Câu 1 [746897]: “Hai người Nam, Nữ đầu tiên xuất hiện trên mặt đất không có cha mẹ, vì họ do đất nặn ra. Tự cho là hai anh em, muốn lấy nhau, mỗi người đứng trên một ngọn núi lăn xuống một hòn đá. Đá của người con gái lăn xuống dưới thấp, hòn đá của người con trai lăn theo chồng lên, Họ lại lăn hai cái sàng, kết quả cũng như trước. Họ lại lấy mỗi người một chiếc giày tung lên không, hai chiếc cùng rơi xuống dính liền với nhau. Hai người lại đốt lửa trên hai quả núi, khói bay lên trời quấn quít lấy nhau.
Sau vụ thử ý trời lần thứ tư đó, hai người kết làm vợ chồng. Ít lâu sau người Nữ mang thai và đẻ ra một quả bầu đầy hột, mỗi hột hóa thành một người.”

(Thần thoại Lô Lô, Hai người đầu tiên lấy nhau, theo NXB Sáng tạo, 1970)
Nội dung chính của truyện là gì?
A, Nguồn gốc của loài người.
B, Câu chuyện tình yêu đầu tiên của loài người.
C, Ý định tạo ra loài người của Trời.
D, Tình yêu của người Nam, người Nữ.
Truyện kể về hai người nam nữ đầu tiên xuất hiện trên trái đất không có cha mẹ, do đất nặn ra. Họ kết làm vợ chồng và sinh ra một quả bầu đầy hạt, mỗi hạt hóa thành một người, từ đó tạo ra loài người.
→ Nội dung chính của truyện là nguồn gốc của loài người Đáp án: A
Câu 2 [746901]: “Ta hăm hở chí trai hồ thỉ bởi đợi thời cho nấn ná nhân duyên, mình long đong thân gái liễu bồ vì giận phận hóa ngang tàng tính mệnh .
Cho đến nỗi hoa rơi lá rụng, ngọc nát châu chìm; chua xót cũng vì đâu?
Nay qua nấm cỏ xanh, tưởng người phận bạc, sùi sụt hai hàng tình lệ, giãi bầy một bức khốc văn đốt xuống tuyền đài , tỏ cùng nương tử.”

(Phạm Thái, Văn tế Trương Quỳnh Như, theo Tổng tập Văn học Việt Nam, tập 14, NXB Khoa học Xã hội, 2000)
Chi tiết nào bộc lộ nỗi lòng, cảm xúc của nhân vật “ta” đối với người đã khuất?
A, Ta hăm hở chí trai hồ thỉ bởi đợi thời cho nấn ná nhân duyên.
B, Qua nấm cỏ xanh, tưởng người phận bạc, sùi sụt hai hàng tình lệ, giãi bầy một bức khốc văn.
C, Hoa rơi lá rụng, ngọc nát châu chìm.
D, Mình long đong thân gái liễu bồ vì giận phận hóa ngang tàng tính mệnh.
Chi tiết “Qua nấm cỏ xanh, tưởng người phận bạc, sùi sụt hai hàng tình lệ, giãi bầy một bức khốc văn.” thể hiện rõ nhất nỗi lòng và cảm xúc của nhân vật “ta” đối với người đã khuất. Các chi tiết “sùi sụt hai hàng tình lệ” và “giãi bầy một bức khốc văn” trực tiếp sự đau đớn và hành động bày tỏ nỗi lòng mình với người đã khuất của nhân vật “ta”. Đáp án: B
Câu 3 [746898]: “Khi Uy-lít-xơ từ phòng tắm bước ra, trông người đẹp như một vị thần. Người lại trở về chỗ cũ, ngồi đối diện với Pê-nê-lốp, trên chiếc ghế bành ban nãy, rồi nói với nàng:
- Khốn khổ! Hẳn là các thần trên núi Ô-lem-pơ đã ban cho nàng một trái tim sắt đá hơn ai hết trong đám đàn bà yếu đuối, vì một người khác chắc không bao giờ có gan ngồi cách xa chồng như thế, khi chồng đi biền biệt hai mươi năm trời, trải qua bao nỗi gian truân, nay mới trở về xứ sở. Thôi, già ơi! Già hãy kê cho tôi một chiếc giường để tôi ngủ một mình, như bấy lâu nay, vì trái tim trong ngực nàng kia là sắt.”

(Sử thi Hy Lạp, Ô-đi-xê, theo Ngữ văn 10, tập 1, NXB Giáo dục Việt Nam, 2011)
Chi tiết nào trong lời nói của Uy-lít-xơ ngầm ý thông báo với Pê-nê-lốp - vợ chàng - về lòng thuỷ chung trọn vẹn chàng vẫn luôn giữ gìn suốt hai mươi năm xa cách?
A, “các thần trên núi Ô-lem-pơ đã ban cho nàng một trái tim sắt đá hơn ai hết”.
B, “Già hãy kê cho tôi một chiếc giường để tôi ngủ một mình, như bấy lâu nay”.
C, “Uy-lít-xơ từ phòng tắm bước ra, trông người đẹp như một vị thần”.
D, “Người lại trở về chỗ cũ, ngồi đối diện với Pê-nê-lốp, trên chiếc ghế bành ban nãy”.
Chi tiết “Già hãy kê cho tôi một chiếc giường để tôi ngủ một mình, như bấy lâu nay” trong lời nói của Uy-lít-xơ ngầm ý thông báo với Pê-nê-lốp - vợ chàng - về lòng thuỷ chung trọn vẹn chàng vẫn luôn giữ gìn suốt hai mươi năm xa cách. Chi tiết “tôi ngủ một mình, như bấy lâu nay” (“bấy lâu nay” là suốt hai mươi năm xa nhà) là bằng chứng của lòng thuỷ chung này. Đáp án: B
Câu 4 [746899]: “Cũng chẳng giàu mà cũng chẳng sang.
Chẳng gày chẳng béo chỉ làng nhàng.
Cờ đương dở cuộc không còn nước.
Bạc chửa thâu canh đã chạy làng.
Mở miệng nói ra gàn bát sách,
Mềm môi chén mãi tít cung thang.
Nghĩ mình lại gớm cho mình nhỉ
Thế cũng xanh, cũng bảng vàng .

(Nguyễn Khuyến, Tự trào, theo Tổng tập Văn học Việt Nam, tập 14, NXB Khoa học Xã hội, 2000)
Giọng điệu chủ đạo của bài thơ là gì?
A, Tủi thân.
B, Buồn thương.
C, Đả kích.
D, Trào lộng.
Bài thơ “Tự trào” của Nguyễn Khuyến được viết bằng giọng điệu trào lộng để tự giễu cợt, châm biếm chính bản thân mình. Nhà thơ tự giễu bản thân bằng những hình ảnh vừa hài hước, vừa chua chát: chẳng giàu, chẳng sang, chỉ làng nhàng,… Đáp án: D
Câu 5 [746900]: “Giữa lúc ấy thì ở trong làng có anh hàng thịt ốm chết vừa mới chôn xong, ông già nghe nói liền bảo bác Trương Ba gái dẫn đến mả anh hàng thịt, bảo bác đào lên rồi nậy ván thiên ra, để ông làm phép thâu hồn Trương Ba cho nhập vào xác anh hàng thịt. Chỉ một phút sau thì anh hàng thịt ngồi nhỏm ngay dậy, mà ông lão kia đã biến đi tự lúc nào, chẳng thấy bóng vía đâu nữa, hai người mừng rỡ dắt díu nhau về.”
(Vũ Phương Đề, Họ Trương cao cờ, nhận biết lão tiên ở trong trần thế, theo Tổng tập Văn học Việt Nam, tập 6, NXB Khoa học Xã hội, 2000)
Mô-típ kì ảo được sử dụng trong đoạn truyện trên là gì?
A, Người gặp tiên.
B, Người hoá thánh.
C, Người chết sống lại.
D, Người chết đầu thai.
Trong đoạn trích, Trương Ba đã chết, nhưng nhờ phép thuật của ông lão mà hồn Trương Ba nhập vào xác anh hàng thịt vừa mới chôn, khiến anh hàng thịt sống dậy. Đây là một yếu tố hoang đường, kì ảo thường thấy trong các truyện cổ dân gian nhằm tăng thêm sự hấp dẫn và kịch tính cho câu chuyện.
→ Mô-típ kì ảo được sử dụng trong đoạn truyện là người chết sống lại. Đáp án: C
Câu 6 [746902]: “Canh tư.
Trời lạnh. Trăng suông, nhạt. Sương dày đặc, loãng dần bay bồng bềnh ngoài cánh đồng. Gò đống hiện ra, ẩn mất. Gió dưới sông nổi lên, hun hút thổi vào hang hốc chồn, cáo, mèo hoang. Cánh đồng Miêu Linh hoang vắng, dài ra, rộng hơn, xa rợn. Đêm thiêng mênh mông, hoang sơ.”

(Sương Nguyệt Minh, Miêu linh, theo thanhnien.vn)
Phương thức biểu đạt chính trong đoạn văn trên là gì?
A, Miêu tả.
B, Tự sự.
C, Biểu cảm.
D, Thuyết minh.
Đoạn văn tập trung vào việc tái hiện lại khung cảnh đêm khuya trên cánh đồng Miêu Linh.
→ Phương thức biểu đạt chính trong đoạn văn là miêu tả. Đáp án: A
Câu 7 [746903]: “Giấu một chùm hoa sau chiếc khăn tay,
Cô gái ngập ngừng sang nhà hàng xóm
Bên ấy có người ngày mai ra trận.

Họ ngồi im không biết nói năng chi
Mắt chợt tìm nhau rồi lại quay đi
Nào ai đã một lần dám nói?”

(Phan Thị Thanh Nhàn, Hương thầm, theo Văn bản đọc hiểu Ngữ văn 10, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2022)
“Nào ai đã một lần dám nói?”, cô gái và chàng trai chưa dám nói với nhau điều gì?
A, Lời chia tay.
B, Lời hẹn ước chờ đợi.
C, Lời bộc bạch tình yêu thầm kín lâu nay.
D, Lời chúc bình an.
Câu thơ “Nào ai đã một lần dám nói?” thể hiện sự ngập ngừng, e ngại của cả cô gái và chàng trai trong việc bày tỏ tình cảm thầm kín của mình dành cho đối phương. Họ ngồi bên nhau, nhưng không ai dám nói ra những lời yêu thương chất chứa trong lòng.
→ Cô gái và chàng trai chưa dám nói lời bộc bạch tình yêu thầm kín lâu nay. Đáp án: C
Câu 8 [746906]: “TƯƠNG DỰC: - Vua cần đến thì thần dân phải xả thân làm việc kì đến chết thì thôi.
VŨ NHƯ TÔ: - Nhưng xử đãi thế thì ai muốn trau dồi nghề nghiệp? Kính sĩ mới đắc sĩ...
LÊ TƯƠNG DỰC: - Kính sĩ đắc sĩ, mi là sĩ đấy ư. Mi dám tự phụ là sĩ thảo nào mi không sợ chết.
VŨ NHƯ TÔ: - Sĩ mà không có chân tài thì tiện nhân không bàn. Anh em tiện nhân còn có những nguyện vọng sâu xa hơn đối với nước. Hoàng thượng quá nhầm về chữ sĩ. Một ông quan trị dân, với một người thợ giỏi, xây những lâu đài tráng quan, điểm xuyết cho đất nước, tiện nhân chưa biết người nào mới đáng gọi là sĩ.”

(Nguyễn Huy Tưởng, Vũ Như Tô, theo vnu.edu.vn)
Phẩm cách kẻ sĩ theo Vũ Như Tô phải như thế nào?
A, Trung thành với nhà vua.
B, Có địa vị xã hội.
C, Có thực tài, có khát vọng dựng xây đất nước.
D, Có ý thức trau dồi nghề nghiệp.
Phẩm cách kẻ sĩ theo Vũ Như Tô được thể hiện rõ trong lời thoại: “Sĩ mà không có chân tài thì tiện nhân không bàn. Anh em tiện nhân còn có những nguyện vọng sâu xa hơn đối với nước.”
→ Phẩm cách kẻ sĩ theo Vũ Như Tô phải có thực tài, có khát vọng dựng xây đất nước. Đáp án: C
Câu 9 [746904]: “Thứ tránh được cái nạn nghe Oanh một đôi khi lại giở cái giọng danh nghĩa với y, Nhưng cũng vì thế mà Oanh chẳng còn cần phải giữ gìn gì, y dần dần phô bết tất cả bộ mặt thật của y ra; y lại càng đáng ghét. San quả quyết rằng Oanh đếm từng bát cơm mỗi người ăn, Oanh chỉ ăn vội vàng mỗi ba lượt xới rồi nhìn những người khác ăn, để những người khác ngượng mà không ăn được. Chưa bao giờ Thứ ngờ rằng Oanh có thể ác và nhỏ nhen đến thế. Nhưng Thứ cũng chợt nhớ ra rằng đã có lần Oanh hỏi Thứ ăn mỗi bữa mấy lượt cơm. Một lần khác Oanh tỏ ý thấy làm lạ vì Thứ ăn khoẻ thế mà gầy gò và nhân tiện khoe rằng mình chỉ ăn mỗi bữa ba lượt xới vội, có đói một chút cũng không ăn nữa.”
(Nam Cao, Sống mòn, NXB Hội Nhà văn, 2006)
Nhân vật Oanh trong đoạn trích chủ yếu được khắc hoạ bằng cách nào?
A, Cử chỉ, hành động.
B, Lăng kính của nhân vật khác.
C, Ngoại hình.
D, Lời đối thoại.
Nhân vật Oanh trong đoạn trích chủ yếu được khắc họa qua cái nhìn, suy nghĩ và nhận xét của nhân vật Thứ. Những nhận xét, đánh giá của Thứ về Oanh đã mang đến một góc nhìn về tính cách và con người của Oanh.
→ Nhân vật Oanh trong đoạn trích chủ yếu được khắc hoạ qua lăng kính của nhân vật khác. Đáp án: B
Câu 10 [746907]: “Mai khôi hoa khai, hoa hựu tạ,
Hoa khai, hoa tạ lưỡng vô tình.
Hoa hương thấu nhập lung môn lí,
Hướng tại lung nhân tố bất bình.”

