Câu 1 [756891]: “Con gà gáy trên đèo xao xác
Con ác kêu trên núi oang oang
Mặt Trời lên, sáng rừng sáng bãi
Sáng cả chín trời, mười phương
Làm mùa không ra cơm
Lưới chài không ra cá
Nóng quá
Đất xác xơ
Đất cằn cỗi hanh khô
Dây sắn úa hết lá
Cây cau úa hết tàu
Rừng vàu không mọc măng”

(Sử thi dân tộc Mường, Đẻ đất đẻ nước, theo Văn bản đọc hiểu Ngữ văn 10, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2022)
Đoạn trích vận dụng kết hợp các phương thức biểu đạt nào?
A, Miêu tả, nghị luận.
B, Tự sự, thuyết minh.
C, Tự sự, miêu tả.
D, Thuyết minh, nghị luận.
Đáp án: C
Giải thích chi tiết:
Đoạn trích vận dụng kết hợp các phương thức biểu đạt:
- Tự sự: Đoạn trích kể về tình trạng hạn hán trên mặt đất (“mùa không ra cơm”, “lưới chài không ra cá”, “đất xác xơ”, “cằn cỗi hanh khô”, “dây sắn úa hết lá”, “cau úa hết tàu”, “vàu không mọc măng”).
- Miêu tả: Đoạn trích miêu tả cảnh vật thiên nhiên như “con gà gáy trên đèo xao xác”, “con ác kêu trên núi oang oang”,... Đáp án: C
Câu 2 [756894]: “Cắp nắp làm chi hỡi thế gian,
Có thì ăn mặc chớ lo toan.
Đông hiềm giá lạnh chằm mền kép,
Hạ lệ mồ hôi kết áo đơn.
Nằm có chiếu chăn, cho ấm áp,
Ăn thì canh cá, chớ khô khan.
Phúc dầu hay đến trăm tuổi,
Mình thác thì nên mọi của tan.”

(Nguyễn Trãi, Bảo kính cảnh giới, bài 7, theo Nguyễn Trãi thơ và đời, NXB Văn học, 2016)
Dòng thơ nào mang ý vị triết lí trong bài thơ?
A, “Có thì ăn mặc chớ lo toan.”.
B, “Nằm có chiếu chăn, cho ấm áp,”.
C, “Ăn thì canh cá, chớ khô khan.”.
D, “Mình thác thì nên mọi của tan.”.
Đáp án: D
Giải thích chi tiết:
Dòng thơ “Mình thác thì nên mọi của tan.” nói về sự vô thường của cuộc đời rằng mọi tài sản, của cải vật chất đều trở nên vô nghĩa khi con người qua đời. Đây là một triết lý nhân sinh sâu sắc, nhấn mạnh sự tạm bợ của những thứ vật chất và nhắc nhở con người không nên quá coi trọng của cải, tài sản ở đời. Đáp án: D
Câu 3 [756893]: “Trôi dạt vào hòn đảo, Uy-lít-xơ lần tìm vào giữa nơi có tiếng hát véo von và làn khói nhẹ lượn lờ trên những lùm cây xanh ngắt, và chàng đã đặt chân đến động của nữ Ca-líp-xô có những búp tóc quăn xinh đẹp và nói được tiếng người. Ca-líp-xô đãi người anh hùng Uy-lít-xơ rất chân thành và nồng hậu. Nàng chiều chuộng người anh hùng, chăm sóc chàng hết sức chu đáo. Duy chỉ có mỗi một điều nàng không thể chiều lòng chàng, làm theo ý chàng được là: giúp đỡ chàng trở về quê hương I-ta-ke. Bởi vì nàng đã đem lòng yêu mến chàng. Nàng muốn chàng ở lại hòn đảo này, kết duyên với nàng. Nàng hứa sẽ làm cho chàng trở thành bất tử, và hai người sẽ sống bên nhau trong hạnh phúc của tuổi xuân vĩnh viễn.”
(Sử thi Hy Lạp, Ô-đi-xê, theo Văn bản đọc hiểu Ngữ văn 10, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2022)
Điều duy nhất Ca-líp-xô không làm cho Uy-lít-xơ là gì?
A, Tiếp đãi người anh hùng Uy-lít-xơ rất chân thành và nồng hậu.
B, Giúp chàng trở về quê hương I-ta-ke.
C, Chiều chuộng người anh hùng, chăm sóc chàng hết sức chu đáo.
D, Hứa sẽ làm cho chàng trở thành bất tử nếu Uy-lít-xơ kết duyên cùng chàng.
Đáp án: B
Giải thích chi tiết:
Dựa vào chi tiết: Duy chỉ có mỗi một điều nàng không thể chiều lòng chàng, làm theo ý chàng được là: giúp đỡ chàng trở về quê hương I-ta-ke.
→ Điều duy nhất Ca-líp-xô không làm cho Uy-lít-xơ là gì giúp chàng trở về quê hương I-ta-ke. Đáp án: B
Câu 4 [756896]: “Từ khi xuống trần, cóc vẫn giữ được bản lĩnh trời sinh: mặc áo vải thô, ở nơi kín đáo. Ghét đàn kiến đốt người ta, thì lè lưỡi đớp liền. Thấy giống giun uống nước mạch, thì há miệng nuốt ngay. Khi không làm những việc ấy, cóc ngậm miệng ngồi yên, không thích chi cả. Cóc phun nọc xanh để chống lại lũ gà vịt đến trêu ghẹo. Nọc đấy nhiễm vào chỗ nào thì da chỗ ấy phồng lên, rồi nứt vỡ ra. Vì vậy, các loài vật không tốt đều không đám đến gần cóc.”
(Lê Thánh Tông, Bài kí dòng dõi cóc tía, theo Tổng tập Văn học Việt Nam, tập 4, NXB Khoa học xã hội, 2000)
Chi tiết nào khắc hoạ tính cách ghét chuyện tai ác, xấu xa của cóc?
A, Cóc phun nọc xanh để chống lại lũ gà vịt đến trêu ghẹo.
B, Ghét đàn kiến đốt người ta, thì lè lưỡi đớp liền.
C, Mặc áo vải thô, ở nơi kín đáo.
D, Các loài vật không tốt đều không đám đến gần cóc.
Đáp án: B
Giải thích chi tiết:
Chi tiết “ghét đàn kiến đốt người ta, thì lè lưỡi đớp liền” thể hiện thái độ của cóc đối với điều xấu xa. Hành động “lè lưỡi đớp liền” cho thấy cóc ghét chuyện tai ác và ngay lập tức có hành động loại trừ điều ác, điều xấu đó (đàn kiến đốt người). Đáp án: B
Câu 5 [756899]: “Những ngư dân trên đất nước tôi
Nguyện làm “cột mốc sống”
Ngàn vạn “cột mốc sống”
Cả triệu “cột mốc sống”
Trên biển sóng
Trên đá ngầm
Trên đảo chìm đảo nổi
Trên tự do lãnh hải Việt Nam tôi”

(Nguyễn Trọng Tạo, Biển mặn, theo dantri.com.vn)
Nội dung bao trùm của đoạn thơ trên là gì?
A, Nhân hoá, ẩn dụ.
B, Phép điệp, liệt kê, ẩn dụ.
C, Nhân hoá, so sánh, liệt kê.
D, Phép điệp, so sánh.
Đáp án: B
Giải thích chi tiết:
Đoạn thơ sử dụng các biện pháp tu từ:
- Phép điệp: Cụm từ “cột mốc sống” và từ “trên” được lặp lại nhiều lần, tô đậm ấn tượng về chủ quyền biển đảo quê hương.
- Liệt kê: Kể tên những địa điểm (biển sóng, đá ngầm, đảo chìm đảo nổi, tự do lãnh hải Việt Nam) để làm nổi bật phạm vi rộng lớn mà ngư dân hiện diện.
- Ẩn dụ: Hình ảnh “cột mốc sống” ẩn dụ cho những người ngư dân kiên cường, bám biển, khẳng định chủ quyền lãnh thổ. Đáp án: B
Câu 6 [756897]: “Tạc tiêu Tây Hà dịch,
Cung cụ hà trương hoàng!

Lộc cân tạp ngư xí,
Mãn trác trần trư dương.
Trưởng quan bất hạ trợ,
Tiểu môn chỉ lược thường.

Bát khí vô cố tích,
Lân cẩu yếm cao lương.
Bất tri quan đạo thượng,
Hữu thử cùng nhi nương.
Thùy nhân tả thử đồ,
Trì dĩ phụng quân vương.”

Dịch nghĩa:
“Đêm qua ở nhà trạm Tây Hà,
Tiệc tùng bày biện quá phô trương.

Gân hươu cùng vây cá,
Đầy bàn là các món thịt dê, thịt lợn.
Các quan lớn chẳng buồn đụng đũa,
Bọn tùy tùng cũng chỉ nếm qua.

Đổ bỏ chẳng hề tiếc,
Chó hàng xóm cũng ngán món ngon.
Đâu biết trên đường cái quan,
Có mẹ con nhà kia cùng quẫn thảm thương!
Ai sẽ vẽ bức tranh này,
Để dâng lên đấng quân vương!”

