Câu 1 [746964]: “Tanatôx với đôi cánh to rộng luôn luôn xoè ra cụp vào để tránh những đòn của Hêraclex. Bằng cách ấy y còn tạo ra những luồng gió lạnh làm cho Hêraclex không thể giao đấu với y một cách thuận lợi được. Chưa hết, y còn phun âm khí nặng nề vào mặt Hêraclex, dùng đôi tay có những móng nhọn dài và sắc cào cấu trên ngực Hêraclex để cho khí lạnh thấm vào. Hêraclex giao đấu với Tanatôx thật vất vả. Nhưng rồi cuối cùng lợi dụng một sơ hở của y, Hêraclex đã túm được đôi cánh của Tanatôx bẻ quặt về phía sau rồi lấy dây trói chặt lại. Đoạn chàng vung thanh gươm dài và cong của thần Hermex lên toan kết liễu đời gã thần Chết kinh tởm này.”
(Thần thoại Hy Lạp, Đoạt bầy ngựa cái của Điômeđ, NXB Văn hoá, 2002)
“Nhưng rồi cuối cùng lợi dụng một sơ hở của y, Hêraclex đã túm được đôi cánh của Tanatôx bẻ quặt về phía sau rồi lấy dây trói chặt lại.”
Câu văn gợi tả những vẻ đẹp nào của Hêraclex?
A, Nhanh nhẹn, mưu trí, sức vóc.
B, Mạnh mẽ, ý chí.
C, Kiên cường, dũng cảm.
D, Bản lĩnh, gan dạ.
Câu văn “Nhưng rồi cuối cùng lợi dụng một sơ hở của y, Hêraclex đã túm được đôi cánh của Tanatôx bẻ quặt về phía sau rồi lấy dây trói chặt lại.” gợi tả những vẻ đẹp sau của Hêraclex:
- Nhanh nhẹn: Nắm bắt thời cơ, chớp lấy sơ hở của đối phương.
- Mưu trí: Có chiến thuật, biết cách khắc chế đối thủ.
- Sức vóc: Đủ sức mạnh để khống chế và trói chặt Tanatôx. Đáp án: A
Câu 2 [746965]: “Nghe những lời đó, Gia-na-ki mở tròn đôi mắt đẫm lệ. Thấy người đẹp khuôn mặt bông sen với những cuộn tóc lượn sóng đứng trước mặt mình, lòng Ra-ma đau như dao cắt. Nhưng vì sợ tai tiếng, chàng bèn nói với nàng, trước mặt những người khác: “Để trả thù sự lăng nhục, ta đã làm những gì mà một con người phải làm: ta đã tiêu diệt Ra-va-na. [...]”.”
(Sử thi Ấn Độ, Ra-ma-ya-na, theo Ngữ văn 10, tập 1, NXB Giáo dục Việt Nam, 2011)
Chi tiết nào gợi tả tình cảm cá nhân Ra-ma dành cho Gia-na-ki (Xi-ta)?
A, Sợ tai tiếng.
B, “Để trả thù sự lăng nhục, ta đã làm những gì mà một con người phải làm: ta đã tiêu diệt Ra-va-na.”.
C, Lòng Ra-ma đau như dao cắt.
D, Gia-na-ki mở tròn đôi mắt đẫm lệ.
Chi tiết “lòng Ra-ma đau như dao cắt” cho thấy Ra-ma vẫn còn rất yêu Gia-na-ki và chàng đang vô cùng đau khổ khi phải đối xử lạnh nhạt với nàng.
→ Chi tiết gợi tả tình cảm cá nhân Ra-ma dành cho Gia-na-ki (Xi-ta) là “lòng Ra-ma đau như dao cắt”. Đáp án: C
Câu 3 [746967]: “Năm gian nhà cỏ thấp le te,
Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè.
Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt,
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe.
Da trời ai nhuộm mà xanh ngắt?
Mắt lão không vầy cũng đỏ hoe.
Rượu tiếng rằng hay, hay chẳng mấy.
Độ năm ba chén đã say nhè.”

(Nguyễn Khuyến, Thu ẩm, theo Văn bản đọc hiểu Ngữ văn 10, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2022)
Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
A, Thất ngôn trường thiên.
B, Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.
C, Thất ngôn bát cú Đường luật.
D, Thất ngôn bát cú Đường luật xen lục ngôn.
Bài thơ có 8 câu, mỗi câu 7 chữ và tuân thủ đúng theo luật bằng trắc, niêm luật của thơ Đường.
→ Bài thơ được viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. Đáp án: C
Câu 4 [746971]: “Sử ghi tên chị là Trắc, em là Nhị, vốn họ Hùng, là con gái quan Lạc tướng ở Giao Châu ta, người huyện Mê Linh, thuộc Phong Châu. Chị lấy Thi Sách, người huyện Chu Diêu. Sách là người có dũng lược, chuộng hào khí. Thấy chừng cơ sự, quan Thứ sử là Tô Định bèn đặt vào phép, buộc tội Thi Sách mà hãm hại. Chị giận lắm, cùng với em cử binh đánh đuổi Tô Định, công hãm Giao Châu. Do đó các quận Nhật Nam, Hợp Phố, Cửu Chân nghe tin bèn hưởng ứng, lược định được hơn sáu mươi lăm thành ở cõi Lĩnh Ngoại, tự lập làm vua đất Việt, đóng ở Chu Diêu, rồi xưng là họ Trưng.”
(Lý Tế Xuyên, Nhị Trưng phu nhân, theo Việt điện u linh tập, NXB Văn học, 2008)
Nhân vật được tập trung khắc hoạ trong đoạn trích trên là ai?
A, Tô Định.
B, Trưng Trắc.
C, Trưng Nhị.
D, Thi Sách.
Đoạn văn giới thiệu hai chị em Trưng Trắc và Trưng Nhị, nhưng chủ yếu tập trung khắc hoạ nhân vật Trưng Trắc - người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa và trở thành nữ vương đầu tiên của nước Việt. Đáp án: B
Câu 5 [746980]: “Nhà chỉn cũng nghèo thay! Nhờ được bà hay lam hay làm, thắt lưng bó que, xắn váy quai cồng, tất tả chân nam đá chân chiêu, vì tớ đỡ đần trong mọi việc.
Bà đi đâu vội mấy! Để cho lão vất vơ vất vưởng, búi tóc củ hành, buông quần lá tọa, gật gù tay đũa chạm tay chén, cùng ai kể lể chuyện trăm năm.”

(Nguyễn Khuyến, Câu đối khóc vợ, theo Tổng tập Văn học Việt Nam, tập 14, NXB Khoa học Xã hội, 2000)
Chi tiết nào bộc lộ nỗi trống trải, cô đơn của người chồng khi vợ qua đời?
A, “Để cho lão vất vơ vất vưởng, (...) cùng ai kể lể chuyện trăm năm”.
B, “búi tóc củ hành, buông quần lá tọa, gật gù tay đũa chạm tay chén”.
C, “bà hay lam hay làm, thắt lưng bó que, xắn váy quai cồng”.
D, “vì tớ đỡ đần trong mọi việc”.
Chi tiết “Để cho lão vất vơ vất vưởng, (...) cùng ai kể lể chuyện trăm năm” ộc lộ nỗi trống trải, cô đơn của người chồng khi vợ qua đời. Cụm từ “vất vơ vất vưởng” gợi tả sự lạc lõng, mất phương hướng, như người mất đi chỗ dựa tinh thần. Còn câu “cùng ai kể lể chuyện trăm năm” cho thấy nỗi cô đơn khi không còn người bạn đời để chia sẻ những kỷ niệm, tâm tư. Đáp án: A
Câu 6 [746983]: “Tôi đã biết Hoàng vẫn có tính tự nhiên “đá” bạn một cách đột ngột, vì những cớ mà chỉ mình anh biết. Có khi chỉ là vì một tác phẩm của người bạn ấy được cảm tình của một nhà phê bình đã chê một vài tác phẩm của anh. Có khi cũng chẳng cần đến thế. Anh có thể là một người bạn rất thân của anh Hoàng khi anh chỉ là một nhà văn ở tỉnh xa chỉ góp mặt với Hà Nội bằng những bài gửi về đăng báo, nhưng nếu anh lại về sống hẳn ở Thủ đô, giao thiệp với ít nhiều nhà văn khác, anh sẽ không phải là bạn anh Hoàng nữa. Có lẽ anh Hoàng biết cái giới văn nghệ sĩ Hà Nội chửi anh nhiều quá.”
(Nam Cao, Đôi mắt, theo baovannghe.vn)
Tính cách nào của nhân vật Hoàng được miêu tả trong đoạn văn trên?
A, Quảng giao, xởi lởi.
B, Nhạy cảm, dễ tổn thương.
C, Ích kỉ, nhỏ nhen, hay đố kị.
D, Rụt rè, nhút nhát.
Nhân vật Hoàng được miêu tả trong đoạn văn là một người ích kỉ, nhỏ nhen và hay đố kị, được thể hiện qua các chi tiết:
+ “Đá” bạn đột ngột vì tác phẩm của bạn được một nhà phê bình yêu thích (mà người này từng chê tác phẩm của Hoàng).
+ Xa lánh những người bạn văn khi họ từ tỉnh xa chuyển về Hà Nội và có giao thiệp với các nhà văn khác.
+ Bị giới văn nghệ sĩ Hà Nội chửi nhiều quá. Đáp án: C
Câu 7 [746984]: Lá đỏ
(Nguyễn Đình Thi)
Gặp em trên cao lộng gió
Rừng lạ ào ào lá đỏ

Em đứng bên đường như quê hương
Vai áo bạc quàng súng trường

Đoàn quân vẫn đi vội vã
Bụi Trường Sơn nhoà trời lửa

Chào em, em gái tiền phương
Hẹn gặp nhé giữa Sài Gòn...

1974
(Theo Văn bản đọc hiểu Ngữ văn 10, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2022)
Dòng thơ nào bộc lộ khát vọng và niềm tin thống nhất đất nước?
A, “Rừng lạ ào ào lá đỏ”.
B, “Bụi Trường Sơn nhoà trời lửa”.
C, “Hẹn gặp nhé giữa Sài Gòn...”.
D, “Vai áo bạc quàng súng trường”.
Dòng thơ “Hẹn gặp nhé giữa Sài Gòn...” bộc lộ khát vọng và niềm tin thống nhất đất nước. Sài Gòn lúc bấy giờ vẫn còn nằm dưới sự kiểm soát của chính quyền Việt Nam Cộng hòa, việc hẹn gặp ở Sài Gòn cho thấy niềm tin vào ngày đất nước thống nhất, Bắc Nam sum họp một nhà. Đáp án: C
Câu 8 [746986]: “Ở đây thấy tâm hồn thật đơn giản, sự suy nghĩ thẳng băng. Cả ngày đêm đầu óc chỉ tập trung lo lừa nhau với nó từng miếng trong trò chơi ú tim chết người, còn thì giờ đâu mà vẩn vơ cái khác? Mấy anh chàng trí giả, trí thức gì đó ở ngoài đấy nếu muốn hết chán đời, chán sống, muốn đi tìm cái bất di bất dịch tận cùng của sự sống thì xin mời vào đây. Chỉ một ngày thôi, cái đầu sẽ cụ thể lành mạnh ngay. Linh suy nghĩ điều này một cách thú vị.”
(Chu Lai, Nắng đồng bằng, NXB Lao động, 2019)
Nhân vật Linh trong đoạn trích được khắc hoạ qua phương diện nào?
A, Ngoại hình.
B, Lời nói.
C, Ý nghĩ.
D, Hành động.
Đoạn trích thể hiện dòng suy nghĩ nội tâm của nhân vật Linh về thực tế chiến trường khốc liệt, nơi mà con người buộc phải tập trung toàn bộ tâm trí để đối phó với sự sống và cái chết. Các chi tiết như “tâm hồn thật đơn giản”, “sự suy nghĩ thẳng băng”, “đầu óc chỉ tập trung lo lừa nhau”, “hết chán đời, chán sống”, “cái đầu sẽ cụ thể lành mạnh ngay” đều là những suy nghĩ, đánh giá của Linh về môi trường xung quanh và về chính bản thân mình. Đáp án: C
Câu 9 [746995]: “HOÀNG VIỆT - Cái kế hoạch sản xuất ấy ở đâu ra, anh Chính ?
NGUYỄN CHÍNH - Ở cấp trên ạ.
HOÀNG VIỆT - Nhưng cấp trên dựa vào đâu mà ra cái kế hoạch đó?
NGUYỄN CHÍNH - Có lẽ... dựa vào kế hoạch ở cấp trên cao hơn, dĩ nhiên !
HOÀNG VIỆT - Cấp trên cao hơn lại dựa vào cấp trên cao hơn nữa, nghĩa là các kế hoạch được đề ra một cách ngược đời. Đáng lẽ phải do từ cơ sở đưa lên, dựa trên khả năng cơ sở và yêu cầu của thị trường... Các đồng chí, từ nay chúng ta sẽ chủ động đặt ra kế hoạch của chính chúng ta.”

(Lưu Quang Vũ, Tôi và chúng ta, theo Ngữ văn 9, tập 2, NXB Giáo dục Việt Nam, 2013)
“Cấp trên cao hơn lại dựa vào cấp trên cao hơn nữa, nghĩa là các kế hoạch được đề ra một cách ngược đời.”
Thái độ nào của Hoàng Việt được bộ lộ trong câu nói trên?
A, Giễu cợt.
B, Bất bình.
C, Đả kích.
D, Châm biếm.
Câu nói “Cấp trên cao hơn lại dựa vào cấp trên cao hơn nữa, nghĩa là các kế hoạch được đề ra một cách ngược đời” thể hiện rõ sự bất bình của Hoàng Việt trước cách làm việc quan liêu, thiếu thực tế. Anh không đồng tình với việc các kế hoạch được đưa ra từ cấp trên một cách máy móc, không dựa trên tình hình thực tế của cơ sở. Đáp án: B
Câu 10 [746999]: “Ngoại cảm Hoa thiên tân lãnh nhiệt,
Nội thương Việt địa cựu sơn hà.
Ngục trung hại bệnh chân tân khổ!
Bản ưng thống khốc khước cuồng ca.”