(Hồ Chí Minh, Vãn cảnh)
Dịch nghĩa:
“Hoa hồng nở, hoa hồng lại tàn,
Hoa nở, hoa tàn đều vô tình cả hai.
Hương thơm của hoa còn bay thấu vào trong lao,
Bay tới người tù, tố nỗi bất bình.”

(Hồ Chí Minh, Cảnh chiều hôm, theo Tổng tập Văn học Việt Nam, tập 38, NXB Khoa học Xã hội, 2000)
Ý kiến nào sau đây không nhận xét đúng về nội dung ý nghĩa hai câu cuối của bài thơ.
A, Đó là cuộc gặp gỡ của cái đẹp với cái đẹp.
B, Giữa người tù cộng sản và hoa hồng có nhiều đồng điệu, đồng cảm để dễ dàng sẻ chia.
C, Người tù cộng sản có thể trò chuyện với hương hoa hồng.
D, Chỉ có người tù cộng sản với tâm hồn nghệ sĩ và tấm lòng bao dung, nhân ái mới không “vô tình” với cái đẹp - hoa hồng.
Hai câu cuối của bài thơ nhấn mạnh sự đối lập giữa cái đẹp (hoa hồng, hương thơm) và hoàn cảnh tù đày. Hương hoa vượt qua song sắt nhà lao, tìm đến người tù cộng sản để được tri âm, đồng điệu, được thấu cảm (vì chỉ có người tù mới có tâm hồn đẹp để tri nhận được hương thơm của hoa hồng) và cũng là để sẻ chia với hoàn cảnh bĩ cực mà người tù đang phải trải qua. Đó là cuộc gặp gỡ của cái đẹp với cái đẹp. Đáp án: C
Câu 11 [746915]: “Trung đội trưởng Bính chống kiếm yên lặng nhìn lên đồn. Anh có một tâm sự: năm ngoái chưa lập công. Trận P.T. vì một sự không may, còn mang tiếng là dát. Trận này lúc đầu chỉ còn một nhiệm vụ phụ. Không ngờ đợt xung kích cuối cùng với người của hai đại đội phối hợp lại đến anh trực tiếp chỉ huy. Trung đội trưởng Bính trẻ, khuôn mặt đều đặn, da hơi tái, một nét nhỏ thanh trên mép, kiếm dài, giày đinh, phong thái như một võ quan Nhật. Một quân nhân chính quy, lời nói, cử chỉ hiên ngang đúng mực.”
(Trần Đăng, Trận phố Ràng, theo vanvn.vn)
Câu văn nào bộc lộ cảm tình của người viết đối với trung đội trưởng Bính?
A, Trung đội trưởng Bính chống kiếm yên lặng nhìn lên đồn.
B, Anh có một tâm sự: năm ngoái chưa lập công.
C, Trận này lúc đầu chỉ còn một nhiệm vụ phụ.
D, Một quân nhân chính quy, lời nói, cử chỉ hiên ngang đúng mực.
Câu “Một quân nhân chính quy, lời nói, cử chỉ hiên ngang đúng mực.” thể hiện sự ngưỡng mộ và cảm tình của người viết đối với trung đội trưởng Bính. Câu văn gợi lên hình ảnh một người lính chuẩn mực, bản lĩnh, đáng kính trọng. Đáp án: D
Câu 12 [746917]: Dòng nào sau đây nêu tên những tác phẩm cùng bộ phận văn học viết?
A, Sơn Hậu, Quan Âm Thị Kính, Chu Mãi Thần.
B, Thạch Sanh, Cây khế, Sọ Dừa.
C, Khinh Dú, Tiễn dặn người yêu, Tống Trân - Cúc Hoa.
D, Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu, Nỗi buồn chiến tranh, Muối của rừng.
Các tác phẩm Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu, Nỗi buồn chiến tranh, Muối của rừng đều thuộc bộ phận văn học viết:
+ Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu là truyện ngắn do Nguyễn Ái Quốc viết bằng tiếng Pháp đầu những năm 20 của thế kỉ XX ở Pháp.
+ Nỗi buồn chiến tranh là một tiểu thuyết nổi tiếng của Bảo Ninh.
+ Muối của rừng là một truyện ngắn trong chuỗi các tác phẩm về đề tài đi săn của Nguyễn Huy Thiệp. Đáp án: D
Câu 13 [746918]: Dòng nào dưới đây có các từ viết đúng chính tả?
A, Trung thành, thuỷ chung, chung chinh.
B, Trung thành, thuỷ chung, trung trinh.
C, Trung thành, thuỷ trung, trung trinh.
D, Chung thành, thuỷ chung, trung trinh.
Dòng có các từ viết đúng chính tả là: trung thành, thuỷ chung, trung trinh. Đáp án: B
Câu 14 [746920]: Câu nào dưới đây chứa từ viết sai chính tả?
A, Dưới thung sâu, cắt ngang qua một dòng suối nhỏ hiện lên như sợi kim tuyến dưới trăng là một con đường mòn của người đi rừng.
B, Khuôn mặt anh gầy, còn hai con mắt luôn mở to lúc nào cũng như đang săm soi trên từng khoảng rừng.
C, Bầu không gian yên ắng đang nín thở đón chờ tia sáng đầu tiên của vầng trăng cũng đang rung lên trước tràng âm thanh hào hứng phát ra từ cuống họng Đắm.
D, Vụ lúa năm nay, nông dân được mùa vì trồng giống lúa năng xuất.
- Câu “Vụ lúa năm nay, nông dân được mùa vì trồng giống lúa năng xuất.” chứa từ “năng xuất” sai chính tả.
- Sửa lại: Vụ lúa năm nay, nông dân được mùa vì trồng giống lúa năng suất. Đáp án: D
Câu 15 [746921]: “Bàn tay bé xíu hồng tươi xoa nhẹ trên làn da căng mịn, lùa trong mái tóc bạc xơ, hỏi những câu bập bẹ ngây thơ.”
Từ nào bị dùng sai trong câu trên?
A, hồng tươi.
B, tóc bạc.
C, căng mịn.
D, bập bẹ.
- Từ “căng mịn” sai về logic ngữ nghĩa vì từ này thường dùng để miêu tả làn da trẻ trung, khỏe mạnh, đầy sức sống. Tuy nhiên, chủ thể được nhắc đến có “tóc bạc xơ”, nghĩa là một người già vì thế không thể có làn da căng mịn.
- Sửa lại: Bàn tay bé xíu hồng tươi xoa nhẹ trên làn da nhăn nheo, lùa trong mái tóc bạc xơ, hỏi những câu bập bẹ ngây thơ. Đáp án: C
Câu 16 [746923]: “Bao năm qua, những người dân sống ven sông vẫn giữ một thái độ bàng quang như thế.”
Xác định lỗi sai trong câu trên.
A, Sai về dùng từ.
B, Sai ngữ pháp.
C, Sai quy chiếu.
D, Sai logic.
- Từ “bàng quang” là cơ quan chứa nước tiểu do thận tiết ra trước khi thoát ra ngoài cơ thể theo quá trình đi tiểu, không phù hợp với ngữ cảnh câu văn.
- Sửa lại: Bao năm qua, những người dân sống ven sông vẫn giữ một thái độ bàng quan như thế. Đáp án: A
Câu 17 [746927]: Câu nào dưới đây là câu đúng?
A, Tuy không chủ ý khai thác sâu văn hóa một vùng thành sở hữu như Đỗ Bích Thúy với Hà Giang hay Miền Tây Nam bộ của Nguyễn Ngọc Tư..., nên Trang Thụy mở riêng một miền nhờ cách xây dựng không gian truyện.
B, Tôi cắm đầu cắm cổ làm những việc cơ quan giao, vì họ thanh toán tiền tàu xe và lưu trú sáu nghìn đồng một ngày cho tôi.
C, Mặt mũi anh có vẻ mệt hơn hôm đón tôi ngoài phi chường.
D, Hỏi xong, mới biết là mình đàn bà và dại dột.
- Loại A vì câu dùng sai cặp quan hệ từ “tuy/ nên”.
- Loại C vì từ “phi chường” sai chính tả, từ đúng là “phi trường”.
- Loại D vì câu thiếu chủ ngữ.
→ B là đáp án đúng. Đáp án: B
Câu 18 [746928]: “Nhất là ban đêm, tiếng đàn, tiếng hát, tiếng cười.”
Câu trên là câu chưa hoàn chỉnh vì thiếu thành phần nào sau đây?
A, Thiếu trạng ngữ.
B, Thiếu chủ ngữ.
C, Thiếu vị ngữ.
D, Thiếu nòng cốt câu.
- Câu mắc lỗi thiếu vị ngữ.
- Sửa lại: Nhất là ban đêm, tiếng đàn, tiếng hát, tiếng cười nghe thật vui tai. Đáp án: C
Câu 19 [746931]: “Tôi rất biết ơn bà đã luôn hết lòng vì chị em chúng tôi.”
Nhận định nào về câu trên là đúng?
A, Câu sai logic ngữ nghĩa.
B, Câu mắc lỗi dùng từ.
C, Câu sai cấu tạo ngữ pháp.
D, Câu mắc lỗi dấu câu.
- Câu mắc lỗi ngữ pháp do thiếu quan hệ từ nối giữa mệnh đề chính (Tôi rất biết ơn bà) và mệnh đề phụ (bà đã luôn hết lòng vì chị em chúng tôi).
- Sửa lại: Tôi biết ơn bà bà đã luôn hết lòng với chị em chúng tôi. Đáp án: C
Câu 20 [746934]: Chỉ ra câu sai trong các câu sau:
A, Cứ thế mỗi người một chuyện mà thành ra râm ran cả phố chợ.
B, Cứ thế mỗi người một chuyện nên râm ran cả phố chợ.
C, Cứ thế mỗi người một chuyện rồi thành ra râm ran cả phố chợ.
D, Cứ thế mỗi người một chuyện tuy râm ran cả phố chợ.
- Câu “Cứ thế mỗi người một chuyện tuy râm ran cả phố chợ.” dùng sai quan hệ từ “tuy”. “Tuy” thường dùng để thể hiện sự tương phản nhưng hai vế câu không đối lập nhau.
- Sửa lại: Cứ thế mỗi người một chuyện nên râm ran cả phố chợ. Đáp án: D
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 21 đến 25
“Nhưng hình mẫu nam tính được Nguyễn Việt Hà tập trung xây dựng hơn cả là nam tính lí tưởng “tinh hoa” đất kinh kì (mà cụ thể hơn là “trong vòng bán kính một ki-lô-mét quanh hồ Hoàn Kiếm” là “con giai ở những phố mang tên “Hàng” đương nhiên đặc sản sang trọng đất kẻ chợ”). Mẫu hình “con giai phố cổ” này được Nguyễn Việt Hà miêu tả như một đặc sản của đất thị thành, những kẻ vì “dính dáng tới buôn bán, thậm chí chỉ là chứng kiến” mà “hoạt bát khoáng đạt lẫn lộn cả tiểu xảo lưu manh”. Đặc điểm chung của “bọn này” là nhất loạt đều “mê gái sớm”, và, thường không cố công theo đuổi nghiệp học hành, bởi giá trị văn hóa của họ hội tụ ở lối sống (phong cách sống). Thời trẻ thì “quyến rũ” với mái tóc dài và ngón tài lẻ “bập bùng ghi ta điêu luyện tán gái”, đến tuổi trung niên thì cốt cách toát lên từ phong thái “thong thả ăn, tinh tế mặc, chầm chậm sống”. Họ sành sỏi trong cách ăn, cách ở, nhưng điều đáng nói là: “Bọn họ chẳng chịu là gì, sống bạc nhược nghệ sĩ nửa mùa, rồi trả ơn Hà Nội bằng cách quyết liệt tự nuôi cho mình những thói quen của bao đời Hà Nội”. Dễ thấy, mẫu hình nam tính tinh hoa này có sự tương đồng khá lớn với hình mẫu “nhà nho tài tử” (hay “nhà nho quen cuộc sống đô thị”, “tài tử”, “nhà nho tài hoa”, và ở một mức độ nào đó là “những nhà nho chán nản” trong định nghĩa của Trần Đình Hượu). Dù tư tưởng hệ đương nhiên có sự khác biệt, nhưng với họ, bằng cấp, học vấn hay trách nhiệm xã hội cũng bị xem nhẹ để nhường chỗ cho cái tôi rất “ngông”, cái đẹp và sự lãng mạn đa tình được đặt lên trên những khía cạnh khác, và đặc biệt, họ cũng chủ động “xa rời quỹ đạo chính thống”, khước từ việc chạy theo những hệ giá trị thịnh hành (trong thời đương đại là bằng cấp, quyền và tiền) mà phần đông đang theo đuổi. Trái lại, họ tập trung vào những trải nghiệm có thể đem tới cảm giác “khoái thú” rất cá nhân. Cái “tôi” cao ngạo ấy, bởi thế, kĩ tính và sành sỏi từ cách ăn nết mặc. Chẳng hạn, so với đám đàn ông “công chức trung lưu” thường ăn sáng “ở các quán cà phê máy lạnh (...) an toàn phẳng phiu không đến nỗi quá tệ nhưng chẳng bao giờ là xuất sắc”, “các tay thị dân già sành điệu” khó tính chọn “các quán gánh cũ kĩ vỉa hè, hầu hết đều khuất khúc trong lam nham phố cổ”.
