Quay lại
Đáp án
1B
2A
3C
4C
5B
6D
7B
8C
9D
10A
11B
12C
13D
14C
15D
16B
17B
18C
19D
20A
21A
22C
23B
24D
25C
26A
27C
28B
29D
30A
31B
32B
33A
34C
35C
36C
37A
38D
39B
40B
41A
42D
43A
44D
45C
46A
47B
48D
49A
50B
51C
52A
53A
54B
55C
56C
57D
58D
59A
60A
61C
62A
63A
64D
65B
66C
67C
68A
69A
70A
71A
72C
73B
74A
75D
76D
77D
78B
79B
80D
81A
82A
83B
84D
85D
86A
87B
88D
89C
90D
91A
92A
93B
94C
95C
96B
97D
98B
99D
100D
101C
102C
103A
104A
105B
106C
107B
108B
109A
110B
111C
112B
113A
114C
115A
116D
117A
118A
119B
120A
Câu 1 [746853]: “Ilôx có hai người con, một trai tên gọi Laomêđông, một gái tên gọi Thêmixtê. Sự nghiệp xây thành của Ilôx mới xong được phần chính trên ngọn đồi còn ở dưới chân đồi thì chưa làm được chút gì. Laomêđông lên nối ngôi cha tiếp tục công cuộc xây thành. Nhà vua mời thần Apôlông và thần Pôdêiđông tới xây giúp. Nhưng khi các vị thần này hoàn thành công việc thì Laomêđông lại quỵt công bội ước, không trao tất cả số súc vật do đàn súc vật của mình sinh đẻ ra trong năm ấy như đã hứa. Chẳng những thế, Laomêđông lại còn đe doạ sẽ xẻo tai cắt mũi hai vị thần, nếu các vị cứ lằng nhằng đòi công xá mãi.”
(Thần thoại Hy Lạp, Thành Tơroa, NXB Văn hoá, 2002)
Chi tiết nào trong đoạn trích cho thấy tính cách xấu xí của nhân vật Laomêđông? A, Nối ngôi cha, tiếp tục công việc xây thành của vua cha.
B, “Quỵt công bội ước”, doạ “xẻo tai cắt mũi” hai vị thần Apôlông và Pôdêiđông.
C, Mời thần Apôlông và thần Pôdêiđông tới xây giúp.
D, Biết ơn, tri ân hai vị thần Apôlông và Pôdêiđông vì đã giúp mình xây thành.
Chi tiết “quỵt công bội ước”, doạ “xẻo tai cắt mũi” hai vị thần Apôlông và Pôdêiđông thể hiện rõ tính cách xấu xí của Laomêđông vì anh ta đã không giữ lời hứa, tham lam và còn ngạo mạn, coi thường người khác. Đáp án: B
Câu 2 [746858]: “Ông Đoán người làng Mộ Trạch là con trai quan Hoàng giáp Bạt Tụy ngày trước, lúc thiếu thời tính rất lỗ độn, học suốt ngày đêm cũng không thuộc được một dòng chữ, thành ra khi đã 17 tuổi đầu mà vẫn dốt đặc cán mai. Cậu thấy mình không có khiếu học nên định xoay sang nghề khác.
Chẳng ngờ bỗng có một đêm cậu nằm mơ thấy một vị thần nhân tự lưng chừng trời giáng xuống, lấy dao rạch vào bụng cậu, moi trái tim ra nạo hết những chất vẩn đục, đến khi giật mình tỉnh dậy bụng vẫn còn thấy hơi đau, nhưng cậu cho là điềm tốt nên sáng hôm sau cậu liền sửa lễ bái tạ, rồi cha mẹ cũng sửa lễ khai tâm để dạy cậu học. Lạ thay từ đấy trở đi thì cậu học một biết mười, dần dần nổi tiếng là người hay chữ, rồi gặp khoa thi cậu lại chiếm luôn.”
Chẳng ngờ bỗng có một đêm cậu nằm mơ thấy một vị thần nhân tự lưng chừng trời giáng xuống, lấy dao rạch vào bụng cậu, moi trái tim ra nạo hết những chất vẩn đục, đến khi giật mình tỉnh dậy bụng vẫn còn thấy hơi đau, nhưng cậu cho là điềm tốt nên sáng hôm sau cậu liền sửa lễ bái tạ, rồi cha mẹ cũng sửa lễ khai tâm để dạy cậu học. Lạ thay từ đấy trở đi thì cậu học một biết mười, dần dần nổi tiếng là người hay chữ, rồi gặp khoa thi cậu lại chiếm luôn.”
(Vũ Phương Đề, Được thần khai tâm, văn chương nổi tiếng khắp thiên hạ, theo Tổng tập Văn học Việt Nam, tập 6, NXB Khoa học Xã hội, 2000)
Chi tiết nào không phải là chi tiết kì ảo? A, Lúc thiếu thời tính rất lỗ độn, học suốt ngày đêm cũng không thuộc được một dòng chữ.
B, Tỉnh dậy bụng vẫn còn thấy hơi đau.
C, Một vị thần nhân tự lưng chừng trời giáng xuống, lấy dao rạch vào bụng cậu, moi trái tim ra nạo hết những chất vẩn đục.
D, Từ đêm nằm mộng trở đi thì cậu học một biết mười.
Chi tiết “lúc thiếu thời tính rất lỗ độn, học suốt ngày đêm cũng không thuộc được một dòng chữ” mô tả về tính cách và khả năng học tập của ông Đoán khi còn nhỏ. Đây là một chi tiết thực tế, không mang yếu tố hoang đường, kì ảo mà không thể giải thích được bằng logic thông thường. Đáp án: A
Câu 3 [746854]: “Ngày xưa ở trên thiên đình có cô con gái Ngọc Hoàng tên là Liễu Hạnh. Tính tình cô phóng túng ngang bướng, không chịu theo khuôn phép nhà trời. Ngọc Hoàng hết lòng dạy dỗ nhưng vô ích, cô chứng nào vẫn giữ tật ấy. Giận vì trong nhà có con gái hư không thể làm vì cho thiên hạ, Ngọc Hoàng quyết trị tội để cho con tu tỉnh. Nhân một lần Liễu Hạnh phạm lỗi, Ngọc Hoàng bèn đày nàng xuống trần trong ba năm.”
(Nguyễn Đổng Chi, Sự tích Công chúa Liễu Hạnh, theo Kho tàng truyện cổ tích Việt Nam, tập 1, NXB Giáo dục, 2000)
Vì sao Liễu Hạnh bị giáng xuống trần? A, Vì Ngọc Hoàng muốn con gái mình trưởng thành hơn dưới trần gian.
B, Vì trần gian nhiều điều thú vị, hấp dẫn.
C, Vì nàng phóng túng ngang bướng, không chịu theo khuôn phép nhà trời, Ngọc Hoàng muốn trị tội để con gái tu tỉnh.
D, Vì công chúa Liễu Hạnh trái mệnh vua cha.
Theo đoạn trích, công chúa Liễu Hạnh có tính tình phóng túng, ngang bướng và không chịu theo khuôn phép của nhà trời. Ngọc Hoàng đã nhiều lần dạy dỗ nhưng không có kết quả. Vì vậy, khi Liễu Hạnh phạm lỗi, Ngọc Hoàng đã quyết định đày nàng xuống trần gian trong ba năm để nàng có cơ hội tu tỉnh và thay đổi tính cách. Đáp án: C
Câu 4 [746859]: “Anh hùng thà thác chẳng đầu Tây,
Một giấc sa trường phận cũng may.
Viên đạn nghịch thần treo trước mắt,
Lưỡi gươm địch khái nắm trong tay.”
Một giấc sa trường phận cũng may.
Viên đạn nghịch thần treo trước mắt,
Lưỡi gươm địch khái nắm trong tay.”
(Nguyễn Đình Chiểu, Điếu Ba Tri Đốc binh Phan công trận vong, theo Tổng tập Văn học Việt Nam, tập 15, NXB Khoa học Xã hội, 2000)
Giọng điệu chủ đạo của đoạn thơ là gì? A, Xót xa, nuối tiếc.
B, Thương yêu, tiếc nhớ.
C, Ngợi ca, kính trọng.
D, Ai oán, bi luỵ.
Đoạn thơ sử dụng những hình ảnh và ngôn từ mạnh mẽ để ca ngợi và thể hiện lòng kính trọng đối với người anh hùng đã hy sinh vì đất nước. Các câu thơ thể hiện tinh thần kiên trung, bất khuất của người anh hùng, thà chết chứ không chịu khuất phục trước kẻ thù.
→ Giọng điệu chủ đạo của đoạn thơ là ngợi ca, kính trọng. Đáp án: C
→ Giọng điệu chủ đạo của đoạn thơ là ngợi ca, kính trọng. Đáp án: C
Câu 5 [746860]: “Nhà bà nằm sâu trong một con ngõ tối, ẩm ướt, nhỏ, chiều ngang chỉ vừa một chiếc xe đạp, xe máy. Hễ có xe máy từ trong đi ra, từ ngoài đi vào, đều phải bật đèn, bấm còi toe toe, xe đạp thì bấm chuông, gõ vào gác ba ga tiếng lạch xạch rõ to, đề phòng đầu kia có người đi tới, gặp nhau, không tránh nổi. Phía bên trên trần, chỉ chừng hơn một tầm với, những gia đình ở trên tầng hai đều rủ nhau đua ra. Và họ đều bố trí bếp, nhà vệ sinh ở đấy. Trong các hành lang hun hút, bé, chật, các gian phòng không bật đèn tối như bưng, nghe rõ nước rí rách suốt ngày đêm. Thi thoảng, đang lò dò đi ra đường, chợt nghe tiếng nước ào một cái, xối xả, quyết liệt, bà lại giật thót, tưởng nước đã đổ ướt hết từ đầu đến chân.”
(Đỗ Bích Thuý, Sương khói mịt mờ, theo nhandan.vn)
Không gian được miêu tả trong đoạn trích là không gian ở đâu? A, Làng quê.
B, Thị thành.
C, Miền núi.
D, Miền biển.
Đoạn trích miêu tả một không gian sống chật hẹp, tối tăm, ẩm ướt, với những con ngõ nhỏ chỉ vừa đủ cho xe máy, xe đạp đi qua. Những chi tiết như “nhà vệ sinh ở đấy”, “hành lang hun hút”, “nước rí rách suốt ngày đêm”, “tiếng nước ào một cái, xối xả, quyết liệt” gợi lên hình ảnh về một khu dân cư đông đúc, chật chội ở các thành phố lớn.
→ Không gian được miêu tả trong đoạn trích là không gian ở thị thành. Đáp án: B
→ Không gian được miêu tả trong đoạn trích là không gian ở thị thành. Đáp án: B
Câu 6 [746861]: “Lũ chúng tôi
Bọn người tứ xứ,
Gặp nhau hồi chưa biết chữ
Quen nhau từ buổi “một hai”
Súng bắn chưa quen,
Quân sự mươi bài
Lòng vẫn cười vui kháng chiến
Lột sắt đường tàu,
Rèn thêm dao kiếm,
Áo vải chân không,
Đi lùng giặc đánh.”
Bọn người tứ xứ,
Gặp nhau hồi chưa biết chữ
Quen nhau từ buổi “một hai”
Súng bắn chưa quen,
Quân sự mươi bài
Lòng vẫn cười vui kháng chiến
Lột sắt đường tàu,
Rèn thêm dao kiếm,
Áo vải chân không,
Đi lùng giặc đánh.”
(Hồng Nguyên, Nhớ, theo Văn bản đọc hiểu Ngữ văn 10, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2022)
Kỉ niệm nào được tái hiện trong đoạn thơ trên? A, Một bữa cơm thân mật thắm tình quân dân.
B, Lớp học bình dân học vụ.
C, Một cuộc liên hoan văn nghệ giữa người lính và nhân dân.
D, Kỉ niệm chiến đấu của những người lính.
Đoạn thơ trên tái hiện lại những kỷ niệm về thời kỳ kháng chiến chống Pháp của những người lính. Họ xuất thân từ nhiều miền quê khác nhau, gặp nhau khi còn chưa biết chữ, cùng nhau học quân sự và tham gia chiến đấu.
→ Đoạn thơ tái hiện kỉ niệm chiến đấu của những người lính. Đáp án: D
→ Đoạn thơ tái hiện kỉ niệm chiến đấu của những người lính. Đáp án: D
Câu 7 [746857]: “Chiếc bách buồn vì phận nổi nênh,
Giữa dòng ngao ngán nỗi lênh đênh.
Lưng khoang tình nghĩa dường lai láng,
Nửa mạn phong ba luống bập bềnh.
Cầm lái mặc ai lăm đỗ bến,
Dong lèo thây kẻ rắp xuôi ghềnh.
Ấy ai thăm ván cam lòng vậy,
Ngán nỗi ôm đàn những tấp tênh .”
Giữa dòng ngao ngán nỗi lênh đênh.
Lưng khoang tình nghĩa dường lai láng,
Nửa mạn phong ba luống bập bềnh.
Cầm lái mặc ai lăm đỗ bến,
Dong lèo thây kẻ rắp xuôi ghềnh.
Ấy ai thăm ván cam lòng vậy,
Ngán nỗi ôm đàn những tấp tênh .”
(Hồ Xuân Hương, Tự tình, bài 3, theo Tổng tập Văn học Việt Nam, tập 14, NXB Khoa học Xã hội, 2000)
Từ nào không phải từ láy? A, lai láng.
B, phong ba.
C, bập bềnh.
D, nổi nênh.
Phong ba: không phải là từ láy. Đáp án: B
Câu 8 [746862]: “Hai vị linh mục, chú bé hát lễ và người bõ đi đến, họ tiến hành tất cả các nghi lễ xứng đáng với giá tiền bảy mươi phơ-răng trong một thời kì mà tôn giáo không lấy gì làm giàu lắm để cầu kinh làm phúc. Các vị nhà đạo hát một bài thánh thi, bài kinh Li-be-ra , bài kinh Đơ prô-phun-đi . Nghi lễ cử hành mất hai mươi phút. Chỉ có mỗi một cỗ xe đưa đám cho một vị linh mục và một chú bé hát lễ, họ thuận để Ơ-gien và Cri-xtô-phơ lên ngồi cùng.
- Không có người đưa đám. - Vị linh mục nói. - Chúng ta có thể đi nhanh để khỏi chậm trễ, đã năm giờ rưỡi.”
- Không có người đưa đám. - Vị linh mục nói. - Chúng ta có thể đi nhanh để khỏi chậm trễ, đã năm giờ rưỡi.”
(Ban-dắc, Lão Gô-ri-ô, theo Văn bản đọc hiểu Ngữ văn 12, NXB Đại học Huế, 2024)
Điều gì không có trong đám tang (lão Gô-ri-ô)? A, Hai vị linh mục, chú bé hát lễ.
B, Ơ-gien và Cri-xtô-phơ.
C, Tiếng khóc và nước mắt.
D, Cỗ xe đưa đám.
Đoạn trích mô tả đám tang của lão Gô-ri-ô, đám tang diễn ra khá nhanh chóng và đơn giản, với sự tham gia của hai vị linh mục, chú bé hát lễ, Ơ-gien và Cri-xtô-phơ nhưng tuyệt nhiên không hề có tiếng khóc và nước mắt của người thân lão hay một người nào khác. Đáp án: C
Câu 9 [746866]: “THỊ TRƯỞNG: Còn ông nữa, ông Am-mốt Phi-ô-rô-vích, tôi muốn khuyên ông nên chú ý trông nom tòa án quận. Trước toà án, chỗ những người đến khiếu nại thường đợi để ra toà, bọn gác trụ sở lại nuôi cả một đàn ngỗng để cho ngỗng lớn ngỗng con chạy lăng quăng luồn cả vào chân, vào cẳng người ta. Việc chú ý đến sinh hoạt của gia đình cố nhiên là hết sức đáng khen, và ai cấm bọn gác không được nuôi ngỗng kia chứ? Nhưng, ông thấy đấy, nuôi ngỗng ở một chỗ như thế thực chẳng còn ra thể thống gì... Trước đây, tôi định nói cho ông biết, nhưng không hiều sao, tôi quên khuấy đi mất.
AM-MỐT PHI-Ô-ĐÔ-RÔ-VÍCH: Ấy, chính ngày hôm nay, tôi sẽ ra lệnh cho vào bếp tất cả đàn ngỗng. Nếu ông vui lòng, xin mời ông đến dùng tạm bữa chiều.”
AM-MỐT PHI-Ô-ĐÔ-RÔ-VÍCH: Ấy, chính ngày hôm nay, tôi sẽ ra lệnh cho vào bếp tất cả đàn ngỗng. Nếu ông vui lòng, xin mời ông đến dùng tạm bữa chiều.”
(N. Gô-gôn, Quan thanh tra, theo Văn bản đọc hiểu Ngữ văn 12, NXB Đại học Huế, 2024)
Thị trưởng nhắc nhở Am-mốt Phi-ô-rô-vích về điều gì? A, Mọi người phàn nàn về đàn ngỗng của Am-mốt Phi-ô-rô-vích ở toà án.
B, Am-mốt Phi-ô-rô-vích không mời Thị trưởng đến dùng bữa chiều có thịt ngỗng.
C, Am-mốt Phi-ô-rô-vích quyết định làm thịt cả đàn ngỗng cho bữa chiều nay.
D, Am-mốt Phi-ô-rô-vích nuôi ngỗng ở toà án, nhiệm sở của ông này.
Thị trưởng nhắc nhở Am-mốt Phi-ô-rô-vích về việc ông này nuôi ngỗng ngay tại tòa án, nơi làm việc của ông. Việc nuôi ngỗng ở một nơi công cộng như vậy gây mất trật tự và không phù hợp với một nơi làm việc hành chính. Đáp án: D
Câu 10 [746870]: “Hành quân ban đêm giữa cánh đồng tối đen như mực, đeo nặng, mệt, nhưng khoan khoái biết chừng nào. Tháng 4, đom đóm bay ra sáng lung linh trong cỏ, trên những bụi cây ướt hơi sương. Bỗng nghĩ, đom đóm có tên riêng không nhỉ, con đang lượn dưới dòng suối cạn hẳn tên là Kiều Diễm vì nó trong sáng và hiền dịu lạ lùng, vì nó lấp lánh, lấp lánh đến kinh ngạc đấy bạn ơi.”
(Nguyễn Văn Thạc, Mãi mãi tuổi hai mươi, NXB Thanh niên, 2005)
Đoạn văn thể hiện vẻ đẹp nào trong tâm hồn nhân vật trữ tình? A, Lãng mạn, trí tưởng tượng phong phú.
B, Hồn nhiên, ngây thơ.
C, Can trường, dũng cảm.
D, Trẻ trung, tinh nghịch.
Đoạn văn trên thể hiện tâm hồn lãng mạn và trí tưởng tượng phong phú của nhân vật trữ tình. Dù đang hành quân vất vả trong đêm tối, nhân vật vẫn cảm nhận được vẻ đẹp lung linh của thiên nhiên, thậm chí còn tưởng tượng về cái tên “Kiều Diễm” cho con đom đóm. Đáp án: A
Câu 11 [746867]: “Khảng khái Tân Dương Mạc ban trưởng,
Giải nang mãi phạn cấp tù nhân.
Văn gian giải phược cấp tha thụy,
Bất dụng uy quyền, chỉ dụng ân.”
“Ban trưởng họ Mạc ở Tân Dương là người hào hiệp.
Tự xuất tiền túi mua cơm cho tù nhân.
Đêm đến, cởi trói cho họ ngủ,
Không dùng uy quyền, chỉ dùng ân tình.”
Giải nang mãi phạn cấp tù nhân.
Văn gian giải phược cấp tha thụy,
Bất dụng uy quyền, chỉ dụng ân.”
(Hồ Chí Minh, Tân Dương ngục trung hài)
Dịch nghĩa:“Ban trưởng họ Mạc ở Tân Dương là người hào hiệp.
Tự xuất tiền túi mua cơm cho tù nhân.
Đêm đến, cởi trói cho họ ngủ,
Không dùng uy quyền, chỉ dùng ân tình.”
(Hồ Chí Minh, Cháu bé trong ngục Tân Dương, theo Tổng tập Văn học Việt Nam, tập 38, NXB Khoa học Xã hội, 2000)
Giọng điệu chủ đạo của bài thơ trên là gì? A, Ủng hộ, tán thưởng.
B, Cảm kích, trân trọng.
C, Hoài nghi, đề phòng.
D, Châm biếm, trào phúng.
Bài thơ thể hiện sự trân trọng đối với tấm lòng nhân hậu của viên ban trưởng họ Mạc ở nhà tù Tân Dương. Người ban trưởng đã đối xử tử tế với tù nhân, mua cơm cho họ ăn và cởi trói vào ban đêm để họ ngủ thoải mái.
→ Giọng điệu chủ đạo của bài thơ là cảm kích, trân trọng. Đáp án: B
→ Giọng điệu chủ đạo của bài thơ là cảm kích, trân trọng. Đáp án: B
Câu 12 [746871]: Dòng nào sau đây nêu tên những tác phẩm cùng thể loại sử thi?
A, Đăm Săn, Mùa lá rụng trong vườn, Đất vỡ hoang.
B, Ô-đi-xê, Thánh Gióng, Sọ Dừa.
C, Xing Nhã, I-li-át, Ma-ha-bra-ha-ta.
D, Ra-ma-ya-na, Truyện An Dương Vương và Mị Châu - Trọng Thuỷ, Cây khế.
Cả ba tác phẩm Xing Nhã, I-li-át, Ma-ha-bha-ra-ta đều thuộc thể loại sử thi:
+ Xing Nhã là sử thi dân gian của người Ê-đê.
+ I-li-át là sử thi Hy Lạp của Homer.
+ Ma-ha-bha-ra-ta là sử thi Ấn Độ. Đáp án: C
+ Xing Nhã là sử thi dân gian của người Ê-đê.
+ I-li-át là sử thi Hy Lạp của Homer.
+ Ma-ha-bha-ra-ta là sử thi Ấn Độ. Đáp án: C
Câu 13 [746873]: Dòng nào dưới đây có các từ viết đúng chính tả?
A, Chuếnh choáng, chủng chẳng, tròn chịa.
B, Chuếnh choáng, trủng trẳng, tròn trịa.
C, Chếch choáng, chủng chẳng, tròn trịa.
D, Chuếnh choáng, chủng chẳng, tròn trịa.
Dòng có các từ viết đúng chính tả là: Chuếnh choáng, chủng chẳng, tròn trịa. Đáp án: D
Câu 14 [746874]: Câu nào dưới đây chứa từ viết sai chính tả?
A, Từ nửa tháng nay chị để ý thấy ngày nào chúng cũng kéo nhau sang chơi với con nhà chị vào lúc chập tối, đến giờ cơm thì về.
B, Bốn đứa trẻ vừa ăn vừa bình luận vui vẻ về một cuốn truyện tranh nào đó mà chúng đọc.
C, Thắm thoắt dăm năm không gặp, nay cậu chàng đã cao lều ngều.
D, Không ngày nào trong bữa cơm là anh không có chuyện mới để kể với chị.
- Câu “Thắm thoắt dăm năm không gặp, nay cậu chàng đã cao lều ngều.” chứa từ “lều ngều” sai chính tả.
- Sửa lại: Thắm thoắt dăm năm không gặp, nay cậu chàng đã cao lều nghều. Đáp án: C
- Sửa lại: Thắm thoắt dăm năm không gặp, nay cậu chàng đã cao lều nghều. Đáp án: C
Câu 15 [746876]: “Đám le le cò diệc hốt hoảng vụt bay lên xao xuyến một khoảnh trời.”
Từ nào bị dùng sai trong câu trên?
Từ nào bị dùng sai trong câu trên?
A, hốt hoảng.
B, vụt bay.
C, le le.
D, xao xuyến.
- Từ “xao xuyến” diễn tả cảm xúc của con người ở trạng thái có những tình cảm dấy lên trong lòng và thường kéo dài khó dứt, không phù hợp để miêu tả bầu trời.
- Sửa lại: Đám le le cò diệc hốt hoảng vụt bay lên xao động một khoảnh trời. Đáp án: D
- Sửa lại: Đám le le cò diệc hốt hoảng vụt bay lên xao động một khoảnh trời. Đáp án: D
Câu 16 [746877]: “Trong không khí ấm áp của những ngày đầu xuân năm mới.”
Xác định lỗi sai trong câu trên.
Xác định lỗi sai trong câu trên.
A, Sai về dùng từ.
B, Sai ngữ pháp.
C, Sai quy chiếu.
D, Sai logic.
- Câu “Trong không khí ấm áp của những ngày đầu xuân năm mới.” sai ngữ pháp vì thiếu thành phần nòng cốt của câu.
- Sửa lại: Trong không khí ấm áp của những ngày đầu xuân năm mới, mọi người chúc nhau những điều tốt đẹp. Đáp án: B
- Sửa lại: Trong không khí ấm áp của những ngày đầu xuân năm mới, mọi người chúc nhau những điều tốt đẹp. Đáp án: B
Câu 17 [746878]: Câu nào dưới đây là câu đúng?
A, Mùa thu, én liệng đầy trời.
B, Không những không đau khổ, mà cô ấy còn vui vì được giải thoát khỏi mối quan hệ này.
C, Bộ phim thật hấp dẩn, tôi xem đi xem lại mà vẫn không chán.
D, Qua ô cửa nhỏ, bướm bay rập rờn.
- Loại A vì câu sai logic ngữ nghĩa, “chim én” thường xuất hiện vào mùa xuân, không phải mùa thu.
- Loại C vì từ “hấp dẩn” sai chính tả.
- Loại D vì câu sai logic, trạng ngữ “qua ô cửa sổ” không liên quan đến nội dung của thành phần nòng cốt câu.
→ B là đáp án đúng. Đáp án: B
- Loại C vì từ “hấp dẩn” sai chính tả.
- Loại D vì câu sai logic, trạng ngữ “qua ô cửa sổ” không liên quan đến nội dung của thành phần nòng cốt câu.
→ B là đáp án đúng. Đáp án: B
Câu 18 [746879]: “Từ lúc đó, trong tôi một chút hoài nghi.”
Câu trên là câu chưa hoàn chỉnh vì thiếu thành phần nào sau đây?
Câu trên là câu chưa hoàn chỉnh vì thiếu thành phần nào sau đây?
A, Thiếu trạng ngữ.
B, Thiếu chủ ngữ.
C, Thiếu vị ngữ.
D, Thiếu nòng cốt câu.
- Câu “Từ lúc đó, trong tôi một chút hoài nghi.” thiếu vị ngữ. “Trong tôi một chút hoài nghi” là một cụm danh từ, nhưng thiếu động từ để tạo thành vị ngữ.