(Nguyễn Du, Sở kiến hành , theo Tổng tập Văn học Việt Nam, tập 14, NXB Khoa học Xã hội, 2000)
Nhận xét nào sau đây không đúng với đoạn thơ trên?
A, Đoạn thơ phác hoạ bữa tiệc linh đình ở trạm Tây Hà; các món cao lương mĩ vị thừa mứa ê hề, bị đổ bỏ; chó hàng xóm cũng ngán.
B, Tác giả sử dụng thành công bút pháp tương phản, đối lập.
C, Lời thơ lãng mạn, bay bổng, thể hiện xúc cảm xót thương của người viết tới mẹ con người ăn xin.
D, Đối lập với bữa tiệc xa hoa, lãng phí là hình ảnh mẹ con nhà kia đói rách bên đường.
Đáp án: C
Giải thích chi tiết:
Đoạn thơ sử dụng bút pháp hiện thực, phơi bày sự đối lập gay gắt giữa cảnh sống xa hoa, lãng phí của quan lại với cảnh đời khốn khổ, cùng quẫn của người dân. Do đó lời thơ không lãng mạn, bay bổng mà mang tính phê phán, tố cáo thực trạng bất công trong xã hội hiện thời. Đáp án: C
Câu 7 [756898]: “Khi bắt đầu xưng chị, gọi tôi bằng em, giọng nói của chị bán thuốc lá ngọt ngào hơn, gây xao xuyến mạnh hơn vào bẩm sinh nhạy cảm của tôi. Nhưng lạ thay, cái thói mơ mộng vặt thường ngày của tôi lại bay bổng đi đâu mất. Tôi không nghe lời nói của chị vang vọng mơ hồ từ một giấc chiêm bao buồn. Tôi nghe đó là lời răn dạy rất nghiêm có giá trị thức tỉnh cao của một hiện thực đau buồn nhắc nhở người cầm bút đừng bao giờ đánh mất cái điểm tựa đáng tin cậy của mình là nỗi đau khổ lớn của số đông thầm lặng.”
(Trang Thế Hy, Tiếng khóc và tiếng hát, theo Vết thương thứ 13, NXB Trẻ, 2011)
Nhận thức về công việc viết văn được người viết thể hiện qua chi tiết nào?
A, Giọng nói của chị bán thuốc lá ngọt ngào hơn, gây xao xuyến mạnh hơn vào bẩm sinh nhạy cảm của tôi.
B, Cái thói mơ mộng vặt thường ngày của tôi lại bay bổng đi đâu mất.
C, Tôi không nghe lời nói của chị vang vọng mơ hồ từ một giấc chiêm bao buồn.
D, Người cầm bút đừng bao giờ đánh mất cái điểm tựa đáng tin cậy của mình là nỗi đau khổ lớn của số đông thầm lặng.
Đáp án: D
Giải thích chi tiết:
Chi tiết “Người cầm bút đừng bao giờ đánh mất cái điểm tựa đáng tin cậy của mình là nỗi đau khổ lớn của số đông thầm lặng.” thể hiện nhận thức sâu sắc của người viết về trách nhiệm của người cầm bút. Nhà văn không nên chìm đắm trong mơ mộng hão huyền, mà phải gắn bó với hiện thực đời sống, với nỗi đau khổ của những con người nhỏ bé trong xã hội. Đáp án: D
Câu 8 [756901]: “Hoặc đúng hơn là cả người hắn là một khối nhăn. Một cái đầu to tướng lởm chởm tóc đỏ quạch; giữa đôi vai là cái bướu kếch xù làm đằng trước ngực như nhô ra; hệ thống đùi và chân vòng kiềng bẻ quẹo rất kì quái, chỉ có thể chạm nhau ở đầu gối, và nhìn thẳng đằng trước, trông giống như hai lưỡi hái kề nhau ở chỗ tay cầm; hai bàn chân to bè, hai bàn tay lớn khủng khiếp; và cùng với cả hình thù quái dị này, còn là một dáng đi đáng sợ, rất mạnh mẽ, nhanh nhẹn và quả cảm, một ngoại lệ kì lạ khác với luật lệ muôn thủa cho rằng sức mạnh cũng như vẻ đẹp là kết quả của hài hòa.”
(Victor Hugo, Nhà thờ Đức Bà Paris, NXB Văn học, 2002)
Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là gì?
A, Nghị luận.
B, Tự sự.
C, Biểu cảm.
D, Miêu tả.
Đáp án: D
Giải thích chi tiết: Đoạn trích tập trung khắc hoạ nhân vật thông qua ngoại hình những chi tiết cụ thể, sinh động như: “đầu to tướng lởm chởm tóc đỏ quạch”, “bướu kếch xù”, “chân vòng kiềng bẻ quẹo”, “bàn chân to bè”, “bàn tay lớn khủng khiếp”...
→ Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là miêu tả. Đáp án: D
Câu 9 [756904]: “Hồi tháng năm, chiếc tàu Ligiê chở 600 lính người Mangátsơ từ Pháp sang Mađagátxca. Các hạ sĩ quan người bản xứ thì chen chúc dưới hầm tàu, còn đồng nghiệp của họ, những hạ sĩ quan da trắng, thì được đường hoàng nằm trong các buồng dành riêng. Hẳn những người anh em khác màu da chúng ta, nóng sôi lên vì cái nồi súp de nếu không phải vì lí tưởng, và tỉnh dậy vì tiếng động ầm ầm của chân vịt quay hay vì tiếng gọi của lương tri, có thể suy nghĩ và hiểu rằng cái chủ nghĩa tư bản tốt đẹp kia vẫn coi họ và bao giờ cũng sẽ chỉ coi họ như những kẻ olo maloto mà thôi.”
(Hồ Chí Minh, Bình đẳng, theo Tổng tập Văn học Việt Nam, tập 38, NXB Khoa học Xã hội, 2000)
Chi tiết nào cho thấy sự phân biệt đối xử giữa người da đen và người da trắng?
A, Các hạ sĩ quan người bản xứ thì chen chúc dưới hầm tàu, còn những hạ sĩ quan da trắng, thì được đường hoàng nằm trong các buồng dành riêng.
B, Tàuu Ligiê chở 600 lính người Mangátsơ từ Pháp sang Mađagátxca.
C, Các hạ sĩ quan người bản xứ nóng sôi lên vì cái nồi súp de.
D, Chủ nghĩa tư bản chỉ coi người da màu như những kẻ olo maloto.
Đáp án: A
Giải thích chi tiết:
Chi tiết “Các hạ sĩ quan người bản xứ thì chen chúc dưới hầm tàu, còn những hạ sĩ quan da trắng, thì được đường hoàng nằm trong các buồng dành riêng.” thể hiện rõ sự phân biệt đối xử về điều kiện sinh hoạt giữa người da đen và người da trắng trên cùng một con tàu. Người da trắng được hưởng những điều kiện tốt (nằm trong các buồng dành riêng), trong khi người da đen phải ơ nơi chật chội, khổ cực (chen chúc dưới hầm tàu). Đáp án: A
Câu 10 [756903]: “ĐỀ LẠI: Vâng, hôm nay chẳng thấy ai kiện cáo gì cả. Còn vụ Thị Hến, Nguyễn Sò, quan đã định dứt khoát thế nào chưa?
TRI HUYỆN: Vụ ấy à? Ý thầy thế nào? (
không đợi Đề lại trả lời, nói luôn) Tôi thì tôi nghĩ cứ để đu đưa như vậy đã. Thằng Sò này giàu lắm, chúng mình có thể “ấy” được...
ĐỀ LẠI: Vâng, ta cứ bảo là để tra cứu đã. Thưa, còn thằng Ốc, thằng Nghêu, Lí trưởng, Thị Hến thì liệu xử cho xong, bọn này toàn đầu trọc cả.
TRI HUYỆN: Phải, nắm đứa có tóc, chứ ai nắm kẻ trọc đầu (
cười khoái trá). Xử Ốc năm năm tù, Nghêu phạt đòn năm chục trượng, Lí trưởng đòi ăn lót phạt trừng giới năm mươi quan tiền.”
(Tuồng cổ, Nghêu, Sò, Ốc, Hến, theo Văn bản đọc hiểu Ngữ văn 10, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2022)
“Thằng Sò này giàu lắm, chúng mình có thể “ấy” được...”
Cụm từ “có thể “ấy” được...” nghĩa là gì?
A, Có thể vay mượn tiền nhà Sò.
B, Có thể lợi dụng chức quyền để moi tiền nhà Sò.
C, Có thể doạ dẫm Sò.
D, Có thể kết thân với Sò để lợi dụng.
Đáp án: B
Giải thích chi tiết:
Cụm từ “có thể “ấy” được...” ám chỉ việc vòi vĩnh, moi tiền từ nhà Sò. Trong ngữ cảnh này, Tri huyện đang bàn với Đề lại cách thức để kiếm lợi từ vụ kiện của nhà Sò - một gia đình giàu có. Đây chính là hành vi lợi dụng chứ quyền để trục lợi của quan Tri huyện và Đề lại.
→ Cụm từ “có thể “ấy” được...” nghĩa là có thể lợi dụng chức quyền để moi tiền nhà Sò. Đáp án: B
Câu 11 [756907]: “Bà mẹ kể hồi xưa dì Chín nghèo nhứt gánh mình. Áng chừng còn ba tháng nữa tới đám giỗ bên nhà ngoại, Chín đi mua chục vịt con về nuôi. Vịt của Chín lớn lên không nhờ hột lúa nào (thứ đó dành cho bốn miệng người trong nhà còn không đủ), dì nuôi chúng bằng cám trộn bèo, cuối chiều có thêm mớ ốc bươu vàng tách vỏ bằm nhỏ. Đúng giỗ dì bắt cặp vịt xách về, cúng ông ngoại cái món ông ưa nhứt hồi còn sống: vịt luộc chấm mắm gừng. Có năm vịt còi vì ăn không đủ sức, lườn bén lẹm tóp khô. Có năm gió độc làm cả bầy lăn ra chết hết, Chín đi câu cá lóc mang về cúng. Và những gì Chín đem qua làm giỗ, ai cũng nâng niu cảm động. Con cá lóc với cái măng tre ấy cũng có giá trị ngang bằng với con heo quay cậu Hai chở từ ngoài chợ vô.”
(Nguyễn Ngọc Tư, Đong tấm lòng, NXB Trẻ, 2020)
Chi tiết nào cho thấy lòng hiếu thảo của dì Chín?
A, Dì Chín nghèo nhứt gánh mình.
B, Những gì Chín đem qua làm giỗ, ai cũng nâng niu cảm động.
C, Đúng giỗ dì bắt cặp vịt xách về, cúng ông ngoại cái món ông ưa nhứt hồi còn sống: vịt luộc chấm mắm gừng.
D, Vịt của dì Chín lớn lên nhờ cám trộn bèo, mớ ốc bươu vàng tách vỏ bằm nhỏ.
Đáp án: C
Giải thích chi tiết:
Chi tiết “Đúng giỗ dì bắt cặp vịt xách về, cúng ông ngoại cái món ông ưa nhứt hồi còn sống: vịt luộc chấm mắm gừng.” cho thấy lòng hiếu thảo của dì Chín khi dù nghèo khó, dì vẫn cố gắng chuẩn bị món ăn mà ông ngoại yêu thích nhất để cúng giỗ. Đáp án: C
Câu 12 [756908]: Dòng nào sau đây nêu tên các tác giả của thời kì văn học trung đại?
A, Nguyễn Trãi, Nguyễn Du, Hồ Chí Minh.
B, Nguyễn Công Trứ, Cao Bá Quát, Thân Nhân Trung.
C, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Nguyễn Đình Chiểu, Tố Hữu.
D, Xuân Diệu, Nguyễn Tuân, Nam Cao.
Đáp án: B
Giải thích chi tiết:
Các tác giả Nguyễn Công Trứ, Cao Bá Quát, Thân Nhân Trung thuộc thời kỳ văn học trung đại Việt Nam.
- Nguyễn Công Trứ (1778 - 1858) là nhà chính trị, nhà quân sự và nhà thơ nổi tiếng thời nhà Nguyễn.
- Cao Bá Quát (1808 – 1855) là nhà thơ có tài năng và bản lĩnh giữa thế kỷ 19 của Việt Nam, được người đương thời tôn là Thánh Quát.
- Thân Nhân Trung (1419 - 1499) là một danh sĩ Việt Nam, làm quan nhà Hậu Lê, là người mở đầu cho một gia tộc khoa bảng, ba đời liên tiếp với 4 vị đỗ tiến sĩ và đều làm quan dưới thời vua Lê Thánh Tông. Đáp án: B
Câu 13 [756909]: Dòng nào dưới đây có các từ viết đúng chính tả?
A, Lếch thếch, lãi suất, khoảng khắc.
B, Lếch thếch, lãi xuất, khoảnh khắc.
C, Lếch thếch, lãi suất, khoảnh khắc.
D, Lếch thuếch, lãi suất, khoảnh khắc.
Đáp án: C
Giải thích chi tiết:
Dòng có các từ viết đúng chính tả là: Lếch thếch, lãi suất, khoảnh khắc. Đáp án: C
Câu 14 [756910]: Câu nào dưới đây chứa từ viết sai chính tả?
A, Cô bạn nhỏ đang nghĩ về rừng như một khoảng xanh trong mát có cỏ cây, hoa lá, suối khe, chim chóc.
B, Nỗi nhớ người yêu luôn thường chực trong trái tim cô gái.
C, Tôi thao thức suốt đêm, hình dung con trâu mới của mình.
D, Một mùi thơm lan tỏa khắp không gian ban đầu đã đánh thức khứu giác của tôi.
Đáp án: B
Giải thích chi tiết:
- Câu “Nỗi nhớ người yêu luôn thường chực trong trái tim cô gái.” có từ “thường chực” sai chính tả.
- Sửa lại: Nỗi nhớ người yêu luôn thường trực trong trái tim cô gái. Đáp án: B
Câu 15 [756914]: “Tiếng bìm bịp thánh thót dắt tôi vào giấc ngủ bình yên, ở đó tôi thấy tất cả những người bạn thân thiết của tôi.”
Từ nào bị dùng sai trong câu trên?
A, thánh thót.
B, bìm bịp.
C, thân thiết.
D, bình yên.
Đáp án: A
Giải thích chi tiết:
- Từ “thánh thót” sai về ngữ nghĩa. “Thánh thót” thường được dùng để miêu tả âm thanh trong trẻo, cao vút nhưng bìm bịp là loài chim có tiếng kêu đặc trưng, trầm, khàn và không trong trẻo, cao vút. Vì vậy dùng từ “thánh thót” để miêu tả tiếng kêu của chim bìm bịp là không phù hợp.
- Sửa lại: “Tiếng bìm bịp văng vẳng dắt tôi vào giấc ngủ bình yên, ở đó tôi thấy tất cả những người bạn thân thiết của tôi.” Đáp án: A
Câu 16 [756917]: “Sau khi nâng ly, chúng tôi rót rượu chúc mừng sinh nhật người bạn yêu quý của mình.”
Xác định lỗi sai trong câu trên.
A, Sai về dùng từ.
B, Sai ngữ pháp.
C, Sai quy chiếu.
D, Sai logic.
Đáp án: D
Giải thích chi tiết:
- Câu mắc lỗi sai logic vì hành động “nâng ly” diễn ra sau khi “rót rượu”. Tuy nhiên trong câu này, trình tự hành động bị ngược logic.
- Sửa lại: Sau khi rót rượu, chúng tôi nâng ly chúc mừng sinh nhật người bạn yêu quý. Đáp án: D
Câu 17 [756919]: Câu nào dưới đây là câu đúng?
A, Các dòng sông của nước Việt Nam ta đều chảy theo hướng Tây Nam - Đông Bắc.
B, Mùa đông, tiết trời hanh khô.
C, Tôi mến chị ấy vì cái tính sởi lởi.
D, Cô ấy quay lại phía bên phải tôi cắp cái rổ toàn rau.
Đáp án: B
Giải thích chi tiết:
- Loại A vì câu sai logic, thực tế hệ thống sông ngòi Việt Nam có nhiều hướng chảy khác nhau, phổ biến là Tây Bắc - Đông Nam và vòng cung.
- Loại C vì từ “sởi lởi” sai chính tả, từ đúng là “xởi lởi”.
- Loại D vì câu sai logic ngữ nghĩa, hai vế trong câu (quay lại phía bên phải tôi/ cắp cái rổ toàn rau) không liên quan đến nhau.
→ B là đáp án đúng. Đáp án: B
Câu 18 [756920]: “Dưới ánh trăng chếch qua cửa sổ.”
Câu trên là câu chưa hoàn chỉnh vì thiếu thành phần nào sau đây?
A, Thiếu trạng ngữ.
B, Thiếu chủ ngữ.
C, Thiếu vị ngữ.
D, Thiếu nòng cốt câu.
Đáp án: D
Giải thích chi tiết:
- Câu chưa hoàn chỉnh vì thiếu nòng cốt câu.
- Sửa lại: Dưới ánh trăng chếch qua cửa sổ, mọi thứ trở nên lung linh huyền ảo. Đáp án: D
Câu 19 [756923]: “Chính dân gian đã giao phó cho chúng ta nhiệm vụ này và nhiệm vụ của chúng ta là thực hiện tốt công việc đó, vì lợi ích và sự phát triển của cộng đồng.”