(Đặng Thị Thái Hà, Văn xuôi Nguyễn Việt Hà từ góc nhìn phê bình giới, theo vanvn.vn)
Câu 21 [746937]: Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là gì?
A, Nghị luận.
B, Tự sự.
C, Biểu cảm.
D, Thuyết minh.
Đoạn trích phân tích, đánh giá về mẫu hình “con giai phố cổ” trong sáng tác của Nguyễn Việt Hà.
→ Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là nghị luận. Đáp án: A
Câu 22 [746942]: Theo đoạn trích, mẫu hình “con giai phố cổ” trong sáng tác của Nguyễn Việt Hà không có đặc điểm nào?
A, Không cố công theo đuổi nghiệp học hành.
B, Thường ăn sáng ở các quán cà phê máy lạnh.
C, Sành sỏi trong cách ăn, cách ở.
D, Tập trung vào những trải nghiệm có thể đem tới cảm giác “khoái thú” rất cá nhân.
Dựa vào thông tin trong đoạn: Chẳng hạn, so với đám đàn ông “công chức trung lưu” thường ăn sáng “ở các quán cà phê máy lạnh (...) an toàn phẳng phiu không đến nỗi quá tệ nhưng chẳng bao giờ là xuất sắc”, “các tay thị dân già sành điệu” khó tính chọn “các quán gánh cũ kĩ vỉa hè, hầu hết đều khuất khúc trong lam nham phố cổ”.
→ Theo đoạn trích, mẫu hình “con giai phố cổ” trong sáng tác của Nguyễn Việt Hà không thường ăn sáng ở các quán cà phê máy lạnh. Đáp án: B
Câu 23 [746947]: “Dễ thấy, mẫu hình nam tính tinh hoa này có sự tương đồng khá lớn với hình mẫu “nhà nho tài tử” (hay “nhà nho quen cuộc sống đô thị”, “tài tử”, “nhà nho tài hoa”, và ở một mức độ nào đó là “những nhà nho chán nản” trong định nghĩa của Trần Đình Hượu).”
Thao tác lập luận nào được thực hiện trong câu văn trên?
A, Phân tích.
B, Chứng minh.
C, Bình luận.
D, So sánh.
Câu văn có chứa cụm từ “có sự tương đồng khá lớn với” cho thấy tác giả đã sử dụng thao tác lập luận so sánh để ví mẫu hình nam tính tinh hoa trong sáng tác của Nguyễn Việt Hà với hình mẫu “nhà nho tài tử” của Trần Đình Hượu. Đáp án: D
Câu 24 [746948]: “Thời trẻ thì “quyến rũ” với mái tóc dài và ngón tài lẻ “bập bùng ghi ta điêu luyện tán gái”, đến tuổi trung niên thì cốt cách toát lên từ phong thái “thong thả ăn, tinh tế mặc, chầm chậm sống”.”
Từ “thời trẻ” là thành phần nào của câu?
A, Trạng ngữ.
B, Chủ ngữ.
C, Vị ngữ.
D, Nòng cốt câu.
Từ “thời trẻ” là trạng ngữ trong câu, bổ sung thông tin về thời gian xảy ra hành động (“quyến rũ với mái tóc dài...”). Đáp án: A
Câu 25 [746950]: Đối tượng bàn luận trong đoạn trích trên là gì?
A, Vẻ nam tính lí tưởng trong hình tượng người đàn ông ở sáng tác của Nguyễn Việt Hà.
B, Cái “tôi” của giới tinh hoa Hà Nội trong sáng tác của Nguyễn Việt Hà.
C, Mẫu hình “con giai phố cổ” trong sáng tác của Nguyễn Việt Hà.
D, Nết ăn ở của giới đàn ông Hà Nội trong sáng tác của Nguyễn Việt Hà.
Đoạn trích tập trung phân tích, đánh giá hình tượng “con giai phố cổ” - một mẫu hình nam tính đặc trưng trong các tác phẩm của Nguyễn Việt Hà.
→ Đối tượng bàn luận trong đoạn trích là mẫu hình “con giai phố cổ” trong sáng tác của Nguyễn Việt Hà. Đáp án: C
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 26 đến 30
“Nhiên mười sáu, mái tóc chớm vai. Cô gái đang hong cá trên vỉ tre trước nắng. Cá biển được mổ ruột, ngâm trong nước mắm hoặc xát muối. Nắng và gió làm cho cá mau khô. Những con cá ngon nhất mẹ mang đi đổi gạo, đổi rau. Gió biển thổi tóc bay trên má, vầng ngực con gái nhô cao trên yếm áo không cần giữ ý.
Nhiên đã thành thiếu nữ. Những giấc mơ tuổi thơ không còn xuất hiện trong giấc ngủ của nàng. Người con gái vạn chài bỗng thấy mình như đứng giữa vùng đất hoang sơ, không gian bao la, nơi biển xanh tiếp giáp với bầu trời. Nàng cất cánh bay lên như loài chim biển.
Từng đàn cá bơi lội trong biển nước. Cá trích, cá nục, cá thu ăn nổi; cá mối, cá tráp, cá lương ăn giữa; cá đuối, cá bơn ăn đáy. Cha mẹ Nhiên đánh cá thuê cho chủ ngư. Những con thuyền buồm căng trên biển, đảo đá lô xô như bày thạch trận. Ðảo đá thoắt ẩn, thoắt hiện, biến đổi không ngừng, nhìn mỗi hướng, mỗi khác. Nhiên hỏi cha:
- Nơi đây nhiều đảo đá, người hay thần tiên sắp đặt vậy cha?
Người cha tĩnh lặng một hồi.
- Ta không biết nhiều nhưng tổ tiên kể rằng, những hòn đảo trên biển là những vây sắc của loài rồng.
- Những loài rồng vây sắc, sao nhiều rồng thế cha?
- Người già kể rằng không phải một loài rồng đơn độc mà là một đàn rồng. Ðàn rồng từ trời cao hạ xuống. Ðàn rồng ngự trên biển để ngăn bước quân thù tiến vào biển Việt. Thuyền giặc đâm vào vây rồng thì tan vỡ làm trăm mảnh, thuyền giặc không dám tới đây.”
(Uông Triều, Huyền thoại Hạ Long, theo nhandan.vn)
Câu 26 [746952]: Chi tiết nào không miêu tả không gian của đoạn trích?
A, Từng đàn cá bơi lội trong biển nước.
B, Những con thuyền buồm căng trên biển, đảo đá lô xô như bày thạch trận.
C, Cô gái đang hong cá trên vỉ tre trước nắng.
D, Ðảo đá thoắt ẩn, thoắt hiện, biến đổi không ngừng.
Chi tiết “Cô gái đang hong cá trên vỉ tre trước nắng” hành động của nhân vật Nhiên, không phải là chi tiết miêu tả không gian. Đáp án: C
Câu 27 [746957]: Màu sắc hư ảo, huyền hoặc trong đoạn trích được thể hiện qua chi tiết nào sau đây?
A, Cha mẹ Nhiên đánh cá thuê cho chủ ngư.
B, Ðàn rồng từ trời cao hạ xuống, ngự trên biển để ngăn bước quân thù tiến vào biển Việt.
C, Nắng và gió làm cho cá mau khô.
D, Nhiên mười sáu, mái tóc chớm vai.
Chi tiết đàn rồng từ trời cao hạ xuống, ngự trên biển để ngăn bước quân thù tiến vào biển Việt thể hiện rõ nhất màu sắc hư ảo. Chi tiết này mang đậm màu sắc kì ảo, thể hiện trí tưởng tượng phong phú của người dân về nguồn gốc của những hòn đảo và lòng yêu nước, ý chí chống giặc ngoại xâm. Đáp án: B
Câu 28 [746958]: “Cá trích, cá nục, cá thu ăn nổi; cá mối, cá tráp, cá lương ăn giữa; cá đuối, cá bơn ăn đáy.”
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu văn?
A, So sánh.
B, Ẩn dụ.
C, Nói quá.
D, Liệt kê.
Câu văn sử dung biện pháp liệt kê, kể tên các loài cá sống ở từng tầng nước và thói quen ăn mồi của chúng. Đáp án: D
Câu 29 [746961]: “Người con gái vạn chài bỗng thấy mình như đứng giữa vùng đất hoang sơ, không gian bao la, nơi biển xanh tiếp giáp với bầu trời.”
Diễn đạt “vùng đất hoang sơ, không gian bao la, nơi biển xanh tiếp giáp với bầu trời” thuộc thành phần nào của câu?
A, Khởi ngữ.
B, Nòng cốt câu.
C, Chủ ngữ.
D, Vị ngữ.
Diễn đạt “vùng đất hoang sơ, không gian bao la, nơi biển xanh tiếp giáp với bầu trời” bổ nghĩa cho động từ “đứng” và đóng vai trò là vị ngữ trong câu. Đáp án: D
Câu 30 [746962]: “Gió biển thổi tóc bay trên má, vầng ngực con gái nhô cao trên yếm áo không cần giữ ý.”
Câu văn gợi tả vẻ đẹp nào của Nhiên?
A, Nhân hậu.
B, Nữ tính.
C, Cứng cỏi.
D, Khoẻ khắn.
Câu văn tập trung miêu tả những đặc điểm ngoại hình mang nét đẹp thiếu nữ của Nhiên, từ mái tóc bay trong gió đến vầng ngực đang phát triển.
→ Câu văn gợi tả vẻ đẹp nữ tính của Nhiên. Đáp án: B
Questions 31-35: Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Câu 31 [290252]: I suppose when I come back in three years' time, he _____ a new house.
A, will build
B, builds
C, will have built
D, has built
Kiến thức về Sự phối thì
Sự phối thì với “when”: WHEN + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai hoàn thành)
⇒ Diễn tả hành động xảy ra xong rồi mới tới hành động khác trong tương lai.
Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng khi tôi quay lại sau ba năm nữa, anh ấy sẽ xây một ngôi nhà mới. Đáp án: C
Câu 32 [290253]: I heard a good programme _____ the radio last night, so I intend to introduce it to my friends and colleagues.
A, in
B, on
C, at
D, by
Kiến thức về Giới từ
Khi nói đến các hệ thống thông tin đại chúng và các phương tiện truyền thông như television, radio… ta dùng giới từ on.
Tạm dịch: Tối qua tôi nghe được một chương trình hay trên đài nên tôi định giới thiệu nó với bạn bè và đồng nghiệp. Đáp án: B
Câu 33 [743623]: Many families cannot afford _______ their children to private schools due to the high tuition fees.
A, to be sent
B, sending
C, to sending
D, to send
Kiến thức về Từ vựng
Ta có cấu trúc: afford + to V: có khả năng chi trả
=> Đáp án D
Tạm dịch: Nhiều gia đình không có khả năng chi trả để gửi con cái của họ vào các trường tư vì học phí quá cao

