” can be replaced by _____.
A, invisible
B, untraceable
C, hidden
D, unrecognizable
Trong đoạn 4, từ “undetectable” có thể được thay thế bằng từ nào?
A. không thể nhìn thấy
B. không thể truy vết, theo dõi
C. ẩn giấu
D. không thể nhận ra
Căn cứ vào ngữ cảnh
even in darkness they give their operators a bird’s-eye view of locations while remaining virtually undetectable
(người điều khiển có thể quan sát từ trên cao ngay cả trong bóng tối, trong khi bản thân máy bay gần như không thể bị phát hiện)
=> undetectable /ˌʌndɪˈtektəbl/ (n) không thể phát hiện được
=> Đáp án B Đáp án: B
Câu 60 [746144]: Which of the following statements is NOT mentioned in the passage?
A, CCTV must be utilized in a specific and focused manner to be effective.
B, The Microdrone is supplied to the Metropolitan Police and Soca.
C, The world's biggest DNA database is in Britain.
D, Helmet cameras have been used to monitor shopping complexes.
Câu nào sau đây KHÔNG được đề cập trong đoạn văn?
A. CCTV phải được sử dụng theo cách cụ thể và có trọng tâm để có hiệu quả.
B. Microdrone được cung cấp cho Cảnh sát Thủ đô và Soca.
C. Cơ sở dữ liệu ADN lớn nhất thế giới nằm ở Anh.
D. Camera gắn trên mũ bảo hiểm đã được sử dụng để giám sát các trung tâm mua sắm.
Căn cứ vào các thông tin
- Professor Mike Press... said that, in order for CCTV to have any effect, it must be used in a targeted way (Giáo sư Mike Press...cho rằng để CCTV có hiệu quả, nó phải được sử dụng có mục tiêu)
The Microdrone...supplier has also been in discussions to supply it to the Metropolitan Police, and Soca, the Serious Organised Crime Agency (Microdrone... nhà cung cấp của nó cũng đã thảo luận về việc cung cấp thiết bị này cho Cảnh sát Thủ đô London và Cơ quan Tội phạm có Tổ chức Nghiêm trọng (Soca))
In Britain we’ve already got the world’s biggest DNA database (Ở Anh, chúng ta đã có cơ sở dữ liệu ADN lớn nhất thế giới)
=> A, B, C đều được đề cập
=> Đáp án D Đáp án: D
Câu 61 [748345]: Kết quả dự báo nhiệt độ cao nhất trong 10 ngày liên tiếp ở Thanh Hóa cuối tháng 1 năm 2021 được cho ở bảng sau:

Tìm phương sai của mẫu số liệu trên.
A, 10,2.
B, 10,3.
C, 10,5.
D, 10,6.
Chọn D
Số trung bình của mẫu số liệu là:
Phương sai của mẫu số liệu là:
Đáp án: D
Câu 62 [657515]: Hàm số có đồ thị như hình vẽ dưới đây. Đường thẳng cắt hai đồ thị tại các điểm có hoành độ Biết rằng giá trị của bằng
A,
B,
C,
D,
Từ đồ thị có là nghiệm của phương trình nên
Từ đồ thị có là nghiệm của phương trình nên
Do Vậy Chọn D. Đáp án: D
Câu 63 [804310]: Cho hàm số Tìm để hàm số liên tục tại điểm
A,
B,
C,
D,


Hàm số liên tục tại Đáp án: C
Câu 64 [791373]: Vận tốc của một chất điểm chuyển động được biểu thị bởi công thức trong đó được tính bằng giây, được tính bằng mét/giây. Tìm gia tốc của chất điểm tại thời điểm mà vật chuyển động với vận tốc mét/giây.
A,
B,
C,
D,
HD: Khi vận tốc của vật là thì .
Vậy gia tốc của chất điểm cần tính là . Chọn C. Đáp án: C
Câu 65 [501673]: Giá trị cực tiểu của hàm số
A, .
B, .
C, .
D, .
Chọn đáp án D.


Hàm số đã cho là hàm bậc 3 có hệ số nên suy ra
Vậy Đáp án: D
Câu 66 [716839]: Cho hình hộp Gọi là trung điểm Khẳng định nào sau đây đúng?
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.

Ta có Đáp án: A
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 67 đến 69
Câu 67 [748347]: Với tiệm cận xiên của đi qua điểm nào dưới đây?
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.
Với hàm số đã cho trở thành
Từ đó, ta dễ dàng chứng minh được là đường tiệm cận xiên của bằng định nghĩa như sau:
Ta có
Suy ra là đường tiệm cận xiên của
Thay lần lượt tọa độ các điểm vào đường thẳng, ta thấy đáp án A thỏa mãn. Đáp án: A
Câu 68 [748349]: Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số để hàm số đã cho đồng biến trên mỗi khoảng xác định của nó?
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án D.
Tập xác định:
Áp dụng công thức tính nhanh đạo hàm của hàm phân thức (có bậc tử bằng 2 và bậc mẫu bằng 1).
Ta có
Để hàm số đã cho đồng biến trên mỗi khoảng xác định của nó thì

Kết hợp với điều kiện suy ra
Vậy có 1 giá trị nguyên của thỏa mãn yêu cầu bài toán. Đáp án: D
Câu 69 [748351]: Gọi là tập hợp các giá trị của tham số để có hai điểm cực trị là sao cho tam giác vuông tại Tích các phần tử của tập hợp
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.
Tập xác định:
Ta có
Để hàm số có 2 điểm cực trị khi và chỉ khi có 2 nghiệm phân biệt thì thỏa mãn với mọi giá trị
Khi đó, có hai nghiệm phân biệt
Theo Viet, ta có
Đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của hàm số đã cho là

Vì tam giác vuông tại nên suy ra



Thay vào phương trình trên, ta được





Suy ra
Các công thức áp dụng trong bài:
+) Công thức tính đạo hàm nhanh:
+) Công thức tính nhanh: Đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của đồ thị hàm số Đáp án: B
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 70 đến 71
Câu 70 [748352]: Công thức tổng quát của cấp số nhân đã cho là
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.
Ta có công thức số hạng tổng quát của cấp số nhân là

Từ suy ra do đó:
Nếu thì không thỏa điều kiện
Nếu thì suy ra
Suy ra công thức tổng quát của cấp số nhân đã cho là Đáp án: B
Câu 71 [748353]: Biết rằng Giá trị của bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.
Ta có công thức số hạng tổng quát của cấp số nhân là