- Sửa lại: Từ lúc đó, trong tôi dấy lên một chút hoài nghi. Đáp án: C
- Sửa lại: Từ lúc đó, trong tôi dấy lên một chút hoài nghi. Đáp án: C
Câu 19 [746880]: “Tôi tin vào thành công của chính mình, cũng như tôi tin vào sự ủng hộ, của mọi người.”
Nhận định nào về câu trên là đúng?
Nhận định nào về câu trên là đúng?
A, Câu sai logic ngữ nghĩa.
B, Câu mắc lỗi dùng từ.
C, Câu sai cấu tạo ngữ pháp.
D, Câu mắc lỗi dấu câu.
- Câu mắc lỗi dấu câu, dùng thừa dấu phẩy ở cụm “sự ủng hộ, của mọi người”.
- Sửa lại: Tôi tin vào thành công của chính mình, cũng như tôi tin vào sự ủng hộ của mọi người. Đáp án: D
- Sửa lại: Tôi tin vào thành công của chính mình, cũng như tôi tin vào sự ủng hộ của mọi người. Đáp án: D
Câu 20 [746881]: Chỉ ra câu sai trong các câu sau:
A, Khi bạn đang hạnh phúc ở nơi này thì không thể nào bao nhiêu thứ bất hạnh đang xảy ra tại nơi khác.
B, Khi bạn đang hạnh phúc ở nơi này, bạn có hay bao nhiêu thứ bất hạnh có thể đang xảy ra tại nơi khác.
C, Khi bạn đang hạnh phúc ở nơi này, biết đâu có bao nhiêu thứ bất hạnh đang xảy ra tại nơi khác.
D, Khi bạn đang hạnh phúc ở nơi này, có thể bao nhiêu thứ bất hạnh đang xảy ra tại nơi khác.
Câu “Khi bạn đang hạnh phúc ở nơi này thì không thể nào bao nhiêu thứ bất hạnh đang xảy ra tại nơi khác.” sai logic ngữ nghĩa. Cụm từ “không thể nào” không phù hợp vì thực tế, việc một người hạnh phúc ở một nơi không loại trừ khả năng có những điều bất hạnh xảy ra ở nơi khác. Đáp án: A
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 21 đến 25
“Một nghiên cứu mới trên tạp chí Science từ các nhà khoa học Đại học Massachusetts Amherst và Đại học Cincinnati đã lập bản đồ sự thay đổi của sông trên toàn cầu trong 35 năm qua. Kết quả cho thấy, 44% các con sông lớn nhất ở hạ lưu chứng kiến sự giảm lưu lượng nước, trong khi 17% các con sông nhỏ ở thượng nguồn lại tăng. Các thay đổi này ảnh hưởng lớn đến lũ lụt, hệ sinh thái, thủy điện và nguồn cung nước ngọt.
Dongmei Feng - tác giả chính của nghiên cứu, phó giáo sư tại Đại học Cincinnati và cựu trợ lí giáo sư nghiên cứu tại phòng thí nghiệm Fluvial@UMass do đồng tác giả Colin Gleason - Giáo sư Phát triển Chuyên môn ngành kĩ thuật dân dụng và môi trường tại Đại học Massachusetts Amherst điều hành, giải thích rằng các nỗ lực trước đây nhằm định lượng sự thay đổi của các con sông theo thời gian chỉ tập trung vào các đoạn sông cụ thể hoặc một phần lưu vực phía sau của một con sông.
“Nhưng như chúng ta đã biết, các con sông không tồn tại một cách cô lập,” bà nói. “Vì vậy, ngay cả khi chúng ta quan tâm đến một địa điểm cụ thể, chúng ta cũng phải xem xét cách nó bị ảnh hưởng bởi cả thượng nguồn lẫn hạ nguồn. Chúng tôi nhìn nhận hệ thống sông như một tổng thể, một hệ thống kết nối một cách hữu cơ”.
Colin Gleason, đồng tác giả, giải thích rằng phương pháp truyền thống đo lưu lượng sông bằng cách kéo dụng cụ đo trên mặt nước chỉ cung cấp dữ liệu hạn chế tại một điểm cụ thể. Ông ước tính, hiện nay chỉ có dữ liệu lưu lượng của khoảng 10-15.000 đoạn sông trên toàn thế giới.
Để giải quyết hạn chế này, Feng và Gleason sử dụng dữ liệu vệ tinh và mô hình máy tính để đo lưu lượng của 3 triệu đoạn sông trên toàn cầu, liên tục trong 35 năm. Gleason nhận định: “Một số sông thay đổi tới 5-10% mỗi năm, một tốc độ rất nhanh. Giờ đây, chúng ta có thể biết rõ những con sông nào không còn như trước.”
Nhiều sông lớn ở hạ lưu chứng kiến sự giảm lưu lượng nước, gây thiếu hụt nước uống và tưới tiêu. Gleason đặt câu hỏi: “Các cộng đồng dựa vào sông để lấy nước có thể duy trì bền vững không? Sông có thể hỗ trợ mở rộng đô thị và sản xuất nông nghiệp không?”
Lưu lượng giảm còn làm giảm khả năng vận chuyển trầm tích ở lòng sông, ảnh hưởng đến việc hình thành đồng bằng châu thổ. Điều này đặc biệt nghiêm trọng khi các đập thủy điện hiện đại đã hạn chế trầm tích di chuyển, làm suy yếu vai trò chống lại nước biển dâng của các đồng bằng này.
Ngược lại, 17% sông thượng nguồn, thường gần núi, lại chứng kiến sự gia tăng lưu lượng. Tuy nhiên, điều này không đồng đều vì 10% sông nhỏ đang giảm. Lưu lượng tăng dẫn đến lũ lụt lớn hơn, với số lượng trận lũ lớn tăng 42%. Gleason nhấn mạnh, những lũ lụt này, như đã xảy ra ở Vermont, Mỹ gây thiệt hại nghiêm trọng cho con người nhưng lại mang lại lợi ích cho hệ sinh thái như bổ sung chất dinh dưỡng và hỗ trợ cá di cư.
Sự gia tăng lưu lượng ở thượng nguồn cũng đặt ra thách thức cho thủy điện, đặc biệt ở các nước như Nepal hay Bhutan. Feng chỉ ra, “Lưu lượng tăng mạnh gây xói mòn và vận chuyển trầm tích nhiều hơn, dễ làm tắc nghẽn các nhà máy thủy điện.”
Biến đổi khí hậu và hoạt động của con người là nguyên nhân chính gây ra những thay đổi này. Lượng mưa gia tăng và tuyết tan nhanh hơn ở vùng núi cao góp phần vào hiện tượng trên. Các hoạt động như khai thác nước sông để tưới tiêu hay xả thải cũng ảnh hưởng không nhỏ.”
Dongmei Feng - tác giả chính của nghiên cứu, phó giáo sư tại Đại học Cincinnati và cựu trợ lí giáo sư nghiên cứu tại phòng thí nghiệm Fluvial@UMass do đồng tác giả Colin Gleason - Giáo sư Phát triển Chuyên môn ngành kĩ thuật dân dụng và môi trường tại Đại học Massachusetts Amherst điều hành, giải thích rằng các nỗ lực trước đây nhằm định lượng sự thay đổi của các con sông theo thời gian chỉ tập trung vào các đoạn sông cụ thể hoặc một phần lưu vực phía sau của một con sông.
“Nhưng như chúng ta đã biết, các con sông không tồn tại một cách cô lập,” bà nói. “Vì vậy, ngay cả khi chúng ta quan tâm đến một địa điểm cụ thể, chúng ta cũng phải xem xét cách nó bị ảnh hưởng bởi cả thượng nguồn lẫn hạ nguồn. Chúng tôi nhìn nhận hệ thống sông như một tổng thể, một hệ thống kết nối một cách hữu cơ”.
Colin Gleason, đồng tác giả, giải thích rằng phương pháp truyền thống đo lưu lượng sông bằng cách kéo dụng cụ đo trên mặt nước chỉ cung cấp dữ liệu hạn chế tại một điểm cụ thể. Ông ước tính, hiện nay chỉ có dữ liệu lưu lượng của khoảng 10-15.000 đoạn sông trên toàn thế giới.
Để giải quyết hạn chế này, Feng và Gleason sử dụng dữ liệu vệ tinh và mô hình máy tính để đo lưu lượng của 3 triệu đoạn sông trên toàn cầu, liên tục trong 35 năm. Gleason nhận định: “Một số sông thay đổi tới 5-10% mỗi năm, một tốc độ rất nhanh. Giờ đây, chúng ta có thể biết rõ những con sông nào không còn như trước.”
Nhiều sông lớn ở hạ lưu chứng kiến sự giảm lưu lượng nước, gây thiếu hụt nước uống và tưới tiêu. Gleason đặt câu hỏi: “Các cộng đồng dựa vào sông để lấy nước có thể duy trì bền vững không? Sông có thể hỗ trợ mở rộng đô thị và sản xuất nông nghiệp không?”
Lưu lượng giảm còn làm giảm khả năng vận chuyển trầm tích ở lòng sông, ảnh hưởng đến việc hình thành đồng bằng châu thổ. Điều này đặc biệt nghiêm trọng khi các đập thủy điện hiện đại đã hạn chế trầm tích di chuyển, làm suy yếu vai trò chống lại nước biển dâng của các đồng bằng này.
Ngược lại, 17% sông thượng nguồn, thường gần núi, lại chứng kiến sự gia tăng lưu lượng. Tuy nhiên, điều này không đồng đều vì 10% sông nhỏ đang giảm. Lưu lượng tăng dẫn đến lũ lụt lớn hơn, với số lượng trận lũ lớn tăng 42%. Gleason nhấn mạnh, những lũ lụt này, như đã xảy ra ở Vermont, Mỹ gây thiệt hại nghiêm trọng cho con người nhưng lại mang lại lợi ích cho hệ sinh thái như bổ sung chất dinh dưỡng và hỗ trợ cá di cư.
Sự gia tăng lưu lượng ở thượng nguồn cũng đặt ra thách thức cho thủy điện, đặc biệt ở các nước như Nepal hay Bhutan. Feng chỉ ra, “Lưu lượng tăng mạnh gây xói mòn và vận chuyển trầm tích nhiều hơn, dễ làm tắc nghẽn các nhà máy thủy điện.”
Biến đổi khí hậu và hoạt động của con người là nguyên nhân chính gây ra những thay đổi này. Lượng mưa gia tăng và tuyết tan nhanh hơn ở vùng núi cao góp phần vào hiện tượng trên. Các hoạt động như khai thác nước sông để tưới tiêu hay xả thải cũng ảnh hưởng không nhỏ.”
(Kim Dung lược dịch, Bản đồ cảnh quan sông toàn cầu: Lũ, thiếu nước và lún đồng bằng, theo tiasang.com.vn)
Câu 21 [746885]: Dữ liệu nào sau đây không chính xác?
A, Một số sông thay đổi tới 7-10% mỗi năm.
B, 44% các con sông lớn nhất ở hạ giảm lưu lượng nước.
C, 17% các con sông nhỏ ở thượng nguồn tăng lưu lượng nước.
D, Số lượng trận lũ lớn tăng 42%.
Dựa vào thông tin trong đoạn: “Gleason nhận định: “Một số sông thay đổi tới 5-10% mỗi năm, một tốc độ rất nhanh. Giờ đây, chúng ta có thể biết rõ những con sông nào không còn như trước.”
→ Dữ liệu không chính xác là: Một số sông thay đổi tới 7-10% mỗi năm. Đáp án: A
→ Dữ liệu không chính xác là: Một số sông thay đổi tới 7-10% mỗi năm. Đáp án: A
Câu 22 [746886]: Theo đoạn trích, Feng và Gleason làm cách nào để đo lưu lượng của 3 triệu đoạn sông trên toàn cầu, liên tục trong 35 năm?
A, Tra cứu thông tin từ thư viện.
B, Tổng hợp dữ liệu nghiên cứu từ kho lưu trữ.
C, Sử dụng dữ liệu vệ tinh và mô hình máy tính.
D, Nghiên cứu, chế tạo một thiết bị đặc dụng.
Dựa vào thông tin trong câu: “Để giải quyết hạn chế này, Feng và Gleason sử dụng dữ liệu vệ tinh và mô hình máy tính để đo lưu lượng của 3 triệu đoạn sông trên toàn cầu, liên tục trong 35 năm.”
→ Feng và Gleason đã sử dụng dữ liệu vệ tinh và mô hình máy tính nào để đo lưu lượng của 3 triệu đoạn sông trên toàn cầu, liên tục trong 35 năm. Đáp án: C
→ Feng và Gleason đã sử dụng dữ liệu vệ tinh và mô hình máy tính nào để đo lưu lượng của 3 triệu đoạn sông trên toàn cầu, liên tục trong 35 năm. Đáp án: C
Câu 23 [746887]: Lợi ích nào được mang đến từ những trận lũ lụt lớn?
A, Gây thiệt hại nghiêm trọng cho con người.
B, Bổ sung chất dinh dưỡng và hỗ trợ cá di cư.
C, Gây xói mòn và vận chuyển trầm tích nhiều hơn.
D, Làm tắc nghẽn các nhà máy thủy điện.
Dựa vào thông tin trong câu: “Lưu lượng tăng dẫn đến lũ lụt lớn hơn, với số lượng trận lũ lớn tăng 42%. Gleason nhấn mạnh, những lũ lụt này, như đã xảy ra ở Vermont, Mỹ gây thiệt hại nghiêm trọng cho con người nhưng lại mang lại lợi ích cho hệ sinh thái như bổ sung chất dinh dưỡng và hỗ trợ cá di cư.”
→ Những trận lũ lụt lớn đem lại lợi ích: Bổ sung chất dinh dưỡng và hỗ trợ cá di cư. Đáp án: B
→ Những trận lũ lụt lớn đem lại lợi ích: Bổ sung chất dinh dưỡng và hỗ trợ cá di cư. Đáp án: B
Câu 24 [746889]: “Biến đổi khí hậu và hoạt động của con người là nguyên nhân chính gây ra những thay đổi này.”
Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu trên.
Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu trên.
A, Tăng tiến.
B, Đồng thời.
C, Điều kiện - giả thiết.
D, Nguyên nhân - kết quả.
Câu “Biến đổi khí hậu và hoạt động của con người là nguyên nhân chính gây ra những thay đổi này” thể hiện mối quan hệ nhân quả. Biến đổi khí hậu và hoạt động của con người là nguyên nhân, còn “những thay đổi” là kết quả. Đáp án: D
Câu 25 [746890]: Từ ngữ nào không cùng nhóm với các từ ngữ còn lại?
A, gây thiếu hụt.
B, làm giảm.
C, cung cấp.
D, làm suy yếu.
- gây thiếu hụt/ làm giảm/ làm suy yếu: đều mang ý nghĩa tiêu cực, chỉ sự giảm sút.
- cung cấp: mang ý nghĩa tích cực, chỉ sự bổ sung, tăng thêm. Đáp án: C
- cung cấp: mang ý nghĩa tích cực, chỉ sự bổ sung, tăng thêm. Đáp án: C
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 26 đến 30
“Công việc làm ăn của cha tôi mỗi ngày càng khó khăn hơn. Chiếc xe bò của cha tôi không thể cạnh tranh được với một đàn xe lam và xe công nông ở cái thị trấn bé xíu này. Rồi một tai hoạ mới giáng xuống đầu gia đình tôi. Con bò kéo của cha tôi bị bệnh lăn ra chết. Cha tôi lại lâm vào những cuộc say không biết gì. Khi say, cha khóc và chửi mẹ. Nhưng sáng sáng, cha tôi vẫn dậy rất sớm. Cha tôi xin được chân bốc vác ngoài bến xe thị trấn. Cả ngày chỉ có hai đến ba chuyến xe. Vì vậy, cha tôi làm bất kì việc gì để có tiền duy trì sự sống của gia đình tôi.
Tối tối, uống rượu say, cha tôi chửi mẹ và lại dùng cán chổi đánh tôi. Khi cha đánh, không bao giờ tôi bỏ chạy. Hai tay tôi ôm lấy đầu để cho cha đánh. Đánh tôi xong, cha lại dậy sớm ra bến xe. Rồi cha tôi trở về nhà khi trời xẩm tối. Khi tôi xới cơm cho cha, cha tôi nhìn cánh tay tôi và lại hỏi:
- Tay con làm sao thế?
Tôi tìm mọi lí do để nói dối cha. Tôi không bao giờ muốn nói với cha rằng: những vết tím trên tay tôi là do cha đánh. Có một lần bị cha hỏi, tôi cuống quá, vội nói:
- Thằng Tuấn đánh.
Cha tôi dằn bát cơm và gầm lên:
- Sao mày đánh chị như thế, hả Tuấn? Ai tắm rửa cho mày? Ai nấu cơm cho mày? Ai ru mày ngủ?
Thằng em tôi bị mắng oan, òa khóc. Đến khi đã ngủ tôi vẫn nghe tiếng nấc của em tôi.”
Tối tối, uống rượu say, cha tôi chửi mẹ và lại dùng cán chổi đánh tôi. Khi cha đánh, không bao giờ tôi bỏ chạy. Hai tay tôi ôm lấy đầu để cho cha đánh. Đánh tôi xong, cha lại dậy sớm ra bến xe. Rồi cha tôi trở về nhà khi trời xẩm tối. Khi tôi xới cơm cho cha, cha tôi nhìn cánh tay tôi và lại hỏi:
- Tay con làm sao thế?
Tôi tìm mọi lí do để nói dối cha. Tôi không bao giờ muốn nói với cha rằng: những vết tím trên tay tôi là do cha đánh. Có một lần bị cha hỏi, tôi cuống quá, vội nói:
- Thằng Tuấn đánh.
Cha tôi dằn bát cơm và gầm lên:
- Sao mày đánh chị như thế, hả Tuấn? Ai tắm rửa cho mày? Ai nấu cơm cho mày? Ai ru mày ngủ?
Thằng em tôi bị mắng oan, òa khóc. Đến khi đã ngủ tôi vẫn nghe tiếng nấc của em tôi.”
(Nguyễn Quang Thiều, Người cha, theo nongnghiep.vn)
Câu 26 [746891]: Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là gì?
A, Tự sự.
B, Miêu tả.
C, Biểu cảm.
D, Nghị luận.
Đoạn trích kể lại câu chuyện về người cha và người con qua ngôi kể thứ nhất xưng “tôi”.
→ Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là tự sự. Đáp án: A
→ Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là tự sự. Đáp án: A
Câu 27 [746892]: Chi tiết nào sau đây bộc lộ lòng yêu thương con của người cha?
A, Tối tối, uống rượu say, người cha lại chửi vợ và dùng cán chổi đánh con.
B, Người cha làm bất kì việc gì để có tiền duy trì sự sống của gia đình.
C, Người cha dằn bát cơm và gầm lên quát con trai: “Sao mày đánh chị như thế, hả Tuấn? Ai tắm rửa cho mày? Ai nấu cơm cho mày? Ai ru mày ngủ?”
D, Người cha xin được chân bốc vác ngoài bến xe thị trấn.
Chi tiết Người cha dằn bát cơm và gầm lên quát con trai: “Sao mày đánh chị như thế, hả Tuấn? Ai tắm rửa cho mày? Ai nấu cơm cho mày? Ai ru mày ngủ?” thể hiện rõ sự quan tâm, lo lắng và tình yêu thương của người cha dành cho con gái. Hành động gầm lên quát con trai cho thấy ông rất tức giận khi nghĩ con trai mình đánh con gái. Đáp án: C
Câu 28 [746893]: Đoạn trích bộc lộ tình cảm nào của người con dành cho cha?
A, Căm giận, phẫn nộ.
B, Thấu hiểu, yêu thương, sẻ chia.
C, Uất ức, thù hận.
D, Nhớ thương, xót xa.
Dù bị cha đánh nhưng người con không hề oán hận, mà còn che giấu sự thật để cha không đau lòng. Điều này cho thấy tình cảm yêu thương, sự thấu hiểu và sẻ chia của người con dành cho cha. Đáp án: B
Câu 29 [746894]: “Tối tối, uống rượu say, cha tôi chửi mẹ và lại dùng cán chổi đánh tôi.”
Từ nào là từ chỉ tần suất trong câu văn trên?
Từ nào là từ chỉ tần suất trong câu văn trên?
A, “uống rượu”.
B, “cha tôi”.
C, “cán chổi”.
D, “Tối tối”.
Từ “tối tối” là từ chỉ tần suất, cho biết hành động chửi mẹ và đánh con diễn ra vào mỗi buổi tối. Đáp án: D
Câu 30 [746895]: “Rồi cha tôi trở về nhà khi trời xẩm tối.”
Cụm từ “khi trời xẩm tối” là thành phần gì trong câu?
Cụm từ “khi trời xẩm tối” là thành phần gì trong câu?
A, Trạng ngữ.
B, Chủ ngữ.
C, Vị ngữ.
D, Khởi ngữ.
Cụm từ “khi trời xẩm tối” là thành phần trạng ngữ, bổ sung thông tin về thời gian cho hành động "trở về nhà" của người cha. Đáp án: A
Questions 31-35: Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Câu 31 [743585]: When the teacher _______ the classroom, the students were chatting loudly.
A, had entered
B, entered
C, was entering
D, had been entering
Kiến thức Thì của động từ
Ta có cấu trúc: When + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ tiếp diễn) diễn tả 1 hành động đang diễn ra (chia thì quá khứ tiếp diễn) thì 1 hành động khác xen vào (chia quá khứ đơn)
Xét ngữ cảnh câu ta thấy hành động "the students were chatting loudly" (học sinh nói chuyện ồn ào) đang diễn ra => chia quá khứ tiếp diễn. Hành động cô giáo bước vào lớp là hành động xen vào => chia quá khứ đơn
=> Đáp án B
Tạm dịch: Khi giáo viên bước vào lớp, các học sinh đang nói chuyện ồn ào Đáp án: B
Ta có cấu trúc: When + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ tiếp diễn) diễn tả 1 hành động đang diễn ra (chia thì quá khứ tiếp diễn) thì 1 hành động khác xen vào (chia quá khứ đơn)
Xét ngữ cảnh câu ta thấy hành động "the students were chatting loudly" (học sinh nói chuyện ồn ào) đang diễn ra => chia quá khứ tiếp diễn. Hành động cô giáo bước vào lớp là hành động xen vào => chia quá khứ đơn
=> Đáp án B
Tạm dịch: Khi giáo viên bước vào lớp, các học sinh đang nói chuyện ồn ào Đáp án: B
Câu 32 [290233]: The better the weather is, _____ people come to this festival.
A, the better
B, the more
C, the less
D, the most
Kiến thức về câu so sánh
Ta có cấu trúc so sánh kép the + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V (càng…., càng….)
⇒ Dựa vào ý nghĩa vế đầu của câu “The better the weather is” (thời tiết càng đẹp), ta suy ra sẽ càng có nhiều người đến lễ hội.
⇒ chọn “the more”.
Tạm dịch: Thời tiết càng đẹp thì càng có nhiều người tới lễ hội. Đáp án: B
Ta có cấu trúc so sánh kép the + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V (càng…., càng….)
⇒ Dựa vào ý nghĩa vế đầu của câu “The better the weather is” (thời tiết càng đẹp), ta suy ra sẽ càng có nhiều người đến lễ hội.
⇒ chọn “the more”.
Tạm dịch: Thời tiết càng đẹp thì càng có nhiều người tới lễ hội. Đáp án: B
Câu 33 [290234]: _____ university is an institution at the highest level of education where you can study for a degree or do research.
A, A
B, An
C, The
D, Ø
Kiến thức về Mạo từ
Với những từ như university, church, hospital, prison,...
- Không dùng mạo từ trước những nơi này khi chúng ta nghĩ về chức năng mà những nơi này thực hiện.
- Dùng “a/ an” hoặc “the” khi đề cập đến những nơi này như những tòa nhà, địa điểm mà không nghĩ đến chức năng của chúng.
- Không sử dụng mạo từ “the” khi nghĩ tới những nơi này khi nghĩ tới một khái niệm chung.