Đáp án: D
Câu 34 [290255]: I can’t concentrate because it’s too noisy here. Can we go somewhere _____?
A, quieter
B, noisier
C, more quite
D, more noisy
Kiến thức về So sánh hơn
Với những tính từ có hai âm tiết tận cùng là một trong năm đuôi sau:
y: happy, easy, heavy
le: single, simple,...
ow: narrow, …
et: quiet, ..
Thì khi chia ở dạng so sánh hơn ta thêm đuôi “er” như những tính từ ngắn có một âm tiết.
⇒ Trong bài vế đầu nói về việc âm thanh quá to ảnh hưởng đến sự tập trung cho nên vế sau gợi ý đi đến một nơi yên tĩnh hơn.
*Lưu ý với tính từ "quiet": dạng so sánh hơn của tính từ này ta có thể dùng "more quiet" hoặc  "quieter" (phổ biến hơn). 
*Note: quite (adv) = fairly/ pretty: khá, tương đối ... 
Tạm dịch: Tôi không thể tập trung vì ở đây quá ồn ào. Chúng ta có thể đi đâu đó yên tĩnh hơn được không?

(Các em sửa trong sách Đáp án C. more quite). 
Đáp án: A
Câu 35 [743626]: The ________ bench in the park was the perfect place for people to sit and enjoy the view of the pond.
A, brown Japanese wooden
B, wooden Japanese brown
C, Japanese wooden brown
D, Japanese brown wooden
Kiến thức về Trật tự tính từ
Ta có trật tự tính từ được sắp xếp theo quy tắc OSASCOMP (Opinion (Ý kiến) → Size (Kích thước) → Age (Độ tuổi) → Shape (Hình dạng) → Color (Màu sắc) → Origin (Xuất xứ) → Material (Chất liệu) → Purpose (Mục đích)
Xét đáp án:
- brown => chỉ màu sắc
- Japanese => chỉ quốc tịch
- wooden => chỉ chất liệu
=> Đáp án A
Tạm dịch: Chiếc ghế màu nâu của Nhật Bản bằng gỗ trong công viên là nơi lý tưởng để mọi người ngồi và thưởng thức cảnh hồ. Đáp án: A
Questions 36-40: Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Câu 36 [290257]: My sister went tobed early; otherwise she would feel extremely tired.
A, went
B, early
C, otherwise
D, would feel
Kiến thức về Câu điều kiện
Cách sử dụng otherwise trong câu điều kiện:
- Otherwise được dùng như một liên từ trong câu với nghĩa là: Nếu không thì, dẫu sao thì, ngoài ra thì”
- Với câu điều kiện không có thực (câu điều kiện loại 2, loại 3) thì mệnh đề sau otherwise phải lùi một thì.
Sửa lỗi: would feelwould have felt
Tạm dịch: Chị tôi đi ngủ sớm; nếu không cô ấy sẽ cảm thấy vô cùng mệt mỏi. Đáp án: D
Câu 37 [743628]: It’s taken them so a long time to send the travel brochures.
A, It’s taken
B, so
C, to send
D, travel
Kiến thức về "So, such"
Ta có:
- So: được dùng để nhấn mạnh tính từ hoặc trạng từ
- Such: được dùng để nhấn mạnh danh từ hoặc cụm danh từ
Xét thấy cụm "a long time" không phải tính từ/ trạng từ => Không dùng "so"
=> Đáp án B
=> Sửa: "so" thành "such"
Tạm dịch: Họ đã mất một khoảng thời gian rất dài để gửi các tờ rơi du lịch Đáp án: B
Câu 38 [743631]: Every day, I like jogging in the park, cook meals and practicing yoga at home.
A, Every day
B, jogging
C, cook
D, meals
Kiến thức về Dạng của động từ
Sau like chúng ta cần Ving, các động từ  "jogging" và "practicing" đã đúng ở dạng Ving
=> Đáp án C
=> Sửa: "cook" thành "cooking"
Tạm dịch: Mỗi ngày, tôi thích chạy bộ trong công viên, nấu ăn và tập yoga Đáp án: C
Câu 39 [290260]: Thousand of people took part in the region's biggest-evercycle race.
A, Thousand of
B, took part in
C, biggest-ever
D, cycle
Kiến thức về Từ chỉ số lượng
thousand” khi đi với số đếm để chỉ số lượng cụ thể thì sẽ không thêm “s” còn khi không đi với số đếm với ý nghĩa “rất nhiều, lên tới hàng nghìn” thì phải thêm “s”.
Sửa lỗi: thousandthousands
Tạm dịch: Hàng nghìn người đã tham gia cuộc đua xe đạp lớn nhất từ trước đến nay trong khu vực. Đáp án: A
Câu 40 [743633]: Throughout history, many minority groups have been prosecuted for their beliefs, enduring oppression and injustice in various forms.
A, prosecuted
B, beliefs
C, enduring
D, forms
Kiến thức về Từ vựng
- Prosecute (v) truy tố vì vi phạm pháp luật
=> Không phù hợp với ngữ cảnh của câu
=> Đáp án A
=> Sửa: "prosecuted" thành "persecuted" (bị ngược đãi, hành hạ)
Tạm dịch: Trong suốt lịch sử, nhiều nhóm người thiểu số đã bị ngược đãi vì tín ngưỡng của họ, phải chịu đựng sự áp bức và bất công dưới nhiều hình thức Đáp án: A
Questions 41-45: Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Câu 41 [290262]: Maddy is more careful than all the other students in that school.
A, No other people in that school are as careful as Maddy.
B, Of all students in that school, Maddy is the most careful student.
C, All other student in that school are not as careful as Maddy.
D, Among the students in that school, only Maddy is the most careful of all.
Tạm dịch: Maddy cẩn thận hơn tất cả các học sinh khác trong trường đó.
Xét các đáp án:
A. Không có người nào khác trong trường đó cẩn thận như Maddy.
⇒ Sai. Do “người khác” ở đây bao gồm cả giáo viên và các nhân viên khác trong trường.
B. Trong số tất cả học sinh ở trường đó, Maddy là học sinh cẩn thận nhất.
⇒ Đáp án đúng. Công thức so sánh nhất với tính từ/ trạng từ dài: S + V + the + most + adj + N
C. Tất cả học sinh khác trong trường đó đều không cẩn thận như Maddy.
⇒ Sai. Vì Other + danh từ số nhiều
D. Trong số học sinh ở trường đó, chỉ có Maddy là người cẩn thận nhất.
⇒ Sai. Đã có “among” thì ta không thêm “of all” ở cuối câu. Đáp án: B
Câu 42 [290263]: "I’m intolerant of working in such harsh conditions," Mr.Watson said.
A, Mr.Watson said that he couldn't stand in such harsh conditions.
B, Mr.Watson said that he couldn't bear working in such harsh conditions.
C, Mr.Watson said that he couldn’t help working in such harsh conditions.
D, Mr.Watson said that he could work in less harsh conditions.
Tạm dịch: Ông Watson nói: “Tôi không thể chịu đựng làm việc trong những điều kiện khắc nghiệt như vậy”.
Xét các đáp án:
A. Ông Watson cho biết ông không thể chịu đựng được trong điều kiện khắc nghiệt như vậy.
⇒ Sai về cách dùng cấu trúc “can’t stand”. Ta có: can’t stand + đại từ/danh từ/ Ving: không thể chịu nổi ai/điều gì/ việc gì
B. Ông Watson nói rằng ông không thể chịu đựng làm việc trong điều kiện khắc nghiệt như vậy.
⇒ Đáp án đúng. Ta có: Can’t stand = can’t bear + V-ing: không thể chịu được, cực không thích
C. Ông Watson cho biết ông không thể không làm việc trong điều kiện khắc nghiệt như vậy.
⇒ Sai về nghĩa. Ta có: Can’t help + V-ing: không thể không làm gì (rất muốn làm gì)
D. Ông Watson cho biết ông có thể làm việc trong điều kiện ít khắc nghiệt hơn.
⇒ Sai về nghĩa. Đáp án: B
Câu 43 [290264]: Hikers managed to get to the top of the Fansipan mountain after climbing for several days.
A, In spite of climbing for several days, hikers couldn't get to the top of the Fansipan mountain.
B, Spending several days climbing, hikers could get to the top of the Fansipan mountain.
C, After climbing for several days, hikers were able to get to the top of the Fansipan mountain.
D, Taking several days climbing, hikers succeeded in getting to the top of the Fansipan mountain.
Tạm dịch: Những người đi bộ đã lên được đỉnh núi Fanxipan sau vài ngày leo núi.
Xét các đáp án:
A. Dù leo núi nhiều ngày nhưng người đi bộ vẫn không thể lên tới đỉnh núi Fanxipan.
⇒ Sai về nghĩa. Cấu trúc: In spite of + N/N phrase/V-ing, S + V + … : mặc dù, tuy nhiên…
B. Mất vài ngày leo núi, người đi bộ mới có thể lên tới đỉnh núi Fanxipan.
⇒ Sai về nghĩa.
C. Sau vài ngày leo núi, những người đi bộ đường dài đã có thể lên tới đỉnh núi Fanxipan.
⇒ Đáp án đúng.
Ta có: managed to V= was/were able to: chỉ khả năng có thể làm được gì đó trong một số trường hợp đặc biệt, đòi hỏi nỗ lực, cố gắng
D. Mất vài ngày leo núi, những người đi bộ đường dài đã thành công lên đến đỉnh núi Fanxipan.
⇒ Sai cấu trúc với “take”. Cấu trúc đúng: It takes/took (sb) + time + to do something: Ai đó dành/mất bao nhiêu thời gian để làm việc gì. Đáp án: C
Câu 44 [290265]: Anna dropped out of university after her second year. Now she regrets it.
A, Anna is sorry that she hadn’t dropped out of university after her second year.
B, Anna wishes she didn’t drop out of university after her second year.
C, Anna regrets having dropped out of university after her second year.
D, Only if Anna hadn’t dropped out of university after her second year.
Tạm dịch: Anna bỏ học đại học sau năm thứ hai. Bây giờ cô hối hận.
Xét các đáp án:
A. Anna rất tiếc vì cô ấy đã không bỏ học đại học sau năm thứ hai.
⇒ Sai về nghĩa.
B. Anna ước cô ấy không bỏ học đại học sau năm thứ hai.
⇒ Sai. Cấu trúc câu ước quá khứ: S + wish(es) + (that) + S + had + V3
C. Anna hối hận vì đã bỏ học đại học sau năm thứ hai.
⇒ Đáp án đúng. Cấu trúc: S + regret + Ving: nói về những điều hối hận đã làm trong quá khứ.
D. Chỉ khi Anna không bỏ học đại học sau năm thứ hai.
⇒ Sai do nhầm lẫn cấu trúc câu ước. Cấu trúc câu ước quá khứ: If only + (that) + S + had (not) + V3 Đáp án: C
Câu 45 [290266]: Sam would not arrive first in the race if he did not maintain his intensive running.
A, Sam is not maintaining his intensive running to run well in the race.
B, Sam does not want to arrive first in the race at all.
C, Sam will arrive first in the race if he maintains his intensive running.
D, Sam participated in a running race and tried to arrive first.
Tạm dịch: Sam sẽ không thể về đích đầu tiên trong cuộc đua nếu anh ấy không duy trì việc tập chạy chuyên sâu.
Xét các đáp án:
A. Sam không duy trì được việc chạy chuyên sâu của mình để chạy tốt trong cuộc đua.
⇒ Sai về nghĩa. Sam vẫn đang duy trì việc tập luyện.
B. Sam không muốn về đích đầu tiên trong cuộc đua chút nào.
⇒ Sai về nghĩa.
C. Sam sẽ về đích đầu tiên trong cuộc đua nếu anh ấy duy trì hoạt động chạy chuyên sâu của mình.
⇒ Đáp án đúng.
D. Sam tham gia một cuộc chạy đua và cố gắng về đích đầu tiên.
⇒ Sai về nghĩa. Đáp án: C
Questions 46-52: Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions.
1. The relationship between Britain and the US has always been a close one. Like all close relationships, it has had difficult times. The US was first a British colony, but between 1775 and 1783 the US fought a war to become independent. The US fought the British again in the War of 1812.
2. In general, however, the two countries have felt closer to each other than to any other country, and their foreign policies have shown this. During World War I and World War II, Britain and the US supported each other. When the US looks for foreign support, Britain is usually the first country to come forward and it is sometimes called “the 51st state of union”.
3. But the special relationship that developed after 1945 is not explained only by shared political interests. An important reason for the friendship is that the people of the two countries are very similar. They share the same language and enjoy each other’s literature, films, and television. Many Americans have British ancestors or relatives still living in Britain. The US government and political system is based on Britain’s, and there are many Anglo-American businesses operating on both sides of the Atlantic. In Britain some people are worried about the extent of US influence, and there is some jealousy of its current power. The special relationship was strong in the early 1980s when Margaret Thatcher was Prime Minister in Britain and Ronald Reagan was President of the US.
(Adapted from Background to British and American Cultures)
Câu 46 [290267]: What is the passage mainly about?
A, Britain and the US had a strong friendship during the World Wars.
B, The process of forming a special relationship between the UK and the US.
C, Britain and the US have a close relationship.
D, The underlying reasons why Britain and America have such a close relationship.
Chủ đề chính của đoạn văn là gì?
A. Anh và Mỹ có một tình bạn bền chặt trong Thế chiến.
B. Quá trình hình thành mối quan hệ đặc biệt giữa Anh và Mỹ.
C. Anh và Mỹ có mối quan hệ thân thiết.
D. Những lý do cơ bản khiến Anh và Mỹ có mối quan hệ chặt chẽ như vậy.
Căn cứ vào các câu chủ đề của mỗi đoạn:
Đoạn 1: The relationship between Britain and the US has always been a close one.
(Mối quan hệ giữa Anh và Mỹ luôn luôn bền chặt.)
Đoạn 2 : In general, however, the two countries have felt closer to each other than to any other country, and their foreign policies have shown this.
(Tuy vậy, nhìn chung hai nước có quan hệ ngoại giao gắn bó hơn bất kì quốc gia nào khác và chính sách đối ngoại của họ đã cho thấy điều đó.)
Đoạn 3 (chứng minh cho mối quan hệ ngoại giao bền chặt): But the special relationship that developed after 1945 is not explained only by shared political interests. An important reason for the friendship is that the people of the two countries are very similar.
(Nhưng mối quan hệ đặc biệt phát triển sau măn 1945 không chỉ được giải thích bằng lợi ích chính trị chung. Mà một lý do quan trọng cho tình bạn này là người dân hai nước rất tương đồng.)
Ta thấy các đoạn đều nhắc đến từ “relationship” mối quan hệ giữa 2 nước Anh và Mỹ. Đáp án: C
Câu 47 [743634]: In paragraph 1, the word "it" refers to _______.
A, the US
B, the British colony
C, the relationship between Britain and the US
D, all close relationship
Trong đoạn 1, từ "it" ám chỉ __________.
Xét các đáp án
A. Mỹ
B. Thuộc địa của Anh
C. Mối quan hệ giữa Anh và Mỹ
D. Mọi mối quan hệ gần gũi
- Dựa vào ngữ cảnh của câu: The relationship between Britain and the US has always been a close one. Like all close relationships, it has had difficult times (Mối quan hệ giữa Anh và Mỹ luôn là mối quan hệ gắn bó. Như tất cả các mối quan hệ gần gũi khác, nó cũng có những lúc khó khăn) => nó ở đây ám chỉ mối quan hệ giữa Anh và Mỹ
=> Đáp án C Đáp án: C
Câu 48 [743635]: Why does the author mention the "51st state of union" in paragraph 2?
A, To show that the US is dependent on Britain for support.
B, To highlight the closeness and strong alliance between the two countries.
C, To explain why the US and Britain are not truly independent from each other.
D, To illustrate that the US and Britain have the same political system.
Tại sao tác giả lại đề cập đến "bang thứ 51 của Liên bang Mỹ" trong đoạn 2?
Xét các đáp án
A. Để chỉ ra rằng Mỹ phụ thuộc vào Anh để nhận sự hỗ trợ. => Sai

B. Để làm nổi bật sự gần gũi và liên minh mạnh mẽ giữa hai quốc gia. => Đúng vì câu "When the US looks for foreign support, Britain is usually the first country to come forward and it is sometimes called 'the 51st state of union'" (Khi Mỹ tìm kiếm sự hỗ trợ từ nước ngoài, Anh thường là quốc gia đầu tiên ra tay và đôi khi được gọi là 'quốc gia liên minh thứ 51") => nhấn mạnh mối quan hệ gần gũi và liên minh mạnh mẽ giữa Anh và Mỹ

C. Để giải thích tại sao Mỹ và Anh không thực sự độc lập với nhau. => Sai. Tác giả không giải thích rằng Mỹ và Anh không độc lập với nhau. Thay vào đó, "51st state of union" chỉ là cách nói về sự gần gũi đặc biệt.

