Câu 1 [744843]: “Sáng hôm sau, khi nàng Rạng đông có những ngón tay hồng xuất hiện thì hai người trở dậy. Nữ thần Ca-líp-xô ban cho Uy-lít-xơ những dụng cụ quý báu: một chiếc rìu đồng khá to và một chiếc búa chắc chắn. Nàng dẫn chàng vào rừng để chặt cây và chỉ dẫn cho chàng cách đóng bè. Sau đó, Ca-líp-xô trở về động sai gia nhân mang khoan đến cho Uy-lít-xơ. Uy-lít-xơ chặt cây, đẽo gọt, đóng bè, đẽo cột buồm, làm bánh lái, làm sàn bè, bện dây,... Chàng làm việc hăng say và khéo léo suốt bốn ngày trời. Nữ thần Ca-líp-xô không quên cho người mang vải tới để chàng làm buồm. Thế là mọi việc xong xuôi. Uy-lít-xơ dùng đòn bẩy đưa bè xuống mặt biển.”

(Sử thi Hy Lạp, Ô-đi-xê, theo Văn bản đọc hiểu Ngữ văn 10, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2022)
Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?
A, Nữ thần Ca-líp-xô giúp Uy-lít-xơ đóng bè về quê.
B, Nữ thần Ca-líp-xô bày tỏ tình yêu với Uy-lít-xơ.
C, Nữ thần Ca-líp-xô hát cho Uy-lít-xơ nghe.
D, Nữ thần Ca-líp-xô buộc Uy-lít-xơ phục tùng mình.
Giải thích chi tiết:
Đoạn trích tập trung miêu tả quá trình nữ thần Ca-líp-xô hỗ trợ Uy-lít-xơ đóng bè để rời khỏi đảo của nàng và trở về quê hương.
→ Nội dung chính của đoạn trích là nữ thần Ca-líp-xô giúp Uy-lít-xơ đóng bè về quê. Đáp án: A
Câu 2 [744844]: “Hùng Vương càng nghe, không ngăn được sự cảm động. Vua vạch lá trèo lên nhìn khắp mọi chỗ. Đoạn, vua sai một người trèo cây hái quả xuống nếm thử. Vị chát không có gì lạ. Nhưng khi nhai với lá cây dây thì một vị là lạ đến ở đầu lưỡi: nó vừa ngon ngọt, vừa thơm cay.

Tự nhiên có một viên quan hầu kêu lên: - “Trời ơi! Máu!”. Mọi người giãn ra kinh ngạc. Thì ra những bãi nhai quả và lá của hai thứ cây đó một khi nhổ xuống đá bống đỏ ối ra như máu. Vua sai lấy cả ba thứ nhai lẫn với nhau thì bỗng người thấy nóng bừng như có hơi men, môi đỏ tươi, sắc mặt hồng hào tươi đẹp. Vua bảo:

- Thật là linh dị! Đúng là họ rồi! Tình yêu thương của họ thật là nồng nàn thăm đỏ.”

(Nguyễn Đổng Chi, Sự tích trầu, cau và vôi, theo Kho tàng truyện cổ tích Việt Nam, tập 1, NXB Giáo dục, 2000)
Chỉ ra yếu tố lịch sử trong đoạn trích trên.
A, Khi nhai với lá cây dây thì một vị là lạ đến ở đầu lưỡi: nó vừa ngon ngọt, vừa thơm cay.
B, Vua sai một người trèo cây hái quả xuống nếm thử.
C, Nhân vật Hùng Vương.
D, Lấy cả ba thứ nhai lẫn với nhau thì bỗng người thấy nóng bừng như có hơi men, môi đỏ tươi, sắc mặt hồng hào tươi đẹp.
Giải thích chi tiết:
Hùng Vương là nhân vật có thật trong truyền thuyết về thời đại các vua Hùng dựng nước Văn Lang, gắn liền với lịch sử Việt Nam. Sự xuất hiện của Hùng Vương trong đoạn trích cho thấy câu chuyện này được xây dựng dựa trên bối cảnh lịch sử, gắn liền với một giai đoạn lịch sử cụ thể của dân tộc.
→ Nhân vật Hùng Vương là yếu tố lịch sử trong đoạn trích. Đáp án: C
Câu 3 [744846]:
“Giàu cơm thịt, khó cơm rau,
Yên phận là tiên, lọ phải cầu.
Sớm uống chè mai hơi ngọt ngọt,
Hôm kề hiên nguỵệt tỏ làu làu.
Vun thông tưới cúc ba thằng mọn
Chở lửa, hâm trà một mụ hầu ”

(Nguyễn Bỉnh Khiêm, Bạch Vân quốc ngữ thi tập, theo Tổng tập Văn học Việt Nam, tập 5, NXB Khoa học Xã hội, 2000)
Nhận xét nào sau đây không đúng?
A, Đoạn thơ được viết theo thể thơ thất ngôn xen lục ngôn.
B, Nhân vật trữ tình là một vị thần tiên.
C, Đoạn thơ gieo vần bằng.
D, Đoạn thơ tái hiện cuộc sống giản dị mà phong lưu của nhân vật trữ tình.
Giải thích chi tiết:
- Đoạn thơ được viết theo thể thơ thất ngôn xen lục ngôn.
- Đoạn thơ gieo vần bằng: rau – cầu – làu – hầu.
- Đoạn thơ miêu tả cuộc sống giản dị nhưng phong lưu của nhân vật trữ tình: uống trà, ngắm trăng, chăm sóc cây cối, thể hiện tư tưởng triết lý an nhàn của Nguyễn Bỉnh Khiêm.
→ Nhân vật trữ tình không phải là một vị thần tiên mà là hình ảnh một ẩn sĩ sống thanh bần, ung dung tự tại, ẩn dật giữa thiên nhiên. Đáp án: B
Câu 4 [744847]: “Bà họ Triệu, tên húy là Trinh, lúc nhỏ có tên gọi là Nàng Âu, em gái Triệu Quốc Đạt, người đất Trung Sơn, quận Cửu Chân. Mặt hoa, tóc mây, mắt châu, môi đào, mũi hổ, trán rồng, đầu báo, hàm én, tay dài quá đầu gối, tiếng như chuông lớn, mình cao chín thước, vú dài ba thước, vòng lưng rộng mười ôm, chân đi một ngày năm trăm dặm, sức có thể khua gió bạt cây, tay đánh chân đá như thần, lại có sắc đẹp phải động lòng người.”

(Lý Tế Xuyên, Lệ Hải bà Vương kí, theo Việt điện u linh tập, NXB Văn học, 2008)
Chi tiết nào khắc hoạ sức mạnh phi thường của Bà Triệu?
A, Mặt hoa, tóc mây, mắt châu, môi đào.
B, Mình cao chín thước, vú dài ba thước.
C, Chân đi một ngày năm trăm dặm, sức có thể khua gió bạt cây, tay đánh chân đá như thần.
D, Sắc đẹp phải động lòng người.
Giải thích chi tiết:
Chi tiết khắc họa sức mạnh phi thường của Bà Triệu là: “Chân đi một ngày năm trăm dặm, sức có thể khua gió bạt cây, tay đánh chân đá như thần.” Những hình ảnh này trực tiếp miêu tả những khả năng vượt trội của Bà Triệu, thể hiện sức mạnh thể chất và võ nghệ phi thường của bà. Đáp án: C
Câu 5 [744848]: “Hỡi ôi!

Tủi phận biên manh.

Căm loài dương tặc.

Ngoài sáu tỉnh hãy ngợi câu án đổ, dân nhờ vua đặng lẽ sống vui; Trong một phương sao mắc chữ lục trầm, người vì nước rủ nhau chết ngặt.”

(Nguyễn Đình Chiểu, Tế Lục Tỉnh sĩ dân trận vong văn, theo Tổng tập Văn học Việt Nam, tập 15, NXB Khoa học Xã hội, 2000)
Chi tiết nào thể hiện lòng căm thù giặc sâu sắc của nhân dân lục tỉnh?
A, Tủi phận biên manh.
B, Căm loài dương tặc.
C, Dân nhờ vua đặng lẽ sống vui.
D, Ngợi câu án đổ.
Giải thích chi tiết:
“Dương tặc” là cách gọi mang tính căm thù đối với giặc xâm lược phương Tây. Cụm từ “căm loài dương tặc” thể hiện sự căm ghét, căm hờn sâu sắc đối với giặc ngoại xâm. Đáp án: B
Câu 6 [744849]: “Tôi dịch được 5 chục bài luận của tôi thành 50 cái truyện ngắn. Chưa gửi đi cái nào đăng báo vì vẫn còn chờ Khắc lên mang đi đăng hộ như lời hẹn khi chia tay. Thế rồi tôi mắc bệnh trọng, qua đời mà chẳng kịp trăng trối lại gì cho vợ con. Vợ tôi là con mẹ nhà quê, dốt nát vì có được đi học đâu. Mụ gom toàn bộ sách vở, bản thảo của tôi buộc thành đống. Tôi biết tôi chết được ít lâu thì Khắc lên thăm tôi. Khi biết tôi chết rồi hắn bôi mặt mũi để người nhà không nhận ra gánh đôi bồ đến nhà đi mua giấy vụn. Mụ vợ dốt nát đem bán hết sách vở và bản thảo của tôi. Hắn mang về xuôi soạn những bài luận tôi đã dịch sang chữ quốc ngữ kí tên hắn và mang đến tòa báo. Thế rồi hắn, hắn nổi tiếng là một nhà văn trẻ đầy tài năng.”
(Y Ban, Món nợ văn chương, theo tapchisonghuong.com.vn)
Từ ngữ nào miêu tả đúng tính cách của nhân vật Khắc trong đoạn trích trên?
A, Tham lam, ích kỉ.
B, Cơ hội, lợi dụng.
C, Mưu mô, độc ác.
D, Thông minh, sắc sảo.
Giải thích chi tiết:
- Loại A vì nhân vật Khắc không chỉ tham lam mà còn có thủ đoạn chiếm đoạt thành quả của người khác.
- Loại C vì nhân vật Khắc tuy có mưu mô, nhưng chưa đến mức độc ác, vì hắn không gây tổn hại trực tiếp đến tính mạng người khác.
- Loại D vì nhân vật Khắc là kẻ xảo trá, thành công của hắn dựa trên đánh cắp chất xám chứ không phải dựa vào trí thông minh hay tài năng của bản thân.
→ B là đáp án đúng vì nhân vật Khắc đã lợi dụng tình huống bạn mình qua đời để chiếm đoạt bản thảo, rồi mạo danh tác giả nhằm xây dựng danh tiếng cá nhân. Hành động bôi mặt mũi để không bị nhận ra và giả làm người mua giấy vụn cho thấy hắn tận dụng cơ hội, không từ thủ đoạn để trục lợi. Đáp án: B
Câu 7 [744850]:
Cỏ và tôi
Cứ đan vào nhau như tổ chim
Khi tôi ngủ, cỏ lim dim
Khi tôi ăn, cỏ chờ ngoài cổng
Cỏ gấu suốt đời lêu lổng
Cỏ gà không biết gáy bao giờ
Cỏ mật hay nằm mơ
Để mùi hương thao thức.

(Lê Thị Kim, Tôi và cỏ, theo Văn bản đọc hiểu Ngữ văn 10, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2022)
Dòng thơ nào thể hiện sự gắn kết giữa “cỏ” và “tôi”?
A, Cỏ gấu suốt đời lêu lổng
B, Khi tôi ăn, cỏ chờ ngoài cổng
C, Cỏ mật hay nằm mơ
D, Cứ đan vào nhau như tổ chim
Giải thích chi tiết:
Câu thơ “Cứ đan vào nhau như tổ chim” thể hiện sự gắn kết mật thiết giữa “cỏ" và “tôi”. Hình ảnh tổ chim mang ý nghĩa về sự quấn quýt, hòa quyện, không thể tách rời. Đáp án: D
Câu 8 [744854]: “AM-MỐT PHI-Ô-ĐÔ-RÔ-VÍCH: Ông An-tôn An-tô-nô-vích, ông cho thế nào là tội lỗi! Cũng năm bảy đường tội lỗi chứ. Tôi không giấu ai là tôi cũng có nhận của hối lộ, nhưng của hối lộ đó là những vật gì? Chẳng qua là một vài con chó săn con mà thôi. Như thế khác chứ.

THỊ TRƯỞNG: Này, chó hay vật gì khác cũng đều là của hối lộ tất.

AM-MỐT PHI-Ô-ĐÔ-RÔ-VÍCH: Ấy, không phải, ông An-tôn An-tô-nô-vích ạ! Đây nhé, thí dụ có kẻ được biếu một cái áo khoác bằng lông thú đáng giá năm trăm rúp, thêm cái khăn san cho vợ hắn ta...”

(N. Gô-gôn, Quan thanh tra, theo Văn bản đọc hiểu Ngữ văn 12, NXB Đại học Huế, 2024)
Hai nhân vật trong đoạn trích đang bàn về vấn đề gì?
A, Việc nhận vài con chó săn.
B, Việc nhận áo khoác bằng lông thú.
C, Việc nhận hối lộ.
D, Việc nhận khăn san.
Giải thích chi tiết:
Đoạn trích xoay quanh việc các nhân vật tranh luận về định nghĩa và mức độ nghiêm trọng của việc nhận hối lộ. Am-mốt Phi-ô-đô-rô-vích cho rằng việc nhận một vài con chó săn không phải là vấn đề lớn, trong khi Thị trưởng lại khẳng định rằng bất cứ vật phẩm nào có giá trị vật chất cũng đều được coi là hối lộ.
→ Hai nhân vật trong đoạn trích đang bàn về vấn đề nhận hối lộ. Đáp án: C
Câu 9 [744852]: “Mấy bữa trước, sau lần gặp chú Tư Nhơn, chị đã bàn với nhiều người về việc khắc phục những ấn tượng và quan niệm thiếu nhân đạo đối với gia đình nguỵ quân, nguỵ quyền cũ, đặc biệt đối với vợ con những tên ác ôn đã bị giết chết. Đó là những cuộc nói chuyện căng thẳng nhưng cần thiết. Có người ủng hộ chị. Có người phản đối. Chị đã nói quyết liệt rằng, trong giai đoạn này, huyện uỷ chủ trương những ai làm tốt nghĩa vụ công dân, dù xuất thân từ thành phần nào, có quá khứ thế nào đều đáng được khen ngợi. Riêng trẻ em, phải để chúng được bình đẳng như nhau, bởi chúng không hề tham dự vào tội ác của cha mẹ chúng và đừng đẩy chúng về phía tội ác mà lẽ ra chúng có thể xa lánh được...”