Từ suy ra do đó:
Nếu thì không thỏa điều kiện
Nếu thì suy ra
Khi đó Đáp án: B
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 72 đến 73
Một cửa hàng bán đồ thủ công với giá bán là 39 000 đồng/sản phẩm. Giá nhập vào của sản phẩm đó là 15 000 đồng/sản phẩm. Với giá này cửa hàng ước chừng bán được 120 sản phẩm/ngày. Cửa hàng dự định giảm giá bán, ước tính cứ giảm 1000 đồng/sản phẩm thì số sản phẩm bán được sẽ tăng thêm là 15 sản phẩm.
Câu 72 [748354]: Gọi (nghìn đồng) là giá tiền mà cửa hàng dự định bán sản phẩm đó khi đó lợi nhuận (tính theo nghìn đồng) mỗi ngày của cửa hàng được xác định bởi hàm số nào sau đây?
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.
Lợi nhuận khi cửa hàng bán một sản phẩm với giá (nghìn đồng) là (nghìn đồng).
39 nghìn đồng thì bán được 120 sản phẩm
(nghìn đồng) thì giá bán giảm 39 – x nghìn đồng/sản phẩm nên số sản phẩm bán được là (sản phẩm)
Khi đó lợi nhuận (tính theo nghìn đồng) mỗi ngày của cửa hàng thu được là Đáp án: B
Câu 73 [748356]: Lợi nhuận tối đa theo ngày mà cửa hàng thu được là
A, 3840 (nghìn đồng).
B, 2160 (nghìn đồng).
C, 7480 (nghìn đồng).
D, 5880 (nghìn đồng).
Chọn đáp án A.
Lợi nhuận khi cửa hàng bán một sản phẩm với giá (nghìn đồng) là (nghìn đồng).
39 nghìn đồng thì bán được 120 sản phẩm
(nghìn đồng) thì giá bán giảm 39 – x nghìn đồng/sản phẩm nên số sản phẩm bán được là (sản phẩm)
Khi đó lợi nhuận (tính theo nghìn đồng) mỗi ngày của cửa hàng thu được là
Đề tính được lợi nhuận tối đa theo ngày mà cửa hàng thu được, ta xét hàm số trên đoạn
Ta có

Ta có
Vậy lợi nhuận tối đa theo ngày mà cửa hàng thu được là 3840. Đáp án: A
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 74 đến 75
Bèo hoa dâu được thả nuôi trên mặt nước. Một người đã thả một lượng bèo hoa dâu chiếm 4% diện tích mặt hồ. Biết rằng cứ sau đúng một tuần bèo phát triển thành 3 lần lượng đã có và tốc độ phát triển của bèo ở mọi thời điểm như nhau.
Câu 74 [748360]: Sau 2 tuần lượng bèo chiếm bao nhiêu % diện tích mặt hồ
A, 45%.
B, 72%.
C, 18%.
D, 36%.
Chọn đáp án A.
Lượng bèo có ban đầu chiếm 4% diện tích mặt hồ.
Vì sau đúng một tuần bèo phát triển thành 3 lần lượng đã có, nên sau 1 tuần lượng bèo chiếm 3.4% diện tích mặt hồ, tiếp tục sau 2 tuần lượng bèo phát triển thành 3 lần lượng bèo 1 tuần trước tức bằng 3.3.4% = 36% diện tích hồ. Đáp án: D
Câu 75 [748362]: Sau bao nhiêu ngày bèo sẽ vừa phủ kín mặt hồ?
A,
B,
C,
D,
Gọi A là lượng bèo ban đầu, để phủ kín mặt hồ thì lượng bèo là
Sau 1 tuần số lượng bèo tăng 3 lần suy ra sau tuần lượng bèo là:
Để lượng bèo phủ kín mặt hồ thì thời gian để bèo phủ kín mặt hồ là: Chọn A. Đáp án: A
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 76 đến 77
Câu 76 [748367]: Với hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào sau đây?
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án C.
Điều kiện xác định:
Với , hàm số đã cho trở thành
Hàm số đồng biến khi
Khi đó áp dụng công thức đạo hàm ta có

Kết hợp với điều kiện xác định, ta được
Xem xét các đáp án ta thấy đáp án C thỏa mãn. Đáp án: C
Câu 77 [748369]: Khi hàm số đạt giá trị nhỏ nhất trên khoảng tại thì giá trị cực tiểu của hàm số nằm trong tập hợp nào sau đây?
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án D.
Điều kiện xác định:
Xét hàm số trên khoảng
Khi đó áp dụng công thức đạo hàm ta có
Dựa vào đặc điểm của hàm số và vì giá trị nhỏ nhất trên khoảng tại nên là điểm cực tiểu của hàm số đã cho và
Suy ra
Vậy giá trị cực tiểu của hàm số là Đáp án: D
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 78 đến 80
Một công ty sản xuất bóng đèn huỳnh quang có hai phân xưởng I và II. Phân xưởng I sản xuất 30% số bóng đèn của công ty và phân xưởng II sản xuất 70% bóng đèn của công ty. Tỉ lệ bóng đèn bị lỗi của phân xưởng I là 3% và của phân xưởng II là 2%. Chọn ngẫu nhiên một bóng đèn của công ty để kiểm tra.
Gọi A là biến cố “ Bóng đèn kiểm tra bị lỗi”
B là biến cố “Bóng đèn được kiểm tra do phân xưởng I sản xuất”.
Câu 78 [748371]: Xác suất có điều kiện bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.
Do phân xưởng I sản xuất số bóng đèn và phân xưởng II sản xuất số bóng đèn nên
Do tỉ lệ bóng đèn bị lỗi của phân xưởng I là 3% và của phân xưởng II là 2% nên
Suy ra ; Đáp án: A
Câu 79 [748377]: Xác suất để bóng đèn kiểm tra bị lỗi là
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án C.
Xác suất để bóng đèn kiểm tra bị lỗi là và xác suất này sẽ bằng tổng của xác suất bóng đèn bị lỗi là do phân xưởng I sản xuất và xác suất bóng đèn bị lỗi là do phân xưởng II sản xuất.
Theo công thức xác suất toàn phần, ta có Đáp án: C
Câu 80 [748378]: Biết bóng đèn lấy ra để kiểm tra bị lỗi. Xác suất bóng đèn đó do phân xưởng I sản xuất là
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.
Do phân xưởng I sản xuất số bóng đèn và phân xưởng II sản xuất số bóng đèn nên
Do tỉ lệ bóng đèn bị lỗi của phân xưởng I là 3\% và của phân xưởng II là 2\% nên
Suy ra ;
Xác suất để bóng đèn kiểm tra bị lỗi là

Xác suất bóng đèn kiểm tra bị lỗi do phân xưởng I sản xuất là
Đáp án: B
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời câu từ 81 đến 82
Câu 81 [748379]: Giá trị của bằng
A,
B,
C,
D,
Ta có nên chọn B. Đáp án: B
Câu 82 [748380]: Đường cao hạ từ của tam giác bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án C.
Kẻ khi đó là hình chữ nhật.

