Câu 1 [744943]:

“Dịu hiền thay mặt đất, khi nó hiện lên trước mắt những người đi biển bị Pô-dê-i-đông đánh tan thuyền trong sóng cả gió to, họ bơi, nhưng rất ít người thoát khỏi biển khơi trắng xoá mà vào được đến bờ; mình đầy bọt nước, những người sống sót mừng rỡ bước lên đất liền mong đợi; Pê-nê-lốp cũng vậy, được gặp lại chồng, nàng sung sướng xiết bao, nàng nhìn chồng không chán mắt và hai cánh tay trắng muốt của nàng cứ ôm lấy cổ chồng không nỡ buông rời.”
(Sử thi Hy Lạp, Ô-đi-xê, theo Ngữ văn 10, tập 1, NXB Giáo dục Việt Nam, 2011)

Chỉ ra tác dụng của phép so sánh trong câu văn 

A, Miêu tả cái nhìn âu yếm Pê-nê-lốp dành cho chồng.
B, Tô đậm niềm hạnh phúc bất tận, như thể được tái sinh của Pê-nê-lốp khi gặp lại chồng.
C, Miêu tả đôi cánh tay tuyệt đẹp của Pê-nê-lốp.
D, Tô đậm niềm hạnh phúc của những người sống sót sau trận cuồng phong do Pô-dê-i-đông gây nên.
Câu văn sử dụng phép so sánh giữa niềm vui của những người đi biển khi thoát khỏi cơn bão với niềm vui của Pê-nê-lốp khi gặp lại Ô-đi-xê. Cách so sánh với những người bị đắm thuyền nhưng may mắn thoát nạn nhấn mạnh cảm giác tái sinh, như thể Pê-nê-lốp đã chờ đợi từ rất lâu và giờ đây mới được đoàn tụ với chồng.
→ Phép so sánh tô đậm niềm hạnh phúc bất tận, như thể được tái sinh của Pê-nê-lốp khi gặp lại chồng. Đáp án: B
Câu 2 [744949]: “Có một người:
Khổ dạng trâm anh
Nết na chương phủ
Hơi miệng sữa tuổi còn giọt máu, nét hào hoa chừng ná Tân, Dương
Chòm tóc xanh vừa chấm ngang vai, lời khí khái hẹn hò Y, Phó ”

(Cao Bá Quát, Tài tử đa cùng phú, theo Tổng tập Văn học Việt Nam, tập 14, NXB Khoa học Xã hội, 2000)
Nhận xét nào sau đây không đúng về đoạn văn trên?
A, Ngôn ngữ trang nhã.
B, Đoạn văn khắc hoạ vẻ đẹp chân dung hình tượng nhân vật: dung mạo thanh sang, có học, tài hoa, đức độ,...
C, Nhân vật được khắc hoạ là con nhà quyền quý, từ nhỏ đã được nâng niu, chiều chuộng.
D, Đoạn trích sử dụng thành công nghệ thuật đối.
Đoạn văn miêu tả một nhân vật có dung mạo thanh sang, tài hoa, học vấn, và có khí phách, chí hướng lớn. Câu thơ “Khổ dạng trâm anh” chỉ xuất thân cao quý, nhưng không khẳng định rằng nhân vật trữ tình được nâng niu, chiều chuộng.
→ Nhận xét không đúng về đoạn văn là: Nhân vật được khắc hoạ là con nhà quyền quý, từ nhỏ đã được nâng niu, chiều chuộng. Đáp án: C
Câu 3 [744944]: “Cái nghiên mực của cụ đồ Chu An sau đó trôi về làng Quỳnh Đô làm đen cả nước đầm ấy, ngày nay người ta vẫn quen gọi là đầm Mực. Còn quản bút thì lại trôi về làng Tó cho nên các cụ thường truyền rằng nhờ thế làng Tó tức là làng Tả Thanh Oai bây giờ, có lắm người học hành đỗ đạt. Còn chỗ ngôi mộ hai con quái vật tức là hai anh em thuồng luồng sau đó người ta lập miếu thờ, ngày nay vẫn còn có tên là miếu Gàn.”
(Nguyễn Đổng Chi, Sự tích đầm Mực, theo Kho tàng truyện cổ tích Việt Nam, tập 1, NXB Giáo dục, 2000)
Nội dung chính của đoạn trích là gì?
A, Giải thích cái chết của hai anh em thuồng luồng.
B, Giải thích gốc tích đầm Mực.
C, Lí giải gốc tích của đầm Mực, miếu Gàn và nguyên do làng Tả Thanh Toai có nhiều người học hành đỗ đạt.
D, Thành công của tác giả trong việc sử dụng yếu tố kì ảo.
Đoạn trích giải thích nguồn gốc của các địa danh đầm Mực, miếu Gàn và lý do làng Tả Thanh Oai có nhiều người học hành đỗ đạt.
→ Nội dung chính của đoạn trích là lí giải gốc tích của đầm Mực, miếu Gàn và nguyên do làng Tả Thanh Toai có nhiều người học hành đỗ đạt. Đáp án: C
Câu 4 [744946]: “Đủng đỉnh chiều hôm dắt tay,
Trong thế giới phút chim bay.
Non cao non thấp mây thuộc,
Cây cứng cây mềm gió hay.
Nước mấy trăm thu còn vậy,
Nguyệt bao nhiêu kiếp nhẫn nay .
Ngoài chưng mọi chốn đều thông hết,
Bui một lòng người cực hiểm thay.”

(Nguyễn Trãi, Mạn thuật, bài 4, theo Nguyễn Trãi thơ và đời, NXB Văn học, 2016)
Cặp câu thơ nào chứa đựng thông điệp của bài thơ?
A, Hai câu đề.
B, Hai câu thực.
C, Hai câu luận.
D, Hai câu kết.
Bài thơ được chia làm bốn phần:
- Đề (câu 1-2): Tâm thế ung dung, nhàn tảng của Nguyễn Trãi.
- Thực (câu 3-4): Sự vận động của thiên nhiên, đất trời.
- Luận (câu 5-6): Quy luật vận động của tự nhiên.
- Kết (câu 7-8): Chiêm nghiệm của Nguyễn Trãi về cuộc đời và con người.
→ Hai câu kết chứa đựng thông điệp của bài thơ: Trong vũ trụ, mọi thứ đều có quy luật, chỉ có lòng người là khó đoán, khó kiểm soát và đầy rẫy những hiểm nguy. Đáp án: D
Câu 5 [744948]: “Lời bàn của Sơn Nam Thúc:
Hai Phật cãi nhau là việc lạ, Thích Ca bẻ lại hai Phật, càng thêm lạ. Kể ra, Phật đất Phật gỗ đều vô bổ, lại còn phân ra kẻ ngồi trên ngồi dưới để hưởng lộc nhiều lộc ít, tranh nhau, nên Thích Ca chê là phải. Nhưng tay Thích Ca lại xách bầu rượu, đang say lảo đảo, thì có công gì với dân? Chẳng qua, cũng như hai Phật kia thôi. Đức vua có bậc thánh này hẳn ngụ ý muốn nói là: Cần chống những việc làm lệch, nên có bài văn dụ này, với lời lẽ sâu sắc. Chẳng những kẻ ngồi không ăn lộc đọc đến phải toát mồ hôi trán, mà cả những người xuất gia đọc đến, cũng tự biết trở lại đường ngay, không ai lôi kéo vào những lối ngang đường tắt. Thực là: “Đầu đề tuy nho nhỏ, nhưng văn chương lại lớn lao”.

(Lê Thánh Tông, Hai Phật cãi nhau, theo Tổng tập Văn học Việt Nam, tập 4, NXB Khoa học xã hội, 2000)
Thao tác lập luận chính được sử dụng trong đoạn trên là gì?
A, Bình luận.
B, Phân tích.
C, Chứng minh.
D, So sánh.
Đoạn văn là lời bình của Sơn Nam Thúc về câu chuyện “Hai Phật cãi nhau” của Lê Thánh Tông. Ông bày tỏ quan điểm về hình tượng hai Phật tranh cãi và Thích Ca xuất hiện, bàn về ý nghĩa phê phán của bài văn dụ đồng thời đánh giá tài năng và dụng ý sâu sắc của Lê Thánh Tông.
→ Thao tác lập luận chính được sử dụng trong đoạn trên là bình luận. Đáp án: A
Câu 6 [744952]: “Những hàng cây lập lờ bồng bềnh. Đôi ba căn nhà hư ảo, ma quái rải rác trong bóng tối ngai ngái. Trăng đứng giữa trời, tròn vạnh nhưng không tỏa rạng. Chỉ một ánh trăng duy nhất chiếu thẳng xuống đất làm thành con đường vàng nhạt, mỏng, sắc, vẩn những hạt bụi li ti. Người lính lầm lũi đi trên vệt sáng đó, chiếc ba lô sau lưng anh rộp lên như cái bướu khổng lồ, khẩu AK khoác chéo, nòng súng hờ hững nhô khỏi vai phải. Dáng người lính xương xương, đôi mày rậm đổ bóng xuống hốc mắt thành một quầng tối ảm đạm.”
(Nguyễn Bình Phương, Đi, theo baovannghe.vn)
Trong đoạn trích chi tiết nào sau đây không miêu tả không gian?
A, Con đường vàng nhạt, mỏng, sắc, vẩn những hạt bụi li ti.
B, Những hàng cây lập lờ bồng bềnh.
C, Trăng đứng giữa trời, tròn vạnh nhưng không tỏa rạng.
D, Dáng người lính xương xương, đôi mày rậm đổ bóng xuống hốc mắt thành một quầng tối ảm đạm.
Chi tiết “Dáng người lính xương xương, đôi mày rậm đổ bóng xuống hốc mắt thành một quầng tối ảm đạm.” miêu tả về hình dáng, đặc điểm của nhân vật, không phải là chi tiết miêu tả không gian. Đáp án: D
Câu 7 [744953]: “Hoà bình tôi trở về đây
Với mái trường xưa, bãi mía, luống cày
Lại gặp em
Thẹn thùng nép sau cánh cửa...
Vẫn khúc khích cười khi tôi hỏi nhỏ
- Chuyện chồng con (khó nói lắm anh ơi!)
Tôi nắm bàn tay nhỏ nhắn ngậm ngùi
Em vẫn để yên trong tay tôi nóng bỏng...”

(Giang Nam, Quê hương, theo Văn bản đọc hiểu Ngữ văn 10, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2022)
Trong đoạn thơ, chi tiết nào sau đây không miêu tả hình tượng “em”?
A, Thẹn thùng nép sau cánh cửa.
B, Mái trường xưa, bãi mía, luống cày.
C, Khúc khích cười.
D, Bàn tay nhỏ nhắn.
Chi tiết “Mái trường xưa, bãi mía, luống cày” là những hình ảnh thuộc về không gian, bối cảnh của câu chuyện, không miêu tả hình tượng “em”. Đáp án: B
Câu 8 [744954]: “Giữa trưa nắng gắt. Máy bay mo-ranh, một loại máy bay trinh sát của Mỹ có tiếng kêu đều đều cứ bám riết lấy chúng tôi, mặc dù chúng tôi đã cố tình làm ngơ, không để ý tới chúng. Nhưng sự dai dẳng của chúng, thêm nữa, trưa nay chúng bay hai chiếc, chiếc này vòng lên, chiếc kia chao xuống buộc chúng tôi phải cảnh giác. Thằng Mỹ Kon-lơ buông nắp hăng-gô, tôi thấy nửa con cua vẫn còn nguyên. Hắn liếc rất nhanh qua cái ca US của Bin rồi xé đôi, bỏ vào đó một nửa. Bin xúc thêm một xêu sắn đã được đánh nhuyễn với canh và cà đắng, thành một thứ sền sệt cho vào mồm, đoạn buông thìa, chấm cả ngón tay vào muối, mút, rồi cầm miếng cua, xé nhỏ lên ăn. Cậu ăn chậm rãi nhưng thật ngon lành.”
(Trung Trung Đỉnh, Lạc rừng, theo Văn bản đọc hiểu Ngữ văn 12, NXB Đại học Huế, 2024)
Các nhân vật trong đoạn trích chủ yếu được khắc hoạ qua phương diện nào?
A, Ngoại hình.
B, Lời nói.
C, Cử chỉ, hành động.
D, Nội tâm.
Trong đoạn trích, các nhân vật chủ yếu được khắc họa qua cử chỉ, hành động, thể hiện qua những chi tiết: Thằng Mỹ Kon-lơ buông nắp hăng-gô, liếc rất nhanh qua cái ca US của Bin rồi xé đôi, bỏ vào đó một nửa; Bin xúc thêm một xêu sắn, cho vào mồm, buông thìa, chấm cả ngón tay vào muối, mút, rồi cầm miếng cua, xé nhỏ lên ăn… Đáp án: C
Câu 9 [744957]: Vũ Như Tô - Tôi bẩm sinh có khiếu về kiến trúc. Tôi đã vào học văn, sau bỏ văn tập nghề, nhưng tập thì tập, vẫn lo nơm nớp, chỉ sợ triều đình biết, thì vợ con ở nhà nheo nhóc, mà mình cũng không biết bao giờ được tháo cũi, sổ lồng. Vua Hồng Thuận ngày nay càng khinh rẻ chúng tôi, cách đối đãi lại bạc ác. Chẳng qua là cái nợ tài hoa, chứ thực ra theo nghề ở ta lợi chẳng có mà nhục thì nhiều.
Đan Thiềm - Chính vì thế mà ông càng đáng trọng.”

(Nguyễn Huy Tưởng, Vũ Như Tô - theo Văn bản đọc hiểu Ngữ văn 11, NXB Đại học Huế, 2023)
Theo đoạn trích, vì sao Đan Thiềm cho rằng Vũ Như Tô là người “đáng trọng”?
A, Vì Vũ Như Tô thương yêu vợ con.
B, Vì Vũ Như Tô có tài kiến trúc.
C, Vì Vũ Như Tô không chịu khuất phục nhà vua.
D, Vì Vũ Như Tô có tài kiến trúc, một lòng theo, coi việc theo nghề như một “cái nợ tài hoa”, bất chấp bao khó khăn, trở lực.
Đan Thiềm đánh giá Vũ Như Tô là người “đáng trọng” không chỉ vì tài năng kiến trúc của ông mà còn vì thái độ và tâm huyết của ông với nghề. Vũ Như Tô có tài năng về khiến trúc nhưng bị triều đình đối xử tệ, tuy nhiên, ông vẫn kiên định với nghề kiến trúc, coi đó là một “cái nợ tài hoa”. Đáp án: D
Câu 10 [744959]:
“Oa...! Oa...! Ooa...!
Gia phạ đương binh “cứu quốc gia”.
Sở dĩ ngã niên tài bán tuế,
Yếu đáo ngục trung căn trước ma!”