⇒ university có phát âm là /ˌjuːnɪˈvɜːrsəti/, với âm tiết đầu là /ˌjuː/ → dùng mạo từ “a”.
Tạm dịch: Trường đại học là một tổ chức ở cấp độ giáo dục cao nhất nơi bạn có thể học để lấy bằng hoặc nghiên cứu.
Đáp án: A
Với những từ như university, church, hospital, prison,...
- Không dùng mạo từ trước những nơi này khi chúng ta nghĩ về chức năng mà những nơi này thực hiện.
- Dùng “a/ an” hoặc “the” khi đề cập đến những nơi này như những tòa nhà, địa điểm mà không nghĩ đến chức năng của chúng.
- Không sử dụng mạo từ “the” khi nghĩ tới những nơi này khi nghĩ tới một khái niệm chung.
⇒ university có phát âm là /ˌjuːnɪˈvɜːrsəti/, với âm tiết đầu là /ˌjuː/ → dùng mạo từ “a”.
Tạm dịch: Trường đại học là một tổ chức ở cấp độ giáo dục cao nhất nơi bạn có thể học để lấy bằng hoặc nghiên cứu.
Đáp án: A
Câu 34 [290235]: Try and smile! You don't want to give people the wrong _____.
A, appearance
B, belief
C, impression
D, opinion
Kiến thức về Cụm từ cố định
Xét các đáp án:
A. appearance /əˈpɪrəns/ (n): ngoại hình
B. belief /bɪˈliːf/ (n): niềm tin, tín ngưỡng
C. impression /ɪmˈpreʃn/ (n): cảm giác, ấn tượng
D. opinion /əˈpɪnjən/ (n): ý kiến
⇒ Ta có kết hợp từ với “give” give (somebody) an impression/a sense/an idea: làm cho cho (ai đó) ấn tượng/ cảm giác/ có ý tưởng gì đó.
=> Đáp án C
Tạm dịch: Hãy cố gắng và mỉm cười. Bạn sẽ không muốn làm cho mọi người có ấn tượng sai lầm về bạn chứ. Đáp án: C
Xét các đáp án:
A. appearance /əˈpɪrəns/ (n): ngoại hình
B. belief /bɪˈliːf/ (n): niềm tin, tín ngưỡng
C. impression /ɪmˈpreʃn/ (n): cảm giác, ấn tượng
D. opinion /əˈpɪnjən/ (n): ý kiến
⇒ Ta có kết hợp từ với “give” give (somebody) an impression/a sense/an idea: làm cho cho (ai đó) ấn tượng/ cảm giác/ có ý tưởng gì đó.
=> Đáp án C
Tạm dịch: Hãy cố gắng và mỉm cười. Bạn sẽ không muốn làm cho mọi người có ấn tượng sai lầm về bạn chứ. Đáp án: C
Câu 35 [290236]: I'm worried that his car has _____, or worse still, that he's had an accident.
A, broken up
B, broken away
C, broken down
D, broken off
Kiến thức về Cụm động từ
Xét các cụm động từ với “break”
A. break up: chia tay/ phân tán, phân rã thành nhiều phần
B. break away: rời khỏi, thoát khỏi
C. break down: không hoạt động, hỏng hóc
D. break off: kết thúc, chấm dứt cái gì đó
⇒ Đề đang cần cụm động từ nói lên tình trạng hỏng hóc của chiếc xe, do đó ta thấy “break down” là phù hợp nhất.
=> Đáp án
Tạm dịch: Tôi lo rằng xe của anh ấy bị hỏng, hoặc tệ hơn nữa là anh ấy đã gặp tai nạn. Đáp án: C
Xét các cụm động từ với “break”
A. break up: chia tay/ phân tán, phân rã thành nhiều phần
B. break away: rời khỏi, thoát khỏi
C. break down: không hoạt động, hỏng hóc
D. break off: kết thúc, chấm dứt cái gì đó
⇒ Đề đang cần cụm động từ nói lên tình trạng hỏng hóc của chiếc xe, do đó ta thấy “break down” là phù hợp nhất.
=> Đáp án
Tạm dịch: Tôi lo rằng xe của anh ấy bị hỏng, hoặc tệ hơn nữa là anh ấy đã gặp tai nạn. Đáp án: C
Questions 36-40: Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Câu 36 [743586]: It’s reported that over 1.1 million Americans have died for COVID-19 since the start of the pandemic.
A, It’s
B, Americans
C, for
D, since
Kiến thức về Từ vựng
Ta có:
- die for: chết, hy sinh vì 1 lý tưởng, mục đích cao cả, thường liên quan đến chiến tranh hoặc lý tưởng nào đó
=> Trong câu đang muốn nói đến chết vì dịch bệnh COVID-19 => Dùng "die for" không phù hợp
=> Đáp án C
=> Sửa: "die for" thành "die of" (chết do bệnh tật, đói, dịch bệnh,...) Đáp án: C
Ta có:
- die for: chết, hy sinh vì 1 lý tưởng, mục đích cao cả, thường liên quan đến chiến tranh hoặc lý tưởng nào đó
=> Trong câu đang muốn nói đến chết vì dịch bệnh COVID-19 => Dùng "die for" không phù hợp
=> Đáp án C
=> Sửa: "die for" thành "die of" (chết do bệnh tật, đói, dịch bệnh,...) Đáp án: C
Câu 37 [743588]: The inventor’s ingenuous design for a portable solar-powered charger quickly became popular among outdoor enthusiasts for its practicality and innovation.
A, ingenuous
B, solar-powered
C, became
D, its
Kiến thức về Từ vựng
Ta có:
- Ingenuous (adj): ngây thơ, chân thật (nói về tính cách của con người)
=> Xét ngữ cảnh của câu đang muốn nói đến thiết kế của nhà phát minh => Không dùng "ingenuous" được
=> Đáp án A
=> Sửa: "ingenuous" thành "ingenious" (thông minh, sáng tạo)
Tạm dịch: Thiết kế tài tình của nhà phát minh dành cho một bộ sạc năng lượng mặt trời di động nhanh chóng trở nên phổ biến trong giới đam mê hoạt động ngoài trời nhờ vào tính thực tế và sự đổi mới của nó. Đáp án: A
Ta có:
- Ingenuous (adj): ngây thơ, chân thật (nói về tính cách của con người)
=> Xét ngữ cảnh của câu đang muốn nói đến thiết kế của nhà phát minh => Không dùng "ingenuous" được
=> Đáp án A
=> Sửa: "ingenuous" thành "ingenious" (thông minh, sáng tạo)
Tạm dịch: Thiết kế tài tình của nhà phát minh dành cho một bộ sạc năng lượng mặt trời di động nhanh chóng trở nên phổ biến trong giới đam mê hoạt động ngoài trời nhờ vào tính thực tế và sự đổi mới của nó. Đáp án: A
Câu 38 [290239]: It seems that Lisa is the tallest female student at high school, doesn’t it?
A, seems that
B, female student
C, at
D, doesn’t it
Kiến thức về Câu hỏi đuôi
Với câu có dạng It seems that + mệnh đề, ta lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi.
Sửa lỗi: doesn’t it → isn’t she
Tạm dịch: Có vẻ như Lisa là nữ sinh cao nhất trường trung học phải không? Đáp án: D
Với câu có dạng It seems that + mệnh đề, ta lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi.
Sửa lỗi: doesn’t it → isn’t she
Tạm dịch: Có vẻ như Lisa là nữ sinh cao nhất trường trung học phải không? Đáp án: D
Câu 39 [743589]: Lucy can run thrice so fast as her elder brother.
A, can
B, thrice
C, so
D, elder
Kiến thức về Từ vựng
Ta có "thrice" (3 lần) là 1 từ cũ và hiếm được dùng trong tiếng Anh hiện đại. Hơn nữa, đây là câu dùng cấu trúc so sánh bội số, bội số thường là twice, three times, four times,...
=> Đáp án B
=> Sửa: "thrice" thành "three times"
Tạm dịch: Lucy có thể chạy nhanh gấp ba lần anh trai cô ấy Đáp án: B
Ta có "thrice" (3 lần) là 1 từ cũ và hiếm được dùng trong tiếng Anh hiện đại. Hơn nữa, đây là câu dùng cấu trúc so sánh bội số, bội số thường là twice, three times, four times,...
=> Đáp án B
=> Sửa: "thrice" thành "three times"
Tạm dịch: Lucy có thể chạy nhanh gấp ba lần anh trai cô ấy Đáp án: B
Câu 40 [290240]: Scott doesn’t know her phone number. If he had known, he would have called her last night.
A, her
B, had known
C, would
D, have called
Kiến thức về Câu điều kiện
Khi giả thiết về một hành động, sự việc sẽ xảy ra trong quá khứ (gọi cô ấy) nếu điều kiện nói tới có thật (biết số điện thoại), ta dùng câu điều kiện hỗn hợp loại 2 với mệnh đề if sử dụng vế đầu câu điều kiện loại 2, vế sau là câu điều kiện loại 3.
Sửa lỗi: had known → knew
Tạm dịch: Scott không biết số điện thoại của cô ấy. Nếu biết thì tối qua anh đã gọi cho cô rồi. Đáp án: B
Khi giả thiết về một hành động, sự việc sẽ xảy ra trong quá khứ (gọi cô ấy) nếu điều kiện nói tới có thật (biết số điện thoại), ta dùng câu điều kiện hỗn hợp loại 2 với mệnh đề if sử dụng vế đầu câu điều kiện loại 2, vế sau là câu điều kiện loại 3.
Sửa lỗi: had known → knew
Tạm dịch: Scott không biết số điện thoại của cô ấy. Nếu biết thì tối qua anh đã gọi cho cô rồi. Đáp án: B
Questions 41-45: Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Câu 41 [743592]: It was a mistake for the team to ignore the client's feedback before finalizing the design.
A, The team shouldn’t have ignored the client’s feedback before finalizing the design.
B, Had the team considered the client’s feedback, they wouldn’t have avoided this mistake.
C, The team might miss the opportunity to incorporate the client’s feedback in the design.
D, The team was expected to overlook the client’s feedback before finalizing the design.
Câu gốc: Việc đội nhóm phớt lờ phản hồi của khách hàng trước khi hoàn thiện thiết kế là một sai lầm
A. Đội nhóm lẽ ra không nên phớt lờ phản hồi của khách hàng trước khi hoàn thiện thiết kế => Đúng
B. Nếu đội nhóm đã cân nhắc phản hồi của khách hàng, họ đã không tránh được sai lầm này => Sai nghĩa
C. Đội nhóm có thể bỏ lỡ cơ hội tích hợp phản hồi của khách hàng vào thiết kế => Sai nghĩa
D. Đội nhóm được kỳ vọng sẽ bỏ qua phản hồi của khách hàng trước khi hoàn thiện thiết kế. => Sai nghĩa
=> Đáp án A
- should have PII: đáng lẽ nên làm gì nhưng đã không làm
- be expected to: được mong đợi sẽ làm gì
Đáp án: A
A. Đội nhóm lẽ ra không nên phớt lờ phản hồi của khách hàng trước khi hoàn thiện thiết kế => Đúng
B. Nếu đội nhóm đã cân nhắc phản hồi của khách hàng, họ đã không tránh được sai lầm này => Sai nghĩa
C. Đội nhóm có thể bỏ lỡ cơ hội tích hợp phản hồi của khách hàng vào thiết kế => Sai nghĩa
D. Đội nhóm được kỳ vọng sẽ bỏ qua phản hồi của khách hàng trước khi hoàn thiện thiết kế. => Sai nghĩa
=> Đáp án A
- should have PII: đáng lẽ nên làm gì nhưng đã không làm
- be expected to: được mong đợi sẽ làm gì
Đáp án: A
Câu 42 [290243]: People say that at least twenty students have been selected for the competition.
A, People say that fewer than twenty students have been chosen so far.
B, I have heard that only twenty students have been chosen to take part in the competition.
C, It is said that over twenty students are interested in participating in the competition.
D, It is said that no fewer than twenty students have been taking part in the competition.
Tạm dịch: Mọi người nói rằng ít nhất có hai mươi sinh viên đã được chọn tham gia cuộc thi.
Xét các đáp án:
A. Mọi người nói rằng cho đến nay chưa đến hai mươi sinh viên được chọn.
⇒ Sai thông tin “chưa đến hai mươi sinh viên”.
B. Tôi nghe nói chỉ có 20 sinh viên được chọn tham gia cuộc thi.
⇒ Sai thông tin “chỉ có hai mươi sinh viên”.
C. Người ta nói rằng hơn hai mươi sinh viên quan tâm đến việc tham gia cuộc thi.
⇒ Sai về nghĩa. Do những “sinh viên quan tâm đến việc tham gia cuộc thi” chưa chắc đã là người “được chọn tham gia cuộc thi”.
D. Người ta nói rằng có không dưới hai mươi sinh viên đã tham gia cuộc thi.
⇒ Đáp án đúng Đáp án: D
Xét các đáp án:
A. Mọi người nói rằng cho đến nay chưa đến hai mươi sinh viên được chọn.
⇒ Sai thông tin “chưa đến hai mươi sinh viên”.
B. Tôi nghe nói chỉ có 20 sinh viên được chọn tham gia cuộc thi.
⇒ Sai thông tin “chỉ có hai mươi sinh viên”.
C. Người ta nói rằng hơn hai mươi sinh viên quan tâm đến việc tham gia cuộc thi.
⇒ Sai về nghĩa. Do những “sinh viên quan tâm đến việc tham gia cuộc thi” chưa chắc đã là người “được chọn tham gia cuộc thi”.
D. Người ta nói rằng có không dưới hai mươi sinh viên đã tham gia cuộc thi.
⇒ Đáp án đúng Đáp án: D
Câu 43 [290244]: There is no doubt that Sandra is the most intelligent student in my class.
A, Without question, Sandra is the most intelligent student in my class.
B, Sandra is by all means the most intelligent student in my class.
C, Quite by chance, Sandra is the most intelligent student in my class.
D, In all likelihood, Sandra is the most intelligent student in my class.
Tạm dịch: Không còn nghi ngờ gì nữa, Sandra là học sinh thông minh nhất lớp tôi.
Xét các đáp án:
A. Không nghi ngờ gì nữa, Sandra là học sinh thông minh nhất lớp tôi.
⇒ Đáp án đúng
B. Sandra chắc chắn là học sinh thông minh nhất trong lớp tôi.
⇒ Sai. Không dùng “by all mean” với ý nghĩa chắc chắn, nhất định theo cách này. By all mean mang nghĩa chắc chắn, nhất định được sử dụng khi cho phép, đồng ý ai đó làm gì.
C. Thật tình cờ, Sandra lại là học sinh thông minh nhất lớp tôi.
⇒ Sai về nghĩa. Trong câu gốc không đề cập tới việc Sandra thông minh nhất là tình cờ.
D. Rất có thể Sandra là học sinh thông minh nhất lớp tôi.
⇒ Sai về nghĩa. Việc Sandra là học sinh thông minh nhất lớp là điều chắc chắn, không phải chỉ “có thể”. Đáp án: A
Xét các đáp án:
A. Không nghi ngờ gì nữa, Sandra là học sinh thông minh nhất lớp tôi.
⇒ Đáp án đúng
B. Sandra chắc chắn là học sinh thông minh nhất trong lớp tôi.
⇒ Sai. Không dùng “by all mean” với ý nghĩa chắc chắn, nhất định theo cách này. By all mean mang nghĩa chắc chắn, nhất định được sử dụng khi cho phép, đồng ý ai đó làm gì.
C. Thật tình cờ, Sandra lại là học sinh thông minh nhất lớp tôi.
⇒ Sai về nghĩa. Trong câu gốc không đề cập tới việc Sandra thông minh nhất là tình cờ.
D. Rất có thể Sandra là học sinh thông minh nhất lớp tôi.
⇒ Sai về nghĩa. Việc Sandra là học sinh thông minh nhất lớp là điều chắc chắn, không phải chỉ “có thể”. Đáp án: A
Câu 44 [290245]: It doesn't cost much to run a small business.
A, A small business is quite cheap to set up.
B, Running a small business costs nothing.
C, Running a small business is not costly.
D, A small business doesn’t cost so much to establish.
Tạm dịch: Sẽ không tốn nhiều chi phí để điều hành một doanh nghiệp nhỏ.
Xét các đáp án:
A. Chi phí thành lập một doanh nghiệp nhỏ khá rẻ.
⇒ Sai về nghĩa. Trong bài nói về chi phí dùng để điều hành chứ không nói về chi phí để thành lập doanh nghiệp.
B. Điều hành một doanh nghiệp nhỏ không tốn kém gì.
⇒ Sai về nghĩa. Do “không tốn nhiều chi phí” chứ không phải là “không tốn kém gì”.
C. Một doanh nghiệp nhỏ không tốn quá nhiều chi phí để thành lập.
⇒ Sai về nghĩa. Trong bài nói về chi phí dùng để điều hành chứ không nói về chi phí để thành lập doanh nghiệp.
D. Điều hành một doanh nghiệp nhỏ không tốn kém.
⇒ Đáp án đúng. Lưu ý:costly /ˈkɔːstli/ (adj): tốn kém, đắt đỏ Đáp án: D
Xét các đáp án:
A. Chi phí thành lập một doanh nghiệp nhỏ khá rẻ.
⇒ Sai về nghĩa. Trong bài nói về chi phí dùng để điều hành chứ không nói về chi phí để thành lập doanh nghiệp.
B. Điều hành một doanh nghiệp nhỏ không tốn kém gì.
⇒ Sai về nghĩa. Do “không tốn nhiều chi phí” chứ không phải là “không tốn kém gì”.
C. Một doanh nghiệp nhỏ không tốn quá nhiều chi phí để thành lập.
⇒ Sai về nghĩa. Trong bài nói về chi phí dùng để điều hành chứ không nói về chi phí để thành lập doanh nghiệp.
D. Điều hành một doanh nghiệp nhỏ không tốn kém.
⇒ Đáp án đúng. Lưu ý:costly /ˈkɔːstli/ (adj): tốn kém, đắt đỏ Đáp án: D
Câu 45 [290246]: To get to school on time, Lan has to leave home at 7.00 am.
A, Lan always leaves home for school at 7.00 am.
B, Lan has to leave home very early to go to school on time.
C, To get to school on time, for Lan, means leaving home at 7.00 am.
D, Leaving home at 7.00 am, Lan has never been late for school.
Tạm dịch: Để đến trường đúng giờ, Lan phải rời nhà lúc 7 giờ sáng.
Xét các đáp án:
A. Lan luôn rời nhà đi học lúc 7 giờ sáng.
⇒ Sai về nghĩa
B. Lan phải rời nhà từ rất sớm để đi học đúng giờ.
⇒ Sai về thông tin thời gian.
C. Đối với Lan, đến trường đúng giờ có nghĩa là phải rời nhà lúc 7 giờ sáng.
⇒ Đáp án đúng. Lưu ý: mean + Ving: thể hiện sự giải thích, chỉ ra kết quả của một sự việc, hành động nào đó.
D. Rời khỏi nhà lúc 7 giờ sáng, Lan chưa bao giờ đi học muộn.
⇒ Sai. Thông tin “Lan chưa bao giờ đi học muộn” không có trong câu. Đáp án: C
Xét các đáp án:
A. Lan luôn rời nhà đi học lúc 7 giờ sáng.
⇒ Sai về nghĩa
B. Lan phải rời nhà từ rất sớm để đi học đúng giờ.
⇒ Sai về thông tin thời gian.
C. Đối với Lan, đến trường đúng giờ có nghĩa là phải rời nhà lúc 7 giờ sáng.
⇒ Đáp án đúng. Lưu ý: mean + Ving: thể hiện sự giải thích, chỉ ra kết quả của một sự việc, hành động nào đó.
D. Rời khỏi nhà lúc 7 giờ sáng, Lan chưa bao giờ đi học muộn.
⇒ Sai. Thông tin “Lan chưa bao giờ đi học muộn” không có trong câu. Đáp án: C
Questions 46-52: Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions.
1. A new report by the Pew Research Center has provided more documentation on the growing popularity of audiobooks. In a survey of 1,502 American adults conducted from January 8 to February 7 this year, Pew found that 20% of adults listened to an audiobook in the 12 months prior to the period in which the survey was conducted. In 2011, only 11% of them said they listened to an audiobook.
2. The strongest gains have come since 2016—the dawning of the digital audiobooks age. The percentage of adults listening to audiobooks rose six percentage points between 2016 and the 2019 survey, after rising only three percentage points between 2011 and 2016. According to Pew, since 2018, college students and adults with household incomes over $75,000 are the two groups who have adopted listening to audiobooks the quickest. The Pew survey also found that while listening to audiobooks has risen steadily since the 2016 survey, reading e-books has declined. Twenty-eight percent of adults reported reading an e-book in 2016—double the number who listened to audiobooks that year. By the most recent survey, ebooks had only a 5% edge over audiobook usage.
3. Overall, the Pew survey found a gradual reduction in the percentage of Americans who are reading. In 2011, 79% of those surveyed said they had read a book in the previous 12 months, a number that fell to 72% in early 2019. Print remained by far the book format of choice, with 65% of adults surveyed reporting that they had read a print book within the last year, down from 71% in 2011. The percentage of adults who read a book in any format fell from 79% in 2011 to 72% in 2019.
1. A new report by the Pew Research Center has provided more documentation on the growing popularity of audiobooks. In a survey of 1,502 American adults conducted from January 8 to February 7 this year, Pew found that 20% of adults listened to an audiobook in the 12 months prior to the period in which the survey was conducted. In 2011, only 11% of them said they listened to an audiobook.
2. The strongest gains have come since 2016—the dawning of the digital audiobooks age. The percentage of adults listening to audiobooks rose six percentage points between 2016 and the 2019 survey, after rising only three percentage points between 2011 and 2016. According to Pew, since 2018, college students and adults with household incomes over $75,000 are the two groups who have adopted listening to audiobooks the quickest. The Pew survey also found that while listening to audiobooks has risen steadily since the 2016 survey, reading e-books has declined. Twenty-eight percent of adults reported reading an e-book in 2016—double the number who listened to audiobooks that year. By the most recent survey, ebooks had only a 5% edge over audiobook usage.