D. Để minh họa rằng Mỹ và Anh có cùng hệ thống chính trị. => Sai. Dù cả hai có một số tương đồng về hệ thống chính trị, nhưng mục đích của việc nói "51st state of union" không phải để minh họa về sự tương đồng hệ thống chính trị
=> Đáp án B Đáp án: B
Câu 49 [743636]: All of the following statements are true EXCEPT _______.
A, The US fought the British in the War of 1812.
B, The US has always had a close relationship with Britain, though with difficulties.
C, The special relationship between Britain and the US developed after 1945.
D, Britain and the US have had closely aligned foreign policies since the 18th century.
Tất cả các phát biểu sau đều đúng, NGOẠI TRỪ __________.
A. Mỹ đã chiến đấu với Anh trong cuộc chiến năm 1812 => Đúng vì trong đoạn 1 có đề cập đến "The US fought the British again in the War of 1812" (Mỹ lại chiến đấu với Anh trong cuộc chiến năm 1812)

B. Mỹ luôn có mối quan hệ gần gũi với Anh, dù có những khó khăn => Đúng. Thông tin nằm ở đoạn 1 "The relationship between Britain and the US has always been a close one. Like all close relationships, it has had difficult times" (Mối quan hệ giữa Anh và Mỹ luôn là mối quan hệ gắn bó. Như tất cả các mối quan hệ gần gũi khác, nó cũng có những lúc khó khăn)

C. Mối quan hệ đặc biệt giữa Anh và Mỹ phát triển sau năm 1945 => Đúng. Thông tin nằm ở đoạn 3 "But the special relationship that developed after 1945 is not explained only by shared political interests" (Tuy nhiên, mối quan hệ đặc biệt phát triển sau năm 1945 không chỉ được giải thích bởi các lợi ích chính trị chung)

D. Anh và Mỹ đã có chính sách đối ngoại gắn kết từ thế kỷ 18 => Sai, vì thế kỷ 18 Mỹ vẫn còn là thuộc địa của Anh và hai nước đã có chiến tranh
=> Đáp án D Đáp án: D
Câu 50 [743637]: According to paragraph 3, which of the following is not a contributing factor to the strong relationship between Britain and the United States?
A, Both nations share a common language and appreciate each other’s cultural contributions.
B, Many Americans have ancestral or familial ties to Britain.
C, The two countries have aligned political objectives and frequently collaborate on international matters.
D, Britain and the United States have no political disagreements.
Theo đoạn 3, yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố góp phần vào mối quan hệ mạnh mẽ giữa Anh và Mỹ?
A. Cả hai quốc gia đều có chung ngôn ngữ và đánh giá cao những đóng góp về văn hóa của nhau. => Đúng

B. Nhiều người Mỹ có quan hệ tổ tiên hoặc gia đình với Anh. => Đúng

C. Hai nước có mục tiêu chính trị thống nhất và thường xuyên hợp tác trong các vấn đề quốc tế. => Đúng

D. Anh và Mỹ không có bất đồng chính trị nào. => Sai

Tạm dịch: 
Tuy nhiên, mối quan hệ đặc biệt phát triển sau năm 1945 không chỉ được giải thích bởi các lợi ích chính trị chung. Một lý do quan trọng cho tình bạn này là người dân của hai quốc gia rất giống nhau. Họ cùng chia sẻ một ngôn ngữ đều yêu thích văn học, phim ảnh và truyền hình của nhau. Nhiều người Mỹ có tổ tiên hoặc người thân vẫn sống ở Anh. Hệ thống chính phủ và chính trị của Mỹ cũng được xây dựng dựa trên hệ thống của Anh, và có nhiều công ty Anglo-American hoạt động ở cả hai bờ Đại Tây Dương. Ở Anh, một số người lo ngại về mức độ ảnh hưởng của Mỹ, và có một chút ghen tị với sức mạnh hiện tại của Mỹ. Mối quan hệ đặc biệt giữa hai nước rất mạnh mẽ vào đầu những năm 1980 khi Margaret Thatcher là Thủ tướng Anh và Ronald Reagan là Tổng thống Mỹ.
Đáp án: D
Câu 51 [743638]: According to paragraph 3, what is a common feature of Anglo-American businesses?
A, They operate only in Europe.
B, They are based on the Atlantic coast of the US.
C, They exist in both Britain and the US.
D, They only operate in Britain.
Theo đoạn 3, đặc điểm chung của các doanh nghiệp Anh-Mỹ là gì?
A. Họ chỉ hoạt động ở Châu Âu. => Sai. Các doanh nghiệp Anglo-American không chỉ hoạt động ở Châu Âu mà còn hoạt động ở cả Anh và Mỹ. Đoạn 3 không đề cập đến việc các doanh nghiệp này chỉ hoạt động ở Châu Âu, mà nói rằng chúng tồn tại và hoạt động ở cả hai quốc gia, Anh và Mỹ

B. Họ có trụ sở tại bờ biển Đại Tây Dương của Hoa Kỳ. => Sai. Đoạn 3 không nói rằng các doanh nghiệp Anglo-American chỉ hoạt động ở bờ biển Đại Tây Dương của Mỹ. Mặc dù họ có thể có sự hiện diện ở các vùng này, nhưng bài viết nói chung rằng các công ty này hoạt động ở cả Anh và Mỹ

C. Chúng tồn tại ở cả Anh và Mỹ. => Đúng

D. Họ chỉ hoạt động ở Anh. => Sai. Các doanh nghiệp Anglo-American không chỉ hoạt động ở Anh mà còn hoạt động ở Mỹ
=> Đáp án C
Tạm dịch: Tuy nhiên, mối quan hệ đặc biệt phát triển sau năm 1945 không chỉ được giải thích bởi các lợi ích chính trị chung. Một lý do quan trọng cho tình bạn này là người dân của hai quốc gia rất giống nhau. Họ cùng chia sẻ một ngôn ngữ và đều yêu thích văn học, phim ảnh và truyền hình của nhau. Nhiều người Mỹ có tổ tiên hoặc người thân vẫn sống ở Anh. Hệ thống chính phủ và chính trị của Mỹ cũng được xây dựng dựa trên hệ thống của Anh, và có nhiều công ty Anglo-American hoạt động ở cả hai bờ Đại Tây Dương. Ở Anh, một số người lo ngại về mức độ ảnh hưởng của Mỹ, và có một chút ghen tị với sức mạnh hiện tại của Mỹ. Mối quan hệ đặc biệt giữa hai nước rất mạnh mẽ vào đầu những năm 1980 khi Margaret Thatcher là Thủ tướng Anh và Ronald Reagan là Tổng thống Mỹ.
Đáp án: C
Câu 52 [743639]: The word “extent” in paragraph 3 mostly means_______.
A, consequence
B, degree
C, magnitude
D, limitation
Từ "extent" trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với __________.
Xét ngữ cảnh của câu "In Britain some people are worried about the extent of US influence" (Ở Anh, một số người lo lắng về mức độ ảnh hưởng của Mỹ) => extent mang nghĩa là phạm vi hoặc mức độ của một vấn đề => đồng nghĩa với degree (mức độ)
Xét các đáp án còn lại
A. consequence (n) hậu quá
C. magnitude (n) độ lớn, quy mô
D. limitation (n) sự hạn chế
=> Đáp án B Đáp án: B
Question 53-60: Read the passage carefully.
1. Mass media, encompassing television, radio, newspapers, and the internet, has profoundly influenced the entertainment industry in various ways. With the advent of digital technology and the rise of the internet, the way people consume entertainment has dramatically changed, reshaping both content and delivery methods.
2. One significant impact of mass media on entertainment is the democratization of content creation. In the past, major studios and networks held a monopoly over what audiences could access. Today, platforms like YouTube, TikTok, and various streaming services allow individuals to create and distribute their content. This shift has not only diversified the types of entertainment available but also enabled marginalized voices to share their stories and perspectives.
3. Additionally, mass media has facilitated the globalization of entertainment. Films, music, and television shows from different cultures can now reach audiences around the world almost instantaneously. This cross-cultural exchange has led to the blending of genres and styles, creating new forms of entertainment that reflect a more interconnected world. For example, the popularity of K-pop globally illustrates how mass media can introduce local entertainment phenomena to international markets, influencing trends and preferences across borders.
4. Moreover, the role of social media in shaping entertainment cannot be understated. Platforms like Instagram and Twitter allow fans to engage with their favorite celebrities and creators directly, fostering a sense of community and involvement. Viral trends often dictate what content becomes popular, impacting how entertainment is produced and marketed. This immediate feedback loop between creators and audiences has transformed traditional marketing strategies, making them more interactive and responsive to viewer preferences.
5. However, the influence of mass media on entertainment is not without its drawbacks. The pressure to produce content that goes viral can lead to a focus on sensationalism over quality. This trend may result in the proliferation of shallow content that prioritizes clickbait over substance, potentially diminishing the overall quality of entertainment available to audiences.
6. In conclusion, mass media has had a profound impact on the entertainment industry, changing how content is created, consumed, and marketed. While it has opened up opportunities for diverse voices and global exchanges, it has also introduced challenges that creators must navigate. As technology continues to evolve, the relationship between mass media and entertainment will likely grow even more complex.
(Adapted from the Real Ielts)
Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
Câu 53 [743641]: The best title for the passage can be ________.
A, The Globalization of Entertainment
B, The Evolution of Mass Media in Entertainment
C, The Rise of Social Media in Content Creation
D, How the Internet Has Revolutionized Television
Tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn là gì?
A. Toàn cầu hóa ngành giải trí => Sai, vì bài không chỉ nói về toàn cầu hóa mà còn đề cập đến nhiều khía cạnh khác như tạo nội dung, mạng xã hội, và tiếp thị

B. Sự phát triển của truyền thông đại chúng trong giải trí => Đúng, vì bài viết chủ yếu tập trung vào cách truyền thông đại chúng thay đổi ngành giải trí theo nhiều khía cạnh khác nhau

C. Sự phát triển của mạng xã hội trong việc tạo nội dung => Sai, vì bài không chỉ nói về mạng xã hội mà còn có nhiều yếu tố khác như phim ảnh, truyền hình, và sự toàn cầu hóa

D. Cách Internet đã cách mạng hóa truyền hình => Sai, vì bài không chỉ tập trung vào truyền hình mà nói về toàn bộ ngành giải trí
=> Đáp án B Đáp án: B
Câu 54 [743643]: In paragraph 2, the phrase "democratization of content creation" is used to describe ________.
A, networks having the capability to produce content more conveniently.
B, the control of content by a few major platforms
C, A shift towards creating content that is more diverse and independently managed.
D, restricting content access to only well-established or mainstream outlets
Trong đoạn 2, cụm từ "Democratization of content creation" được dùng để mô tả điều gì?
A. Các mạng truyền hình có khả năng sản xuất nội dung thuận tiện hơn => Sai, vì đoạn 2 nói về cá nhân tạo nội dung, không phải mạng truyền hình

B. Việc kiểm soát nội dung bởi một số nền tảng lớn => Sai, vì đoạn 2 nói về việc mất độc quyền, không phải kiểm soát

C. Sự chuyển đổi sang việc tạo nội dung đa dạng hơn và được quản lý độc lập => Đúng, vì đoạn 2 nhấn mạnh rằng cá nhân có thể tạo nội dung riêng thay vì phụ thuộc vào các hãng phim lớn

D. Hạn chế nội dung chỉ dành cho các đơn vị truyền thống hoặc nổi tiếng => Sai, vì đoạn 2 nói về sự mở rộng chứ không phải hạn chế
=> Đáp án C

Tạm dịch: Một tác động đáng kể của phương tiện truyền thông đại chúng đối với giải trí là sự dân chủ hóa trong việc tạo nội dung. Trước đây, các hãng phim và mạng truyền hình lớn độc quyền kiểm soát những gì khán giả có thể tiếp cận. Ngày nay, các nền tảng như YouTube, TikTok và các dịch vụ phát trực tuyến khác cho phép cá nhân tạo và phân phối nội dung của riêng họ. Sự thay đổi này không chỉ đa dạng hóa các loại hình giải trí mà còn giúp những tiếng nói yếu thế có cơ hội chia sẻ câu chuyện và quan điểm của mình Đáp án: C
Câu 55 [743644]: According to paragraph 3, mass media has helped in________.
A, the reduction in communication between different cultures
B, the promotion of global cultural homogenization
C, the spread of local entertainment to global viewers
D, the decreasing impact of various music styles
Theo đoạn 3, phương tiện truyền thông đại chúng đã giúp vào điều gì?
A. Giảm sự giao tiếp giữa các nền văn hóa => Sai, vì trong đoạn 3, phương tiện truyền thông đại chúng đã thúc đẩy sự trao đổi văn hóa giữa các nền văn hóa khác nhau. Thông tin nằm ở đoạn "This cross-cultural exchange has led to the blending of genres and styles, creating new forms of entertainment that reflect a more interconnected world" (Sự trao đổi văn hóa này đã dẫn đến sự pha trộn giữa các thể loại và phong cách, tạo ra những hình thức giải trí mới phản ánh một thế giới kết nối hơn)

B. Thúc đẩy sự đồng nhất hóa văn hóa toàn cầu => Sai, vì bài không nói đến sự đồng nhất hóa mà là sự pha trộn, kết hợp các thể loại văn hóa

C. Sự lan truyền của giải trí địa phương ra khán giả toàn cầu => Đúng, đoạn 3 nêu rõ phương tiện truyền thông đại chúng đã giúp giải trí địa phương (như K-pop) đến được với khán giả toàn cầu. Thông tin nằm ở "For example, the popularity of K-pop globally illustrates how mass media can introduce local entertainment phenomena to international markets..." (Ví dụ, sự phổ biến của K-pop trên toàn cầu cho thấy cách phương tiện truyền thông đại chúng có thể đưa các hiện tượng giải trí địa phương ra thị trường quốc tế

D. Sự suy giảm ảnh hưởng của các thể loại âm nhạc khác nhau => Sai, đoạn 3 không nói về sự suy giảm của âm nhạc mà là sự kết hợp và phát triển của các thể loại âm nhạc
=> Đáp án C Đáp án: C
Câu 56 [743645]: In paragraph 4, the word "sensationalism" can be replaced by________.
A, simplicity
B, authenticity
C, exaggeration
D, inflation
Trong đoạn 4, từ "sensationalism" có thể được thay thế bằng từ nào?
- Dựa vào ngữ cảnh của câu "The pressure to produce content that goes viral can lead to a focus on sensationalism over quality" ( Áp lực phải tạo ra nội dung có tính lan truyền cao có thể dẫn đến việc ưu tiên sự giật gân hơn là chất lượng) => sensationalism có nghĩa là sự phóng đại, làm tăng sự hấp dẫn của thông tin để thu hút người xem => Đồng nghĩa với Exaggeration (Sự phóng đại)
Xét các đáp án còn lại
A. simplicity (n) sự đơn giản
B. a
uthenticity (n) tính chân thực
D. inflation (n) sự lạm phát
=> Đáp án C
Đáp án: C
Câu 57 [743646]: In paragraph 4, it is NOT mentioned that ________.
A, social media allows fans to interact with celebrities directly
B, viral trends influence entertainment production and marketing strategies.
C, social media platforms are as influential than traditional media
D, social media creates a feedback loop between creators and audiences
Trong đoạn 4, không có thông tin nào nói rằng __________.
A. Mạng xã hội cho phép người hâm mộ tương tác trực tiếp với các ngôi sao => Đúng, vì trong đoạn 4, tác giả có nhắc đến việc mạng xã hội giúp người hâm mộ kết nối trực tiếp với các ngôi sao. Thông tin nằm ở "Platforms like Instagram and Twitter allow fans to engage with their favorite celebrities and creators directly..." (Các nền tảng như Instagram và Twitter  cho phép người hâm mộ tương tác trực tiếp với những người nổi tiếng và nhà sáng tạo nội dung yêu thích của họ)

B. Các xu hướng lan truyền ảnh hưởng đến việc sản xuất và chiến lược tiếp thị giải trí => Đúng, bài có nói rằng các xu hướng viral ảnh hưởng đến sản xuất và tiếp thị giải trí. Thông tin nằm ở "Viral trends often dictate what content becomes popular, impacting how entertainment is produced and marketed" (Các xu hướng lan truyền nhanh thường quyết định nội dung nào trở nên phổ biến, ảnh hưởng đến cách sản phẩm giải trí được sản xuất và tiếp thị)

C. Các nền tảng mạng xã hội có ảnh hưởng ngang bằng với phương tiện truyền thông truyền thống => Sai, trong bài không có đoạn nói về sự so sánh mức độ ảnh hưởng giữa mạng xã hội và truyền thông truyền thống

D. Mạng xã hội tạo ra vòng phản hồi giữa người sáng tạo và khán giả => Đúng, bài có đề cập về vòng phản hồi này giữa người sáng tạo và khán giả. Thông tin nằm ở "This immediate feedback loop between creators and audiences has transformed traditional marketing strategies..." (Vòng phản hồi trực tiếp này giữa người sáng tạo và khán giả đã thay đổi hoàn toàn chiến lược tiếp thị truyền thống)
=> Đáp án C Đáp án: C
Câu 58 [743647]: In paragraph 5, the author suggests that mass media's influence could lead to ________.
A, increased focus on high-quality content
B, the creation of content that is more meaningful
C, a focus on viral content at the expense of quality
D, the restriction of content to avoid viral trends
Trong đoạn 5, tác giả gợi ý rằng ảnh hưởng của phương tiện truyền thông đại chúng có thể dẫn đến __________.
A. Tăng cường chú trọng vào nội dung chất lượng cao => Sai, vì tác giả cho rằng sẽ có sự giảm chất lượng nội dung chứ không phải tăng

B. Việc tạo ra nội dung có ý nghĩa hơn => Sai, vì bài không nói đến việc tạo ra nội dung có ý nghĩa hơn mà tập trung vào việc tạo nội dung giật gân

C. Chú trọng vào nội dung viral, bỏ qua chất lượng => Đúng, bài viết nhấn mạnh rằng việc sản xuất nội dung viral có thể khiến chất lượng bị giảm sút.