Nhận định nào về câu trên là đúng?
A, Câu sai logic ngữ nghĩa.
B, Câu mắc lỗi dùng từ.
C, Câu sai cấu tạo ngữ pháp.
D, Câu mắc lỗi dấu câu.
Đáp án: B
Giải thích chi tiết:
- Câu mắc lỗi dùng từ. Từ “dân gian” là một khái niệm chung, không phù hợp để chỉ những đối tượng có khả năng thực hiện hành động như “giao phó”.
- Sửa lại: Chính nhân dân đã giao phó cho chúng ta nhiệm vụ này và nhiệm vụ của chúng ta là thực hiện tốt công việc đó, vì lợi ích và sự phát triển của cộng đồng. Đáp án: B
Câu 20 [756925]: Chỉ ra câu sai trong các câu sau:
A, Khách hàng từ chối mua sau khi đã thử là chuyện bình thường.
B, Khách hàng từ chối mua trước khi đã thử là chuyện bình thường.
C, Khách hàng từ chối mua sau khi thử là chuyện bình thường.
D, Khách hàng từ chối mua sau khi được thử là chuyện bình thường.
Đáp án: B
Giải thích chi tiết:
Câu “Khách hàng từ chối mua trước khi đã thử là chuyện bình thường.” sai về logic. “Trước khi” diễn tả một hành động xảy ra trước một mốc thời gian nào đó còn “đã thử” lại chỉ hành động đã hoàn thành trong quá khứ khiến câu mâu thuẫn về mặt thời gian. Đáp án: B
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 21 đến 25
“Một công bố mới đây của nhà khí hậu học Alexandra Jahn ở Đại học Colorado Boulder và Céline Heuzé ở Đại học Gothenburg ở Thụy Điển đã sử dụng các mô hình máy tính để dự đoán mùa hè đầu tiên Bắc Băng Dương có thể không có băng.
Thật khó tưởng tượng đến một ngày Bắc Băng Dương không có băng, vì điều này có thể tác động lớn đến hệ sinh thái và khí hậu toàn cầu. Dù “ngày đầu tiên không có băng ở Bắc cực sẽ không làm thay đổi mọi thứ ngay”, Alexandra Jahn, phó giáo sư tại Khoa Khoa học Khí quyển và đại dương và là nghiên cứu viên tại Viện Nghiên cứu Bắc cực và núi cao Đại học Colorado Boulder cho biết. “Nhưng điều đó sẽ cho thấy rằng, chúng ta đã thay đổi cơ bản một trong những tính chất đặc trưng của môi trường tự nhiên ở Bắc Băng Dương - vốn là nơi băng tuyết phủ kín quanh năm, do phát thải khí nhà kính”. Phát hiện này đã được công bố trên tạp chí Nature Communications.
Trước công bố này, cũng đã có những nghiên cứu khác về mùa hè băng ở Bắc Băng Dương tan, xung quanh mốc thời gian 2030. Hệ quả của tan băng ở Bắc cực đến môi trường sống của con người vẫn đang là chủ đề được giới nghiên cứu khí hậu trên toàn thế giới quan tâm.
Khi Trái đất nóng lên do lượng khí nhà kính ngày càng tăng, băng biển ở Bắc Băng Dương đã tan với tốc độ chưa từng có, hơn 12% mỗi thập niên. Vào tháng 9 năm ngoái, Trung tâm Dữ liệu băng và tuyết quốc gia Mỹ đã báo cáo lượng băng biển Bắc Băng Dương thấp ở mức tối thiểu trong năm nay - ngày có lượng nước biển đóng băng ít nhất ở Bắc Cực - là một trong những mức thấp nhất được ghi nhận kể từ năm 1978. Lớp băng còn lại vào cuối mùa hè được gọi là băng biển nhiều năm và dày hơn đáng kể so với lớp băng theo mùa. Chỉ trong vòng khoảng 40 năm, lớp băng biển dày nhiều năm ở Bắc Băng Dương đã giảm chỉ còn khoảng hơn 4,28 triệu km2, tức là giảm một phần ba so với khoảng 6,85 triệu km2 duy trì từ 1979 đến 1992. So sánh dễ hình dung, diện tích băng bị mất đi này tương đương với diện tích của đất nước Ấn Độ.
Các nhà khoa học định nghĩa, khi Bắc Băng Dương có dưới 1 triệu km2 băng là tình trạng Bắc Băng Dương không có băng. Ngưỡng dưới 1 triệu km2 này chỉ tương đương chưa đến một phần sáu lượng băng vào những năm 1980, đánh dấu một trạng thái hoàn toàn mới của hệ sinh thái Bắc Cực, sẽ dẫn tới nhiều hậu quả về khí hậu và môi trường, thay đổi cơ bản trong hoạt động sinh học của đại dương mà đến nay chưa thể đánh giá hết tác động. Trước tiên, các loài sống ở Bắc Cực sẽ ảnh hưởng, sau đó các loài tôm cá từ các vùng biển ấm cũng di cư dần lên đây. Băng biển tan cũng sẽ gây sóng biển lớn hơn, xói lở bờ biển, ảnh hưởng đến các cộng đồng ven biển.”
(Bảo Như dịch, Mùa hè đầu tiên Bắc Băng Dương hầu như không còn băng: Có thể vào 2027, theo tiasang.com.vn)
Câu 21 [756927]: Theo công bố mới đây của các nhà khí hậu học, mùa hè đầu tiên Bắc Băng Dương có thể không có băng có thể là năm nào?
A, 2027.
B, 2028.
C, 2029.
D, 2030.
Đáp án: A
Giải thích chi tiết:
Dựa vào thông tin trong phần trích dẫn nguồn của văn bản: “Mùa hè đầu tiên Bắc Băng Dương hầu như không còn băng: Có thể vào 2027”
→ Theo công bố mới đây của các nhà khí hậu học, mùa hè đầu tiên Bắc Băng Dương có thể không có băng có thể là năm 2027. Đáp án: A
Câu 22 [756928]: Theo Alexandra Jahn, lí do nào làm thay đổi cơ bản một trong những tính chất đặc trưng của môi trường tự nhiên ở Bắc Băng Dương?
A, Ứng xử của con người với thiên nhiên.
B, Ô nhiễm môi trường.
C, Trái đất nóng lên.
D, Phát thải khí nhà kính.
Đáp án: D
Giải thích chi tiết:
Dựa vào thông tin trong câu: “Nhưng điều đó sẽ cho thấy rằng, chúng ta đã thay đổi cơ bản một trong những tính chất đặc trưng của môi trường tự nhiên ở Bắc Băng Dương - vốn là nơi băng tuyết phủ kín quanh năm, do phát thải khí nhà kính”.
→ Theo Alexandra Jahn, làm thay đổi cơ bản một trong những tính chất đặc trưng của môi trường tự nhiên ở Bắc Băng Dương là phát thải khí nhà kính. Đáp án: D
Câu 23 [756931]: Theo đoạn trích, diện tích băng bị mất đi này tương đương với diện tích của đất nước nào?
A, Canada.
B, Ấn Độ.
C, Nga.
D, Mông Cổ.
Đáp án: B
Giải thích chi tiết:
Dựa vào thông tin trong câu: “So sánh dễ hình dung, diện tích băng bị mất đi này tương đương với diện tích của đất nước Ấn Độ.”
→ Theo đoạn trích, diện tích băng bị mất đi này tương đương với diện tích của đất nước Ấn Độ. Đáp án: B
Câu 24 [756935]: “Các nhà khoa học định nghĩa, khi Bắc Băng Dương có dưới 1 triệu km2 băng là tình trạng Bắc Băng Dương không có băng.”
Câu trên thuộc kiểu câu nào?
A, Câu đơn.
B, Câu mở rộng thành phần chủ ngữ.
C, Câu mở rộng thành phần vị ngữ.
D, Câu ghép.
Đáp án: C
Giải thích chi tiết:
Câu văn “Các nhà khoa học định nghĩa, khi Bắc Băng Dương có dưới 1 triệu km2 băng là tình trạng Bắc Băng Dương không có băng.” thuộc kiểu câu mở rộng thành phần vị ngữ:
- Chủ ngữ: Các nhà khoa học
- Vị ngữ: định nghĩa, khi Bắc Băng Dương có dưới 1 triệu km² băng là tình trạng Bắc Băng Dương không có băng. Đáp án: C
Câu 25 [756937]: “Trước tiên, các loài sống ở Bắc Cực sẽ ảnh hưởng, sau đó các loài tôm cá từ các vùng biển ấm cũng di cư dần lên đây.”
Cặp từ ngữ nào trong câu văn có ý nghĩa kết nối các vế trong câu?
A, “các loài - các loài tôm cá”.
B, “Trước tiên - sau đó”.
C, “Bắc Cực - dần lên đây”.
D, “sẽ - “cũng”.
Đáp án: B
Giải thích chi tiết:
Cặp từ ngữ “Trước tiên - sau đó” trong câu văn có ý nghĩa kết nối các vế trong câu, thể hiện trình tự thời gian (trước – sau) của hai sự việc. Đáp án: B
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 26 đến 30
“LA PHLE-SƠ: Ông có tiền giấu à?
ÁC-PA-GÔNG: Không, thằng ba que, tao không nói thế. (Nói riêng). Tôi phát điên lên. (Nói to). Tao hỏi xem mày có ác khẩu phao tin là tao có tiền không chứ.
LA PHLE-SƠ: Hừ! Thì liên quan gì đến chúng tôi cái chuyện ông có hoặc ông không có; đối với chúng tôi, có hay không có cũng thế thôi.
ÁC-PA-GÔNG: Mày giở lí sự. Tao sẽ bạt tai mày về cái lí sự ấy. (Giơ tay tát). Một lần nữa, cút khỏi đây.
LA PHLE-SO: Thì tôi đi.
ÁC-PA-GÔNG: Chờ đấy. Mày có mang gì theo không?
LA PHLE-SO: Tôi có thể mang gì của ông?
ÁC-PA-GÔNG: Lại đây tao xem. Chìa các bàn tay ra.
LA PHLE-SO: Thì đây.
ÁC-PA-GÔNG: Những bàn tay khác.
LA PHLE-SƠ: Những bàn tay khác?
ÁC-PA-GÔNG: Phải.
LA PHLE-SƠ: Thì đây.
ÁC-PA-GÔNG (chỉ vào hai ống quần đùi của La Phle-sơ): Mày có cho gì vào trong này không?
LA PHLE-SƠ: Ông cứ xem đi.
ÁC-PA-GÔNG (nắn hai ống quần dưới): Những ống quần đùi rộng thế này mà dùng chứa đồ ăn cắp, thì thật tốt. Tao muốn giá đem thằng nào ra mà treo cổ.
LA PHLE-SƠ (nói riêng): Hừ! Một con người như thế, thật đáng bị cái mà hắn sợ; tôi mà ăn cắp được của hắn ta, rõ là sướng đời!”
(Mô-li-e, Lão hà tiện, theo Văn bản đọc hiểu Ngữ văn 12, NXB Đại học Huế, 2024)
Câu 26 [756938]: Đoạn trích trên thuộc thể loại nào?
A, Bi kịch.
B, Hài kịch.
C, Chính kịch.
D, Tuồng.
Đáp án: B
Giải thích chi tiết:
Đoạn trích nằm trong vở hài kịch “Lão hà tiện” của Mô-li-e, khắc họa tính keo kiệt, hoang tưởng của Ác-pa-gông một cách hài hước và châm biếm.
→ Đoạn trích trên thuộc thể loại hài kịch. Đáp án: B
Câu 27 [756939]: Nhân vật Ác-pa-gông được khắc hoạ bởi phương diện nào?
A, Tâm trạng.
B, Ngoại hình.
C, Cử chỉ, hành động.
D, Lời nói, hành động.
Đáp án: D
Giải thích chi tiết:
Nhân vật Ác-pa-gông được khắc họa rõ nét qua lời nói (“Lại đây tao xem. Chìa các bàn tay ra.”) và hành động kiểm tra, lục soát người khác một cách quá mức. Đáp án: D
Câu 28 [756940]: Nhận xét nào sau đây không đúng với vai trò của chỉ dẫn sân khấu “chỉ vào hai ống quần đùi của La Phle-sơ”?
A, Mô tả hành động của nhân vật Ác-pa-gông.
B, Nhấn mạnh hành động lố bịch đến đê tiện của Ác-pa-gông.
C, Hướng sự chú ý của người xem vào chiếc quần đùi La Phle-sơ đang mặc.
D, Định hướng diễn xuất của diễn viên nhập vai Ác-pa-gông trên sân khấu.
Đáp án: C
Giải thích chi tiết:
Chỉ dẫn sân khấu “chỉ vào hai ống quần đùi của La Phle-sơ” giúp mô tả hành động, làm nổi bật tính cách Ác-pa-gông, đồng thời hướng dẫn diễn xuất cho diễn viên đóng vai nhân vật này trên sân khấu.
→ Chỉ dẫn sân khấu “chỉ vào hai ống quần đùi của La Phle-sơ” không nhằm mục đích hướng sự chú ý của người xem vào chiếc quần đùi La Phle-sơ đang mặc. Đáp án: C
Câu 29 [756941]: Lời nói riêng của La Phle-sơ (“Hừ! Một con người như thế, thật đáng bị cái mà hắn sợ; tôi mà ăn cắp được của hắn ta, rõ là sướng đời!”) thể hiện thái độ nào của nhân vật với Ác-pa-gông?
A, Coi thường, khinh bỉ.
B, Nể trọng.
C, Kính quý.
D, Căm phẫn.
Đáp án: A
Giải thích chi tiết:
Lời nói riêng thể hiện sự coi thường, khinh bỉ của nhân vật La Phle-sơ đối với tính cách keo kiệt, đáng sợ của Ác-pa-gông. Đáp án: A
Câu 30 [756942]: Tiếng cười trong đoạn trích được thể hiện qua thủ pháp nghệ thuật nào sau đây?
A, Dùng thủ pháp chơi chữ.
B, Dùng lời nói riêng.
C, Tạo tình huống kịch.
D, Dùng điệu bộ gây cười.
Đáp án: B
Giải thích chi tiết:
Lời nói riêng của La Phle-sơ (“Hừ! Một con người như thế, thật đáng bị cái mà hắn sợ; tôi mà ăn cắp được của hắn ta, rõ là sướng đời!”) tạo tiếng cười vì nó tố cáo sự lố bịch, hoang tưởng của Ác-pa-gông.
→ Tiếng cười trong đoạn trích được thể hiện qua thủ pháp nghệ thuật dùng lời nói riêng. Đáp án: B
Questions 31-35: Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Câu 31 [290715]: My sister _____ to the supermarket to buy some fruits, and now she is taking a shower in the bathroom.
A, has gone
B, has been
C, have gone
D, have been
Kiến thức về Thì động từ
Phân biệt cách sử dụng của “have been” và “have gone”:
- Have been: đã từng đi đâu và đã trở về
- Have gone: đã đến đâu nhưng chưa trở lại.
⇒ Loại A và C
⇒ Ta có “My sister” là danh từ số ít ⇒ “has been”
Tạm dịch: Em gái tôi vừa đi siêu thị mua một ít trái cây, hiện tại em ấy đang tắm trong phòng tắm. Đáp án: B
Câu 32 [290716]: A group of her friends ________ for her inside who was presenting her graduation thesis.
A, were waiting
B, was waiting
C, were awaiting
D, was awaiting
Kiến thức về Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Một số danh từ chỉ tập hợp như: "family, staff, team, group, congress, crowd, committee ..." sẽ đi với động từ số nhiều nếu chỉ về hành động của từng thành viên, dùng động từ số ít nếu chỉ về tính chất của tập thể đó như một đơn vị.⇒ Đề bài nhấn mạnh hành động từng thành viên ⇒ chọn “were”
Ta có: Wait for sb = Await sb: đợi ai ⇒ chọn A
Tạm dịch: Một nhóm bạn của cô đang đợi cô ở bên trong để trình bày luận văn tốt nghiệp của cô. Đáp án: A
Câu 33 [746145]: I only have some cards on me, so I will have to see if there is a ________ in that street.
A, phone card
B, cardphone
C, card to phone
D, phone with card
Kiến thức về danh từ ghép
Có thể thấy, vì họ chỉ có thẻ, họ cần một thiết bị có thể sử dụng thẻ để gọi điện.
=> Loại trừ A (phone card - thẻ điện thoại).