Suy ra
Áp dụng định lý Pytago trong tam giác ta có
Dựa vào hình vẽ, ta thấy
Gọi đường cao hạ từ của tam giác
Khi đó diện tích tam giác bằng Đáp án: C
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 83 đến 84
Câu 83 [748381]: Phương trình đường thẳng
A,
B,
C,
D,
suy ra vectơ pháp tuyến của đường thẳng
Phương trình đường thẳng Đáp án: B
Câu 84 [748384]: Gọi là một điểm thuộc khi đó diện tích nhỏ nhất của tam giác bằng
A,
B,
C,
D,
Phương trình đường thẳng
Ta có Do không đổi nên nhỏ nhất khi và chỉ khi nhỏ nhất.
Gọi ta có:

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi
Khi đó Đáp án: D
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 85 đến 87
Câu 85 [748388]: Thể tích khối lăng trụ bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.

Vì hình lăng trụ đã cho là lăng trụ đứng nên các mặt bên của hình lăng trụ là hình chữ nhật.

Áp dụng định lý Pytago trong tam giác vuông ta có

Suy ra thể tích khối lăng trụ Đáp án: A
Câu 86 [748389]: Góc giữa hai đường thẳng xấp xỉ bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.

Xét hình lăng trụ đứng trên hệ trục tọa độ
Tọa độ các điểm là:
Xét
Ta có:
Đáp án: A
Câu 87 [748390]: Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.


Gọi là trung điểm

nên





Ta có: là trung điểm






(1)

Xét

Nửa chu vi tam giác là:

Áp dụng công thức Heron:

Thay vào (1), ta được:



Đáp án: B
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 88 đến 90
Câu 88 [748391]: Mặt phẳng đi qua điểm và vuông góc với có phương trình là
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.
Mặt phẳng vuông góc với nên sẽ nhận vectơ chỉ phương của đường thẳng làm một vectơ pháp tuyến, khi đó phương trình mặt phẳng là Đáp án: A
Câu 89 [748392]: Điểm thuộc sao cho tam giác vuông ở Hoành độ của điểm
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.

Khi đó phương trình tham số của đường thẳng

Suy ra
Giả thiết cho tam giác vuông ở nên
Suy ra hoành độ của điểm Đáp án: A
Câu 90 [748393]: Gọi là mặt cầu có tâm thuộc và đi qua hai điểm Bán kính của
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án C.
Gọi là tâm của mặt cầu
Phương trình tham số của đường thẳng
nên
nên suy ra