(Hồ Chí Minh, Tân Dương ngục trung hài)
Dịch nghĩa:
“Oa...! Oa...! Ooa...!
Cha em sợ đi lính “cứu quốc gia”.
Cho nên em mới được sáu tháng,
Đã phải vào nhà lao cùng với mẹ.”

(Hồ Chí Minh, Cháu bé trong ngục Tân Dương, theo Tổng tập Văn học Việt Nam, tập 38, NXB Khoa học Xã hội, 2000)
Vì sao em bé và mẹ phải vào nhà lao?
A, Vì em bé và mẹ có người thân trong lao.
B, Vì cha em bé sợ đi lính.
C, Vì mẹ em bé tự nguyện vào tù thay chồng.
D, Vì vào nhà lao sẽ sống tốt hơn bên ngoài.
Đoạn trích nói về hoàn cảnh của em bé và mẹ phải vào nhà lao. Nguyên nhân là vì cha của em bé trốn đi lính và đã để cho mẹ và em bị chính quyền Tưởng Giới Thạch bắt giam thay cho cha. Đáp án: B
Câu 11 [744960]: “8.4 [69]
“Địch càn vào gần đến máng nước. Còn một chút xíu nữa là cơ đồ của bệnh xá tan hoang. Biết địch gần sát bên nách mà sao mình bình tĩnh lạ lùng. Sau khi đưa thương binh đến chỗ trốn rồi mình quay lại đứng trong phòng mổ. Mình muốn thử xem nếu địch vào đến đây mình có đủ can đảm và linh hoạt giải quyết như những người thường hay ở lại hay không. Cuối cùng địch không vào và đêm đó mình lại ngủ ngon lành trong căn phòng trống trải, lộn xộn giữa cảnh chạy càn.”

(Nhật kí Đặng Thuỳ Trâm, NXB Hội Nhà văn, 2020)
Vẻ đẹp nào của nhân vật trữ tình được khắc hoạ trong đoạn trích?
A, Dịu dàng, nữ tính.
B, Nhạy cảm, giàu tình yêu thương.
C, Bản lĩnh, dũng cảm.
D, Hiền hậu, bao dung.
Đoạn nhật ký ghi lại một tình huống nguy hiểm khi địch càn quét sát bệnh xá. Trong tình huống này, nhân vật trữ tình vẫn giữ được sự bình tĩnh, can đảm khi đối diện với nguy hiểm. Cô không hoảng loạn mà còn suy nghĩ về việc nếu địch vào, cô sẽ giải quyết tình huống ra sao thậm chí còn ngủ ngon lành trong hoàn cảnh hiểm nguy.
→ Đoạn trích đã khắc hoạ bản lĩnh và sự dũng cảm của nhân vật trữ tình. Đáp án: C
Câu 12 [744961]: Dòng nào sau đây nêu tên những tác phẩm cùng thuộc bộ phận văn học dân gian?
A, Thần Trụ Trời, Đăm Săn, Tấm Cám.
B, Thần thoại Hy Lạp, Ra-ma-ya-na, Rô-mê-ô và Giu-li-ét.
C, Ô-đi-xê, Nữ Oa vá trời, Chiến tranh và hoà bình.
D, Những người khốn khổ, Tấn trò đời, Sông Đông êm đềm.
Thần Trụ Trời, Đăm Săn, Tấm Cám đều là những tác phẩm thuộc văn học dân gian Việt Nam.
Thần Trụ Trời: Đây là một truyện thần thoại được lưu truyền khá sớm trong dân gian Việt Nam, giải thích sự hình thành của trời đất tự nhiên: biển, hồ, sông, núi,...
Đăm Săn: là thiên sử thi nổi tiếng của người Ê-đê.
Tấm Cám: là một câu chuyện cổ tích Việt Nam. Đáp án: A
Câu 13 [744962]: Dòng nào dưới đây có các từ viết đúng chính tả?
A, Long lanh, sấp xỉ, trập trùng.
B, Long lanh, xấp xỉ, chập trùng.
C, Long lanh, xấp xỉ, trập trùng.
D, Nong nanh, xấp xỉ, trập trùng.
Dòng có các từ viết đúng chính tả là: Long lanh, xấp xỉ, trập trùng. Đáp án: C
Câu 14 [744964]: Câu nào dưới đây chứa từ viết sai chính tả?
A, Liền chị bưng khay trầu mời khách xem hội, ánh mắt núng niếng, đa tình.
B, Thằng bé đang chìm trong giấc ngủ ngon lành.
C, Qua khe hở lấp ló của tấm rèm màu xanh, những tia sáng rọi vào trong phòng lấp lóa.
D, Giữa hàng trăm hàng nghìn ô cửa kính giống hệt nhau, có một ô cửa đang rộng mở đón một buổi sớm lung linh như thế.
- Câu “Liền chị bưng khay trầu mời khách xem hội, ánh mắt núng niếng, đa tình.” chứa từ “núng niếng” sai chính tả.
- Sửa lại: Liền chị bưng khay trầu mời khách xem hội, ánh mắt lúng liếng, đa tình. Đáp án: A
Câu 15 [744968]: “Góc bếp nhỏ hùn hụt gió đông vợ chồng ngồi xoay lưng cùng mẹ sưởi ấm những chiều đông.”Từ nào bị dùng sai trong câu trên?
A, chiều đông.
B, gió đông.
C, sưởi ấm.
D, xoay lưng.
- Từ “gió đông” chưa chính xác vì “gió đông” là gió mùa xuân, đặc tính của nó là ấm áp vì thế từ “gió đông” ở đây không phù hợp với ngữ cảnh cân văn.
- Sửa lại: Góc bếp nhỏ hùn hụt gió bấc vợ chồng ngồi xoay lưng cùng mẹ sưởi ấm những chiều đông. Đáp án: B
Câu 16 [744969]: “Cuộc đời chìm nổi, chòng chành của Kiều đã khiến người đọc bao lần rơi lệ vì thương nàng.”Xác định lỗi sai trong câu trên.
A, Sai về dùng từ.
B, Sai ngữ pháp.
C, Sai quy chiếu.
D, Sai logic.
- Câu văn sai về dùng từ. Từ “chòng chành” sai chính tả, từ đúng là “tròng trành” hơn nữa từ này có nghĩa là ở trạng thái nghiêng qua nghiêng lại, không giữ được thăng bằng chủ yếu dùng cho các vật thể, không phù hợp để miêu tả cuộc đời.
- Sửa lại: Cuộc đời chìm nổi, bấp bênh của Kiều đã khiến người đọc bao lần rơi lệ vì thương nàng. Đáp án: A
Câu 17 [744971]: Câu nào dưới đây là câu đúng?
A, Trên cành cây, những chiếc lá cuối cùng.
B, Dù không được họ quan tâm nhưng tôi cũng không quan tâm lại bọn họ.
C, Chiếc đĩa hát cứ róc rách vang lên tiếng nhạc du dương.
D, Những chiếc xe cứ lặng lẽ nối đuôi nhau trên đại lộ.
- Loại A vì câu mắc lỗi thiếu vị ngữ.
- Loại B vì câu mắc lỗi logic, cặp quan hệ từ “dù – nhưng” dùng để nối hai vế câu đối lập nhau nhưng trong câu văn này, “không được họ quan tâm” không đối lập với “tôi cũng không quan tâm lại bọn họ”.
- Loại C vì câu mắc lỗi về dùng từ, từ “róc rách” là từ tượng thanh miêu tả tiếng nước chảy, không phù hợp để miêu tả tiếng nhạc.
→ D là đáp án đúng. Đáp án: D
Câu 18 [744972]: “Vừa đi vừa nghĩ ngợi, vừa cố tránh những ổ gà và xe người qua lại.”
Câu trên là câu chưa hoàn chỉnh vì thiếu thành phần nào sau đây?
A, Thiếu trạng ngữ.
B, Thiếu chủ ngữ.
C, Thiếu vị ngữ.
D, Thiếu nòng cốt câu.
- Câu “Vừa đi vừa nghĩ ngợi, vừa cố tránh những ổ gà và xe người qua lại.” thiếu chủ ngữ.
- Sửa lại: Tôi vừa đi vừa nghĩ ngợi, vừa cố tránh những ổ gà và xe người qua lại. Đáp án: B
Câu 19 [744975]: “Tôi vừa kể cho họ câu chuyện của mình!”
Nhận định nào về câu trên là đúng?
A, Câu sai logic ngữ nghĩa.
B, Câu mắc lỗi dùng từ.
C, Câu sai cấu tạo ngữ pháp.
D, Câu mắc lỗi dấu câu.
- Câu “Tôi vừa kể cho họ câu chuyện của mình!” mắc lỗi dấu câu vì đây là một câu trần thuật, sử dụng dấu chấm than là không chính xác.
- Sửa lại: Tôi vừa kể cho họ câu chuyện của mình. Đáp án: D
Câu 20 [744976]: Chỉ ra câu sai trong các câu sau:
A, Có tiền, anh sắm được bao nhiêu thứ có giá trị, xe máy, ti vi, tủ lạnh.
B, Một khi có tiền, anh sẽ sắm được đủ thứ có giá trị: xe máy, ti vi, tủ lạnh.
C, Có tiền, anh hoàn toàn có thể sắm được những thứ có giá trị như xe máy, ti vi, tủ lạnh.
D, Vì tiền, anh phải sắm được bao nhiêu thứ có giá trị, xe máy, ti vi, tủ lạnh.
Câu “Vì tiền, anh phải sắm được bao nhiêu thứ có giá trị, xe máy, ti vi, tủ lạnh.” sai logic ngữ nghĩa. “Vì tiền” không phù hợp để chỉ lý do trong hoàn cảnh này, vì câu đang nói về khả năng mua sắm khi có tiền chứ không phải lý do hành động. Đáp án: D
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 21 đến 25
“Vào ngày 9/5/1889, ngày danh họa Hà Lan Vincent van Gogh chuyển vào dưỡng trí viện ở Saint-Rémy, ông bắt đầu bị mảnh vườn nhỏ ở đó thu hút. Từ cửa sổ căn phòng ông ở có thể phóng ra một góc nhìn không thể đẹp hơn về một cánh đồng lúa mì, những gốc ô liu, những ngọn bách sẫm lại trên nền trời gần ngọn đồi ở Les Alpilles và gần hơn là những đóa hoa diên vĩ, poppy, tử đinh hương lẻ loi ngay sát cửa sổ.
Người ta nói rằng ngay sau khi tới dưỡng trí viện, Van Gogh đã nhận thấy một số bụi diên vĩ đã bắt đầu nở rộ và cảm thấy háo hức được vẽ những bông hoa trong khu vườn nhỏ với hàng rào bao quanh này. Một trong những bức họa đầu tiên của ông là khắc họa các bông diên vĩ mang hương thơm của mùa xuân, thu lấy vẻ đẹp thoáng qua của những cánh hoa rực rỡ, với một bông màu trắng bừng nở giữa một biển những bông màu tím sẫm. Bên dưới những đóa hoa kì diệu này là những dải xoắn kì diệu của những chiếc lá dài màu ngọc lam và phía xa xa là những đóa hoa bồ công anh màu vàng cam. Van Gogh yêu thích cách các màu sắc bổ sung cho nhau.
Chỉ vài giờ sau khi tới dưỡng trí viện, Van Gogh đã có được sự tin cậy của Giám đốc Théophile Peyron, và được phép vẽ. Sau bức đầu tiên, Théophile Peyron ngạc nhiên trước tài năng của Van Gogh nên muốn ông tiếp tục vẽ. Dẫu những bức trước của Van Gogh thuộc chủ nghĩa Tiên phong (avant-garde) còn gây tranh cãi thì những bức này lại tươi mới và trực quan nên Théophile Peyron lại càng tin tưởng vào tiềm năng tiến triển của điều trị.
Cuộc sống ở dưỡng trí viện thường tẻ nhạt nên việc xuất hiện một bệnh nhân, đồng thời là một nghệ sĩ nước ngoài như Van Gogh cũng làm bầu không khí nơi đây xáo động. “Họ đến, vây quanh anh để xem anh làm việc như thế nào khi anh vẽ ở trong vườn”, Vincent viết trong bức thư gửi em trai Theo. “Sự sống chảy tràn trong khu vườn, không còn tâm trí nào để buồn nữa”.
Dường như Van Gogh không cảm thấy bị làm phiền bởi những đóa diên vĩ đang độ đẹp nhất này không chỉ gợi cho ông cảm giác chia sẻ và quên đi sự cô lập giữa những bức tường dưỡng trí viện mà còn gợi về những bức họa Nhật Bản ông từng ngưỡng mộ. Các họa sĩ Nhật Bản cũng yêu thích chủ đề hoa diên vĩ và Van Gogh cũng có những bản in tác phẩm của Utagawa Hiroshige, Horikiri Iris Garden (vẽ vào những năm 1850), thậm chí có thể cả IrisesGrasshopper (vẽ vào cuối những năm 1820) của Hokusai.
Ông viết thư cho em trai rằng sẽ có hai bức họa sẽ hoàn thành, một là bức về bụi tử đinh hương và một là “những đóa hoa diên vĩ màu tím violet”. Sau nhiều quãng thời gian chìm ngập trong u ám, mùa xuân dường như là thời gian đem lại sự tích cực trong tâm trạng danh họa bởi ông luôn luôn cảm thấy nhẹ nhõm khi nhìn ngắm những đóa hoa. Không chỉ bức về hoa diên vĩ mà ngay cả bụi tử đinh hương cũng được ông tái hiện trên một khung màu xanh lá cây pha xanh lam nhạt, đem lại cảm giác hài hòa.”
(Tô Vân tổng hợp, Những đoá hoa diên vĩ của Van Gogh, theo tiasang.com.vn)
Câu 21 [744978]: Van Gogh vẽ những bức tranh hoa diên vĩ tại nơi nào?
A, Los Angeles.
B, Nhật Bản.
C, Dưỡng trí viện Saint-Rémy.
D, Ngọn đồi ở Les Alpilles.
Van Gogh đã vẽ những bức tranh hoa diên vĩ trong khu vườn nhỏ của dưỡng trí viện Saint-Rémy, nơi ông đã được đưa đến điều trị. Đáp án: C
Câu 22 [744981]: “Sự sống chảy tràn trong khu vườn, không còn tâm trí nào để buồn nữa”.
Chi tiết trên không biểu đạt nội dung nào sau đây?
A, Khu vườn tuyệt đẹp có sức sống căng tràn.
B, Màu sắc tươi tắn của khu vườn có thể khoả lấp nỗi buồn.
C, Sức sống căng tràn trong khu vườn mang lại những xúc cảm tích cực cho con người.
D, Tâm hồn con người tiếp nhận sự sống từ thiên nhiên, trở nên tươi tắn.
Câu nói “Sự sống chảy tràn trong khu vườn, không còn tâm trí nào để buồn nữa” tập trung vào sức sống và sự tươ mới của khu vườn đã ảnh hưởng tích cực đến tâm trạng con người. Tuy nhiên, không nhấn mạnh vào việc màu sắc tươi tắn của khu vườn có thể khoả lấp nỗi buồn. Đáp án: B
Câu 23 [744982]: “Sau nhiều quãng thời gian chìm ngập trong u ám, mùa xuân dường như là thời gian đem lại sự tích cực trong tâm trạng danh họa bởi ông luôn luôn cảm thấy nhẹ nhõm khi nhìn ngắm những đóa hoa.”Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu trên.
A, Đồng thời.
B, Tăng tiến.
C, Điều kiện - giả thiết.
D, Nhân - quả.
Câu trên thể hiện mối quan hệ nhân quả giữa hai vế:
- Nguyên nhân: “Sau nhiều quãng thời gian chìm ngập trong u ám” (chỉ tâm trạng của Van Gogh).
- Kết quả: “mùa xuân dường như là thời gian đem lại sự tích cực trong tâm trạng danh họa bởi ông luôn luôn cảm thấy nhẹ nhõm khi nhìn ngắm những đóa hoa.” Đáp án: D
Câu 24 [744986]: “Không chỉ bức về hoa diên vĩ mà ngay cả bụi tử đinh hương cũng được ông tái hiện trên một khung màu xanh lá cây pha xanh lam nhạt, đem lại cảm giác hài hòa.”Diễn đạt “Không chỉ bức về hoa diên vĩ mà ngay cả bụi tử đinh hương” là thành phần nào trong câu?
A, Chủ ngữ.
B, Vị ngữ.
C, Nòng cốt câu.
D, Trạng ngữ.
Cụm từ “Không chỉ bức về hoa diên vĩ mà ngay cả bụi tử đinh hương” đóng vai trò là chủ ngữ trong câu, thực hiện hành động “được ông tái hiện”. Đáp án: A
Câu 25 [744987]: Thông điệp từ đoạn trích là gì?
A, Hoa diên vĩ có khả năng chữa bệnh tinh thần cho con người.
B, Thiên tài Van Gogh khởi nguồn từ những bông hoa diên vĩ.
C, Hãy trồng thật nhiều hoa diên vĩ.
D, Thiên nhiên có khả năng chữa lành cho con người và khơi nguồn cảm hứng sáng tạo cho người nghệ sĩ.
Đoạn trích tập trung vào việc Van Gogh tìm thấy niềm vui và cảm hứng sáng tạo từ thiên nhiên, cụ thể là từ những bông hoa diên vĩ trong vườn dưỡng trí viện. Nó thể hiện khả năng chữa lành tâm hồn và khơi nguồn sáng tạo của thiên nhiên đối với con người, đặc biệt là người nghệ sĩ.
→ Thông điệp từ đoạn trích là: Thiên nhiên có khả năng chữa lành cho con người và khơi nguồn cảm hứng sáng tạo cho người nghệ sĩ. Đáp án: D
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 26 đến 30
“Bà sinh cha đúng năm đói bốn bốn. Hai năm sau sinh tiếp chú tôi. Bà kể, chú chưa đầy tuổi, bà bị bắt vào đồn Tây vì tội có chồng đi bộ đội, đang ngoài đồng không kịp gửi con. Ở nhà đói cha lê ra bến, cứ thế bốc đất sét ăn, rồi ngủ quên ngoài bờ tre. Hai hôm sau bà hớt hải chạy về, gặp cha vẫn ăn đất thế. Chú thì được bà hàng xóm bế đi xin sữa, nhưng vắng hơi mẹ, cứ khóc lạc cả tiếng, hôm sau nữa lên cơn sốt, được ba ngày thì mất. Bà bảo không biết cha tôi phải mệnh đất không mà hễ đói thì ăn đất bù cơm, lớn rồi hễ mụn nhọt hay đứt tay đứt chân bới đất đắp vào, cũng lành, chả cần thuốc thang. Rồi bà thủng thỉnh: “Đất thiêng lắm, nhất là đất mồ đất tổ như làng ta”. Tôi nghĩ thầm, hèn gì cái nhà tôi ở phên là phên đất cái bếp bằng đất, cái nồi bằng đất, cái cốc ngoáy trầu của bà cũng bằng đất. Một buổi ngồi trong góc lớp vỡ lòng, tôi cạy đất ở trường lớp cho vào miệng, ông giáo Khoá nhìn thấy, ông phạt tôi đứng úp mặt sau lớp hết buổi hôm đó, tối về tôi còn bị mẹ phết ba roi vào mông. Tôi khóc vì đau thì ít mà vì tủi thân thì nhiều.”
(Trần Thanh Hà, Sông ơi, theo Sông Hương Văn (1983 - 2003) tuyển chọn, NXB Văn hoá Thông tin, 2003)
Câu 26 [744988]: Ai là người kể chuyện trong đoạn trích?
A, “Tôi”.
B, Ông giáo Khoá.
C, Bà.
D, Mẹ.
Trong đoạn trích, người kể chuyện ở ngôi thứ nhất sử dụng đại từ “tôi” để kể về những kỷ niệm với gia đình và những câu chuyện trong quá khứ. Đáp án: A
Câu 27 [744989]: Chi tiết cha tôi hễ đói thì ăn đất bù cơm, lớn rồi hễ mụn nhọt hay đứt tay đứt chân bới đất đắp vào, cũng lành, chả cần thuốc thang có ý nghĩa gì?
Chi tiết không biểu đạt ý nghĩa nào sau đây?
A, Khắc sâu công ơn của đất đai quê nhà đối với con người.
B, Ngầm ý khẳng định đất lành.
C, Sự hoà hợp của con người với đất đai quê hương.
D, Khẳng định đất nhiều dưỡng chất.
Chi tiết cha “hễ đói thì ăn đất bù cơm, lớn rồi hễ mụn nhọt hay đứt tay đứt chân bới đất đắp vào, cũng lành, chả cần thuốc thang” mang ý nghĩa về sự gắn bó, tin tưởng của người dân vào đất đai. Đất quê hương không chỉ là nơi nuôi dưỡng mà còn bảo vệ và chữa lành cho con người. Các chi tiết về việc ăn đất và dùng đất để chữa lành vết thương còn nói lên sự hòa hợp, sự gắn bó giữa con người và đất đai quê hương.
→ Chi tiết không biểu đạt ý nghĩa: Khẳng định đất nhiều dưỡng chất. Đáp án: D
Câu 28 [744992]: Theo đoạn trích, vì sao “tôi” bị mẹ đánh?
A, Vì “tôi” làm vỡ cái nồi đất.
B, Vì “tôi” nghịch đất.
C, Vì “tôi” cạy đất ở trường lớp cho vào miệng.
D, Vì “tôi” trốn học.
Dựa vào câu văn: “Một buổi ngồi trong góc lớp vỡ lòng, tôi cạy đất ở trường lớp cho vào miệng, ông giáo Khoá nhìn thấy, ông phạt tôi đứng úp mặt sau lớp hết buổi hôm đó, tối về tôi còn bị mẹ phết ba roi vào mông.”
→ “Tôi” bị mẹ đánh vì nghịch đất. Đáp án: C
Câu 29 [744997]: “Rồi bà thủng thỉnh: “Đất thiêng lắm, nhất là đất mồ đất tổ như làng ta”.
Câu trên thuộc loại kiểu câu nào sau đây?
A, Câu mở rộng thành phần chủ ngữ.
B, Câu mở rộng thành phần vị ngữ.
C, Câu đơn.
D, Câu ghép.
Câu “Rồi bà thủng thỉnh: “Đất thiêng lắm, nhất là đất mồ đất tổ như làng ta” là câu mở rộng thành phần vị ngữ, trong đó:
- Chủ ngữ: bà
- Vị ngữ: thủng thỉnh: “Đất thiêng lắm, nhất là đất mồ đất tổ như làng ta”
→ Vị ngữ được mở rộng bằng một cụm chủ - vị “Đất thiêng lắm, nhất là đất mồ đất tổ như làng ta” nhằm bổ sung ý nghĩa cho “thủng thỉnh”. Đáp án: B
Câu 30 [744998]: Câu văn nào thâu tóm chủ đề của đoạn trích?
A, “Tôi nghĩ thầm, hèn gì cái nhà tôi ở phên là phên đất cái bếp bằng đất, cái nồi bằng đất, cái cốc ngoáy trầu của bà cũng bằng đất.”
B, “Đất thiêng lắm, nhất là đất mồ đất tổ như làng ta.”
C, “Tôi khóc vì đau thì ít mà vì tủi thân thì nhiều.”
D, “Bà bảo không biết cha tôi phải mệnh đất không mà hễ đói thì ăn đất bù cơm, lớn rồi hễ mụn nhọt hay đứt tay đứt chân bới đất đắp vào, cũng lành, chả cần thuốc thang.”
Câu văn “Đất thiêng lắm, nhất là đất mồ đất tổ như làng ta.” thể hiện niềm tin sâu sắc vào sự linh thiêng của đất đai, đặc biệt là đất mồ đất tổ - nơi chôn cất tổ tiên. Nó thể hiện lòng biết ơn, sự gắn bó và niềm tin vào sức mạnh của đất đai quê hương, đồng thời cũng là chủ đề chính mà đoạn trích muốn thể hiện. Đáp án: B
Questions 31-35: Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Câu 31 [743546]: He decided to pursue a career in ________because he has a passion for art and technology.
A, graphic designing
B, design graphics
C, designed graphic
D, graphic design
Kiến thức về danh từ ghép
Ta thấy vị trí cần điền nằm sau giới từ "in" => cần Ving hoặc danh từ/ cụm danh từ