(Hồ Chí Minh, Bệnh trọng)
Dịch nghĩa:
“Ngoại cảm vì cơn nóng lạnh mới ở trời Hoa,
Nội thương vì cảnh non sông cũ của đất Việt.
Trong tù mà mắc bệnh, thật là cay đắng!
Vốn đáng đau khóc, mà ta cứ hát tràn.”

(Hồ Chí Minh, Bệnh nặng, theo Tổng tập Văn học Việt Nam, tập 38, NXB Khoa học Xã hội, 2000)
Dòng thơ nào bộc lộ tình cảm yêu nước trong con người Hồ Chí Minh.
A, Dòng thứ nhất.
B, Dòng thứ hai.
C, Dòng thứ ba.
D, Dòng thứ tư.
Dòng thơ “Nội thương vì cảnh non sông cũ của đất Việt” nào bộc lộ tình cảm yêu nước trong con người Hồ Chí Minh. “Nội thương” có nghĩa là nỗi đau trong lòng, xuất phát từ việc non sông đất nước bị xâm lược, thể hiện sự day dứt, trăn trở của Bác về vận mệnh dân tộc. Đáp án: B
Câu 11 [747002]: “Rất nhiều kiều dân và võ quan ngoại quốc trong bộ đồ len ấm áp, sang trọng tỏa ra những hương thơm ngào ngạt của nước hoa và của yên hương. Những chiếc áo khoác trắng như tuyết trên vai những thiếu nữ Việt Nam hay những thiếu phụ mới từ miền Bắc xuống đây, thấp thoáng trong những chiếc xe hơi kiểu lạ, bóng loáng, xịch máy, từ từ đi trong phố. Mặc dầu tất cả những sự đã xảy ra, một võ quan Nhật Bản vẫn lẫm liệt ngồi trong một chiếc xe hơi buông mui với gươm và găng tay trắng, rẽ qua một cổng chào có hình thanh thiên bạch nhật và hàng chữ Hoan hô Đồng minh.”
(Trần Đăng, Một lần tới Thủ đô, theo nguoihanoi.vn)
Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích là gì?
A, Tự sự.
B, Biểu cảm.
C, Miêu tả.
D, Thuyết minh.
Đoạn trích tái hiện khung cảnh đường phố Hà Nội, với sự xuất hiện của kiều dân, võ quan ngoại quốc, thiếu nữ Việt Nam và cả quân đội Nhật Bản.
→ Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích là miêu tả. Đáp án: C
Câu 12 [747008]: Dòng nào sau đây nêu tên những tác phẩm cùng thể loại truyện truyền kì trung đại?
A, Liêu Trai chí dị (Bồ Tùng Linh), Đoạn tuyệt (Nhất Linh), Nửa chừng xuân (Khái Hưng).
B, Việt điện u linh tập (Lý Tế Xuyên), Lĩnh Nam chích quái (Trần Thế Pháp), Truyền kì mạn lục (Nguyễn Dữ).
C, Nam Ông mộng lục (Hồ Nguyên Trừng), Tóc chị Hoài (Nguyễn Tuân), Mảnh đất lắm người nhiều ma (Nguyễn Khắc Trường).
D, Truyền kì tân phả (Đoàn Thị Điểm), Số đỏ (Vũ Trọng Phụng), Những ngày thơ ấu (Nguyên Hồng).
Các tác phẩm Việt điện u linh tập, Lĩnh Nam chích quái, Truyền kì mạn lục đều thuộc thể loại truyện truyền kì trung đại.
+ Việt điện u linh tập (Tập truyện về cõi u linh của nước Việt) kể về các vị thần linh Việt Nam ở vào thời xa xưa, được viết vào thế kỷ XIV.
+ Lĩnh Nam chích quái (Chọn lựa những chuyện quái dị ở đất Lĩnh Nam) được biên soạn vào khoảng cuối đời nhà Trần.
+ Truyền kì mạn lục (Ghi chép tản mạn những truyện kì lạ được lưu truyền) là tập truyện truyền kì nổi tiếng của Nguyễn Dữ, gồm 20 truyện viết bằng chữ Hán, được xem là “thiên cổ kì bút”. Đáp án: B
Câu 13 [747010]: Dòng nào dưới đây có các từ viết đúng chính tả?
A, Xĩ số, rồm rộp, trắc trở.
B, Sĩ số, rồm rộp, chắc chở.
C, Sĩ số, rồm rộp, trắc trở.
D, Sĩ số, dồm dộp, trắc trở.
Dòng có các từ viết đúng chính tả là: Sĩ số, rồm rộp, trắc trở. Đáp án: C
Câu 14 [747011]: Câu nào dưới đây chứa từ viết sai chính tả?
A, Con mèo nhỏ loe nghoe cái đuôi, mừng chị chủ về nhà.
B, Những tia sáng xuyên qua biển mây lộng lẫy như không có thật.
C, Con bù nhìn cứ đứng đu đưa ở bên ngoài kia, giữa nương chè, áo lất phất bay.
D, Tôi sinh ra ở rừng, lớn lên trên đại ngàn, trưởng thành bên những ngọn núi.
- Câu “Con mèo nhỏ loe nghoe cái đuôi, mừng chị chủ về nhà.” có từ “loe nghoe” sai chính tả.
- Sửa lại: Con mèo nhỏ loe ngoe cái đuôi, mừng chị chủ về nhà. Đáp án: A
Câu 15 [747012]: “Người vẫn đông, nhưng tắt lịm hết âm thanh, như những diễn viên phim hài.”
Từ nào bị dùng sai trong câu trên?
A, âm thanh.
B, tắt lịm.
C, diễn viên.
D, phim hài.
- Từ “phim hài” sai về logic ngữ nghĩa. “Tắt lịm hết âm thanh” gợi sự im lăng, không có tiếng động, trong khi “phim hài” thường gắn với tiếng cười, sự náo nhiệt. Vì thế từ “phim hài” không phù hợp trong ngữ cảnh này.
- Sửa lại: Người vẫn đông, nhưng tắt lịm hết âm thanh, như những diễn viên kịch câm. Đáp án: D
Câu 16 [747013]: “Cậu ta quả là một chiến sĩ yêng hùng.”
Xác định lỗi sai trong câu trên.
A, Sai về dùng từ.
B, Sai ngữ pháp.
C, Sai quy chiếu.
D, Sai logic.
- Câu mắc lỗi sau về dùng từ. Từ “yêng hùng” thường được dùng với sắc thái chế giễu, giễu cợt, không phù hợp với ngữ cảnh câu văn.
- Sửa lại: Cậu ta quả là một chiến sĩ quả cảm. Đáp án: A
Câu 17 [747015]: Câu nào dưới đây là câu đúng?
A, Thỉnh thoảng người ta bắt gặp liên tục những ánh mắt hoảng loạn, sợ hãi, lấm lét.
B, Lúc ghe hàng của ba mẹ cô rời bến.
C, Tiếng khóc rõ dần khi bà tiến tới gần chiếc xe.
D, Anh nói ghấp gháp trong điện thoại rồi tắt máy.
- Loại A vì câu sai logic, “thỉnh thoảng” (đôi khi, không thường xuyên) mâu thuẫn với “liên tục” (xảy ra thường xuyên, không ngừng), hai từ này không thể xuất hiện trong cùng một câu để chỉ cùng một đối tượng.
- Loại B vì câu sai ngữ pháp, chỉ có trạng ngữ và thiếu thành phần nòng cốt câu.
- Loại D vì từ “ghấp gháp” sai chính tả, từ đúng là “gấp gáp”.
→ C là đáp án đúng. Đáp án: C
Câu 18 [747018]: “Là nơi chất chứa đủ loại đồ lề và các tiện nghi đắt tiền, hiện đại vào hạng nhất.”
Câu trên là câu chưa hoàn chỉnh vì thiếu thành phần nào sau đây?
A, Thiếu trạng ngữ.
B, Thiếu chủ ngữ.
C, Thiếu vị ngữ.
D, Thiếu nòng cốt câu.
- Câu mắc lỗi thiếu chủ ngữ để xác định đối tượng được nói đến.
- Sửa lại: Căn phòng này là nơi chất chứa đủ loại đồ lề và các tiện nghi đắt tiền, hiện đại vào hạng nhất. Đáp án: B
Câu 19 [747019]: “Trên mặt đất lởm chởm.”
Nhận định nào về câu trên là đúng?
A, Câu sai logic ngữ nghĩa.
B, Câu mắc lỗi dùng từ.
C, Câu sai cấu tạo ngữ pháp.
D, Câu mắc lỗi dấu câu.
- Câu mắc lỗi sau cấu tạo ngữ pháp, chỉ có trạng ngữ và thiếu thành phần nòng cốt câu.
- Sửa lại: Trên mặt đất xuất hiện những viên đá lởm chởm. Đáp án: C
Câu 20 [747020]: Chỉ ra câu sai trong các câu sau:
A, Nhóm thợ lò cười vang vì câu chuyện giữa anh thợ lò lâu năm và Quang lúc giải lao ở góc đường than đang ra nhóng nhánh.
B, Nhóm thợ lò cười vang bởi câu chuyện giữa anh thợ lò lâu năm và Quang lúc giải lao ở góc đường than đang ra nhóng nhánh.
C, Nhóm thợ lò cười vang không những câu chuyện giữa anh thợ lò lâu năm và Quang lúc giải lao ở góc đường than đang ra nhóng nhánh.
D, Nhóm thợ lò cười vang khi nghe câu chuyện giữa anh thợ lò lâu năm và Quang lúc giải lao ở góc đường than đang ra nhóng nhánh.
Câu “Nhóm thợ lò cười vang không những câu chuyện giữa anh thợ lò lâu năm và Quang lúc giải lao ở góc đường than đang ra nhóng nhánh.” sai về cấu trúc ngữ pháp vì quan hệ từ “không những” không phù hợp với diễn đạt của câu. Cặp quan hệ từ “không những... mà còn...” thể hiện mối quan hệ bổ sung ý nghĩa nhưng câu văn đang đề cặp tới mối quan hệ nhân (câu chuyện giữa anh thợ lò lâu năm và Quang) – quả (nhóm thợ lò cười vang). Đáp án: C
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 21 đến 25
“Vào tháng 8/2024, tạp chí Cosmos - một tạp chí khoa học đại chúng có ảnh hưởng của Úc - thấy rằng mình không chỉ đưa tin mà còn trở thành nguồn thông tin. Thuộc sở hữu của NXB CSIRO (Commonwealth Scientific and Industrial Research Organisation Tổ chức Nghiên cứu Khoa học và Công nghiệp Khối thịnh vượng chung) - một phần của cơ quan khoa học quốc gia Úc - Cosmos đã đăng trên trang web của mình một loạt bài được viết bằng trí tuệ nhân tạo tạo sinh với tên gọi “Người giải thích”, như một phần của một thí nghiệm do Quỹ Walkley (một tổ chức phi lợi nhuận độc lập của Úc) tài trợ. Với các chủ đề như lỗ đen và bồn chứa carbon, nội dung các bài do AI viết đã được kiểm tra thực tế từ kho lưu trữ của tạp chí gồm hơn 15.000 bài viết trước đây. Mục đích của thử nghiệm này là nhằm phủ nhận nỗi lo về thông tin sai lệch do AI tạo ra. Nhưng ít nhất một trong những bài viết như thế đã có chứa thông tin không chính xác.
Những người chỉ trích, chẳng hạn như Jackson Ryan (phóng viên Khoa học và Công nghệ của đơn vị Khoa học ABC) đã lên án thử nghiệm của Cosmos là làm suy yếu và hạ thấp giá trị của báo chí khoa học chất lượng cao. Ryan viết trên blog Substack của mình rằng AI không chỉ bịa ra mọi thứ và tự đào tạo bản thân trên các tài liệu có bản quyền mà “phần lớn còn đưa ra một kiểu văn xuôi lạnh lùng, nhàm chán”. Nhiều cựu nhân viên của tạp chí cũng phàn nàn với ABC News (nguồn thông tin đáng tin cậy nhất của Úc) là không biết gì về thử nghiệm này vì nó diễn ra chỉ vài tháng sau khi tạp chí sa thải năm trong số tám nhân viên của mình.
Sự cố Cosmos là lời nhắc nhở chúng ta đang ở giai đoạn đầu của việc sử dụng AI tạo sinh trong truyền thông khoa học. AI rất dễ mắc lỗi và góp phần vào làn sóng thông tin sai lệch trực tuyến, có khả năng gây tổn hại đến xã hội hiện đại, nơi khoa học và công nghệ định hình nên rất nhiều khía cạnh trong cuộc sống của chúng ta. Truyền thông khoa học chính xác, chất lượng cao là điều cần thiết, đặc biệt là nếu chúng ta muốn khơi dậy sự quan tâm của công chúng đối với vật lí và khuyến khích nhiều người hơn nữa tham gia vào ngành khoa học này.”
(Nguyễn Bá Ân dịch, AI có thực sự thúc đẩy truyền thông khoa học?, theo tiasang.com.vn)
Câu 21 [747021]: Tạp chí Cosmos đã thực hiện thí nghiệm gì?
A, Sa thải năm trong số tám nhân viên của mình.
B, Đăng trên trang web của mình một loạt bài được viết bằng trí tuệ nhân tạo tạo sinh với tên gọi “Người giải thích”.
C, Phủ nhận nỗi lo về thông tin sai lệch do AI tạo ra.
D, Xuất bản những bài báo khoa học chất lượng cao.
Dựa vào thông tin trong câu: “… Cosmos đã đăng trên trang web của mình một loạt bài được viết bằng trí tuệ nhân tạo tạo sinh với tên gọi “Người giải thích”, như một phần của một thí nghiệm do Quỹ Walkley (một tổ chức phi lợi nhuận độc lập của Úc) tài trợ.”
→ Tạp chí Cosmos đã thực hiện thí nghiệm đăng trên trang web của mình một loạt bài được viết bằng trí tuệ nhân tạo tạo sinh với tên gọi “Người giải thích”. Đáp án: B
Câu 22 [747022]: Thử nghiệm của Cosmos đã bị lên án như thế nào?
A, Làm suy yếu và hạ thấp giá trị của báo chí khoa học chất lượng cao.
B, Làm gia tăng nỗi lo về thông tin sai lệch do AI tạo ra.
C, Góp phần vào làn sóng thông tin sai lệch trực tuyến.
D, Làm giảm sút sự quan tâm của công chúng đối với vật lí.
Dựa vào thông tin trong câu: “Những người chỉ trích, chẳng hạn như Jackson Ryan (phóng viên Khoa học và Công nghệ của đơn vị Khoa học ABC) đã lên án thử nghiệm của Cosmos là làm suy yếu và hạ thấp giá trị của báo chí khoa học chất lượng cao.”
→ Thử nghiệm của Cosmos đã làm suy yếu và hạ thấp giá trị của báo chí khoa học chất lượng cao. Đáp án: A
Câu 23 [747023]: “Sự cố Cosmos là lời nhắc nhở chúng ta đang ở giai đoạn đầu của việc sử dụng AI tạo sinh trong truyền thông khoa học.”
Xác định chủ ngữ của câu trên.
A, “lời nhắc nhở chúng ta”.
B, “truyền thông khoa học”.
C, “Sự cố Cosmos”.
D, “AI tạo sinh”.
Câu “Sự cố Cosmos là lời nhắc nhở chúng ta đang ở giai đoạn đầu của việc sử dụng AI tạo sinh trong truyền thông khoa học.” có chủ ngữ là “Sự cố Cosmos”. Đáp án: C
Câu 24 [747024]: “Nhưng ít nhất một trong những bài viết như thế đã có chứa thông tin không chính xác.”
Câu trên thuộc kiểu loại câu nào sau đây?
A, Câu cảm thán.
B, Câu cầu khiến.
C, Câu trần thuật.
D, Câu nghi vấn.
Câu “Nhưng ít nhất một trong những bài viết như thế đã có chứa thông tin không chính xác.” thuộc kiểu câu trần thuật vì câu đang trình bày về việc một bài viết có thông tin không chính xác. Đáp án: C
Câu 25 [747027]: Thông điệp của đoạn trích là gì?
A, AI có khả năng khơi dậy sự quan tâm của công chúng đối với vật lí và khuyến khích nhiều người hơn nữa tham gia vào ngành khoa học này.
B, AI làm nhiều người thất nghiệp hơn.
C, AI có thể thay thế truyền thông khoa học chính xác, chất lượng cao.
D, Cẩn trọng khi ứng dụng AI vào truyền thông khoa học.
Đoạn trích cảnh báo về những rủi ro và hạn chế của việc sử dụng AI trong truyền thông khoa học, cần hết sức thận trọng để đảm bảo độ chính xác và uy tín của các thông tin khoa học.
→ Thông điệp của đoạn trích là: Cẩn trọng khi ứng dụng AI vào truyền thông khoa học. Đáp án: D
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 26 đến 30
“Ba mươi năm trước, Phong là sinh viên theo học ngành kiến trúc. Anh nổi tiếng suốt mấy năm học ở trường. Bởi anh lắm tài. Ông trời đã tỏ ra hào phóng khi không chỉ cho anh một vẻ đẹp hào hoa lãng tử bề ngoài, mà còn phú cho một thiên năng siêu việt bề trong với đủ ngón cầm kì thi họa.
Ngày ấy Phong được cả trường gọi là Tề Bạch Thạch. Chỉ với màu nước hoặc bút chì, anh vẽ muông thú cỏ cây giống đến kinh sợ. Trong căn phòng bé nhỏ tồi tàn ở kí túc xá, anh từng vẽ lên mỗi góc tường một con mèo, mắt con nào cũng xanh lét gườm gườm khiến lũ chuột từng chạy rầm rầm như bão quanh nhà phải nằm im thít. Anh vẽ một con sâu đặt lên bậu cửa, chim từ đâu sà xuống mổ liên hồi. Anh vẽ tôm, con tôm tươi rói như đang cựa quậy muốn bò. Anh vẽ cây, cái cây hiển hiện như sờ được vào gân lá và những đường xù xì nứt nẻ ở thân, sắc sảo đến từng chi tiết.
Phong thường đắm đuối vào tranh tả thiên nhiên, trong đó anh dồn nhiều tinh lực nhất vào việc tả nắng. Những vũng nắng hanh vàng đọng giữa rừng hoang, những đốm nắng vàng hươm rớt trên tảng đá, vệt nắng mỏng tang bám vào kẽ lá, hạt nắng lóe trên mạng nhện và long lanh trong đôi cánh chuồn chuồn... sắc độ nào cũng được đặc tả tinh vi khiến Phong có thêm biệt danh “người gọi hồn của nắng”. Anh chỉ vẩy ra vài nét, người xem cũng phân biệt được cảnh bình minh hay cảnh chiều tà. Phong tả gió cũng vào bậc kì tài. Gió hiu hiu, xao xác, gió lồng lộng, ào ào... cứ nhìn vào cây cỏ trong tranh mà nhận ra từng cấp độ. Xem tranh Phong vẽ, một thầy giáo đã khóc vì khâm phục. Ông nói: “Em sẽ trở thành họa sĩ vĩ đại của mọi thời.”
Nhưng Phong không chỉ phát sáng trên các ngả đường nghệ thuật. Anh còn nhiều năng lực bí ẩn khác. Như mảnh gương vụn lẫn vào bụi cây, đôi khi chỉ lóe lên bất chợt cho mọi người thấy.”
(Phạm Duy Nghĩa, Khí lạ, theo baovannghe.vn)
Câu 26 [747029]: Nhân vật Phong chủ yếu được khắc hoạ ở phương diện nào?
A, Ngoại hình.
B, Ý nghĩ.
C, Tài năng.
D, Lời nói.
Đoạn trích tập trung miêu tả tài năng hội họa phi thường của Phong, từ khả năng vẽ muông thú, cỏ cây sống động như thật đến khả năng đặc tả ánh nắng và gió một cách tinh tế.
→ Nhân vật Phong chủ yếu được khắc hoạ ở phương diện tài năng. Đáp án: C
Câu 27 [747030]: Vì sao Phong được mệnh danh là “người gọi hồn của nắng”?
A, Vì Phong có tài đặc tả tinh vi các sắc độ của nắng.
B, Vì nắng trong tranh của Phong thật đẹp.
C, Vì Phong hay vẽ nắng.
D, Vì Phong tả gió vào bậc kì tài.
Dựa vào câu văn: Những vũng nắng hanh vàng đọng giữa rừng hoang, những đốm nắng vàng hươm rớt trên tảng đá, vệt nắng mỏng tang bám vào kẽ lá, hạt nắng lóe trên mạng nhện và long lanh trong đôi cánh chuồn chuồn... sắc độ nào cũng được đặc tả tinh vi khiến Phong có thêm biệt danh “người gọi hồn của nắng”.
→ Phong được mệnh danh là “người gọi hồn của nắng” vì Phong có tài đặc tả tinh vi các sắc độ của nắng. Đáp án: A
Câu 28 [747031]: “Trong căn phòng bé nhỏ tồi tàn ở kí túc xá, anh từng vẽ lên mỗi góc tường một con mèo, mắt con nào cũng xanh lét gườm gườm khiến lũ chuột từng chạy rầm rầm như bão quanh nhà phải nằm im thít.”
Từ nào miêu tả căn phòng kí túc xá trong câu văn trên?