Vậy bán kính của mặt cầu Đáp án: C
Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 91 đến 94
Tám người chơi P, Q, R, S, T, U, V và W tham gia một giải đấu cờ vua vòng tròn 2 lượt, trong đó mỗi người chơi đấu với mọi người chơi khác 2 lần, một lần với quân trắng và một lần với quân đen. 3 điểm được thưởng cho một trận thắng, 1 điểm cho một trận hòa và 0 điểm cho một trận thua. Sau khi tất cả các trận đấu kết thúc, người chơi có số điểm cao nhất sẽ được trao thứ hạng nhất, người tiếp theo sẽ được trao thứ hạng nhì... Nếu hai hoặc nhiều người chơi có cùng số điểm, họ sẽ được trao cùng một thứ hạng.
Câu 91 [698411]: Nếu biết rằng người chơi R là người chiến thắng duy nhất của giải đấu thì ít nhất anh ta đã ghi được bao nhiêu điểm?
A, 14.
B, 16.
C, 15.
D, 17.
Chọn đáp án B.
Dựa vào dữ kiện:
• Tám người chơi P, Q, R, S, T, U, V và W tham gia một giải đấu cờ vua vòng tròn 2 lượt, trong đó mỗi người chơi đấu với mọi người chơi khác 2 lần, một lần với quân trắng và một lần với quân đen Tổng số trận của giải đấu là 56 trận.
• 3 điểm được thưởng cho một trận thắng, 1 điểm cho một trận hòa và 0 điểm cho một trận thua. Sau khi tất cả các trận đấu kết thúc, người chơi có số điểm cao nhất sẽ được trao thứ hạng nhất, người tiếp theo sẽ được trao thứ hạng nhì... Nếu hai hoặc nhiều người chơi có cùng số điểm, họ sẽ được trao cùng một thứ hạng.
Tổng điểm của giải đấu sẽ là thấp nhất khi tất cả các trận đấu đều kết thúc với tỉ số hòa và mỗi người chơi ghi được 14 điểm.
Vì người chơi R là người chiến thắng duy nhất
R sẽ thắng 1 trận và có 16 điểm và người ít điểm nhất sẽ có 13 điểm. Đáp án: B
Câu 92 [698412]: Nếu tất cả người chơi kết thúc với số điểm khác nhau thì số điểm tối đa mà người chơi P ghi được là bao nhiêu, nếu biết rằng anh ta về đích cuối cùng?
A, 16.
B, 15.
C, 14.
D, 17.
Chọn đáp án D.
Dựa vào dữ kiện:
Tất cả người chơi kết thúc với số điểm khác nhau thì số điểm tối đa mà người chơi P ghi được là bao nhiêu, nếu biết rằng anh ta về đích cuối cùng
Điểm số tối đa xảy ra khi số trận đấu có kết quả thắng/thua là nhiều nhất.
Để giảm số trận hòa xuống tối thiểu, bắt đầu với 7 trận thắng và 7 trận thua cho mỗi người chơi, ta phân bổ điểm như sau: 24 (8 thắng); 23 (7 thắng, 2 hoà); 22 (7 thắng, 1 hoà); 21 (7 thắng); 20 (6 thắng, 2 hoà); 19 (6 thắng, 1 hoà); 18 (6 thắng); 17 (5 thắng, 2 hoà).
Chỉ có 4 trận hòa.
Lưu ý: Chúng ta không thể đạt được tổng điểm tối đa 168 và phân bổ điểm như 25, 24, 23, 22, 20, 19, 18, 17 vì các điểm như 25, 23 chỉ có thể đạt được thông qua các trận hòa, và nếu tổng điểm là 168, sẽ không có bất kỳ trận hòa nào. Đáp án: D
Câu 93 [698413]: Trong các số sau đây, số nào không thể là số điểm mà tất cả người chơi cùng ghi được vào cuối giải đấu?
A, 108.
B, 121.
C, 132.
D, 164.
Chọn đáp án A.
Dựa vào dữ kiện:
• Tám người chơi P, Q, R, S, T, U, V và W tham gia một giải đấu cờ vua vòng tròn 2 lượt, trong đó mỗi người chơi đấu với mọi người chơi khác 2 lần, một lần với quân trắng và một lần với quân đen Tổng số trận của giải đấu là 56 trận.
• 3 điểm được thưởng cho một trận thắng, 1 điểm cho một trận hòa và 0 điểm cho một trận thua.
Tổng điểm phải nằm trong khoảng từ đến
Dựa vào các đáp án Tổng điểm không thể là 108. Đáp án: A
Câu 94 [698414]: Nếu biết rằng người chơi R đã giành chiến thắng trong giải đấu và tất cả người chơi đều ghi được số điểm khác nhau thì ít nhất R đã ghi được bao nhiêu điểm?
A, 17.
B, 18.
C, 19.
D, 20.
Chọn đáp án C.
Điểm số tối thiểu cho người chiến thắng sẽ là 19, theo các trường hợp sau:
• 3 thắng + 1 thua + 10 hoà = 19;
• 2 thắng + 0 thua + 12 hoà = 18;
• 2 thắng + 1 thua + 11 hoà = 17;
• 2 thắng + 2 thua + 10 hoà = 16;
• 1 thắng +1 thua + 12 hoà = 15;
• 0 thắng + 0 thua + 14 hoà = 14;
• 0 thắng + 2 thua + 12 hoà = 12;
• 0 thắng + 3 thua + 11 hoà = 11;
Tổng: 10 thắng, 10 thua.
R ghi được 19 điểm Đáp án: C
Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 95 đến 98
Mỗi người trong số năm người phụ nữ là A, B, C, D và E ở các độ tuổi khác nhau và mỗi người trong số họ hiện tại có đúng một người con. Năm đứa trẻ ở các độ tuổi khác nhau từ 1 đến 5 tuổi. Nếu tất cả phụ nữ được sắp xếp theo thứ tự giảm dần về độ tuổi của họ (tức là: người phụ nữ lớn tuổi nhất được xếp hạng đầu tiên) và tất cả những đứa trẻ cũng được xếp hạng theo cách tương tự thì không có người phụ nữ nào có cùng thứ hạng với con của mình. Năm đứa trẻ là F, G, H, I và J. Dưới đây là thông tin về họ:
(i) F là đứa trẻ lớn tuổi nhất và mẹ của F không phải là người trẻ nhất và C không phải là người lớn tuổi nhất.
(ii) C là mẹ của đứa trẻ 3 tuổi, C lớn hơn E và A lớn hơn B.
(iii) Nếu lấy số tuổi của J trừ đi tuổi H thì sẽ bằng số tuổi của F trừ đi số tuổi của I.
(iv) Con của D là J và số phụ nữ lớn tuổi hơn D cũng bằng số đứa trẻ nhỏ hơn J.
Câu 95 [379841]: Con của C là ai?
A, F.
B, G.
C, I.
D, Chưa đủ thông tin.
Dựa vào các dữ kiện:
• C không phải là người lớn tuổi nhất.
• C là mẹ của đứa trẻ 3 tuổi, C lớn hơn E.
Không có người phụ nữ nào có cùng thứ hạng với con của mình.
C không phải người mẹ lớn tuổi thứ nhất, thứ ba và thứ năm C là người mẹ lớn tuổi thứ hai hoặc thứ tư.
• Con của D là J và số phụ nữ lớn tuổi hơn D cũng bằng số đứa trẻ nhỏ hơn J.
• Nếu lấy số tuổi của J trừ đi tuổi H thì sẽ bằng số tuổi của F trừ đi số tuổi của I.
D không phải người mẹ lớn tuổi thứ nhất, thứ ba và thứ năm D là người mẹ lớn tuổi thứ hai hoặc thứ tư.
TH1: D là người mẹ lớn tuổi thứ hai C là người mẹ lớn tuổi thứ tư.
Kết hợp dữ kiện:
• C lớn hơn E và A lớn hơn B E là người mẹ lớn tuổi thứ năm; A là người mẹ lớn tuổi nhất; B là người mẹ lớn tuổi thứ ba.
Minh họa:
Ảnh chụp màn hình 2024-05-24 083350.png
Kết hợp dữ kiện:
• Con của D là J và số phụ nữ lớn tuổi hơn D cũng bằng số đứa trẻ nhỏ hơn J J là đứa trẻ 2 tuổi.
• Nếu lấy số tuổi của J trừ đi tuổi H thì sẽ bằng số tuổi của F trừ đi số tuổi của I H là đứa trẻ 1 tuổi và I là đứa trẻ 4 tuổi.
Minh họa:
Ảnh chụp màn hình 2024-05-24 083440.png
Từ bảng minh họa trên kết hợp với dữ kiện số (i), (ii) Ta có bảng minh họa cho các cặp mẹ con tương ứng:
Ảnh chụp màn hình 2024-05-24 083450.png
TH2: D là người mẹ lớn tuổi thứ tư C là người mẹ lớn tuổi thứ hai.
• C lớn hơn E và A lớn hơn B E và B xếp thứ năm và ba, A xếp thứ nhất.
Minh họa:
Ảnh chụp màn hình 2024-05-24 083501.png
Kết hợp dữ kiện:
• Con của D là J và số phụ nữ lớn tuổi hơn D cũng bằng số đứa trẻ nhỏ hơn J J là đứa trẻ 4 tuổi.
• Nếu lấy số tuổi của J trừ đi tuổi H thì sẽ bằng số tuổi của F trừ đi số tuổi của I.
TH2.1: H là đứa trẻ 2 tuổi I Là đứa trẻ 3 tuổi; G là đứa trẻ 1 tuổi.
Minh họa:
Ảnh chụp màn hình 2024-05-24 083640.png
Từ bảng minh họa trên kết hợp với dữ kiện số (i), (ii) Ta có bảng minh họa cho các cặp mẹ con tương ứng:
Ảnh chụp màn hình 2024-05-24 083649.png
TH2.2: H là đứa trẻ 1 tuổi I Là đứa trẻ 2 tuổi; G là đứa trẻ 3 tuổi.
Minh họa:
Ảnh chụp màn hình 2024-05-24 083657.png
Từ bảng minh họa trên kết hợp với dữ kiện số (i), (ii) Ta có bảng minh họa cho các cặp mẹ con tương ứng:
Ảnh chụp màn hình 2024-05-24 083706.png
Có 3 trường hợp thỏa mãn tất cả các dữ kiện.
Con của C là G hoặc I Chưa đủ thông tin để kết luận về con của C.
Chọn đáp án D.
Đáp án: D
Câu 96 [379842]: Nếu H là con của E thì D lớn tuổi hơn
A, E.
B, B.
C, C.
D, Không thể xác định được.
Dựa vào bảng minh họa phân tích giải thiết:
TH1:
Ảnh chụp màn hình 2024-05-24 085734.png
TH2.1:
Ảnh chụp màn hình 2024-05-24 085743.png
TH2.2:
Ảnh chụp màn hình 2024-05-24 085753.png
Nếu H là con của E thì D lớn tuổi hơn E Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 97 [379843]: Nếu C chỉ lớn hơn một người phụ nữ thì mẹ của I là ai?
A, B.
B, E.
C, A.
D, Không thể xác định được.
Dựa vào bảng minh họa phân tích giải thiết:
TH1:
Ảnh chụp màn hình 2024-05-24 090138.png
TH2.1:
Ảnh chụp màn hình 2024-05-24 090145.png
TH2.2:
Ảnh chụp màn hình 2024-05-24 090151.png
Nếu C chỉ lớn hơn một người phụ nữ thì mẹ của I là E Chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 98 [379844]: Câu nào sau đây đúng?
A, I 3 tuổi.
B, Con của A 5 tuổi.
C, C có cùng hạng với J.
D, G là con của E hoặc B.
Dựa vào bảng minh họa phân tích giải thiết:
TH1:
Ảnh chụp màn hình 2024-05-24 090458.png
TH2.1:
Ảnh chụp màn hình 2024-05-24 090509.png
TH2.2:
Ảnh chụp màn hình 2024-05-24 090519.png
Dựa vào các đáp án Chọn đáp án C. Đáp án: C
Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 99 đến 102
Biểu đồ dưới đây trình bày chi tiết các khoản chi tiêu của anh Minh trong 1 tháng.
Câu 99 [380708]: Anh Minh dành 20% chi tiêu của mình cho việc giải trí để đi chơi game, phần giải trí này chiếm 40% mục “Khác”. Nếu anh ấy chi 210.000 đồng cho việc chơi game thì số tiền dành cho mục đích “Giáo dục” của anh ấy trong tháng sẽ là
A, 1.200.000 đồng.
B, 1.400.000 đồng.
C, 1.500.000 đồng.
D, 1.800.000 đồng.
Chọn đáp án C.
Số tiền dành cho mục đích “Giáo dục” của anh ấy trong tháng sẽ là đồng Đáp án: C
Câu 100 [380709]: Chi phí anh Minh dành cho ăn uống nhiều hơn tổng chi phí cho thuê nhà và phương tiện đi lại là
A, 105.000 đồng.
B, 750.000 đồng.
C, 120.000 đồng.
D, Không xác định được.
Chọn đáp án D.
Dựa vào dữ kiện:
Vì ta không có thông tin về tổng số tiền anh Minh tiêu trong 1 tháng
Không xác định được số tiền chênh lệch. Đáp án: D
Câu 101 [380711]: Anh Minh muốn tiết kiệm để đi du lịch, do đó anh lên kế hoạch sẽ giảm 10% chi tiêu cho quần áo. Sau khi tính toán, anh Minh thấy chi tiêu cho mục “Khác” đã giảm từ 10.500.000 đồng xuống còn 10.290.000 đồng. Vậy bình thường anh Minh sẽ để bao nhiêu phần trăm chi tiêu cho mục “Khác” để chi cho quần áo?
A, 10%.
B, 15%.
C, 18%.
D, 20%.
Chọn đáp án D.
Dựa vào dữ kiện:
Số tiền bình thường anh Minh chi cho quần áo là
Bình thường anh Minh sẽ để số phần trăm chi tiêu cho mục “Khác” để chi cho quần áo là: Đáp án: D
Câu 102 [380712]: Dựa trên các số liệu ở câu [380711], chi tiêu của anh ấy cho ăn uống sẽ nhiều hơn chi tiêu cho giáo dục là
A, 1 triệu đồng.
B, 1,5 triệu đồng.
C, 0,6 triệu đồng.
D, 2 triệu đồng.
Chọn đáp án C.
Dựa vào dữ kiện:
Chi tiêu của anh ấy cho ăn uống sẽ nhiều hơn chi tiêu cho giáo dục làđồng. Đáp án: C
Cấu trúc tinh thể của kim loại có thể được hình dung đơn giản hơn theo cách sau. Đầu tiên chúng ta sẽ có một ô mạng cơ sở là một hình lập phương, xung quanh hình ô mạng này sẽ còn rất nhiều các ô mạng khác nằm xung quanh. Tuy nhiên để khi nhìn đỡ bị rối thì thường sẽ chỉ biểu thị một ô mạng cơ sở.