3. Overall, the Pew survey found a gradual reduction in the percentage of Americans who are reading. In 2011, 79% of those surveyed said they had read a book in the previous 12 months, a number that fell to 72% in early 2019. Print remained by far the book format of choice, with 65% of adults surveyed reporting that they had read a print book within the last year, down from 71% in 2011. The percentage of adults who read a book in any format fell from 79% in 2011 to 72% in 2019.
(Source: https://www.publishersweekly.com/pw/home/index.html)
Câu 46 [290247]: Which best serves as the main idea of the passage?
A, An increasing number of adults listening to audiobooks in America.
B, The impressive achievements of audiobooks compared to e-books.
C, The recent comparison between the popularity of audiobooks and e-books.
D, The habit of reading books is at risk of being forgotten.
Câu nào sau đây thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Ngày càng có nhiều người lớn nghe sách nói ở Mỹ. => Đúng.
B. Những thành tích ấn tượng của sách nói so với sách điện tử. => Sai. Sách điện tử có đề cập nhưng chỉ là phần nhỏ trong đoạn 2
C. So sánh gần đây giữa mức độ phổ biến của sách nói và sách điện tử. => Sai. Sách điện tử có đề cập nhưng chỉ là phần nhỏ trong đoạn 2
D. Thói quen đọc sách có nguy cơ bị lãng quên. => Sai. Đoạn cuối chỉ đề cập đến thói quen đọc sách nói chung đang giảm
Căn cứ vào nội dung của các đoạn
- Đoạn 1: Giới thiệu số liệu khảo sát năm 2019 của Pew Research Center cho thấy số người nghe sách nói tăng lên từ 11% (năm 2011) lên 20% (năm 2019)
- Đoạn 2: Thảo luận về sự tăng trưởng mạnh mẽ của sách nói kể từ năm 2016, khi mà công nghệ sách nói số ra đời. Đoạn này cũng đề cập đến việc sách điện tử (e-book) đã giảm phổ biến trong khi sách nói tăng lên
- Đoạn 3: Đề cập đến sự giảm tổng thể trong thói quen đọc sách, sách in là định dạng phổ biến nhất
=> Như vậy, đáp án ngày càng có nhiều người lớn đọc sách nói hơn là nội dung bao quát nhất trong bài
=> Đáp án A Đáp án: A
A. Ngày càng có nhiều người lớn nghe sách nói ở Mỹ. => Đúng.
B. Những thành tích ấn tượng của sách nói so với sách điện tử. => Sai. Sách điện tử có đề cập nhưng chỉ là phần nhỏ trong đoạn 2
C. So sánh gần đây giữa mức độ phổ biến của sách nói và sách điện tử. => Sai. Sách điện tử có đề cập nhưng chỉ là phần nhỏ trong đoạn 2
D. Thói quen đọc sách có nguy cơ bị lãng quên. => Sai. Đoạn cuối chỉ đề cập đến thói quen đọc sách nói chung đang giảm
Căn cứ vào nội dung của các đoạn
- Đoạn 1: Giới thiệu số liệu khảo sát năm 2019 của Pew Research Center cho thấy số người nghe sách nói tăng lên từ 11% (năm 2011) lên 20% (năm 2019)
- Đoạn 2: Thảo luận về sự tăng trưởng mạnh mẽ của sách nói kể từ năm 2016, khi mà công nghệ sách nói số ra đời. Đoạn này cũng đề cập đến việc sách điện tử (e-book) đã giảm phổ biến trong khi sách nói tăng lên
- Đoạn 3: Đề cập đến sự giảm tổng thể trong thói quen đọc sách, sách in là định dạng phổ biến nhất
=> Như vậy, đáp án ngày càng có nhiều người lớn đọc sách nói hơn là nội dung bao quát nhất trong bài
=> Đáp án A Đáp án: A
Câu 47 [290248]: The word “documentation” in paragraph 1 is closest in meaning to ______.
A, newspaper
B, record
C, quotation
D, essay
Từ “documentation” trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với?
A. tờ báo
B. hồ sơ, sổ sách ghi chép
C. bảng báo giá, sự trích dẫn
D. bài tiểu luận
Căn cứ vào văn cảnh của câu chứa từ:
A new report by the Pew Research Center has provided more documentation on the growing popularity of audiobooks. (Một báo cáo mới của trung tâm nghiên cứu Pew đã cung cấp thêm tài liệu về sự phát triển sự phổ biến của sách nói.)
⇒ Từ đồng nghĩa documentation (tài liệu) = record Đáp án: B
A. tờ báo
B. hồ sơ, sổ sách ghi chép
C. bảng báo giá, sự trích dẫn
D. bài tiểu luận
Căn cứ vào văn cảnh của câu chứa từ:
A new report by the Pew Research Center has provided more documentation on the growing popularity of audiobooks. (Một báo cáo mới của trung tâm nghiên cứu Pew đã cung cấp thêm tài liệu về sự phát triển sự phổ biến của sách nói.)
⇒ Từ đồng nghĩa documentation (tài liệu) = record Đáp án: B
Câu 48 [290249]: The word “they” in paragraph 1 refers to _______.
A, Americans
B, readers
C, listeners
D, adults
Từ “they” trong đoạn 1 đề cập đến __________.
A. người Mỹ
B. độc giả
C. người nghe
D. người lớn
Từ “they” ở đây dùng để thay thế cho danh từ người lớn được nhắc tới trước đó.
In a survey of 1,502 American adults conducted from January 8 to February 7 this year, Pew found that 20% of adults listened to an audiobook in the 12 months prior to the period in which the survey was conducted. In 2011, only 11% of them said they listened to an audiobook. (Trong một cuộc khảo sát với 1.502 người Mỹ trưởng thành được thực hiện từ ngày 8 tháng 1 đến ngày 7 tháng 2 năm nay, Pew phát hiện ra rằng 20% người lớn đã nghe audiobook trong 12 tháng trước giai đoạn khảo sát được thực hiện. Năm 2011, chỉ có 11% trong số họ nói rằng họ đã nghe một cuốn sách nói.) Đáp án: D
A. người Mỹ
B. độc giả
C. người nghe
D. người lớn
Từ “they” ở đây dùng để thay thế cho danh từ người lớn được nhắc tới trước đó.
In a survey of 1,502 American adults conducted from January 8 to February 7 this year, Pew found that 20% of adults listened to an audiobook in the 12 months prior to the period in which the survey was conducted. In 2011, only 11% of them said they listened to an audiobook. (Trong một cuộc khảo sát với 1.502 người Mỹ trưởng thành được thực hiện từ ngày 8 tháng 1 đến ngày 7 tháng 2 năm nay, Pew phát hiện ra rằng 20% người lớn đã nghe audiobook trong 12 tháng trước giai đoạn khảo sát được thực hiện. Năm 2011, chỉ có 11% trong số họ nói rằng họ đã nghe một cuốn sách nói.) Đáp án: D
Câu 49 [743594]: Why does the author mention the 2011, 2016 and 2019 surveys in paragraph 2?
A, To emphasize the growth in audiobook consumption
B, To show that e-books are becoming more popular than audiobooks
C, To highlight the decline in print books
D, To discuss the effects of income on audiobook listening
Lý do tác giả nhắc đến khảo sát các năm 2011, 2016, 2019 trong đoạn 2 là gì?
Xét các đáp án
A. Để nhấn mạnh sự gia tăng trong việc sử dụng sách nói. => Đúng
B. Để cho thấy sách điện tử đang trở nên phổ biến hơn sách nói => Sai vì không có thông tin nào nói rằng sách điện tử đang trở nên phổ biến hơn sách nói
C. Để làm nổi bật sự suy giảm của sách in => Sai vì không tập trung vào sách in khi nói đến các năm này
D. Để thảo luận về ảnh hưởng của thu nhập đến việc nghe sách nói => Sai vì dữ liệu các năm không được dùng để nói về thu nhập
=> Đáp án A
Thông tin nằm ở đoạn: The percentage of adults listening to audiobooks rose six percentage points between 2016 and the 2019 survey... (Tỷ lệ người lớn nghe sách nói đã tăng 6% từ năm 2016 đến cuộc khảo sát năm 2019...)
Đáp án: A
Xét các đáp án
A. Để nhấn mạnh sự gia tăng trong việc sử dụng sách nói. => Đúng
B. Để cho thấy sách điện tử đang trở nên phổ biến hơn sách nói => Sai vì không có thông tin nào nói rằng sách điện tử đang trở nên phổ biến hơn sách nói
C. Để làm nổi bật sự suy giảm của sách in => Sai vì không tập trung vào sách in khi nói đến các năm này
D. Để thảo luận về ảnh hưởng của thu nhập đến việc nghe sách nói => Sai vì dữ liệu các năm không được dùng để nói về thu nhập
=> Đáp án A
Thông tin nằm ở đoạn: The percentage of adults listening to audiobooks rose six percentage points between 2016 and the 2019 survey... (Tỷ lệ người lớn nghe sách nói đã tăng 6% từ năm 2016 đến cuộc khảo sát năm 2019...)
Đáp án: A
Câu 50 [743598]: According to paragraph 2, which group has shown the fastest adoption of audiobooks?
A, Adults with household incomes under $50,000
B, Students and high-income households
C, Retirees
D, People with no internet access
Theo đoạn 2, nhóm nào tiếp nhận sách nói nhanh nhất?
A. Người trưởng thành có thu nhập hộ gia đình dưới 50.000 USD.
B. Sinh viên và những hộ gia đình có thu nhập cao.
C. Người đã nghỉ hưu.
D. Người không có kết nối Internet.
- Dựa vào thông tin đoạn 2: Since 2018, college students and adults with household incomes over $75,000 are the two groups who have adopted listening to audiobooks the quickest (Kể từ năm 2018, sinh viên đại học và người lớn có thu nhập hộ gia đình trên 75.000 USD là hai nhóm tiếp nhận sách nói nhanh nhất)
=> Đáp án B Đáp án: B
A. Người trưởng thành có thu nhập hộ gia đình dưới 50.000 USD.
B. Sinh viên và những hộ gia đình có thu nhập cao.
C. Người đã nghỉ hưu.
D. Người không có kết nối Internet.
- Dựa vào thông tin đoạn 2: Since 2018, college students and adults with household incomes over $75,000 are the two groups who have adopted listening to audiobooks the quickest (Kể từ năm 2018, sinh viên đại học và người lớn có thu nhập hộ gia đình trên 75.000 USD là hai nhóm tiếp nhận sách nói nhanh nhất)
=> Đáp án B Đáp án: B
Câu 51 [743600]: According to paragraph 2, which of the following statements is NOT true about audiobook and e-book trends?
A, Audiobook listening grew faster between 2016 and 2019 than between 2011 and 2016.
B, College students and high-income adults have been the quickest to adopt audiobooks since 2018.
C, By the most recent survey, e-books were twice as popular as audiobooks.
D, The popularity of reading e-books has declined since 2016.
Theo đoạn 2, câu nào không đúng về xu hướng sách nói và sách điện tử?
A. Việc nghe sách nói tăng nhanh hơn trong giai đoạn 2016 - 2019 so với giai đoạn 2011 - 2016 => Đúng
B. Sinh viên đại học và người trưởng thành có thu nhập cao là những người tiếp nhận sách nói nhanh nhất kể từ năm 2018. => Đúng
C. Theo khảo sát gần nhất, sách điện tử phổ biến gấp đôi sách nói. => Sai. Thông tin nằm ở câu: By the most recent survey, ebooks had only a 5% edge over audiobook usage (Theo khảo sát mới nhất, sách điện tử chỉ hơn sách nói 5%.)
D. Mức độ phổ biến của việc đọc sách điện tử đã giảm kể từ năm 2016. => Đúng
=> Đáp án C
Tạm dịch: Mức tăng mạnh nhất diễn ra kể từ năm 2016 – khi sách nói kỹ thuật số bắt đầu phát triển. Tỷ lệ người trưởng thành nghe sách nói đã tăng 6 điểm phần trăm trong khoảng 2016 - 2019, sau khi chỉ tăng 3 điểm phần trăm trong giai đoạn 2011 - 2016. Theo Pew, kể từ năm 2018, sinh viên đại học và người lớn có thu nhập hộ gia đình trên 75.000 USD là hai nhóm tiếp nhận sách nói nhanh nhất.
Khảo sát của Pew cũng phát hiện rằng, trong khi việc nghe sách nói tăng đều đặn từ năm 2016, thì việc đọc sách điện tử lại giảm. Năm 2016, 28% người trưởng thành báo cáo rằng họ đã đọc một cuốn sách điện tử – gấp đôi số người nghe sách nói trong năm đó. Tuy nhiên, theo khảo sát gần nhất, sách điện tử chỉ còn cao hơn sách nói 5% về mức độ sử dụng.
Đáp án: C
A. Việc nghe sách nói tăng nhanh hơn trong giai đoạn 2016 - 2019 so với giai đoạn 2011 - 2016 => Đúng
B. Sinh viên đại học và người trưởng thành có thu nhập cao là những người tiếp nhận sách nói nhanh nhất kể từ năm 2018. => Đúng
C. Theo khảo sát gần nhất, sách điện tử phổ biến gấp đôi sách nói. => Sai. Thông tin nằm ở câu: By the most recent survey, ebooks had only a 5% edge over audiobook usage (Theo khảo sát mới nhất, sách điện tử chỉ hơn sách nói 5%.)
D. Mức độ phổ biến của việc đọc sách điện tử đã giảm kể từ năm 2016. => Đúng
=> Đáp án C
Tạm dịch: Mức tăng mạnh nhất diễn ra kể từ năm 2016 – khi sách nói kỹ thuật số bắt đầu phát triển. Tỷ lệ người trưởng thành nghe sách nói đã tăng 6 điểm phần trăm trong khoảng 2016 - 2019, sau khi chỉ tăng 3 điểm phần trăm trong giai đoạn 2011 - 2016. Theo Pew, kể từ năm 2018, sinh viên đại học và người lớn có thu nhập hộ gia đình trên 75.000 USD là hai nhóm tiếp nhận sách nói nhanh nhất.
Khảo sát của Pew cũng phát hiện rằng, trong khi việc nghe sách nói tăng đều đặn từ năm 2016, thì việc đọc sách điện tử lại giảm. Năm 2016, 28% người trưởng thành báo cáo rằng họ đã đọc một cuốn sách điện tử – gấp đôi số người nghe sách nói trong năm đó. Tuy nhiên, theo khảo sát gần nhất, sách điện tử chỉ còn cao hơn sách nói 5% về mức độ sử dụng.
Đáp án: C
Câu 52 [743602]: Which of the following can be inferred from the last paragraph?
A, Print books remain the most popular format despite a decrease in readership since 2011.
B, The percentage of adults reading books in any format increased between 2011 and 2019.
C, E-books have completely replaced print books as the most popular reading format.
D, Audiobooks are now more popular than print books among American adults.
Điều nào sau đây có thể suy ra từ đoạn cuối?
Xét các đáp án
A. Sách in vẫn là định dạng phổ biến nhất mặc dù số lượng người đọc đã giảm kể từ năm 2011 => Đúng. Thông tin nằm ở câu: Print remained by far the book format of choice...The percentage of adults who read a book in any format fell from 79% in 2011 to 72% in 2019 (Sách in vẫn là định dạng được ưa chuộng nhất,...Tỷ lệ người trưởng thành đọc sách ở bất kỳ định dạng nào giảm từ 79% vào năm 2011 xuống 72% vào năm 2019)
B. Tỷ lệ người trưởng thành đọc sách ở bất kỳ định dạng nào đã tăng từ năm 2011 đến 2019 => Sai vì tỷ lệ người đọc sách giảm từ 79% (2011) xuống 72% (2019)
C. Sách điện tử đã hoàn toàn thay thế sách in trở thành định dạng đọc phổ biến nhất => Sai vì sách điện tử không thay thế hoàn toàn sách in
D. Sách nói hiện nay phổ biến hơn sách in đối với người trưởng thành Mỹ. => Sai vì sách nói vẫn chưa phổ biến hơn sách in
=> Đáp án A
Tạm dịch: Nhìn chung, khảo sát của Pew phát hiện rằng có sự suy giảm dần trong tỷ lệ người Mỹ đọc sách. Năm 2011, 79% số người được khảo sát cho biết họ đã đọc ít nhất một cuốn sách trong 12 tháng trước đó, con số này giảm xuống còn 72% vào đầu năm 2019. Sách in vẫn là định dạng sách được ưa chuộng nhất, với 65% người trưởng thành được khảo sát nói rằng họ đã đọc một cuốn sách in trong năm qua, giảm so với 71% vào năm 2011. Tỷ lệ người trưởng thành đọc sách dưới bất kỳ hình thức nào cũng giảm từ 79% năm 2011 xuống còn 72% năm 2019. Đáp án: A
Xét các đáp án
A. Sách in vẫn là định dạng phổ biến nhất mặc dù số lượng người đọc đã giảm kể từ năm 2011 => Đúng. Thông tin nằm ở câu: Print remained by far the book format of choice...The percentage of adults who read a book in any format fell from 79% in 2011 to 72% in 2019 (Sách in vẫn là định dạng được ưa chuộng nhất,...Tỷ lệ người trưởng thành đọc sách ở bất kỳ định dạng nào giảm từ 79% vào năm 2011 xuống 72% vào năm 2019)
B. Tỷ lệ người trưởng thành đọc sách ở bất kỳ định dạng nào đã tăng từ năm 2011 đến 2019 => Sai vì tỷ lệ người đọc sách giảm từ 79% (2011) xuống 72% (2019)
C. Sách điện tử đã hoàn toàn thay thế sách in trở thành định dạng đọc phổ biến nhất => Sai vì sách điện tử không thay thế hoàn toàn sách in
D. Sách nói hiện nay phổ biến hơn sách in đối với người trưởng thành Mỹ. => Sai vì sách nói vẫn chưa phổ biến hơn sách in
=> Đáp án A
Tạm dịch: Nhìn chung, khảo sát của Pew phát hiện rằng có sự suy giảm dần trong tỷ lệ người Mỹ đọc sách. Năm 2011, 79% số người được khảo sát cho biết họ đã đọc ít nhất một cuốn sách trong 12 tháng trước đó, con số này giảm xuống còn 72% vào đầu năm 2019. Sách in vẫn là định dạng sách được ưa chuộng nhất, với 65% người trưởng thành được khảo sát nói rằng họ đã đọc một cuốn sách in trong năm qua, giảm so với 71% vào năm 2011. Tỷ lệ người trưởng thành đọc sách dưới bất kỳ hình thức nào cũng giảm từ 79% năm 2011 xuống còn 72% năm 2019. Đáp án: A
Question 53-60: Read the passage carefully.
2. If so, there's little reason to think it will stop there. Machines will be free of many of the physical constraints on human intelligence. Our brains run at slow biochemical processing speeds on the power of a light bulb, and their size is restricted by the dimensions of the human birth canal. It is remarkable what they accomplish, given these handicaps. But they may be as far from the physical limits of thought as our eyes are from the incredibly powerful Webb Space Telescope.
3. Once machines are better than us at designing even smarter machines, progress towards these limits could accelerate. What would this mean for us? Could we ensure a safe and worthwhile coexistence with such machines? On the plus side, Al is already useful and profitable for many things, and super Al might be expected to be super useful and super profitable. But the more powerful AI becomes, the more important it will be to specify its goals with great care. Folklore is full of tales of people who ask for the wrong thing, with disastrous consequences - King Midas, for example, might have wished that everything he touched turned to gold, but didn’t really intend this to apply to his breakfast.
4. So we need to create powerful AI machines that are ‘human-friendly’—that have goals reliably aligned with our own values. One thing that makes this task difficult is that we are far from reliably human-friendly ourselves. We do many terrible things to each other and to many other creatures with whom we share the planet. If superintelligent machines don't do a lot better than us, we'll be in deep trouble. We'll have powerful new intelligence amplifying the dark sides of our own fallible natures.
Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
Living with artificial intelligence