Xét các đáp án, ta thấy chỉ có đáp án D. Graphic design (thiết kế đồ họa) là danh từ ghép
=> Đáp án D
Tạm dịch: Anh ấy quyết định theo đuổi sự nghiệp thiết kế đồ họa vì có niềm đam mê với nghệ thuật và công nghệ Đáp án: D
Câu 32 [290213]: You _________ the package by the time your flight takes off.
A, will have received
B, will have been receiving
C, will receive
D, will be receiving
Kiến thức về Sự phối thì
- Sự phối thì với “by the time” ở tương lai: By the time + S + V (Hiện tại đơn), S + V (tương lai hoàn thành)

Tạm dịch: Bạn sẽ đã nhận gói hàng trước thời điểm chuyến bay của bạn cất cánh. Đáp án: A
Câu 33 [290214]: “Track and field” is the general name for a particular group of sports _____ includes running, jumping, and throwing.
A, of which
B, that
C, in which
D, where
Kiến thức về Mệnh đề quan hệ
Chỗ trống ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho cả mệnh đề phía trước => dùng đại từ quan hệ “that
Tạm dịch: “Điền kinh” là tên gọi chung của một nhóm môn thể thao cụ thể bao gồm chạy, nhảy và ném. Đáp án: B
Câu 34 [743547]: The company decided to call ________ the meeting because most of the key participants were unavailable.
A, for
B, in
C, off
D, by
Kiến thức về Cụm động từ
A. call for: yêu cầu, đòi hỏi

B. call in: gọi vào, mời vào

C. call off: hủy bỏ

D. call by: không tồn tại cụm động từ này
=> Đáp án C
Tạm dịch: Công ty quyết định hủy cuộc họp vì hầu hết những người tham gia chính đều không thể tham dự Đáp án: C
Câu 35 [290216]: John has found that nobody _______ help him if he _______ his best to do it himself.
A, can/does not do
B, could/did not
C, couldn’t/had done
D, can’t/won’t do
Kiến thức về Câu điều kiện 
Diễn tả tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai (việc không ai có thể giúp anh ấy nếu anh ấy không cố gắng)
=> Câu điều kiện loại 1: If + S + V (Hiện tại đơn/Hiện tại hoàn thành, S + may/can/will... + V
Tạm dịch: John nhận ra rằng không ai có thể giúp anh nếu anh không cố gắng hết sức để tự mình làm việc đó.
*Note: Do one’s best to do st: cố gắng hết sức để làm gì Đáp án: A
Questions 36-40: Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Câu 36 [743549]: Anna with her siblings are preparing dinner in the kitchen.
A, siblings
B, are
C, dinner
D, the
Kiến thức về Sự hòa hợp chủ vị
Ta có quy tắc: Khi chủ ngữ được nối bởi các liên từ như as long as, as well as, with, together… thì động từ sẽ được chia theo chủ ngữ thứ nhất
=> Chủ ngữ chính là "Anna" => động từ phải chia theo ngôi thứ ba số ít
=> Đáp án B
=> Sửa: "are" thành "is"
Tạm dịch: Anna cùng với anh chị em của mình đang chuẩn bị bữa tối trong bếp Đáp án: B
Câu 37 [290218]: The police officer said that they were arresting him in suspicion of illegally possessing drugs.
A, The
B, were arresting
C, in
D, illegally
Kiến thức về Giới từ trong cụm từ cố định
Cấu trúc: on suspicion of: nghi ngờ, ngờ vực
=> Sửa lại: in => on
Tạm dịch: Viên cảnh sát cho biết họ đang bắt giữ anh ta vì nghi ngờ tàng trữ trái phép ma túy. Đáp án: C
Câu 38 [743551]: The government plans to rise taxes on luxury goods next year, aiming to fund large-scale infrastructure projects across the country.
A, plans
B, rise
C, goods
D, projects
Kiến thức về Từ vựng
Ta có, động từ "rise" (tăng lên, tự tăng) là một nội động từ, không cần tân ngữ theo sau. Tuy nhiên, trong trường hợp này, "chính phủ" chủ động tác động làm cho "thuế" tăng lên => không dùng động từ "rise"
=> Đáp án B
=> Sửa: "rise" thành "raise" (làm tăng lên, nâng lên)