card to phone không phải một danh từ ghép đúng và không có ý nghĩa rõ ràng. 
=> Loại trừ C.

phone with card (điện thoại có thẻ) không phải một danh từ ghép phổ biến và không phù hợp với ngữ cảnh.
=> Loại trừ D.

Cardphone là danh từ ghép chỉ một loại điện thoại công cộng có thể sử dụng bằng thẻ thay vì tiền xu.
=> Chọn B.

Tạm dịch: Tôi chỉ có vài cái thẻ bên mình, vì vậy tôi sẽ phải xem liệu có một điện thoại dùng thẻ nào trên con phố đó không.
Đáp án: B
Câu 34 [290718]: _____ for the tickets to the BlackPink concert that people queued day and night.
A, Such was the demand
B, The demand was such
C, Being such a demand
D, So demand it was
Kiến thức về Đảo ngữ
Đảo ngữ với “so/such”
- So + Adj/Adv + be/Aux + S + that + S + V
- Such + be + N + that + clause

(Quá đến nỗi mà ….)
Tạm dịch: Nhu cầu mua vé xem concert của BlackPink quá lớn khiến người ta xếp hàng cả ngày lẫn đêm. Đáp án: A
Câu 35 [290719]: Few sociologists will admit that a city is distinct _________ a village merely by the number of its inhabitants.
A, of
B, from
C, to
D, in
Kiến thức Giới từ
Giới từ đi với tính từ “distinct”: be distinct from something: khác biệt với
Tạm dịch: Rất ít nhà xã hội học thừa nhận rằng một thành phố khác biệt với một ngôi làng chỉ ở số lượng cư dân. Đáp án: B
Questions 36-40: Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Câu 36 [290720]: Were he call off the meeting again, the employees would be very annoyed.
A, Were
B, call off
C, would be
D, annoyed
Kiến thức Câu điều kiện
Đảo câu điều kiện loại 2:
- Were + S + ..., S + would/could/might + V: câu chỉ có to be.
- Were + S + to + V, S + would/could/might + V: câu có động từ thường.
⇒ Diễn tả sự việc không có thật ở hiện tại
Sửa lỗi: call off → to call off
Tạm dịch: Nếu anh ta hủy cuộc họp lần nữa, các nhân viên sẽ rất khó chịu. Đáp án: B
Câu 37 [290721]: Every of the members on the basketball team has a doctor to take care of them.
A, Every
B, members
C, has
D, to take care of
Kiến thức về Lượng từ
Cách sử dụng “every”
- Every + N(số ít) + V(số ít)
- Every one of + N(số nhiều) + V(số ít)

⇒ Ta có thể dùng “each” thay cho “every” trong nhiều trường hợp. Cấu trúc với “each”:
- Each + N(số ít) + V(số ít)
- Each of/ Each one of + N(số nhiều) + V(số ít)

⇒ Không tồn tại Every + of
Sửa lỗi: Every ⇒ Each / Every one
Tạm dịch: Mỗi thành viên trong đội bóng rổ đều có bác sĩ chăm sóc. Đáp án: A
Câu 38 [290722]: Simon regretted informing that the meeting was canceled today because of our director’s health.
A, informing
B, was canceled
C, because of
D, health
Kiến thức về Danh động từ/ Động từ nguyên mẫu
- Cấu trúc regret + to V: diễn tả việc lấy làm tiếc khi phải thông báo một tin tức nào đó, thường đi kèm với các động từ như: tell, say, announce, inform,…
- Cấu trúc regret + V-ing: diễn tả sự hối hận về một việc đã xảy ra trong quá khứ.
Sửa lỗi: informing ⇒ to inform
Tạm dịch: Simon rất tiếc phải thông báo rằng cuộc họp hôm nay đã bị hủy vì sức khỏe của giám đốc. Đáp án: A
Câu 39 [746148]: To avoid any misunderstandings, she made a discrete comment about the situation during the discussion.
A, To avoid
B, misunderstandings
C, a
D, discrete
Kiến thức về từ vựng đồng âm khác nghĩa
discrete /dɪˈskriːt/ (adj): riêng biệt, tách rời nhau
discreet /dɪˈskriːt/ (adj): thận trọng, kín đáo

Trong ngữ cảnh này, cô ấy đưa ra một nhận xét kín đáo để tránh hiểu lầm, nên phải dùng discreet, không phải discrete.
=> Chọn D.

Tạm dịch: Để tránh bất kỳ sự hiểu lầm nào, cô ấy đã đưa ra một nhận xét kín đáo về tình huống trong suốt cuộc thảo luận.
Đáp án: D
Câu 40 [290724]: My teacher said that Vietnam had officially joined the Association of Southeast Asian Nations (ASEAN) as the seventh member of this organization in 1995.
A, had officially joined
B, as
C, this
D, in
Kiến thức Câu tường thuật
Trong câu gián tiếp, ta không thay đổi thì động từ khi động từ trong câu trực tiếp ở thì quá khứ đơn (đi kèm thời gian cụ thể).
Sửa lỗi: had officially joined ⇒ officially joined
Tạm dịch: Thầy tôi kể rằng Việt Nam đã chính thức gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) với tư cách là thành viên thứ bảy của tổ chức này vào năm 1995. Đáp án: A
Questions 41-45: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Câu 41 [290725]: Everybody believes that he shouldn’t have trusted the people around him so much.
A, He was so naive that all the people around him could easily trick him.
B, He now admits that some of the people around him didn’t deserve to be trusted at all.
C, The general opinion is that he made the mistake of having so much faith in the people around him.
D, Nobody thinks that any of the people around him are honest enough to be trusted.
Tạm dịch: Mọi người đều cho rằng lẽ ra anh ấy không nên quá tin tưởng những người xung quanh.
Xét các đáp án
A. Anh ấy ngây thơ đến mức tất cả những người xung quanh đều có thể dễ dàng lừa được anh ấy.
⇒ Sai về nghĩa. Đề bài không đề cập đến anh ấy là một con người quá ngây thơ.
B. Bây giờ anh ấy thừa nhận rằng một số người xung quanh anh ấy không đáng được tin tưởng chút nào.
⇒ Đáp án sai. Đề bài chỉ nêu ý kiến của mọi người về anh ấy, không phải anh ấy nêu ra.
C. Ý kiến chung cho rằng anh ấy đã phạm sai lầm khi đặt quá nhiều niềm tin vào những người xung quanh.
⇒ Đáp án đúng
D. Không ai nghĩ rằng những người xung quanh anh ấy đủ trung thực để có thể tin cậy được.
⇒ Sai về nghĩa. Đáp án: C
Câu 42 [746149]: This landscape painting looks colourful, but the other three ones are even more colorful.
A, The other three paintings of landscape are less colourful than this one.
B, Compared with the other three landscape paintings, this one is the most colorful.
C, One of the four landscape paintings is very colourful to look at.
D, Of the four landscape paintings, this one is the least colourful.
Tạm dịch: Bức tranh phong cảnh này trông đầy màu sắc, nhưng ba bức còn lại thậm chí còn nhiều màu sắc hơn.
=> Bức tranh này ít màu sắc nhất trong bốn bức.

Xét các đáp án:
A. Ba bức tranh phong cảnh còn lại ít màu sắc hơn bức này.
B. So với ba bức tranh phong cảnh còn lại, bức này là nhiều màu sắc nhất.
C. Một trong bốn bức tranh phong cảnh trông rất nhiều màu sắc.
D. Trong bốn bức tranh phong cảnh, bức này là ít màu sắc nhất.

=> Chọn D.
Đáp án: D
Câu 43 [290727]: The meeting was put off because of the limited time.
A, There was not enough time to hold the meeting.
B, The meeting was cancelled because people wanted to get away.
C, The meeting was planned to start in a short time.
D, The meeting lasted much longer than usual.
Tạm dịch: Cuộc họp đã bị hoãn lại vì thời gian có hạn.
Xét các đáp án
A. Không có đủ thời gian để tổ chức cuộc họp.
⇒ Đáp án đúng. Cấu trúc: S + V + enough + Noun + (for sb) + to V: Có đủ gì để làm gì
B. Cuộc họp bị hủy vì mọi người muốn đi xa.
⇒ Sai về nghĩa. Lý do hủy cuộc họp là vì vấn đề thời gian.
C. Cuộc họp dự kiến sẽ bắt đầu trong thời gian ngắn.
⇒ Sai về nghĩa
D. Cuộc họp kéo dài hơn bình thường rất nhiều.
⇒ Sai về nghĩa. Cuộc họp chưa được diễn ra. Đáp án: A
Câu 44 [290728]: “It’s too hot in this room, isn’t it?” said Lan.
A, Lan suggested that the room should be cooled.
B, Lan remarked that the room is too hot to be inside.
C, Lan complained that there is too much heat in the room.
D, Lan required that it must have the air conditioner in that room.
Tạm dịch: “Trong phòng này nóng quá phải không?” Lan nói.
Xét các đáp án
A. Lan đề nghị phòng nên được làm mát.
⇒ Đáp án đúng. Lan đang muốn nhắc khéo về việc phòng nóng, cần phải được làm mát.
⇒ Câu đề nghị với “suggest”: Suggest + (that) + S + (should) + V: gợi ý, đề nghị
B. Lan nhận xét rằng phòng quá nóng để vào trong.
⇒ Sai về nghĩa. Lan đang muốn phòng cần được làm mát thay vì đưa ra lời nhận xét đơn thuần.
C. Lan phàn nàn rằng trong phòng có quá nhiều nhiệt.
⇒ Sai về nghĩa. Lan đang muốn phòng cần được làm mát chứ không phàn nàn.
D. Lan yêu cầu phòng đó phải có điều hòa.
⇒ Sai về nghĩa. Lan không hề đề cập đến điều hòa. Đáp án: A
Câu 45 [290729]: I ate that left-over tacos, so I am experiencing a stomach ache now.
A, Had I eaten that left-over tacos, I would been experiencing a stomach ache now.
B, Had I not eaten that left-over tacos, I wouldn’t have been experiencing a stomach ache now.
C, Had I not eaten that left-over tacos, I wouldn’t be experiencing a stomach ache now.
D, Had it not been for I ate that left-over tacos, I would not be experiencing a stomach ache now.
Tạm dịch: Tôi đã ăn phần bánh taco thừa nên giờ tôi đang bị đau bụng.
A. Nếu tôi ăn miếng bánh taco còn thừa đó, bây giờ tôi sẽ bị đau bụng.
⇒ Sai về cấu trúc và nghĩa. Ta có: would + V(nguyên thể): sẽ làm gì
B. Nếu tôi không ăn miếng bánh taco còn thừa đó thì bây giờ tôi đã không bị đau bụng.
⇒ Sai cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp. Vế có từ “now” phải chia ở điều kiện loại 2.
C. Nếu tôi không ăn miếng bánh taco còn thừa đó thì bây giờ tôi đã không bị đau bụng.
⇒ Đáp án đúng.
+ Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp: If + S + V + had + Vp2, S + would/could + V: sự việc sẽ xảy ra ở hiện tại nếu điều kiện nói tới trong quá khứ có thật.
+ Đảo điều kiện loại 3: Had + S + Vp2, S + would/could/might + have + Vp2
D. Nếu không phải vì tôi đã ăn miếng bánh taco còn thừa đó thì bây giờ tôi đã không bị đau bụng.
⇒ Sai cấu trúc. Cấu trúc đảo đặc biệt câu điều kiện loại 3: Had it not been for + N, S + would + have + Vp2 Đáp án: C
Questions 46-52: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.
1. What you eat has a direct impact on the cells in your body — which in turn has an impact on longevity.
2. A healthy diet provides cells with vital sources of energy and keeps them stable and working as they should. Healthy foods support your immune cells, which defend against infections and other health threats, protect other cells from damage, and help the body repair or replace damaged cells. A diet high in sugar, unhealthy fats, and processed foods, on the other hand, can leave cells throughout the body more vulnerable to damage and poor function. This can lead to an increased risk of infection, cancer, inflammation, and chronic diseases such as diabetes, cardiovascular problems, and obesity.
3. An excellent diet for promoting longevity is a plant-based diet. A study published in JAMA Network Open found that women who most closely adhered to the plant-based Mediterranean diet, which emphasizes vegetables (excluding potatoes), fruits, nuts, whole grains, legumes, and fish, and minimizes red and processed meat, were 23% less likely to die from any cause than women who did not closely adhere to this dietary pattern. A plant-based diet involves eating lots of fruits and vegetables, beans, nuts and seeds, and whole grains instead of processed foods. Foods from plants are high in antioxidants such as beta carotene, lycopene, and vitamins A, C, and E, which protect cells from damage. Following a plant-based diet doesn't mean you need to become a vegetarian, or never have meat or a dessert. It simply means that most of the foods you eat should be minimally processed and come from plants.
(Adapted from https://www.health.harvard.edu)
Câu 46 [746152]: Which title best reflects the main idea of the passage?
A, The impact of processed food on health
B, How good nutrition promotes longevity
C, The importance of vitamins for cell function
D, The effects of a plant-based diet on chronic diseases
/Câu hỏi về nội dung chính/

46. Tiêu đề nào phản ánh chính xác nhất ý chính của đoạn văn?
A. Ảnh hưởng của thực phẩm chế biến sẵn đối với sức khỏe
B. Cách dinh dưỡng tốt thúc đẩy tuổi thọ
C. Tầm quan trọng của vitamin đối với chức năng tế bào
D. Ảnh hưởng của chế độ ăn dựa trên thực vật đối với các bệnh mãn tính

Đoạn văn tập trung vào mối quan hệ giữa chế độ ăn uống và tuổi thọ, giải thích cách thực phẩm lành mạnh giúp tế bào hoạt động tốt và kéo dài tuổi thọ.

=> Chọn B.
Đáp án: B
Câu 47 [746155]: In paragraph 1, the word "which" refers to _____.
A, the direct impact
B, the longevity
C, the food
D, the cells in your body
/Câu hỏi về đại từ/

47. Trong đoạn 1, từ "which" đề cập đến điều gì?
A. Ảnh hưởng trực tiếp
B. Tuổi thọ
C. Thực phẩm
D. Các tế bào trong cơ thể bạn

Căn cứ thông tin: "What you eat has a direct impact on the cells in your body — which in turn has an impact on longevity" (Những gì bạn ăn có ảnh hưởng trực tiếp đến các tế bào trong cơ thể bạn — và điều đó ảnh hưởng đến tuổi thọ của bạn).

Từ "which" ở đây thay thế cho danh từ ngay trước nó, tức "the cells in your body" (các tế bào trong cơ thể bạn).
=> Các tế bào bị ảnh hưởng bởi thực phẩm, và chính chúng sau đó lại ảnh hưởng đến tuổi thọ.

=> Chọn D.
Đáp án: D
Câu 48 [746156]: According to paragraph 2, what effect does a healthy diet have on cells?
A, It makes cells more susceptible to damage.
B, It supports the immune cells and helps repair damaged cells.
C, It weakens the immune system.
D, It causes cells to become less stable.
/Câu hỏi về thông tin chi tiết/

48. Theo đoạn 2, chế độ ăn uống lành mạnh có ảnh hưởng gì đến các tế bào?
A. Nó làm cho các tế bào dễ bị tổn thương hơn.
B. Nó hỗ trợ các tế bào miễn dịch và giúp sửa chữa các tế bào bị tổn thương.
C. Nó làm suy yếu hệ thống miễn dịch.
D. Nó khiến các tế bào trở nên kém ổn định hơn.