1. This has been the decade of Al, with one astonishing feat after another. A chess-playing Al that can defeat not only all human chess players but also all previous human-programmed chess machines after learning the game in just four hours? That's yesterday's news, what's next? True, these prodigious accomplishments are all in so-called narrow Al, where machines perform highly specialized tasks. But many experts believe this restriction is very temporary. By mid-century, we may have artificial general intelligence (AGI)—machines that can achieve human-level performance on the full range of tasks that we ourselves can tackle.2. If so, there's little reason to think it will stop there. Machines will be free of many of the physical constraints on human intelligence. Our brains run at slow biochemical processing speeds on the power of a light bulb, and their size is restricted by the dimensions of the human birth canal. It is remarkable what they accomplish, given these handicaps. But they may be as far from the physical limits of thought as our eyes are from the incredibly powerful Webb Space Telescope.
3. Once machines are better than us at designing even smarter machines, progress towards these limits could accelerate. What would this mean for us? Could we ensure a safe and worthwhile coexistence with such machines? On the plus side, Al is already useful and profitable for many things, and super Al might be expected to be super useful and super profitable. But the more powerful AI becomes, the more important it will be to specify its goals with great care. Folklore is full of tales of people who ask for the wrong thing, with disastrous consequences - King Midas, for example, might have wished that everything he touched turned to gold, but didn’t really intend this to apply to his breakfast.
4. So we need to create powerful AI machines that are ‘human-friendly’—that have goals reliably aligned with our own values. One thing that makes this task difficult is that we are far from reliably human-friendly ourselves. We do many terrible things to each other and to many other creatures with whom we share the planet. If superintelligent machines don't do a lot better than us, we'll be in deep trouble. We'll have powerful new intelligence amplifying the dark sides of our own fallible natures.
Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
Câu 53 [743605]: The best title of the passage can be ________.
A, The Promises and Perils of Artificial Intelligence
B, AI as a Solution to Human Weaknesses
C, Human Intelligence vs. Machine Intelligence
D, A Brief History of AI Development
Tiêu đề phù hợp nhất cho bài đọc là gì?
A. Những hứa hẹn và mối nguy hiểm của trí tuệ nhân tạo. => Đúng vì bài viết đề cập cả lợi ích và rủi ro của AI
B. AI như một giải pháp cho những điểm yếu của con người. => Sai vì bài viết không nói AI là giải pháp hoàn hảo cho điểm yếu của con người, mà nhấn mạnh vào những nguy cơ khi AI quá mạnh.
C. Trí tuệ con người so với trí tuệ máy móc. => Sai vì bài không tập trung so sánh trực tiếp trí tuệ con người với máy móc.
D. Lịch sử phát triển ngắn gọn của AI. => Sai vì bài không phải là lịch sử phát triển của AI, mà là về những cơ hội và nguy cơ của nó.
=> Đáp án A Đáp án: A
A. Những hứa hẹn và mối nguy hiểm của trí tuệ nhân tạo. => Đúng vì bài viết đề cập cả lợi ích và rủi ro của AI
B. AI như một giải pháp cho những điểm yếu của con người. => Sai vì bài viết không nói AI là giải pháp hoàn hảo cho điểm yếu của con người, mà nhấn mạnh vào những nguy cơ khi AI quá mạnh.
C. Trí tuệ con người so với trí tuệ máy móc. => Sai vì bài không tập trung so sánh trực tiếp trí tuệ con người với máy móc.
D. Lịch sử phát triển ngắn gọn của AI. => Sai vì bài không phải là lịch sử phát triển của AI, mà là về những cơ hội và nguy cơ của nó.
=> Đáp án A Đáp án: A
Câu 54 [743608]: The phrase narrow AI in paragraph 1 means ________.
A, artificial intelligence operating at a level equivalent to human cognition
B, machine intelligence tailored to accomplish specific functions
C, systems designed to replicate the mechanisms of human thought
D, intelligence inherently bound by physical limitations
Cụm từ "narrow AI" trong đoạn 1 có nghĩa là gì?
A. Trí tuệ nhân tạo hoạt động ở mức tương đương với nhận thức của con người. => Sai vì narrow AI không đạt đến trí tuệ tổng quát như con người
B. Trí tuệ máy móc được thiết kế để thực hiện các chức năng cụ thể. => Đúng
C. Hệ thống được thiết kế để sao chép cơ chế tư duy của con người. => Sai vì narrow AI không sao chép cơ chế tư duy của con người mà chỉ làm tốt một nhiệm vụ nhất định.
D. Trí tuệ vốn bị ràng buộc bởi các giới hạn vật lý.=> Sai vì AI không bị ràng buộc bởi giới hạn vật lý của con người
- Dựa vào ngữ cảnh của câu: True, these prodigious accomplishments are all in so-called narrow AI, where machines perform highly specialized tasks (Đúng là những thành tựu phi thường này đều thuộc lĩnh vực trí tuệ nhân tạo hẹp, nơi máy móc thực hiện các nhiệm vụ chuyên biệt) => mô tả narrow AI là AI thực hiện các nhiệm vụ chuyên biệt
=> Đáp án B Đáp án: B
A. Trí tuệ nhân tạo hoạt động ở mức tương đương với nhận thức của con người. => Sai vì narrow AI không đạt đến trí tuệ tổng quát như con người
B. Trí tuệ máy móc được thiết kế để thực hiện các chức năng cụ thể. => Đúng
C. Hệ thống được thiết kế để sao chép cơ chế tư duy của con người. => Sai vì narrow AI không sao chép cơ chế tư duy của con người mà chỉ làm tốt một nhiệm vụ nhất định.
D. Trí tuệ vốn bị ràng buộc bởi các giới hạn vật lý.=> Sai vì AI không bị ràng buộc bởi giới hạn vật lý của con người
- Dựa vào ngữ cảnh của câu: True, these prodigious accomplishments are all in so-called narrow AI, where machines perform highly specialized tasks (Đúng là những thành tựu phi thường này đều thuộc lĩnh vực trí tuệ nhân tạo hẹp, nơi máy móc thực hiện các nhiệm vụ chuyên biệt) => mô tả narrow AI là AI thực hiện các nhiệm vụ chuyên biệt
=> Đáp án B Đáp án: B
Câu 55 [743611]: According to paragraph 2, which of the following is NOT mentioned as a limitation of human intelligence?
A, The slow speed of biochemical processing in the human brain
B, The minimal energy consumption of the human brain.
C, The small number of neurons in the human brain
D, The physical constraints imposed by the dimensions of the human birth canal
Theo đoạn 2, giới hạn nào của trí tuệ con người KHÔNG được đề cập?
A. Tốc độ xử lý sinh hóa chậm trong não người. => Có đề cập
B. Lượng năng lượng tối thiểu mà não người tiêu thụ. => Có đề cập
C. Số lượng neuron nhỏ trong não người => Không đề cập
D. Các giới hạn vật lý do kích thước của ống sinh của con người => Có đề cập
- Dựa vào thông tin đoạn: Machines will be free of many of the physical constraints on human intelligence. Our brains run at slow biochemical processing speeds on the power of a light bulb, and their size is restricted by the dimensions of the human birth canal. (Máy móc sẽ không bị giới hạn bởi nhiều ràng buộc vật lý mà trí tuệ con người đang phải đối mặt. Não bộ của chúng ta hoạt động với tốc độ xử lý sinh hóa chậm, chỉ tiêu thụ năng lượng bằng một bóng đèn nhỏ, và kích thước của nó bị giới hạn bởi đường sinh sản của con người)
=> Đáp án C Đáp án: C
A. Tốc độ xử lý sinh hóa chậm trong não người. => Có đề cập
B. Lượng năng lượng tối thiểu mà não người tiêu thụ. => Có đề cập
C. Số lượng neuron nhỏ trong não người => Không đề cập
D. Các giới hạn vật lý do kích thước của ống sinh của con người => Có đề cập
- Dựa vào thông tin đoạn: Machines will be free of many of the physical constraints on human intelligence. Our brains run at slow biochemical processing speeds on the power of a light bulb, and their size is restricted by the dimensions of the human birth canal. (Máy móc sẽ không bị giới hạn bởi nhiều ràng buộc vật lý mà trí tuệ con người đang phải đối mặt. Não bộ của chúng ta hoạt động với tốc độ xử lý sinh hóa chậm, chỉ tiêu thụ năng lượng bằng một bóng đèn nhỏ, và kích thước của nó bị giới hạn bởi đường sinh sản của con người)
=> Đáp án C Đáp án: C
Câu 56 [743614]: In paragraph 3, the word accelerate can be replaced by ________.
A, slow down
B, cut up
C, speed up
D, break down
Nghĩa của "accelerate" trong đoạn 3 có thể được thay thế bới?
- Ta có "accelerate" có nghĩa là tăng tốc => đồng nghĩa với "speed up"
Các đáp án khác
A. slow down: làm chậm lại
B. cut up: cắt nhỏ ra
D. break down: hỏng
=> Đáp án C Đáp án: C
- Ta có "accelerate" có nghĩa là tăng tốc => đồng nghĩa với "speed up"
Các đáp án khác
A. slow down: làm chậm lại
B. cut up: cắt nhỏ ra
D. break down: hỏng
=> Đáp án C Đáp án: C
Câu 57 [743617]: In paragraph 3, it is NOT mentioned that ________.
A, AI advancements may accelerate once machines can design superior versions of themselves.
B, defining AI's objectives carefully is crucial to avoid unintended consequences.
C, AI is anticipated to be even more advantageous and profitable.
D, the profitability of AI is guaranteed to exceed all current expectations.
Điều nào KHÔNG được đề cập trong đoạn 3?
A. Sự phát triển của AI có thể tăng tốc khi máy móc có thể tự thiết kế các phiên bản thông minh hơn của chính nó. => Đúng. Thông tin nằm ở "Once machines are better than us at designing even smarter machines, progress towards these limits could accelerate" (Một khi máy móc giỏi hơn chúng ta trong việc thiết kế ra những cỗ máy thông minh hơn, tiến trình hướng tới những giới hạn này có thể sẽ tăng tốc)
B. Xác định mục tiêu của AI cẩn thận là điều quan trọng để tránh hậu quả không mong muốn. => Đúng. Thông tin nằm ở: But the more powerful AI becomes, the more important it will be to specify its goals with great care (Nhưng AI càng trở nên mạnh mẽ, thì việc xác định mục tiêu của nó một cách cẩn thận càng trở nên quan trọng)
C. AI được kỳ vọng sẽ còn có lợi hơn và mang lại nhiều lợi nhuận hơn. => Đúng. Thông tin nằm ở: On the plus side, AI is already useful and profitable for many things, and super AI might be expected to be super useful and super profitable (Về mặt tích cực, AI đã hữu ích và mang lại lợi nhuận trong nhiều lĩnh vực, và siêu AI có thể được kỳ vọng sẽ siêu hữu ích và siêu lợi nhuận)
D. Lợi nhuận của AI được đảm bảo sẽ vượt quá mọi kỳ vọng hiện tại. => Sai vì bài không khẳng định rằng AI chắc chắn sẽ vượt xa mọi kỳ vọng lợi nhuận.
=> Đáp án D Đáp án: D
A. Sự phát triển của AI có thể tăng tốc khi máy móc có thể tự thiết kế các phiên bản thông minh hơn của chính nó. => Đúng. Thông tin nằm ở "Once machines are better than us at designing even smarter machines, progress towards these limits could accelerate" (Một khi máy móc giỏi hơn chúng ta trong việc thiết kế ra những cỗ máy thông minh hơn, tiến trình hướng tới những giới hạn này có thể sẽ tăng tốc)
B. Xác định mục tiêu của AI cẩn thận là điều quan trọng để tránh hậu quả không mong muốn. => Đúng. Thông tin nằm ở: But the more powerful AI becomes, the more important it will be to specify its goals with great care (Nhưng AI càng trở nên mạnh mẽ, thì việc xác định mục tiêu của nó một cách cẩn thận càng trở nên quan trọng)
C. AI được kỳ vọng sẽ còn có lợi hơn và mang lại nhiều lợi nhuận hơn. => Đúng. Thông tin nằm ở: On the plus side, AI is already useful and profitable for many things, and super AI might be expected to be super useful and super profitable (Về mặt tích cực, AI đã hữu ích và mang lại lợi nhuận trong nhiều lĩnh vực, và siêu AI có thể được kỳ vọng sẽ siêu hữu ích và siêu lợi nhuận)
D. Lợi nhuận của AI được đảm bảo sẽ vượt quá mọi kỳ vọng hiện tại. => Sai vì bài không khẳng định rằng AI chắc chắn sẽ vượt xa mọi kỳ vọng lợi nhuận.
=> Đáp án D Đáp án: D
Câu 58 [743618]: In paragraph 4, the author implies that superintelligent machines _________.
A, are expected to mimic human behavior
B, are required to go beyond human moral principles
C, are currently in harmony with human aspirations
D, may intensify human imperfections
Trong đoạn 4, tác giả ngụ ý rằng những cỗ máy siêu trí tuệ __________.
A. Được kỳ vọng sẽ bắt chước hành vi của con người. => Sai vì bài không nói rằng AI bắt chước hành vi con người mà chỉ nói về tác động của AI lên con người
B. Cần phải vượt qua các nguyên tắc đạo đức của con người. => Sai vì bài không đề cập việc AI phải vượt qua nguyên tắc đạo đức con người
C. Hiện đang hài hòa với mong muốn của con người. => Sai vì bài nói rằng AI có thể nguy hiểm nếu không kiểm soát tốt, chứ không khẳng định nó đã hài hòa với mong muốn của con người
D. Có thể làm trầm trọng thêm những khiếm khuyết của con người. => Đúng. Thông tin nằm ở đoạn: If superintelligent machines don't do a lot better than us, we'll be in deep trouble. We'll have powerful new intelligence amplifying the dark sides of our own fallible natures (Nếu những cỗ máy siêu trí tuệ không làm tốt hơn chúng ta, chúng ta sẽ gặp rắc rối lớn. Chúng ta sẽ có một trí tuệ siêu việt khuếch đại những mặt tối trong bản chất vốn đầy thiếu sót của con người)
=> Đáp án D Đáp án: D
A. Được kỳ vọng sẽ bắt chước hành vi của con người. => Sai vì bài không nói rằng AI bắt chước hành vi con người mà chỉ nói về tác động của AI lên con người
B. Cần phải vượt qua các nguyên tắc đạo đức của con người. => Sai vì bài không đề cập việc AI phải vượt qua nguyên tắc đạo đức con người
C. Hiện đang hài hòa với mong muốn của con người. => Sai vì bài nói rằng AI có thể nguy hiểm nếu không kiểm soát tốt, chứ không khẳng định nó đã hài hòa với mong muốn của con người
D. Có thể làm trầm trọng thêm những khiếm khuyết của con người. => Đúng. Thông tin nằm ở đoạn: If superintelligent machines don't do a lot better than us, we'll be in deep trouble. We'll have powerful new intelligence amplifying the dark sides of our own fallible natures (Nếu những cỗ máy siêu trí tuệ không làm tốt hơn chúng ta, chúng ta sẽ gặp rắc rối lớn. Chúng ta sẽ có một trí tuệ siêu việt khuếch đại những mặt tối trong bản chất vốn đầy thiếu sót của con người)
=> Đáp án D Đáp án: D
Câu 59 [743621]: It can be inferred from paragraph 4 that _________.
A, superintelligent machines may expose humanity's ethical contradictions
B, humanity has already established foolproof measures to ensure safe AI integration
C, superintelligent AI will only affect technological progress, not moral aspects
D, AI systems are designed to function without ethical considerations
Có thể suy ra điều gì từ đoạn 4?
A. Những cỗ máy siêu trí tuệ có thể làm lộ ra những mâu thuẫn đạo đức của con người => Đúng. Đoạn 4 đề cập rằng con người không hoàn toàn "thân thiện" với chính mình, vì chúng ta vẫn gây hại cho nhau và các sinh vật khác. Nếu AI học theo những đặc điểm xấu của con người, nó có thể khuếch đại hoặc làm lộ ra những mâu thuẫn đạo đức trong hành vi của loài người
B. Loài người đã thiết lập các biện pháp hoàn hảo để đảm bảo tích hợp AI an toàn => Sai vì bài không nói rằng loài người đã có biện pháp hoàn hảo để đảm bảo AI an toàn
C. AI siêu trí tuệ chỉ ảnh hưởng đến tiến bộ công nghệ, không ảnh hưởng đến khía cạnh đạo đức => Sai vì bài viết nhấn mạnh cả ảnh hưởng công nghệ và đạo đức của AI
D. Hệ thống AI được thiết kế để hoạt động mà không cần quan tâm đến đạo đức => Sai vì bài nói rằng cần thiết lập mục tiêu đạo đức rõ ràng cho AI, chứ không phải AI không cần quan tâm đến đạo đức
=> Đáp án A
Đáp án: A
A. Những cỗ máy siêu trí tuệ có thể làm lộ ra những mâu thuẫn đạo đức của con người => Đúng. Đoạn 4 đề cập rằng con người không hoàn toàn "thân thiện" với chính mình, vì chúng ta vẫn gây hại cho nhau và các sinh vật khác. Nếu AI học theo những đặc điểm xấu của con người, nó có thể khuếch đại hoặc làm lộ ra những mâu thuẫn đạo đức trong hành vi của loài người
B. Loài người đã thiết lập các biện pháp hoàn hảo để đảm bảo tích hợp AI an toàn => Sai vì bài không nói rằng loài người đã có biện pháp hoàn hảo để đảm bảo AI an toàn
C. AI siêu trí tuệ chỉ ảnh hưởng đến tiến bộ công nghệ, không ảnh hưởng đến khía cạnh đạo đức => Sai vì bài viết nhấn mạnh cả ảnh hưởng công nghệ và đạo đức của AI
D. Hệ thống AI được thiết kế để hoạt động mà không cần quan tâm đến đạo đức => Sai vì bài nói rằng cần thiết lập mục tiêu đạo đức rõ ràng cho AI, chứ không phải AI không cần quan tâm đến đạo đức
=> Đáp án A
Đáp án: A
Câu 60 [743622]: It can be seen in paragraphs 2, 3, and 4 that _________.
A, The progress of AI may result in unforeseen consequences.
B, Machines are constrained by physical boundaries that prevent them from exceeding human capabilities.
C, Human intelligence and AI should be kept distinct from each other.
D, The advantages of AI are greater than its potential dangers.
Có thể thấy điều gì trong đoạn 2, 3, và 4?
A. Sự phát triển của AI có thể dẫn đến những hậu quả không lường trước. => Đúng vì đoạn 3 và 4 nhấn mạnh rằng AI có thể mang lại lợi ích lớn nhưng cũng có nguy cơ tiềm ẩn, đặc biệt là nếu AI tăng cường những mặt tiêu cực của con người
B. Máy móc bị giới hạn bởi các ràng buộc vật lý, khiến chúng không thể vượt quá khả năng của con người. => Sai vì đoạn 2 cho thấy AI không bị giới hạn bởi các ràng buộc vật lý của con người
C. Trí tuệ con người và AI nên được giữ tách biệt khỏi nhau. => Sai vì bài viết không đề cập rằng AI và con người cần phải tách biệt hoàn toàn
D. Lợi ích của AI lớn hơn các nguy cơ tiềm ẩn của nó. => Sai vì bài viết không nói rõ ràng rằng lợi ích của AI lớn hơn rủi ro, mà chỉ cảnh báo rằng AI có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng nếu không kiểm soát tốt
=> Đáp án A Đáp án: A
A. Sự phát triển của AI có thể dẫn đến những hậu quả không lường trước. => Đúng vì đoạn 3 và 4 nhấn mạnh rằng AI có thể mang lại lợi ích lớn nhưng cũng có nguy cơ tiềm ẩn, đặc biệt là nếu AI tăng cường những mặt tiêu cực của con người
B. Máy móc bị giới hạn bởi các ràng buộc vật lý, khiến chúng không thể vượt quá khả năng của con người. => Sai vì đoạn 2 cho thấy AI không bị giới hạn bởi các ràng buộc vật lý của con người
C. Trí tuệ con người và AI nên được giữ tách biệt khỏi nhau. => Sai vì bài viết không đề cập rằng AI và con người cần phải tách biệt hoàn toàn
D. Lợi ích của AI lớn hơn các nguy cơ tiềm ẩn của nó. => Sai vì bài viết không nói rõ ràng rằng lợi ích của AI lớn hơn rủi ro, mà chỉ cảnh báo rằng AI có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng nếu không kiểm soát tốt
=> Đáp án A Đáp án: A
Câu 61 [349052]: Cho hàm số
Tính