(Nguyễn Trí Huân, Chim én bay, theo Văn bản đọc hiểu Ngữ văn 12, NXB Đại học Huế, 2024)
Chi tiết nào trong đoạn văn không thể hiện tinh thần hoà giải, hoà hợp dân tộc?
A, Ai làm tốt nghĩa vụ công dân, dù xuất thân từ thành phần nào, có quá khứ thế nào đều đáng được khen ngợi.
B, Có người phản đối chị.
C, Riêng trẻ em, phải để chúng được bình đẳng như nhau, bởi chúng không hề tham dự vào tội ác của cha mẹ chúng.
D, Khắc phục những ấn tượng và quan niệm thiếu nhân đạo đối với gia đình nguỵ quân, nguỵ quyền cũ, đặc biệt đối với vợ con những tên ác ôn đã bị giết chết.
Giải thích chi tiết:
Đoạn văn tập trung vào việc chị - nhân vật trung tâm - và những người xung quanh bàn luận về việc đối xử với gia đình ngụy quân, ngụy quyền cũ. Tinh thần hòa giải, hòa hợp dân tộc thể hiện ở sự bao dung, gạt bỏ định kiến, đối xử công bằng với mọi người, đặc biệt là những người từng thuộc chế độ cũ và con cái họ. Tuy nhiên, chi tiết “Có người phản đối chị” cho thấy vẫn còn những ý kiến trái chiều, không đồng tình với quan điểm của chị. Đáp án: B
Câu 10 [744856]:
“Nước Tàu cậy thế đông người,
Kéo quân áp bức giống nòi Việt Nam.
Quân Tàu nhiều kẻ tham lam,
Dân ta há dễ chịu làm tôi ngươi?”
(Hồ Chí Minh, Lịch sử nước ta, theo Tổng tập Văn học Việt Nam, tập 38, NXB Khoa học Xã hội, 2000)
Từ ngữ nào phơi bày tội trạng của “nước Tàu”?
A, đông người.
B, giống nòi.
C, kéo quân.
D, áp bức.
Giải thích chi tiết:
“Áp bức” có nghĩa là dùng quyền lực, thế lực đè nén và tước hết mọi quyền tự do của người khác. Do đó trong đoạn thơ, từ “áp bức” đã phơi bày hành động xâm lược, đàn áp của “nước Tàu” đối với dân tộc Việt Nam. Đáp án: D
Câu 11 [744857]: “Càng sung sướng biết bao khi ra ngoài cổng trường, ngồi xúm quanh cái chảo mỡ nóng của bác hàng bánh tôm bốc hơi trên ngọn lửa... Rồi hồi hộp chờ đợi bác đong cái đĩa bột trắng, để lên trên hai ba con tôm khô, điểm thêm mấy nhát khoai thái nhỏ, và dúng vào mỡ xèo xèo... Ruột hơi se lại trước, chúng tôi nhìn cái bánh bột vàng dần, vàng dần, con tôm co lại, nhát khoai nở ra, và cái bánh hơi cong lên như nóng nảy muốn nằm ra đĩa. Một mùi thơm ngấy tỏa nhẹ lên không khí, mà chúng tôi hít một cách khoan khoái cùng với cơn gió lạnh phía Bắc về...”

(Thạch Lam, Vài thứ chuyên môn nữa, theo Hà Nội băm sáu phố phường, NXB Hội Nhà văn, 2014)
Từ ngữ nào không miêu tả trạng thái cảm xúc của nhân vật trong đoạn trích trên?
A, sung sướng.
B, khoan khoái.
C, xèo xèo.
D, hồi hộp.
Giải thích chi tiết:
- xèo xèo: là từ tượng thanh, mô tả âm thanh khi bánh tôm được chiên trong chảo mỡ nóng.
- sung sướng/ khoan khoái/ hồi hộp: đều là từ ngữ miêu tả trạng thái cảm xúc của nhân vật khi chờ đợi và thưởng thức món bánh tôm. Đáp án: C
Câu 12 [744859]: Dòng nào sau đây nêu tên những tác giả cùng phong cách sáng tác của trường phái văn học hiện đại?
A, Hồ Xuân Hương, Bà Huyện Thanh Quan, Nguyễn Gia Thiều.
B, Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Nguyễn Du.
C, Nguyễn Minh Châu, Nguyễn Huy Thiệp, Bảo Ninh.
D, Sương Nguyệt Minh, Tố Hữu, Nguyễn Khuyến.
Giải thích chi tiết:
Nguyễn Minh Châu, Nguyễn Huy Thiệp và Bảo Ninh đều là những nhà văn tiêu biểu của văn học hiện đại Việt Nam từ giai đoạn đổi mới (sau 1975), với các tác phẩm giàu tính nhân văn, phản ánh sâu sắc số phận con người trong chiến tranh và thời hậu chiến. Đáp án: C
Câu 13 [744862]: Dòng nào dưới đây có các từ viết đúng chính tả?
A, Chấp chới, trơn tru, sung sướng.
B, Chấp chới, trơn tru, xung sướng.
C, Chấp chới, trơn chu, sung sướng.
D, Chấp trới, trơn tru, sung sướng.
Giải thích chi tiết:
Dòng có các từ viết đúng chính tả là: Chấp chới, trơn tru, sung sướng. Đáp án: A
Câu 14 [744865]: Câu nào dưới đây chứa từ viết sai chính tả?
A, Cánh hoa đại trắng như sứ, không thấy nhụy hoa, nhưng mùi thơm thì ngây ngất.
B, Hoa xà cừ bé li ti, mùa hoa nở, hoa ở tít trên cao.
C, Nhửng chiếc đèn pin này bắt đầu hỏng, phải bỏ đi.
D, Người cha bị sốt rét, da xanh như tàu lá, nhăn nheo như quả táo để khô.
Giải thích chi tiết:
- Câu “Nhửng chiếc đèn pin này bắt đầu hỏng, phải bỏ đi.” chứa từ “nhửng” viết sai chính tả.
- Sửa lại: Những chiếc đèn pin này bắt đầu hỏng, phải bỏ đi. Đáp án: C
Câu 15 [744868]: “Mùa hè về sen đua nhau mọc chiên chúc, những cọng lá xanh mốc, những tán tròn xanh thẫm cao thấp.”

Từ nào bị dùng sai trong câu trên?
A, chiên chúc.
B, xanh thẫm.
C, xanh mốc.
D, mùa hè.
Giải thích chi tiết:
- Từ “chiên chúc” sai chính tả.
- Sửa lại: Mùa hè về sen đua nhau mọc chen chúc, những cọng lá xanh mốc, những tán tròn xanh thẫm cao thấp. Đáp án: A
Câu 16 [744871]: “Sau khi tắm, mẹ cho em bé uống sữa.”

Xác định lỗi sai trong câu trên.
A, Sai về dùng từ.
B, Sai ngữ pháp.
C, Sai quy chiếu.
D, Sai logic.
Giải thích chi tiết:
- Câu “Sau khi tắm, mẹ cho em bé uống sữa.” mắc lỗi sai quy chiếu. Câu khiến người đọc không biết rõ ai là người tắm – mẹ hay em bé.
- Sửa lại: Sau khi em bé tắm xong, mẹ cho em bé uống sữa. Đáp án: C
Câu 17 [744872]: Câu nào dưới đây là câu đúng?
A, Tôi trở dậy nhóm bếp, bắt nồi cháo, châm cà phê.
B, Dưa hấu, dừa tươi, mấy bao củ sắn, khoai lang,… trên sân.
C, Chịu khó nên cuộc sống cũng khấm khá.
D, Cứ vô mấy cái tin giựt gân để câu khách.
Giải thích chi tiết:
- Loại B vì đây là một cụm từ liệt kê, thiếu chủ ngữ nên không phải là một câu hoàn chỉnh.
- Loại C vì câu thiếu chủ ngữ.
- Loại D vì câu thiếu chủ ngữ.
→ A là đáp án đúng. Đáp án: A
Câu 18 [744874]: “Cho đến bây giờ, cha tôi vẫn nhất làng.”

Câu trên là câu chưa hoàn chỉnh vì thiếu thành phần nào sau đây?
A, Thiếu trạng ngữ.
B, Thiếu chủ ngữ.
C, Thiếu vị ngữ.
D, Thiếu nòng cốt câu.
Giải thích chi tiết:
- Câu “Cho đến bây giờ, cha tôi vẫn nhất làng.” thiếu vị ngữ.
- Sửa lại: Cho đến bây giờ, cha tôi vẫn là người cao nhất làng. Đáp án: C
Câu 19 [744875]: “Về những bài thơ lãng mạn đã nói bên trên.”

Nhận định nào về câu trên là đúng?
A, Câu sai logic ngữ nghĩa.
B, Câu mắc lỗi dùng từ.
C, Câu sai cấu tạo ngữ pháp.
D, Câu mắc lỗi dấu câu.
Giải thích chi tiết:
- Câu “Về những bài thơ lãng mạn đã nói bên trên.” sai cấu tạo ngữ pháp vì thiếu thành phần nòng cốt của câu.
- Sửa lại: Về những bài thơ lãng mạn đã nói bên trên, chúng ta cần nghiên cứu kỹ hơn. Đáp án: C
Câu 20 [744876]: Chỉ ra câu sai trong các câu sau:
A, Lăn lóc dưới đất suốt ngày, ăn mặc phong phanh trong giá rét vậy mà thằng nhỏ vẫn lớn lên, mạnh cùi cụi, chắc khỏe như củ khoai vùi dưới đất.
B, Lăn lóc dưới đất suốt ngày, ăn mặc phong phanh trong giá rét, thằng nhỏ vẫn lớn lên, mạnh cùi cụi, chắc khỏe như củ khoai vùi dưới đất.
C, Lăn lóc dưới đất suốt ngày, ăn mặc phong phanh trong giá rét nhưng thằng nhỏ vẫn lớn lên, mạnh cùi cụi, chắc khỏe như củ khoai vùi dưới đất.
D, Lăn lóc dưới đất suốt ngày, ăn mặc phong phanh trong giá rét do thằng nhỏ vẫn lớn lên, mạnh cùi cụi, chắc khỏe như củ khoai vùi dưới đất.
Giải thích chi tiết:
- Câu “Lăn lóc dưới đất suốt ngày, ăn mặc phong phanh trong giá rét do thằng nhỏ vẫn lớn lên, mạnh cùi cụi, chắc khỏe như củ khoai vùi dưới đất.” dùng sai quan hệ từ “do”. “Do” thường dùng để chỉ nguyên nhân, nhưng trong câu này, việc “lăn lóc dưới đất, ăn mặc phong phanh” không phải là nguyên nhân dẫn đến việc “thằng nhỏ vẫn lớn lên”. Đáp án: D
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 21 đến 25
Một trong những điều bí ẩn nhất mà khoa học tìm kiếm là sự sống trên Trái đất đã bắt đầu từ đâu.
Dưới đáy đại dương, các miệng phun thủy nhiệt - những cấu trúc giống như miệng núi lửa trên đất liền - có thể bơm ra hỗn hợp chất hữu cơ và vô cơ, trong đó có sắt sulfide. Các nhà khoa học tin rằng khoáng chất này đã thúc đẩy các phản ứng hóa học ban đầu tạo ra sự sống.
Người ta đã tìm thấy những chất tương tự trong các suối nước nóng ngày nay, như suối Grand Prismatic ở vườn quốc gia Yellowstone (Mỹ). Suối nước nóng là các khối nước ngầm được làm nóng nhờ hoạt động của núi lửa dưới bề mặt Trái Đất.
Nghiên cứu mới “Iron sulfide-catalyzed gaseous CO2 reduction and prebiotic carbon fixation in terrestrial hot springs”, đăng trên tạp chí Nature Communications, đã bổ sung thêm bằng chứng cho thấy các suối nước nóng nguyên thủy có vai trò then chốt trong hình thành sự sống trên Trái đất và thu hẹp các giả thuyết về nơi sự sống bắt nguồn.
Từ địa hóa học đến sinh học
Cố định carbon là quá trình các sinh vật sống chuyển đổi khí cacbonic trong không khí hoặc nước thành phân tử hữu cơ.
Nhiều dạng sống, bao gồm thực vật, vi khuẩn và vi sinh vật (cổ khuẩn), thực hiện quá trình này qua những cách khác nhau, chẳng hạn như quang hợp. Mỗi cách đều cần đến một loạt enzym và protein làm xúc tác, trong đó có những loại có lõi sắt và lưu huỳnh.
Chúng ta có thể tìm thấy protein chứa liên kết sắt - sulfur ở mọi dạng thức sống. Thực tế, nhiều nhà khoa học đề xuất rằng các protein này có niên đại từ Tổ tiên chung phổ quát cuối cùng (Last Universal Common Ancestor) - một tế bào tổ tiên cổ đại được cho là nguồn gốc của sự sống như chúng ta có hiện nay. Sắt sulfide là khoáng chất hình thành khi sắt hòa tan phản ứng với hydro sunfide - khí núi lửa khiến suối nước nóng có mùi trứng thối.
Nếu nhìn kĩ vào cấu trúc của sắt sulfide, bạn sẽ thấy một số phân tử trông rất giống với sắt sulfur.
Mối quan hệ giữa sắt sulfide và cố định carbon khiến một số nhà khoa học cho rằng các khoáng chất này đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển từ địa hóa học sơ khai sang sinh học của Trái đất. Nghiên cứu mới được công bố đã đóng góp cho giả thuyết này qua khảo sát hoạt động hóa học của sắt sulfide trong các suối nước nóng cổ, có địa hóa học tương tự với các miệng phun thủy nhiệt.”

(Diễm Quỳnh lược dịch từ UNSW Sydney, Khoáng chất trong suối nước nóng tham gia vào phản ứng tạo nên sự sống, theo tiasang.com.vn)
Câu 21 [744877]: “Các nhà khoa học tin rằng khoáng chất này đã thúc đẩy các phản ứng hóa học ban đầu tạo ra sự sống.”

Cụm từ “khoáng chất này” trong câu trên thay thế cho đối tượng nào được diễn đạt trước đó?
A, thuỷ nhiệt.
B, hỗn hợp chất hữu cơ và vô cơ.
C, núi lửa.
D, sắt sulfide.
Giải thích chi tiết:
Dựa vào thông tin trong đoạn: “Dưới đáy đại dương, các miệng phun thủy nhiệt - những cấu trúc giống như miệng núi lửa trên đất liền - có thể bơm ra hỗn hợp chất hữu cơ và vô cơ, trong đó có sắt sulfide. Các nhà khoa học tin rằng khoáng chất này đã thúc đẩy các phản ứng hóa học ban đầu tạo ra sự sống.”
→ Cụm từ “khoáng chất này” trong câu thay thế cho sắt sulfide. Đáp án: D
Câu 22 [744878]: Thông tin nào không có trong đoạn trích?
A, Các mẫu sắt sulfide tổng hợp đều tạo ra methanol - một sản phẩm sau quá trình cố định carbon.
B, Người ta đã tìm thấy những chất tương tự sắt sulfide trong các suối nước nóng ngày nay.
C, Nhiều dạng sống, bao gồm thực vật, vi khuẩn và vi sinh vật thực hiện quá trình cố định carbon bằng cách quang hợp.
D, Suối nước nóng nguyên thủy có vai trò then chốt trong hình thành sự sống trên Trái đất.
Giải thích chi tiết:
Đoạn trích tập trung vào vai trò của sắt sulfide trong quá trình hình thành sự sống và cố định carbon, nhưng không đề cập đến việc tạo ra methanol từ sắt sulfide.
Các đáp án còn lại đều có trong đoạn văn. Đáp án: A
Câu 23 [744879]: Theo đoạn trích, chất nào khiến suối nước nóng có mùi trứng thối?
A, Sắt sulfide.
B, Cacbonic.
C, Hydro sunfide.
D, Sắt sulfur.
Giải thích chi tiết:
Dựa vào thông tin trong câu: “Sắt sulfide là khoáng chất hình thành khi sắt hòa tan phản ứng với hydro sunfide - khí núi lửa khiến suối nước nóng có mùi trứng thối.”
→ Hydro sunfide khiến suối nước nóng có mùi trứng thối. Đáp án: C
Câu 24 [744880]: “Cố định carbon là quá trình các sinh vật sống chuyển đổi khí cacbonic trong không khí hoặc nước thành phân tử hữu cơ.”