A, “rầm rầm”.
B, “im thít”.
C, “gườm gườm”.
D, “tồi tàn”.
“Tồi tàn” là từ miêu tả căn phòng kí túc xá trong câu văn trên. Đáp án: D
Câu 29 [747033]: “Chỉ với màu nước hoặc bút chì, anh vẽ muông thú cỏ cây giống đến kinh sợ.”
Diễn đạt “Chỉ với màu nước hoặc bút chì” là thành phần nào của câu?
A, Chủ ngữ.
B, Vị ngữ.
C, Khởi ngữ.
D, Trạng ngữ.
Diễn đạt “Chỉ với màu nước hoặc bút chì” là thành phần trạng ngữ, bổ sung thông tin về công cụ vẽ (hay cách thức) mà Phong dùng để tạo ra những bức tranh tuyệt vời. Đáp án: D
Câu 30 [747037]: “Nhưng Phong không chỉ phát sáng trên các ngả đường nghệ thuật. Anh còn nhiều năng lực bí ẩn khác. Như mảnh gương vụn lẫn vào bụi cây, đôi khi chỉ lóe lên bất chợt cho mọi người thấy.”
Theo đoạn văn trên, phần tiếp theo đoạn trích này viết về nội dung gì?
A, Tài năng hội hoạ của Phong.
B, Tài chơi đàn của Phong.
C, Năng lực bí ẩn khác của Phong.
D, Tài điêu khắc của Phong.
Đoạn văn nằm ở phần cuối của đoạn trích, gợi mở về một tài năng hoặc khả năng đặc biệt khác của Phong ngoài hội họa.
→ Phần tiếp theo đoạn trích này sẽ viết về năng lực bí ẩn khác của Phong. Đáp án: C
Questions 31-35: Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Câu 31 [290272]: How long _____ French before he traveled to Paris?
A, was he learning
B, did he learn
C, has he learnt
D, had he been learning
Kiến thức về Sự phối thì
Phối thì với “before”: S + had + been + V-ing before S + V(QKĐ)
⇒ Cấu trúc before ở quá khứ dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ.
⇒ Nếu trước before là mệnh đề ở thì quá khứ hoàn thành thì mệnh đề sau before sẽ ở dạng quá khứ đơn.
Tạm dịch: Anh ấy đã học tiếng Pháp được bao lâu trước khi đến Paris? Đáp án: D
Câu 32 [743652]: The pandemic ________ a strain on global supply chains, which led to shortages in various industries.
A, take
B, make
C, put
D, pay
Kiến thức về Từ vựng
Ta có cụm "put a strain oncó nghĩa là gây căng thẳng, áp lực lên một cái gì đó
=> Đáp án C
Tạm dịch: Đại dịch đã gây áp lực lên các chuỗi cung ứng toàn cầu, dẫn đến tình trạng thiếu hụt trong nhiều ngành công nghiệp
Đáp án: C
Câu 33 [290274]: When _____ about their favorite book, many children say that they like comic books most.
A, having asked
B, asking
C, asked
D, are asked
Kiến thức về Mệnh đề trạng ngữ
Quy tắc để rút gọn mệnh đề trạng ngữ có động từ trong mệnh đề trạng ngữ là động từ "to be" hoặc động từ nối (linking verb):
- 2 mệnh đề phải có cùng chủ ngữ.
- Trong mệnh đề trạng ngữ:
+ lược bỏ chủ ngữ,
+ bỏ động từ "to be', chỉ giữ lại phần phía sau "to be”
⇒ Trong đề, động từ chính trong mệnh đề trạng ngữ “when” là động từ “to be” do câu được chia bị động “children were asked about their favorite book” nên ta lược chủ ngữ và động từ “to be” đi.
Tạm dịch: Khi được hỏi về cuốn sách yêu thích nhất, nhiều em nói rằng các em thích truyện tranh nhất. Đáp án: C
Câu 34 [290275]: In the States, a person travelling 10 miles to work every day by train instead of by car saves _____ 34 gallons of petrol per year.
A, as much as
B, much than
C, equal to
D, even more
Kiến thức về Câu so sánh
Xét các đáp án:
A. Đáp án đúng.
Ta có cấu trúc so sánh bằng đối với danh từ;
S + V + as + many/much/little/few + noun + as + noun/pronoun
B. Sai vì thiếu tính từ so sánh hơn. Từ chỉ số lượng dùng trước tính từ so sánh hơn để nhấn mạnh:S + V + much/ a lot/ far/ a little/ a bit... + so sánh hơn + than + ...
C. Sai. Cấu trúc do “equal to “ cần động từ tobe phía trước.
D. Sai do thiếu từ “than” trong câu so sánh hơn.
Tạm dịch: Ở Hoa Kỳ, một người đi làm 10 dặm mỗi ngày bằng tàu hỏa thay vì ô tô sẽ tiết kiệm được tới 34 gallon xăng mỗi năm. Đáp án: A
Câu 35 [290276]: Lily is one of the politest _____ in my class. That is the reason why she always maintains good relationships with others.
A, children
B, student
C, pupil
D, person
Kiến thức về Danh từ số ít/số nhiều
Cấu trúc one of + danh/đại từ số nhiều: chỉ một ai/cái gì đó trong một nhóm/nhiều cái khác.
⇒ Trong các đáp án có duy nhất “children” là danh từ số nhiều (số ít “child”).
Tạm dịch: Lily là một trong những đứa trẻ lịch sự nhất lớp tôi. Đó là lý do tại sao cô bé luôn duy trì mối quan hệ tốt đẹp với người khác. Đáp án: A
Questions 36-40: Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Câu 36 [743657]: How long does it take for Maria to finish reading that novel?
A, How long
B, take for
C, to finish
D, reading
Kiến thức về Từ vựng
Ta có cấu trúc: How long does/ did/ will + it take + (sb) to V?: Ai đó mất bao lâu để làm gì
=> Đáp án B
=> Sửa: bỏ "for"
Tạm dịch: Maria mất bao lâu để đọc xong cuốn tiểu thuyết đó? Đáp án: B
Câu 37 [290278]: Anyone interested is requested to contact with a member of the committee for more information.
A, interested
B, contact with
C, the
D, information
Kiến thức về Giới từ đi với danh/động từ
Ta có:
- contact /ˈkɑːntækt/ (v): liên lạc, kết nối
Cách dùng: contact somebody/something for something: liên hệ ai/ gì để làm gì
→ Giữa “contact” và người được liên hệ không có xen liên từ nào.
- contact /ˈkɑːntækt/ (n): sự liên lạc, kết nối
Cách dùng: contact with somebody: sự liên hệ, liên lạc với ai
⇒ Sửa lỗi: contact with ⇒ contact
Tạm dịch: Bất cứ ai quan tâm được yêu cầu liên hệ với một thành viên của ủy ban để biết thêm thông tin. Đáp án: B
Câu 38 [290279]: A large number of vases which has been recovered had been buried with the dead in tombs.
A, which
B, has
C, with
D, tombs
Kiến thức về Sự hòa hợp giữa Chủ ngữ và động từ
Phân biệt “A number of” và “The number of”
- A number of+ N (số nhiều) + V (số nhiều)
- The number of+ N (số nhiều) + V (số ít)