Căn cứ thông tin: "A healthy diet provides cells with vital sources of energy and keeps them stable and working as they should. Healthy foods support your immune cells, which defend against infections and other health threats, protect other cells from damage, and help the body repair or replace damaged cells"
(Một chế độ ăn uống lành mạnh cung cấp cho các tế bào nguồn năng lượng quan trọng và giữ chúng ổn định, hoạt động đúng chức năng. Thực phẩm lành mạnh hỗ trợ các tế bào miễn dịch, giúp chống lại nhiễm trùng và các mối đe dọa sức khỏe khác, bảo vệ các tế bào khác khỏi bị tổn thương, đồng thời giúp cơ thể sửa chữa hoặc thay thế các tế bào bị hư hỏng).

=> Chọn B.
Đáp án: B
Câu 49 [746157]: According to paragraph 2, which of the following is NOT a result of consuming a diet rich in sugar and unhealthy food?
A, Higher exposure to infection
B, Protection against cell damage
C, Greater risk of chronic diseases
D, Increased susceptibility to poor cell function
/Câu hỏi về thông tin chi tiết/

49. Theo đoạn 2, điều nào sau đây KHÔNG phải là hậu quả của việc tiêu thụ chế độ ăn giàu đường và thực phẩm không lành mạnh?
A. Nguy cơ nhiễm trùng cao hơn.
B. Bảo vệ chống lại tổn thương tế bào.
C. Nguy cơ mắc các bệnh mãn tính cao hơn.
D. Gia tăng khả năng tế bào hoạt động kém.

Căn cứ thông tin: "A diet high in sugar, unhealthy fats, and processed foods, on the other hand, can leave cells throughout the body more vulnerable to damage and poor function. This can lead to an increased risk of infection, cancer, inflammation, and chronic diseases such as diabetes, cardiovascular problems, and obesity"
(Ngược lại, một chế độ ăn uống nhiều đường, chất béo không lành mạnh và thực phẩm chế biến sẵn có thể khiến các tế bào trong cơ thể dễ bị tổn thương và hoạt động kém hơn. Điều này có thể dẫn đến nguy cơ nhiễm trùng cao hơn, ung thư, viêm nhiễm và các bệnh mãn tính như tiểu đường, vấn đề tim mạch và béo phì).
=> Loại trừ A, C, D.

Chế độ ăn giàu đường và thực phẩm không lành mạnh không giúp bảo vệ tế bào mà ngược lại còn làm chúng dễ bị tổn thương hơn.
=> Chọn B.
Đáp án: B
Câu 50 [746158]: The phrase “adhered to” in paragraph 3 can be best replaced by _____.
A, kept up
B, turned down
C, abided by
D, put off
/Câu hỏi về từ vựng đồng nghĩa/

50. Cụm từ "adhered to" trong đoạn 3 có thể được thay thế tốt nhất bằng từ nào sau đây?
A. kept up /kept ʌp/ (phrs): duy trì
B. turned down /ˈtɜːnd daʊn/ (phrs): từ chối
C. abided by /ə.ˈbɑɪdɪd baɪ/ (phrs): tuân theo
D. put off /pʊt ɑːf/ (phrs): trì hoãn

Căn cứ thông tin: "A study published in JAMA Network Open found that women who most closely adhered to the plant-based Mediterranean diet, which emphasizes vegetables (excluding potatoes), fruits, nuts, whole grains, legumes, and fish, and minimizes red and processed meat, were 23% less likely to die from any cause than women who did not closely adhere to this dietary pattern"
(Một nghiên cứu được công bố trên JAMA Network Open cho thấy rằng phụ nữ tuân theo chế độ ăn Địa Trung Hải dựa trên thực vật — nhấn mạnh vào rau củ (trừ khoai tây), trái cây, các loại hạt, ngũ cốc nguyên hạt, các loại đậu và cá, đồng thời hạn chế thịt đỏ và thịt chế biến sẵn — có nguy cơ tử vong do bất kỳ nguyên nhân nào thấp hơn 23% so với những người không tuân theo chế độ ăn này).

=> Chọn C. adhered to /æd.ˈhɪrd tuː/ (phrs): tuân theo = abided by /ə.ˈbɑɪdɪd baɪ/ (phrs): tuân theo.
Đáp án: C
Câu 51 [746159]: What is the main benefit of following a plant-based Mediterranean diet, according to the study mentioned in paragraph 3?
A, Increased energy levels
B, Reduced risk of death from any cause
C, Improved sleep quality
D, Better weight management
/Câu hỏi về thông tin chi tiết/

51. Lợi ích chính của việc tuân theo chế độ ăn Địa Trung Hải dựa trên thực vật, theo nghiên cứu được đề cập trong đoạn 3, là gì?
A. Tăng mức năng lượng
B. Giảm nguy cơ tử vong do bất kỳ nguyên nhân nào
C. Cải thiện chất lượng giấc ngủ
D. Kiểm soát cân nặng tốt hơn

Căn cứ thông tin: "...women who most closely adhered to the plant-based Mediterranean diet ... were 23% less likely to die from any cause than women who did not closely adhere to this dietary pattern"
(... những phụ nữ tuân theo chế độ ăn Địa Trung Hải dựa trên thực vật chặt chẽ nhất có nguy cơ tử vong do bất kỳ nguyên nhân nào thấp hơn 23% so với những người không tuân thủ chế độ ăn này).

=> Chọn B.
Đáp án: B
Câu 52 [746161]: What can be inferred about the plant-based diet, based on the statement "Following a plant-based diet doesn't mean you need to become a vegetarian" in paragraph 3?
A, A plant-based diet requires complete elimination of meat.
B, A plant-based diet still allows some animal products or sweets.
C, A plant-based diet excludes all animal products.
D, A plant-based diet is strictly vegetarian.
/Câu hỏi suy luận/

52. Dựa trên câu "Following a plant-based diet doesn't mean you need to become a vegetarian", có thể suy ra điều gì về chế độ ăn dựa trên thực vật?
A. Chế độ ăn dựa trên thực vật yêu cầu loại bỏ hoàn toàn thịt
B. Chế độ ăn dựa trên thực vật vẫn cho phép một số sản phẩm động vật hoặc đồ ngọt
C. Chế độ ăn dựa trên thực vật loại bỏ hoàn toàn tất cả sản phẩm từ động vật
D. Chế độ ăn dựa trên thực vật là ăn chay hoàn toàn

Tạm dịch: "Following a plant-based diet doesn't mean you need to become a vegetarian"
(Tuân theo chế độ ăn dựa trên thực vật không có nghĩa là bạn phải trở thành người ăn chay).

=> Một chế độ ăn dựa trên thực vật không yêu cầu loại bỏ hoàn toàn thịt hoặc thực phẩm có nguồn gốc động vật. Bạn vẫn có thể ăn một số sản phẩm động vật hoặc đồ ngọt, nhưng phần lớn chế độ ăn nên là thực phẩm từ thực vật.

=> Chọn BĐáp án: B
Question 53-60: Read the passage carefully.
1. In recent years, the concept of sustainable living has become a significant part of the global conversation on environmental issues. Sustainable living means making choices that reduce one’s negative impact on the environment by conserving resources, minimizing waste, and promoting practices that protect the planet. This approach not only benefits the environment but also contributes to the health and well-being of individuals and communities.
2. One essential aspect of sustainable living is reducing waste, particularly plastic waste. Many people now avoid single-use plastics, like straws and bags, in favor of reusable options. This shift has led to a growing demand for eco-friendly products, such as metal straws, cloth bags, and biodegradable packaging materials. By reducing plastic consumption, people help to decrease the amount of waste that ends up in oceans and landfills, where it can harm wildlife and release harmful chemicals into the environment.
3. Another core component of sustainable living is energy conservation. This can involve simple changes, like turning off lights when they are not in use or using energy-efficient appliances. Some individuals and households go further by installing solar panels to generate renewable energy. These efforts reduce dependency on fossil fuels, which are a major contributor to greenhouse gas emissions and global warming. Governments and businesses are also investing in renewable energy sources, such as wind and solar power, to promote a more sustainable energy infrastructure.
4. Water conservation is equally important in sustainable living practices. Freshwater resources are limited, yet they are essential for all forms of life. Many people practice water-saving habits, such as taking shorter showers and fixing leaks promptly. Additionally, using drought-resistant plants in landscaping can reduce the need for excessive watering, helping to conserve water in areas where it is scarce.
5. Sustainable transportation is another area gaining attention. The use of public transportation, biking, and carpooling are becoming more popular as people look for ways to reduce their carbon footprint. Electric vehicles (EVs) are also gaining popularity as they produce zero emissions, making them a cleaner alternative to traditional gasoline-powered cars. Many cities around the world are developing infrastructure to support EVs, including charging stations, which further encourages people to adopt sustainable travel options.
6. In conclusion, sustainable living encompasses various practices aimed at reducing environmental harm and promoting a balanced relationship with the planet. Through simple changes in daily routines, like reducing plastic use, and conserving energy, individuals and communities can contribute to a more sustainable future. This approach not only supports the planet but also encourages a healthier, more balanced lifestyle. Sustainable living reminds us of the importance of protecting our resources for future generations.
(Source: The Real IELTS)
Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
Câu 53 [746162]: The best title of the passage can be _____.
A, Practices of sustainable living
B, Pros and cons of sustainable living
C, How sustainable living affects our daily life
D, The importance of green living
/Câu hỏi về nội dung chính/

53. Tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn là:
A. Những thực hành của lối sống bền vững
B. Ưu và nhược điểm của lối sống bền vững
C. Lối sống bền vững ảnh hưởng đến cuộc sống hàng ngày của chúng ta như thế nào
D. Tầm quan trọng của lối sống xanh

Đoạn văn tập trung vào việc mô tả các biện pháp thực tế của lối sống bền vững, bao gồm giảm rác thải nhựa, tiết kiệm năng lượng, bảo tồn nước và giao thông bền vững. 

=> Chọn A.
Đáp án: A
Câu 54 [746163]: In paragraph 2, which of the following is NOT mentioned as an alternative to plastic products?
A, Cloth bags
B, Metal straws
C, Single-use bottles
D, Compostable packaging
/Câu hỏi về thông tin chi tiết/

54. Trong đoạn 2, điều nào sau đây KHÔNG được đề cập như một giải pháp thay thế cho các sản phẩm nhựa?
A. Túi vải
B. Ống hút kim loại
C. Chai nhựa dùng một lần
D. Bao bì có thể phân hủy sinh học

Căn cứ thông tin: "This shift has led to a growing demand for eco-friendly products, such as metal straws, cloth bags, and biodegradable packaging materials
(Xu hướng này đã dẫn đến sự gia tăng nhu cầu đối với các sản phẩm thân thiện với môi trường, như ống hút kim loại, túi vảivật liệu đóng gói phân hủy sinh học).
=> A, B, D đều được đề cập.

=> Chọn C.
Đáp án: C
Câu 55 [746164]: The word “it” in paragraph 2 refers to _____.
A, straws
B, packaging
C, waste
D, oceans and landfills
/Câu hỏi về đại từ/

55. Đại từ "it" trong đoạn 2 đề cập đến điều gì?
A. ống hút
B. bao bì
C. rác thải
D. đại dương và bãi rác

Căn cứ thông tin: "By reducing plastic consumption, people help to decrease the amount of waste that ends up in oceans and landfills, where it can harm wildlife and release harmful chemicals into the environment" (Bằng cách giảm tiêu thụ nhựa, con người giúp giảm lượng rác thải kết thúc trong đại dương và bãi rác, nơi mà có thể gây hại cho động vật hoang dã và thải ra các hóa chất độc hại vào môi trường).

Ở đây, "it" đề cập đến "waste" (rác thải), vì rác thải là thứ có thể gây hại cho động vật hoang dã và giải phóng hóa chất độc hại.

=> Chọn C. Đáp án: C
Câu 56 [746166]: According to paragraph 3, which of the following is NOT mentioned as a way to promote sustainable energy practices?
A, Switching off lights when they are not needed
B, Investing in renewable energy sources like solar and wind power
C, Installing wind turbines in households
D, Using appliances that consume less energy
/Câu hỏi về thông tin chi tiết/

56. Theo đoạn 3, điều nào sau đây KHÔNG được đề cập như một cách để thúc đẩy các biện pháp sử dụng năng lượng bền vững?
A. Tắt đèn khi không cần thiết.
=> Đã được đề cập. Căn cứ thông tin: "This can involve simple changes, like turning off lights when they are not in use or using energy-efficient appliances" (Điều này có thể bao gồm những thay đổi đơn giản, như tắt đèn khi không sử dụng).

B. Đầu tư vào các nguồn năng lượng tái tạo như năng lượng mặt trời và gió.
=> Đã được đề cập. Căn cứ thông tin: "Governments and businesses are also investing in renewable energy sources, such as wind and solar power, to promote a more sustainable energy infrastructure" (Chính phủ và doanh nghiệp cũng đang đầu tư vào các nguồn năng lượng tái tạo, như năng lượng gió và mặt trời, để thúc đẩy một hệ thống năng lượng bền vững hơn).

C. Lắp đặt tua-bin gió trong các hộ gia đình.
=> Không được đề cập.

D. Sử dụng các thiết bị tiêu thụ ít năng lượng hơn.
=> Đã được đề cập. Căn cứ thông tin: "Some individuals and households go further by installing solar panels to generate renewable energyMột số cá nhân và hộ gia đình thậm chí còn tiến xa hơn bằng cách lắp đặt các tấm pin mặt trời để tạo ra năng lượng tái tạo).

=> Chọn C.
Đáp án: C
Câu 57 [746168]: In paragraph 4, the word “scarce” can be replaced by _______.
A, redundant
B, adequate
C, ample
D, sparse
/Câu hỏi về từ vựng đồng nghĩa/

57. Trong đoạn 4, từ "scarce" có thể được thay thế bằng từ nào?
A. redundant /rɪˈdʌn.dənt/ (adj): dư thừa
B. adequate /ˈæd.ə.kwət/ (adj): đầy đủ
C. ample /ˈæm.pəl/ (adj): dồi dào
D. sparse /spɑːrs/ (adj): khan hiếm, ít ỏi

Căn cứ thông tin: "Additionally, using drought-resistant plants in landscaping can reduce the need for excessive watering, helping to conserve water in areas where it is scarce" (Ngoài ra, việc sử dụng các loại cây chịu hạn trong cảnh quan có thể giúp giảm nhu cầu tưới tiêu quá mức, góp phần bảo tồn nước ở những khu vực khan hiếm tài nguyên này).