A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn C.
Ta có:
Đặt
Đáp án: C
Ta có:


Đặt


Câu 62 [655009]: Cho
Hãy tính
theo





A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn A.
Ta có:
và 

Chia cả tử và mẫu cho
ta được: 
Rút gọn:
Đáp án: A
Ta có:




Chia cả tử và mẫu cho


Rút gọn:

Câu 63 [691526]: Cho hàm số
Đạo hàm của hàm số tại
là


A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn A.
Ta có:
Đáp án: A
Ta có:


Câu 64 [691523]: Cho mẫu số liệu
có duy nhất một mốt. Giá trị của
để mốt, số trung bình và trung vị của mẫu số liệu đã cho bằng nhau là


A, 9.
B, 12.
C, 10.
D, 11.
Chọn D.
Số trung bình:
Mốt của mẫu số liệu là 6
Trung vị của mẫu có thể là 5 nếu
và 6 nếu
và để thỏa mãn yêu cầu bài toán thì trung vị bằng 6 và
(thỏa mãn)
Đáp án: D
Số trung bình:

Mốt của mẫu số liệu là 6
Trung vị của mẫu có thể là 5 nếu





Câu 65 [740128]: Cho biết
có kết quả là một số thực. Giá trị của biểu thức
bằng bao nhiêu?



A, 

B, 

C, 

D, 

HD : Chọn B
Ta có
với
(*)
Khi đó
Thay
vào (*):

Khi đó:
Vậy
Đáp án: B
Ta có



Khi đó




Thay







Khi đó:



Vậy

Câu 66 [256914]: Cho hàm số bậc bốn
có bảng biến thiên như hình sau

Phương trình
có bao nhiêu nghiệm thuộc khoảng

Phương trình


A, 

B, 

C, 

D, 

Dựa vào bảng biến thiên, ta có phương trình:


Khi đó, xét phương trình



Vậy phương trình trên có 3 nghiệm phân biệt thuộc khoảng

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 67 đến 68
Một xưởng sản xuất bàn và ghế. Một chiếc bàn cần 1,5 giờ lắp ráp và 1 giờ hoàn thiện; một chiếc ghế cần 1 giờ lắp ráp và 2 giờ hoàn thiện. Bộ phận lắp ráp có 3 nhân công, bộ phận hoàn thiện có 4 nhân công. Biết thị trường luôn tiêu thụ hết sản phẩm của xưởng và lượng ghế tiêu thụ không vượt quá 3,5 lần số bàn và một nhân công làm việc không quá 8 tiếng mỗi ngày.
Câu 67 [740130]: Gọi
lần lượt là số bàn, số ghế mà xưởng sản xuất trong một ngày. Khẳng định nào sau đây đúng?

A, 

B, 

C, 

D, 

A. Sai.
Tổng thời gian lắp ráp cần thiết là :
(giờ)
Số thời gian làm việc của bộ phận lắp ráp là
(giờ)
B. Sai.
Tổng thời gian hoàn thiện cần thiết là :
(giờ)
Số thời gian làm việc của bộ phận hoàn thiện là
(giờ)
C. Đúng.
Số ghế tiêu thụ không vượt quá 3,5 lần số bàn:
D. Sai.
Không đúng điều kiện thời gian làm việc Đáp án: C
Tổng thời gian lắp ráp cần thiết là :

Số thời gian làm việc của bộ phận lắp ráp là


B. Sai.
Tổng thời gian hoàn thiện cần thiết là :

Số thời gian làm việc của bộ phận hoàn thiện là


C. Đúng.
Số ghế tiêu thụ không vượt quá 3,5 lần số bàn:


D. Sai.
Không đúng điều kiện thời gian làm việc Đáp án: C
Câu 68 [740132]: Biết mỗi chiếc bàn lãi 600 nghìn đồng, một chiếc ghế lãi 450 nghìn đồng. Hỏi trong một ngày, xưởng cần sản xuất bao nhiêu chiếc bàn để thu được tiền lãi cao nhất?
A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn A.
Tổng lợi nhuận mỗi ngày là
Từ ràng buộc về số lượng ghế theo bàn và thời gian lắp ráp, hoàn thiện, ta được hệ BPT:
Xét các giao điểm giữa các đường thẳng và các điểm thuận lợi
Giao của (1) và (2) là
Giao của (2) và (3) là
Giao của (1) và (3) là
(Không xét)
Ta có:
(tối ưu)
Vậy
là số bàn cần sản xuất. Đáp án: A
Tổng lợi nhuận mỗi ngày là

Từ ràng buộc về số lượng ghế theo bàn và thời gian lắp ráp, hoàn thiện, ta được hệ BPT:

Xét các giao điểm giữa các đường thẳng và các điểm thuận lợi
Giao của (1) và (2) là

Giao của (2) và (3) là

Giao của (1) và (3) là

Ta có:



Vậy

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 69 đến 70

Câu 69 [740136]: Với
tập nghiệm của bất phương trình đã cho là

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn A.
Với
bất phương trình đã cho là
Đặt
với
có nghiệm là
BPT ban đầu có tập nghiệm là
Đáp án: A
Với


Đặt






BPT ban đầu có tập nghiệm là

Câu 70 [740137]: Tất cả giá trị của tham số thực
có nghiệm đúng với mọi số thực
là


A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn A.
Ta có:
Vậy, để
khi
Đáp án: A
Ta có:





Vậy, để



Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 71 đến 73

Câu 71 [740140]: Với
hàm số
có bao nhiêu điểm cực trị?


A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn A.
Với
Vậy
có hai điểm cực trị.
Đáp án: A
Với





Vậy

Câu 72 [740141]: Có bao nhiêu giá trị thực của tham số
để đồ thị hàm số
có đúng hai đường tiệm cận?


A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C.
Hàm số đã cho có bậc của tử nhỏ hơn bậc của mẫu nên hàm số đã cho luôn có một đường tiệm cận ngang là
Do đó, để đồ thị hàm số đã cho có đúng 2 đường tiệm cận thì hàm số chỉ có thêm duy nhất một đường tiệm cận đứng.
TH1:
có nghiệm kép 

(thay lại vào hàm số ta thấy thỏa mãn yêu cầu bài toán)
TH2:
có 2 nghiệm phân biệt trong đó có 1 nghiệm là nghiệm của tử (tức
.Điều kiện để phương trình có 2 nghiệm phân biệt là 

Vì
là một nghiệm của phương trình
nên thay
vào phương trình, ta được 


Thay
vào hàm số
ta được
Vậy khi đó hàm số có 2 đường tiệm cận là 1 TCN
và 1 TCĐ
Vậy
thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Kết hợp TH1 và TH2 suy ra có 2 giá trị của
thỏa mãn yêu cầu bài toán. Đáp án: C
Hàm số đã cho có bậc của tử nhỏ hơn bậc của mẫu nên hàm số đã cho luôn có một đường tiệm cận ngang là

Do đó, để đồ thị hàm số đã cho có đúng 2 đường tiệm cận thì hàm số chỉ có thêm duy nhất một đường tiệm cận đứng.
TH1:



(thay lại vào hàm số ta thấy thỏa mãn yêu cầu bài toán)
TH2:




Vì






Thay






Kết hợp TH1 và TH2 suy ra có 2 giá trị của

Câu 73 [740142]: Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số
thuộc đoạn
để hàm số
nghịch biến trên khoảng
?




A, 5.
B, 6.
C, 7.
D, 8.
Chọn B
Xét
Để hàm số nghịch biến trên khoảng
khi 


Xét hàm
có 


Để
thì 
Vậy có 6 giá trị của
trên đoạn
thỏa mãn. Đáp án: B
Xét

Để hàm số nghịch biến trên khoảng





Xét hàm




Để


Vậy có 6 giá trị của


Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 74 đến 75

Câu 74 [740144]: Công bội của cấp số nhân
là

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn A.