⇒ Which thay thế cho “A number of vases” nên động từ sau “which “ cần được chia ở dạng số nhiều.
⇒ Sửa lỗi: has ⇒ have
Tạm dịch: Một số lượng lớn bình hoa được tìm thấy đã được chôn cùng người chết trong các ngôi mộ. Đáp án: B
Câu 39 [743660]: Over the years, the company has involved from a small startup into a leading tech innovator with a global presence.
A, Over
B, involved
C, innovator
D, a
Kiến thức về Từ vựng
Dựa vào ngữ cảnh, câu này muốn nói rằng công ty đã phát triển từ một startup nhỏ thành một nhà đổi mới công nghệ hàng đầu => không dùng involved
=> Đáp án B
=> Sửa: "involved" thành "evolved" (phát triển, tiến triển)
Tạm dịch: Trong suốt những năm qua, công ty đã phát triển từ một startup nhỏ thành một nhà đổi mới công nghệ hàng đầu với sự hiện diện toàn cầu. Đáp án: B
Câu 40 [290281]: What giant pandas are becoming extinct is of great concern to zoologists.
A, What
B, extinct
C, is
D, to
Kiến thức về Mệnh danh từ
Khi mệnh đề danh từ làm ngủ ngữ trong câu sẽ theo cấu trúc:
What/where/why/when/that/If/whether … + S + V1 + V2 + …
Với:
- Từ để hỏi WH-: What, why, who, where,...
- Whether/If: với nghĩa “liệu rằng; có phải hay không”.
- That: với nghĩa “là, rằng, …”
⇒ Dùng “what” khiến vế chứa “what” không hợp về nghĩa “Những gì mà loài gấu trúc khổng lồ nào đang bị tuyệt chủng”
⇒ Sửa lỗi: what ⇒ that
Tạm dịch: Việc loài gấu trúc khổng lồ sắp tuyệt chủng là mối quan tâm lớn của các nhà động vật học. Đáp án: A
Questions 41-45: Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Câu 41 [290282]: She couldn’t go swimming because of the bad weather conditions.
A, Her going swimming was preventable due to the bad weather conditions.
B, The bad weather conditions made it uncapable of going swimming.
C, The bad weather conditions made her impossible to go swimming.
D, The bad weather conditions discouraged her from going swimming.
Tạm dịch: Cô ấy không thể đi bơi vì điều kiện thời tiết xấu.
Xét các đáp án:
A. Việc đi bơi của cô ấy có thể tránh được do điều kiện thời tiết xấu.
⇒ Sai về nghĩa. Ở đây không phải “có thể tránh được” mà là “không thể thực hiện được”.
B. Điều kiện thời tiết xấu khiến nó không thể đi bơi được.
⇒ Sai. Không rõ đối tượng chịu ảnh hưởng của thời tiết xấu.
C. Điều kiện thời tiết xấu khiến cô không thể đi bơi được.
⇒ Đáp án đúng. Ta có: Impossible /ɪmˈpɒsəbl/ (adj): Bất khả thi, không thể.
D. Điều kiện thời tiết xấu khiến cô không muốn đi bơi.
⇒ Sai. Điều kiện thời tiết khiến cô không thể đi bơi dù có muốn hay không. Đáp án: C
Câu 42 [290283]: Without her father’s support, she would not have got the job.
A, Thanks to her father’s support, she would have got the job.
B, But for her father’s support, she would not have got the job.
C, Had it not been for her father’s support, she would have got the job.
D, She wouldn’t have got the job if she hadn't her father’s support.
Tạm dịch: Nếu không có sự hỗ trợ của cha, cô sẽ không có được công việc đó.
Xét các đáp án:
A. Nhờ sự hỗ trợ của cha cô, cô đã có thể có được công việc đó.
⇒ Sai. Do cô đã có được công việc đó rồi.
B. Nếu không có sự hỗ trợ của cha cô, cô sẽ không có được công việc đó.
⇒ Đáp án đúng. Cấu trúc câu điều kiện đảo loại 3:
But for/without + N, S + would/could/might + have + Vp2
C. Nếu không có sự hỗ trợ của cha cô thì cô đã có được công việc đó.
⇒ Sai về nghĩa.
D. Cô ấy sẽ không có được công việc nếu không có sự hỗ trợ của cha cô ấy.
⇒ Sai cấu trúc điều kiện loại 3. Cấu trúc đúng: If + S + had + P2, S + would/should/could/… + have + P2 Đáp án: B
Câu 43 [290284]: She lowered her voice. She didn’t want anybody else to hear her secret.
A, She lowered her voice so that no one could hear her secret.
B, She whispered in order that her secret couldn’t be heard.
C, She lowered her voice so as not to hear her secret.
D, She whispered to make anyone could not hear her secret.
Tạm dịch: Cô hạ giọng xuống. Cô không muốn người khác nghe được bí mật của mình.
Xét các đáp án:
A. Cô hạ giọng để không ai có thể nghe được bí mật của mình.
⇒ Đáp án đúng. Ta dùng “so that” để nói về mục đích, nguyên nhân xảy ra mệnh đề trước đó: Mệnh đề + so that + S + can/could/will/would + V.
B. Cô thì thầm để bí mật của mình không bị phát hiện.
⇒ Sai. Về bản chất, việc “hạ giọng xuống” không nhất thiết là nói “thì thầm”
C. Cô hạ giọng để không nghe thấy bí mật của mình.
⇒ Sai vì cấu trúc so as to chỉ áp dụng được khi 2 chủ từ ở 2 vế giống nhau.
D. Cô thì thầm để không ai có thể nghe được bí mật của cô.
⇒ Sai. Ta có cấu trúc: make sb do sth: khiến/ bắt ai đó làm gì Đáp án: A
Câu 44 [290285]: There hasn’t been much rain. Most rivers are below their normal levels.
A, The little amount of rain leads to mostly rivers under their normal levels.
B, Low rainfall makes almost all of the rivers below average.
C, Most of the rivers have been below average rainfall so far.
D, The amount of precipitation in most rivers is measured at lower levels than usual.
Tạm dịch: Không có nhiều mưa. Hầu hết mực nước các con sông đều ở dưới mức trung bình.
Xét các đáp án:
A. Lượng mưa ít khiến hầu hết các con sông đều ở mức dưới mức bình thường.
⇒ Sai. Không dùng “mostly” (chủ yếu là gì).
B. Lượng mưa thấp khiến hầu hết các con sông đều dưới mức trung bình.
⇒ Đáp án đúng. Ta có almost all of + danh từ xác định: hầu hết…
C. Cho đến nay, hầu hết các con sông đều có lượng mưa dưới mức trung bình.
⇒ Sai. Không chỉ ra được mối quan hệ nguyên nhân - kết quả giữa việc mưa ít và mực nước sông thấp.
D. Lượng mưa ở hầu hết các sông đo được ở mức thấp hơn bình thường.
⇒ Sai về nghĩa. Đáp án: B
Câu 45 [290286]: The bus should be at this bus stop any minute now.
A, The bus has not arrived at this bus stop yet.
B, The bus is supposed to be at this bus stop in a minute.
C, We know that the bus is always at this bus stop any time now.
D, The bus is expected to arrive at this bus stop soon.
Tạm dịch: Xe buýt sẽ đến trạm xe buýt này sớm.
Xét các đáp án:
A. Xe buýt vẫn chưa đến điểm dừng xe này.
⇒ Sai. Ở đây không thể hiện được ý về việc chiếc xe sắp tới.
B. Xe buýt dự kiến sẽ đến trạm xe buýt này trong một phút nữa.
⇒ Sai. Thông tin cụ thể “trong một phút nữa” là không căn cứ.
C. Chúng tôi biết rằng xe buýt luôn ở trạm xe buýt này bất cứ lúc nào.
⇒ Sai về nghĩa.
D. Dự kiến xe buýt sẽ sớm đến bến xe buýt này.
⇒ Đáp án đúng. Ta có “should be = be expected to” Đáp án: D
Questions 46-52: Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions.
1. In today’s fast-paced industry, learning will most likely involve seeking new skills in ways that challenge the norm. But thankfully, there is a promise for such lifelong learning online—the promise that will save your time and money while helping you earn more of both. Provided you have access to a decent computer and the Internet, the barrier to getting started is probably lower than it ever has been. And with those things in place, it is a matter of finding the content you wish to learn. So, to help others who may be looking to maximize their own learning efforts, I have listed some quick tips below.
2. First, set achievable goals. When you start learning, it is a good idea to set goals about what you want to learn or what you might do with your newly acquired knowledge. It might be landing that new job, building a tangible product, or impressing your current management. The goals may vary in size and complexity, but do revisit these goals throughout your learning process. Within a couple of weeks, ask yourself: “Am I getting closer to my goal?” or “Am I learning the skills necessary to reach my goals?”. If you are not, then you may need to look elsewhere.
3. Second, learn with others. By yourself, learning anything has a high propensity to become frustrating. Try teaming up with friends or colleagues. They can often be your best resource for maintaining motivation while you learn.
4. Third, make it a habit. Online habits often include scrolling through social media or watching videos on YouTube. If you have the downtime for such activities, then you could spend that downtime learning something. And why not learn something? If you do, then you will have plenty more to talk about on social media anyway. So, make learning your new online habit by making a commitment to learn something new each day.
(Adapted from https://blog.udacity.com/blog/2014)
Câu 46 [290287]: What is the passage mainly about?
A, The Importance of Lifelong Learning
B, Three Steps to Take Advantage of Online Learning Resources
C, The Influence of Technology On Learning
D, Tips for Lifelong Learning
Ý chính của bài là gì?
A. Tầm quan trọng của việc học tập suốt đời
B. Ba bước để tận dụng tài nguyên học tập trực tuyến
C. Ảnh hưởng của công nghệ đến việc học
D. Lời khuyên cho việc học tập suốt đời
Căn cứ vào thông tin trong đoạn 1:
- But thankfully, there is a promise for such lifelong learning online.
(Nhưng may mắn thay, có một lời hứa cho việc học trực tuyến suốt đời như vậy.)
- So, to help others who may be looking to maximize their own learning efforts, I have listed some quick tips below.
(Vì vậy, để giúp những người khác đang tìm cách tối đa hóa nỗ lực học tập của mình, tôi đã liệt kê một số mẹo nhanh bên dưới.)
⇒ Và xuyên suốt cả đoạn văn nói về các bước để học trực tuyến suốt đời. Đáp án: D
Câu 47 [290288]: What does the word “both” in paragraph 1 refer to?
A, electronic devices and technology
B, new skills and online learning
C, time and money
D, new skills and knowledge
Từ “both” trong đoạn 1 đề cập đến điều gì?
A. thiết bị điện tử và công nghệ
B. kỹ năng mới và học tập trực tuyến
C. thời gian và tiền bạc
D. kỹ năng và kiến thức mới
Căn cứ vào thông tin trong đoạn 1: Từ “both” ở đây dùng để thay thế cho thời gian và tiền bạc
But thankfully, there is promise for such lifelong learning online–a promise that will save you time and money while helping you earn more of both.
(Nhưng may mắn thay, có một lời hứa cho việc học trực tuyến trọn đời như vậy, một lời hứa sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian và tiền bạc đồng thời giúp bạn kiếm được nhiều tiền hơn từ cả hai thứ đó.) Đáp án: C
Câu 48 [290289]: According to the passage, what are the basic conditions for learning online?
A, An expensive device and a willingness to learn
B, An electronic device and Internet connection
C, Top tips and Internet access
D, The reliable content and learning efforts
Theo đoạn văn, những điều kiện cơ bản để học trực tuyến là gì?
A. Một thiết bị đắt tiền và sẵn sàng học hỏi
B. Một thiết bị điện tử và kết nối Internet
C. Lời khuyên hàng đầu và truy cập Internet
D. Nội dung đáng tin cậy và nỗ lực học tập
Căn cứ vào thông tin trong đoạn 1:
Provided you have access to a decent computer and the Internet, the barrier to getting started is probably lower than it ever has been.
(Miễn là bạn có quyền truy cập vào một máy tính tốt và Internet, những trở ngại ngăn cản bạn bắt đầu việc học tập của mình không còn quá đáng ngại.) Đáp án: B
Câu 49 [743662]: All of the following are true about the goals mentioned in the passage EXCEPT _____.
A, It is recommended to regularly review your objectives during the learning journey.
B, Your goals should be vague so as not to restrict your learning flexibility.
C, You should establish realistic objectives that you can work towards.
D, Goals should be focused on what you intend to learn or how you will apply your newly acquired knowledge.
Tất cả các phát biểu sau đều đúng về mục tiêu được đề cập trong đoạn văn, NGOẠI TRỪ __________.
A. Khuyến khích việc thường xuyên xem lại mục tiêu trong suốt quá trình học => Đúng, đoạn 2 có nói về việc thường xuyên xem lại mục tiêu. Dẫn chứng "Within a couple of weeks, ask yourself: 'Am I getting closer to my goal?'" (Trong vài tuần, hãy tự hỏi bản thân: "Liệu tôi có đang tiến gần đến mục tiêu không?" )