Khi này, các nguyên tử kim loại sẽ được đưa vào các nút mạng (các đỉnh của hình lập phương). Chúng ta có 8 đỉnh nên sẽ có 8 nguyên tử kim loại tồn tại trên đó.

 Cấu trúc này gọi là cấu trúc tinh thể lập phương đơn giản (a).


Nếu chúng ta thêm một nguyên tử kim loại nữa vào chính giữa, trung tâm của cấu trúc (a) thì chúng ta sẽ thu được cấu trúc tinh thể lập phương tâm khối. “Tâm khối” có thể hiểu là có một nguyên tử ở trung tâm của khối lập phương.


Mặt khác, một khối lập phương sẽ có 6 mặt, nếu chúng ta thêm 6 nguyên tử kim loại vào tâm của 6 mặt trong cấu trúc (a) thì chúng ta sẽ thu được cấu trúc tinh thể lập phương tâm diện. “Diện” có nghĩa là mặt, “tâm diện” có thể hiểu là có một nguyên tử ở trung tâm của mỗi mặt khối lập phương.


Tuy nhiên có một sự nhầm tưởng đáng tai hại mà chúng ta thường mắc phải là

▪ Cấu trúc tinh thể lập phương đơn giản chứa 4 nguyên tử.

▪ Cấu trúc tinh thể lập phương tâm khối chứa 5 nguyên tử.

▪ Cấu trúc tinh thể lập phương tâm diện chứa 10 nguyên tử.

Điều này là hoàn toàn sai lầm vì khi quan sát kĩ, chỉ có một phần của nguyên tử tồn tại trong ô mạng chứ không phải nguyên tử nằm trọn vẹn trong đó.