Khi đó
Vậy
Đáp án: A








Khi đó

Vậy

Câu 75 [740147]: Ta có
bằng

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn D.
Ta có:
Đáp án: D
Ta có:


Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 76 đến 77

Câu 76 [740150]: Tìm chu kỳ bán rã của một chất phân rã 5% mỗi năm (làm tròn đến hàng phần chục của năm).
A,
năm.

B,
năm.

C,
năm.

D,
năm.

Chọn D.
(năm) Đáp án: D

Câu 77 [740151]: Một chất có chu kỳ bán rã là 30 năm. Chất đó phân rã bao nhiêu phần trăm mỗi năm (làm tròn đến hàng phần trăm)?
A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án D.
Ta có:
Đáp án: D
Ta có:




Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 78 đến 79

Câu 78 [740152]: Đường thẳng
có một vectơ pháp tuyến là

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Điểm
là giao điểm của 2 đường thẳng, nên
sẽ là nghiệm của hệ phương trình

Vậy một vectơ pháp tuyến của
là
hay
Đáp án: B
Điểm





Vậy một vectơ pháp tuyến của



Câu 79 [740154]: Tung độ của điểm
là

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Vì
là trung điểm của
nên ta có : 
Và vì
thuộc đường thẳng
nên tọa độ của nó phải thỏa mãn :
Tương tự với điểm
ta có :
Từ đó ta có hệ :
Đáp án: B
Vì




Và vì



Tương tự với điểm


Từ đó ta có hệ :




Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 80 đến 82
Trong dịp 26/3, Đoàn trường của một trường THPT Moon chọn ngẫu nhiên 6 đoàn viên xuất sắc thuộc ba khối 10, 11, 12 mỗi khối gồm 2 đoàn viên xuất sắc để tuyên dương. Biết khối 10 có 4 đoàn viên xuất sắc trong đó có 2 nam và 2 nữ, khối 11 có 5 đoàn viên xuất sắc trong đó có 2 nam và 3 nữ, khối 12 có 6 đoàn viên xuất sắc trong đó có 3 nam và 3 nữ.
Câu 80 [740155]: Số cách chọn ngẫu nhiên 6 đoàn viên xuất sắc thuộc ba khối 10, 11, 12 mỗi khối gồm 2 đoàn viên xuất sắc để tuyên dương là
A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án D.
Số cách chọn ngẫu nhiên 6 đoàn viên xuất sắc thuộc ba khối là
Đáp án: D
Số cách chọn ngẫu nhiên 6 đoàn viên xuất sắc thuộc ba khối là

Câu 81 [740157]: Tính xác suất để 6 đoàn viên được chọn chỉ có nữ.
A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Đáp án: A

Câu 82 [740158]: Tính xác suất để 6 đoàn viên được chọn có cả nam lẫn nữ.
A, 

B, 

C, 

D, 


Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời câu từ 83 đến 84

Câu 83 [740160]: Giá trị
bằng

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Ta có:

Áp dụng định lý hàm cos:
Mặt khác,
Đáp án: B
Ta có:


Áp dụng định lý hàm cos:

Mặt khác,


Câu 84 [740165]: Đường cao
của tam giác
có độ dài bằng


A, 

B, 

C, 

D, 

Vì
và
suy ra góc A nhọn nên
Theo công thức tính diện tích ta có
(1)
Mặt khác
(2)
Từ (1) và (2) suy ra
Vậy độ dài đường cao kẻ từ A là
Đáp án: D



Theo công thức tính diện tích ta có

Mặt khác

Từ (1) và (2) suy ra


Vậy độ dài đường cao kẻ từ A là

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 85 đến 87

Câu 85 [740167]: Phương trình đường trung tuyến
của tam giác
là


A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án D.
Tọa độ trung điểm của
là
Đường thẳng
có vectơ chỉ phương là
và đi qua điểm
nên đường thẳng có phương trình là:
hay
Đáp án: D
Tọa độ trung điểm của


Đường thẳng





Câu 86 [740168]: Mặt cầu có tâm
và tiếp xúc với mặt phẳng
có bán kính bằng


A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Với
và
Ta có:
có
và đi qua điểm
có phương trình là:
Đáp án: A
Với


Ta có:






Câu 87 [740171]: Đường phân giác trong của góc
cắt cạnh
tại điểm
Giá trị của
bằng




A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Trước hết,
và 
Tính chất đường phân giác :
Vậy
chia đoạn
theo tỉ lệ 2:1
Áp dụng công thức
chia đoạn
theo tỉ lệ 



Vậy
Đáp án: B
Trước hết,


Tính chất đường phân giác :

Vậy


Áp dụng công thức






Vậy

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 88 đến 90

Câu 88 [740172]: Góc giữa
và đáy
bằng


A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn D.
Gọi
là trung điểm
Ta có :
mà
đều
Đáp án: D
Gọi



Ta có :





Câu 89 [740176]: Thể tích khối chóp
bằng

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn C
Xét

Kẻ
vì
nên 
Suy ra
và 
Xét
đều nên 
Đáp án: C
Xét


Kẻ



Suy ra


Xét



Câu 90 [740177]: Khoảng cách từ
đến mặt phẳng
bằng


A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án D.
Trong tam giác đều
kẻ 
Ta có
(Dựa vào kết quả câu 89 ID[740176]) ta tìm được
Suy ra
Xét
có
nên
Ta lại xét
có
(nửa chu vi)
Đáp án: D
Trong tam giác đều



Ta có

(Dựa vào kết quả câu 89 ID[740176]) ta tìm được


Suy ra

Xét



Ta lại xét




Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 91 đến 94
Các bạn P, Q, R, S và T ngồi quanh một cái bàn tròn và quay mặt vào nhau. P và Q đều cách R một bạn sao cho P ngồi phía bên trái.
Câu 91 [379797]: Nếu S ngồi giữa Q và R thì ai ngồi ngay phía bên phải của P?
A, T.
B, S.
C, Q.
D, R.
Kết hợp dữ kiện: S ngồi giữa Q và R.
⇒ Ta có hình minh họa như sau:

Vậy người ngồi ngay phía bên phải của P là T.
Đáp án: A ⇒ Ta có hình minh họa như sau:

Vậy người ngồi ngay phía bên phải của P là T.
Câu 92 [379798]: Cách sắp xếp chỗ ngồi nào sau đây không đúng cho năm người theo chiều kim đồng hồ hoặc ngược chiều kim đồng hồ?
A, P, Q, R, S, T.
B, P, S, R, T, Q.
C, P, Q, S, R, T.
D, P, T, R, S, Q.
Chọn đáp án A.
Đáp án A sai vì mâu thuẫn với dữ kiện của đề bài là Q cách R một bạn. Đáp án: A
Đáp án A sai vì mâu thuẫn với dữ kiện của đề bài là Q cách R một bạn. Đáp án: A
Câu 93 [379799]: Nếu bạn S không ngồi cạnh Q thì ai ngồi giữa Q và S?
A, R.
B, P.
C, T.
D, Cả R và P.
Chọn đáp án B.
Kết hợp dữ kiện: Bạn S không ngồi cạnh Q.
⇒ Ta có hình minh họa như sau:

Vậy người ngồi giữa Q và S là P. Đáp án: B
Kết hợp dữ kiện: Bạn S không ngồi cạnh Q.
⇒ Ta có hình minh họa như sau:

Vậy người ngồi giữa Q và S là P. Đáp án: B
Câu 94 [379800]: Nếu bạn U ngồi vào bàn 5 bạn này sao cho thỏa mãn các điều kiện ban đầu về việc sắp xếp chỗ ngồi và đồng thời thỏa mãn điều kiện mới là U không ngồi cạnh R thì khẳng định nào sau đây là đúng?
A, U ngồi ngay bên phải S.
B, U ngồi ngay bên trái T.
C, U ngồi ngay bên trái của P.
D, Cả A và B đều đúng.
Chọn đáp án C.
Kết hợp dữ kiện đề bài:
• Bạn U ngồi vào bàn 5 bạn này sao cho thỏa mãn các điều kiện ban đầu về việc sắp xếp chỗ ngồi.
• U không ngồi cạnh R
⇒ U không được ngồi giữa R và P hay R và Q ⇒ U ngồi giữa Q và P.
⇒ Ta có hình minh họa như sau:

Vậy U ngồi ngay bên trái P là khẳng định đúng. Đáp án: C
Kết hợp dữ kiện đề bài:
• Bạn U ngồi vào bàn 5 bạn này sao cho thỏa mãn các điều kiện ban đầu về việc sắp xếp chỗ ngồi.
• U không ngồi cạnh R
⇒ U không được ngồi giữa R và P hay R và Q ⇒ U ngồi giữa Q và P.
⇒ Ta có hình minh họa như sau:

Vậy U ngồi ngay bên trái P là khẳng định đúng. Đáp án: C
Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 95 đến 98
Trong một giải đấu, mỗi bảng có 6 đội và các đội phải thi đấu vòng tròn một lượt. Trong trận đấu giữa hai đội bất kỳ, đội thắng được hai điểm, đội thua không có điểm và nếu hòa thì mỗi đội được một điểm. Điểm của A, B, C, D, E và F là lần lượt là 9, 8, 7, 3, 2 và 1 điểm. Có đúng hai trận hòa.
Câu 95 [379897]: D hòa với đội nào sau đây?
A, A.
B, C.
C, F.
D, Không thể xác định.
Dựa vào dữ kiện:
• Trong một giải đấu, mỗi bảng có 6 đội và các đội phải thi đấu vòng trong một lượt
Mỗi đội thi đấu với nhau 1 lần (mỗi đội thi đấu 5 trận).
• Trong trận đấu giữa hai đội bất kỳ, đội thắng được hai điểm, đội thua không có điểm và nếu hòa thì mỗi đội được một điểm.
• Điểm của A, B, C, D, E và F là lần lượt là 9, 8, 7, 3, 2 và 1 điểm
A, C, D và F có số điểm lẻ nên mỗi đội có 1 trận hòa.
• Có đúng hai trận hòa.
Bảng minh họa:

Nếu D có một trận hòa với A hoặc C, thì F cũng phải có một trận hòa với A hoặc C
Cả D và E đều thắng F
D và E thi đấu với nhau tạo ra mâu thuẫn vì không có trường hợp xảy ra
D có một trận hòa với F.
Chọn đáp án C. Đáp án: C
• Trong một giải đấu, mỗi bảng có 6 đội và các đội phải thi đấu vòng trong một lượt

• Trong trận đấu giữa hai đội bất kỳ, đội thắng được hai điểm, đội thua không có điểm và nếu hòa thì mỗi đội được một điểm.
• Điểm của A, B, C, D, E và F là lần lượt là 9, 8, 7, 3, 2 và 1 điểm

• Có đúng hai trận hòa.
Bảng minh họa:

Nếu D có một trận hòa với A hoặc C, thì F cũng phải có một trận hòa với A hoặc C




Câu 96 [379898]: A hòa với đội nào sau đây?
A, D.
B, C.
C, F.
D, B.
Dựa vào dữ kiện phân tích giả thiết: 
Nếu D có một trận hòa với A hoặc C, thì F cũng phải có một trận hòa với A hoặc C
Cả D và E đều thắng F
D và E thi đấu với nhau tạo ra mâu thuẫn vì không có trường hợp xảy ra
D có một trận hòa với F
A có một trận hòa với C.
Chọn đáp án B.
Đáp án: B
Bảng minh họa:






Câu 97 [379899]: Đội nào sau đây bị thua nhiều nhất?
A, D.
B, E.
C, F.
D, E và F.
Dựa vào dữ kiện phân tích giả thiết: 
Cả E và F đều thua 4 trận.
Chọn đáp án D.
Đáp án: D
Bảng minh họa:


Câu 98 [379900]: Đội A thi đấu không thể thắng đội nào trong số các đội sau?
A, B.
B, C.
C, D.
D, E.
Dựa vào dữ kiện phân tích giả thiết: 
Đội A hòa đội C nên đội A không thể thắng đội C.
Chọn đáp án B.
Đáp án: B
Bảng minh họa:


Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 99 đến 102
Câu 99 [691381]: Sự chênh lệch giá một chiếc máy giặt và một chiếc máy sấy năm 2004 so với năm 1999 là
A, 422 400 VND.
B, 622 400 VND.
C, 822 400 VND.
D, 1 022 400 VND.
Chọn đáp án D.
Sự chênh lệch giá một chiếc máy giặt và một chiếc máy sấy năm 2004 so với năm 1999 là

(VNĐ). Đáp án: D
Sự chênh lệch giá một chiếc máy giặt và một chiếc máy sấy năm 2004 so với năm 1999 là


Câu 100 [691382]: Hai năm nào sau đây có tổng tỉ lệ phần trăm tăng của 6 mặt hàng so với năm trước là
A, 2000 và 2001.
B, 2001 và 2002.
C, 2002 và 2003.
D, Không có 2 năm nào thỏa mãn.
Chọn đáp án D.
Dựa vào dữ kiện:
Năm 2000:
Năm 2001:
Năm 2002:
Năm 2003:
Năm 2004:
Không có 2 năm nào thỏa mãn. Đáp án: D
Dựa vào dữ kiện:
Năm 2000:

Năm 2001:

Năm 2002:

Năm 2003:

Năm 2004:


Câu 101 [691383]: Cửa hàng đã giảm giá giá bán của tivi 25% trong đợt giảm giá tháng 1 năm 2004. Vậy giá bán của một chiếc tivi năm 2004 là
A, 3 975 000 VND.
B, 4 334 800 VND.
C, 4 352 625 VND.
D, 5 436 800 .
Chọn đáp án C.
Giá bán của một chiếc Tivi là
(VNĐ). Đáp án: C
Giá bán của một chiếc Tivi là

Câu 102 [691384]: Sự chênh lệch giá của máy hút bụi năm 2003 so với 2001 là
A, 32 600 VND.
B, 52 600 VND.
C, 72 600 VND.
D, 92 600 VND.
Chọn đáp án C.
Sự chênh lệch giá của máy hút bụi năm 2003 so với 2001 là
(VNĐ). Đáp án: C
Sự chênh lệch giá của máy hút bụi năm 2003 so với 2001 là

Tiến hành hòa tan 4 gam Fe2(SO4)3 vào nước để tạo thành 100 mL dung dịch X chứa Fe2(SO4)3. Trong các phòng thí nghiệm, khi pha chế dung dịch của ion Fe3+ thường sẽ không thu được nồng độ theo như mong muốn về mặt tính toán lí thuyết. Lí do là vì trong dung dịch nước, ion Fe3+ bị hydrate hóa và thủy phân theo cân bằng sau:
Fe3+ + 6H2O → [Fe(H2O)6]3+
[Fe(H2O)6]3+ + H2O ⇌ [Fe(OH)(H2O)5]2+ + H3O+; Ka = 10-2,56
Câu 103 [746424]: Trong phản ứng thủy phân, [Fe(H2O)6]3+ đóng vai trò là một
A, acid.
B, base.
C, chất khử.
D, chất oxi hóa.
Theo thuyết Brønsted–Lowry, acid và base được định nghĩa theo cách chúng phản ứng với nhau. Định nghĩa này được biểu diễn qua phương trình cân bằng sau:
Acid + Base ⇌ Base liên hợp + Acid liên hợp.
Với HA là một acid, phương trình trên có thể được viết dưới dạng:
HA + B ⇌ A– + HB+
Acid HA là chất cho proton, tức là có thể mất đi một proton để trở thành base liên hợp của nó là A−. Còn base B là chất nhận proton, tức là có thể nhận một proton để trở thành acid liên hợp của nó là HB+.
Trong phản ứng thủy phân [Fe(H2O)6]3+
[Fe(H2O)6]3+ + H2O ⇌ [Fe(OH)(H2O)5]2+ + H3O+
[Fe(H2O)6]3+ nhường H+ (proton) nên là acid.
H2O nhận H+ (proton) nên là base.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Acid + Base ⇌ Base liên hợp + Acid liên hợp.
Với HA là một acid, phương trình trên có thể được viết dưới dạng:
HA + B ⇌ A– + HB+
Acid HA là chất cho proton, tức là có thể mất đi một proton để trở thành base liên hợp của nó là A−. Còn base B là chất nhận proton, tức là có thể nhận một proton để trở thành acid liên hợp của nó là HB+.
Trong phản ứng thủy phân [Fe(H2O)6]3+
[Fe(H2O)6]3+ + H2O ⇌ [Fe(OH)(H2O)5]2+ + H3O+
[Fe(H2O)6]3+ nhường H+ (proton) nên là acid.
H2O nhận H+ (proton) nên là base.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 104 [746426]: Giá trị pH của dung dịch X là
A, 1,65.
B, 4,85.
C, 7,00.
D, 10,49.
Số mol của Fe2(SO4)3 là: nFe2(SO4)3 = 4 ÷ 400 = 0,01 mol
Số mol của [Fe(H2O)6]3+ là:

Đổi 100 mL = 0,1 L
Nồng độ của [Fe(H2O)6]3+ là:



⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Số mol của [Fe(H2O)6]3+ là:

Đổi 100 mL = 0,1 L
Nồng độ của [Fe(H2O)6]3+ là:



⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 105 [746427]: Trong số các dung dịch sau:
(i) dung dịch HCl 1 M.
(ii) dung dịch H2SO4 1 M.
(iii) dung dịch NH3 1 M.
(iv) dung dịch CH3COONa 1 M.
Có bao nhiêu dung dịch có thể được thêm vào dung dịch X để hạn chế quá trình thủy phân của Fe3+?
(i) dung dịch HCl 1 M.
(ii) dung dịch H2SO4 1 M.
(iii) dung dịch NH3 1 M.
(iv) dung dịch CH3COONa 1 M.
Có bao nhiêu dung dịch có thể được thêm vào dung dịch X để hạn chế quá trình thủy phân của Fe3+?
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Phản ứng thủy phân Fe3+ là phản ứng thuận nghịch nên:
Thêm H+ có tác dụng ức chế thủy phân, vì cân bằng chuyển dịch về phía ion Fe3+ (chiều nghịch).
Thêm OH– hoặc base yếu sẽ thúc đẩy quá trình thủy phân, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
Phân tích các dụng dịch:
✔️ (i) HCl là acid mạnh → cung cấp H+, làm cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch, có tác dụng hạn chế thủy phân.
✔️ (ii) H2SO4 cũng là acid mạnh, tương tự HCl, có tác dụng hạn chế thủy phân.
❌ (iii) NH3 là base yếu, có thể nhận H+, làm giảm nồng độ H3O+ → cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, không có tác dụng hạn chế thủy phân.
❌ (iv) CH3COONa là muối của acid yếu và base mạnh, tạo môi trường base nhẹ trong nước: CH3COO– + H2O ⇌ CH3COOH + OH–
OH– làm tăng quá trình thủy phân Fe3+, không có tác dụng hạn chế thủy phân.
⇒ Có 2 dung dịch có thể được thêm vào dung dịch X để hạn chế quá trình thủy phân của Fe3+ là dung dịch HCl 1 M và dung dịch H2SO4 1 M.
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Thêm H+ có tác dụng ức chế thủy phân, vì cân bằng chuyển dịch về phía ion Fe3+ (chiều nghịch).
Thêm OH– hoặc base yếu sẽ thúc đẩy quá trình thủy phân, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
Phân tích các dụng dịch:
✔️ (i) HCl là acid mạnh → cung cấp H+, làm cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch, có tác dụng hạn chế thủy phân.
✔️ (ii) H2SO4 cũng là acid mạnh, tương tự HCl, có tác dụng hạn chế thủy phân.
❌ (iii) NH3 là base yếu, có thể nhận H+, làm giảm nồng độ H3O+ → cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, không có tác dụng hạn chế thủy phân.
❌ (iv) CH3COONa là muối của acid yếu và base mạnh, tạo môi trường base nhẹ trong nước: CH3COO– + H2O ⇌ CH3COOH + OH–
OH– làm tăng quá trình thủy phân Fe3+, không có tác dụng hạn chế thủy phân.
⇒ Có 2 dung dịch có thể được thêm vào dung dịch X để hạn chế quá trình thủy phân của Fe3+ là dung dịch HCl 1 M và dung dịch H2SO4 1 M.
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 106 đến 108
Trong tụ điện phẳng, hai tấm kim loại song song được kết nối với một nguồn điện duy trì một hiệu điện thế U trên các tấm. Các điện tích dương tập trung ở một bên của tụ điện và các điện tích âm ở bên kia, do đó tạo ra một điện trường E giữa các tấm. Độ lớn của điện trường liên quan đến điện thế và khoảng cách giữa các tấm theo công thức:
U = Ed
trong đó U được đo bằng Volt, E bằng V/m và d bằng m.
Một hạt tích điện được đặt giữa các tấm sẽ chịu một lực được cho theo độ lớn bởi F = |q|E, trong đó q là điện tích của hạt tính bằng Coulomb (C) và F là lực tính bằng N.