B. Mục tiêu của bạn nên mơ hồ để không giới hạn tính linh hoạt trong học tập => Sai, mục tiêu nên rõ ràng và thực tế để có thể đạt được. Dẫn chứng "The goals may vary in size and complexity, but do revisit these goals throughout your learning process" (Các mục tiêu có thể thay đổi về kích thước và độ phức tạp, nhưng hãy xem lại chúng trong suốt quá trình học)

C. Bạn nên thiết lập mục tiêu thực tế để có thể làm việc theo hướng đó => Đúng

D. Mục tiêu nên tập trung vào những gì bạn dự định học hoặc cách bạn sẽ áp dụng kiến thức mới. => Đúng 
=> Đáp án B Đáp án: B
Câu 50 [743663]: According to paragraph 3, which of the following does the passage recommend to help prevent demotivation in the learning process?
A, Try to learn everything independently without any help.
B, Rely on experts to guide every step of your learning.
C, Collaborate with others to stay engaged and make progress.
D, Learn at a slower pace and do not rush through material.
Theo đoạn 3, điều nào sau đây được khuyến khích trong bài để giúp ngăn ngừa sự mất động lực trong quá trình học?
A. Cố gắng học mọi thứ một mình mà không cần sự trợ giúp => Sai, bài khuyến khích việc học cùng với người khác để duy trì động lực

B. Dựa vào các chuyên gia để hướng dẫn từng bước trong việc học. => Sai, bài không khuyên bạn phải dựa vào chuyên gia cho từng bước mà khuyến khích học cùng bạn bè hoặc đồng nghiệp

C. Hợp tác với người khác để duy trì sự tham gia và tiến bộ. => Đúng, bài khuyên học cùng với người khác để giữ động lực và tiến bộ. Dẫn chứng "Try teaming up with friends or colleagues. They can often be your best resource for maintaining motivation while you learn" (Hãy thử hợp tác với bạn bè hoặc đồng nghiệp. Họ thường là nguồn tài nguyên tốt nhất của bạn để duy trì động lực trong quá trình học)

D. Học chậm lại và không vội vàng vượt qua tài liệu => Sai, bài không đề cập đến việc học chậm mà chỉ nói về sự hợp tác với người khác để duy trì động lực.
=> Đáp án C Đáp án: C
Câu 51 [743664]: What is the word “commitment” in the last paragraph closest in meaning to?
A, dedication
B, condition
C, challenge
D, opportunity
Từ "commitment" trong đoạn cuối có nghĩa gần nhất với?
Dựa vào ngữ cảnh của câu "make learning your new online habit by making a commitment to learn something new each day" (hãy biến việc học trở thành thói quen trực tuyến mới của bạn bằng cách cam kết học một cái gì đó mới mỗi ngày) => "commitment" ở đây ám chỉ sự cam kết hoặc sự cống hiến cho việc học => đồng nghĩa với dedication (sự cống hiến)
Xét các đáp án còn lại
B. condition (n) điều kiện
C. challenge (n) thử thách
D. opportunity (n) cơ hội
=> Đáp án A Đáp án: A
Câu 52 [743665]: It can be inferred from the last paragraph that _______________.
A, Lifelong learning should be combined with goals, teams, and habits at the same time to maximize effectiveness.
B, It is a good idea to spend more time surfing social networks to make friends and learn with them rather than learn by yourself.
C, After a few weeks, we should consider giving up if the current goals are still far away.
D, Lifelong learning online requires a firm commitment to gain something on a daily basis.
Có thể suy ra từ đoạn cuối rằng __________.
A. Học suốt đời cần kết hợp với mục tiêu, nhóm, và thói quen cùng lúc để tối đa hóa hiệu quả => Sai vì đoạn cuối chỉ tập trung vào việc biến học tập thành thói quen chứ không đề cập đến việc phải kết hợp cả ba yếu tố cùng lúc

B. Ý tưởng tốt là dành nhiều thời gian hơn để lướt mạng xã hội để kết bạn và học cùng họ thay vì học một mình => Sai, tác giả chỉ nói về việc tận dụng thời gian rảnh để học, không khuyến khích dành thời gian lướt mạng xã hội quá mức

C. Sau vài tuần, chúng ta nên xem xét từ bỏ nếu mục tiêu hiện tại vẫn còn xa vời => Sai, tác giả không khuyến khích từ bỏ mà nhấn mạnh vào sự cam kết lâu dài

D. Học suốt đời qua mạng yêu cầu một cam kết vững vàng để thu được một cái gì đó mỗi ngày => Đúng
=> Đáp án D Đáp án: D
Question 53-60: Read the passage carefully.
The Future of Work: Remote vs. Office
1. As we move deeper into the 21st century, the landscape of work is undergoing a significant transformation. The traditional office setup, long considered the cornerstone of professional environments, is facing a serious challenge from remote work. This evolution has been accelerated by several factors, most notably the global COVID-19 pandemic, which forced many businesses to rapidly adapt to a remote working model. As the world emerges from the pandemic, companies and employees are reevaluating their work environments, with a growing debate centered around the future of work: will it remain remote, return to the office, or evolve into a hybrid model?
2. The advantages of remote work are undeniable. For many employees, the ability to work from home provides a level of flexibility that was previously unimaginable. Without the need for long commutes, employees can save valuable time and money, which can then be redirected towards personal growth or leisure activities. This flexibility also allows workers to better balance their professional and personal lives, leading to improved mental health and job satisfaction. For instance, studies have shown that workers who can set their own schedules are less likely to experience burnout, as they can structure their day in a way that maximizes productivity while still allowing time for rest.
3. Moreover, remote work offers significant cost-saving opportunities for businesses. Companies can reduce overhead expenses by downsizing office space, cutting utility bills, and minimizing the need for physical infrastructure. For businesses with a global workforce, remote work eliminates geographical barriers, enabling them to tap into talent pools from across the world. This global access to talent can provide companies with a competitive edge, as they are no longer limited to hiring from a specific location.
4. However, despite these benefits, remote work is not without its challenges. One of the most cited concerns is the lack of face-to-face interaction, which can lead to feelings of isolation among employees. While digital tools like Zoom and Slack have made it easier to stay connected, they cannot fully replicate the experience of in-person communication. In an office setting, employees have the opportunity to engage in spontaneous conversations, build stronger relationships with colleagues, and collaborate more effectively. These social interactions play a crucial role in fostering creativity and innovation, which are often harder to achieve in a remote work environment.
(Adapted from the real ielts)
Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
Câu 53 [743667]: The best title of the passage can be ________.
A, The Evolution of Workplace Models
B, Embracing Remote Work for the Future
C, Balancing Remote and Office Work
D, Challenges of the Modern Workplace
Tiêu đề phù hợp nhất của đoạn văn là gì?
A. Sự phát triển của các mô hình nơi làm việc => Đúng, tiêu đề này phản ánh chính xác sự chuyển đổi giữa làm việc từ xa và làm việc tại văn phòng, như đã được đề cập trong đoạn 1

B. Đón nhận làm việc từ xa cho tương lai => Sai, bài viết không chỉ nói về việc đón nhận làm việc từ xa mà còn thảo luận về các mô hình làm việc khác, như mô hình kết hợp

C. Cân bằng giữa làm việc từ xa và làm việc tại văn phòng => Sai, mặc dù bài viết có nhắc đến việc đánh giá giữa các mô hình, nhưng không hoàn toàn tập trung vào việc tìm sự cân bằng mà là tranh luận về tương lai của công việc

D. Những thách thức của nơi làm việc hiện đại => Sai, mặc dù bài có nói về các thách thức trong làm việc từ xa, nhưng cũng nói về các lợi ích, vì vậy tiêu đề này không phản ánh đầy đủ nội dung 
=> Đáp án A Đáp án: A
Câu 54 [743671]: According to paragraph 1, what major event propelled the shift to remote work?
A, Improvements in online communication technologies
B, The worldwide COVID-19 outbreak
C, A growing preference for flexible working arrangements
D, Higher expenses associated with traditional offices
Theo đoạn 1, sự kiện lớn nào đã thúc đẩy sự chuyển đổi sang làm việc từ xa?
A. Cải tiến trong công nghệ giao tiếp trực tuyến
B. Sự bùng phát đại dịch COVID-19 toàn cầu
C. Sự ưa chuộng ngày càng tăng đối với các phương thức làm việc linh hoạt
D. Chi phí cao hơn liên quan đến văn phòng truyền thống
- Căn cứ vào thông tin đoạn 1: The global COVID-19 pandemic, which forced many businesses to rapidly adapt to a remote working model. (đại dịch COVID-19 toàn cầu, đã buộc nhiều doanh nghiệp phải nhanh chóng thích nghi với mô hình làm việc từ xa.)
=> Đáp án B Đáp án: B
Câu 55 [743672]: According to paragraph 2, which of the following is NOT mentioned as a benefit of remote work?
A, Better mental well-being and higher job contentment
B, Shorter travel time and lower transportation costs
C, Increased opportunities in global employment markets
D, More freedom and adaptability for workers
Theo đoạn 2, điều nào sau đây KHÔNG được nhắc đến như một lợi ích của làm việc từ xa?
A. Tâm lý tốt hơn và hài lòng với công việc cao hơn => Đúng

B. Thời gian đi lại ngắn hơn và chi phí vận chuyển thấp hơn => Đúng

C. Tăng cơ hội trong các thị trường lao động toàn cầu => Sai

D. Nhiều tự do và khả năng thích ứng hơn cho người lao động => Đúng
Căn cứ vào các thông tin
Lợi ích của làm việc từ xa là không thể phủ nhận. Đối với nhiều nhân viên, khả năng làm việc từ nhà mang lại một mức độ linh hoạt mà trước đây là điều không thể tưởng tượng được. Không cần phải đi lại xa, nhân viên có thể tiết kiệm thời gian và tiền bạc, từ đó có thể đầu tư vào sự phát triển cá nhân hoặc các hoạt động giải trí. Sự linh hoạt này cũng cho phép công nhân viên có thể cân bằng tốt hơn giữa công việc và cuộc sống cá nhân, dẫn đến sức khỏe tinh thần tốt hơn và sự hài lòng với công việc cao hơn. Ví dụ, các nghiên cứu đã chỉ ra rằng những nhân viên có thể tự thiết lập lịch trình của mình ít có khả năng bị kiệt sức hơn, vì họ có thể sắp xếp công việc sao cho tối ưu hóa năng suất mà vẫn có thời gian nghỉ ngơi.
=> Đáp án C Đáp án: C
Câu 56 [743673]: It can be inferred from paragraph 3 that ________.
A, Businesses adopting remote work can access broader talent pools
B, Remote work can drive up global business costs
C, Companies must hire locally due to restrictions
D, Traditional offices are crucial for competitive edge
Có thể suy ra từ đoạn 3 rằng __________.
A. Các doanh nghiệp áp dụng làm việc từ xa có thể tiếp cận nguồn nhân lực rộng lớn hơn => Đúng, bài viết đề cập đến việc làm việc từ xa giúp các công ty tiếp cận nhân tài toàn cầu. Dẫn chứng "Remote work eliminates geographical barriers, enabling them to tap into talent pools from across the world" (làm việc từ xa loại bỏ rào cản địa lý, giúp họ có thể tiếp cận với nguồn nhân lực từ khắp nơi trên thế giới)

B. Làm việc từ xa có thể làm tăng chi phí kinh doanh toàn cầu => Sai, bài viết không đề cập đến việc làm việc từ xa làm tăng chi phí mà ngược lại, nó tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp

C. Các công ty phải tuyển dụng trong nước do những hạn chế => Sai, bài viết cho thấy rằng các công ty có thể tuyển dụng nhân tài toàn cầu nhờ vào làm việc từ xa

D. Văn phòng truyền thống rất quan trọng để có lợi thế cạnh tranh => Sai, bài viết không nhấn mạnh tầm quan trọng của văn phòng truyền thống trong việc duy trì lợi thế cạnh tranh
=> Đáp án A Đáp án: A
Câu 57 [743676]: The phrase "geographical barriers" in paragraph 3 indicates ________.
A, constraints due to fixed office locations
B, restrictions caused by cultural diversity
C, obstacles in communication across different time zones
D, boundaries set by national employment laws