Câu trên thuộc kiểu câu nào sau đây?
A, Câu đơn.
B, Câu mở rộng thành phần chủ ngữ.
C, Câu mở rộng thành phần vị ngữ.
D, Câu ghép.
Giải thích chi tiết:
Câu “Cố định carbon là quá trình các sinh vật sống chuyển đổi khí cacbonic trong không khí hoặc nước thành phân tử hữu cơ.” là câu mở rộng thành phần vị ngữ. Vị ngữ được mở rộng bằng một cụm chủ - vị “các sinh vật sống chuyển đổi khí cacbonic trong không khí hoặc nước thành phân tử hữu cơ.” Đáp án: C
Câu 25 [744883]: Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là gì?
A, Nghị luận.
B, Thuyết minh.
C, Tự sự.
D, Miêu tả.
Giải thích chi tiết:
Đoạn trích cung cấp thông tin về sự hình thành sự sống, vai trò của sắt sulfide, và cố định carbon.
→ Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là thuyết minh. Đáp án: B
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 26 đến 30
“Nhưng chỉ khi đến trước cửa chợ Đồng Xuân thì lão Khúng mới cảm thấy thực sự đã đến Hà Nội. Lão tủm tỉm cười một mình trong khi liếc qua một đám con gái mặt hoa da phấn, nhưng cái chúng đang xách trên tay thì vẫn là cái quá tầm thường: hũ nước mắm, dúm muối, mớ rau, con cá... Thì hóa ra cái đám người ẻo lả như ngọn cỏ may này cũng không phải chỉ đi dạo, mà cũng phải ăn uống. “Ấy, ai sinh ra cái ông trời kể cũng tài thực - lão Khúng vẫn tủm tỉm cười và bất giác nghĩ - ông trời làm ra con người “bách nhân bách tính” nhưng ông trời lại khéo cho con người một cái nết mà ai cũng phải có: đó là cái việc ăn. Hóa ra cái anh dân Hà Nội này cũng phải ăn. Cho nên mới sinh ra cái chợ Đồng Xuân này to như thế!”
Hai tai lão chẳng mấy chốc đã ù đặc vì tiếng ồn. Mắt lão cũng hoa lên vì trăm thứ hàng hóa chất đống. Đã từng leo hết quả núi này đến quả núi khác, vậy mà mới loanh quanh trong chợ, cặp giò như hai cái trục bánh xe của lão đã mỏi là sao?
Để tránh khỏi mất cắp, Định bắt Khúng trao gói tiền cho mình giữ. Mua thứ gì, anh tự đếm tiền trả. Mà những thứ ông cháu muốn mua thì nhiều lắm. Cái gì Khúng trông thấy, là thấy ở nhà mình cần. Mà cái gì cũng rẻ hơn ở nhà một giá. Thế mà nào lão có biết? Suốt đời lão chỉ chúi mũi vào hòn đất.
Khi bước ra trước vòm cuốn cửa chợ, hai chú cháu nhà ấy đã y như hai nhà phi công vũ trụ. Thế mà vẫn thấy còn một đám người chạy theo dúi vào tận ngực họ đủ mọi thứ khiến lão Khúng cứ đứng cười ngất.
Chỉ trong một ngày lão đã khuân về bày lủng ngủng khắp gian nhà “hẹp bằng cái lỗ mũi” của ông chú nào vành, khung và lốp xe đạp, xanh, nồi, hàng mấy yến hành làm giống, hạt cà chua và hạt bắp cải giống, và quần áo cho đứa lớn, đứa bé, cho vợ...
Nhưng đấy cũng chỉ là mấy thứ vặt. Trong chuyến đi ra Thủ đô lần này lão đã rắp tâm từ ở nhà một ý đồ lớn hơn nhiều. Lão sẽ tập trung tiền mua một bộ trục, vành và xăm lốp ô tô, để “lên” một cỗ xe trâu! Việc này lão đã viết thư cho Định biết từ năm ngoái: nhà lão phải tiến lên vứt bỏ chiếc xe cút kít. Nó là thứ phương tiện chuyên chở quá cổ lỗ, mà tốn sức! Loài người đã bước sang “thời đại tên lửa” rồi cho nên sau chuyến đi này, nhất định gia đình lão phải có một cỗ xe trâu để chở đá trong Khe Đá Dầu này, chở lúa thóc ra chở phân gio vào trong ấy này, rồi chở gỗ lạt trong rừng ra, hoặc cũng có thể những ngày giỗ Tết cả nhà lão leo lên ngồi trong cái thùng xe để về quê...”

(Nguyễn Minh Châu, Khách ở quê ra, theo baovannghe.vn)
Câu 26 [744886]: Chi tiết nào không phải là lí do khiến lão Khúng “tủm tỉm cười một mình” khi đứng trước chợ Đồng Xuân?
A, Lão phát hiện ra cái anh dân Hà Nội này cũng phải ăn.
B, Lão thấy đám con gái mặt hoa da phấn, nhưng cái chúng đang xách trên tay thì vẫn là cái quá tầm thường: hũ nước mắm, dúm muốn, mớ rau, con cá...
C, Lão thấy cái gì ở chợ Đồng Xuân cũng rẻ hơn một giá.
D, Lão nhận ra cái đám người ẻo lả như ngọn cỏ may này cũng không phải chỉ đi dạo, mà cũng phải ăn uống.
Giải thích chi tiết:
Dựa vào nội dung đoạn 1, lão Khúng “tủm tỉm cười một mình” vì những lí do sau:
- Lão thấy đám con gái mặt hoa da phấn, nhưng cái chúng đang xách trên tay thì vẫn là cái quá tầm thường: hũ nước mắm, dúm muối, mớ rau, con cá...
- Lão nhận ra cái đám người ẻo ả như ngọn cỏ may này cũng không phải chỉ đi dạo, mà cũng phải ăn uống.
- Lão phát hiện ra cái anh dân Hà Nội này cũng phải ăn.
→ Chi tiết “Lão thấy cái gì ở chợ Đồng Xuân cũng rẻ hơn một giá” không phải là lí do khiến lão Khúng “tủm tỉm cười một mình” khi đứng trước chợ Đồng Xuân. Đáp án: C
Câu 27 [744887]: Trong chuyến ra Thủ đô lần này, lão Khúng muốn mua gì nhất?
A, Một bộ trục, vành và xăm lốp ô tô.
B, Quần áo cho đứa lớn, đứa bé, cho vợ.
C, Hũ nước mắm, dúm muối, mớ rau, con cá.
D, Vành, khung và lốp xe đạp.
Giải thích chi tiết:
Dựa vào thông tin trong đoạn: “Trong chuyến đi ra Thủ đô lần này lão đã rắp tâm từ ở nhà một ý đồ lớn hơn nhiều. Lão sẽ tập trung tiền mua một bộ trục, vành và xăm lốp ô tô, để “lên” một cỗ xe trâu!”
→ Trong chuyến ra Thủ đô lần này, lão Khúng muốn mua một bộ trục, vành và xăm lốp ô tô. Đáp án: A
Câu 28 [744890]: “Loài người đã bước sang “thời đại tên lửa” rồi cho nên sau chuyến đi này, nhất định gia đình lão phải có một cỗ xe trâu để chở đá trong Khe Đá Dầu này, chở lúa thóc ra chở phân gio vào trong ấy này, rồi chở gỗ lạt trong rừng ra, hoặc cũng có thể những ngày giỗ Tết cả nhà lão leo lên ngồi trong cái thùng xe để về quê...”

Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu văn?
A, Chêm xen.
B, Liệt kê.
C, Nghịch ngữ.
D, Nói mỉa.
Giải thích chi tiết:
Câu văn liệt kê ra hàng loạt các công dụng của chiếc xe trâu mà lão Khúng muốn mua: chở đá, chở lúa thóc, chở phân gio, chở gỗ lạt, chở cả nhà về quê... Đáp án: B
Câu 29 [744891]: “Suốt đời lão chỉ chúi mũi vào hòn đất.”
Nội dung nào không biểu đạt đúng chi tiết trên?
A, Lão là một nông dân.
B, Ít đi đâu khỏi làng quê của mình.
C, Lão có đam mê nghiên cứu thổ nhưỡng.
D, Lão là một người chăm chỉ, cần mẫn, chịu thương chịu khó, gắn bó với đồng đất quê hương.
Giải thích chi tiết:
Chi tiết “Suốt đời lão chỉ chúi mũi vào hòn đất.” cho thấy lão Khúng là một người nông dân gắn bó suốt đời với ruộng đồng. Lão quanh năm suốt tháng chăm chỉ cần cù làm lụng trên cánh đồng quê hương vì thế lão cũng ít khi có dịp được đi đâu khỏi làng quê của mình.
→ Chi tiết trên không thể hiện rằng lão Khúng có đam mê nghiên cứu thổ nhưỡng. Đáp án: C
Câu 30 [744897]: “Mắt lão cũng hoa lên vì trăm thứ hàng hóa chất đống.”

Chi tiết trên không phản ánh nội dung nào sau đây?
A, Chợ rất to.
B, Hàng hoá phong phú.
C, Lão Khúng cảm thấy choáng ngợp trước ngôi chợ.
D, Hàng hoá bày biện lộn xộn.
Giải thích chi tiết:
Chi tiết “Mắt lão cũng hoa lên vì trăm thứ hàng hóa chất đống” cho thấy chợ Đồng Xuân rất to, hàng hóa phong phú và lão Khúng cảm thấy choáng ngợp trước cảnh tượng đó. Tuy nhiên, chi tiết này không nói lên việc hàng hóa bày biện lộn xộn trong chợ. Đáp án: D
Questions 31-35: Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Câu 31 [289231]: Can you tell me when the train _____ for London tomorrow?
A, leaves
B, will leave
C, leave
D, does leave
Kiến thức về Thì động từ
- Mặc dù trong câu có “tomorrow” là dấu hiệu của thì tương lai, tuy nhiên khi muốn nói tới lịch trình, thời gian biểu cố định người ta sẽ dùng thì Hiện tại đơn.
- Cấu trúc: S + V(s/es)
- Vì chủ ngữ “the train” là ngôi 3 số ít => Vs/es
Tạm dịch: Bạn có thể cho tôi biết khi nào tàu sẽ đến London vào ngày mai không? Đáp án: A
Câu 32 [289232]: Daphen is _____ the family tradition by becoming a lawyer.
A, carrying out
B, carrying over
C, carrying on
D, carrying back
Kiến thức về Cụm động từ (Phrasal verbs)
- carry out: tiến hành
- carry over: kéo dài sang đoạn thời gian hoặc địa điểm khác
- carry on: tiếp tục, tiếp nối
- carry back: mang trở lại, gợi nhớ lại
Tạm dịch: Daphen đang tiếp nối truyền thống gia đình bằng cách trở thành luật sư. Đáp án: C
Câu 33 [289233]: It's time we _______ action to protect our planet and ensure a brighter future for our children.
A, took
B, take
C, taking
D, to take
Kiến thức về Thức giả định
Cấu trúc: It’s (high/about) time + S + Vqk: đã đến lúc ai đó phải làm gì
Tạm dịch: Đã đến lúc chúng ta phải hành động để bảo vệ hành tinh của mình và đảm bảo một tương lai tươi sáng hơn cho con em chúng ta. Đáp án: A
Câu 34 [743460]: The team managed to complete the project in _________ possible despite the tight deadline and limited resources.
A, as few time as
B, as little time as
C, as many time as
D, as much time as
Kiến thức về So sánh bội:
+) Cấu trúc chung: S + V (+ bội số) + as much/ many/ few/ little/… (+ N) as + danh từ/ đại từ
+) Từ “time” trong câu là danh từ không đếm được ⇒ loại phương án A, C
⇒ Dựa vào nghĩa của câu, ta chọn “as little time as”.
Tạm dịch: Nhóm đã cố gắng hoàn thành dự án trong thời gian ngắn nhất có thể mặc dù thời hạn gấp và nguồn lực có hạn.