▪ Đối với các nguyên tử ở đỉnh của hình lập phương thì chỉ có 1/8 nguyên tử tồn tại trong một ô mạng, phần còn lại của nguyên tử sẽ thuộc ô mạng khác.

▪ Đối với nguyên tử ở trung tâm hình lập phương thì nguyên tử này sẽ nằm trọn vẹn trong ô mạng.

▪ Đối với nguyên tử ở tâm các mặt thì chỉ có 1/2 nguyên tử tồn tại trong ô mạng.


Từ đây ta có thể tính chính xác số nguyên tử trong các cấu trúc tinh thể.

▪ Cấu trúc lập phương đơn giản chứa 1 nguyên tử vì

⇝ 8 (nguyên tử ở đỉnh) × 1/8 = 1 (nguyên tử).

▪ Cấu trúc lập phương tâm khối chứa 2 nguyên tử vì

⇝ 8 (nguyên tử ở đỉnh) × 1/8 + 1 (nguyên tử tâm khối) = 2 (nguyên tử).
Câu 103 [560639]: Các nguyên tử ở đỉnh chỉ đóng góp vào ô mạng bao nhiêu phần trăm của một nguyên tử?
A, 25,0 %.
B, 12,5 %.
C, 50,0 %.
D, 60,5 %.
Các nguyên tử ở đỉnh đóng góp 1/8 nguyên tử trong ô mạng


⇒ Chọn đáp án B

Đáp án: B
Câu 104 [560640]: Dựa vào bài đọc, xác định số nguyên tử tồn tại thực tế trong một cấu trúc tinh thể lập phương tâm diện?
A, 1 nguyên tử.
B, 2 nguyên tử.
C, 3 nguyên tử.
D, 4 nguyên tử.
Cấu trúc lập phương tâm diện:
+ Đối với các nguyên tử ở đỉnh của hình lập phương thì chỉ có 1/8 nguyên tử tồn tại trong ô mạng ⇒ Với 8 đỉnh thì sẽ có nguyên tử.
+ Đối với nguyên tử ở mặt của hình lập phương chỉ có 1/2 nguyên tử trong ô mạng ⇒ với 6 mặt thì sẽ có nguyên tử.
⇒ Số nguyên tử tồn tại trong cấu trúc lập phương tâm diện là 1+ 3= 4 nguyên tử.

⇒ Chọn đáp án D

Đáp án: D
Câu 105 [560641]: Trong cấu trúc ô mạng cơ sở của một loại chất X được kết hợp bởi hai nguyên tố là Ni và Al, chúng ta có 8 nguyên tử Al ở 8 đỉnh và 6 nguyên tử Ni ở tâm các mặt.

Xác định công thức phân tử của chất X.
A, Ni6Al8.
B, Ni4Al3.
C, Ni3Al.
D, Ni3Al4.
Trong thực tế:
+ Mỗi nguyên tử Al ở đỉnh chỉ đóng góp 1/8 nguyên tử vào cấu trúc ô mạng ⇒ trong một ô mạng cơ sở có chứa nguyên tử Al.
+ Mỗi nguyên tử Ni ở tâm mặt chỉ đóng góp 1/2 nguyên tử vào cấu trúc ô mạng ⇒ trong một ô mạng cơ sở có chứa nguyên tử Ni.
⇒ Công thức phân tử của X là Ni3Al.

⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 106 đến 108
Lồng Faraday là một thiết bị được tạo ra từ một lớp vật liệu dẫn điện, thường là kim loại, nhằm mục đích ngăn chặn các trường điện từ xâm nhập vào bên trong. Nó hoạt động dựa trên nguyên lý khi một trường điện từ tác động vào lồng, các điện tích tự do trong vật liệu dẫn điện sẽ phân bố lại sao cho triệt tiêu hoàn toàn trường điện từ bên trong lồng.
Lồng Faraday có một số ứng dụng sau:
• Phòng thí nghiệm: Tạo ra môi trường điện từ sạch để thực hiện các thí nghiệm đo lường chính xác.
• Y tế: Sử dụng trong các phòng chụp cộng hưởng từ (MRI) để ngăn chặn nhiễu từ bên ngoài ảnh hưởng đến hình ảnh.
• Ô tô: Một số dòng xe cao cấp sử dụng lồng Faraday để bảo vệ các hệ thống điện tử quan trọng.
• Máy bay: Máy bay thương mại cũng được thiết kế để hoạt động như một lồng Faraday, bảo vệ hành khách khỏi các tác động của sét và nhiễu điện từ.
• Bảo vệ dữ liệu: Ngăn chặn việc đánh cắp dữ liệu từ các thiết bị lưu trữ bằng cách sử dụng các túi Faraday.
Câu 106 [753003]:
Cho các hiện tượng thực tế sau:
(I) Sét đánh trúng máy bay nhưng người ngồi trong máy bay vẫn an toàn.
(II) Khi đi vào trong thang máy thì điện thoại bị mất sóng.
(III) Khi đóng kín các cửa của ô tô thì người ngồi trong ô tô không nghe được âm thanh ở bên ngoài.
Hiện tượng nào liên quan đến lồng Faraday.
A, (I) và (II).
B, (I) và (III).
C, (II) và (III).
D, (I), (II) và (III).
Hiện tượng liên quan đến lồng Faraday là hiện tượng (I) và (II).
(III) sai vì đây là ứng dụng của cách âm
Chọn A Đáp án: A
Câu 107 [753005]: Vật liệu nào sau đây có thể được sử dụng để làm lồng Faraday?
A, Nhựa.
B, Thủy tinh.
C, Đồng.
D, Gỗ.
Vật liệu có thể được sử dụng để làm lồng Faraday là đồng vì là kim loại dẫn điện
Chọn C Đáp án: C
Câu 108 [753007]: Khi có tia sét chạy qua lồng Faraday thì cường độ điện trường bên trong lồng sẽ
A, rất lớn.
B, tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua lồng.
C, bằng 0.
D, tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua lồng.
Khi có tia sét chạy qua lồng Faraday thì cường độ điện trường bên trong lồng sẽ bằng 0 vì khi tia sét tác động lên lồng Faraday, các điện tích trên bề mặt của lồng sẽ phân bố lại sao cho điện trường bên trong lồng bị triệt tiêu hoàn toàn.
Chọn C Đáp án: C
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 109 đến 111
Trong điều hoà chu trình acid citric (TCA), NADH và ATP là hai chất có vai trò quan trọng. Các enzyme trong chu trình được hoạt hoá khi thỉ lệ NADH/NAD+ và ATP/ADP bị giảm xuống dưới giá trị ngưỡng, đồng thời chịu ảnh hưởng của nồng độ cơ chất và/ hoặc nồng độ sản phẩm. Hình dưới đây thể hiện một số sự kiện điều hoà trong chu trình TCA (Tên viết tắt của các enzyme được ghi chú trong ô chữ nhật).
Câu 109 [741125]: Vai trò của chu trình acid citric là gì?
A, Sản xuất glucose từ các hợp chất không phải carbohydrate.
B, Sản xuất ATP và các hợp chất khử mang năng lượng NADH, FADH2.
C, Cung cấp CO2 cho quá trình quang hợp ở thực vật.
D, Tổng hợp một số amino acid cho thực vật.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết

Chu trình acid citric (hay chu trình Krebs) là một phần quan trọng của quá trình hô hấp tế bào. Trong chu trình này, các hợp chất hữu cơ như acetyl-CoA được oxy hóa, dẫn đến sản xuất ATP và các điện tử mang năng lượng như NADH và FADH2. Những điện tử này sau đó được sử dụng trong chuỗi truyền điện tử để tạo ra thêm ATP qua quá trình phosphoryl hóa oxy hóa. Chu trình acid citric là bước trung gian quan trọng trong việc chuyển hóa năng lượng trong tế bào. Đáp án: B
Câu 110 [741127]: Cường độ hô hấp giữa thực vật C3 và thực vật C4 trong điều kiện thường có sự khác nhau như thế nào?
A, Trong điều kiện thường, cường độ hô hấp của thực vật C3 thấp hơn C4.
B, Trong điều kiện thường, cường độ hô hấp của thực vật C3 cao hơn C4.
C, Trong điều kiện thường, cường độ hô hấp của thực vật C3 và thực vật C4 bằng nhau.
D, Trong điều kiện thường, cường độ hô hấp của thực vật C3 và thực vật C4 đều tăng.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết

Trong điều kiện thường, cường độ hô hấp của thực vật C3 thấp hơn C4.
- Thực vật C4 không có hô hấp sáng. Thực vật C3 có hô hấp sáng mà trong đó, sự oxy hoá glycine có sản sinh NADH. Bởi vậy, hô hấp sáng kéo theo sự giảm hoạt động của chu trình TCA do ức chế enzyme NAD- IDH và OGDH. Đáp án: A
Câu 111 [741130]: Tế bào thực vật đã duy trì sự cân bằng giữa đường phân và chu trình acid citric như thế nào?
A, Thông qua việc điều chỉnh nồng độ ATP và NADH trong tế bào.
B, Bằng cách thay đổi nồng độ enzyme tham gia chu trình acid citric.
C, Nhờ vào việc sử dụng glucose như là nguồn năng lượng duy nhất.
D, Bằng cách giảm thiểu quá trình hô hấp tế bào khi có đủ ánh sáng.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết

Tế bào thực vật duy trì sự cân bằng giữa đường phân và chu trình acid citric chủ yếu thông qua việc điều chỉnh nồng độ ATP và NADH trong tế bào. Khi nồng độ ATP cao, quá trình đường phân sẽ giảm hoạt động, và ngược lại, khi nồng độ ATP giảm và ADP tăng, đường phân sẽ tăng lên để cung cấp acetyl-CoA cho chu trình acid citric. Đồng thời, nồng độ NAD+ cũng có vai trò quan trọng trong việc xác định hoạt động của chu trình TCA.
- Sản phẩm của đường phân là pyruvate được đưa vào chu trình TCA nhờ hoạt động của enzyme PDC.
- Đường phân diễn ra cường độ cao sẽ nâng cao nồng độ pyruvate dẫn đến hoạt hoá PDC, kéo theo sự đẩy nhanh TCA.
- Đường phân hoạt động kém sẽ làm giảm nồng độ pyruvate. Khi đó, tỉ lệ acetyl – CoA/pyruvate sẽ tăng, gây ức chế PDC, kéo theo cường độ TCA giảm. Đáp án: A
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 112 đến 114
Cho biểu đồ:


Biểu đồ cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng phân theo ngành kinh doanh năm 2010 và 2021