Cụm từ "geographical barriers" trong đoạn 3 ám chỉ _______.
A. Những ràng buộc do vị trí văn phòng cố định
B. Những hạn chế do sự đa dạng văn hóa
C. Rào cản trong giao tiếp qua các múi giờ khác nhau
D. Các rào cản do luật lao động quốc gia
- Căn cứ vào ngữ cảnh "For businesses with a global workforce, remote work eliminates geographical barriers, enabling them to tap into talent pools from across the world" (Đối với các doanh nghiệp có đội ngũ nhân viên toàn cầu, làm việc từ xa loại bỏ rào cản địa lý, giúp họ có thể tiếp cận với nguồn nhân lực từ khắp nơi trên thế giới) => "geographical barriers" ám chỉ các rào cản do văn phòng cố định, khiến các công ty chỉ có thể tuyển dụng nhân viên ở một địa điểm nhất định
=> Đáp án A
=> 

Đáp án: A
Câu 58 [743678]: In paragraph 3, the word "eliminate" can be replaced by ________.
A, reduce
B, bypass
C, overcome
D, remove
Trong đoạn 3, từ "eliminate" có thể thay thế bằng __________.
Ta có từ "eliminate" có nghĩa là loại bỏ hoàn toàn => đồng nghĩa với "remove" (loại bỏ)
=> Đáp án D
Các đáp án còn lại
A. reduce (v) giảm thiểu
B. bypass (v) bỏ qua
C. overcome (v) vượt qua Đáp án: D
Câu 59 [743679]: In paragraph 4, the author implies that remote work ________.
A, strengthens relationships between colleagues
B, challenges the traditional idea of workplace collaboration
C, replaces face-to-face interaction with virtual meetings
D, eliminates the need for innovation and creativity
Trong đoạn 4, tác giả ám chỉ rằng làm việc từ xa __________.
A. Củng cố mối quan hệ giữa các đồng nghiệp
B. Thách thức ý tưởng truyền thống về sự hợp tác tại nơi làm việc
C. Thay thế giao tiếp trực tiếp bằng các cuộc họp ảo
D. Loại bỏ nhu cầu về sự đổi mới và sáng tạo
Căn cứ vào thông tin: One of the most cited concerns is the lack of face-to-face interaction, which can lead to feelings of isolation among employees (Một trong những mối quan ngại lớn nhất là thiếu sự giao tiếp trực tiếp, điều này có thể dẫn đến cảm giác cô lập ở nhân viên.)
=> Đáp án B Đáp án: B
Câu 60 [743681]: It can be seen in paragraphs 2, 3, and 4 that ________.
A, remote work comes with both opportunities and obstacles
B, the challenges linked to remote work overshadow its advantage
C, employees prefer remote work to traditional office
D, innovation thrives more in remote settings than in offices
Có thể thấy từ đoạn 2, 3 và 4 rằng __________.
A. Làm việc từ xa đi kèm với cả cơ hội và thử thách => Đúng, các đoạn này nói về cả lợi ích và thách thức của làm việc từ xa

B. Các thách thức liên quan đến làm việc từ xa lấn át các lợi ích của nó => Sai, mặc dù có thách thức, nhưng bài viết cũng nhấn mạnh lợi ích của làm việc từ xa

C. Nhân viên thích làm việc từ xa hơn là làm việc tại văn phòng truyền thống => Sai, bài viết không chỉ rõ nhân viên thích mô hình nào mà chỉ nêu các ưu và nhược điểm

D. Sự đổi mới phát triển mạnh mẽ hơn trong môi trường làm việc từ xa hơn là văn phòng => Sai, bài viết chỉ ra rằng sự thiếu giao tiếp mặt đối mặt có thể làm giảm sự sáng tạo trong làm việc từ xa
=> Đáp án A Đáp án: A
Câu 61 [275867]: Cho hàm số với , . Khi đó bằng
A,
B,
C,
D,
.
Chọn đáp án C.
Đáp án: C
Câu 62 [25852]: Cho . Biểu diễn ta được
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án D.
Ta có: Đáp án: D
Câu 63 [741331]: Trong một phòng thí nghiệm, nhiệt độ trong tủ sấy được điều khiển tăng từ mỗi phút tăng trong 60 phút, sau đó giảm mỗi phút trong 40 phút. Hàm số biểu thị nhiệt độ (tính theo ) trong tủ theo thời gian (tính theo phút) có dạng:
( là hằng số).
Biết rằng, là hàm số liên tục trên tập xác định. Tìm giá trị của
A,
B,
C,
D,
Do nên hàm số liên tục trên các khoảng
Ta có:

Vậy hàm số liên tục trên tập xác định khi hàm số liên tục tại khi và chỉ khi: Đáp án: B
Câu 64 [741332]: Cho hai tập hợp Hỏi giá trị thực của tham số để có đúng 3 phần tử và tích của 3 phần tử đó bằng là bao nhiêu?
A,
B,
C,
D,


Ta có:

Suy ra
Vậy để có đúng 3 phần tử và tích của 3 phần tử đó bằng 24 thì ta có phương trình có 2 nghiệm phân biệt và có tích
Xét có 2 nghiệm phân biệt dương khi và chỉ khi:

Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 65 [349386]: Cho là một nguyên hàm của hàm số Khẳng định nào dưới đây đúng?
A,
B,
C,
D,
là một nguyên hàm của hàm số .
Ta có .
Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 66 [256757]: Cho hàm số bậc ba Đồ thị hàm số như hình vẽ bên. Hàm số nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?
266.PNG
A,
B,
C,
D,
Ta có hàm số
399.PNG
Từ dó ta có bảng xét dấu đạo hàm của hàm số như sau
400.PNG
Suy ra hàm số nghịch biến trên khoảng Chọn đáp án C. Đáp án: C
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 67 đến 69
Câu 67 [741335]: Giá trị nhỏ nhất của hàm số bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.
nên ta chỉ cần xét trong đoạn
Ta có:

Ta có
Vậy giá trị nhỏ nhất của Đáp án: B
Câu 68 [741337]: Gọi là đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của đồ thị Khoảng cách từ điểm đến bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.
Cách 1: Xem video bài giải của thầy Duy.
Cách 2: Phương pháp giải: Tìm phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của hàm số bẳng cách thực hiện phép chia cho ta được Khi đó là phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của hàm số.

Thực hiện phép chia cho ta được
Suy ra hay là phương trình của đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của hàm số đã cho.
Áp dụng công thức khoảng cách, ta có Đáp án: A
Câu 69 [741338]: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số để đường thẳng cắt đồ thị tại ba điểm phân biệt sao cho
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án D.
Phương trình hoành độ giao điểm

Ta có:
Phương trình có 3 nghiệm phân biệt khi phương trình có 2 điểm cực trị hay có 2 nghiệm phân biệt.


Vậy Đáp án: D
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 70 đến 71
Câu 70 [741339]: Giá trị bằng
A,
B,
C,
D,
Gọi là công bội của cấp số nhân đã cho.
Ta có:
Nhận xét: Nếu hay thì (1) và (2) đều không thoả mãn, vì vậy ta có Chia theo vế (2) cho (1), ta được:
Thay vào (1) suy ra
Công thức số hạng tổng quát của cấp số nhân: Đáp án: C
Câu 71 [741342]: Giới hạn bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.
Gọi là công bội của cấp số nhân đã cho.
Ta có
Nhận xét: Nếu hay thì (1) và (2) đều không thoả mãn, vì vậy ta có Chia theo vế (2) cho (1), ta được:
Thay vào (1) suy ra
Công thức số hạng tổng quát của cấp số nhân:
Khi đó Đáp án: B
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 72 đến 73
Câu 72 [741343]: Với phương trình trên có tổng các nghiệm bằng
A, 0.
B, 1.
C, 2.
D, 7.
Chọn đáp án C.
Thay ta có
Suy ra tổng các nghiệm là 2. Đáp án: C
Câu 73 [741344]: Có bao nhiêu giá trị nguyên âm của để phương trình trên có nghiệm?
A,
B,
C,
D,
HD: Chọn A
Ta có
Ta phải có
nguyên âm nên các giá trị thỏa mãn là Đáp án: A
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 74 đến 75
Câu 74 [741346]: Sau khi tiêm thuốc 2 giờ thì nồng độ thuốc trong máu của bệnh nhân bằng
A, (mg/l).
B, (mg/l).
C, (mg/l).
D, (mg/l).
Chọn đáp án A.
Thay ta có Đáp án: A
Câu 75 [741348]: Sau khi tiêm thuốc bao nhiêu giờ thì nồng độ thuốc trong máu của bệnh nhân cao nhất?
A, giờ.
B, giờ.
C, giờ.
D, giờ.
Chọn đáp án C.
Cách 1: Sử dụng bất đẳng thức Cauchy như video của thầy.
Cách 2: Khảo sát hàm số
Ta xét hàm số trên khoảng
Ta có

Bảng biến thiên của hàm số

Vậy nồng độ thuốc trong máu cao nhất là sau 1 giờ khi tiêm. Đáp án: C
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 76 đến 77
Câu 76 [741353]: Hoành độ của điểm
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án C.

Do là hình vuông.

Ta có phương trình đường thẳng cạnh là:


Theo tính chất giao của hai đường chéo hình vuông, ta có là trung điểm của
Đáp án: C
Câu 77 [741354]: Phương trình đường thẳng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án C.


nên





Vì hoành độ điểm lớn hơn 4, nên
Phương trình đường thẳng có vectơ pháp tuyến là và đi qua điểm
Vậy phương trình đường thẳng là Đáp án: A
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 78 đến 79
Câu 78 [741360]: Khi tập nghiệm của bất phương trình là
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.
Thay ta có



Đáp án: B
Câu 79 [741361]: Tập tất cả các giá trị của sao cho bất phương trình có ít nhất 3 nghiệm nguyên là
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án D.
Bất phương trình (điều kiện )

Xét ta có:
Bất phương trình có ít nhất 3 nghiệm nguyên khi

Kết hợp điều kiện, ta có Đáp án: D
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 80 đến 82
Bảng sau đây tóm tắt kết quả phân tích quá trình tự phân hủy (sự phá hủy tế bào sau khi tế bảo chết do hoạt động của các enzym của chính tế bào) và sự thối rữa (sự phân hủy chất hữu cơ, đặc biệt là protein, bởi vi sinh vật dẫn đến tạo ra mùi hôi thối) của các con bọ cánh cứng chết

Chọn ngẫu nhiên một con bọ cánh cứng trong các mẫu phân tích trên.
Câu 80 [741364]: Xác suất để mẫu chọn ra có quá trình tự phân hủy cao là
A,
B,
C,
D,

Xác suất để mẫu chọn ra có quá trình tự phân hủy cao là Đáp án: B
Câu 81 [741365]: Xác suất để mẫu chọn ra có quá trình tự phân hủy cao và độ thối rữa thấp là
A,
B,
C,
D,

Xác suất để mẫu chọn ra có quá trình tự phân hủy cao và độ thối rữa thấp là Đáp án: C
Câu 82 [741367]: Nếu quá trình tự phân hủy của một mẫu chọn ra là cao thì xác suất để thối rữathấp là
A,
B,
C,
D,

Nếu quá trình tự phân hủy của một mẫu chọn ra là cao thì xác suất để thối rữa thấp là Đáp án: B
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời câu từ 83 đến 84
Câu 83 [741369]: Giá trị của
A,
B,
C,
D,

Đáp án: B
Câu 84 [741374]: Gọi là trung điểm của Độ dài đoạn thẳng bằng
A,
B,
C,
D,

Ta có: Đáp án: D
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 85 đến 87
Câu 85 [741375]: Mặt phẳng có phương trình
A,
B,
C,
D,
nên mặt phẳng có vectơ pháp tuyến là Suy ra mặt phẳng có phương trình Đáp án: C
Câu 86 [741376]: Mặt phẳng cắt mặt cầu theo một đường tròn có bán kính bằng
A,
B,
C,
D,
Ta có Vậy bán kính đường tròn giao tuyến của mặt phẳng và mặt cầu Đáp án: C
Câu 87 [741377]: Điểm thuộc mặt cầu sao cho thể tích tứ diện lớn nhất. Khi đó,
A,
B,
C,
D,
Ta có nên lớn nhất khi và chỉ khi lớn nhất.
Gọi là đường thẳng qua điểm và vuông góc với mặt phẳng Suy ra
Gọi là các giao điểm của và mặt cầu Tọa độ điểm thỏa mãn hệ phương trình:
Ta thấy:
Vậy điểm Đáp án: D
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 88 đến 90
Câu 88 [741379]: Thể tích khối chóp bằng
A,
B,
C,
D,
Gọi là trung điểm của suy ra:

Đáp án: B
Câu 89 [741382]: Gọi là giao tuyến của hai mặt phẳng Số đo góc nhị diện bằng
A,
B,
C,
D,

Gọi là trung điểm của cạnh ta có:

Lại có:
Vậy, Đáp án: A
Câu 90 [741383]: Gọi là trung điểm của cạnh Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng bằng
A,
B,
C,
D,