Đáp án: B
Câu 35 [289235]: The anti-smoking campaign had quite an impact _____ young people.
A, in
B, on
C, at
D, by
Kiến thức về Cách kết hợp từ (Collocations)
Cấu trúc: have an impact on: có tác động tới/lên...
Tạm dịch: Chiến dịch chống hút thuốc đã có tác động khá lớn đến giới trẻ. Đáp án: B
Questions 36-40: Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Câu 36 [743463]: The teacher gave two examples of how to solve the problem, and most of the students understood the later one.
A, examples
B, how
C, the
D, later
Kiến thức về từ Dễ gây nhầm lẫn:
+) later (adv): muộn hơn ⇒ từ này ở dạng so sánh hơn
+) the latter: cái thứ hai, cái được nhắc đến sau đó
Sửa lỗi: latter
Tạm dịch: Giáo viên đưa ra hai ví dụ về cách giải bài toán và hầu hết học sinh đều hiểu ví dụ sau.
Đáp án: D
Câu 37 [743464]: The company to which we invested has shown promising results over the last few years.
A, to
B, has shown
C, promising
D, few
Kiến thức về cụm từ và mệnh đề quan hệ:
+) "Invest in" là cụm động từ: đầu tư vào~ vì vậy cần dùng "in which" thay vì "to which".
+) the company in which we invested = the company we invested in
Sửa lỗi: to -> in
Tạm dịch: Công ty mà chúng tôi đầu tư đã cho thấy kết quả khả quan trong vài năm qua. Đáp án: A
Câu 38 [743467]: I need an advice about the situation I’m dealing with, which is quite complicated and requires careful consideration.
A, an
B, the
C, quite
D, requires
Kiến thức về Lượng từ:
+) Cụm động từ cần lưu ý: 
deal with something: giải quyết, xử lý việc gì
+) Từ “advice (lời khuyên)” là danh từ không đếm được, nên ta không dùng mạo từ “an” đứng trước
Sửa lỗi: some
Tạm dịch: Tớ cần lời khuyên về tình huống đang đối mặt, nó khá phức tạp và phải cân nhắc cẩn thận.
Đáp án: A
Câu 39 [289239]: All efforts to address the academic issues in general education should bedescribed in the students’s records.
A, address
B, should
C, described
D, students’s
Kiến thức về Sở hữu cách:
- N’s + N
- Ns/es’ + N
=> Sửa lỗi: students’s => students’
(Không dùng với trường hợp 1 vì câu muốn nói về các học sinh nói chung chứ không cụ thể 1 học sinh nào)
Tạm dịch: Mọi nỗ lực nhằm giải quyết các vấn đề học tập trong giáo dục phổ thông phải được mô tả trong sổ liên lạc. Đáp án: D
Câu 40 [743470]: Many parents think child marriage is a way protecting their daughters from violence.
A, Many parents
B, child marriage
C, protecting
D, from
Kiến thức về Danh động từ/ động từ nguyên mẫu:
+) Cấu trúc cần lưu ý: 
protect + O + from + N/ V-ing: bảo vệ ai đó khỏi điều gì
+) Khi chỉ mục đích ‘để làm gì đó’, ta dùng dạng “to V 
Sửa lỗi: to protect
Tạm dịch: Nhiều bậc cha mẹ cho rằng tảo hôn là cách bảo vệ con gái họ khỏi bạo lực.
Đáp án: C
Questions 41-45: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Câu 41 [289241]: Perhaps she will not go to school tomorrow.
A, She may not go to school tomorrow.
B, She is likely to go to school tomorrow.
C, She is able to go to school tomorrow.
D, She ought not to go to school tomorrow.
Tạm dịch: Có lẽ ngày mai cô ấy sẽ không đi học.
Xét các đáp án:
A. Cô ấy không có lẽ sẽ không tới trường vào ngày mai.
=> Cấu trúc: may (not) + Vinf: có lẽ (không) làm gì
=> Đáp án đúng
B. Có lẽ ngày mai cô ấy sẽ đi học.
=> Sai nghĩa
C. Cô ấy có thể đi học vào ngày mai.
=> Sai nghĩa
D. Cô ấy không nên đi học vào ngày mai.
=> Sai nghĩa Đáp án: A
Câu 42 [289242]: “If I hit the sack with an empty stomach, I find it hard to sleep,” Trang says
A, Trang said that if she hit the sack with an empty stomach, she found it hard to sleep.
B, Trang says that if she goes to bed with an empty stomach, she finds it difficult to sleep.
C, Trang says that if her empty stomach were hit by the sack, she would find it hard to sleep.
D, Trang said that if she doesn't hit the sack with an empty stomach, she is easy to fall asleep.
Tạm dịch: “Nếu tôi đi ngủ với chiếc bụng đói, tôi sẽ bị khó ngủ”, Trang nói.
Xét các đáp án:
A. Trang nói rằng nếu cô ấy đi ngủ với chiếc bụng đói, cô ấy sẽ bị khó ngủ.
=> Động từ tường thuật “says” => Sang câu gián tiếp vẫn phải giữ nguyên nó và giữ nguyên thì động từ
=> Đáp án sai
B. Trang nói rằng nếu cô ấy đi ngủ với chiếc bụng đói, cô ấy sẽ bị khó ngủ.
=> Động từ tường thuật “says” => Sang câu gián tiếp vẫn phải giữ nguyên nó và giữ nguyên thì động từ
=> hit the sack = go to bed: đi ngủ
=> Đáp án đúng
C. Trang nói nếu bụng đói mà bị bao tải đập vào sẽ khó ngủ.
=> Sai nghĩa
D. Trang nói rằng nếu cô ấy không đi ngủ với chiếc bụng đói, cô ấy sẽ dễ buồn ngủ.
=> Sai nghĩa và chưa lùi thì Đáp án: B
Câu 43 [289243]: Michael stayed at home to look after the kids. Laura could go shopping with her friends.
A, Michael had to stay at home to take care of the kids so that Laura could go shopping with her friends.
B, Michael couldn’t go shopping with her friends because she stayed at home to look after the kids.
C, Michael could have go shopping with her Laura instead of staying at home to look after the kids.
D, Michael stayed at home to take care the kids for Laura to go shopping with her friends.
Tạm dịch: Michael ở nhà chăm sóc bọn trẻ. Laura có thể đi mua sắm với bạn bè.
Xét các đáp án:
A. Michael phải ở nhà chăm sóc bọn trẻ để Laura có thể đi mua sắm cùng bạn bè.
=> Cấu trúc:
- have to + V: phải làm gì
- so that + S + V: để mà...
B. Michael không thể đi mua sắm với bạn bè vì cô ấy ở nhà chăm sóc bọn trẻ.
=> Sai nghĩa
C. Michael lẽ ra có thể đi mua sắm với Laura thay vì ở nhà chăm sóc bọn trẻ.
=> Sai nghĩa
=> Sai cấu trúc: could have Vp2: đáng ra có thể làm gì
D. Michael ở nhà chăm sóc bọn trẻ để Laura đi mua sắm cùng bạn bè.
=> Sai cấu trúc: take care of: trông nom, chăm sóc Đáp án: A
Câu 44 [743471]: It wasn’t required for Michael to bring his laptop to the meeting because the presentation was already set up.
A, Michael had no choice but to bring his laptop to the meeting since the presentation was not ready yet.
B, Michael didn't bring his laptop to the meeting, even though it could have been useful.
C, Michael needn’t have brought his laptop to the meeting because the presentation was already set up.
D, Michael needn’t bring his laptop to the meeting because the presentation was already set up
Tạm dịch: Michael không cần phải mang theo máy tính xách tay đến cuộc họp vì bài thuyết trình đã được cài đặt sẵn rồi.
A. Michael không có lựa chọn nào khác ngoài việc mang theo máy tính xách tay đến cuộc họp vì bài thuyết trình vẫn chưa sẵn sàng. 
⇒ Sai nghĩa
B. Michael không mang theo máy tính xách tay đến cuộc họp, mặc dù nó có thể hữu ích.
⇒ Không sát nghĩa vì thông tin trong bài không nhắc đến máy tính xách tay có hữu ích hay không
C. Michael không cần phải mang theo máy tính xách tay đến cuộc họp vì bài thuyết trình đã được thiết lập.
⇒ Đúng nghĩa
D. Michael không cần phải mang theo máy tính xách tay đến cuộc họp vì bài thuyết trình đã được thiết lập.
⇒ Câu này đúng nghĩa nhưng chia sai thì (ngữ cảnh ở quá khứ)
Đáp án: C
Câu 45 [289245]: She had done her homework before she watched TV.
A, After watching TV, she did her homework
B, After doing homework, she watched TV.
C, Before doing homework, she watched TV.
D, After she had watched TV, she did her homework.
Tạm dịch: Cô ấy đã làm bài tập về nhà trước khi xem TV.
Xét các đáp án:
A. Sau khi xem TV, cô ấy làm bài tập về nhà.
=> Sai nghĩa
B. Sau khi làm bài tập về nhà, cô ấy xem TV.
=> Before/After + Ving: sau khi làm gì
=> Đáp án đúng
C. Trước khi làm bài tập về nhà, cô ấy xem TV.
=> Sai nghĩa
D. Sau khi xem TV, cô ấy làm bài tập về nhà.
=> Sai nghĩa Đáp án: B
Questions 46-52: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.
1. We're always advised to wash fruits and vegetables thoroughly before consuming them, especially since modern agriculture often relies heavily on pesticides to maintain fresh produce. But even with careful washing, how can we really be sure that our produce is safe and free from these invisible chemicals? It's a question that has puzzled many- and one that a young scientist has set out to solve with an innovative device that detects pesticide residue.
2. Fourteen-year-old Sirish Subash from Snellville, Georgia, took first place in the nation's premier middle school science competition, the 3M and Discovery Education Challenge, held in St. Paul, Minnesota. For his invention, Sirish has been recognized as America's Top Young Scientist. Citing data from the Food and Drug Administration (FDA), Sirish demonstrated how 70.6% of produce items contain pesticide residues. These remnants, if consumed by living beings, can lead to serious diseases such as brain cancer, leukemia, Alzheimer's, and Parkinson's disease.
3. Unconvinced that washing alone could remove pesticide residues, Sirish developed PestiSCAND, a device designed to detect lingering pesticides even after produce is washed. PestiSCAND uses a noninvasive technique known as spectrophotometry, which involves shining light onto produce and then analyzing the reflected light with AI to detect any pesticides present.
4. According to reports, Sirish invested nearly 11 months in creating this innovative technology. To evaluate PestiSCAND's effectiveness, he tested the AI-powered handheld detector on spinach and tomatoes, achieving an accuracy rate of over 85%. This level of precision met the project's goals for both speed and effectiveness, as confirmed by 3M. The device could be highly beneficial as farmers increasingly rely on chemicals to boost crop production to meet demand.
5. To use it, users will need to download a phone app, point PestiSCAND at the fruit or vegetable, and tap the scan button. If the scanner detects pesticides, the fruit or vegetable needs more rinsing. The device earned him the $25,000 grand prize at this year's 3M Young Scientist Challenge, surpassing nine other finalists. While the technology is still in its early stages, Subash eventually hopes to create a version that can detect hundreds of different pesticides and measure the amount remaining after an initial wash, helping users decide if additional rinsing is needed.
Source: Times of India
(https://timesofindia.indiatimes.com)
Câu 46 [743472]: The main purpose of the passage is to _____.
A, highlight the achievements of a young scientist and his innovative invention
B, explain the dangers of pesticide residues on fruits and vegetables
C, describe how spectrophotometry is used in pesticide detection
D, discuss the process of agricultural pesticide usage and its effects
Câu hỏi: Mục đích chính của đoạn văn là _____.
A. nêu bật thành tựu của một nhà khoa học trẻ và phát minh sáng tạo của cậu ấy
B. giải thích các mối nguy hiểm của dư lượng thuốc trừ sâu trên trái cây và rau củ
C. mô tả cách quang phổ kế được sử dụng để phát hiện thuốc trừ sâu
D. thảo luận về quy trình sử dụng thuốc trừ sâu trong nông nghiệp và tác động của nó
Căn cứ vào những thông tin sau:
+) "Fourteen-year-old Sirish Subash ... took first place in the nation's premier middle school science competition." (Sirish Subash, 14 tuổi đến từ Snellville, Georgia, đã giành giải nhất trong cuộc thi khoa học cấp trung học cơ sở hàng đầu toàn quốc)
+) "Sirish developed PestiSCAND, a device designed to detect lingering pesticides even after produce is washed." (Sirish đã phát triển PestiS CAND, một thiết bị được thiết kế để phát hiện thuốc trừ sâu còn sót lại ngay cả sau khi sản phẩm đã được rửa sạch.)
+) "The device earned him the $25,000 grand prize..." (Thiết bị này đã mang về cho anh giải thưởng lớn trị giá 25.000 đô la…)
Đáp án: A
Câu 47 [743475]: In paragraph 2, it is NOT mentioned that _____.
A, Sirish Subash won a national science competition
B, Sirish cited FDA data about pesticide residues in produce
C, 70.6% of produce items have been reported to contain pesticide residues
D, Sirish's device was able to completely remove pesticide residues
Câu hỏi: Đoạn 2 KHÔNG đề cập đến điều gì?
A. Sirish Subash đã chiến thắng một cuộc thi khoa học cấp quốc gia.
B. Sirish đã trích dẫn dữ liệu từ FDA về dư lượng thuốc trừ sâu trong thực phẩm.
C. 70,6% các loại sản phẩm nông nghiệp đã được báo cáo có chứa dư lượng thuốc trừ sâu.
D. Thiết bị của Sirish có thể loại bỏ hoàn toàn dư lượng thuốc trừ sâu.
Căn cứ vào những thông tin sau:
Phương án A: “Fourteen-year-old Sirish Subash from Snellville, Georgia, took first place in the nation's premier middle school science competition, the 3M and Discovery Education Challenge…” (Thiết bị này đã mang về cho cậu giải thưởng “Sirish Subash, 14 tuổi đến từ Snellville, Georgia, đã giành giải nhất trong cuộc thi khoa học dành cho học sinh trung học cơ sở hàng đầu quốc gia, 3M và Discovery Education Challenge…” giải thưởng lớn trị giá 25.000 đô la…)
Phương án B, C: “Citing data from the Food and Drug Administration (FDA), Sirish demonstrated how 70.6% of produce items contain pesticide residues.” (Dẫn chứng dữ liệu từ Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA), Sirish chứng minh 70,6% sản phẩm nông sản có chứa dư lượng thuốc trừ sâu.)
Đáp án: D
Câu 48 [743477]: In paragraph 3, the word "lingering" could best be replaced by ______.
A, persistent
B, negligible
C, immediate
D, accidental
Câu hỏi: Trong đoạn 3, từ "lingering" có thể được thay thế tốt nhất bằng ______.
A. persistent /pərˈsɪstənt/ (adj): dai dẳng, vẫn tồn tại
B. negligible /ˈneɡlɪdʒəbl/ (adj): không đáng kể
C. immediate /ɪˈmiːdiət/ (adj): ngay lập tức
D. accidental /ˌæksɪˈdentl/ (adj): tình cờ
⇒ Từ đồng nghĩa: lingering (adj): kéo dài, còn tồn đọng ~ persistent
Tạm dịch: “Unconvinced that washing alone could remove pesticide residues, Sirish developed PestiSCAND, a device designed to detect lingering pesticides even after produce is washed.” (Không tin rằng chỉ rửa là có thể loại bỏ được dư lượng thuốc trừ sâu, Sirish đã phát triển PestiS CAND, một thiết bị được thiết kế để phát hiện thuốc trừ sâu còn sót lại ngay cả sau khi sản phẩm đã được rửa sạch.)
Đáp án: A
Câu 49 [743478]: Which of the following statements is TRUE about Sirish Subash's invention, based on paragraph 3?
A, It works by using a chemical solution to remove pesticides.
B, It uses a light-reflection technique combined with AI for pesticide detection.
C, It involves a complex process that takes a long time to complete.
D, It requires users to apply pesticides before testing the product.
Câu hỏi: Dựa trên đoạn 3, phát biểu nào dưới đây là ĐÚNG về phát minh của Sirish Subash?
A. Phát minh hoạt động bằng cách sử dụng dung dịch hóa học để loại bỏ thuốc trừ sâu.
B. Phát minh sử dụng một kỹ thuật phản xạ ánh sáng kết hợp với AI để phát hiện thuốc trừ sâu.
C. Phát minh liên quan đến một quy trình phức tạp và mất nhiều thời gian để hoàn thành.
D.Phát minh yêu cầu người dùng phải bôi thuốc trừ sâu trước khi kiểm tra sản phẩm.
Căn cứ vào thông tin sau:
“PestiSCAND uses a noninvasive technique known as spectrophotometry... analyzing the reflected light with AI to detect any pesticides present.” (PestiS CAND sử dụng một kỹ thuật không xâm lấn được gọi là quang phổ... phân tích ánh sáng phản xạ bằng AI để phát hiện bất kỳ loại thuốc trừ sâu nào hiện diện.)
⇒ Đoạn 3 mô tả cách hoạt động của PestiS CAND: sử dụng kỹ thuật quang phổ kế (spectrophotometer), chiếu sáng lên sản phẩm và dùng AI để phân tích ánh sáng phản xạ nhằm phát hiện dư lượng thuốc trừ sâu.
Phương án A sai, vì thiết bị không sử dụng dung dịch hóa học để loại bỏ thuốc trừ sâu.
Phương án C sai, vì quá trình sử dụng thiết bị này nhanh chóng, không phức tạp.
Phương án D sai, vì thiết bị kiểm tra dư lượng thuốc trừ sâu, không yêu cầu sử dụng thuốc trừ sâu trước.
Đáp án: B
Câu 50 [743480]: What can be inferred about PestiSCAND from paragraph 4?
A, It is highly accurate in detecting pesticides, but only for certain fruits.