=> Chọn D. scarce /skers/ (adj): khan hiếm = sparse /spɑːrs/ (adj): khan hiếm, ít ỏi.
Đáp án: D
Câu 58 [746169]: In paragraph 4, why is water conservation considered critical in sustainable living, according to the passage?
A, Freshwater resources are plentiful
B, Freshwater is crucial for the survival of all living things
C, Water-saving habits are challenging to adopt
D, It contributes to energy savings
/Câu hỏi về thông tin chi tiết/

58. Trong đoạn 4, tại sao việc bảo tồn nước được coi là quan trọng trong lối sống bền vững, theo đoạn văn?
A. Nguồn nước ngọt rất dồi dào.
B. Nước ngọt rất quan trọng đối với sự sống của tất cả sinh vật.
C. Các thói quen tiết kiệm nước rất khó áp dụng.
D. Nó góp phần tiết kiệm năng lượng.

Căn cứ thông tin: "Water conservation is equally important in sustainable living practices. Freshwater resources are limited, yet they are essential for all forms of life" (Bảo tồn nước cũng quan trọng không kém trong các thực hành sống bền vững. Nguồn nước ngọt có hạn, nhưng lại rất cần thiết cho mọi sinh vật sống).

=> Chọn B.
Đáp án: B
Câu 59 [746172]: According to the paragraph 5, what is the purpose of developing infrastructure like charging stations in many cities?
A, To motivate people to choose eco-friendly travel alternatives
B, To promote the use of gasoline-powered vehicles
C, To reduce the need for public transportation
D, To increase the demand for fossil fuels
/Câu hỏi về thông tin chi tiết/

59. Theo đoạn 5, mục đích của việc phát triển cơ sở hạ tầng như trạm sạc ở nhiều thành phố là gì?
A. Khuyến khích mọi người lựa chọn các phương tiện di chuyển thân thiện với môi trường.
B. Thúc đẩy việc sử dụng các phương tiện chạy bằng xăng.
C. Giảm nhu cầu sử dụng phương tiện giao thông công cộng.
D. Tăng nhu cầu sử dụng nhiên liệu hóa thạch.

Căn cứ thông tin: "Many cities around the world are developing infrastructure to support EVs, including charging stations, which further encourages people to adopt sustainable travel options" (Nhiều thành phố trên thế giới đang phát triển cơ sở hạ tầng để hỗ trợ xe điện, bao gồm các trạm sạc, khuyến khích nhiều người hơn chuyển sang các phương tiện di chuyển bền vững).

=> Chọn A.
Đáp án: A
Câu 60 [746174]: It can be inferred from the last paragraph that sustainable living ______.
A, primarily focuses on reducing energy consumption.
B, aims to mitigate negative impacts on the environment.
C, encourage individuals to abandon modern conveniences.
D, is only achievable through large-scale government policies.
/Câu hỏi suy luận/

60. Có thể suy ra từ đoạn cuối rằng lối sống bền vững:
A. Chủ yếu tập trung vào việc giảm tiêu thụ năng lượng.
B. Nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.
C. Khuyến khích cá nhân từ bỏ các tiện nghi hiện đại.
D. Chỉ có thể đạt được thông qua các chính sách quy mô lớn của chính phủ.

Căn cứ thông tin: "sustainable living encompasses various practices aimed at reducing environmental harm and promoting a balanced relationship with the planet. Through simple changes in daily routines, like reducing plastic use, and conserving energy, individuals and communities can contribute to a more sustainable future"
(sống bền vững bao gồm nhiều biện pháp nhằm giảm tác động xấu đến môi trường và thúc đẩy mối quan hệ cân bằng với thiên nhiên. Thông qua những thay đổi đơn giản trong thói quen hàng ngày, như giảm sử dụng nhựa và tiết kiệm năng lượng, cá nhân và cộng đồng có thể góp phần tạo nên một tương lai bền vững hơn).

=> Chọn B.
Đáp án: B
Câu 61 [285220]: Cho hai lực cùng tác động vào một vật tại điểm Cho biết cường độ lực đều bằng và tam giác vuông tại Tính cường độ hợp lực tác dụng lên vật đó?
A,
B,
C,
D,

ta dựng được hình vuông với
Do đó
Chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 62 [315752]: Trong các hàm số sau, hàm số nào đồng biến trên ?
A, .
B, .
C, .
D, .
Chọn đáp án C.
Dễ dàng loại đi các phương án A, B, D. Đáp án: C
Câu 63 [50346]: Cho các số thực thỏa mãn Đặt Khẳng định nào sau đây đúng?
A,
B,
C,
D,
Ta có suy ra
Khi đó
Vậy Chọn C. Đáp án: C
Câu 64 [804140]: Biết hàm số liên tục tại Tính giá trị của biểu thức
A,
B,
C,
D,
Chọn B
Ta có:

Do hàm số liên tục tại nên Đáp án: B
Câu 65 [802369]: Cho hàm số có đạo hàm là Khi đó giá trị của bằng
A,
B,
C,
D,
; Đáp án: B
Câu 66 [324342]: Đồ thị hàm số nào sau đây có tiệm cận đứng?
A,
B,
C,
D,
Đáp án C
Hàm số tại A triệt tiêu mẫu thức, các hàm số tại B và D mẫu thức không có nghiệm. Đáp án: C
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 67 đến 68
Câu 67 [748400]: Công sai của cấp số cộng
A,
B,
C,
D,
HD:
Khi đó Đáp án: D
Câu 68 [748402]: Ta có bằng
A,
B,
C, 3.
D,
Chọn đáp án B.
Theo câu 67,
Suy ra Đáp án: B
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 69 đến 70
Câu 69 [748404]: Tập hợp tất cả các giá trị của để phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt là
A,
B,
C,
D,
HD: Ta có: PT
PT đã cho có 2 nghiệm phân biệt khi Đáp án: D
Câu 70 [748405]: Tìm tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số để phương trình có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn
A,
B,
C,
D,
HD: Ta có: PT
PT đã cho có 2 nghiệm phân biệt khi
Khi đó theo Viet ta có:
Vậy Chọn A. Đáp án: A
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời câu từ 71 đến 72
Câu 71 [748408]: Giá trị của bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.
Tọa độ hóa hình thang với

Đáp án: A
Câu 72 [748409]: Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án D.
Xét
Gọi là đường vuông góc từ xuống
Với ta có:

Xét có nửa chu vi là:
Đáp án: D
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 73 đến 74
Trong một cuộc thi pha chế, mỗi đội chơi được sử dụng tối đa 12 g hương liệu, 9 lít nước và 315 g đường để pha chế hai loại nước A và B. Để pha chế 1 lít nước A cần 45 g đường, 1 lít nước và 0,5 g hương liệu; để pha chế 1 lít nước B cần 15 g đường, 1 lít nước và 2 g hương liệu. Mỗi lít nước A nhận được 60 điểm thưởng, mỗi lít nước B nhận được 80 điểm thưởng.
Câu 73 [748410]: Số gam hương liệu cần dùng để pha chế lít nước A và và lít nước B là
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án C.
Khi pha chế lít nước A thì cần dùng hương liệu
Khi pha chế lít nước B thì cần dùng hương liệu
Vậy số hương liệu cần dùng để pha chế lít nước A và và lít nước B là Đáp án: C
Câu 74 [748413]: Hỏi cần pha chế bao nhiêu lít nước loại A để đội chơi được số điểm thưởng là lớn nhất?
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.
Sử dụng tối đa 12 g hương liệu để pha chế lít nước A và và lít nước B nên
Sử dụng tối đa 9 lít nước nên Sử dụng tối đa 315 g đường nên
Ta có hệ bất phương trình
Để biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình, ta biểu diễn miền nghiệm của mỗi bất phương trình của hệ trên mặt phẳng và xét phần giao

Miền nghiệm của hệ phương trình trên chính là miền ngũ giác (kể cả bờ) với tọa độ các đỉnh là
Công thức tính điểm thưởng là
Xét
Giá trị lớn nhất là với
Vậy cần pha 4 lít nước hoa loại A và 5 lít nước hoa loại B để số điểm thưởng nhận được là lớn nhất. Đáp án: A
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 75 đến 77
Câu 75 [748417]: Tâm đối xứng của
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án D.
Đối với hàm phân thức có đồ thị
Tâm đối xứng của là điểm
Suy ra tâm đối xứng của hàm số là Đáp án: D
Câu 76 [748419]: Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số để đồ thị và đường thẳng có hai điểm chung?
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.
Phương trình hoành độ giao điểm đồ thị với (*)
Để đồ thị và đường thẳng có hai điểm chung thì phương trình (*) có 2 nghiệm phân biệt
Vậy có 8 giá trị nguyên của tham số để đồ thị và đường thẳng có hai điểm chung. Đáp án: B
Câu 77 [748422]: Tiếp tuyến của cắt hai trục toạ độ tại thoả mãn tam giác cân tại gốc toạ độ Khi đó diện tích tam giác bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.
Ta có:
Phương trình tiếp tuyến của với là:
Tiếp tuyến cắt trục hoành tại
Tiếp tuyến cắt trục tung tại

Để tam giác cân tại thì
Suy ra:
Khi thì tiếp tuyến tại có phương trình là: Và giao điểm của nó với 2 trục đều có tọa độ là
Suy ra Thay ta được: Đáp án: A
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 78 đến 79
Câu 78 [748423]: Với thì hàm số đã cho có bao nhiêu điểm cực trị?
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án D.
Thay ta được: với

Vậy hàm số có 2 điểm cực trị. Đáp án: D
Câu 79 [748424]: Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số để hàm số có 2 điểm cực trị thỏa mãn
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.



Để hàm số có 2 điểm cực trị thì
Từ yêu cầu bài toán
Áp dụng định lí Vi-ét, ta suy ra:
Kết hợp điều kiện ta được
Vậy có 12 giá trị nguyên dương của tham số để hàm số có 2 điểm cực trị thỏa mãn yêu cầu bài toán. Đáp án: A
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 80 đến 82.
Một người có 7 con gà mái và 3 con gà trống nhốt chung trong một cái lồng. Người thứ nhất đến mua gà, người bán gà bắt ngẫu nhiên 1 con. Người mua chấp nhận mua con gà đó, người bán gà quên mất rằng con gà bán cho người thứ nhất là gà trống hay gà mái. Người thứ hai lại đến mua gà, người bán gà lại bắt ngẫu nhiên ra 1 con.
Câu 80 [748425]: Xác suất để người thứ hai mua được con gà trống khi người thứ nhất mua được con gà mái là
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án D.
là biến cố người mua thứ mua được gà trống
là biến cố người mua thứ mua được gà mái với
Khi người thứ nhất mua được con gà mái, số gà còn lại là 6 gà mái và 3 gà trống.
Xác suất để người thứ hai mua được gà trống biết người thứ nhất mua gà mái là
Đáp án: D
Câu 81 [748427]: Xác suất để người thứ hai mua được gà trống bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.
Ta có:
Khi người thứ nhất mua được con gà trống, số gà còn lại là 7 gà mái và 2 gà trống.

Áp dụng quy tắc xác suất toàn phần:

Đáp án: A
Câu 82 [748428]: Biết người thứ hai mua được gà trống, xác suất con gà mà người thứ nhất mua cũng là gà trống là
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án D.
Theo câu 81,
Áp dụng công thức Bayes:
Đáp án: D
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 83 đến 85
Câu 83 [748430]: Phương trình tham số của đường thẳng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.
Vectơ chỉ phương của đường thẳng hay
Đường thẳng có vectơ chỉ phương và đi qua trung điểm (để thỏa mãn đáp án bài toán) có phương trình là Đáp án: B
Câu 84 [748432]: Diện tích tam giác bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.
Ta có:
Diện tích tam giác
Đáp án: B
Câu 85 [748434]: Tập hợp các điểm thoả mãn là một mặt cầu. Bán kính của mặt cầu đó bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.

Tập hợp các điểm thoả mãn là một mặt cầu.
Công thức bán kính của mặt cầu trong trường hợp này là: với
Đáp án: A
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 86 đến 87
Câu 86 [748436]: Bán kính đường tròn bằng
A,
B,
C,
D,
có tâm và bán kính Đáp án: A
Câu 87 [748437]: Tung độ của điểm bằng
A,
B,
C,
D,
Áp dụng tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau ta có:

Theo định ly Py-ta-go ta có:

nên nằm ngoài đường tròn thỏa mãn từ kẻ được hai tiếp tuyến đến đường tròn
nằm trên đường thẳng nên gọi ta có:


Đáp án: B
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 88 đến 90
Câu 88 [748438]: Góc giữa cạnh bên và mặt đáy xấp xỉ bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án D.
nên
Tam giác vuông tại nên

Đáp án: D
Câu 89 [748439]: Khoảng cách từ đến mặt phẳng bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án C.
nên

Suy ra

Theo câu 88,
Đáp án: C
Câu 90 [748440]: Thể tích của khối lăng trụ bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án C.

Theo câu 88,
Khi đó độ dài đường cao của hình lăng trụ bằng:
.
Thể tích khối lăng trụ đã cho bằng:
Đáp án: C
Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 91 đến 94
Có ba học sinh và ba giáo viên, cụ thể là A, B, C, D, E và F. Mỗi người trong số họ đã làm ba bài kiểm tra trong số các bài kiểm tra từ 1 đến 6. Trong đó, có hai bài kiểm tra chỉ dành cho học sinh, hai bài kiểm tra chỉ dành cho giáo viên và hai bài kiểm tra có thể được cả giáo viên và học sinh làm. Không có hai người nào trong số họ thực hiện cùng một bộ bài kiểm tra.
(1) Không có bài kiểm tra nào mà cả A và D cùng làm. Chỉ có bài kiểm tra 6 được thực hiện bởi cả E và F.
(2) Bài kiểm tra 5 chỉ dành cho giáo viên và bài kiểm tra 4 chỉ dành cho học sinh.
(3) E đã làm các bài kiểm tra 1, 4, 6 và A không làm bài kiểm tra 5.
(4) Chỉ có bài kiểm tra 3 được thực hiện bởi cả A và B.
Câu 91 [583530]: Các bài kiểm tra nào được thực hiện bởi D?
A, 2, 5, 3.
B, 2, 5, 6.
C, 4, 1, 6.
D, 5, 1, 6.
Chọn đáp án B.
Dựa vào các dữ kiện:
• Chỉ có bài kiểm tra 6 được thực hiện bởi cả E và F E và F không cùng làm các bài
kiểm tra còn lại.
• E đã làm các bài kiểm tra 1, 4, 6 và A không làm bài kiểm tra 5.
• Chỉ có bài kiểm tra 3 được thực hiện bởi cả A và B A và B không cùng làm các bài kiểm tra còn lại.
Ta có bảng phân tích:

• Không có bài kiểm tra nào mà cả A và D cùng làm.
• Bài kiểm tra 5 chỉ dành cho giáo viên và bài kiểm tra 4 chỉ dành cho học sinh.
D làm bài kiểm tra số 5 và D là giáo viên, A là học sinh. E là học sinh.