Phân biệt rise và raise
Rise: Diễn tả sự tự tăng lên, không có tác động từ bên ngoài. Ví dụ: The sun rises (Mặt trời mọc).
Raise: Diễn tả hành động làm tăng lên, nâng lên bởi một tác nhân nào đó. Ví dụ: The government raises taxes (Chính phủ tăng thuế)
Tạm dịch: Chính phủ dự định tăng thuế đối với hàng hóa xa xỉ vào năm tới, nhằm mục đích tài trợ cho các dự án cơ sở hạ tầng quy mô lớn trên cả nước.
Đáp án: B
Câu 39 [290220]: Like hunting,fishing originated as a mean of providing food forsurvival.
A, hunting
B, originated
C, mean
D, providing
Kiến thức về Cụm từ cố định
- mean (v): có nghĩa là, có ý định là
Tuy nhiên trong trường hợp này, người ta muốn nói đến từ “means” (phương tiện, cách thức). Từ này dạng số ít và số nhiều đều là “means
=> Sửa lại: mean => means
Tạm dịch: Giống như săn bắn, đánh cá có nguồn gốc là một phương tiện cung cấp thực phẩm để sinh tồn. Đáp án: C
Câu 40 [290221]: VietnamInternational Half Marathon hold by Vietnam Athletics Federation was the first running race in the year 2023.
A, Half
B, hold
C, Athletics
D, in the year
Kiến thức về Rút gọn mệnh đề quan hệ:
- “Vietnam International Half Marathon which was held by Vietnam Athletics Federation” => bị động => Vp2 => “Vietnam International Half Marathon held by Vietnam Athletics Federation”
=> Sửa lại: hold => held
Tạm dịch:
Giải Marathon Quốc tế Việt Nam do Điền kinh Việt Nam tổ chức Liên đoàn là giải chạy đầu tiên vào năm 2023. Đáp án: B
Questions 41-45: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Câu 41 [290222]: "Good morning, Linda! How are you?", Peter said.
A, Peter said good morning and asked Linda how she is.
B, Peter greeted Linda and asked how is she.
C, Peter said good morning Linda and asked how was she.
D, Peter greeted Linda and asked how she was.
Tạm dịch: "Chào buổi sáng, Linda! Bạn khỏe không?", Peter nói.
Xét các đáp án:
A. Sai vì chưa lùi thì
B. Sai vì đây là câu tường thuật nên mệnh đề ở dạng khẳng định, tuy nhiên câu này đảo to be lên trên => câu hỏi là sai
C. Sai vì lỗi tương tự câu B
D. Peter chào Linda và hỏi cô ấy có khỏe không.
=> Cấu trúc câu tường thuật dạng Wh-question: S + asked (+O)/wanted to know/wondered + Wh-word + S + V (lùi thì)
=> Đáp án đúng Đáp án: D
Câu 42 [290223]: My brothers were late for the football match because of the heavy rain.
A, If it didn't rain heavily, my brothers wouldn't be late for the football match.
B, But for the heavy rain, my brothers wouldn't have been late for the football match.
C, If it weren’t for heavy rain, my brothers wouldn't have been late for the football match.
D, Had it not rained heavily, my brothers would have not been late for the football match.
Tạm dịch: Các anh tôi đã đến trễ trận bóng đá vì trời mưa to.
=> Dùng câu điều kiện loại 3 để giả định tình huống không có thật ở quá khứ và kết quả của nó: If + S + V (QKHT), S + would + have Vp2
Xét các đáp án:
A. Sai vì đây là câu điều kiện loại 2
B. Nếu không phải vì trời mưa to thì các anh tôi đã không bị trễ trận bóng đá.
=> Cấu trúc: But for + N/Ving: nếu không
=> Đáp án đúng
C. Sai vì đây là câu điều kiện hỗn hợp
D. Sai vì “not” phải đứng trước “haveĐáp án: B
Câu 43 [290224]: It isn’t mandatory to submit my report to the committee today.
A, I mustn’t write my report to the committee today.
B, My report shouldn’t be submitted to the committee today.
C, I needn’t submit my report to the committee today.
D, My report is required to be not submitted to the committee today.
Tạm dịch: Hôm nay tôi không bắt buộc phải nộp báo cáo của mình cho ủy ban.
Xét các đáp án:
A. Hôm nay tôi cấm được viết báo cáo cho ủy ban.
=> Sai nghĩa
B. Báo cáo của tôi không nên nộp cho ủy ban ngày hôm nay.
=> Sai nghĩa
C. Hôm nay tôi không cần phải nộp báo cáo của mình cho ủy ban.
=> Cấu trúc: need (not) + V: không cần phải làm gì
=> Đáp án đúng
D. Sai vì “not” phải đứng trước “to be” Đáp án: C
Câu 44 [743554]: The worsening traffic congestion in the city might be attributed to the growing number of vehicles.
A, The increase in the number of vehicles does not account for the intensifying traffic congestion in the city.
B, The worsening traffic congestion in the city might be linked to the growing number of vehicles.
C, The rise in vehicle numbers fails to sufficiently explain the city's escalating traffic issues.
D, The surge in vehicles does not adequately relate to  the escalating traffic congestion.

Câu gốc: Tình trạng ùn tắc giao thông ngày càng trầm trọng ở thành phố có thể là do số lượng phương tiện ngày càng tăng
A. Sự gia tăng số lượng phương tiện không giải thích được tình trạng ùn tắc giao thông ngày càng trầm trọng trong thành phố => Sai vì trái nghĩa với câu gốc

B. Tình trạng ùn tắc giao thông ngày càng trầm trọng ở thành phố có thể có liên quan đến số lượng phương tiện ngày càng tăng => Đúng

C. Sự gia tăng số lượng phương tiện không giải thích đủ về các vấn đề giao thông ngày càng gia tăng trong thành phố => Sai nghĩa

D. Sự gia tăng mạnh mẽ của phương tiện không liên quan đầy đủ đến tình trạng ùn tắc giao thông ngày càng gia tăng => Sai vì trái nghĩa với câu gốc
=> Đáp án B
Traffic congestion: ùn tắc giao thông
- Attribute to: Cho là do, quy cho là do
- Account for: Giải thích cho, chiếm
- Intensifying (adj): Ngày càng tăng, trở nên gay gắt hơn
- Be linked to: Liên kết với, có liên quan đến
- Escalating (adj): Leo thang, ngày càng gia tăng (về mức độ nghiêm trọng)
Adequately (adv): Đầy đủ, thỏa đáng
- Relate to: Liên quan đến

Đáp án: B
Câu 45 [290226]: She is very funny. She can make people laugh when talking with her.
A, She is very funny that she can make people laugh when talking with her.
B, A funny girl is she that she can make people laugh when talking with her.
C, So funny is she that she can make people laugh when talking with her.
D, Such a very funny girl is she that she can make people laugh when talking with her.
Tạm dịch: Cô ấy rất vui tính. Cô ấy có thể khiến mọi người cười khi nói chuyện với mình.
A. Sai cấu trúc: very...that => so...that: quá...đến nỗi mà
B. Không có cấu trúc này
C. Cô ấy vui tính đến nỗi mà cô ấy có thể khiến mọi người cười khi nói chuyện với mình.
=> Đảo ngữ với so...that: So + adj/adv + S + V + that + S + V
D. Sai cấu trúc đảo ngữ với such...that: Such + (a/an) + adj + N + that + S + V
=> thừa “veryĐáp án: C
Questions 46-52: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.
1. For generations, the people of Viet Nam have been consuming wildlife meat and other wildlife products. The persistent demand for these products has led to a severe decline in the populations of wildlife in Viet Nam's natural habitats, including wild cattle and species of muntjac deer only found in the Central Annamites. A survey on wild meat consumption conducted by WWF-Viet Nam in 2021 reveals that 90% of wild animals hunted illegally end up mainly in urban restaurants, and the average consumption per consumer of wildlife meat is seven times per year.
2. These crucial findings highlight the urgency of better action plans to reduce wildlife consumption across sectors and at multiple levels. This entails significant investment in increasing public awareness through communication channels to actively curb both the illegal wildlife trade and the consumption of wildlife meat. Moreover, in the upcoming period, ongoing efforts are essential to strengthen the enforcement of biodiversity conservation laws, with a focus on integrating and implementing biodiversity conservation requirements into the national macro-policy planning process.
3. "While we work to support the improvement of law enforcement and conservation activities inside Vietnam’s forest protected areas, to give wildlife populations a chance to survive and recover from the decades of decline, it’s crucial to stop the illegal consumption of wildlife meat" said Nick Cox, Chief of Party, USAID Biodiversity Conservation project, WWF.
4. The campaign is promoting its messages through social media platforms and public engagement activities across the country. The campaign features the participation of Miss Universe Vietnam 2017 H’Hen Nie and dance talent Quang Dang as campaign messengers in a music video on wildlife protection.
Source: WWF Vietnam
(https://vietnam.panda.org)
Câu 46 [743556]: What is the main purpose of the passage?
A, To promote traditional Vietnamese practices involving wildlife products.
B, To highlight efforts to control the illegal wildlife trade and consumption.
C, To showcase the role of Miss Universe Vietnam 2017 in wildlife conservation.
D, To explain why urban restaurants rely on wildlife meat for their menus.
Mục đích chính của bài viết là gì?
Xét các đáp án
A. Quảng bá các phong tục truyền thống của Việt Nam liên quan đến sản phẩm từ động vật hoang dã => Sai vì bài viết không đề cập đến việc quảng bá các phong tục truyền thống

B. Nhấn mạnh các nỗ lực kiểm soát buôn bán và tiêu thụ động vật hoang dã trái phép => Đúng

C. Trình bày vai trò của Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2017 trong bảo tồn động vật hoang dã => Sai vì bài viết chỉ đề cập đến sự tham gia của H’Hen Niê trong chiến dịch quảng bá bảo vệ động vật hoang dã, không phải là mục đích chính của bài viết

D. Giải thích lý do tại sao các nhà hàng thành phố dựa vào thịt động vật hoang dã trong thực đơn của họ => Sai vì bài viết đề cập đến việc thịt động vật hoang dã bị đưa vào các nhà hàng thành phố, nhưng không tập trung vào việc giải thích lý do vì sao các nhà hàng lại làm vậy
=> Đáp án B Đáp án: B
Câu 47 [743557]: According to paragraph 1, how many times a year does the average consumer eat wildlife meat?
A, Five times
B, Seven times
C, Nine times
D, Ten times
Theo đoạn 1, trung bình mỗi người tiêu thụ thịt động vật hoang dã bao nhiêu lần mỗi năm?
=> Đáp án B

Giải thích: Thông tin nằm ở câu cuối cùng của đoạn 1 "the average consumption per consumer of wildlife meat is seven times per year" (trung bình mỗi người tiêu thụ thịt động vật hoang dã bảy lần mỗi năm) Đáp án: B
Câu 48 [743558]: The word "this" in paragraph 2 refers to _____.
A, Reducing wildlife consumption
B, Increasing wildlife population
C, WWF’s 2021 survey’s finding
D, The action plan to reduce wildlife consumption
Từ "This" trong đoạn 2 ám chỉ __________?
=> Đáp án D

Giải thích: Từ "This" ở đây ám chỉ kế hoạch hành động để giảm tiêu thụ động vật hoang dã, được nói đến ngay trước đó trong câu.
These crucial findings highlight the urgency of better action plans to reduce wildlife consumption across sectors and at multiple levels. This entails... (Những phát hiện quan trọng này nhấn mạnh sự cấp thiết của các kế hoạch hành động hiệu quả hơn để giảm tiêu thụ động vật hoang dã trên nhiều lĩnh vực và ở nhiều cấp độ. Điều này đòi hỏi) Đáp án: D
Câu 49 [743559]: The word "curb" in paragraph 2 is closest in meaning to _____.
A, limit
B, promote
C, eliminate
D, support
Từ "curb" trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với____?
=> Đáp án A

Giải thích: "Curb" có nghĩa là kiềm chế, hạn chế. Trong các lựa chọn, "limit" là từ đồng nghĩa phù hợp nhất
Các đáp án còn lại
B. promote (v) khuyến khích, thúc đẩy
C. eliminate (v) loại bỏ
D. support (v) hỗ trợ, ủng hộ Đáp án: A
Câu 50 [743565]: In paragraph 2, which of the following is NOT identified as a critical approach to address the issue of wildlife consumption?
A, Raising public awareness using various communication platforms
B, Enhancing the implementation of biodiversity conservation regulations
C, Embedding biodiversity conservation priorities into national policy frameworks
D, Broadening global collaboration for wildlife preservation
Trong đoạn 2, cái nào sau đây không được xác định là phương pháp quan trọng để giải quyết vấn đề tiêu thụ động vật hoang dã?
Xét các đáp án
A. Nâng cao nhận thức cộng đồng thông qua các nền tảng truyền thông khác nhau => Đúng vì trong đoạn 2 có đề cập đến việc "increasing public awareness through communication channels" (tăng cường nhận thức cộng đồng qua các kênh truyền thông)

B. Tăng cường thực thi các quy định về bảo tồn đa dạng sinh học => Đúng vì trong đoạn 2, có nhắc đến việc "strengthen the enforcement of biodiversity conservation laws" (tăng cường thực thi các luật bảo tồn đa dạng sinh học)