B, It required a long time to analyze the pesticide residues in produce.
C, It achieved its objectives for both rapidity and efficiency.
D, It has yet to be tested on many types of produce.
Câu hỏi: Có thể được suy ra điều gì về PestiSCAND từ đoạn 4?
A. Thiết bị này có độ chính xác cao trong việc phát hiện thuốc trừ sâu, nhưng chỉ đối với một số loại trái cây.
B. Thiết bị cần nhiều thời gian để phân tích dư lượng thuốc trừ sâu trong nông sản.
C. Thiết bị đã đạt được các mục tiêu về cả tốc độ và hiệu quả.
D. Thiết bị chưa được thử nghiệm trên nhiều loại nông sản.
Căn cứ vào thông tin sau:
“This level of precision met the project’s goals for both speed and effectiveness, as confirmed by 3M.” (Mức độ chính xác này đáp ứng được mục tiêu của dự án về cả tốc độ và hiệu quả, như đã được 3M xác nhận.)
Phương án A sai, vì trong đoạn 4, thông tin cho biết Sirish đã thử nghiệm PestiSCAND trên rau bina (spinach) và cà chua (tomatoes), đạt độ chính xác hơn 85%. Tuy nhiên, đoạn văn không đề cập rằng thiết bị chỉ hoạt động hiệu quả với một số loại trái cây nhất định.
Phương án B sai, vì đoạn 4 nhấn mạnh thiết bị đạt mục tiêu về tốc độ (speed) và hiệu quả (effectiveness), được đánh giá cao vì tính nhanh chóng.
Phương án D sai, vì mặc dù đoạn 4 có đề cập thiết bị được thử nghiệm trên rau bina và cà chua, nhưng không nói rõ liệu nó chưa được thử nghiệm trên nhiều loại nông sản khác.
Đáp án: C
Câu 51 [743481]: According to paragraph 5, what is mentioned about the future development of PestiSCAND?
A, It will include features to remove pesticides completely from produce.
B, It will detect hundreds of pesticides and assess residue levels after washing.
C, It will have an automated washing system built into it.
D, It will focus on scanning fruits only.
Câu hỏi: Theo đoạn 5, điều gì được đề cập về sự phát triển trong tương lai của PestiS CAND?
A. Nó sẽ bao gồm các tính năng để loại bỏ hoàn toàn thuốc trừ sâu khỏi sản phẩm.
B. Nó sẽ phát hiện hàng trăm loại thuốc trừ sâu và đánh giá mức dư lượng sau khi rửa.
C. Nó sẽ có một hệ thống rửa tự động được tích hợp sẵn.
D. Nó sẽ tập trung vào việc quét trái cây mà thôi.
Căn cứ vào thông tin sau: 
“Subash eventually hopes to create a version that can detect hundreds of different pesticides and measure the amount remaining after an initial wash." (Subash cuối cùng hy vọng có thể tạo ra một phiên bản có thể phát hiện hàng trăm loại thuốc trừ sâu khác nhau và đo lượng thuốc còn lại sau lần rửa đầu tiên.)
Phương án A sai, vì thiết bị không có tính năng loại bỏ thuốc trừ sâu mà chỉ hướng dẫn người dùng.
Phương án C sai, vì đoạn văn không đề cập tính năng này.
Phương án D sai, vì PestiSCAND quét cả rau và trái cây, không chỉ ở trái cây.
Đáp án: B
Câu 52 [743482]: The word "its" in paragraph 5 refers to ________.
A, The phone app
B, The device
C, PestiSCAND
D, The technology
Câu hỏi: Từ "its" trong đoạn 5 ám chỉ đến ________.
A. Ứng dụng điện thoại
B. Thiết bị
C. PestiSCAND
D. Công nghệ
Tạm dịch: “While the technology is still in its early stages, Subash eventually hopes to create a version that can detect hundreds of different pesticides and measure the amount remaining after an initial wash, helping users decide if additional rinsing is needed.” (Mặc dù công nghệ này vẫn đang trong giai đoạn đầu, Subash hy vọng cuối cùng sẽ tạo ra một phiên bản có thể phát hiện hàng trăm loại thuốc trừ sâu khác nhau và đo lượng còn lại sau lần rửa đầu tiên, giúp người dùng quyết định xem có cần rửa lại hay không.)
Đáp án: D
Question 53-60: Read the passage carefully.
Wildlife Conservation Efforts
1. Wildlife conservation has become a critical global priority in recent years, as human activity increasingly encroaches upon the natural habitats of various species. Conservation efforts are focused on preserving biodiversity, protecting endangered species, and maintaining ecosystems that support both wildlife and human populations.
2. One of the primary strategies for wildlife conservation is the establishment of protected areas, such as national parks, wildlife reserves, and marine sanctuaries. These zones are designed to offer a safe haven for wildlife, shielding them from poaching, habitat destruction, and other threats. For example, Yellowstone National Park in the United States and the Serengeti in Tanzania are well-known protected areas that host a wide variety of species. Similarly, marine sanctuaries like the Great Barrier Reef Marine Park in Australia aim to preserve marine biodiversity.
3. Another important aspect of conservation is the restoration of damaged habitats. Deforestation, pollution, and urbanization have led to the destruction of vital ecosystems. Conservationists are working to replant forests, clean up polluted rivers, and restore wetlands to create environments where wildlife can thrive. In Costa Rica, for instance, reforestation projects have not only helped to increase forest cover but have also provided new habitats for species such as jaguars, monkeys, and tropical birds.
4. In addition to habitat protection and restoration, the fight against illegal wildlife trade is essential. Poaching and the illegal sale of wildlife products, such as ivory and rhino horn, have driven some species to the brink of extinction. International agreements, like the Convention on International Trade in Endangered Species of Wild Fauna and Flora (CITES), aim to curb this practice by regulating the global trade of wildlife and their products. Additionally, many countries have established strict laws and penalties to deter poaching and trafficking.
5. One of the more recent approaches to conservation is the use of technology. Drones, camera traps, and satellite tracking systems are being deployed to monitor wildlife populations and poaching activity in real time. For instance, drones are being used in African savannas to monitor herds of elephants and spot potential poaching threats. Camera traps allow scientists to observe elusive species in remote areas, providing valuable data on their behavior and population sizes.
(Adapted from The real Ielts)
Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
Câu 53 [743486]: The best title of the passage could be _______.
A, Modern Solutions for Biodiversity Loss
B, Strategies for Global Wildlife Conservation
C, Technology's Role in Preserving Wildlife
D, Habitat Restoration: A New Frontier in Conservation
Câu hỏi: Tiêu đề phù hợp nhất cho bài đọc là ______.
A. Các giải pháp hiện đại để giảm thiểu sự mất đa dạng sinh học
B. Các chiến lược bảo tồn động vật hoang dã trên toàn thế giới
C. Vai trò của công nghệ trong bảo tồn động vật hoang dã
D. Khôi phục môi trường sống: Một biên giới mới trong bảo tồn
⇒ Đây là tiêu đề phù hợp nhất vì đoạn văn tập trung mô tả các chiến lược đa dạng trong bảo tồn động vật hoang dã.
Đáp án: B
Câu 54 [743487]: What does the phrase "safe haven" in paragraph 2 mean ________.
A, natural habitat
B, protective zone
C, marine sanctuary
D, environmental network
Câu hỏi: Cụm từ "safe haven" trong đoạn 2 có nghĩa là ________.
A. môi trường sống tự nhiên
B. khu vực bảo vệ
C. khu bảo tồn biển
D. mạng lưới môi trường
Tạm dịch: "These zones are designed to offer a safe haven for wildlife, shielding them from poaching, habitat destruction, and other threats." (Những khu vực này được thiết kế để cung cấp nơi trú ẩn an toàn cho động vật hoang dã, bảo vệ chúng khỏi nạn săn trộm, phá hủy môi trường sống và các mối đe dọa khác.)
Đáp án: B
Câu 55 [743489]: In paragraph 2, it is stated that the principal purpose of instituting protected areas is to ________.
A, facilitate tourism in biodiverse regions
B, monitor and track animal populations in real - time
C, protect wildlife from a range of potential dangers.
D, enhance the reproductive success of various species.
Câu hỏi: Trong đoạn 2, mục đích chính của việc thiết lập các khu vực bảo vệ là để ________.
A. tạo điều kiện cho du lịch tại các khu vực đa dạng sinh học
B. giám sát và theo dõi quần thể động vật theo thời gian thực
C. bảo vệ động vật hoang dã khỏi một loạt các nguy hiểm tiềm ẩn
D. tăng cường khả năng sinh sản của các loài động vật
Căn cứ vào thông tin sau:
"These zones are designed to offer a safe haven for wildlife, shielding them from poaching, habitat destruction, and other threats." (Những khu vực này được thiết kế để cung cấp nơi trú ẩn an toàn cho động vật hoang dã, bảo vệ chúng khỏi nạn săn trộm, phá hủy môi trường sống và các mối đe dọa khác.)
Đáp án: C
Câu 56 [743490]: The word "curb" in paragraph 4 is closest in meaning to ________.
A, encourage
B, restrict
C, protect
D, observe
Câu hỏi: Từ "curb" trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất với ________.
A. encourage /ɪnˈkɜːrɪdʒ/ (v): khuyến khích
B. restrict /rɪˈstrɪkt/ (v): hạn chế
C. protect /prəˈtekt/ (v): bảo vệ
D. observe /əbˈzɜːrv/ (v): quan sát
⇒ Từ đồng nghĩa: curb /kɜːrb/ (v): hạn chế, giảm thiểu ~ restrict
Tạm dịch: “International agreements, like the Convention on International Trade in Endangered Species of Wild Fauna and Flora (CITES), aim to curb this practice by regulating the global trade of wildlife and their products.” (Các thỏa thuận quốc tế, như Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp (CITES), nhằm mục đích hạn chế hoạt động này bằng cách quản lý hoạt động buôn bán động vật hoang dã và các sản phẩm của chúng trên toàn cầu.)
Đáp án: B
Câu 57 [743495]: It is NOT mentioned in paragraph 4 that ________.
A, global agreements aim to diminish illegal trade
B, numerous nations have implemented stringent regulations and sanctions
C, the demand for wildlife commodities like ivory endangers certain species.
D, anti-poaching regulations are effectively enforced on a global scale
Câu hỏi: Câu nào KHÔNG được đề cập trong đoạn văn 4?
A. các thỏa thuận toàn cầu nhằm giảm thiểu buôn bán động vật hoang dã trái phép
B. nhiều quốc gia đã thực thi các quy định nghiêm ngặt và hình phạt
C. nhu cầu đối với các sản phẩm động vật hoang dã như ngà voi gây nguy hiểm cho một số loài động vật
D. các quy định chống săn bắt trái phép được thi hành hiệu quả trên toàn cầu
Căn cứ vào những thông tin sau:
Phương án A: "International agreements, like the Convention on International Trade in Endangered Species of Wild Fauna and Flora (CITES), aim to curb this practice by regulating the global trade of wildlife and their products." (Các thỏa thuận quốc tế, như Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp (CITES), nhằm mục đích hạn chế hoạt động này bằng cách quản lý hoạt động buôn bán động vật hoang dã và các sản phẩm của chúng trên toàn cầu.)
Phương án B: "Additionally, many countries have established strict laws and penalties to deter poaching and trafficking." (Ngoài ra, nhiều quốc gia đã ban hành luật pháp và hình phạt nghiêm khắc để ngăn chặn nạn săn trộm và buôn bán động vật hoang dã.)
Phương án C: "Poaching and the illegal sale of wildlife products, such as ivory and rhino horn, have driven some species to the brink of extinction." (Nạn săn trộm và buôn bán trái phép các sản phẩm động vật hoang dã, như ngà voi và sừng tê giác, đã đẩy một số loài đến bờ vực tuyệt chủng.)
Đáp án: D
Câu 58 [743498]: The use of drones in African savannas primarily helps to ________.
A, track elusive species in isolated regions.
B, observe animal groups and identify potential poaching risks
C, implement global treaties for conservation efforts.
D, collect information about the behavior of wildlife populations.
Câu hỏi: Việc sử dụng máy bay không người lái ở các hoang mạc của châu Phi chủ yếu giúp ________.
A. theo dõi các loài động vật khó tiếp cận ở những vùng xa xôi
B. quan sát các nhóm động vật và xác định các mối nguy tiềm tàng về săn trộm
C. thực hiện các hiệp ước toàn cầu về bảo tồn.
D. thu thập thông tin về hành vi của các quần thể động vật hoang dã
Căn cứ vào thông tin sau:
"For instance, drones are being used in African savannas to monitor herds of elephants and spot potential poaching threats." (Ví dụ, máy bay không người lái đang được sử dụng ở các thảo nguyên châu Phi để theo dõi đàn voi và phát hiện các mối đe dọa săn trộm tiềm ẩn.)
Phương án A sai, vì đoạn văn đề cập đến máy bay không người lái chủ yếu được dùng để giám sát các đàn voi và phát hiện các mối nguy tiềm tàng về săn trộm.
Phương án C sai, vì không có thông tin nào trong bài đề cập đến việc máy bay không người lái tham gia vào việc thực hiện các hiệp ước bảo tồn.
Phương án D sai, vì máy bay không người lái không được sử dụng để thu thập thông tin về hành vi của các quần thể động vật hoang dã. 
Đáp án: B
Câu 59 [743499]: Which of the following is TRUE according to the passage?
A, The Great Barrier Reef focuses solely on land conservation.
B, Wildlife trade has been eliminated due to strict global agreements.
C, Technology plays a significant role in wildlife conservation.
D, Habitat restoration is less effective than creating protected areas.
Câu hỏi: Theo bài đọc, phương án nào sau đây là ĐÚNG?
A. Khu bảo tồn Great Barrier Reef chỉ tập trung vào việc bảo tồn đất liền
B. Việc buôn bán động vật hoang dã đã bị loại bỏ do các thỏa thuận toàn cầu nghiêm ngặt.
C. Công nghệ đóng một vai trò quan trọng trong việc bảo tồn động vật hoang dã.
D. Việc phục hồi môi trường sống kém hiệu quả hơn so với việc tạo ra các khu bảo tồn.
Căn cứ vào những thông tin sau:
"... drones, camera traps, and satellite tracking systems are being deployed to monitor wildlife populations and poaching activity in real time" (... máy bay không người lái, bẫy camera, và hệ thống theo dõi vệ tinh đang được sử dụng để giám sát các quần thể động vật hoang dã và hoạt động săn bắn trái phép trong thời gian thực)
Phương án A sai, vì bài đọc nêu rõ Great Barrier Reef Marine Park là một khu bảo tồn biển, không phải chỉ bảo tồn đất liền.
Phương án B sai, vì bài đọc chỉ ra các thỏa thuận này "aim to curb this practice by regulating the global trade of wildlife and their products" (nhắm tới việc kiềm chế hành vi này thông qua việc điều chỉnh thương mại toàn cầu về động vật hoang dã và sản phẩm của chúng), không phải là đã loại bỏ.
Phương án D sai, vì không có thông tin trong bài.
Đáp án: C
Câu 60 [743500]: It can be inferred from the passage that ________.
A, conservationists rely entirely on technology for habitat protection.
B, global biodiversity can’t be improved without stricter wildlife laws.
C, reforestation directly supports local human populations.
D, efforts to restore wetlands are rare in modern conservation.
Câu hỏi: Có thể rút ra từ bài đọc rằng ______.
A. các nhà bảo tồn hoàn toàn dựa vào công nghệ để bảo vệ môi trường sống
B. không thể cải thiện đa dạng sinh học toàn cầu nếu không có các luật bảo vệ động vật hoang dã nghiêm ngặt hơn
C. tái trồng rừng hỗ trợ trực tiếp cho các cộng đồng dân cư địa phương
D. các nỗ lực phục hồi đất ngập nước là hiếm hoi trong bảo tồn động vật hoang dã hiện đại
Căn cứ vào những thông tin sau:
Phương án A sai, vì mặc dù công nghệ (drones, camera traps, và hệ thống theo dõi vệ tinh) được sử dụng để giám sát động vật và hoạt động săn bắn trái phép, nhưng phương án này không phản ánh đầy đủ các chiến lược bảo tồn khác.
Phương án C sai, vì các dự án tái trồng rừng ở Costa Rica không chỉ giúp tăng diện tích rừng mà còn cung cấp môi trường sống mới cho động vật hoang dã, nhưng không đề cập đến việc hỗ trợ trực tiếp cho cộng đồng dân cư địa phương.
Phương án D sai, vì việc phục hồi các môi trường sống bị tàn phá như đất ngập nước, rừng và sông suối bị ô nhiễm là một phần quan trọng trong công tác bảo tồn, chứ không hiếm hoi.
Đáp án: B
Câu 61 [348883]: Nếu thì bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án D.
Ta có
Lại có