D. Hạn chế nội dung để tránh các xu hướng viral => Sai, vì bài không đề cập đến việc hạn chế nội dung, chỉ nói về sự chú trọng quá mức vào nội dung viral
=> Đáp án C

Tạm dịch: Tuy nhiên, ảnh hưởng của phương tiện truyền thông đại chúng đối với ngành giải trí không phải lúc nào cũng tích cực. Áp lực phải tạo ra nội dung có tính lan truyền cao có thể dẫn đến việc ưu tiên sự giật gân hơn là chất lượng. Xu hướng này có thể dẫn đến sự lan tràn của nội dung hời hợt, đặt tiêu chí "câu view" lên trên tính giá trị thực sự, điều này có thể làm giảm chất lượng tổng thể của ngành giải trí. Đáp án: C
Câu 59 [743648]: It can be inferred from paragraph 5 that the author is concerned about ________.
A, the adverse effects of sensationalized content
B, the rise of new platforms like TikTok and YouTube
C, the loss of traditional forms of media
D, the decrease in entertainment consumption due to mass media
Có thể suy ra từ đoạn 5 rằng tác giả đang lo ngại về __________.
A. Ảnh hưởng tiêu cực của nội dung giật gân => Đúng, tác giả thể hiện sự lo ngại về việc sản xuất nội dung giật gân với mục đích thu hút sự chú ý, thay vì tạo ra nội dung chất lượng. Thông tin nằm ở câu "This trend may result in the proliferation of shallow content that prioritizes clickbait over substance..." (Xu hướng này có thể dẫn đến sự lan tràn của nội dung hời hợt, đặt tiêu chí "câu view" lên trên tính giá trị thực sự)

B. Sự phát triển của các nền tảng mới như TikTok và YouTube => Sai, tác giả không lo ngại về sự phát triển của các nền tảng mới mà về cách các nền tảng này thúc đẩy việc tạo nội dung giật gân

C. Mất mát các hình thức truyền thông truyền thống => Sai, bài không đề cập đến việc mất mát phương tiện truyền thông truyền thống, mà chỉ nói về sự thay đổi do ảnh hưởng của truyền thông đại chúng

D. Giảm tiêu thụ giải trí do ảnh hưởng của truyền thông đại chúng => Sai, bài không nói đến việc giảm tiêu thụ giải trí, mà chỉ nói về ảnh hưởng của phương tiện truyền thông lên nội dung giải trí
=> Đáp án A  Đáp án: A
Câu 60 [743649]: It can be seen in paragraphs 2, 3, and 4 that ________.
A, The positive effects of mass media outweigh its negative aspects.
B, Social media does not play a major part in shaping the entertainment industry.
C, Mass media significantly contributes to democratizing content creation and global integration.
D, The influence of mass media on entertainment is limited to the digital era.
Có thể thấy từ đoạn 2, 3 và 4 rằng __________.
A. Ảnh hưởng tích cực của truyền thông đại chúng lớn hơn những mặt tiêu cực của nó => Sai, mặc dù trong ba đoạn này, tác giả chủ yếu nói về những ảnh hưởng tích cực như sự dân chủ hóa nội dung, toàn cầu hóa ngành giải trí, và sự kết nối qua mạng xã hội. Tuy nhiên, không có đoạn nào khẳng định "ảnh hưởng tích cực lớn hơn" mà chỉ là "ảnh hưởng tích cực rõ ràng"

B. Mạng xã hội không đóng vai trò lớn trong việc định hình ngành giải trí => Sai, vì đoạn 4 cho thấy vai trò rất lớn của mạng xã hội trong việc hình thành xu hướng giải trí

C. Truyền thông đại chúng đóng góp lớn vào việc dân chủ hóa việc tạo nội dung và hội nhập toàn cầu => Đúng, bài nói rõ về cách mà truyền thông đại chúng giúp mọi người có thể tạo và chia sẻ nội dung, đồng thời thúc đẩy toàn cầu hóa ngành giải trí

D. Ảnh hưởng của phương tiện truyền thông đại chúng đối với ngành giải trí chỉ giới hạn trong thời đại kỹ thuật số => Sai, vì bài không chỉ nói về ảnh hưởng trong thời đại kỹ thuật số mà còn nhắc đến ảnh hưởng của các phương tiện truyền thông truyền thống
=> Đáp án C

Đáp án: C
Câu 61 [803078]: Tính đạo hàm cấp hai của hàm số tại điểm
A,
B,
C,
D,
Chọn C

Đáp án: C
Câu 62 [256745]: Cho hàm số có đạo hàm với mọi Số điểm cực tiểu của hàm số đã cho là
A,
B,
C,
D,
Ta có
Khi đó ta có bảng xét dấu của hàm số như sau:
396.PNG
Ta thấy đổi dấu từ âm sang dương khi đi qua các điểm .
Vậy hàm số có hai điểm cực tiểu. Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 63 [392137]: Gọi là diện tích hình phẳng mô tả ở hình vẽ bên. Tính tỉ số
12.59.png
A,
B,
C,
D,




Đáp án A. Đáp án: A
Câu 64 [284631]: Tìm hệ số của số hạng chứa trong khai triển
A,
B,
C,
D,
Số hạng tổng quát trong khai triển với .

số hạng chứa (thoả)
Vậy hệ số cần tìm Đáp án: A
Câu 65 [741214]: Cho là các số thực lớn hơn và gọi là số thực dương sao cho Tính
A,
B, 52.
C, 60.
D,
Đáp án C
Ta có:




Đáp án: C
Câu 66 [741216]: Biết Tính giá của biểu thức
A,
B,
C,
D,
HD: Chọn B

Để giới hạn này tồn tại, hệ số của phải bằng 0, nên ta xét 2 trường hợp:
TH1:


TH2:

Vậy Đáp án: B
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 67 đến 68
Câu 67 [741217]: Với tổng tất cả các nghiệm của phương trình là
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án D.

Đặt
Khi đó phương trình ban đầu trở thành
Với ta được phương trình
Vậy tổng các nghiệm của phương trình là Đáp án: D
Câu 68 [741218]: Gọi là giá trị của tham số để phương trình có hai nghiệm thực thỏa mãn Khi đó
A,
B,
C,
D,
Phương trình .
Phương trình ban đầu có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi có hai nghiệm dương phân biệt. Khi đó .
Theo định lý Viet ta có: . Chọn C. Đáp án: C
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 69 đến 71
Câu 69 [741223]: Tiếp tuyến của tại giao điểm của với trục tung có hệ số góc bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.
Ta có công thức hệ số góc của tiếp tuyến với đồ thị hàm số với là hoành độ của tiếp điểm.
Ta có
Giao điểm của đồ thị hàm số với trục tung
Khi đó tiếp tuyến của có hệ số góc là Đáp án: B
Câu 70 [741224]: Hai đường tiệm cận của tạo với hai trục toạ độ một đa giác có diện tích bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án C.
Ta cần đi tìm các đường tiệm cận và tìm giao điểm của 2 đường đó với 2 trục tọa độ.
Dễ thấy tiệm cận đứng (là nghiệm của mẫu không là nghiệm của tử) của đồ thị hàm số
Tiệm cận ngang
Ta có hình vẽ minh họa sau:
Từ hình vẽ trên, ta thấy hai đường tiệm cận của với hai trục tọa độ là 1 hình chữ nhật (được tô màu vàng) có chiều rộng bằng 1 và chiều dài bằng 2. Suy ra diện tích hình tạo thành bằng Đáp án: C
Câu 71 [741225]: Có tất cả bao nhiêu giá trị của tham số để đường thẳng cắt tại hai điểm phân biệt sao cho tam giác có diện tích bằng (đvdt)?
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án D.
Điều kiện xác định
Phương trình hoành độ giao điểm
Biết đường thẳng cắt tại 2 điểm phân biệt nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt
thỏa mãn với mọi giá trị của
Khi đó, theo định lý Viet, ta có
Giả sử tọa độ

Áp dụng ứng dụng tích có hướng vào tính diện tích tam giác ta có


Đặt
Ta tính được phương trình (**) có 2 nghiệm phân biệt. Vậy có tất cả 2 giá trị của thỏa mãn yêu cầu bài toán. Đáp án: D
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 72 đến 73
Câu 72 [741219]: Công thức tính
A,
B,
C,
D,
Hình vuông thứ nhất có cạnh bằng 1, hình vuông thứ hai có cạnh bằng ,…
Hình vuông thứ có cạnh bằng
Đáp án: D
Câu 73 [741222]: Tính
A,
B,
C,
D,

Đáp án: B
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 74 đến 75
Câu 74 [741229]: Khi phương trình có số nghiệm là
A,
B,
C,
D,
Chọn B.
Thay





Vậy chỉ có 1 nghiệm vì điều kiện là Đáp án: B
Câu 75 [741230]: Số giá trị nguyên của tham số để phương trình đã cho có nghiệm là
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.
Ta có :


Để phương trình có nghiệm thì (*) phải có nghiệm


Vậy có 11 nghiệm của để phương trình có nghiệm. Đáp án: B
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 76 đến 77
Câu 76 [741231]: Diện tích của tứ giác bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.
Diện tích của tứ giác được giới hạn bởi 4 đường thẳng
Các giao điểm lần lượt là
Tứ giác là hình chữ nhật có
Đáp án: A
Câu 77 [741234]: Giá trị lớn nhất của biểu thức bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án C.
Giá trị lớn hoặc bé nhất tại các đỉnh của miền nghiệm.
Ta có 4 đỉnh từ câu 76 ID [741231] và ta có :
Giá trị lớn nhất của biểu thức bằng 7. Đáp án: C
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 78 đến 79
Câu 78 [741236]: Tung độ của điểm
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.
là hình chữ nhật nên là trung điểm
Ta có:
Thay vào phương trình trên, ta được:

Vậy tung độ của điểm Đáp án: A
Câu 79 [741237]: Phương trình đường cao hạ từ của tam giác
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án C.

Giả sử tọa độ điểm
là tâm của hình chữ nhật nên là trung điểm của
Suy ra
nên tọa độ điểm sẽ thỏa mãn phương trình đường thẳng



Ta có
(vì nên không thỏa mãn).
Đường cao hạ từ của tam giác sẽ đi qua điểm và có vectơ pháp tuyến Đáp án: C
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 80 đến 82
Năm bạn Nhân, Lễ, Nghĩa, Trí và Tín xếp hàng một cách ngẫu nhiên thành một hàng ngang để chụp ảnh.
Câu 80 [741242]: Số cách xếp là
A,
B,
C,
D,
Số phần tử của không gian mẫu là: Đáp án: B
Câu 81 [741243]: Xác suất của biến cố: “Nhân và Tín không đứng cạnh nhau” bằng
A,
B,
C,
D,
Gọi A là biến cố “Nhân và Tín đứng cạnh nhau”.
Coi Nhân và Tín là một nhóm thì có 2! cách sắp xếp hai bạn này trong nhóm. Xếp nhóm Nhân và Tín với 3 người còn lại thì có 4! cách sắp xếp.
Số các kết quả thuận lợi cho là:
Xác suất của biến cố là:
Xác suất của biến cố “Nhân và Tín không đứng cạnh nhau” là: Đáp án: D
Câu 82 [741244]: Xác suất của biến cố: "Trí không đứng ở đầu hàng" bằng
A,
B,
C,
D,
Gọi B là biến cố “Trí đứng ở đầu hàng”.
Khi đó, có 1 cách sắp xếp Trí và 4 ! cách sắp xếp 4 người còn lại ! Xác suất của biến cố “Trí không đứng ở đầu hàng” là: Đáp án: A
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời câu từ 83 đến 84
Câu 83 [741245]: Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án D.
Ta có:


Áp dụng định lý sin trong tam giác ta có:
Đáp án: D
Câu 84 [741246]: Tính tích vô hướng
A,
B,
C,
D,




Vậy Đáp án: D
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 85 đến 87
Câu 85 [741254]: Thể tích khối lăng trụ bằng
A,
B,
C,
D,

Do nên
Gọi lần lượt là trung điểm của cạnh , dễ thấy
+)
Kẻ
+) Ta có
Tam giác vuông đường cao nên tam giác vuông cân tại
Suy ra Khối lăng trụ thể tích. Đáp án: D
Câu 86 [741257]: Góc giữa cạnh bên và mặt đáy xấp xỉ bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.
Ta có:
Xét tam giác vuông
Đáp án: A
Câu 87 [741266]: Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án D.
Gọi là trung điểm ta có
nên
Gọi
Xét