C. Lồng ghép các ưu tiên bảo tồn đa dạng sinh học vào khung chính sách quốc gia => Đúng vì đoạn 2 có thông tin nói đến việc "integrating and implementing biodiversity conservation requirements into the national macro-policy planning process" (lồng ghép và triển khai các yêu cầu bảo tồn đa dạng sinh học vào quy trình hoạch định chính sách vĩ mô của quốc gia)

D. Mở rộng hợp tác toàn cầu để bảo tồn động vật hoang dã => Sai

Giải thích: Dựa vào nội dung đoạn số 2, ta thấy nội dung chính tập trung vào việc nâng cao nhận thức cộng đồng và tăng cường thực thi luật bảo tồn đa dạng sinh học. Đoạn 2 không đề cập đến việc mở rộng hợp tác toàn cầu trong bảo tồn động vật hoang dã Đáp án: D
Câu 51 [743566]: Why does the author mention Nick Cox’s statement in paragraph 3?
A, To emphasize the urgency of addressing wildlife consumption alongside conservation efforts.
B, To promote the USAID Biodiversity Conservation project as a key initiative in Asia.
C, To highlight how law enforcement alone can solve Viet Nam's wildlife population issues.
D, To suggest that only forest protection can restore wildlife in the Central Annamites.
Tại sao tác giả đề cập đến phát biểu của Nick Cox trong đoạn 3?
Xét các đáp án
A. Nhấn mạnh tính cấp thiết của việc giải quyết tiêu thụ thịt động vật hoang dã song song với các nỗ lực bảo tồn => Đúng. Thông tin nằm ở đoạn “While we work to support the improvement of law enforcement and conservation activities ...it’s crucial to stop the illegal consumption of wildlife meat.” (Trong khi chúng tôi đang hỗ trợ cải thiện việc thực thi pháp luật và các hoạt động bảo tồn..., thì điều quan trọng nhất là phải chấm dứt việc tiêu thụ thịt động vật hoang dã trái phép)

B. Quảng bá dự án Bảo tồn Đa dạng sinh học USAID như một sáng kiến quan trọng ở châu Á => Sai vì không có thông tin nào trong phát biểu của Nick Cox quảng bá dự án USAID

C. Nêu bật việc chỉ có thực thi pháp luật có thể giải quyết vấn đề quần thể động vật hoang dã ở Việt Nam => Sai vì không chỉ nói về việc thực thi pháp luật mà còn đề cập đến việc ngừng tiêu thụ thịt động vật hoang dã

D. Đề xuất rằng chỉ bảo vệ rừng mới có thể phục hồi động vật hoang dã ở khu vực Trường Sơn => Sai vì phát biểu còn liên quan đến việc ngừng tiêu thụ thịt động vật hoang dã để động vật hoang dã có thể phục hồi
=> Đáp án A

Tạm dịch: Trong khi chúng tôi đang hỗ trợ cải thiện việc thực thi pháp luật và các hoạt động bảo tồn trong các khu bảo vệ rừng của Việt Nam để giúp các quần thể động vật hoang dã có cơ hội sinh tồn và phục hồi sau nhiều thập kỷ suy giảm, thì điều quan trọng nhất là phải chấm dứt việc tiêu thụ thịt động vật hoang dã trái phép Đáp án: A
Câu 52 [743567]: According to the passage, what can be inferred about the campaign mentioned in the passage?
A, It primarily targets rural areas where wildlife is consumed the most.
B, It relies on influential figures to raise awareness about wildlife protection.
C, It focuses exclusively on reducing illegal hunting practices.
D, It infrequently uses digital platforms for promoting conservation messages.
Theo bài viết, điều gì có thể được suy ra về chiến dịch được đề cập trong bài?
Xét các đáp án
A. Chiến dịch chủ yếu nhắm vào các khu vực nông thôn, nơi tiêu thụ động vật hoang dã nhiều nhất => Sai vì chiến dịch không chỉ nhắm vào nông thôn mà còn sử dụng các nền tảng truyền thông và các hoạt động cộng đồng trên toàn quốc

B. Chiến dịch dựa vào các nhân vật có ảnh hưởng để nâng cao nhận thức về bảo vệ động vật hoang dã => Đúng. Thông tin nằm ở đoạn "The campaign features the participation of Miss Universe Vietnam 2017 H’Hen Nie and dance talent Quang Dang..." (chiến dịch có sự tham gia của Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2017 H’Hen Niê và vũ công Quang Đăng)

C. Chiến dịch chỉ tập trung vào việc giảm thiểu các hành vi săn bắt động vật hoang dã trái phép => Sai vì mục tiêu chính của chiến dịch là nâng cao nhận thức về bảo vệ động vật hoang dã, không chỉ là việc giảm săn bắt trái phép

D. Chiến dịch hiếm khi sử dụng các nền tảng kỹ thuật số để quảng bá thông điệp bảo tồn => Sai vì bài viết nói rõ chiến dịch sử dụng nền tảng mạng xã hội để truyền tải thông điệp. Thông tin nằm ở "The campaign is promoting its messages through social media platforms..." (Chiến dịch này đang quảng bá thông điệp của mình thông qua các nền tảng truyền thông xã hội...)
=> Đáp án B
Đáp án: B
Question 53-60: Read the passage carefully.
1. Natural polymers include such familiar substances as silk, rubber, and cotton. Plastics are artificial polymers. Plastics are used on a daily basis throughout the world. The word plastic is a common term that is used for many materials of a synthetic or semi-synthetic nature. The term was derived from the Greek plastikos, which means “fit for molding.” Plastics are a wide variety of combinations of properties when viewed as a whole. They are used for shellac, cellulose, rubber, and asphalt. We also synthetically manufacture items such as clothing, packaging, automobiles, electronics, aircraft, medical supplies, and recreational items. The list could go on and on and it is obvious that much of what we have today would not be possible without plastics.

2. In the early part of the twentieth century, a big boom occurred in polymer chemistry when polymer materials such as nylon and Kevlar came on the scene. Much of the work done with polymers focuses on improvement while using existing technologies, but chemists do have opportunities ahead. There is a need for the development of new applications for polymers, always looking for less expensive materials that can replace what is used now. Chemists have to be more aware of what the market yearns for, such as products with a green emphasis, polymers that break down or are environmentally friendly. Concerns such as these have brought new activity to the science arena and there are always new discoveries to be made.

3. The evolution of the chemistry behind plastics is mind-numbing, and the uses for plastics are endless. In the Middle Ages, when scientists first started to experiment, plastics were derived from organic natural sources, such as egg and blood proteins. It wasn’t until the 19th and 20th centuries that the plastics we know today were created. Many Americans will recognize the name Goodyear, it was Charles Goodyear who began the modern-day plastic revolution when he vulcanized rubber in 1839, paving the way for the tire. Prior to his discovery, products made with rubber did not hold up well in warm temperatures or climates. Rubber is only one source of plastic, however, and three key inventors followed Goodyear’s path and took plastic from a nearly unusable hard substance to the invaluable man-made resource it is today.
Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
Câu 53 [743568]: The best title of the passage can be _____.
A, The Evolution of Rubber
B, The History of Plastic Invention
C, The Environmental Impact of Plastics
D, The Science Behind Polymer Chemistry
Tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn có thể là
Xét các đáp án
A. Sự tiến hóa của cao su => Sai, vì đoạn văn chủ yếu nói về nhựa và quá trình phát triển của chúng, không chỉ là cao su

B. Lịch sử phát minh nhựa => Đúng vì bài chủ yếu mô tả sự phát triển và ứng dụng của nhựa từ quá khứ cho đến hiện tại, từ các vật liệu tự nhiên đến nhựa tổng hợp.

C. Tác động môi trường của nhựa => Sai vì đây chỉ là 1 phần nhỏ trong bài, không phải nội dung chính 

D. Khoa học đằng sau hóa học polymer => Sai vì bài viết không đi sâu vào lý thuyết khoa học mà chủ yếu mô tả sự phát triển và ứng dụng của nhựa
=> Đáp án B
Đáp án: B
Câu 54 [743569]: The term "plastikos" is used to describe:
A, a particular type of plastic material
B, the malleability of plastic material
C, an innovator from ancient Greece
D, a primitive version of rubber
Thuật ngữ "plastikos" được dùng để mô tả
=> Đáp án B

Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu "The term was derived from the Greek plastikos, which means “fit for molding" (Thuật ngữ này được bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp "plastikos," có nghĩa là "phù hợp để tạo hình) => ám chỉ tính chất dẻo của nhựa, khả năng dễ dàng uốn nắn và tạo hình Đáp án: B
Câu 55 [743570]: In paragraph 2, what does the phrase "a big boom" mean?
A, a plunge in the production of plastic materials
B, swift progress in the field of polymer science
C, an increase in awareness about ecological issues
D, the creation of innovative substance such as nylon
Trong đoạn 2, cụm từ "a big boom" có nghĩa là gì?
Xét các đáp án
A. sự suy giảm trong sản xuất vật liệu nhựa
B. tiến bộ nhanh chóng trong lĩnh vực khoa học polymer
C. sự gia tăng nhận thức về các vấn đề sinh thái
D. sự tạo ra các chất liệu sáng tạo như nylon

- Dựa vào nghĩa của câu: "In the early part of the twentieth century, a big boom occurred in polymer chemistry when polymer materials such as nylon and Kevlar came on the scene" (Vào đầu thế kỷ 20, một sự bùng nổ lớn trong hóa học polyme đã xảy ra khi các vật liệu polyme như nylon và Kevlar xuất hiện) => ám chỉ sự phát triển mạnh mẽ trong lĩnh vực hóa học polymer, đặc biệt là sự ra đời của nylon và Kevlar
=> Đáp án B Đáp án: B
Câu 56 [743577]: According to paragraph 2, chemists are now focused on _______.
A, developing longer-lasting plastic materials
B, searching for cost-effective resources for producing polymers
C, substituting rubber with man-made plastics
D, preserving the current applications of plastic materials
Theo đoạn 2, các nhà hóa học hiện nay đang tập trung vào __________.
Xét các đáp án
A. phát triển các vật liệu nhựa bền lâu hơn => Sai vì không có thông tin về việc phát triển nhựa bền hơn, mà là tìm kiếm các nguồn tài nguyên thay thế rẻ hơn

B. tìm kiếm các nguồn tài nguyên tiết kiệm chi phí để sản xuất polymer => Đúng. Các nhà hóa học hiện nay đang tìm kiếm các vật liệu thay thế chi phí thấp hơn cho polymer hiện tại. Thông tin nằm ở đoạn: "There is a need for the development of new applications for polymers, always looking for less expensive materials that can replace what is used now." 

C. thay thế cao su bằng nhựa nhân tạo => Sai vì không đề cập đến việc thay thế cao su mà là tìm các ứng dụng mới cho polymer

D. bảo tồn các ứng dụng hiện tại của vật liệu nhựa => Sai vì bài viết không nói về việc bảo tồn ứng dụng hiện tại mà về tìm kiếm các ứng dụng mới
=> Đáp án B

Tạm dịch: Vào đầu thế kỷ 20, một sự bùng nổ lớn trong hóa học polyme đã xảy ra khi các vật liệu polyme như nylon và Kevlar xuất hiện. Phần lớn công việc với polyme tập trung vào việc cải tiến trong khi sử dụng các công nghệ hiện có, nhưng các nhà hóa học vẫn có nhiều cơ hội phía trước. Có một nhu cầu phát triển các ứng dụng mới cho polyme, luôn tìm kiếm những vật liệu rẻ hơn có thể thay thế những gì đang được sử dụng hiện nay. Các nhà hóa học cần phải chú ý hơn đến những gì thị trường đang mong muốn, chẳng hạn như các sản phẩm có chú trọng đến tính xanh, các polyme phân hủy hoặc thân thiện với môi trường. Những mối quan tâm như vậy đã mang lại hoạt động mới cho lĩnh vực khoa học và luôn có những phát hiện mới cần được khám phá Đáp án: B
Câu 57 [743573]: In paragraph 3, the word "mind-numbing" is closest in meaning to ________.
A, fascinating
B, overwhelming
C, straightforward
D, monotonous
Trong đoạn 3, từ "mind-numbing" gần nghĩa với __________.
=> Đáp án B

Giải thích: Ta có từ "mind-numbing" có nghĩa là choáng ngợp => đồng nghĩa với từ "overwhelming"
Các đáp án khác
A. fascinating (adj): hấp dẫn
C. straightforward (adj): dễ hiểu
D. monotonous (adj): đơn điệu Đáp án: B
Câu 58 [743579]: It is NOT mentioned in paragraph 3 that _____.
A, the initial production of plastics originated from natural organic materials.
B, Charles Goodyear initiated the contemporary plastic era.
C, plastics have been in use for nearly a hundred years.
D, The applications for plastics are infinite
Không có đề cập nào trong đoạn 3 về __________.
Xét các đáp án
A. sản xuất ban đầu của nhựa bắt nguồn từ các nguyên liệu hữu cơ tự nhiên => Đúng vì đoạn 3 nói về việc nhựa ban đầu được sản xuất từ các nguồn tự nhiên như protein từ trứng và máu

B. Charles Goodyear đã khởi xướng thời kỳ nhựa hiện đại => Đúng. Đoạn 3 có nhắc đến Goodyear là người đã khởi xướng thời kỳ nhựa hiện đại. Thông tin nằm ở đoạn: "It was Charles Goodyear who began the modern-day plastic revolution when he vulcanized rubber in 1839..."  (chính Charles Goodyear là người bắt đầu cuộc cách mạng nhựa hiện đại khi ông phát minh ra phương pháp lưu hóa cao su vào năm 1839)

C. nhựa đã được sử dụng trong gần một trăm năm => Sai vì đoạn 3 không nói rằng nhựa đã được sử dụng trong gần một trăm năm 