Do đó Đáp án: D
Câu 62 [256792]: Cho hàm số có đạo hàm với mọi Giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.
Ta có
Bảng biến thiên của hàm số trên đoạn :
199.PNG
Khi đó ta thấy giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn bằng Đáp án: A
Câu 63 [739948]: Biết Tính
A,
B,
C,
D,
HD: Chọn A.
là hữu hạn nên tam thức có nghiệm

Khi đó



Vậy Đáp án: A
Câu 64 [655008]: Cho Hãy biểu diễn theo
A,
B,
C,
D,
Ta có:
Chọn A. Đáp án: A
Câu 65 [739949]: Lớp 10A có 45 học sinh chuẩn bị cho hội diễn văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20/11. Trong danh sách đăng kí tham gia tiết mục nhảy Flashmob và tiết mục hát, có 35 học sinh tham gia tiết mục nhảy Flashmob, 10 học sinh tham gia cả hai tiết mục. Có bao nhiêu học sinh trong lớp tham gia tiết mục hát? Biết rằng lớp 10A có bạn Sơn, Mai, Ninh, Việt bị khuyết tật hòa nhập nên không tham gia tiết mục nào.
A, 15.
B, 17.
C, 18.
D, 16.
Chọn đáp án D.
Giả sử có học sinh chỉ tham gia tiết mục hát.
Suy ra số học sinh tham gia tiết mục hát bằng (học sinh)
Vì trong số học sinh tham gia tiết mục nhảy sẽ bao gồm cả các bạn có tham gia cả tiết mục hát nữa. Do đó số học sinh chỉ tham gia tiết mục nhảy là học sinh.

Ta có sơ đồ ven như trên.
Vì lớp 10A có 4 bạn không tham gia văn nghệ được, do đó tổng số học sinh tham gia văn nghệ là học sinh.
Tổng số học sinh tham gia văn nghệ = Số học sinh chỉ tham gia tiết mục nhảy + Số học sinh chỉ tham gia tiết mục hát + Số học sinh tham gia cả hai tiết mục
(học sinh)
Vậy có 16 học sinh tham gia tiết mục hát. Đáp án: D
Câu 66 [25663]: Số tiếp tuyến của song song với ?
A, 3.
B, 2.
C, 0.
D, 1.
Gọi là tiếp điểm.
Do tiếp tuyến song song với đường thẳng
Khi đó,
Suy ra phương trình tiếp tuyến là
Vậy số tiếp tuyến thoả mãn YCBT là 1. Đáp án: D
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 67 đến 68
Câu 67 [739950]: Nếu đặt thì mệnh đề nào dưới đây là đúng.
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.

Suy ra Đáp án: A
Câu 68 [739951]: Giá trị của biểu thức bằng
A,
B,
C,
D,
Đặt
Suy ra
Vậy Chọn B. Đáp án: B
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời câu từ 69 đến 70
Câu 69 [739952]: Diện tích tam giác bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.
Tam giác Khi đó diện tích tam giác được tính theo công thức:
Áp dụng công thức trên, diện tích tam giác Đáp án: A
Câu 70 [739953]: Tính
A,
B,
C,
D,

a) Tam giác cân tại
Theo định lý hàm cos trong tam giác

(cm)
()
c) Ta có

Tam giác cân tại A nên
Trong tam giác vuông vuông tại ta có

Vậy Đáp án: D
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 71 đến 72
Câu 71 [739956]: Giá trị bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.
Cạnh của hình vuông là:
Do đó diện tích Đáp án: B
Câu 72 [739958]: Giới hạn bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án C.
Cạnh của hình vuông là:
Do đó diện tích
Làm tương tự, ta có
Cạnh của hình vuông là:
Do đó diện tích
Lý luận tương tự ta có các tạo thành một dãy cấp số nhân lùi vô hạn có và công bội
Suy ra
Nhận xét: Tổng chính là tổng của một cấp số nhân với Áp dụng công thức tính tổng số hạng đầu của một cấp số nhân là
Suy ra
Khi đó (vì nên khi Đáp án: C
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 73 đến 74
Một cơ sở sản xuất dùng ba loại nguyên liệu A, B, C để sản xuất ra hai loại sản phẩm X và Y. Để sản xuất 1 kg mỗi loại sản phẩm X hoặc Y phải dùng một số nguyên liệu khác nhau. Tổng số kilôgam nguyên liệu mỗi loại mà cơ sở đang có và số kilôgam từng loại nguyên liệu cần thiết để sản xuất ra 1 kg sản phẩm mỗi loại được cho trong bảng sau:

Biết 1 kg sản phẩm X có lãi 4 triệu đồng và 1 kg sản phẩm Y có lãi 5 triệu đồng.
Câu 73 [739959]: Gọi (kg) lần lượt là khối lượng các sản phẩm X và Y mà cơ sở lên kế hoạch sản xuất. Hãy lập hệ bất phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa theo các dữ kiện nêu trên.
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án C.
Ta sẽ khai thác dữ kiện như sau:
+) Vì (kg) lần lượt là khối lượng các sản phẩm X và Y (mà khối lượng là 1 đại lượng không âm) do đó
+) Dựa vào dòng nguyên liệu A của bảng trên, ta thấy nếu sản xuất 1 kg sản phẩm X thì cần 2 kg nguyên liệu loại A, do đó khi sản xuất (kg) sản phẩm X sẽ cần (kg) nguyên liệu loại A. Tương tự cho sản phẩm Y, ta cần (kg) nguyên liệu loại A để sản xuất được (kg) sản phẩm Y. Mà số kilôgam nguyên liệu A có tối đa là 10 kg. Do đó tổng số kilôgam nguyên liệu A sử dụng phải nhỏ hơn hoặc bằng 10 kg
+) Làm tương tự như trên, dựa vào dòng nguyên liệu B và C, ta lần lượt được các bất phương trình sau
Từ (1), (2), (3) và (4) ta được hệ bất phương trình Đáp án: C
Câu 74 [739960]: Cơ sở sản xuất trên thu được số tiền lãi cao nhất bằng bao nhiêu triệu đồng?
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.
Dựa vào giả thiết: “Biết 1 kg sản phẩm X có lãi 4 triệu đồng và 1 kg sản phẩm Y có lãi 5 triệu đồng.” Ta có tổng số tiền lãi khi sản xuất được (kg) sản phẩm X và (kg) sản phẩm Y là (triệu đồng).
Để tìm được ta sẽ vẽ miền biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình (dựa vào kết quả của câu 73 [739959]). Rồi sau đó tìm toạ độ các đỉnh của miền nghiệm và thay vào hàm lãi và giá trị lớn nhất khi đó sẽ là giá trị lớn nhất mà chúng ta cần tìm.
Hình vẽ dưới đây biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình (*).

Phần không tô màu (bao gồm bờ) là miền nghiệm của hệ bất phương trình (*).
Ta có tại điểm
Vậy số tiền lãi cao nhất thu được là 21 triệu đồng. Đáp án: A
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 75 đến 76
Câu 75 [739963]: Với phương trình đã cho có bao nhiêu nghiệm
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án C.
Ta nhận thấy rằng
Nên ta đặt (nhận xét: với mỗi nghiệm sẽ cho 1 nghiệm tương ứng)

Khi đó phương trình ban đầu trở thành
Thay vào phương trình (*), ta được
Vậy phương trình có 1 nghiệm khi
Đáp án: C
Câu 76 [739964]: Số giá trị nguyên của tham số để phương trình trên có nghiệm là
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án D.
Ta nhận thấy rằng
Nên ta đặt (nhận xét: với mỗi nghiệm sẽ cho 1 nghiệm tương ứng)

Khi đó phương trình ban đầu trở thành
Để phương trình (*) có nghiệm thì ta sẽ xét tương giao giữa hàm số với đường thẳng
Xét hàm số trên khoảng
Ta có
Ta có bảng biến thiên

Dựa vào bảng trên, suy ra để phương trình (*) có nghiệm thì
Kết hợp điều kiện
Vậy có 7 giá trị của thoả mãn yêu cầu bài toán. Đáp án: D
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 77 đến 79
Câu 77 [739967]: Với hàm số đạt cực tiểu tại điểm
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.
Thay vào hàm số ta được
Suy ra
Ta có trục số sau

Suy ra hàm số đạt cực tiểu tại điểm (Note: Hàm số đạt cực tiểu tại điểm có dấu biến đổi từ (-) sang (+)). Đáp án: B
Câu 78 [739969]: Hàm số nghịch biến trên khoảng khi và chỉ khi
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.
Ta có
Để hàm số nghịch biến trên khoảng khi và chỉ khi hay



(vì với mọi nên khi chia 2 vế cho ta đổi dấu bất phương trình)



Vậy thì hàm số nghịch biến trên khoảng Đáp án: A
Câu 79 [739970]: Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số để đường thẳng cắt đồ thị hàm số tại hai điểm phân biệt có hoành độ nhỏ hơn
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án D.
Phương trình hoành độ giao điểm




Để đường thẳng cắt đồ thị hàm số tại hai điểm phân biệt có hoành độ nhỏ hơn 1 thì phương trình (*) phải có duy nhất 1 nghiệm nhỏ hơn 1






Để đường thẳng cắt đồ thị hàm số tại hai điểm phân biệt có hoành độ nhỏ hơn 1, suy ra
Kết hợp với điều kiện
Vậy có 11 giá trị thoả mãn yêu cầu bài toán. Đáp án: D
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 80 đến 82
Câu 80 [739973]: Thể tích khối chóp bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án C.

Gọi là giao điểm của hai đường chéo của hình vuông.
Đề xác định khoảng các từ điểm đến mặt phẳng ta áp dụng công thức tỉ số khoảng cách:
Nếu hai điểm đều không thuộc mặt phẳng và cùng thuộc một đường thẳng cắt tại điểm thì
Áp dụng công thức trên, thì ta thấy đều không thuộc mặt phẳng và cùng thuộc đường thẳng cắt tại điểm Nên ta có
(vì là hình vuông nên

Kẻ Khi đó ta dễ dàng chứng minh được như sau:
Vì hai mặt phẳng cùng vuông góc với mặt phẳng nên suy ra giao tuyến của hai mặt phẳng
Ta có
Lại có
Trong tam giác vuông ta có
Vậy thể tích khối chóp Đáp án: C
Câu 81 [739975]: Số đo góc nhị diện xấp xỉ bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án D.
Từ câu ID[739973], ta đã tính được
nên
nên suy ra

Trong tam giác vuông ta có
Suy ra Đáp án: D
Câu 82 [739976]: Gọi là tâm của đáy. Khoảng cách giữa hai đường thẳng bằng
A,
B,
C,
D,

Chọn đáp án B.
Ta có:

kẻ


Đáp án: B
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 83 đến 84
Cho tam giác ABC có trọng tâm G(- 2; - 1) và đường thẳng chứa các cạnh AB, AC có phương trình lần lượt là 4x + y + 15 = 0; 2x + 5y + 3 = 0.
Câu 83 [739977]: Phương trình đường trung tuyến của tam giác
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án D.

Ta có hình minh hoạ như trên.
là giao điểm của hai đường thẳng nên toạ độ điểm là nghiệm của hệ


nên một vectơ chỉ phương của đường thẳng
Suy ra một vectơ pháp tuyến của đường thẳng
Đường thẳng đi qua điểm và có vectơ pháp tuyến có phương trình là Đáp án: D
Câu 84 [739983]: Tung độ của điểm
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.
Toạ độ điểm là nghiệm của hệ phương trình
nên
Giả sử toạ độ điểm
Ta có
là trung điểm của nên suy ra toạ độ điểm hay
Lại có nên thay vào phương trình ta được
Suy ra tung độ điểm Đáp án: A
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 85 đến 87
Câu 85 [739985]: Khoảng cách từ điểm đến đường thẳng bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.
Cách 1: Áp dụng công thức khoảng cách từ điểm đến đường thẳng với là điểm bất kì thuộc đường thẳng là vectơ chỉ phương của đường thẳng
Lấy
Suy ra
Dựa vào phương trình đường thẳng suy ra vectơ chỉ phương của
Áp dụng công thức trên, ta có
Cách 2: Tìm khoảng cách thông qua hình chiếu.
Gọi là hình chiếu của điểm trên đường thẳng



Lại có




Đáp án: B
Câu 86 [739988]: Mặt phẳng đi qua song song với đường thẳng và vuông góc với mặt phẳng có phương trình là
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án D.
Để viết được phương trình mặt phẳng ta cần biết 1 điểm thuộc mặt phẳng và vectơ pháp tuyến của mặt phẳng
+) Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (tính dựa vào tích có hướng của 2 vectơ)
Giả sử vectơ pháp tuyến của mặt phẳng
Vì mp song song với đường thẳng nên suy ra
Ta có mp vuông góc với mặt phẳng có vectơ pháp tuyến là
Suy ra
Từ (1) và (2) suy ra
Mặt phẳng đi qua điểm và có vectơ pháp tuyến có phương trình là Đáp án: D
Câu 87 [739990]: Đường thẳng đi qua vuông góc với và cắt trục có phương trình là
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.
Gọi là đường thẳng cần tìm.
Giả sử cắt trục tại điểm
Suy ra
hay

Suy ra một vectơ chỉ phương của đường thẳng
Suy ra phương trình đường thẳng Đáp án: A
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 88 đến 90
Giáo viên xếp một nhóm học sinh gồm 5 học sinh nam và 5 học sinh nữ được xếp thành một hàng dọc.
Câu 88 [739992]: Xác suất để 5 bạn nữ đứng cạnh nhau bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án C.
Gọi là biến cố “Để 5 bạn nữ đứng cạnh nhau”
Không gian mẫu ở bài là số cách xếp 5 học sinh nam và 5 học sinh nữ thành một hàng.