Xét vuông tại với đường cao

Xét vuông tại với đường cao

Vậy Đáp án: D
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 88 đến 90
Câu 88 [741260]: Mặt phẳng đi qua điểm và vuông góc với đường thẳng có phương trình là
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.
Ta có :
Mặt phẳng đi qua điểm và có vectơ pháp tuyến Đáp án: A
Câu 89 [741262]: Gọi là mặt cầu có tâm thuộc đường thẳng và đi qua hai điểm Tung độ của điểm
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.
Chuyển phương trình đường thẳng từ chính tắc thành dạng tham số, ta được:
nên tọa độ điểm
Vì mặt cầu đi qua hai điểm nên ta có với







Vậy tung độ của điểm là 2. Đáp án: B
Câu 90 [741265]: Gọi là mặt phẳng chứa trục sao cho khoảng cách từ đến lớn nhất. Phương trình của
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.
là mặt phẳng chứa trục nên nó có phương trình tổng quát là và vì nó luôn đi qua trục nên điểm bất kì cũng thỏa mãn phương trình.
Rút gọn lại ta được
Ta có:
Ta thấy vectơ pháp tuyến mặt phẳng có tọa độ là chính là tỉ lệ giữa và độ dài vectơ chỉ phương
Với với
Nên đạt giá trị lớn nhất khi


Thay vào phương trình mặt phẳng thì ta được phương trình Đáp án: A
Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 91 đến 94

Câu 91 [698364]: Đội Q đã thắng bao nhiêu trận?
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, Chưa đủ dữ kiện.
Chọn đáp án D.
Dựa vào dữ kiện:
• Sau đây là số điểm ghi được của cả 6 đội P, Q, R, S, T và U vào cuối giải đấu vòng tròn tính điểm.
• Mỗi đội chơi 5 trận, mỗi trận với mỗi đội khác.
• Ba điểm được thưởng cho một trận thắng, một điểm cho một trận hòa và không có điểm nào cho một trận thua.
Tổng số trận đấu là 15; điểm số trong mỗi trận đấu sẽ là 2 hoặc 3 điểm.
Nếu tất cả các trận đều kết thúc với tỉ số hòa thì tổng số điểm của tất cả các đội sẽ là 30. Nếu mỗi trận có kết quả thắng thua rõ ràng thì tổng số điểm của tất cả các đội sẽ là 45. Với mỗi trận hòa, tổng số điểm sẽ giảm đi 1.
Dựa vào bảng số liệu:
Đội Q có 7 điểm
Đội Q có thể đã thắng 2 trận và hòa 1 trận, hoặc thắng 1 trận và hòa 4 trận
Chưa đủ dữ kiện để kết luận đội Q đã thắng bao nhiêu trận. Đáp án: D
Câu 92 [698365]: Đội S ghi được nhiều nhất bao nhiêu điểm?
A, 4.
B, 5.
C, 6.
D, 7.
Chọn đáp án D.
Dựa vào bảng số liệu:
Số trận hòa tối thiểu trong giải đấu từ các đội sẽ là 1 (P) + 1 (Q) + 1 (T) + 1 (S)
Vì số trận hòa phải là số chẵn nên tổng số điểm sẽ là 43 điểm (có 2 trận hoà trong giải đấu).
Do đó, đội S có thể ghi được nhiều nhất là điểm. Đáp án: D
Câu 93 [698366]: Có tối đa bao nhiêu trận hòa xảy ra trong giải đấu này?
A, 5.
B, 6.
C, 7.
D, 8.
Chọn đáp án C.

Dựa vào bảng số liệu
Số trận có kết quả thắng thua tối thiểu trong giải đấu từ các đội sẽ là 4 (P) + 1 (Q) + 2 (R) + 1 (U).
Vì tổng số trận đấu là 15 nên số trận kết thúc với tỉ số hòa sẽ là

Minh hoạ:


Đáp án: C
Câu 94 [698367]: Đội S đã ghi được ít nhất bao nhiêu điểm?
A, 0.
B, 1.
C, 2.
D, 3.
Chọn đáp án C.
Để số điểm của đội S là ít nhất thì số trận hòa sẽ là lớn nhất
Tổng số điểm sẽ là thấp nhất.
Dựa vào đáp án câu hỏi ID [698365] ta có: số trận hòa tối đa có thể là 7.
Tổng số điểm ít nhất là 38 điểm.
Số điểm của đội S ít nhất ghi được là Đáp án: C
Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 95 đến 98
Chín người A, B, C, D, E, F, G, H và I được chia thành 3 đội. Một đội có 4 thành viên, một đội có 3 thành viên, một đội có 2 thành viên và thỏa mãn các điều kiện sau:
• C ở đội có 4 thành viên và D ở đội có 3 thành viên.
• C và I không thể cùng chung một đội.
• H và B không thể cùng chung một đội.
• G và F phải cùng một đội.
Câu 95 [583534]: Nếu D, E, H tạo thành đội gồm 3 thành viên thì điều nào sau đây phải đúng?
A, F phải cùng một đội với B.
B, I phải cùng một đội gồm hai thành viên với A hoặc C.
C, I phải cùng một đội gồm hai thành viên với B hoặc A.
D, C phải cùng một đội gồm 4 thành viên với F, G và A.
Chọn đáp án C.
Dựa vào các dữ kiện:
• C ở đội có 4 thành viên và D ở đội có 3 thành viên.
• D, E, H tạo thành đội gồm 3 thành viên.
Ta có bảng minh họa:

• C và I không thể cùng chung một đội.
• G và F phải cùng một đội.

I phải cùng một đội gồm hai thành viên với B hoặc A. Đáp án: C
Câu 96 [583535]: Nếu D và A ở đội gồm ba thành viên thì ai trong số những người sau đây phải vào đội của C?
A, B và F.
B, F và G.
C, H và G.
D, H và E.
Chọn đáp án B.

Dựa vào các dữ kiện:

• C ở đội có 4 thành viên và D ở đội có 3 thành viên.

• D và A ở đội gồm ba thành viên.

Ta có bảng minh họa:



• C và I không thể cùng chung một đội.

Ta có 2 trường hợp.

TH1: I ở đội 3.



• H và B không thể cùng chung một đội.

• G và F phải cùng một đội.



TH2: I ở đội 2.



• H và B không thể cùng chung một đội.

• G và F phải cùng một đội.



Những người chắc chắn ở đội của C là G và F.

Đáp án: B
Câu 97 [583536]: Nếu C và E ở cùng một đội và I ở trong đội gồm hai thành viên thì có thể có bao nhiêu cách chia đội?
A, 4.
B, 3.
C, 2.
D, 1.
Chọn đáp án A.

Dựa vào các dữ kiện:

• C và E ở cùng một đội và I ở trong đội gồm hai thành viên.

• C ở đội có 4 thành viên và D ở đội có 3 thành viên.

Ta có bảng minh họa:



• G và F phải cùng một đội.

Ta có hai trường hợp:

TH1: G và F ở đội 4.



• H và B không thể cùng chung một đội.



TH2: G và F ở đội 3.



• H và B không thể cùng chung một đội.



Có 4 cách chia đội. Đáp án: A
Câu 98 [583537]: Nếu C và H không cùng một đội và đội gồm hai thành viên là I và A thì C sẽ
A, ở cùng đội F, B và G.
B, ở cùng đội với B nhưng không cùng đội với G.
C, ở cùng đội B và E.
D, ở cùng đội F và G.
Chọn đáp án A.
Dựa vào các dữ kiện:
• C và H không cùng một đội và đội gồm hai thành viên là I và A
• C ở đội có 4 thành viên và D ở đội có 3 thành viên.
Ta có bảng minh họa:

• H và B không thể cùng chung một đội.
• G và F phải cùng một đội.

C cùng đội với F, B, G. Đáp án: A
Câu 99 [583538]: Nếu H ở cùng đội với C và E thì I phải cùng đội với
A, B.
B, B và A.
C, A.
D, B và D.
Chọn đáp án A.
Dựa vào các dữ kiện:
• H ở cùng đội với C và E.
• C ở đội có 4 thành viên và D ở đội có 3 thành viên.
Ta có bảng minh họa:

• G và F phải cùng một đội.
Ta có hai trường hợp:
TH1: G và F ở đội 2.

• H và B không thể cùng chung một đội.
• C và I không thể cùng chung một đội.

TH2: G và F ở đội 3.

• H và B không thể cùng chung một đội.
• C và I không thể cùng chung một đội.

I cùng đội với B. Đáp án: A
Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 99 đến 102

Câu 100 [691254]: Nếu chi phí quần áo của B là 3700 nghìn đồng thì B đã chi bao nhiêu nghìn đồng cho thực phẩm và học phí?
A, 8325 nghìn đồng.
B, 16 650 nghìn đồng.
C, 18 500 nghìn đồng.
D, 14 800 nghìn đồng.
Chọn đáp án C.
Tổng chi phí chi tiêu của B là
Tổng chi phí cho thực phẩm và học phí là Đáp án: C
Câu 101 [691255]: Nếu chi phí cho thực phẩm của A là 1620 nghìn đồng thì chi phí cho 4 mặt hàng còn lại của A là bao nhiêu nghìn đồng?
A, 6 480 nghìn đồng
B, 14 580 nghìn đồng
C, 3 780 nghìn đồng
D, 3 đáp án trên đều sai.
Chọn đáp án C.
Tổng chi tiêu của A là
Chi phí cho 4 mặt hàng còn lại của A là Đáp án: C
Câu 102 [691256]: Nếu tổng chi tiêu của B và C theo tỷ thì tỷ lệ chi phí “khác” của họ là
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án C.
Giả sử chi phí của B là 300, chi phí của C là 500.
Tỷ lệ chi phí “Khác” của B so với C là Đáp án: C
Câu 103 [691257]: Nếu D chi nhiều hơn E 15% cho việc đi lại so với E chi cho quần áo thì tổng chi phí của D nhiều hơn/ít hơn E bao nhiêu phần trăm?
A, Nhiều hơn 16,25%.
B, Nhiều hơn 13,75%.
C, Ít hơn 16,75%.
D, Ít hơn 13,75%.
Chọn đáp án D.
Gọi tổng chi phí của D, E lần lượt là
Theo đề bài ta có phương trình:
Tổng chi phí của D ít hơn E là 13,75%. Đáp án: D
Để hiểu rõ hơn các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng ban đầu của một phản ứng hóa học, dữ liệu sau đây được thu thập trong hai nhóm thử nghiệm. Một loạt các thí nghiệm đã được tiến hành và được mô tả bằng phương trình ion rút gọn dưới đây:
BrO3(aq) + 5Br(aq) + 6H+(aq) ⟶ 3Br2(l) + 3H2O(l)
Nhóm thử nghiệm một đã được tiến hành và kết quả thu được như sau:

Nhóm thử nghiệm hai đã được tiến hành và kết quả thu được như sau:
Câu 104 [382541]: Khi nồng độ ban đầu của ion bromide (Br) tăng gấp đôi thì tốc độ phản ứng ban đầu như thế nào?
A, Không có tác dụng.
B, Giảm tỷ lệ ban đầu xuống 50%.
C, Tăng tỷ lệ ban đầu lên 50%.
D, Tăng tỷ lệ ban đầu lên 100%.
Khi nồng độ ban đầu của ion bromide (Br) tăng gấp đôi, nồng độ các chất còn lại giữ nguyên.
Lần thử số 2: Nồng độ của BrO3, Br và H+ lần lượt là 0,2 M; 0,1 M và 0,1 M. Tốc độ đầu là 1,6.10-3 (M/s)
Lần thử số 3: Nồng độ của BrO3, Br và H+ lần lượt là 0,2 M; 0,2 M và 0,1 M. Tốc độ đầu là 3,2.10-3 (M/s)
→ Nhận thấy khi tăng gấp đôi nồng độ ion Bromide (Br) thì tốc độ phản ứng tăng gấp đôi.
→ Tăng tỷ lệ ban đầu lên 100%.

⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 105 [382542]: Sự thay đổi nồng độ ban đầu của chất nào gây ảnh hưởng lớn nhất đến tốc độ phản ứng ban đầu?
A,
B,
C,
D, Cả ba chất đều tác động như nhau.
Lần thử số 1: Nồng độ của BrO3, Br và H+ lần lượt là 0,1 M; 0,1 M và 0,1 M. Tốc độ đầu là 0,8.10-3 (M/s)
Lần thử số 2: Nồng độ tăng gấp đôi của BrO3 là 0,2 M tốc độ phản ứng tăng gấp đôi so với ban đầu
Lần thử số 3: Nồng độ tăng gấp đôi của BrO3,  Br lần lượt là 0,2 M; 0,2 M tốc độ phản ứng tăng gấp 4 lần so với ban đầu.
Lần thử số 4: Nồng độ của H+ là 0,2 M tốc độ phản ứng tăng gấp 4 lần so với ban đầu.
→ Sự thay đổi nồng độ ion H+ ảnh hưởng lớn nhất đến sự thanh đổi tốc độ phản ứng.