Gọi là trung điểm của đoạn

Kẻ tại
Gọi là góc giữa


Ta có:
Đáp án: D
Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 91 đến 94
Có bốn loại cây như chanh, dừa, xoài và nhãn ở mỗi góc khác nhau của một ô hình chữ nhật. Giếng nước nằm ở một góc và chòi canh ở góc khác. Cổng ở ngay chính giữa của cạnh không có giếng nước và chòi canh; hai bên cổng là cây chanh và cây dừa. Cây xoài không ở cùng góc với chòi canh.
Câu 91 [289798]: Hai vị trí nào sau đây có thể đối diện chéo (ở hai vị trí theo cạnh chéo hình chữ nhật) trong khu vườn?
A, Cây nhãn và cây chanh.
B, Chòi canh và cây nhãn.
C, Cây xoài và giếng nước.
D, Cây dừa và cây chanh.
Dựa vào các dữ kiện đề bài cho:
Giả sử, cổng ở cạnh dài của hình chữ nhật.
Dựa vào các dữ kiện:
• Có bốn loại cây như chanh, dừa, xoài và nhãn ở mỗi góc khác nhau
• Giếng nước nằm ở một góc và chòi canh ở góc khác.
• Cổng ở ngay chính giữa của cạnh không có giếng nước và chòi canh; hai bên cổng là cây chanh và cây dừa.
• Cây xoài không ở cùng góc với chòi canh.
Ta có hình minh họa sau:
TH1:
m224.png
TH2:
m225.png
Kết hợp với các đáp án Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 92 [289799]: Nếu cây chanh đối diện chéo với giếng nước thì cây dừa đối diện chéo với
A, cây xoài.
B, giếng nước.
C, chòi canh.
D, cổng.
Chọn đáp án C.
Dựa vào hình minh họa phân tích giả thiết:
TH1:
m224.png
TH2
m225.png
Kết hợp với dữ kiện câu hỏi: “cây chanh đối diện chéo với giếng nước”
Có 1 TH thỏa mãn.
m226.png
cây dừa đối diện với chéo với chòi canh và cây nhãn. Đáp án: C
Câu 93 [289800]: Nếu cây dừa và cây nhãn không ở hai góc cạnh nhau của khu vườn thì hai vị trí nào sau đây bắt buộc phải ở các góc đối diện theo đường chéo của khu vườn?
A, Cây dừa và giếng nước.
B, Cây chanh và chòi canh.
C, Cây chanh và cây dừa.
D, Cây chanh và giếng nước.
Chọn đáp án D.
Dựa vào hình minh họa phân tích giả thiết:
TH1:
m224.png
TH2:
m225.png
Kết hợp với dữ kiện câu hỏi: “cây dừa và cây nhãn không ở hai góc cạnh nhau của khu vườn” Có 1 TH thỏa mãn.
m227.png
Kết hợp với các đáp án Chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 94 [289801]: Phát biểu nào sau đây luôn không đúng?
A, Cây xoài và giếng nước ở cùng một góc vườn.
B, Cây nhãn và chòi canh ở cùng một góc.
C, Cây dừa và giếng nước ở hai góc cạnh nhau của khu vườn.
D, Cây nhãn ở cùng một cạnh khu vườn với cổng.
Chọn đáp án D.
Dựa vào hình minh họa phân tích giả thiết:
TH1:
m224.png
TH2:
m225.png
Kết hợp với các đáp án Chọn đáp án D. Đáp án: D
Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 95 đến 98
Một nhóm ba người là A, B và C đến một cửa hàng văn phòng phẩm. Mỗi người trong số ba người mua một món đồ khác nhau trong số tẩy, bút bi và bút chì. Mỗi món có một màu khác nhau: xanh, đỏ và đen. Người bạn D của họ, hỏi họ "Bạn đã mua gì ở cửa hàng văn phòng phẩm?" và nhận được các câu trả lời của họ như sau:
A: Tôi không mua cục tẩy. Tôi mua một món đồ màu đỏ. B mua một cây bút chì.
B: Tôi mua một cây bút bi. C mua một món đồ màu đen. A mua một cây bút chì.
C: B đã mua một cục tẩy. Tôi không mua bút chì. A mua một món đồ màu xanh.
Mỗi người trong số họ là một trong ba người: người nói thật hoặc người nói dối hoặc “người thứ ba”. Người nói thật là người luôn nói sự thật; người nói dối là người luôn nói dối (nói những điều trái với sự thật) và “người thứ ba” là người nói xen kẽ giữa lời nói thật và lời nói dối. D biết B mua một cây bút chì.
Câu 95 [379853]: Phát biểu sau đây là đúng?
A, A là người nói thật.
B, A là người nói thật và B là “người thứ ba”.
C, C là người nói dối.
D, Tất cả đều sai.
Dựa vào dữ kiện:
• Một nhóm ba người là A, B và C đến một cửa hàng văn phòng phẩm.
• Mỗi người trong số ba người mua một món đồ khác nhau trong số tẩy, bút bi và bút chì.
• Mỗi món có một màu khác nhau: xanh, đỏ và đen.
• Mỗi người trong số họ là một trong ba người: người nói thật hoặc người nói dối hoặc “người thứ ba”.
• Người nói thật là người luôn nói sự thật; người nói dối là người luôn nói dối (nói những điều trái với sự thật) và “người thứ ba” là người nói xen kẽ giữa lời nói thật và lời nói dối.
Kết hợp dữ kiện: D biết B mua một cây bút chì.
câu nói thứ ba của A đúng sự thật; câu nói thứ ba của B sai sự thật; câu nói thứ nhất của C sai sự thật; câu nói thứ hai của C đúng sự thật.
A là người luôn nói sự thật; B là người luôn nói dối; C là “người thứ ba”.
Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 96 [379854]: A mua món đồ nào?
A, Bút bi.
B, Cục tẩy.
C, Bút chì.
D, Không thể xác định.
Dựa vào phân tích dữ kiện giải thiết:
A là người luôn nói sự thật (3 câu nói của A đúng sự thật) A không mua cục tẩy, A không mua muốn đồ giống B (bút chì) A mua bút bi, C mua cục tẩy. Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 97 [379855]: B mua món đồ có màu?
A, Màu đỏ.
B, Màu xanh.
C, Màu đen.
D, Xanh hoặc đen.
Dựa vào phân tích dữ kiện giải thiết:
A là người luôn nói sự thật (3 câu nói của A đúng sự thật) A mua món đồ màu đỏ.
B là người luôn nói dối (3 câu nói của B sai sự thật)
B mua món đồ màu đen, C mua món đồ màu xanh.
Chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 98 [379856]: C mua gì?
A, Cục tẩy có màu đỏ.
B, Bút chì có màu đen.
C, Bút bi có màu xanh.
D, Cục tẩy có màu xanh.
Dựa vào phân tích dữ kiện giải thiết:
Ảnh chụp màn hình 2024-05-24 093434.png
Chọn đáp án D. Đáp án: D
Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 99 đến 102

Câu 99 [691517]: Quốc gia trên đã xuất khẩu gạo trong ít nhất bao nhiêu năm?
A, 0.
B, 1.
C, 2.
D, Không thể xác định.
Chọn đáp án D.
Không thể xác định vì không có thông tin đất nước đã xuất khẩu hay nhập khẩu gạo vào năm 2003. Đáp án: D
Câu 100 [691518]: Tiêu thụ gạo của quốc gia đó tăng nhiều nhất trong bao nhiêu năm khi so sánh với năm trước?
A, 5.
B, 4.
C, 3.
D, 2.
Chọn đáp án C.
Ta thấy khi so sánh với năm trước, lượng tiêu thụ gạo có xu hướng tăng khi dân số tăng, tức là vào các năm 2004, 2006, 2007. Đáp án: C
Câu 101 [691519]: Nếu quốc gia này đã xuất khẩu gạo vào năm 2003 thì trong số các năm đã cho có tối đa bao nhiêu năm quốc gia này đã nhập khẩu gạo?
A, 5.
B, 3.
C, 2.
D, 1.
Chọn đáp án A.
Vì đất nước đã xuất khẩu gạo vào năm 2003, nhưng có thể đã nhập khẩu gạo trong mỗi năm tiếp theo vì tổng lượng tiêu thụ có thể cao hơn sản lượng nên có tối đa 5 năm từ 2004 đến 2008. Đáp án: A
Câu 102 [691520]: Trong số các năm đã cho có tối đa bao nhiêu năm mà tổng sản lượng gạo trong nước giảm ngay cả khi dân số tăng so với năm trước đó?
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Đáp án: B
Độ dẫn điện của dung dịch phụ thuộc vào số lượng ion tồn tại trong dung dịch đó. Các chất điện li mạnh khi tan trong nước có khả năng phân li hoàn toàn thành các ion, các chất điện li yếu chỉ có khả năng phân li một phần, còn các chất không điện li thì không có khả năng phân li thành các ion.
Chúng ta có thể phân biệt dung dịch các chất điện li mạnh, điện li yếu và chất không điện li bằng thực nghiệm, sử dụng một thiết bị giống như trong hình. Một bóng đèn được nối với pin bằng mạch điện bao gồm các chất chứa trong cốc. Để bóng đèn sáng thì dòng điện phải chạy từ điện cực này sang điện cực kia. Dung dịch chứa càng nhiều ion thì đèn càng sáng.
Câu 103 [746428]: Nếu dung dịch perchloric acid HClO4 1 M được thử nghiệm như hình trên thì hiện tượng quan sát được là bóng đèn
A, không sáng.
B, sáng mạnh.
C, sáng yếu.
D, lóe sáng rồi tắt.
HClO4 là một acid mạnh → là chất điện li mạnh → bị phân li hoàn toàn trong dung dịch:
HClO4 ⟶ H+ + ClO4
Nếu dung dịch perchloric acid HCIO4 1 M được thử nghiệm như hình trên thì hiện tượng quan sát được là bóng đèn sáng mạnh.

⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 104 [746429]: Sự phân li của Al2(SO4)3 trong nước được biểu diễn bằng phương trình:
Al2(SO4)⟶ 2Al3+ + 3SO42–
Trong các sơ đồ hạt dưới đây:

Sơ đồ nào biểu diễn đúng sự phân li của Al2(SO4)3 trong nước?
A, Sơ đồ (i).
B, Sơ đồ (ii).
C, Sơ đồ (iii).
D, Sơ đồ (iv).
Al2(SO4)⟶ 2Al3+ + 3SO42–
Ta nhận thấy rằng Al2(SO4)3 bị phân phân li hoàn toàn, 1 phân tử Al2(SO4)3 phân li ra 2 ion Al3+ và 3 ion 
SO42– theo tỉ lệ 2:3.
Sơ đồ (ii) có 6 ion Al3+ (màu cam) và 9 ion 
SO42– (màu xanh) theo tỉ lệ 2:3 biểu diễn đúng sự phân li của Al2(SO4)3 trong nước.

⇒ Chọn đáp án B
Đáp án: B
Câu 105 [746430]: Độ dẫn điện của một dung dịch phụ thuộc vào số lượng ion tự do cũng như bản chất của các ion tồn tại trong dung dịch đó. Biểu đồ trong bảng dưới đây biểu diễn phép chuẩn độ, đồng thời đo độ dẫn điện. Trong đó:
▪ X là thể tích dung dịch thêm vào từ burette; Y là độ dẫn điện.
▪ Thí nghiệm 1: Acetic acid với ammonia (trên burette).
▪ Thí nghiệm 2: Silver nitrate với potassium chloride (trên burette).
▪ Thí nghiệm 3: Nitric acid với ammonia (trên burette).
▪ Thí nghiệm 4: Magnesium sulfate với barium hydroxide (trên burette).

Phương án nào sau đây phù hợp với biểu đồ dẫn điện tương ứng của các thí nghiệm?
A, (1) → (R), (2) → (S), (3) → (Q), (4) → (P).
B, (1) → (R), (2) → (S), (3) → (P), (4) → (Q).
C, (1) → (P), (2) → (S), (3) → (R), (4) → (Q).
D, (1) → (S), (2) → (Q), (3) → (R), (4) → (P).
Phân tích các thí nghiệm:



⭐ Thí nghiệm 1: Acetic acid với ammonia (trên burette).

CH3COOH + NH3 ⟶ CH3COONH4
CH3COOH là acid yếu, phân li không hoàn toàn trong nước → độ dẫn điện ban đầu yếu. Khi phản ứng với NH3 tạo muối tan CH3COONH3 là chất điện li mạnh → Độ dẫn điện tăng dần

→ Phù hợp với đồ thị R



⭐ Thí nghiệm 2: Silver nitrate với potassium chloride (trên burette).

AgNO3 + KCl ⟶ AgCl + KNO3
 Khi phản ứng ban đầu tạo AgCl độ dẫn điện giảm dần đến khi dư KCl thì độ dẫn điện lạ tăng dần.

→ Phù hợp với đồ thị S



⭐ Thí nghiệm 3: Nitric acid với ammonia (trên burette).

HNO3 + NH3 ⟶ NH4NO3
HNO3 là chất điện li mạnh, khi phản ứng với NH3 tạo muối NH4NO3 dẫn đến độ diện tăng dần.

→ Phù hợp với đồ thị P



⭐ Thí nghiệm 4: Magnesium sulfhate với barium hydroxide (trên burette).

MgSO4 + Ba(OH)2 ⟶ Mg(OH)2 + BaSO4
Phản ứng tạo ra 2 kết tủa Mg(OH)2 và BaSO4 làm độ dẫn điện giảm dần

→ Phù hợp với đồ thị Q


Vậy biểu đồ dẫn điện tương ứng của các thí nghiệm tương ứng là: (1) → (R), (2) → (S), (3) → (P), (4) → (Q).

⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 106 đến 108
Thuyết electron dựa vào sự cư trú và di chuyển của các electron để giải thích các hiện tượng điện. Theo đó:
o Electron có thể rời khỏi nguyên tử để di chuyển từ nơi này đến nơi khác. Nguyên tử bị mất electron sẽ trở thành một hạt mang điện dương gọi là ion dương.
o Một nguyên tử trung hòa về điện có thể nhận thêm electron để trở thành một hạt mang điện âm được gọi là ion âm.
o Một vật nhiễm điện âm khi số electron mà nó chứa lớn hơn số điện tích nguyên tố dương (proton). Nếu số electron ít hơn số proton thì vật nhiễm điện dương.
Câu 106 [748516]: Cho các phát biểu bên dưới:
(I) proton có thể di chuyển từ vật này sang vật khác, vật nhận thêm proton sẽ trở nên tích điện dương, vật bị mất proton sẽ trở nên tích điện âm.
(II) Thuyết electron dựa vào sự cư trú và di chuyển của các electron để giải thích các hiện tượng điện.
(III) Một vật trung hòa về điện nếu nhận thêm electron sẽ trở nên tích điện dương.
(IV) Một vật nếu không nhận thêm hoặc không cho bớt đi electron thì tổng điện tích trên vật đó luôn không đổi.
Số phát biểu đúng là
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Phát biểu (II) và (IV) là đúng. Đáp án: B
Câu 107 [748517]: Biết điện tích của một electron là -1,6.10-19 C. Một vật trung hòa về điện nếu nhận thêm 2.108 electron thì vật trở nên tích điện
A, -1,6.10-19 C.
B, +1,6.10-19 C.
C, -3,2.10-11 C.
D, +3,2.10-11 C.
Một vật trung hòa về điện nếu nhận thêm 2.108 electron thì vật trở nên tích điện
Chọn C Đáp án: C
Câu 108 [748522]: Một vật tích điện dương +2 C thì số electron mà vật này
A, thừa là 2 electron.
B, thiếu là 2 electron.
C, thừa là 1,25.1019 electron.
D, thiếu là 1,25.1019 electron.
Vật tích điện dương nên vật thiếu electron.
Số electron vật thiếu là:
Chọn D Đáp án: D
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 109 đến 111
Glycogen và amylopectin là polymer của glucose có phân nhánh. Chuỗi mạch thằng của các polymer này bao gồm các liên kết α (1 → 4) và chuỗi phân nhánh được hình thành bởi liên kết α (1 → 6) như Hình 1. Quá trình phân giải trong tế bào, các gốc glucose được giải phóng lần lượt từ đầu tận cùng của chuỗi bởi enzyme phosphorylase cho đến phía vị trí phân nhánh. Sau đó, liên kết α (1 → 6) của nhanh bị cắt bởi enzyme cắt nhánh.

Hình 1


Hình 2
Để phân giải glycogen bằng enzyme phosphorylase ở nồng độ dư thừa hoặc bằng enzyme cắt nhánh ở nồng độ dư thừa, giả sử rằng enzyme phosphotylase phân cắt lần lượt tất cả các gốc glucose của một chuỗi thẳng không phân nhanh, đồ thị thích hợp cho sự phân cắt của mỗi enzyme (phosphorylase và enzyme cắt nhánh) được biểu thị có thể có trong các đồ thị ở hình 2.
Dựa vào đoạn thông tin trên và trả lời các câu hỏi sau:
Câu 109 [741033]: Vì sao glycogen lại là dạng dự trữ glucose chính ở động vật?
A, Glycogen có cấu trúc phân nhánh giúp giải phóng nhanh các đơn vị glucose khi cần thiết.
B, Glycogen là polymer duy nhất có khả năng liên kết với lipid trong tế bào.
C, Glycogen dễ tan trong nước, cho phép vận chuyển nhanh đến các mô.
D, Glycogen chứa liên kết β (1 → 4), giúp tăng độ bền của cấu trúc.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết

Glycogen có cấu trúc phân nhánh với các liên kết α (1 → 4) và α (1 → 6), cho phép enzyme dễ dàng giải phóng glucose từ nhiều đầu không khử cùng lúc. Điều này giúp cung cấp glucose nhanh chóng khi cơ thể cần năng lượng. Đáp án: A
Câu 110 [741035]: Đồ thị biểu diễn sự cho sự phân cắt của enzyme cắt nhánh là
A, đồ thị 4.
B, đồ thị 3.
C, đồ thị 2.
D, đồ thị 1.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết

- Enzyme phosphorylase: đồ thị (3). Hoạt động của enzyme phosphorylase chỉ cắt 1 nửa số nhánh ở đầu tận cùng → Số polymer của glucose còn lại bằng một nửa so với ban đầu.
- Enzyme cắt nhánh: đồ thị (1). Enzyme cắt nhánh chỉ cắt các liên kết α (1 → 6) và chuyển nhánh với các gốc α (1 → 4) chứ không phân huỷ tạo monomer glucose → Số polymer của glucose vẫn giữ nguyên. Đáp án: D
Câu 111 [741036]: Một người bệnh có đột biến gây mất chức năng của enzyme phosphorylase chuyển hoá glycogen trong cơ xương. Điều này có khả năng dẫn đến hậu quả nào dưới đây khi người đó vận động mạnh?
A, Tích tụ glucose-6-phosphate trong cơ, gây tăng đường huyết.
B, Tích tụ lactate trong máu, gây nhiễm acid lactic.
C, Giảm khả năng giải phóng glucose từ glycogen, gây mỏi cơ nhanh chóng.
D, Tăng phân giải protein để bù đắp thiếu hụt glucose, gây giảm khối lượng cơ.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết

Glycogen phosphorylase là enzyme quan trọng giúp phân giải glycogen thành glucose-1-phosphate, sau đó được chuyển thành glucose-6-phosphate để cung cấp năng lượng cho cơ khi vận động. Nếu enzyme này mất chức năng, khả năng phân giải glycogen bị giảm, dẫn đến thiếu hụt năng lượng trong cơ, gây mỏi cơ nhanh khi vận động mạnh. Đáp án: C
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 112 đến 114
Lũy kế trong quý I/2024, tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam đạt 177,96 tỷ
USD, tăng 15,4%, tương ứng tăng 23,97 tỷ USD so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, trị giá
xuất khẩu đạt đạt 92,88 tỷ USD, tăng 16,8%, tương ứng tăng 13,33 tỷ USD và trị giá nhập khẩu
là 85,08 tỷ USD, tăng 14%, tương ứng tăng 10,46 tỷ USD so với cùng kỳ năm trước.


Lũy kế trong quý I/2024, tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam đạt 177,96 tỷ
USD, tăng 15,4%, tương ứng tăng 23,97 tỷ USD so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, trị giá
xuất khẩu đạt đạt 92,88 tỷ USD, tăng 16,8%, tương ứng tăng 13,33 tỷ USD và trị giá nhập khẩu tăng 14%, tương ứng tăng 10,46 tỷ USD so với cùng kỳ năm trước.

Câu 112 [744480]: Trị giá nhập khẩu trong quý I/ 2024 là bao nhiêu tỷ USD?
A, 89 tỷ USD.
B, 86 tỷ USD.
C, 85 tỷ USD.
D, 84 tỷ USD.
Trị giá nhập khẩu trong quý I/2024 được tính như sau:
Trị giá nhập khẩu = Tổng trị giá xuất nhập khẩu – Trị giá xuất khẩu
Áp dụng số liệu đã cho:
Trị giá nhập khẩu = 177,96 tỷ USD – 92,88 tỷ USD = 85, 08 tỷ USD
Vậy, trị giá nhập khẩu trong quý I/2024 là 85,08 tỷ USD. Đáp án: C
Câu 113 [744481]: Cán cân thương mại trọng quý I/ 2024 là bao nhiêu tỷ USD?
A, 7,8 tỷ USD.
B, 8,7 tỷ USD.
C, 9,7 tỷ USD.
D, 10 tỷ USD.
Cán cân thương mại được tính bằng cách lấy trị giá xuất khẩu trừ đi trị giá nhập khẩu:
Cán cân thương mại = Trị giá xuất khẩu – Trị giá nhập khẩu
Áp dụng số liệu đã cho:
Cán cân thương mại = 92, 88 tỷ USD – 85, 08 tỷ USD = 7,8 tỷ USD
Vậy, cán cân thương mại trong quý I/2024 là 7,8 tỷ USD. Đáp án: A
Câu 114 [744484]: Quý I/ 2024, ngành thương nước ta nước ta?
A, Xuất siêu.
B, Nhập siêu.
C, Không hoạt động.
D, Cân bằng.
Vì cán cân thương mại là dương (7,8 tỷ USD), điều này có nghĩa là nước ta xuất siêu trong quý I/2024. Đáp án: A
Dựa vào thông tin sau đây để trả lời các câu từ 115 đến 117
Trong việc giải quyết quan hệ với Pháp, Chủ tịch Hồ Chí Minh đại diện Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946). Theo yêu cầu của Chủ tịch Hồ Chí Minh, trong buổi kí kết Hiệp định Sơ bộ phải có sự chứng kiến của đại diện Bộ Tự lệnh quân Trung Hoa Dân quốc ở Bắc Đông Dương, đại diện Phái bộ Mỹ, Lãnh sự Anh. Hiệp định có nội dung cơ bản:
“Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do trong khối Liên hiệp Pháp, có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng. Sự thống nhất đất nước sẽ do trưng cầu dân ý quyết định.
Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đồng ý cho 15.000 quân Pháp vào thay thế quân Trung Hoa Dân quốc. Số quân này phải đóng ở những nơi do hai bên thống nhất quy định và sẽ rút khỏi Việt Nam trong 5 năm, mỗi năm rút 1/5 số quân.
Quân đội hai bên ngừng bắn và ở nguyên vị trí. Các cuộc đàm phán tiếp theo sẽ được tiến hành tại một trong ba nơi: Hà Nội, Sài Gòn hoặc Pa-ri”.

(Trần Bá Đệ (Chủ biên), Giáo trình Lịch sử Việt Nam từ 1945 đến nay, NXB Giáo dục Việt Nam, 2013, tr. 44 - 45)
Câu 115 [758243]: Hiệp định Sơ bộ được kí kết giữa đại diện Chính phủ Việt Nam với đại diện Chính phủ Pháp không ở trong bối cảnh nào sau đây?
A, Cách mạng Việt Nam có sự đan xen thuận lợi và khó khăn.
B, Nhiều thế lực ngoại xâm chống phá cách mạng Việt Nam.
C, Quan hệ quốc tế đang chứa đựng nhiều vấn đề phức tạp.
D, Thực dân Pháp đang trên đường đưa quân tiến ra miền Bắc.
Đáp án: D
Câu 116 [758245]: Việc Chính phủ Việt Nam kí Hiệp định Sơ bộ với Chính phủ Pháp đem lại ý nghĩa tích cực nào sau đây?
A, Loại bớt được một kẻ thù nguy hiểm trong bối cảnh phức tạp.
B, Chính phủ Pháp thừa nhận quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
C, Việt Nam có đầy đủ thời gian chuẩn bị mở chiến dịch Việt Bắc.
D, Làm thất bại tham vọng của Pháp muốn đưa quân ra miền Bắc.
Đáp án: A
Câu 117 [758246]: Theo Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), Chính phủ Pháp phải tôn trọng Việt Nam là một quốc gia
A, liên hiệp.
B, tự do.
C, dân chủ.
D, độc lập.
Đáp án: B
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 118 đến 120
Dự án thành phần 3 thuộc Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Khánh Hòa - (Ea Kar, Krông Pắk, Cư Kuin) của tỉnh Đắk Lắk với tổng mức đầu tư hơn 6.000. Buôn Ma Thuột giai đoạn 1 có tổng chiều dài khoảng 48km đi qua 11 xã thuộc 3 huyện 100 tỷ đồng. Trong đó, chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (bao gồm dự phòng) khoảng 1.300 tỷ đồng, chi phí xây dựng hơn 4.000 tỷ đồng, số còn lại là các chi phí khác. Dự án sử dụng nguồn Ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 (gồm vốn ngân sách Trung ương và vốn ngân sách địa phương) và ngân sách Trung ương giai đoạn 2026 - 2030. Quy mô dự án đường giai đoạn 1 hoàn chỉnh 4 làn xe, bề rộng nền đường 24,75m, vận tốc thiết kế 100 km/h, phù hợp với quy hoạch.
Nguồn: Báo ĐăkLăk
Câu 118 [749813]: Theo thông tin trên cơ quan nhà nước nào sau đây có thẩm quyền thông qua dự toán ngân sách và giám sát ngân sách nhà nước chi cho dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Khánh Hòa - (Ea Kar, Krông Pắk, Cư Kuin)?
A, Chủ tịch nước.
B, Quốc hội.
C, Hội đồng nhân dân.
D, Ủy ban nhân dân tỉnh.
Đáp án B: Quốc hội
Giải thích: Quốc hội có thẩm quyền thông qua dự toán ngân sách và giám sát ngân sách nhà nước chi cho các dự án đầu tư xây dựng lớn, trong đó có các dự án đường bộ cao tốc. Đáp án: B
Câu 119 [749814]: Vai trò của ngân sách nhà nước trong dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Khánh Hòa - (Ea Kar, Krông Pắk, Cư Kuin) đã thể hiện nội dung nào sau đây?
A, Điều tiết thị trường, bình ổn giá cả.
B, Tăng cường sức mạnh QP và ANQG.
C, Phân bổ các nguồn lực tài chính
D, Mở rộng quan hệ đối ngoại.
C. Phân bổ các nguồn lực tài chính.
Giải thích: Ngân sách nhà nước trong dự án này giúp phân bổ các nguồn lực tài chính để đảm bảo thực hiện các công trình hạ tầng cơ sở, như đường bộ cao tốc. Đáp án: C
Câu 120 [749815]: Dự án sử dụng nguồn Ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 (gồm vốn ngân sách Trung ương và vốn ngân sách địa phương) và ngân sách Trung ương giai đoạn 2026 - 2030 thể hiện đặc điểm nào sau đây của ngân sách nhà nước?
A, Ngân sách nhà nước mang tính pháp lí cao.
B, Ngân sách nhà nước không hoàn trả trực tiếp.
C, Ngân sách nhà nước được chia thành nhiều khoản nhỏ.
D, Ngân sách nhà nước có nguồn thu chủ yếu từ thuế.
B. Ngân sách nhà nước không hoàn trả trực tiếp.
Giải thích: Ngân sách nhà nước cung cấp tài chính cho dự án mà không yêu cầu hoàn trả trực tiếp, do đây là nguồn vốn để phát triển cơ sở hạ tầng công cộng. Đáp án: B
© 2023 - - Made With