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Câu 112 [744562]: Nhận xét nào sau đây KHÔNG đúng với biểu đồ trên?
A, Tỉ trọng ngành bán lẻ cao nhất trong cơ cấu năm 2010 và 2021.
B, Tỉ trọng ngành dịch vụ và du lịch giảm trong giai đoạn 2010 - 2021.
C, Tỉ trọng dịch vụ lưu trú, ăn uống tăng trong giai đoạn 2010 - 2021.
D, Tỉ trọng ngành dịch vụ và du lịch thấp hơn bán lẻ trong cơ cấu năm 2021.
Tỉ trọng dịch vụ lưu trú, ăn uống giảm chứ không tăng trong giai đoạn 2010 - 2021. Đáp án: C
Câu 113 [744563]: Ngành luôn chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng phân theo ngành kinh doanh của nước ta là
A, bán lẻ.
B, dịch vụ lưu trú, ăn uống.
C, dịch vụ du lịch.
D, giao thông vận tải.
Bán lẻ luôn chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng phân theo ngành kinh doanh của nước ta. Đáp án: A
Câu 114 [744565]: Ngành dịch vụ của nước ta trong những năm gần đây phát triển mạnh mẽ, nguyên nhân chủ yếu do
A, kinh tế ít tăng trường, đời sống người dân được nâng cao.
B, sản xuất phát triển, đời sống người dân được nâng cao.
C, nhập khẩu ít hàng hoá hơn trước.
D, xuất nhập khẩu gặp nhiều khó khăn.
Ngành dịch vụ của nước ta trong những năm gần đây phát triển mạnh mẽ, nguyên nhân chủ yếu do kinh tế ít tăng trường, đời sống người dân được nâng cao (đủ cả cung và cầu). Đáp án: B
Dựa vào thông tin, tư liệu sau đây để trả lời các câu từ 115 đến 117
Trong hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (chống Pháp và chống Mỹ xâm lược), Đảng luôn coi trọng và xây dựng căn cứ địa cách mạng, xây dựng, củng cố và mở rộng hậu phương.
“Đảng chủ trương xây dựng căn cứ địa ở cả rừng núi và đồng bằng, ở cả phía trước mặt và sau lưng quân xâm lược. Ở đâu có quần chúng yêu nước được giác ngộ, thì ở đó có nhân tố hậu phương. Vì thế, “hậu phương không còn là đối xứng của tiền tuyến theo cách hiểu cổ điển, cũng không thể xác định chỉ bằng yếu tố không gian”. Đó là “hiện tượng kì lạ của chiến tranh nhân dân Việt Nam.
[…] Làm chủ được nông thôn, cách mạng mới có thể “huy động được sức người, sức của để không ngừng phát triển lực lượng, chiến đấu lâu dài, càng đánh càng mạnh”, “tạo nên một lợi thế để nông thôn đồng bằng và rừng núi trợ lực mạnh mẽ cho phong trào cách mạng ở thành thị”. Nông thông là chỗ dựa và trận địa vững chắc về lâu dài của chiến tranh cách mạng Việt Nam. Dựa chắc vào nông thôn, xây dựng căn cứ địa, hậu phương vững mạnh ở nông thôn là môt yếu tố có tính chất chiến lược của chiến tranh nhân dân Việt Nam”.
(Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đảng toàn tập, Tập 28, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2003, tr.174 – 175).
Câu 115 [758826]: Theo đoạn trích, địa bàn nào sau đây được Đảng xác định là địa bàn chiến lược hết sức trọng yếu trong cuộc chiến tranh nhân dân?
A, Thị trấn.
B, Nông thôn.
C, Miền núi.
D, Ven biển.
Đáp án: B
Câu 116 [758828]: Trong hai cuộc chiến tranh giải phóng và bảo vệ Tổ quốc (1945 – 1975) của Việt Nam, hậu phương kháng chiến là nơi
A, khó có thể phân biệt rạch ròi với tiền tuyến chỉ bằng yếu tố không gian.
B, trực tiếp diễn ra các cuộc đối kháng giữa hai bên trên tất cả các mặt trận.
C, đối xứng với tiền tuyến, là lãnh thổ ở ngoài vùng chiến sự phía sau tiền tuyến.
D, được nhân dân bảo vệ, tuyệt đối an toàn trước các cuộc tấn công của quân thù.
Đáp án: A
Câu 117 [758830]: Nội dung nào sau đây nhận định không đúng về hậu phương trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975) của Việt Nam?
A, Chỉ gồm căn cứ địa miền Bắc và những nơi đã giải phóng.
B, Hậu phương tại chỗ được xây dựng ngay ở lòng quân địch.
C, Gồm có hậu phương lớn miền Bắc và hậu phương tại chỗ.
D, Không thể phân biệt rạch ròi chỉ bằng yếu tố không gian.
Đáp án: A
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 118 đến 120
Thị trường điện máy của Việt Nam trong thời gian qua đã có những bước phát triển mạnh mẽ về doanh số cũng như số lượng các doanh nghiệp bán lẻ tham gia vào thị trường. Điện máy Xanh hay Thế giới di động có thể cảm nhận về dịch vụ rất chuyên nghiệp, lịch sự của nhân viên, từ cách họ chào hỏi, cách đi đứng, cách giới thiệu sản phẩm thậm chí là cách khi họ thanh toán cho khách hàng. Bên cạnh đó, dịch vụ vận chuyển hàng tận nhà, chế độ bảo hành, bảo dưỡng tốt cũng là ưu điểm lớn của hệ thống này. Mỗi công ty đều sở hữu những lợi thế cũng như chiến lược của riêng mình. Trong thời gian tới dự báo còn có nhiều biến động khi có sự tham gia của các doanh nghiệp nước ngoài cộng với sự trỗi dậy mạnh mẽ của một số tên tuổi lớn như Pico, cuộc chiến trên thị trường bán lẻ điện máy hứa hẹn sẽ còn nhiều gay cấn. Các công ty cần kiên định với chiến lược kinh doanh của mình đồng thời tìm kiếm thêm các giải pháp để đa dạng lĩnh vực kinh doanh, có thêm những vũ khí mới để nâng cao khả năng cạnh tranh và gia tăng cơ hội thành công.
Nguồn: Cồng thông tin điện tử Bộ tài chính.
Câu 118 [757621]: Để đạt được mục tiêu trong kinh doanh, các công ty cần kiên định xây dựng kế hoạch kinh doanh như thế nào?
A, Kiên định với chiến lược kinh doanh, tìm kiếm thêm các giải pháp để đa dạng lĩnh vực kinh doanh, có thêm những vũ khí mới để nâng cao khả năng cạnh tranh và gia tăng cơ hội thành công.
B, Tăng các dịch vụ vận chuyển hàng tận nhà, chế độ bảo hành, bảo dưỡng tốt cũng là thành công lớn của hệ thống này.
C, Xây dựng đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, lịch sự từ cách họ chào hỏi, cách đi đứng, cách giới thiệu sản phẩm thậm chí là cách khi họ thanh toán cho khách hàng.
D, Sự tham gia của các doanh nghiệp nước ngoài là cơ hội để các doanh nghiệp trong nước đạt được mục tiêu trong quá trình kinh doanh.
Đáp án A. Kiên định với chiến lược kinh doanh, tìm kiếm thêm các giải pháp để đa dạng lĩnh vực kinh doanh, có thêm những vũ khí mới để nâng cao khả năng cạnh tranh và gia tăng cơ hội thành công.
Giải thích: Thông tin này phản ánh chính xác chiến lược mà các công ty cần thực hiện để đạt được mục tiêu trong kinh doanh. Đáp án: A
Câu 119 [757622]: Các doanh doanh nghiệp thay đổi chiến lược tiếp thị ngày càng chuyên nghiệp hơn là biểu hiện của nội dung nào sau đây?
A, Cạnh tranh không lành mạnh.
B, Sử dụng các chiêu bài trong kinh doanh.
C, Cạnh tranh lành mạnh.
D, Cạnh tranh vi phạm pháp luật.
Đáp án C. Cạnh tranh lành mạnh.
Giải thích: Các doanh nghiệp thay đổi chiến lược tiếp thị ngày càng chuyên nghiệp nhằm cải thiện dịch vụ và đáp ứng nhu cầu khách hàng là biểu hiện của cạnh tranh lành mạnh. Đáp án: C
Câu 120 [757625]: Trong sản xuất và kinh doanh, mục đích cuối cùng của các doanh nghiệp được thể hiện ở nội dung nào sau đây?
A, Tạo ra nhiều hàng hóa.
B, Giành nhiều lợi nhuận về mình.
C, Đảm bảo nền kinh tế đất nước phát triển.
D, Góp phần giải quyết việc làm cho người lao động.
Đáp án B: Giành nhiều lợi nhuận về mình.
Giải thích: Trong sản xuất kinh doanh mục đích cuối cùng của các doanh nghiệp là lợi nhuận. Đáp án: B
© 2023 - - Made With