U = Ed
trong đó U được đo bằng Volt, E bằng V/m và d bằng m.
Một hạt tích điện được đặt giữa các tấm sẽ chịu một lực được cho theo độ lớn bởi F = |q|E, trong đó q là điện tích của hạt tính bằng Coulomb (C) và F là lực tính bằng N.

Câu 106 [748508]: Nếu lắp một pin mới để tăng hiệu điện thế giữa các tấm pin lên gấp 9 lần thì trường điện sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?
A, Nó giảm đi 9 lần.
B, Nó tăng lên gấp 3 lần.
C, Nó tăng lên gấp 9 lần.
D, Nó tăng lên gấp 81 lần.
Cường độ điện trường sẽ tăng lên 9 lần. Đáp án: C
Câu 107 [748510]: Nếu điện áp trong một thí nghiệm nhất định được giữ không đổi nhưng khoảng cách giữa các tấm tăng lên gấp 3 lần thì trường điện sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?
A, Nó giảm đi 9 lần.
B, Nó giảm đi 3 lần.
C, Nó vẫn giữ nguyên.
D, Nó tăng lên gấp 3 lần.
Cường độ điện trường sẽ giảm đi 3 lần. Đáp án: B
Câu 108 [748511]: Trong một thí nghiệm cho trước, hiệu điện thế và khoảng cách giữa hai bản có giá trị lần lượt là 120 V và 2 cm. Một electron (qe = -1,6.10-19 C) trong điện trường giữa hai bản tụ sẽ chịu tác dụng của một lực điện có độ lớn bằng
A, 2,3.10-16 N.
B, 9,6.10-16 N.
C, 4,8.10-16 N.
D, 2,4.10-16 N.
Lực điện có độ lớn 
Chọn B Đáp án: B

Chọn B Đáp án: B
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 109 đến 111
Vào những năm 1930, G.F. Gause đã nghiên cứu động lực quần thể của các loài sinh vật nguyên sinh thuộc chi Paramecium. Các sinh vật đơn bào này sống trong các ao hồ và chủ yếu ăn nấm men. Hai loài, P. aurelia và P. caudatum, bơi tự do và kiếm ăn ở tất cả các phần của ao, trong khi một loài khác, P. bursaria, chủ yếu kiếm ăn ở đáy của môi trường sống.
Trong một loạt thí nghiệm, Gause đã nuôi các loài Paramecium khác nhau trong cùng một thùng chứa và trong các điều kiện giống nhau để điều tra sự cạnh tranh giữa các loài.
Các đồ thị dưới đây cho thấy kết quả từ hai thí nghiệm của ông.
Đồ thị 1 cho thấy sự thay đổi mật độ quần thể của P. caudatum và P. aurelia khi được nuôi cùng nhau.

Đồ thị 2 cho thấy sự thay đổi mật độ quần thể của P. caudatum và P. bursaria khi được nuôi cùng nhau.

Giải thích ý nghĩa của thuật ngữ "sức chứa sinh học"
Từ đồ thị 1 đối diện, ước tính sức chứa sinh học của P. aurelia trong thí nghiệm này.
Trong một loạt thí nghiệm, Gause đã nuôi các loài Paramecium khác nhau trong cùng một thùng chứa và trong các điều kiện giống nhau để điều tra sự cạnh tranh giữa các loài.
Các đồ thị dưới đây cho thấy kết quả từ hai thí nghiệm của ông.
Đồ thị 1 cho thấy sự thay đổi mật độ quần thể của P. caudatum và P. aurelia khi được nuôi cùng nhau.

Đồ thị 2 cho thấy sự thay đổi mật độ quần thể của P. caudatum và P. bursaria khi được nuôi cùng nhau.

Giải thích ý nghĩa của thuật ngữ "sức chứa sinh học"
Từ đồ thị 1 đối diện, ước tính sức chứa sinh học của P. aurelia trong thí nghiệm này.
Câu 109 [741029]: Mối quan hệ dinh dưỡng của P. caudatum và P. Aurelia là gì?
A, Cạnh tranh khác loài.
B, Cạnh tranh cùng loài.
C, Sinh vật này ăn sinh vật khác.
D, Ức chế - cảm nhiễm.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết
Các sinh vật đơn bào này sống trong các ao hồ và chủ yếu ăn nấm men. Hai loài, P. aurelia và P. caudatum, bơi tự do và kiếm ăn ở tất cả các phần của ao. Đáp án: A
Lời giải chi tiết
Các sinh vật đơn bào này sống trong các ao hồ và chủ yếu ăn nấm men. Hai loài, P. aurelia và P. caudatum, bơi tự do và kiếm ăn ở tất cả các phần của ao. Đáp án: A
Câu 110 [741030]: Kết quả ở đồ thị 2 về sự thay đổi mật độ quần thể của P. caudatum và P. Bursaria là do
A, P. bursaria có khả năng cạnh tranh thức ăn kém hơn P. caudatum.
B, P. Caudatum kiếm ăn ở mọi khu vực, trong khi P. bursaria chỉ kiếm ăn ở đáy môi trường.
C, P. bursaria bị ảnh hưởng bởi điều kiện ánh sáng trong môi trường.
D, P. caudatum không phụ thuộc vào lượng nấm men như P. bursaria.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
P. caudatum có thể kiếm ăn trên toàn bộ ao trong khi P. bursaria chỉ kiếm ăn ở đáy ao. Điều này khiến P. bursaria có giới hạn không gian kiếm ăn và ít tài nguyên hơn, do đó kích thước quần thể nhỏ hơn so với P. caudatum. Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
P. caudatum có thể kiếm ăn trên toàn bộ ao trong khi P. bursaria chỉ kiếm ăn ở đáy ao. Điều này khiến P. bursaria có giới hạn không gian kiếm ăn và ít tài nguyên hơn, do đó kích thước quần thể nhỏ hơn so với P. caudatum. Đáp án: B
Câu 111 [741031]: Khái niệm “sức chứa sinh học” là số lượng tối đa các cá thể của một loài mà môi trường sống có thể hỗ trợ lâu dài mà không gây ra sự suy giảm nguồn tài nguyên hoặc làm ảnh hưởng đến hệ sinh thái. Trong một khu bảo tồn thiên nhiên có giới hạn diện tích, hai loài hươu khác nhau sinh sống và có cùng nguồn thức ăn là các loại cỏ tự nhiên trong khu vực. Nếu số lượng hươu tăng tiếp tục tăng, điều gì có khả năng xảy ra nhất đối với hai loài hươu này?
A, Số lượng cá thể hai loài hươu tiếp tục tăng khi nguồn thức ăn còn dồi dào.
B, Cả hai loài sẽ tạo thành các cá thể ổn định và không gây ảnh hưởng lẫn nhau.
C, Một trong hai loài có thể bị giảm mạnh về số lượng cá thể, loài còn lại tăng sức chứa.
D, Một trong hai loài có thể bị giảm mạnh số lượng cá thể, loài còn lại không bị ảnh hưởng.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Khi số lượng quần thể vượt quá sức chứa sinh học, sự cạnh tranh về nguồn thức ăn gia tăng. Điều này có thể dẫn đến giảm số lượng của một loài do áp lực cạnh tranh, làm tăng sức chứa sinh học cho loài còn lại trong môi trường đó. Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Khi số lượng quần thể vượt quá sức chứa sinh học, sự cạnh tranh về nguồn thức ăn gia tăng. Điều này có thể dẫn đến giảm số lượng của một loài do áp lực cạnh tranh, làm tăng sức chứa sinh học cho loài còn lại trong môi trường đó. Đáp án: C
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 112 đến 114
Lũy kế cả quý I, sản lượng điện sản xuất toàn hệ thống đạt 69,4 tỷ kWh
- tăng 11,8% so với cùng kỳ năm 2023. Sản lượng và tỷ trọng huy động các loại hình nguồn
điện toàn hệ thống trong quý I như sau:
+ Thủy điện: 10,62 tỷ kWh, chiếm 15,3%.
+ Nhiệt điện than: đạt 39,99 tỷ kWh.
+ Tua bin khí: 6,06 tỷ kWh, chiếm 8,7%.
+ Năng lượng tái tạo: 11,45 tỷ kWh, chiếm 16,5% (trong đó điện mặt trời đạt 6,61 tỷ kWh,
điện gió đạt 4,43 tỷ kWh).
+ Điện nhập khẩu: 1,15 tỷ kWh, chiếm 1,7%.
- tăng 11,8% so với cùng kỳ năm 2023. Sản lượng và tỷ trọng huy động các loại hình nguồn
điện toàn hệ thống trong quý I như sau:
+ Thủy điện: 10,62 tỷ kWh, chiếm 15,3%.
+ Nhiệt điện than: đạt 39,99 tỷ kWh.
+ Tua bin khí: 6,06 tỷ kWh, chiếm 8,7%.
+ Năng lượng tái tạo: 11,45 tỷ kWh, chiếm 16,5% (trong đó điện mặt trời đạt 6,61 tỷ kWh,
điện gió đạt 4,43 tỷ kWh).
+ Điện nhập khẩu: 1,15 tỷ kWh, chiếm 1,7%.
(Nguồn: evn.com.vn)
Câu 112 [744467]: Nhiệt điện than chiếm bao nhiêu % trong sản lượng điện toàn toàn hệ thống trong quý I?
A, 56,7%.
B, 57,6%.
C, 55,6%.
D, 54,6%.
Để tính tỷ lệ phần trăm của nhiệt điện than trong tổng sản lượng điện toàn hệ thống trong quý I, chúng ta sử dụng công thức:
Tỷ lệ phần trăm =(Sản lượng nhiệt điện than / Tổng sản lượng điện) x 100
Với các số liệu đã cho:
• Sản lượng nhiệt điện than: 39,99 tỷ kWh
• Tổng sản lượng điện: 69,4 tỷ kWh
Áp dụng vào công thức:
Tỷ lệ phần trăm = (39,99/69,4) x 100 ≈ 57,63%
Vậy, nhiệt điện than chiếm khoảng 57,63% trong tổng sản lượng điện toàn hệ thống trong quý I. Đáp án: B
Tỷ lệ phần trăm =(Sản lượng nhiệt điện than / Tổng sản lượng điện) x 100
Với các số liệu đã cho:
• Sản lượng nhiệt điện than: 39,99 tỷ kWh
• Tổng sản lượng điện: 69,4 tỷ kWh
Áp dụng vào công thức:
Tỷ lệ phần trăm = (39,99/69,4) x 100 ≈ 57,63%
Vậy, nhiệt điện than chiếm khoảng 57,63% trong tổng sản lượng điện toàn hệ thống trong quý I. Đáp án: B
Câu 113 [744468]: Nguồn than ở đâu cung cấp cho các nhà máy nhiệt điện than ở nước ta?
A, Quảng Ninh.
B, Quảng Bình.
C, Ninh Thuận.
D, Bến Tre.
Hướng dẫn: Than chủ yếu ở Quảng Ninh. Đáp án: A
Câu 114 [744471]: Tỉ trọng nhiệt điện than lớn hơn bao % so với tỉ trọng của năng lượng tái tạo?
A, 43,4%.
B, 42,4%.
C, 41,1%.
D, 40,1%.
Để tính tỷ trọng nhiệt điện than lớn hơn bao nhiêu phần trăm so với tỷ trọng của năng lượng tái tạo, chúng ta sử dụng công thức:
Chênh lệch tỷ trọng = Tỷ trọng nhiệt điện than – Tỷ trọng năng lượng tái tạo
Với các số liệu đã cho:
• Tỷ trọng nhiệt điện than: 57,63%
• Tỷ trọng năng lượng tái tạo: 16,5%
Áp dụng vào công thức:
Chênh lệch tỷ trọng = 57,63% – 16,5% = 41,13%
Vậy, tỷ trọng nhiệt điện than lớn hơn tỷ trọng của năng lượng tái tạo 41,13%. Đáp án: C
Chênh lệch tỷ trọng = Tỷ trọng nhiệt điện than – Tỷ trọng năng lượng tái tạo
Với các số liệu đã cho:
• Tỷ trọng nhiệt điện than: 57,63%
• Tỷ trọng năng lượng tái tạo: 16,5%
Áp dụng vào công thức:
Chênh lệch tỷ trọng = 57,63% – 16,5% = 41,13%
Vậy, tỷ trọng nhiệt điện than lớn hơn tỷ trọng của năng lượng tái tạo 41,13%. Đáp án: C
Dựa vào thông tin, tư liệu sau đây để trả lời các câu từ 115 đến 117
Trong phiên họp đầu tiên (3-9-1945), Hội đồng Chính phủ lâm thời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã bàn biện pháp chống đói. Chủ tịch Hồ Chí Minh đề nghị nhiều biện pháp ( tổ chức lạc quyên, lập hũ gạo cứu đói,…) và kêu gọi đồng bào cả nước “nhường cơm sẻ áo”. Người nói:
“Lúc chúng ta nâng bát cơm mà ăn, nghĩ đến kẻ đói khổ, chúng ta không khỏi động lòng.
Vậy tôi xin đề nghị với đồng bào cả nước, và tôi xin thực hành trước:
Cứ 10 ngày nhịn ăn một bữa, mỗi tháng nhịn 3 bữa. Đem gạo đó (mỗi bữa một bơ) để cứu dân nghèo”.
(Hồ Chí Minh, Toàn tập, Tập 4 (1945 – 1946), xuất bản lần thứ 2, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2000, tr.10)
“Lúc chúng ta nâng bát cơm mà ăn, nghĩ đến kẻ đói khổ, chúng ta không khỏi động lòng.
Vậy tôi xin đề nghị với đồng bào cả nước, và tôi xin thực hành trước:
Cứ 10 ngày nhịn ăn một bữa, mỗi tháng nhịn 3 bữa. Đem gạo đó (mỗi bữa một bơ) để cứu dân nghèo”.
(Hồ Chí Minh, Toàn tập, Tập 4 (1945 – 1946), xuất bản lần thứ 2, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2000, tr.10)
Câu 115 [758233]: Một trong những nhiệm vụ cấp bách của chính quyền cách mạng Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là nhanh chóng
A, đẩy lùi nạn đói, ổn định cuộc sống người dân.
B, tiến hành hiện đại hóa nông thôn.
C, phát động toàn quốc kháng chiến chống Pháp.
D, đẩy mạnh cuộc cải cách giáo dục.
Đáp án: A
Câu 116 [758234]: Biện pháp giải quyết nạn đói của chính quyền cách mạng Việt Nam ở đoạn trích trên là một trong những nhiệm vụ
A, xuyên suốt trong cuộc kháng chiến.
B, chiến lược, lâu dài.
C, tạm thời trong tháng 9 năm 1945.
D, trực tiếp, trước mắt.
Đáp án: D
Câu 117 [758235]: Lời kêu gọi của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã phát huy được truyền thống quý báu nào sau đây của dân tộc Việt Nam?
A, Tương thân tương ái.
B, Quyết chiến quyết thắng.
C, Yêu nước.
D, Uống nước nhớ nguồn.
Đáp án: A
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 118 đến 120
Theo tổng kết của cộng đồng người dùng xe VF3, chi phí năng lượng dành cho mẫu xe này chỉ bằng 1/3 đến 1/4 tiền xăng của những mẫu xe sử dụng động cơ đốt trong cùng mức giá. Chi phí sử dụng là điểm cộng lớn thuyết phục khách hàng chuyển sang sử dụng xe điện VF3. Cùng với chi phí bảo dưỡng “rẻ không tưởng”, xe VF3 được khách hàng thừa nhận là mẫu xe kinh tế tối ưu hơn hẳn mẫu xe sử dụng xăng dầu. Nhiều chủ xe điện cũng chia sẻ cảm nhận hài lòng và an tâm tuyệt đối với hệ thống trạm sạc trải dài khắp cả nước và các chính sách hậu mãi tốt bậc nhất của thị trường VF3 như: thời gian bảo hành 10 năm, sửa chữa lưu động, cứu hộ 24/7…
Nguồn: baogiaothong.
Câu 118 [749802]: Dựa vào thông tin trên, em hãy cho biết hãng xe VF3 sẽ phải chịu mức thuế như thế nào so với các hãng xe điện ngước người tại thị trường Việt Nam?
A, Hãng xe VF3 phải chịu mức thuế thấp hơn so với hãng xe điện nước ngoài tại thị trường Việt Nam.
B, Hãng xe VF3 phải chịu mức thuế cao hơn so với hãng xe điện nước ngoài tại thị trường Việt Nam.
C, Hãng xe VF3 phải chịu mức thuế bằng với hãng xe điện nước ngoài tại thị trường Việt Nam.
D, Tất cả các hãng xe điện khi kinh doanh tại thị trường Việt Nam đều không phải nộp thuế.
Đáp án A: Hãng xe VF3 phải chịu mức thuế thấp hơn so với hãng xe điện nước ngoài tại thị trường Việt Nam.
Giải thích: VF3 là hãng xe điện của Việt Nam, nên hãng sẽ được hưởng các chính sách ưu đãi thuế từ Chính phủ Việt Nam nhằm khuyến khích sản xuất và sử dụng xe điện trong nước.Trong khi đó, các hãng xe điện nước ngoài tại thị trường Việt Nam thường phải chịu các loại thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, và các loại thuế khác cao hơn Đáp án: A
Giải thích: VF3 là hãng xe điện của Việt Nam, nên hãng sẽ được hưởng các chính sách ưu đãi thuế từ Chính phủ Việt Nam nhằm khuyến khích sản xuất và sử dụng xe điện trong nước.Trong khi đó, các hãng xe điện nước ngoài tại thị trường Việt Nam thường phải chịu các loại thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, và các loại thuế khác cao hơn Đáp án: A
Câu 119 [749807]: Hãng xe VF3 đặt các trạm sạc xe ở các địa điểm nào sau đây?
A, Việc đặt trạm sạc xe điện chỉ được thực hiện tại các cửa hàng xăng dầu.
B, Đặt tại các trạm xăng dầu, trung tâm thương mại, bãi đỗ xe...
C, Chỉ được đặt các trạm sạc xe tại nơi sản xuất xe điện VF.
D, Chỉ được đặt trạm sạc xe tại trạm xăng dầu và các chung cư.
Đáp án B: Đặt tại các trạm xăng dầu, trung tâm thương mại, bãi đỗ xe, chung cư... Đáp án: B
Câu 120 [749808]: Hãng xe VF3 không phải nộp các loại thuế nào sau đây?
A, Thuế bảo vệ môi trường và thuế tiêu thụ đặc biệt
B, Thuế trực thu và thuế gián thu
C, Thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế nhập khẩu
D, Thuế giá trị gia tăng và thuế bảo vệ môi trường
Đáp án A. Thuế bảo vệ môi trường và thuế tiêu thụ đặc biệt.
Giải thích:Thuế bảo vệ môi trường (Xe VF3 là xe điện, không sử dụng xăng dầu, nên không chịu thuế bảo vệ môi trường)Thuế tiêu thụ đặc biệt (Xe điện hiện tại được miễn thuế tiêu thụ đặc biệt) Đáp án: A
Giải thích:Thuế bảo vệ môi trường (Xe VF3 là xe điện, không sử dụng xăng dầu, nên không chịu thuế bảo vệ môi trường)Thuế tiêu thụ đặc biệt (Xe điện hiện tại được miễn thuế tiêu thụ đặc biệt) Đáp án: A