⇒ Chọn đáp án C
Đáp án: C
Câu 106 [382543]: Dựa trên dữ liệu đã trình bày trong thử nghiệm 2, hãy dự đoán tốc độ phản ứng ban đầu nếu nhiệt độ ban đầu tăng lên 120 oC.
A, 1,06 × 10–3 M/s.
B, 1,12 × 10–3 M/s.
C, 1,20 × 10–3 M/s.
D, 1,92 × 10–3 M/s.
Thử nghiệm 2, từ kết quả thí nghiệm ta thấy khi tăng nhiệt độ phản ứng thêm 20 oC thì tốc độ phản ứng tăng thêm 0,08.10-3 so với tốc độ phản ứng của nhiệt độ trước đó
Ta có công thức chung: 0,8 × 10-3 + 0,08n × 10-3 M/s
Với n là số lần tăng thêm 20 oC so với nhiệt độ đầu.
Tốc độ phản ứng khi tăng lên 120 oC so với nhiệt độ đầu là:


⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 106 đến 108
Hai quả cầu tích điện ở gần nhau sẽ tác dụng lực lên nhau: lực hút nếu chúng tích điện trái dấu và lực đẩy nếu chúng tích điện cùng dấu. Độ lớn của lực được cho bởi:

trong đó F tính bằng N, k là hằng số bằng 9.109 Nm2/C2, q1 và q2 là điện tích trên các quả cầu được đo bằng C, và r là khoảng cách giữa các quả bóng tính bằng m.
Câu 107 [748512]: Trong một thí nghiệm nào đó, khoảng cách giữa hai quả bóng giảm đi một nửa, trong khi điện tích trên các quả bóng không thay đổi. Điều này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến lực giữa chúng?
A, Lực sẽ giảm đi 4 lần.
B, Lực sẽ giảm đi gấp đôi.
C, Lực sẽ tăng lên gấp 2 lần.
D, Lực sẽ tăng lên gấp 4 lần.
Lực tương tác giữa chúng sẽ tăng lên 4 lần. Đáp án: D
Câu 108 [748514]: Nếu lực giữa hai quả bóng không đổi, nhưng điện tích q2 tăng lên gấp 4 lần thì khả năng nào có thể xảy ra?
A, Điện tích q1 cũng tăng lên 4 lần, mọi yếu tố khác đều không đổi.
B, Khoảng cách giảm đi 2 lần, còn mọi yếu tố khác đều không đổi.
C, Khoảng cách được tăng lên gấp đôi, còn mọi yếu tố khác đều không đổi.
D, Khoảng cách được tăng lên gấp 4 lần, còn mọi yếu tố khác đều không đổi.
Khoảng cách được tăng lên gấp đôi, còn mọi yếu tố khác đều không đổi. Đáp án: C
Câu 109 [748515]: Trong một tình huống giả định, hai quả cầu tích điện dương tác dụng một lực 12 N lên nhau. Điện tích trên quả cầu A là 2C. Nếu điện tích trên quả cầu A tăng lên 8C và mọi thứ khác không đổi, thì lực sẽ là bao nhiêu?
A, 8 N.
B, 16 N.
C, 18 N.
D, 48 N.
Điện tích trên quả cầu A tăng lên 4 lần ⇒ Lực tương tác sẽ tăng lên 4 lần. Đáp án: D
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 109 đến 111
Để xác định con đường vận chuyển nội bào của ba loại protein X, Y, Z, bốn mẫu tế bào được nuôi cấy giống hệt nhau đã được đánh dấu bằng 3H- amino acid trong 5 phút. Một mẫu nuôi cấy được xác định ngay sau khi gắn nhãn. Ba mẫu nuôi cấy còn lại được rửa sạch và sau đó được đưa vào môi trường có lượng amino acid không được gắn nhãn trong 10 phút, 20 phút và 30 phút. Sau đó, các tế bào được đặt trên băng lạnh và các phân đoạn tế bào thu được bằng cách ly tâm. Các phần tế bào được thu hoạch bao gồm: ty thể, lưới nội chất hạt, bộ máy Golgi, màng sinh chất, ribosome tự do và bào tương. Trong mỗi phân đoạn này, lượng protein có kích thước tổng hớp mới được xác định. Kết quả được thể hiện ở bảng dưới đây:
Câu 110 [741024]: Protein Z nằm ở bào quan nào?
A, Ty thể.
B, Lưới nội chất hạt.
C, Ribosome.
D, Màng sinh chất.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết

Ở thời điểm 20 phút và 30 phút, tỉ lệ protein Z tăng từ 50 đến 100 ở ty thể \rightarrow Có thể đây là một protein chức năng hoạt động ở ty thể. Đáp án: A
Câu 111 [741026]: Protein X và Z thu được ở thời điểm 5 phút tại ribosome nhưng tại sao lại có sự khác nhau ở giai đoạn 20 phút và 30 phút?
A, Protein X được tổng hợp hoàn toàn trong bào tương, trong khi protein Z đi qua các bào quan khác để đến đích cuối cùng.
B, Protein X có tín hiệu hướng đến ty thể, còn protein Z có tín hiệu đi qua lưới nội chất và bộ máy Golgi để đến màng sinh chất.
C, Protein X có chức năng ngoại bào nên di chuyển ra ngoài màng sinh chất, trong khi protein Z là protein ty thể.
D, Protein X đi trực tiếp đến màng sinh chất, trong khi protein Z tích tụ tại bào tương để thực hiện chức năng.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết

Protein X và Z đều được tổng hợp ở ribosome ở thời điểm 5 phút, nhưng ở thời điểm 10 phút protein X đã di chuyển vào bào tương. Ở thời điểm 20 phút, protein X ở bào tương là 100, trong khi đó protein Z bắt đầu có mặt ở ty thể (50) chứng tỏ protein Z được tổng hợp ở ribosome và được vận chuyển đến ty thể để thực hiện chức năng (100). Đáp án: A
Câu 112 [741027]: Một loại thuốc có khả năng ngăn cản sự liên kết của protein với bộ máy Golgi được thêm vào môi trường nuôi cấy của tế bào có biểu hiện các protein X, Y và Z. Kết quả nào dưới đây đúng nhất khi theo dõi sự phân bố của 3 loại protein này với dự đoán sau khi sử dụng thuốc?
A, Protein X và Z xuất hiện ở màng sinh chất, protein Y xuất hiện ở bào tương.
B, Cả 3 protein có mặt ở bào tương.
C, Protein Y bị tích tụ tại lưới nội chất hạt, protein X ở bào tương, protein Z xuất hiện ở ty thể.
D, Protein X và Y xuất hiện ở bào tương, protein Z xuất hiện ở ty thể.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết

Protein X: được tổng hợp trên ribosome và vẫn ở lại trong bào tương, có thể là một protein chức năng của bào tương.
Protein Y: có con đường vận chuyển qua lưới nội chất, đến bộ máy Golgi và cuối cùng đến màng sinh chất.
Protein Z: dường như được tổng hợp trên ribosome và sau đó di chuyển vào ty thể.
Một loại thuốc có khả năng ngăn cản sự liên kết của protein với bộ máy Golgi \rightarrow Thuốc X ảnh hưởng đến protein Y \rightarrow Protein không được vận chuyển từ Golgi đến ty thể. Đáp án: C
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 112 đến 114
Tiếp nối đà phục hồi, 6 tháng đầu năm 2023, lượng khách du lịch quốc tế đạt gần 5,6 triệu
lượt, tương đương 69% kế hoạch năm. Khách du lịch nội địa đạt 64 triệu lượt. Tổng thu từ
khách du lịch đạt 343 nghìn tỷ đồng. Theo dữ liệu từ Google, trong 6 tháng đầu năm, lượng tìm
kiếm về du lịch Việt Nam liên tục tăng trong tốp đầu thế giới, từ vị trí thứ 11 lên vị trí thứ 6
hiện nay. Việt Nam là điểm đến duy nhất trong Đông Nam Á nằm ở nhóm này.
(Nguồn: https://bvhttdl.gov.vn/du-lich-viet-nam-tu-hao-chang-duong-63-nam-xay-dung-va-
phat-trien-20230709113216353.htm)
Câu 113 [744474]: Kế hoạch năm 2023 đặt ra là bao nhiêu khách du lịch quốc tế?
A, 8,12 triệu lượt.
B, 9,12 triệu lượt.
C, 9,48 triệu lượt.
D, 10 triệu lượt.
Kế hoạch năm 2023 đặt ra là:
Số lượng khách du lịch quốc tế = Lượng khách du lịch quốc tế 6 tháng đầu năm / 69% = 5,6 triệu lượt / 0,69 ≈ 8, 12 triệu lượt
Vậy, kế hoạch năm 2023 đặt ra là khoảng 8,12 triệu lượt khách du lịch quốc tế. Đáp án: A
Câu 114 [744475]: Số lượng khách nội địa 6 tháng đầu năm 2023 gấp mấy lần khách quốc tế?
A, 10 lần.
B, 11,4 lần.
C, 12 lần.
D, 13 lần.
Số lượng khách nội địa 6 tháng đầu năm 2023 là 64 triệu lượt, và số lượng khách quốc tế là 5,6 triệu lượt. Để tính số lần khách nội địa gấp khách quốc tế, ta sử dụng công thức:
Số lần = Số lượng khách nội địa / Số lượng khách quốc tế = 64 triệu lượt / 5, 6 triệu lượt= 11,43
Vậy, số lượng khách nội địa 6 tháng đầu năm 2023 gấp khoảng 11,43 lần khách quốc tế. Đáp án: B
Câu 115 [744476]: Trung bình chi tiêu của một khách du lịch là bao nhiêu triệu đồng?
A, 4,5 triệu đồng/ lượt.
B, 4,9 triệu đồng/ lượt.
C, 5,4 triệu đồng/ lượt.
D, 5,6 triệu đồng/ lượt.
Để tính trung bình chi tiêu của một khách du lịch theo đơn vị triệu đồng, chúng ta sử dụng các số liệu đã cho:
• Tổng thu từ khách du lịch: 343 nghìn tỷ đồng
• Tổng số lượt khách du lịch (quốc tế và nội địa): 5,6 triệu + 64 triệu = 69,6 triệu lượt
Công thức tính trung bình chi tiêu của một khách du lịch là:
Trung bình chỉ tiêu của một khách du lịch = Tổng thu từ khách du lịch / Tổng số lượt khách du lịch
Áp dụng vào công thức:
Trung bình chi tiêu của một khách du lịch = 343.000.000.000.000 đồng / 69.600.000 lượt ≈ 4.928.735 đồng/lượt
Chuyển đổi sang triệu đồng:
Trung bình chi tiêu của một khách du lịch ≈ 4.928.735 đồng / 1.000.000 ≈ 4,93 triệu đồng/ lượt Đáp án: B
Dựa vào thông tin, tư liệu sau đây để trả lời các câu từ 115 đến 117
“Tinh thần yêu nước cũng giống như các thứ của quý. Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng, dễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm. Bổn phận của chúng ta là làm cho những thứ của quý kín đáo ấy đều được đưa ra trưng bày. Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đều được thực hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến”.
(Hồ Chí Minh, Toàn tập, Tập 7, NXB Chính trị quốc gia, 2011, tr.38 - 39)
Câu 116 [758236]: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng thông tin cơ bản trong đoạn trích trên?
A, Tinh thần đoàn kết và tương thân tương ái.
B, Truyền thống yêu nước chống ngoại xâm.
C, Việc sử dụng nhân tài có tinh thần yêu nước.
D, Mặt trận ngoại giao trong chống ngoại xâm.
Đáp án: B
Câu 117 [758241]: Tinh thần yêu nước của người dân Việt Nam sẽ không được phát huy trong bối cảnh nào sau đây?
A, Đất nước mất độc lập, người dân bị thế lực ngoại bang cai trị.
B, Chính quyền phát động các lực lượng xã hội bảo vệ Tổ quốc.
C, Đất nước bị các thế lực ngoại bang tìm cách xâm lược, cai trị.
D, Lực lượng lãnh đạo không biết phát huy truyền thống dân tộc.
Đáp án: D
Câu 118 [758242]: Cụm từ “Bổn phận của chúng ta” được nhắc tới trong đoạn trích là hướng tới lực lượng nào sau đây trong xã hội Việt Nam?
A, Mọi người dân Việt Nam.
B, Các lực lượng Quân đội Việt Nam.
C, Liên minh công – nông – binh.
D, Người dân Việt Nam ở trong nước.
Đáp án: A
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 118 đến 120
Ngày 19/3/2024, Cục Thuế Đà Nẵng cho biết, vừa có quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với Công ty Cổ phần Môi trường đô thị Đà Nẵng do có hành vi sử dụng không hợp pháp 34 sổ hoá đơn của Công ty TNHH TM tổng hợp Đăng Huấn để kê khai thuế dẫn đến làm giảm số thuế giá trị gia tăng phải nộp với số tiền hơn 71 triệu đồng và làm giảm số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp với số tiền gần 89 triệu đồng.Các hành vi vi phạm này đã vi phạm trực tiếp vào các quy định của Luật Thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Nguồn: Thời báo Tài chính Việt Nam
Câu 119 [749810]: Công ty Cổ phần Môi trường đô thị Đà Nẵng đã vi phạm nghĩa vụ nào sau đây về thuế?
A, Kê khai, nộp thuế theo qui định của pháp luật.
B, Không chấp hành quyết định xử phạt hành chính.
C, Hoàn thuế theo qui định của pháp luật.
D, Chấp hành quyết định thanh tra về thuế.
Đáp án: A. Kê khai, nộp thuế theo quy định của pháp luật.
Giải thích:Công ty đã sử dụng không hợp pháp hóa đơn để kê khai thuế, dẫn đến giảm số thuế phải nộp. Điều này vi phạm nghĩa vụ kê khai và nộp thuế đúng theo quy định của pháp luật. Đáp án: A
Câu 120 [749811]: Công ty Cổ phần Môi trường đô thị Đà Nẵng vi phạm những loại thuế nào sau đây?
A, Thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng.
B, Thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế thu nhập doanh nghiệp.
C, Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp.
D, Thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng.
Đáp án: C. Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp.
Giải thích: Sự việc liên quan đến việc làm giảm số thuế giá trị gia tăng (VAT) và thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phải nộp. Đây là hai loại thuế doanh nghiệp thường phải chịu trong quá trình hoạt động. Đáp án: C
Câu 121 [749812]: Hành vi kê khai sai số thuế, chậm thuế, gian lận thuế của các doanh nghiệp sẽ bị xử lí như thế nào?
A, Tùy vào tính chất và mức độ có thể bị xử phạt dân sự hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
B, Tùy vào tính chất và mức độ có thể bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
C, Hành vi trốn thuế, gian lận về thuế chỉ bị xử phạt hành chính, không phải chịu trách nhiệm hình sự.
D, Tùy vào tính chất và mức độ có thể bị xử lí kỉ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
Đáp án: B. Tùy vào tính chất và mức độ có thể bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
Giải thích:Theo quy định tại Luật Quản lý thuế và Điều 200 Bộ luật Hình sự 2015, hành vi trốn thuế, kê khai sai số thuế hoặc chậm nộp thuế:Xử phạt hành chính( được áp dụng nếu vi phạm chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự)Truy cứu trách nhiệm hình sự (được áp dụng khi hành vi trốn thuế hoặc kê khai sai số thuế nghiêm trọng, với số tiền trốn thuế lớn hoặc tái phạm). Đáp án: B