Ta coi 5 bạn nữ đứng cạnh nhau = 1 cụm. Khi đó, có cách sắp xếp 5 bạn nữ.
Khi kết hợp 5 bạn nam với 1 cụm (tức 5 bạn nữ đứng cạnh nhau) được tổng cộng 6 cụm và ta được cách xếp.
Áp dụng quy tắc nhân, ta được số cách xếp 5 học sinh nam và 5 học sinh nữ thành một hàng sao cho 5 bạn nữ đứng cạnh nhau là
Suy ra xác suất cần tìm bằng Đáp án: C
Câu 89 [739993]: Xác suất để các học sinh nam đứng cạnh nhau và các học sinh nữ đứng cạnh nhau bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.
Để các học sinh nam đứng cạnh nhau và các học sinh nữ đứng cạnh nhau thì ta coi 5 bạn nam = 1 cụm và 5 bạn nữ = 1 cụm. Khi đó, ta có cách sắp xếp 5 bạn nam trong 1 cụm đó và cách sắp xếp 5 bạn nữ trong 1 cụm. Và vì 2 cụm này có thể đổi chỗ cho nhau nên ta được cách xếp 2 cụm.
Áp dụng quy tắc nhân, ta được số cách xếp để các học sinh nam đứng cạnh nhau và các học sinh nữ đứng cạnh nhau là
Suy ra xác suất cần tìm bằng Đáp án: B
Câu 90 [739994]: Xác suất để 2 người đứng đầu hàng và cuối hàng đều là nữ bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.
Gọi biến cố “Để 2 người đứng đầu hàng và cuối hàng là nữ”.
Số cách chọn 2 bạn nữ xếp ở vị trí đầu hàng và cuối hàng là .
Lúc này, còn lại 3 bạn nữ và 5 bạn nam, số cách xếp 8 người này vào 1 hàng là
Vậy số cách xếp thỏa mãn yêu cầu đề là
Vậy Đáp án: B
Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 91 đến 94
Ba người A, B và C thích một màu khác nhau trong số đỏ, xanh và vàng. Một trong số họ luôn nói sự thật, một trong số họ luôn nói dối (nói những điều trái với sự thật) và “người thứ ba” nói xen kẽ giữa lời nói thật và lời nói dối (một câu nói thật và hai câu nói dối). Họ đã đưa ra những tuyên bố sau đây.
A: Tôi thích màu vàng. B thích màu đỏ. Tôi là “người thứ ba”.
B: C thích màu xanh. A không thích màu vàng. Tôi là người nói dối.
C: Tôi không thích màu đỏ. B không thích màu đỏ. A là người nói dối.
Câu 91 [379849]: Ai là người nói dối?
A, A.
B, B.
C, C.
D, Không thể xác định.
Dựa vào dữ kiện:
• Ba người A, B và C thích một màu khác nhau trong số đỏ, xanh và vàng.
• Một trong số họ luôn nói sự thật, một trong số họ luôn nói dối (nói những điều trái với sự thật) và “người thứ ba” nói xen kẽ giữa lời nói thật và lời nói dối (một câu nói thật và hai câu nói dối).
Dựa vào câu nói thứ ba của A A không phải người nói luôn nói sự thật.
Dựa vào câu nói thứ ba của B B không phải người nói luôn nói sự thật.
C là người luôn nói sự thật (3 câu nói của C đúng sự thật) A là người nói dối.
Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 92 [379850]: “Người thứ ba” là ai?
A, A.
B, B.
C, C.
D, Không thể xác định.
Dựa vào dữ kiện phân tích giải thiết:
B là “người thứ ba” nói xen kẽ giữa lời nói thật và lời nói dối (một câu nói thật và hai câu nói dối).
Chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 93 [379851]: Ai là người thích màu đỏ?
A, A.
B, B.
C, C.
D, Không thể xác định.
Dựa vào dữ kiện phân tích giải thiết:
A là người nói dối (3 câu nói của A sai sự thật) câu nói thứ hai của B sai sự thật (2 câu còn lại đúng sự thật).
Minh họa:
Ảnh chụp màn hình 2024-05-24 093434.png
A thích màu đỏ Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 94 [379852]: Ai là người thích màu xanh?
A, A.
B, B.
C, C.
D, Không thể xác định.
Đáp án: B
Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 95 đến 98
Sáu người A, B, C, D, E và F có chiều cao khác nhau và họ đang xếp hàng theo thứ tự chiều cao giảm dần. Họ đã đưa ra những tuyên bố sau đây về vị trí của họ trong hàng và tất cả đều nói đúng.
(1) A nói: “Tôi cao hơn cả B và C. Số người đứng trước D bằng số người đứng sau tôi”.
(2) B nói: “Tôi cao hơn D nhưng không cao hơn E”.
(3) C nói: “Đằng trước và đằng sau tôi đều có người”.
(4) D nói: “F thấp hơn ít nhất hai người".
(5) E nói: “Tôi không đứng cạnh A”.
Câu 95 [379829]: Ai là người cao nhất?
A, A.
B, B.
C, C.
D, D.
Dựa vào các dữ kiện: A nói: “Tôi cao hơn cả B và C. Số người đứng trước D bằng số người đứng sau tôi”.
Ta có bảng minh họa vị trí của sáu người theo thứ tự từ cao đến thấp
Ảnh chụp màn hình 2024-05-23 123907.png
Kết hợp dữ kiện:
• B nói: “Tôi cao hơn D nhưng không cao hơn E” B đứng giữa A và D Trường hợp 3 và 4 mẫu thuẫn dữ kiện (loại).
• C nói: “ Đằng trước và đằng sau tôi đều có người” C không phải là người đứng ở đầu và cuối hàng; C cũng đứng ở giữa khoảng từ A đến D.
• D nói: “F thấp hơn ít nhất hai người" F không phải là người cao nhất.
• E nói: “Tôi không đứng cạnh A” E không phải người cao nhất Trường hợp 2 mẫu thuẫn dữ kiện (loại).
Chỉ có trường hợp 1 thỏa mãn A là người cao nhất
Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 96 [379830]: Ai đứng giữa A và E?
A, B hoặc C.
B, C.
C, F.
D, C hoặc F.
Chọn đáp án D.
Dựa vào bảng phân tích giải thiết
Ảnh chụp màn hình 2024-05-23 124406.png
Kết hợp các dữ kiện:
• B nói: “Tôi cao hơn D nhưng không cao hơn E”.
• E nói: “Tôi không đứng cạnh A”.• D nói: “F thấp hơn ít nhất hai người".
Có 3 trường hợp thỏa mãn
Ảnh chụp màn hình 2024-05-23 124412.png
C hoặc F đứng giữa A và E. Đáp án: D
Câu 97 [379831]: Có bao nhiêu người đang đứng đằng sau C?
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Chọn đáp án D.
Dựa vào bảng phân tích giải thiết
Ảnh chụp màn hình 2024-05-23 124412.png
Có 4 người đứng đằng sau C.
Đáp án: D
Câu 98 [379832]: Có bao nhiêu người đang đứng trước B?
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, Không thể xác định được.
Chọn đáp án D.
Dựa vào bảng phân tích giải thiết
Ảnh chụp màn hình 2024-05-23 125152.png
B có 2 vị trí đứng trong 3 trường hợp có thể xảy ra Không thể xác định được số người đứng đằng trước B. Đáp án: D
Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 99 đến 102

Câu 99 [292761]: Trung tâm thương mại nào có số lượng khách hàng mua sắm nhiều nhất?
A, W.
B, X.
C, V.
D, Y.
Chọn đáp án D.
Dựa vào dữ kiện:
W: 27 + 2 = 29
X: 16 +12 = 28
Y: 24 + 16 = 40
V: 19 + 10 = 29
Y là trung tâm thương mại có lượng mua sắm lớn nhất. Đáp án: D
Câu 100 [292762]: Tổng số khách hàng nữ (nghìn người) mua sắm tại 5 trung tâm thương mại ngày 5/9/2022 là
A, 10,2.
B, 10.
C, 9,8.
D, 9,7.
Chọn đáp án A.
Tổng số khách hàng nữ (nghìn người) mua sắm tại 5 trung tâm thương mại ngày 5/9/2022 là:
10,2 nghìn người. Đáp án: A
Câu 101 [292763]: Số lượng khách hàng nam ở trung tâm thương mại Y chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số lượng khách hàng nam mua sắm tại 5 trung tâm thương mại?
A, 16%.
B, 24%.
C, 32%.
D, 40%.
Chọn đáp án C.
Số lượng khách hàng nam ở trung tâm thương mại Y so với tổng số lượng khách hàng nam mua sắm tại 5 trung tâm thương mại là Đáp án: C
Câu 102 [292764]: Vào ngày hôm sau, số lượng khách hàng nữ và khách hàng nam mua sắm tại trung tâm thương mại X tăng tương ứng 25% và 100% so với ngày 5/9/2022. Số lượng khách hàng mua sắm tại trung tâm thương mại này trong ngày 6/9/2022 là bao nhiêu?
A, 1600.
B, 3200.
C, 4400.
D, 2400.
Chọn đáp án C.
Số lượng khách hàng mua sắm tại trung tâm thương mại này trong ngày 6/9/2022 là người Đáp án: C
Một chất rắn kết tinh (A) có khả năng hòa tan trong nước, khi đun nóng sẽ bị phân hủy tạo thành khí O2 và chất rắn kết tinh (B) cũng có khả năng hòa tan trong nước. Cả A và B đều cho ngọn lửa màu tím trên đèn Bunsen.

Khi đun nóng B với NH4Cl sẽ thu được khí không hoạt động (C) nhưng khi đun nóng A với NH4Cl thì tạo thành khí (D) có khả năng duy trì sự cháy. Khi nung nóng khí (D) bằng soda amide (NaNH2) thu được chất rắn E. Chất rắn E, khi đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành acid đơn chức F. Chú ý F và muối của nó dễ nổ.


Ngọn lửa màu tím trên đèn Bunsen
Câu 103 [382649]: Chất A có thể là chất nào?
A, KNO2.
B, KNO3.
C, AgNO3.
D, NaNO2.
Cả A và B đều cho ngọn lửa màu tím trên đèn Bunsen.
→ A và B đều là hợp chất của potassium (K)
Một chất rắn kết tinh (A) có khả năng hòa tan trong nước, khi đun nóng sẽ bị phân hủy tạo thành khí O2 và chất rắn kết tinh (B) cũng có khả năng hòa tan trong nước.
Chất A phù hợp là KNO3 và chất B là KNO2


Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 104 [382650]: Trong số các phát biểu sau:
(i) Chất B có phân tử khối bằng 101.
(ii) Khí C không duy trì sự cháy và không duy trì sự sống.
(iii) Khí D có khả năng gây cười và gây hại đến hệ thần kinh.
(iv) Phân tử E có chứa 4 nguyên tử.
(v) Chất F dễ gây nổ do khả năng phân hủy mạnh.
Số phát biểu đúng là
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Khi đun nóng B với NH4Cl sẽ thu được khí không hoạt động (C)

→ C là N2
Khi đun nóng A với NH4Cl thì tạo thành khí (D) có khả năng duy trì sự cháy.

→ Khí D là N2O
Khi nung nóng khí (D) bằng soda amide (NaNH2) thu được chất rắn E.

→ Chất rắn E là NaN3
Chất rắn E, khi đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành acid đơn chức F.

→ Acid F là HN3

Chú ý
Fluorine (F) và muối của nó dễ nổ.
Công thức cũ là hỗn hợp các chất oxy hóa và soda amide cùng với các chất khác như chất gây cháy và chất gia tốc. Một bộ điều chỉnh điện tử kích nổ hỗn hợp khi xe bị đâm hay máy bay rơi:

Phản ứng tương tự xảy ra nếu đun nóng lên khoảng 300 oC. Kim loại sodium được tạo ra mang mối nguy hiểm tiềm tàng.

Phân tích các phát biểu:
❌ (i) – Sai. Chất B là KNO2 có phân tử khối bằng 85.
✔️ (ii) – Đúng. Khí C là N2 không duy trì sự cháy và không duy trì sự sống.
✔️ (iii) – Đúng. Khí D là N2O có khả năng gây cười và gây hại đến hệ thần kinh.
✔️ (iv) – Đúng. Phân tử E là NaN3 có chứa 4 nguyên tử.
✔️ (v) – Đúng. Chất F dễ gây nổ do khả năng phân hủy mạnh, giải phóng khí N2

Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 105 [382651]: Chất F có thể là chất nào?
A, HF.
B, NH3.
C, HN3.
D, NaN3.
Khi đun nóng B với NH4Cl sẽ thu được khí không hoạt động (C)

→ C là N2
Khi đun nóng A với NH4Cl thì tạo thành khí (D) có khả năng duy trì sự cháy.

→ Khí D là N2O
Khi nung nóng khí (D) bằng soda amide (NaNH2) thu được chất rắn E.

→ Chất rắn E là NaN3
Chất rắn E, khi đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành acid đơn chức F.