D. Ứng dụng của nhựa là vô hạn => Đúng vì đoạn 3 nói rằng ứng dụng của nhựa là vô hạn.
=> Đáp án C

Tạm dịch: Sự tiến hóa của hóa học đằng sau nhựa thật sự làm choáng ngợp, và các ứng dụng của nhựa là vô tận. Vào thời Trung Cổ, khi các nhà khoa học lần đầu tiên bắt đầu thử nghiệm, nhựa được chiết xuất từ các nguồn tự nhiên hữu cơ, chẳng hạn như protein từ trứng và máu. Mãi cho đến thế kỷ 19 và 20, nhựa mà chúng ta biết ngày nay mới được tạo ra. Nhiều người Mỹ sẽ nhận ra cái tên Goodyear, chính Charles Goodyear là người bắt đầu cuộc cách mạng nhựa hiện đại khi ông phát minh ra phương pháp lưu hóa cao su vào năm 1839, mở đường cho việc sản xuất lốp xe. Trước khi ông phát minh ra phương pháp này, các sản phẩm làm từ cao su không bền vững trong những nhiệt độ hoặc khí hậu nóng. Tuy nhiên, cao su chỉ là một nguồn nhựa, và ba nhà phát minh chủ chốt đã tiếp bước Goodyear, biến nhựa từ một chất rắn gần như không sử dụng được thành một tài nguyên quý giá do con người tạo ra như ngày nay. Đáp án: C
Câu 59 [743581]: According to paragraphs 2 and 3, what is one challenge currently facing polymer chemists?
A, developing more durable polymers for warmer climates
B, creating new applications for polymers with environmental benefits
C, competing with natural polymers in terms of functionality
D, overcoming public skepticism about the use of synthetic materials
Theo đoạn 2 và 3, một thách thức mà các nhà hóa học polymer hiện nay đang phải đối mặt là __________.
Xét các đáp án
A. phát triển các polymer bền bỉ hơn cho các khí hậu nóng hơn => Sai vì không có đề cập đến việc phát triển polymer cho khí hậu nóng

B. tạo ra các ứng dụng mới cho polymer có lợi cho môi trường => Đúng. Một thách thức hiện tại là tạo ra các ứng dụng mới cho polymer với lợi ích môi trường. Thông tin nằm ở đoạn: "Chemists have to be more aware of what the market yearns for, such as products with a green emphasis..." (Các nhà hóa học cần phải chú ý hơn đến những gì thị trường đang mong muốn, chẳng hạn như các sản phẩm có chú trọng đến tính xanh)

C. cạnh tranh với polymer tự nhiên về mặt chức năng => Sai vì không có đề cập đến việc cạnh tranh với polymer tự nhiên

D. vượt qua sự hoài nghi của công chúng về việc sử dụng vật liệu tổng hợp => Sai vì không nhấn mạnh sự hoài nghi của công chúng về việc sử dụng vật liệu tổng hợp
=> Đáp án B Đáp án: B
Câu 60 [743584]: According to the text, the importance of Charles Goodyear’s discovery lies in _____.
A, its ability to make rubber withstand extreme temperatures
B, its role in the introduction of new synthetic materials
C, its contribution to the invention of Kevlar and nylon
D, its distinction as the first synthetic polymer ever made
Theo văn bản, tầm quan trọng của phát minh của Charles Goodyear nằm ở __________.
Xét các đáp án
A. khả năng làm cho cao su chịu được nhiệt độ cực đoan => Đúng. Phát minh của Goodyear làm cho cao su chịu được nhiệt độ cực đoan, là yếu tố quan trọng trong việc phát minh ra lốp xe. Thông tin nằm ở đoạn: "It was Charles Goodyear who began the modern-day plastic revolution when he vulcanized rubber in 1839..." 

B. vai trò của nó trong việc giới thiệu vật liệu tổng hợp mới => Sai vì Goodyear không phát minh vật liệu tổng hợp mới mà chỉ làm cho cao su có thể chịu được nhiệt độ cao

C. đóng góp của nó vào việc phát minh ra Kevlar và nylon => Sai vì Goodyear không phát minh ra Kevlar và nylon

D. sự khác biệt của nó như là polymer tổng hợp đầu tiên được tạo ra => Sai vì Goodyear không tạo ra polymer tổng hợp đầu tiên mà là cải thiện cao su
=> Đáp án A Đáp án: A
Câu 61 [803344]: Đạo hàm của hàm số là:
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án D.
Ta có: Đáp án: D
Câu 62 [349430]: Cho hàm số có bảng xét dấu của như sau:
10621579.png
Giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.
Đặt khi đó

Giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn bằng giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn
Ta có:
Bảng biến thiên hàm số

Vậy giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn Đáp án: A
Câu 63 [740071]: Một nhân viên bán hàng mỗi tháng sẽ nhận được lương cơ bản là 6 triệu đồng và một khoản tiền thưởng thêm với các điều kiện sau:
- Nếu doanh số bán hàng được trên 20 triệu đồng trong tháng, thì nhân viên đó được thưởng thêm 5% tổng doanh số.
- Nếu doanh số bán hàng hàng trong tháng từ 40 triệu đồng trở lên, thì nhân viên bán hàng nhận được thưởng thêm số tiền là 1 triệu đồng.
Nếu doanh số bán hàng trong một tháng của nhân viên đó là 50 triệu đồng, thì thu nhập tháng đó của nhân viên bán hàng là bao nhiêu triệu đồng?
A, 9,5.
B, 10,5.
C, 9.
D, 10.
Chọn đáp án A.
Nếu doanh số bán hàng trong một tháng của nhân viên đó là 50 triệu đồng thì khoản thương thêm tháng đó của nhân viên bán hàng là: (triệu đồng).
Thu nhập tháng đó của nhân viên bán hàng là: (triệu đồng). Đáp án: A
Câu 64 [78386]: Cho là một số thực dương, khác . Đặt Tính giá trị của biểu thức theo
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.




Đáp án: A
Câu 65 [740072]: Cho là đa thức thỏa mãn Tính
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.
Đặt ta có
.
|.
Ta có:
Đáp án: B
Câu 66 [256956]: Cho hàm số có đạo hàm trên Biết là một nguyên hàm của trên Tính
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.
Ta có:
Suy ra
Lại có
Khi đó Đáp án: B
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 67 đến 69
Câu 67 [740075]: Với giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.
Với hàm số nên hàm số nghịch biến trên khoảng xác định.
Vậy giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn Đáp án: A
Câu 68 [740078]: Hàm số đồng biến trên khoảng khi và chỉ khi
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.
Hàm số đồng biến trên khoảng khi và chỉ khi Đáp án: B
Câu 69 [740079]: Đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số đi qua điểm khi và chỉ khi
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.
Ta có:
Đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số
Đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số đi qua điểm khi và chỉ khi hay Đáp án: A
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 70 đến 71
Cho cấp số cộng (un) và gọi Sn là tổng n số hạng đầu tiên của nó. Biết S7 = 77 và S12 = 192.
Câu 70 [740082]: Tìm số hạng tổng quát của cấp số cộng trên
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.
Theo bài ra ta có:
Đáp án: B
Câu 71 [740086]: Ta có: bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án D.
Ta có: Đáp án: D
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 72 đến 73
Một phân xưởng may áo vest và quần âu để chuẩn bị cho dịp cuối năm. Biết may 1 áo vest hết 2 m vải và cần 20 giờ; 1 quần âu hết 1,5 m vải và cần 5 giờ. Xí nghiệp được giao sử dụng không quá 900 m vải và số giờ công không vượt quá 6 000 giờ. Theo khảo sát thị trường, số lượng quần bán ra không nhỏ hơn số lượng áo và không vượt quá 2 lần số lượng áo. Khi xuất ra thị trường, 1 chiếc áo lãi 350 nghìn đồng, 1 chiếc quần lãi 100 nghìn đồng.
Câu 72 [740090]: Nếu xí nghiệp may được áo vest và quần âu thì cần bao nhiêu giờ?
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.
May 1 áo vest cần 20 giờ nên may áo vest cần giờ; may 1 quần âu cần 5 giờ nên may quần âu cần giờ.
Vậy nếu xí nghiệp may được áo vest và quần âu thì cần giờ. Đáp án: A
Câu 73 [740091]: Để đạt được lợi nhuận cao nhất, xí nghiệp đã may áo vest và quần âu. Giá trị của
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án D.
May 1 áo vest hết vải và cần 20 giờ nên may áo vest hết vải và cần giờ.
May 1 quần âu hết vải và cần 5 giờ nên may quần âu hết vải và cần giờ.
Do đó xí nghiệp may được áo vest và quần âu thì hết vải và cần giờ.
Theo bài ra ta có:
Xí nghiệp được giao sử dụng không quá 900 m vải nên
Số giờ công không vượt quá 6 000 giờ nên
Số lượng quà̀n bán ra không nhỏ hơn sớ lượng áo và không vượt quá 2 là̀n số lượng áo nên
Số tiền lãi khi bán áo vest và quần âu là (nghìn đồng).
Ta có:
Vậy để đạt lợi nhuận cao nhất thù xí nghiệp đã may 225 áo vest và 300 quần âu. Đáp án: D
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 74 đến 75
Câu 74 [740092]: Với tích các nghiệm của phương trình đã cho là
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.
Với phương trình trở thành
Ta có:

Vậy tích các nghiệm của phương trình đã cho là Đáp án: A
Câu 75 [740094]: Gọi là tập tất cả giá trị nguyên của tham số để phương trình có 2 nghiệm phân biệt thuộc đoạn Tìm số phần tử của tập hợp
A,
B,
C,
D,
Đặt khi đó
Phương trình trở thành

Phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt thuộc đoạn hay phương trình có 2 nghiệm phân biệt thuộc đoạn khi và chỉ khi
Do đó tập các số nguyên của tham số thoả mãn đề bài là
Vậy tập có 14 phần tử. Đáp án: D
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 76 đến 77
Câu 76 [740097]: Điều kiện xác định của phương trình đã cho là
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án D.
ĐKXĐ: Đáp án: D
Câu 77 [740098]: Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của để phương trình đã cho có nghiệm?
A, Vô số.
B, 5.
C, 7.
D, 6.
Chọn đáp án B.
ĐKXĐ:
Ta có:
Đặt ta có:
Do đó hàm số đồng biến trên
Suy ra
Do đó phương trình đã cho có nghiệm khi
Vậy có 5 số số nguyên thoả mãn đề bài. Đáp án: B
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 78 đến 80
Có 2 thùng đựng táo. Thùng thứ nhất có 10 quả Táo (6 quả tốt và 4 quả hỏng). Thùng thứ 2 có 8 quả Táo (5 quả tốt và 3 quả hỏng). Lấy ra ngẫu nhiên mỗi thùng 1 quả.
Câu 78 [740099]: Số cách lấy ra ngẫu nhiên mỗi thùng một quả táo là
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án C.
Số cách lấy ra ngẫu nhiên mỗi thùng một quả táo là Đáp án: C
Câu 79 [740100]: Xác suất để 2 quả lấy ra đều là quả tốt là
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án D.
Gọi là biến cố: “Lấy ra ngẫu nhiên mỗi thùng 1 quả thì 2 quả lấy ra đều là quả tốt”.
Không gian mẫu là số cách lấy ra ngẫu nhiên mỗi thùng một quả táo là
Ta có
Suy ra xác suất để 2 quả lấy ra đều là quả tốt là Đáp án: D
Câu 80 [740101]: Xác xuất để 2 quả lấy được có ít nhất 1 quả tốt là
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.
Không gian mẫu là số cách lấy ra ngẫu nhiên mỗi thùng một quả táo là
Gọi là biến cố “2 quả lấy được có ít nhất 1 quả tốt”
là biến cố “2 quả lấy được không có 1 quả tốt nào”
Khi đó
Suy ra
Ta có công thức Đáp án: B
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời câu từ 81 đến 82
Cho tam giác ABC có độ dài ba cạnh là AB = 3; AC = 4; BC = 5.
Câu 81 [740103]: Bán kính đường tròn nội tiếp tam giác bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.
Ta có công thức liên hệ giữa diện tích tam giác với bán kính đường tròn nội tiếp là với là diện tích tam giác là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác và là nửa chu vi tam giác
nên suy ra tam giác vuông tại


Suy ra bán kính đường tròn nội tiếp Đáp án: A
Câu 82 [740107]: Gọi là trung điểm của cạnh Giá trị của bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.
là trung điểm của cạnh nên là đường trung tuyến của tam giác
Áp dụng quy tắc đường trung tuyến, ta có

Ta lần lượt chia nhỏ tổng trên để tính:

Áp dụng công thức tích vô hướng của 2 vectơ, ta có

Áp dụng công thức tích vô hướng của 2 vectơ, ta có

Suy ra Đáp án: B
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 83 đến 84
Câu 83 [740108]: Hình chiếu vuông góc của điểm lên đường thẳng có hoành độ bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.
Đường thẳng có vectơ chỉ phương và đi qua điểm có phương trình tham số là



Lại có là hình chiếu vuông góc của điểm lên đường thẳng nên

Vậy hoành độ của điểm bằng Đáp án: B
Câu 84 [740110]: Biết phương trình đường tròn đi qua ba điểm có dạng Tính
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án D.
Đường tròn đi qua ba điểm nên ta có hệ phương trình Đáp án: D
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 85 đến 87
Câu 85 [740116]: Thể tích khối chóp bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án C.
Để tính được thể tích khối chóp ta cần đi tìm chiều cao.
Gọi x là trọng tâm của tam giác
Vì hình chóp và đáy là tam giác đều do đó là một hình chóp đều. Nên Khi đó là chiều cao cần tìm của hình chóp
Dựa vào dữ kiện “Khoảng cách giữa hai đường thẳng bằng ” để đi tìm chiều cao
Gọi là trung điểm của

Vì tam giác đều nên Kẻ
Dễ dàng chứng minh được (vì )
Suy ra
Từ (1) và (2) ta suy ra là đoạn vuông góc chung của 2 đoạn thẳng Vì vậy
Xét tam giác vuông vuông tại ta có
(khi không làm tròn ở bước này thì khi tính bước dưới sẽ được số đúng là 4a)
Trong tam giác vuông vuông tại ta có
Vậy thể tích khối chóp Đáp án: C
Câu 86 [740117]: Số đo góc nhị diện xấp xỉ
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án D.
Note: Dựa vào câu 85 [740116] ta đã tính được
Gọi là trung điểm của
Ta suy ra (vì tam giác cân tại
(vì tam giác đều)
Từ (1) và (2) suy ra góc nhị diện bằng
Trong tam giác vuông ta có
Đáp án: D
Câu 87 [740118]: Khoảng cách từ đến mặt phẳng bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.