• Chỉ có bài kiểm tra 6 được thực hiện bởi cả E và F
• Chỉ có bài kiểm tra 3 được thực hiện bởi cả A và B
Bài kiểm tra 3 và 6 có thể được cả học sinh và giáo viên làm.
Bài kiểm tra 1 chỉ dành cho học sinh và bài kiểm tra 2 chỉ dành cho giáo viên.
F không thể làm bài kiểm tra 1 và 4 nên F là giáo viên.

B không thể làm bài kiểm tra 1, 4 nên B là giáo viên.

D đã làm các bài kiểm tra là 2, 5, 6. Đáp án: B
Câu 92 [583531]: Bài kiểm tra nào sau đây chỉ dành cho học sinh?
A, 1, 2.
B, 4, 1.
C, 5, 6.
D, 2, 5.
Chọn đáp án B.

Dựa vào bảng phân tích giả thiết Bài kiểm tra chỉ dành cho học sinh là 4 và 1. Đáp án: B
Câu 93 [583532]: Có bao nhiêu người làm bài kiểm tra 6?
A, 3.
B, 2.
C, 4.
D, Chưa đủ dữ kiện.
Chọn đáp án D.

Dựa vào bảng phân tích giả thiết Chưa đủ dữ kiện để xác định số người làm bài kiểm tra 6. Đáp án: D
Câu 94 [583533]: Bài kiểm tra nào sau đây do C làm?
A, 4.
B, 5.
C, 2.
D, 3.
Chọn đáp án D.

Dựa vào dữ kiện:

• Không có hai người nào trong số họ thực hiện cùng một bộ bài kiểm tra.

C không thể làm 3 bài kiểm tra 1, 4, 6 giống E C chắc chắn làm bài kiểm tra số 3. Đáp án: D
Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 95 đến 98
Sau 20 năm, tôi có dịp quay về trường cấp 3 cũ để dự họp lớp cùng các bạn cũ. Khi đến điểm hẹn, tôi đã thấy Hùng, Hoàng và Thiêm đang nói chuyện với nhau cạnh ba chiếc xe Mercedes, Lexus, Audi của họ. Biết tôi là thầy giáo dạy toán, các bạn đã thảo luận với nhau và đố tôi biết công việc của họ là Kỹ sư, Bác sĩ hay Doanh nhân và đâu là xe của mỗi người.
Hùng: Hoàng là bác sĩ.
Tôi là một kỹ sư.
Chiếc Audi là của Thiêm.
Hoàng: Tôi không phải là doanh nhân.
Hùng sở hữu chiếc Mercedes.
Chiếc Lexus không phải của Thiêm.
Thiêm: Hùng không phải là doanh nhân.
Tôi là một kỹ sư.
Chiếc Lexus không phải của Hoàng.
Các bạn cho biết, trong số họ có một người luôn nói sự thật; một người luôn nói dối và một người lúc nói dối lúc nói thật; Hoàng có ít nhất hai câu nói đúng sự thật.
Câu 95 [289662]: Bạn nào sở hữu chiếc xe Audi?
A, Hùng.
B, Hoàng.
C, Thiêm.
D, Không xác định được.
Dựa vào dữ kiện:
• Hùng, Hoàng và Thiêm đang nói chuyện với nhau cạnh ba chiếc xe Mercedes, Lexus, Audi của họ.
• Công việc của họ là Kỹ sư, Bác sĩ hay Doanh nhân.
• Có một người luôn nói sự thật; một người luôn nói dối và một người lúc nói dối lúc nói thật
• Hoàng có ít nhất hai câu nói đúng sự thật Hoàng có thể là người luôn nói sự thật hoặc là người lúc nói dối, lúc nói thật (2 câu nói đúng sự thật, 1 câu nói sai sự thật).
TH1: Hùng là người luôn nói thật (3 câu nói của Hùng đúng sự thật) Hùng là Kỹ sư, Hoàng là Bác sĩ, Thiêm là Doanh nhân; Thiêm sở hữu chiếc Audi Câu nói thứ nhất của Hoàng và Thiêm đúng sự thật.
Mâu thuẫn dữ kiện Trường hợp này không thể xảy ra.
TH2: Hoàng là người luôn thật (3 câu nói của Hoàng đúng sự thật) Hùng sở hữu chiếc Mercedes; Hoàng sở hữu chiếc Lexus; Thiêm sở hữu chiếc Audi.
Câu nói thứ ba của Hùng đúng sự thật; câu nói thứ ba của Thiêm sai sự thật. Thiêm luôn nói dối; Hùng là người lúc nói dối, lúc nói thật.
3 câu nói của Thiêm sai sự thật.
Dựa vào câu nói của Thiêm:
• Hùng không phải là Doanh nhân (sai) Hùng là Doanh nhân (đúng).
• Thiêm là một Kỹ sư (sai) Thiêm không phải Kỹ sư (đúng).
Hùng là Doanh nhân; Hoàng là Kỹ sư; Thiêm là Bác sĩ.
Minh họa:
Ảnh chụp màn hình 2024-05-24 105356.png
Thỏa mãn dữ kiện.
TH3: Thiêm là người nói thật (3 câu nói của Thiêm đúng sự thật) Thiêm là Kỹ sư; Hoàng là Doanh nhân; Hùng là Bác sĩ.
2 câu nói đầu tiên của Hùng sai sự thật; câu nói đầu tiên của Hoàng sai sự thật.
TH3.1: Hùng là người lúc nói dối, lúc nói thật (câu nói thứ ba của Hùng đúng sự thật) Thiêm sở hữu chiếc Audi; Hùng sở hữu chiếc Lexus; Hoàng sở hữu chiếc Mercedes.
câu nói thứ ba của Hoàng đúng sự thật.
Mâu thuẫn dữ kiện Trường hợp này không thể xảy ra.
TH3.2: Hùng là người luôn nói dối (3 câu nói của Hùng sai sự thật).
Kết hợp với dữ kiện: Hoàng có ít nhất hai câu nói đúng sự thật câu nói thứ hai và thứ ba của Hoàng sẽ đúng sự thật Hùng sở hữu chiếc Lexus và Mercedes.
Mâu thuẫn dữ kiện Trường hợp này không thể xảy ra.
Có duy nhất một trường hợp thỏa mãn:
Minh họa:
Ảnh chụp màn hình 2024-05-24 105409.png
Thiệm sở hữu Audi Chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 96 [289663]: Bạn nào làm nghề kỹ sư?
A, Hùng.
B, Hoàng.
C, Thiêm.
D, Không xác định được.
Dựa vào bảng minh họa phân tích giả thiết:
m192.png
Hoàng làm kỹ sư Chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 97 [289664]: Bạn nào lúc nói dối, lúc nói thật?
A, Hoàng.
B, Thiêm.
C, Hùng.
D, Hoặc (A) hoặc (B).
Dựa vào bảng minh họa phân tích giả thiết:
m192.png
Hùng là người lúc nói dối, lúc nói thật
Chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 98 [289665]: Bạn nào luôn nói dối?
A, Hùng.
B, Thiêm.
C, Hoàng.
D, Hoặc (B) hoặc (C).
Dựa vào bảng minh họa phân tích giả thiết:
m192.png
Thiêm là người luôn nói dối
Chọn đáp án B. Đáp án: B
Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 99 đến 102
Một công ty đăng tuyển nhân viên mới cho các vị trí quản lí, chuyên môn, bán hàng và sản xuất bằng hình thức nhận hồ sơ trực tuyến. Số lượng hồ sơ ứng tuyển như sau:

Bộ phận nhân sự của công ty tiến hành lọc các hồ sơ trên và chọn ra các hồ sơ phù hợp để tiến hành nộp hồ sơ trực tiếp. Kết quả lọc:
- 50% số hồ sơ trực tuyến ứng tuyển các vị trí sản xuất, bán hàng và quản lý bị loại.
- 25% số hồ sơ trực tuyến ứng tuyển vị trí chuyên môn bị loại.
Các giai đoạn tiếp theo của quy trình tuyển nhân viên được biểu diễn theo sơ đồ sau:
Câu 99 [293336]: Có bao nhiêu hồ sơ ứng tuyển các vị trí bán hàng và quản lý được mời tham gia vòng kiểm tra nhanh?
A, 99.
B, 198.
C, 72.
D, 144.
Số hồ sơ ứng tuyển các vị trí bán hàng và quản lý được mời tham gia vòng kiểm tra nhanh là:

=> Đáp án A Đáp án: A
Câu 100 [293337]: Có bao nhiêu hồ sơ ứng tuyển vị trí sản xuất đã vượt qua vòng thử việc?
A, 21.
B, 45.
C, 31.
D, 27.
Số hồ sơ ứng tuyển vị trí sản xuất đã vượt qua vòng thử việc là:
⇒ Đáp án A Đáp án: A
Câu 101 [293338]: Có bao nhiêu hồ sơ trực tiếp ứng tuyển vào vị trí chuyên môn đã trượt vòng phỏng vấn?
A, 27.
B, 18.
C, 9.
D, 3.
Số hồ sơ trực tiếp ứng tuyển vào vị trí chuyên môn đã trượt vòng phỏng vấn là:
⇒ Đáp án B Đáp án: B
Câu 102 [293339]: Biết rằng chỉ có 80 % số lượng hồ sơ vượt qua vòng phỏng vấn tiến hành ký hợp đồng và trở thành nhân viên mới của công ty. Theo đó, qua đợt tuyển này thì tổng số nhân sự công ty được bổ sung là bao nhiêu?
A, 35.
B, 70.
C, 63.
D, 49.
Tổng số nhân sự công ty vượt qua vòng phỏng vấn là:
- Chuyên môn:
- Sản xuất:
- Bán hàng và quản lý:
=> tổng số nhân sự công ty được bổ sung là
=> Đáp án A Đáp án: A
Một mẫu muối X chứa chromium, chlorine, và nước có công thức dạng CrCln(H2O)m. Tiến hành điện phân dung dịch muối X trong 1310 s với dòng điện 1,24 A thì thu được 0,292 g kim loại Cr.

Mặt khác để xác định số phân tử H2O có trong mẫu X, đưa 3,000 g muối chromium X đun nóng cẩn thận ở nhiệt độ 600 °C để đuổi hết nước trong muối, cho đến khi mẫu đạt được khối lượng không đổi 1,783 g thì dừng lại.

Trên thực tế, hợp chất X tồn tại ở dạng phức chất [CrA6]B. Trong đó A được gọi là các phối tử, phức chất X chứa tối đa được 6 phối tử. Phần nằm trong ngoặc vuông […] được gọi là cầu nội, nằm ngoài ngoặc vuông được gọi là cầu ngoại. Khi thực hiện phản ứng, phần nằm ở cầu ngoại (phần B) sẽ dễ dàng bị thay thế hơn so với phần nằm ở cầu nội (phần A).

Hòa tan 0,300 g mẫu muối X trong 10 mL nước. Chuẩn độ nhanh dung dịch bằng dung dịch silver nitrate AgNO3 0,400 M; thấy có 2,810 mL dung dịch AgNO3 tham gia phản ứng.
Câu 103 [382673]: Giá trị của n trong muối là bao nhiêu?
A, 2.
B, 3.
C, 4.
D, 5.
Số mol của Cr là: nCr = 0,292 ÷ 52 = 0,005615 mol
Số mol electron trao đổi là: ne = It / F = 1,24 × 1310 : 96500 = 0,01683 mol
Số electron trao đổi là: 0,01683 ÷ 0,005615 ≈ 3
Trong muối trên Cr tồn tại dạng Cr3+
Dạng tồn tại của Cl là Cl-
Số nguyên tử Cl trong muối là n = 3

⇒ Chọn đáp án B
Đáp án: B
Câu 104 [382674]: Giá trị của m trong muối là bao nhiêu?
A, 2.
B, 4.
C, 6.
D, 8.
Số mol của Cr là: nCr = 0,292 ÷ 52 = 0,005615 mol
Số mol electron trao đổi là: ne = It / F = 1,24 × 1310 : 96500 = 0,01683 mol
Số electron trao đổi là: 0,01683 ÷ 0,005615 ≈ 3
Trong muối trên Cr tồn tại dạng Cr3+
Dạng tồn tại của Cl là Cl-
Số nguyên tử Cl trong muối là n = 3
→ Công thức của muối khan là là CrCl3
Khối lượng nước trong muối mất đi là: mH2O = 3 – 1,783 = 1,217 gam
Số phân tử nước trong muối X là: m = nH2O / nCrCl3 = (1,217 ÷ 18) / (1,783 ÷ 158,5) ≈ 6.
→ Công thức của muối là CrCl2(OH)6

⇒ Chọn đáp án C  Đáp án: C
Câu 105 [382675]: Dạng tồn tại tốt nhất của muối X là
A, [CrCl2(H2O)4]Cl(H2O)2.
B, [CrCl3(H2O)3](H2O)3.
C, [CrCl(H2O)5]Cl2(H2O).
D, [CrCl2(H2O)2]Cl(H2O)2.
Công thức của muối là CrCl2(OH)6
Số mol AgNO3 phản ứng là: nAgNO3 = 2,81.10-3.0,4 = 1,124.10-3 mol
Bảo toàn nguyên tố Cr: nCr = nCrCl3
Ta có: nCr/nAgNO3 = (1,783 ÷ 158,5)/1,124.10-3 ≈ 1
→ Phản ứng giữa muối X và AgNO3 xảy ra theo tỉ lệ 1:1 → Chỉ có 1 ion Cl- bị thế
Trong thực tế dạng tồn tại của muối X là [CrA6]B
→ Dạng tồn tại tốt nhất của muối X là [CrCl2(H2O)4]Cl(H2O)2

⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 106 đến 108
Trạng thái của một lượng khí được xác định bởi ba thông số trạng thái là áp suất p, nhiệt độ tuyệt đối T và thể tích V. Chất khí có thể thực hiện các quá trình biến đổi trạng thái. Trong các quá trình biến đổi trạng thái, quá trình có một thông số trạng thái không đổi người ta gọi là đẳng quá trình.
Khi biến đổi trạng thái của một khối khí xác định thì
Phương trình trên được gọi là phương trình trạng thái của khí lí tưởng.
Câu 106 [753009]:
Cho các phát biểu bên dưới:
(I) Trạng thái của một lượng khí được xác định bởi ba thông số trạng thái là áp suất p, nhiệt độ tuyệt đối T và khối lượng m.
(II) Quá trình biến đổi trạng thái trong đó nhiệt độ tuyệt đối T không đổi gọi là quá trình đẳng nhiệt.
(III) Trong quá trình biến đổi trạng thái với thể tích không đổi, áp suất sẽ tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
(IV) Trong quá trình biến đổi trạng thái với áp suất không đổi, thể tích sẽ tỉ lệ nghịch với nhiệt độ tuyệt đối.
Số phát biểu đúng là
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
(I) Sai: Trạng thái của một lượng khí được xác định bởi ba thông số trạng thái là áp suất p, nhiệt độ tuyệt đối T và thể tích V.
(II) Đúng
(III) Đúng
(IV) Sai: Trong quá trình biến đổi trạng thái với áp suất không đổi, thể tích sẽ tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
Chọn B Đáp án: B
Câu 107 [753010]: Trong quá trình biến đổi đẳng nhiệt (giữ cố định nhiệt độ) của một lượng khí xác định là
A,
B,
C, pV = const.
D,
Trong quá trình biến đổi đẳng nhiệt (giữ cố định nhiệt độ) của một lượng khí xác định là pV = const.
Chọn C Đáp án: C
Câu 108 [753012]: Một lượng khí đựng trong một cylinder có piston dịch chuyển được. Các thông số trạng thái của lượng khí này là: 2 atm; 15 lít và 300 K. Khi piston nén khí, áp suất của khí tăng lên đến 3,5 atm, thể tích giảm còn 12 lít thì nhiệt độ của khí nén bằng
A, 420 K.
B, 600 K.
C, 450 K.
D, 200 K.
Theo phương trình trạng thái khí lí tưởng:
Chọn A Đáp án: A
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 109 đến 111
Đột biến gene p53 là một nguyên nhân gây ung thư phổi ở người. Khi nghiên cứu gene p53 ở một số bệnh nhân ung thư phổi, người ta phát hiện thấy có đột biến thay thế cặp nucleotide G-C bằng A-T xảy ra ở vị trí nucleotide 42 của gene p53 trong vùng mã hoá. Đột biến có thể được xác định bằng phương pháp nhân bản DNA kết hợp với cắt bằng enzyme giới hạn. Allele kiểu dại mang cặp nucleotide G-C ở vị trí 41 có 1 vị trí nhận biết enzyme cắt giới hạn, trong khi allele đột biến mang cặp nucleotide A-T thì không có vị trí nhận biết.
Kết quả phân tích đa hình đoạn cắt enzyme giới hạn của gene p53 ở 7 người (từ 1 đến 7) được minh hoạ ở hình 4. Để xem xét hậu quả của đột biến, người ta đã phân tích sản phẩm mRNA và protein thu được kết quả trong bảng 4.

Câu 109 [741134]: Kiểu gene của người 4 và người 5 là gì?
A, Người 4 mang kiểu gene đồng hợp không mang allele đột biến, người 5 mang kiểu gene đồng hợp mang 2 allele đột biến.
B, Người 4 mang kiểu gene dị hợp chứa 1 allele đột biến, người 5 mang kiểu gene đồng hợp chứa 1 allele đột biến.
C, Người 4 mang kiểu gen đồng hợp mang 2 allele đột biến, người 5 mang kiểu gene dị hợp chứa 1 allele đột biến.
D, Người 4 mang kiểu gene đồng hợp mang 2 allele đột biến, người 5 có kiểu gene đồng hợp không mang allele đột biến.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết

- Người 2, 4 và 6 có kiểu gene đồng hợp đột biến mang 2 allele đột biến.
- Người 3 và 7 có kiểu gene dị hợp mang 1 allele đột biến và 1 allele kiểu dại (bình thường).
- Người 1 và người 5 có kiểu gene đồng hợp kiểu dại nên không mang allele đột biến. Đáp án: D
Câu 110 [741135]: Từ kết quả nghiên cứu, hãy phân tích tác động của đột biến lên khả năng biểu hiện (thành sản phẩm mRNA và protein) của gene P53?
A, Đột biến p53 không ảnh hưởng đến khả năng biểu hiện sản phẩm.
B, Đột biến p53 dẫn tới tạo ra sản phẩm protein khác.
C, Đột biến p53 ảnh hưởng tới quá trình dịch mã.
D, Đột biến ảnh hưởng đến quá trình phiên mã.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết

Dựa vào kết quả, cá thể đồng hợp kiểu dài có sản phẩm protein là ít; kiểu gene dị hợp có sản phẩm protein ở mức trung bình; kiểu gene đồng hợp đột biến có sản phẩm protein nhiều nhất.
→ Đột biến p53 có khả năng là dạng đột biến ảnh hưởng đến quá trình dịch mã.
Đột biến không ảnh hưởng đến quá trình phiên mã do lượng mRNA không bị ảnh hưởng bởi đột biến. Đáp án: C
Câu 111 [741145]: Khi người số 1 kết hôn với người số 7. Tính xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai không bị ung thư phổi bị đột biến gene p53?
A, 0%.
B, 50%.
C, 37,5%.
D, 25%.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết

Quy ước: Allele kiểu dại: A ; allele đột biến: a.
Kiểu gene của người 1: AA.
Kiểu gene của người 7: Aa.
Xác suất cặp vợ chồng này sinh con trai không mang allele đột biến = . = = 25% Đáp án: D
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 112 đến 114
Năm 2023, trị giá nhập khẩu nước ta là 327,5 tỉ USD, tỉ lệ nhập khẩu là 48%.
Câu 112 [744567]: Giá trị xuất khẩu của nước ta năm 2023 là bao nhiêu tỉ USD?
A, 355 tỉ USD.
B, 375 tỉ USD.
C, 395 tỉ USD.
D, 402 tỉ USD.
Ta có:
Giá trị nhập khẩu = 327,5 tỉ USD
Tỉ lệ nhập khẩu = 48%
Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu = Xuất khẩu + Nhập khẩu
Gọi X là giá trị xuất khẩu, ta lập phương trình:

Giải phương trình:

Vậy, giá trị xuất khẩu năm 2023 là 355 tỉ USD.
Đáp án đúng: A. 355 tỉ USD.
Đáp án: A
Câu 113 [744570]: Cán cân xuất nhập khẩu được tính bằng
A, Xuất khẩu - Nhập khẩu.
B, Nhập khẩu - Xuất khẩu.
C, Xuất khẩu + Nhập khẩu.
D, Giá trị sản xuất trong nước - Giá trị xuất khẩu.
Cán cân xuất nhập khẩu được tính bằng Xuất khẩu - Nhập khẩu. Đáp án: A
Câu 114 [744571]: Một nước được gọi là xuất siêu khi
A, Xuất khẩu < Nhập khẩu.
B, Xuất khẩu > Nhập khẩu.
C, Xuất khẩu = Nhập khẩu.
D, Tổng giá trị sản xuất trong nước > Giá trị nhập khẩu.
Một nước được gọi là xuất siêu khi Xuất khẩu > Nhập khẩu. Đáp án: B
Dựa vào tư liệu sau đây để trả lời các câu từ 115 đến 117:
“Khởi nghĩa thắng lợi không phải chỉ ở chỗ chuẩn bị chu đáo, mà còn ở chỗ nổ ra đúng lúc phải nổ. Cuộc Cách mạng tháng Tám, như ta đã thấy, nổ ra rất kịp thời.
Nếu ngày 9 – 3 – 1945, Nhật vừa đánh đổ Pháp mà cuộc tổng khởi nghĩa đã nổ ra ngay thì cách mạng có thể tổn thất lớn và chính quyền cách mạng chưa thể thành lập trong toàn quốc, vì lực lượng Nhật lúc đó còn khá vững, có thể tiêu diệt quân cách mạng ở những nơi ta không có thể giữ. Cho nên, lúc đó chỉ khởi nghĩa cục bộ, giành chính quyền địa phương. Nhưng nếu sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh, mà nhân dân ta bị động trông chờ quân Đồng minh vào “giải phóng” cho, không tức thời nổi dậy giành chính quyền toàn quốc thì sẽ ra sao? Hai trường hợp có thể xảy ra được: hoặc bọn bù nhìn tay sai của Nhật đứng ra vỗ ngực “thoát li ảnh hưởng của Nhật” và tự xưng là “độc lập”, “dân chủ” để đầu hàng Anh – Mỹ, chứ không phải để giải phóng dân tộc. Hoặc thực dân Pháp sẽ ngóc đầu dậy, thu thập sức tàn ở Đông Dương…”.

(Trường Chinh, Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân Việt Nam, Tác phẩm chọn lọc, Tập I, NXB Sự thật, Hà Nội, 1975, tr.370)
Câu 115 [758227]: Nội dung nào sau đây là nguyên nhân quyết định đưa tới sự thắng lợi nhanh chóng của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A, Đảng và nhân dân có sự chuẩn bị chu đáo, kết hợp chớp thời cơ đúng lúc.
B, Sự ủng hộ to lớn của Liên Xô và các nước trong hệ thống xã hội chủ nghĩa.
C, Thắng lợi của quân Đồng minh trong việc tiêu diệt quân phiệt Nhật Bản.
D, Cuộc đối đầu Xô – Mỹ cùng các nước phương Tây làm cho Pháp suy yếu.
Đáp án: A
Câu 116 [758229]: Một trong những đặc điểm nổi bật của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là có sự kết hợp giữa
A, chiến tranh giải phóng và chiến tranh bảo vệ.
B, sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
C, vai trò hậu phương và vai trò tiền tuyến.
D, nhiệm vụ xây dựng với bảo vệ chính quyền.
Đáp án: B
Câu 117 [758230]: Nội dung nào sau đây nhận xét không đúng về tính chất của Cách mạng tháng Tám năm 1945 của Việt Nam?
A, Là sự điển hình về nghệ thuật chớp thời cơ.
B, Cách mạng dùng bạo lực nhưng đậm tính nhân.
C, Lực lượng vũ trang đóng vai trò quyết định.
D, Là cuộc chiến tranh giải phóng điển hình.
Đáp án: C
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 118 đến 120
Báo cáo rà soát tình hình thực hiện chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011-2020 cho rằng bình đẳng giới đã mang lại những thay đổi tích cực ở các lĩnh vực chính trị, kinh tế, giáo dục, chăm sóc sức khỏe. Trong giai đoạn này “Lần đầu tiên có 3 nữ ủy viên Bộ Chính trị, nữ Chủ tịch Quốc hội. Phụ nữ tham gia ngày càng nhiều hơn vào các hoạt động kinh tế và có nhiều cơ hội để có những việc làm tốt, mang lại thu nhập cao hơn. Về giáo dục, tỉ lệ nhập học của trẻ em trai và trẻ em gái ở bậc tiểu học và trung học đều cao và cân đối”. Trong lĩnh vực y tế thì: “Ngành y tế chỉ đạo các cơ sở y tế, các đơn vị trực thuộc phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai đồng bộ, có hiệu quả công tác chăm sóc sức khỏe sinh sản cho phụ nữ và nam giới” và “Nhiều bệnh viện ở trung ương và địa phương đã hình thành khoa nam học và tăng cường đào tạo bác sĩ chuyên khoa nam học để mở rộng mạng lưới tư vấn về sức khỏe sinh sản cho nam giới”.
Nguồn: https://vietnam.vn
Câu 118 [757626]: Các hoạt động trong thông tin trên góp phần thúc đẩy bình đẳng giới trong các lĩnh vực nào dưới đây?
A, Lĩnh vực chính trị quân sự, văn hóa và giáo dục.
B, Lĩnh vực chính trị, kinh tế, giáo dục, chăm sóc sức khỏe.
C, Lĩnh vực kinh tế, giáo dục, chăm sóc sức khỏe và an ninh quốc phòng.
D, Lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, chính trị và y tế.
Đáp án B. Lĩnh vực chính trị, kinh tế, giáo dục, chăm sóc sức khỏe.
Giải thích: Thông tin trên nhấn mạnh đến các lĩnh vực chính trị, kinh tế, giáo dục và chăm sóc sức khỏe. Đáp án: B
Câu 119 [757628]: Dựa vào thông tin trên, thực hiện bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị được thể hiện ở nội dung nào sau đây?
A, Lần đầu tiên có 3 nữ ủy viên Bộ Chính trị, nữ Chủ tịch Quốc hội.
B, Phụ nữ tham gia ngày càng nhiều hơn vào các hoạt động kinh tế, xã hội.
C, Tỉ lệ nhập học của trẻ em trai và trẻ em gái ở bậc tiểu học và trung học đều cao và cân đối.
D, Chăm sóc sức khỏe sinh sản cho phụ nữ và nam giới ở các cơ sở.
Đáp án A. Lần đầu tiên có 3 nữ ủy viên Bộ Chính trị, nữ Chủ tịch Quốc hội.
Giải thích: Đây là minh chứng rõ ràng cho việc bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị. Đáp án: A
Câu 120 [757634]: Dựa vào thông tin trên, thực hiện bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục được thể hiện ở nội dung nào sau đây?
A, Các cơ sở y tế phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai đồng bộ, có hiệu quả công tác chăm sóc sức khỏe sinh sản cho phụ nữ và nam giới.
B, Tỉ lệ nhập học của trẻ em trai và trẻ em gái ở bậc tiểu học và trung học đều cao và cân đối.
C, Phụ nữ tham gia ngày càng nhiều hơn vào các hoạt động kinh tế và có nhiều cơ hội để có những việc làm tốt.
D, Trong giai đoạn này có 3 nữ ủy viên Bộ Chính trị, nữ Chủ tịch Quốc hội.
Đáp án B. Tỉ lệ nhập học của trẻ em trai và trẻ em gái ở bậc tiểu học và trung học đều cao và cân đối.
Giải thích: Thông tin này phản ánh sự thực hiện bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục. Đáp án: B
© 2023 - - Made With