→ Acid F là HN3

Chọn đáp án C Đáp án: C
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 106 đến 108
Phân hạch là quá trình trong đó một hạt nhân nặng vỡ thành hai hay nhiều hạt nhẹ hơn. Các hạt này được gọi là sản phẩm phân hạch. Sự phân hạch còn được gọi là phản ứng phân hạch. Phản ứng phân hạch tự phát có thể xảy ra nhưng với xác suất rất nhỏ.
Câu 106 [748449]: Lấy mỗi năm có 365 ngày. Năng lượng mà nhà máy điện hạt nhân này cung cấp trong một năm là
A, 2,2.1016 J.
B, 3,4.1016 J.
C, 5,2.1016 J.
D, 6,1.1016 J.
Năng lượng mà nhà máy này tạo ra trong một năm:
Q = Pt = (1920.106).(365.24.3600) = 6,1.1016 J Đáp án: D
Câu 107 [748450]: Biết rằng mỗi phân hạch sinh ra năng lượng khoảng 200 MeV. Biết 1 eV = 1,6.10-19J. Khối lượng mỗi mol uranium là 235 g. Mỗi mol uranium chứa 6,02.1023 nguyên tử. Khối lượng mà nhà máy điện hạt nhân tiêu thụ mỗi năm là bao nhiêu?
A, 2238 kg.
B, 1256 kg.
C, 3872 kg.
D, 1220 kg.
Khối lượng mà nhà máy điện hạt nhân tiêu thụ mỗi năm là
Với N là số phân hạch tính bằng công thức: hạt
Thay vào phương trình tính khối lượng ta được Đáp án: A
Câu 108 [748454]: Cần sử dụng khối lượng than đá bằng bao nhiêu để tạo ra lượng năng lượng tương đương với năng lượng điện nhà máy điện hạt nhân sinh ra trong 1 năm? Biết mỗi kg than đá khi đốt cháy hoàn toàn tỏa năng lượng nhiệt là 20 MJ.
A, 2.106 tấn.
B, 4.106 tấn.
C, 9.106 tấn.
D, 5.106 tấn.
Cần sử dụng khối lượng than đá bằng Đáp án: C
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 109 đến 111
Trong một thí nghiệm, một nhà khoa học đã tách và nuôi một tế bào thần kinh (neuron) trong một môi trường nuôi tiêu chuẩn. Ông ấy đã đo điện thế nghỉ của sợi trục, sau đó kích thích sợi trục và đo điện tế hoạt động của nó (Kết quả 1).
Tiếp theo, ông ấy đã làm lại thí nghiệm một số lần, mỗi lần với một môi trường nuôi tiêu chuẩn có thay đổi một số thành phần khác nhau và ghi lại được các kết quẳ 2, 3, 4 và 5.
Kết quả của các thí nghiệm được thể hiện ở bảng sau:
Câu 109 [741001]: Yếu tố nào chủ yếu ảnh hưởng đến sự hình thành điện thế nghỉ?
A, Nồng độ ion Na+ hai bên màng tế bào.
B, Nồng độ ion K+ hai bên màng tế bào.
C, Sự phân bố của ion Na+ và K+ hai bên màng tế bào.
D, Sự biện diện của neurotransmitter trong synapse.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết

Màng tế bào neuron có nhiều kênh ion khác nhau cho phép các ion đi qua, bao gồm kênh Na⁺ (Natri) và kênh K⁺ (Kalium). Trong trạng thái nghỉ, kênh K⁺ thường mở hơn, cho phép K⁺ di chuyển ra ngoài tế bào. Do đó, nồng độ K⁺ bên trong tế bào giảm, làm cho điện thế bên trong tế bào trở nên âm hơn.
Điện thế nghỉ chủ yếu phụ thuộc vào sự phân bố của các ion Na⁺ và K⁺ qua màng tế bào, bởi vì sự chênh lệch nồng độ của các ion này sẽ ảnh hưởng đến điện thế màng. Khi có sự thay đổi trong nồng độ hoặc hoạt động của các ion này, điện thế nghỉ có thể bị thay đổi, ảnh hưởng đến khả năng kích thích của neuron. Đáp án: C
Câu 110 [741004]: Nếu môi trường tiêu chuẩn có nồng độ ion Na+ thấp hơn bình thường thì điện thế neuron được ghi ở kết quả nào?
A, Kết quả 2.
B, Kết quả 3.
C, Kết quả 4.
D, Kết quả 5.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết

Nếu trong môi trường tiêu chuẩn có nồng độ Na+ thấp hơn bình thường, khi có kích thích thì lượng ion Na+ đi vào phía trong màng ít hơn bình thường, gây khử cực ít hơn bình thường, do đó giá trị điện thế hoạt động thấp hơn bình thường ( +30 mV so với + 40 mV).
Kết quả 2: Tăng tính thấm của màng đối với ion K+.
Kết quả 3: Nếu môi trường tiêu chuẩn có nồng độ K+ cao hơn bình thường.
Kết quả 5: Nếu môi trường chứa chất tăng tính thấm của màng như Cl-. Đáp án: C
Câu 111 [741007]: Trong điều trị bệnh liên quan đến tổn thương neuron, phương pháp can thiệp điện (electrical stimulation therapy) thường được sử dụng để cải thiện chức năng thần kinh. Đâu là tác động có thể xảy ra khi sử dụng phương pháp này.
A, Kích thích điện kích thích kênh ion Na⁺ mở ra, cho phép Na⁺ đi vào tế bào và tạo ra điện thế hoạt động.
B, Kích thích điện làm tăng nồng độ ion K⁺ bên trong neuron, giúp duy trì điện thế nghỉ âm hơn.
C, Kích thích điện làm giảm tính thấm của màng neuron đối với Na⁺, làm giảm khả năng kích thích điện.
D, Kích thích điện có thể làm cho điện thế hoạt động trở nên dương hơn mà không ảnh hưởng đến điện thế nghỉ.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết

A: Sai, kích thích điện không làm tăng nồng độ ion K⁺ bên trong neuron; ngược lại, nó có thể làm cho K⁺ ra ngoài hơn.
B: Đúng, kích thích điện mở kênh ion Na⁺, cho phép Na⁺ vào tế bào, dẫn đến sự thay đổi điện thế và tạo ra điện thế hoạt động.
C: Sai, kích thích điện thực ra làm tăng tính thấm của màng neuron đối với Na⁺, không làm giảm khả năng kích thích.
D: Sai, kích thích điện không làm cho điện thế hoạt động trở nên dương hơn mà không ảnh hưởng đến điện thế nghỉ; hai yếu tố này có sự liên hệ mật thiết. Đáp án: A
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 112 đến 114
Lãnh đạo Cục Thủy sản cho biết, đến hết tháng 12.2023, tổng sản lượng thủy sản đạt 9,269
triệu tấn, tăng 2% so với năm 2022. Trong đó: Sản lượng khai thác thủy sản
đạt 3,861 triệu tấn, tương đương với năm 2022; Sản lượng nuôi trồng thủy sản đạt tăng 3,5% so với năm 2022.
(Nguồn: laodong.vn)
Câu 112 [744447]: Sản lượng thuỷ sản 2022 là
A, 9,087 triệu tấn.
B, 9,87 triệu tấn.
C, 10 triệu tấn.
D, 8,87 triệu tấn.
C1:
Dựa vào thông tin được cung cấp, tổng sản lượng thủy sản năm 2023 là 9,269 triệu tấn, tăng 2% so với năm 2022. Để tìm sản lượng thủy sản năm 2022, ta có thể tính như sau:
9,269 triệu tấn : 1.02 ≈ 9,087 triệu tấn
Vậy, sản lượng thủy sản năm 2022 là 9,087 triệu tấn.
C2:
Chia cho 1.02 là để tính ngược lại sản lượng thủy sản của năm 2022 từ sản lượng của năm 2023. Vì sản lượng năm 2023 tăng2% so với năm 2022, ta có thể biểu diễn sản lượng năm 2023 là 102% của sản lượng năm 2022.
Công thức tính ngược lại như sau:
Sản lượng năm 2022 =Sản lượng năm 2023/(1 + Tỷ lệ tăng trưởng)
Trong trường hợp này, tỷ lệ tăng trưởng là 2%, tức là 0.02. Do đó, ta chia sản lượng năm 2023 cho 1.02 để tìm ra sản lượng năm2022:
Sản lượng năm 2022 =9.269 triệu tấn/1.02≈ 9.087 triệu tấn Đáp án: A
Câu 113 [744450]: Sản lượng nuôi trồng thuỷ 2023 đạt bao nhiêu triệu tấn?
A, 4,54 triệu tấn.
B, 6,543 triệu tấn.
C, 5,534 triệu tấn.
D, hơn 5,408 triệu tấn.
Để tính sản lượng nuôi trồng thủy sản năm 2023, ta cần biết sản lượng nuôi trồng thủy sản năm 2022 và áp dụng tỷ lệ tăng trưởng 3,5%.
Giả sử sản lượng nuôi trồng thủy sản năm 2022 là ( x ) triệu tấn, thì sản lượng nuôi trồng thủy sản năm 2023 sẽ là:
x × 1.035
Tổng sản lượng thủy sản năm 2022 là 9,087 triệu tấn, trong đó sản lượng khai thác thủy sản là 3,861 triệu tấn. Vậy sản lượng nuôi trồng thủy sản năm 2022 là:
9.087 – 3.861 = 5.226 triệu tấn
Áp dụng tỷ lệ tăng trưởng 3,5%:
5.226 × 1.035 ≈ 5.408 triệu tấn
Vậy, sản lượng nuôi trồng thủy sản năm 2023 đạt 5,408 triệu tấn. Đáp án: D
Câu 114 [744452]: Tổng sản lượng thuỷ sản được tính bằng
A, Sản lượng thuỷ sản khai thác + sản lượng thuỷ sản nuôi trồng.
B, Sản lượng thuỷ sản khai thác - sản lượng thuỷ sản nuôi trồng.
C, Sản lượng thuỷ sản khai thác x sản lượng thuỷ sản nuôi trồng.
D, Sản lượng thuỷ sản khai thác : sản lượng thuỷ sản nuôi trồng.
Hướng dẫn: Sản lượng thuỷ sản khai thác + sản lượng thuỷ sản nuôi trồng. Đáp án: A
Dựa vào thông tin sau đây để trả lời các câu từ 115 đến 117
Chuyển mình sang giai đoạn phát triển mới, ngày 31-12-2015, ASEAN chính thức thành lập Cộng đồng ASEAN nhằm xây dựng một Cộng đồng hướng tới người dân, lấy người dân làm trung tâm, trên nền tảng pháp lí là Hiến chương ASEAN và Tầm nhìn Cộng đồng ASEAN năm 2025.
Thực hiện Tầm nhìn Cộng đồng ASEAN năm 2025, ASEAN tập trung triển khai các kế hoạch tổng thể trên cả 3 trụ cột gồm Chính trị - An ninh, Kinh tế và Văn hóa - Xã hội; mở rộng và làm sâu sắc quan hệ đối ngoại, củng cố vai trò trung tâm của ASEAN trong cấu trúc khu vực đang định hình, đồng thời tăng cường kết nối và thu hẹp khoảng cách phát triển.
Đến năm 2020, trong bối cảnh địa chính trị khu vực và thế giới có những biến động phức tạp, ASEAN lại chuẩn bị Tầm nhìn Cộng đồng ASEAN sau năm 2025; nỗ lực này được đánh dấu bằng Tuyên bố của các nhà lãnh đạo ASEAN về định hướng Tầm nhìn Cộng đồng ASEAN sau năm 2025. Đây là sáng kiến do Việt Nam đề xuất và đã được thông qua tại Hội nghị cấp cao ASEAN lần thứ 37 (tháng 11/2020) trong nhiệm kỳ Việt Nam làm Chủ tịch ASEAN năm 2020.
(Nguồn: special.nhandan.vn)
Câu 115 [755125]: Tháng 11 – 2020, trong bối cảnh địa chính trị khu vực và thế giới có những biến động phức tạp, ASEAN đã đưa ra định hướng Tầm nhìn ASEAN
A, sau năm 2025.
B, đến năm 2045.
C, sau năm 2035.
D, năm 2025.
Đáp án: A
Câu 116 [755127]: Cộng đồng ASEAN chính thức được thành lập (2015) đưa ra mục tiêu tổng quát nào sau đây?
A, Hoạt động dựa trên nền tảng pháp lí là Hiến chương ASEAN.
B, Hướng tới người dân, lấy người dân làm trung tâm.
C, Thực hiện thành công Tầm nhìn ASEAN năm 2025.
D, Đưa ASEAN trở thành ngôi nhà chung khu vực Đông Nam Á.
Đáp án: B
Câu 117 [755128]: Những hoạt động của Cộng đồng ASEAN dựa trên nền tảng nào sau đây?
A, Hiệp ước Ba-li I (1967).
B, Pháp lí là Hiến chương ASEAN (2007).
C, Hiệp ước Ba-li II (2003).
D, Nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc.
Đáp án: B
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 118 đến 120
Kể từ năm 2025, hàng nghìn doanh nghiệp sẽ bắt buộc phải thực hiện kiểm kê khí thải nhà kính theo yêu cầu của Bộ Tài nguyên và môi trường. Các doanh nghiệp đang ứng dụng nhiều mô hình khác nhau trong chuỗi hành động về vấn đề biến đổi khí hậu, giảm phát thải khí nhà kính. Công ty V là một trong những doanh nghiệp đầu tiên tại Việt Nam chuẩn hóa phương pháp đo lường và kiểm kê khí nhà kính cho hoạt động sản xuất. Đối với công ty T, để vận hành hệ thống lò hơi, công ty dùng nguyên liệu đầu vào là viên nén mùn cưa thay cho than cám. Bên cạnh đó, ngày càng có nhiều doanh nghiệp chú trọng hơn việc trồng cây, phát triển kinh tế tuần hoàn, tăng khả năng hấp khí nhà kính, giảm phát thải ra môi trường. Bộ Công Thương đang triển khai thực hiện nhiệm vụ, giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp từng bước tuân thủ và thực hiện những biện pháp về giảm phát thải khí nhà kính.
Nguồn: Báo công thương
Câu 118 [749781]: Việc làm nào sau đây của doanh nghiệp T thể hiện trách nhiệm xã hội trong kinh doanh?
A, Công ty T thay đổi nguyên liệu đầu vào là viên lén mùn cưa thay cho than cám trong quấ trình sản xuất.
B, Các doanh nghiệp đang ứng dụng nhiều mô hình khác nhau trong chuỗi hành động về vấn đề biến đổi khí hậu.
C, Công ty T chuẩn hóa phương pháp đo lường và kiểm kê khí nhà kính cho hoạt động sản xuất.
D, Công ty T và công ty V đang ứng dụng nhiều mô hình sản xuất khác nhau về vấn đề biến đổi khí hậu, giảm phát thải khí nhà kính.
Đáp án: A. Công ty T thay đổi nguyên liệu đầu vào là viên nén mùn cưa thay cho than cám trong quá trình sản xuất.
Giải thích: Việc thay đổi nguyên liệu từ than cám sang viên nén mùn cưa giúp giảm phát thải khí nhà kính, thể hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp trong bảo vệ môi trường. Đáp án: A
Câu 119 [749782]: Để đảm bảo tăng trưởng kinh tế gắn với phát triển bền vững của đất nước các doanh nghiệp đã chú trọng đến việc làm nào sau đây?
A, Các doanh nghiệp chú trọng hơn việc trồng cây, phát triển kinh tế tuần hoàn, tăng khả năng hấp khí nhà kính, giảm phát thải ra môi trường.
B, Các doanh nghiệp tại Việt Nam chuẩn hóa phương pháp đo lường và kiểm kê khí nhà kính cho hoạt động sản xuất.
C, Nhà nước đưa ra các giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp từng bước tuân thủ và thực hiện những biện pháp về giảm phát thải khí nhà kính.
D, Để phát triển bền vững đất nước các doanh nghiệp chỉ cần đưa ra các giải pháp đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế.
Đáp án: A. Các doanh nghiệp chú trọng hơn việc trồng cây, phát triển kinh tế tuần hoàn, tăng khả năng hấp khí nhà kính, giảm phát thải ra môi trường.
Giải thích: Các hành động này vừa giúp giảm thiểu tác động đến môi trường, vừa đảm bảo sự phát triển bền vững của kinh tế và xã hội. Đáp án: A
Câu 120 [749787]: Để kinh tế đất nước phát triển bền vững thì cần phải có sự kết hợp giữa các yếu tố nào sau đây?
A, Phát triển kinh tế, phát triển xã hội và bảo vệ môi trường.
B, Tăng trưởng kinh tế và tiến bộ. công bằng xã hội.
C, Phát triển xã hội và tăng trưởng kinh tế.
D, Phát triển kinh tế kết hợp với tăng trưởng kinh tế.
Đáp án: A. Phát triển kinh tế, phát triển xã hội và bảo vệ môi trường.
Giải thích: Phát triển bền vững yêu cầu sự cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế, phát triển xã hội và bảo vệ môi trường để đảm bảo lợi ích dài hạn cho các thế hệ tương lai. Đáp án: A