Note: Ta đã tính được ở câu 85 [740116].
Ta có
Ta sẽ đi tính diện tích tam giác

Suy ra

Suy ra Đáp án: A
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 88 đến 90
Câu 88 [740119]: Khoảng cách từ gốc toạ độ đến mặt phẳng bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án D.
Áp dụng công thức khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng, ta có Đáp án: D
Câu 89 [740120]: Gọi là đường thẳng đi qua điểm vuông góc với đường thẳng và song song với mặt phẳng Giao điểm của và mặt phẳng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.
Gọi là một vectơ chỉ phương của đường thẳng
Ta có
Từ giả thiết, ta có
Suy ra đường thẳng đi qua điểm có vectơ chỉ phương có phương trình là
Phương trình hoành độ giao điểm của và mặt phẳng
Vậy giao điểm của của và mặt phẳng Đáp án: B
Câu 90 [740125]: Hình chiếu vuông góc của trên mặt phẳng có phương trình là
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án D.
Gọi là hình chiếu vuông góc của trên mặt phẳng là mặt phẳng chứa đường thẳng và vuông góc với mặt phẳng Suy ra Ta thấy do đó đường thẳng sẽ cắt mặt phẳng Giả sử Khi đó

Đầu tiên, ta đi tìm toạ độ điểm
Ta có

Lại có suy ra
Suy ra
Dựa vào toạ độ ta dễ dàng loại được đáp án B và C.
Tiếp đến, ta cần xác định vectơ chỉ phương của đoạn thẳng
Dựa vào cách đặt ở trên, ta có
Với

Vậy suy ra một vectơ chỉ phương của đường thẳng
Từ đây ta suy ra được phương trình đường thẳng Đáp án: D
Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 91 đến 94
M, N, O và P là các thành viên trong một gia đình. Biết rằng M là con gái của N, N là con trai của O, O là bố ruột của P.
Câu 91 [379913]: Phát biểu nào sau đây chắc chắn đúng?
A, O là chú của M.
B, P và N là anh em.
C, M là con gái của P.
D, Nếu B là con gái của N thì M và B là hai chị em.
Chọn đáp án D.
Dựa vào các dữ kiện:
• M là con gái của N.
• N là con trai của O.
• O là bố ruột của P.
Ta có sơ đồ minh họa mối quan hệ gia đình:
Ảnh chụp màn hình 2024-05-26 082314.png
Đáp án A là đáp án sai vì O là ông của M.
Đáp án B là đáp án sai vì chưa rõ giới tính của P.
Đáp án C là đáp án sai vì M là cháu của P.
Đáp án D là đáp án đúng vì cả B và M đều là con gái của N.
Đáp án: D
Câu 92 [379914]: Phát biểu nào sau đây chắc chắn sai?
A, P là bố của M.
B, P có một người cháu.
C, M có một người bác.
D, M là cháu gái của O.
Chọn đáp án A.
Dựa vào sơ đồ minh họa giả thiết:
Ảnh chụp màn hình 2024-05-26 082506.png
Đáp án A chắc chắn sai vì M là cháu của P. Đáp án: A
Câu 93 [379915]: Nếu B là con của N và B có một anh trai là D thì điều nào sau đây có thể đúng?
A, O là bác của D.
B, D và N là anh em.
C, O là ông nội của D.
D, M là em gái của D.
Chọn đáp án D.
Dựa vào sơ đồ minh họa giả thiết:
Ảnh chụp màn hình 2024-05-26 082701.png
Kết hợp dữ kiện:
• B là con của N.
• B có một anh trai là D.
Sơ đồ minh họa:
Ảnh chụp màn hình 2024-05-26 082829.png
Đáp án A là đáp án sai vì O la ông của B nên O là ông của D.
Đáp án B là đáp án sai vì B là con của N nên D và N không thể là anh em.
Đáp án D là đáp án sai vì đáp án này chắc chắn đúng.
Đáp án D có thể đúng.
Đáp án: D
Câu 94 [379916]: Nếu A là con của P và Q, A gọi M là chị thì điều nào dưới đây chắc chắn đúng?
A, Q là chị dâu của N.
B, A gọi N là bác.
C, P là bác của M.
D, Tất cả đều sai.
Chọn đáp án B.
Dựa vào sơ đồ minh họa giả thiết:
Ảnh chụp màn hình 2024-05-26 083108.png
Kết hợp dữ kiện:
• A là con của P và Q.
• A gọi M là chị.
Sơ đồ minh họa:
Ảnh chụp màn hình 2024-05-26 083234.png
Đáp án A là đáp án sai vì chưa rõ giới tính của Q.
Đáp án B là đáp án đúng vì A gọi M là chị nên N phải có vai vế lớn hơn P, Q.
Đáp án C là đáp án sai vì A gọi M là chị nên P phải có vai vế nhỏ hơn N.
Đáp án: B
Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 95 đến 98
Một người di chuyển từ điểm A, 4 km về phía Bắc để đến B. Từ B, người đó di chuyển 3 km về phía Đông để đến C. Từ C, người đó đi 5 km về phía Đông Bắc để đến D, sau đó đi 5 km về phía Bắc để đến E. Sau đó, đi thêm 10 km về phía Tây để đến điểm F. Cuối cùng, người đó quyết định và quay trở lại thẳng đến A từ F. Nếu xuất phát từ C 3 km về phía Bắc , rồi rẽ trái để đến E thì quãng đường từ C đến E bằng 12 km.
Câu 95 [693351]: Khoảng cách xấp xỉ bao nhiêu
A, 11,2.
B, 12,7.
C, 13,7.
D, 16,2.
Chọn đáp án C.
Đáp án: C
Câu 96 [693352]: Khoảng cách xấp xỉ bao nhiêu
A, 11,4.
B, 8,8.
C, 15,2.
D, 14,2.
Chọn đáp án A.
Đáp án: A
Câu 97 [693353]: Nếu tổng thời gian người đó đi hết quãng đường là 50 phút thì vận tốc trung bình của người đó là bao nhiêu
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.
Vân tốc trung bình của người đó là Đáp án: B
Câu 98 [693354]: Người đó di chuyển với tốc độ để quay trở lại từ thì sẽ mất xấp xỉ bao nhiêu phút?
A, 54.
B, 42.
C, 60.
D, 36.
Chọn đáp án B.
Thời gian cần tìm là phút. Đáp án: B
Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 99 đến 102

Câu 99 [292279]: Số tiền phải trả cho chuyến bay tới điểm đến B của một gia đình bốn người có thêm bảo hiểu du lịch và ba kiện hành lý vào buổi sáng sẽ đắt hơn so với chuyến bay đó vào buổi chiều tối là bao nhiêu?
A, 96,0.
B, 228,0.
C, 44,0.
D, 176,0.
Giá vé buổi sáng cho chuyến bay đến điểm B đắt hơn giá vé cho buổi chiều tối là: 142 – 98 = 44.
Giá bảo hiểm du lịch và hành lý buổi sáng và buổi chiều tối là như nhau nên không có chênh lệch giá.
=> Số tiền đắt hơn là 44*4 = 176 => Đáp án D Đáp án: D
Câu 100 [292280]: Một nhóm gồm ba người đặt vé cho chuyến bay buổi chiều tối tới điểm đến C và chọn ký gửi hai kiện hành lý và chi phí đến bù môi trường. Hỏi tổng chi phí cho chuyến đi của họ là bao nhiêu?
A, 266,5.
B, 256,0.
C, 226,5.
D, 216,0.
Giá vé chuyến bay chiều tối tới điểm C cho 3 người: 72*3 = 216
Chi phí gửi 2 kiện hành lý và phí đền bù môi trường: 20*2 + 3,5*3 = 50.5
=> Tổng chi phí: 216 + 50,5 = 266,5 => Đáp án A Đáp án: A
Câu 101 [292281]: Ông X là khách hàng thân thiết của hãng nên được giảm giá 20% cho một chuyến bay duy nhất. Ông X chọn áp dụng đối với chuyến bay buổi chiều tối với điểm đến là điểm A. Ông chọn ký gửi một kiện hành lý và chi phí đền bù môi trường. Biết mã giảm giá không áp dụng cho chi phí bổ sung. Hỏi tổng chi phí ông X phải trả là bao nhiêu?
A, 98,5.
B, 88,5.
C, 83,5.
D, 80,5.
Giá vé chuyến bay là: 75 * 0,8 = 60
Chi phí bổ sung gồm tiền ký gửi 1 kiện hành lý + chi phí đền bù môi trường là: 20 + 3,5 = 23,5
=> Tổng chi phí là: 60 + 23,5 =83,5 => Đáp án C Đáp án: C
Câu 102 [292282]: Quan sát sơ đồ, cho biết chênh lệch giá giữa chi phí tối đa và tối thiểu cho giá của một vé máy bay (đều có ký gửi một kiện hành lý) là bao nhiêu?
A, 174,5.
B, 162,0.
C, 144,0.
D, 134,5.
Giá chi phí tối đa: Chuyến bay sáng tới điểm A + bảo hiểm du lịch + đền bù môi trường = 225 + 9 + 3,5 = 237,5
Giá chi phí tối thiểu là: Chuyến bay sáng tới điểm C + không chi phí bổ sung = 63
Giá chênh lệch là: 237,5 - 63 = 174,5 => Đáp án A Đáp án: A
Phổ khối giúp các nhà hóa học xác định được danh tính của một hợp chất. Đầu tiên, trục hoành (đường nằm ngang) trên phổ khối là tỷ lệ khối lượng trên điện tích, được ký hiệu là m/z, trong đó m bằng khối lượng của ion (đơn vị u) và z là điện tích của nó.

Hình ảnh. Phổ khối lượng hiển thị rất nhiều các tín hiệu.
Thông thường, các nhà hóa học hữu cơ sử dụng thuật ngữ m/z để biểu thị cho khối lượng của điện tích luôn. Vì điện tích trên các phân tử bị ion hóa hoặc phân mảnh hầu như luôn bằng +1, nên tỷ lệ khối lượng trên điện tích của một tín hiệu cụ thể trong phổ khối bằng khối lượng của ion đó.
Các tín hiệu trên phổ khối không nhất thiết phải tương ứng với khối lượng của ion phân tử, nó chỉ đơn giản là tín hiệu được xuất hiện nhiều nhất trong phổ. Ví dụ, tín hiệu hình xuất hiện ở m/z = 29 và là kết quả của sự phân mảnh dẫn đến cation CH3CH2+. Trong khi đó, tín hiệu của ion phân tử được tìm thấy là m/z = 74.

Hình ảnh dưới đây cũng minh họa các phân mảnh có thể dẫn đến từng tín hiệu trong phổ khối. Lưu ý rằng chỉ có các phân mảnh tích điện dương mới dẫn đến các tín hiệu trong phổ. Tất cả các phân mảnh trung tính đều không bị ảnh hưởng bởi nam châm và không tác động đến máy dò tín hiệu.
Câu 103 [585245]: Theo bài đọc, thông thường các phân tử bị ion hóa hoặc phân mảnh hầu như đều có điện tích bằng
A, 0.
B, +1.
C, +2.
D, -1.
Các phân tử bị ion hoá hoặc phân mảnh đều có điện tích bằng +1.

⇒ Chọn đáp án B
Đáp án: B
Câu 104 [585246]: Để có thể tác động đến máy dò thì là những phân mảnh
A, mang điện tích dương.
B, mang điện tích âm.
C, trung hòa về điện.
D, mang lượng electron lớn.
Chỉ có các phân mảnh tích điện dương mới dẫn đến các tín hiệu trong phổ. Tất cả các phân mảnh trung tính đều không bị ảnh hưởng bởi nam châm và không tác động đến máydò tín hiệu.

⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 105 [585247]: Chất lỏng chưa biết có thể hòa tan với nước, tạo ra dung dịch có tính base nhẹ. Phân tích vi mô cho kết quả sau: C 47,97 %; H 12,08 %; N 18,65 %; còn lại là O. Dựa vào khổ khối của chất đó dưới đây:

Tổng số nguyên tử trong hợp chất là
A, 10.
B, 12.
C, 14.
D, 16.
Trên phổ khối có peak tín hiệu m/z là 75 => Phân tử khối của chất đó là 75.
Số nguyên tử C, H và O của X lần lượt là

⇒ Công thức phân tử là C3H9NO.
⇒ Tổng số nguyên tử là 14.

⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 106 đến 108
Từ mô hình động học phân tử và các kết quả thực nghiệm liên quan đến chất khí, các nhà khoa học đã rút ra những đặc điểm chung nhất vể chất khí, gọi là thuyết động học phân tử chất khí, gồm những nội dung chính sau:

Mô hình động học phân tử chất khí
o Chất khí gồm tập hợp rất nhiều các phân tử có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách trung bình giữa chúng.
o Các phân tử khí luôn chuyển động hỗn loạn, không ngừng. Nhiệt độ càng cao, các phân tử khí chuyển động càng nhanh.
o Trong quá trình chuyển động, các phân tử khí va chạm với thành bình chứa, gây ra áp suất lên thành bình.
Chất khí lí tưởng là chất khí mà các phân tử khí có kích thước rất nhỏ và chúng chỉ tương tác với nhau khi va chạm.
Câu 106 [748463]: Cho các phát biểu bên dưới:
(I) Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng.
(II) Nhiệt độ càng cao thì các phân tử khí chuyển động càng nhanh.
(III) Các phân tử khí va chạm với thành bình và gây áp suất lên thành bình.
(IV) Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn xung quanh các vị trí cân bằng cố định.
Số phát biểu đúng là
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Phát biểu (I), (II) và (III) là đúng. Đáp án: C
Câu 107 [748465]: Xét một lượng khí xác định chứa trong một bình kín. Bây giờ nếu tăng nhiệt độ của lượng khí này lên thì kết luận nào sau đây là đúng?
A, Tốc độ chuyển động hỗn loạn của các phân tử chất khí sẽ giảm.
B, Áp suất của chất khí sẽ tăng.
C, Thể tích của lượng khí trong bình sẽ tăng.
D, Khối lượng khí trong bình sẽ tăng.
Áp suất của lượng khí trong bình tăng lên. Đáp án: B
Câu 108 [748466]: Động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử chất khí ở nhiệt độ tuyệt đối T được xác định bởi với k = 1,38.10-23 J/K là hằng số Boltzmann. Động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử helium ở nhiệt độ 27 oC bằng
A, 1,22.10-21 J.
B, 2,21.10-21 J.
C, 6,21.10-21 J.
D, 6,34.10-21 J.
Động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử helium ở nhiệt độ 27 oC bằng
Chọn C Đáp án: C
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 109 đến 111
Một kỹ thuật được phát triển gần đây trong kỹ thuật di truyền được gọi là CRISPR. Trong kỹ thuật này, RNA hướng dẫn được tạo ra để gắn vào các chuỗi bổ sung trên DNA. Các phân tử acid nucleic được cấu tạo từ các đơn phân gọi là nucleotide. Kỹ thuật CRISPR có thể được sử dụng để loại bỏ gene mục tiêu. Trong kỹ thuật này gồm:
- Tạo RNA hướng dẫn.
- RNA dẫn hướng và endnuclease Cas9 kết hợp với nhau tạo thành phức hợp CRISPR/Cas9.
- Phức hợp sau đó được chèn vào một ô.
- RNA dẫn hướng gắn vào gene mục tiêu như hình sau:

Các kỹ sư di truyền đã phát hiện ra rằng bằng cách tổng hợp RNA hướng dẫn với các trình tự nucleotide cụ thể, họ có thể nhắm mục tiêu vào bất kỳ gene nào trong bất kỳ sinh vật nào, nếu họ biết trình tự nucleotide của nó. Sử dụng kỹ thuật này có thể loại bỏ một gene mục tiêu.
Câu 109 [741016]: Enzyme Cas9 là một endonuclease hạn chế. Nêu ý nghĩa của endonuclease hạn chế.
A, Chúng chỉ cắt DNA ở vị trí đã xác định trước bởi RNA hướng dẫn, cho phép chỉnh sửa chính xác gene.
B, Chúng có khả năng cắt tất cả các loại DNA trong tế bào mà không cần sự hướng dẫn.
C, Chúng chỉ hoạt động trong môi trường kiềm và không cắt được DNA trong môi trường acid.
D, Chúng tạo ra DNA mới bằng cách nối các đoạn DNA lại với nhau.
Endonuclease hạn chế (restriction endonuclease) là một loại enzyme có khả năng nhận diện và cắt DNA tại các vị trí đặc hiệu. Trong trường hợp của Cas9, nó là một enzyme đặc biệt trong hệ thống CRISPR-Cas9, được điều hướng bởi một RNA hướng dẫn (guide RNA). RNA hướng dẫn này xác định trình tự mục tiêu trên DNA, giúp Cas9 cắt chính xác tại vị trí đó.
Điều này làm cho Cas9 trở thành một công cụ cực kỳ hữu ích trong công nghệ chỉnh sửa gene, cho phép các nhà khoa học thực hiện các thao tác như xóa, thêm, hoặc sửa đổi gene một cách có chủ đích.
Đáp án: A
Câu 110 [741018]: Tại sao kỹ thuật CRISPR lại có thể nhắm mục tiêu vào bất kỳ gene nào trong bất kỳ sinh vật nào?
A, Vì kĩ thuật này hoạt động được ở tất cả các loài sinh vật.
B, Vì RNA hướng dẫn có thể được tổng hợp với các trình tự nucleotide cụ thể.
C, Vì nó không phụ thuộc vào trình tự nucleotide.
D, Vì tất cả các gene đều giống nhau ở tất cả các loài sinh vật.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết

Kỹ thuật CRISPR có thể nhắm mục tiêu vào bất kỳ gene nào vì RNA hướng dẫn có thể được tổng hợp với các trình tự nucleotide cụ thể để nhận diện gene mục tiêu, nếu biết được trình tự nucleotide của nó. Đáp án: B
Câu 111 [741023]: Các nhà khoa học đã xác định được một gene cần thiết cho khả năng sinh sản ở muỗi thuộc chi Anopheles. Đề xuất cách sử dụng kỹ thuật CRISPR để biến đổi trứng muỗi nhằm tạo ra muỗi trưởng thành vô sinh.
A, Sử dụng CRISPR để tăng cường biểu hiện gene cần thiết, từ đó làm cho muỗi sinh ra con không có khả năng hữu thụ.
B, Sử dụng CRISPR để làm cho trứng muỗi không thể phát triển thành muỗi trưởng thành.
C, Sử dụng CRISPR để cắt đứt gene cần thiết cho khả năng sinh sản trong trứng muỗi, làm cho các muỗi trưởng thành không thể sinh sản.
D, Sử dụng CRISPR để thay thế gene cần thiết bằng một gene khác, giúp muỗi sinh sản hiệu quả hơn.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết

Việc sử dụng kỹ thuật CRISPR để cắt đứt gene cần thiết cho khả năng sinh sản trong trứng muỗi sẽ dẫn đến việc muỗi trưởng thành không thể sinh sản, từ đó góp phần kiểm soát quần thể muỗi. Đây là một ứng dụng tiềm năng trong việc giảm thiểu sự lây lan của bệnh do muỗi truyền. Đáp án: C
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 112 đến 114
Đến năm 31/12/2022, Việt Nam đã có 14,79 triệu ha rừng, tỷ lệ che phủ đạt 42%, trong đó
10,13 triệu ha rừng tự nhiên. Rừng ở nước ta tập trung chủ yếu ở
các tỉnh Trung du miền núi phía Bắc và Bắc Trung Bộ duyên hải miền Trung – nơi có địa hình
đồi núi và dốc. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung có 5,6 triệu ha, tỷ lệ che phủ đạt cao
nhất trong các vùng trên cả nước với 54,2%, các địa phương đều có tỷ lệ che phủ rừng từ 43%
đến gần 70%, trong đó Quảng Bình đạt tỷ lệ cao nhất với 68,6%; tiếp đến là Trung du và miền
núi phía Bắc với 5,4 triệu ha, tỷ lệ che phủ đạt 53,8%, trong đó tỷ lệ che phủ cao nhất ở Bắc
Kạn đạt 73,4%.
(Nguồn: gso.gov.vn)
Câu 112 [744458]: Nước ta có bao nhiêu ha rừng trồng?
A, 4,56 triệu ha.
B, 4,66 triệu ha.
C, 4,76 triệu ha.
D, 4,76 triệu ha.
Để tính diện tích rừng trồng, ta lấy tổng diện tích rừng trừ đi diện tích rừng tự nhiên:
• Tổng diện tích rừng: 14,79 triệu ha
• Diện tích rừng tự nhiên: 10,13 triệu ha
Diện tích rừng trồng:
14, 79 triệu ha — 10, 13 triệu ha = 4, 66 triệu ha
Vậy, nước ta có 4,66 triệu ha rừng trồng. Đáp án: B
Câu 113 [744461]: Tỉ lệ che phủ rừng của Bắc trung bộ và duyên hải miền Trung cao hơn Trung du miền núi Bắc Bộ bao nhiêu %?
A, 0,4%.
B, 1,4%.
C, 2,4%.
D, 3,4%.
Tỷ lệ che phủ rừng của Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung là 54,2%, trong khi tỷ lệ che phủ rừng của Trung du và miền núi phía Bắc là 53,8%.
Vậy, tỷ lệ che phủ rừng của Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung cao hơn Trung du và miền núi phía Bắc là:
54,2% - 53,8% = 0,4%
Tỷ lệ che phủ rừng của Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung cao hơn Trung du và miền núi phía Bắc 0,4%. Đáp án: A
Câu 114 [744462]: Tỉ lệ che phủ rừng được tính như thế nào?
A, Diện tích rừng : diện tích đất tự nhiên.
B, (Diện tích rừng : diện tích đất tự nhiên) x 100.
C, Diện tích tự nhiên : diện tích rừng.
D, Diện tích rừng tự nhiên + diện tích rừng trồng.
Tỷ lệ che phủ rừng được tính bằng cách lấy diện tích rừng chia cho tổng diện tích đất tự nhiên của một khu vực nhất định, sau đó nhân với 100 để chuyển đổi thành phần trăm. Công thức cụ thể như sau:
Tỷ lệ che phủ rừng(% )=(Diện tích rừng /Tổng diện tích đất tự nhiên)x 100 Đáp án: B
Dựa vào tư liệu sau đây để trả lời các câu từ 115 đến 117
“Ở Việt Nam và cả nước ngoài, giới nghiên cứu thường coi năm 1986 với Đại hội VI là thời điểm bắt đầu của công cuộc Đổi mới. Trong thực tế, trước đó nhiều năm đã có hàng loạt mũi đột phá can đảm, gian nan, trầy trật, mưu trí, sáng tạo, mà theo cách gọi thời đó là những “phá rào”. Phá rào tức là vượt qua những hàng rào về quy chế lỗi thời để chủ động tháo gỡ nhiều ách tắc trong cuộc sống, đồng thời cũng góp phần từng bước dẹp bỏ hàng loạt rào cản cũ kĩ để mở đường cho công cuộc Đổi mới”.
(Đặng Phong, “Phá rào” trong kinh tế vào đêm trước Đổi mới, NXB Tri thức, Hà Nội, 2014, tr.11)
Câu 115 [755135]: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ về bối cảnh khởi đầu công cuộc Đổi mới của Việt Nam?
A, Việt Nam bị các thế lực cấm vận, bao vây không thể phát triển.
B, Tình hình kinh tế, xã hội Việt Nam khủng hoảng và ngừng trệ.
C, Tình hình thế giới và trong nước có nhiều biến động phức tạp.
D, Hệ thống xã hội chủ nghĩa ở châu Âu bị khủng hoảng, sụp đổ.
Đáp án: C
Câu 116 [755137]: Cuộc đổi mới ở Việt Nam được tiến hành dưới sự lãnh đạo của
A, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
B, Đảng Lao động Việt Nam.
C, Đảng Cộng sản Đông Dương.
D, Đảng Cộng sản Việt Nam.
Đáp án: D
Câu 117 [755138]: Nội dung nào sau đây không đúng về thông tin của đoạn trích?
A, Công cuộc Đổi mới được khởi đầu từ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (1986).
B, Đường lối đổi mới của Việt Nam được đề ra lần đầu và hoàn chỉnh vào năm 1986.
C, Cụm từ “Phá rào tức là vượt qua những hàng rào” xuất phát từ thực tiễn đất nước.
D, Trọng tâm giai đoạn đầu của Đổi mới là đưa đất nước vượt qua cuộc khủng hoảng.
Đáp án: B
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 118 đến 120
Tại văn bản gửi 26 Cục thuế các địa phương phía Bắc, Tổng cục Thuế cho biết doanh nghiệp, hộ gia đình, người dân bị ảnh hưởng do bão được miễn, giảm thuế VAT, tiêu thụ đặc biệt, tài nguyên và sử dụng đất phi nông nghiệp. Cụ thể, doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế với phần giá trị tổn thất do thiên tai. Tương tự, gia đình lao động bị ảnh hưởng cũng được hỗ trợ, nhưng không quá 1 tháng lương bình quân thực tế. Ngoài ra, họ được gia hạn nộp thuế không quá 2 năm; miễn tiền phạt vi phạm hành chính, tiền chậm nộp, gia hạn nộp hồ sơ. Doanh nghiệp sản xuất hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt sẽ được miễn, giảm tối đa 30% số phải nộp năm nay.
(Nguồn Báo VietNam.net)
Câu 118 [749789]: Dựa vào thông tin trên, các doanh nghiệp được miễn, giảm các loại thuế nào sau đây?
A, Tất cả các doanh nghiệp đều được miễn, giảm thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2024.
B, Các doanh nghiệp được miễn, giảm thuế VAT, thuế tiêu thụ đặc biệt, tài nguyên và sử dụng đất phi nông nghiệp.
C, Các doanh nghiệp được miễn, giảm thuế gián thu và trực thu theo quy định của Tổng cục thuế.
D, Các doanh nghiệp được chậm thuế, gia hạn thuế, miễn thuế ở tất cả các ngành nghề mình đăng kí kinh doanh.
Đáp án: B. Các doanh nghiệp được miễn, giảm thuế VAT, thuế tiêu thụ đặc biệt, tài nguyên và sử dụng đất phi nông nghiệp.
Giải thích: Văn bản của Tổng cục Thuế đề cập rõ ràng các loại thuế được miễn, giảm gồm thuế VAT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tài nguyên, và thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Đáp án: B
Câu 119 [749794]: Việc làm của Tổng cục Thuế tạo điều kiện cho các doanh nghiệp, hộ gia đình, người dân bị ảnh hưởng bão thực hiện quyền nào sau đây?
A, Thực hiện quyền đảm bảo an sinh xã hội.
B, Thực hiện quyền bình đẳng trước pháp luật.
C, Thực hiện quyền phát triển kinh tế, xã hội.
D, Thực hiện quyền được sống và mưu cầu hạnh phúc.
Đáp án: A. Thực hiện quyền đảm bảo an sinh xã hội.
Giải thích: Các biện pháp miễn, giảm, gia hạn thuế giúp giảm bớt gánh nặng tài chính, tạo điều kiện đảm bảo an sinh xã hội cho người dân và doanh nghiệp bị ảnh hưởng bởi thiên tai. Đáp án: A
Câu 120 [749798]: Việc hỗ trợ kinh phí cho các doanh nghiệp, hộ kinh doanh, người dân bị thiên tai bão lũ được lấy từ nguồn nào sau đây?
A, Từ nguồn ngân sách Nhà nước và các lực lượng xã hội.
B, Do các lực lượng xã hội trong cả nước ủng hộ.
C, Từ số tiền người dân trong cả nước quyên góp.
D, Do nhà nước trích ngân sách nhà nước từ quỹ dự trữ quốc gia.
Đáp án: A. Từ nguồn ngân sách Nhà nước và các lực lượng xã hội.
Giải thích:Kinh phí hỗ trợ thường được lấy từ ngân sách Nhà nước kết hợp với sự đóng góp từ các tổ chức, cá nhân và các lực lượng xã hội nhằm chia sẻ khó khăn với các đối tượng bị ảnh hưởng bởi thiên tai. Đáp án: A