Câu 1 [749181]: “Mặt đất vào thời kì ấy chưa có dấu vết loài người. Một ngày kia có một cây si to lớn mọc trên núi cao bị bão đổ xuống, trong đó bay ra một đôi chim lớn. Đôi chim đẻ ra một trăm trứng, trong số có ba cái lớn dị thường. Đẻ xong, đôi chim biến thành người, gọi tên là AY và UA, tức là hai con người đầu tiên ở trên mặt đất. Được hai bà tiên chỉ cho cách ấp trứng, năm mươi ngày sau, chín mươi bảy quả trứng nở ra thành người: năm mươi người về đồng bằng thành người Kinh, còn bốn mươi bảy người ở mạn ngược, về sau thành tổ tiên các giống dân Mường, Mán, Mèo, Thổ... Đợi đủ một trăm ngày, ba cái trứng lớn còn lại nở ra thành người thứ nhất là Lang-Đại - Ca, người thứ hai là Lang - Đa - Cần, người thứ ba là nàng Nường - Kịt.”
(Thần thoại Mường, Truyện trăm trứng, theo NXB Sáng tạo, 1970)
Hai con người đầu tiên trên mặt đất có nguồn gốc từ đâu?
A, Một cây si to lớn trên núi cao.
B, Một đôi chim.
C, Chín mươi bảy quả trứng.
D, Ba cái trứng lớn.
Dựa vào câu văn: “Đôi chim đẻ ra một trăm trứng, trong số có ba cái lớn dị thường. Đẻ xong, đôi chim biến thành người, gọi tên là AY và UA, tức là hai con người đầu tiên ở trên mặt đất.”
→ Hai con người đầu tiên trên mặt đất có nguồn gốc một đôi chim. Đáp án: B
Câu 2 [749186]: “Hôi tanh chẳng thú vị gì,
Thế mà ai cũng kẻ vì người yêu
Tạo vật bất thị vô để sự
Bòn chài ra một thứ quấy chơi
Đủ vuông tròn, tượng đất, tượng trời
Khẳm hoạ phúc, an nguy, tử hoạt”

(Nguyễn Công Trứ, Vịnh đồng tiền, theo Tổng tập Văn học Việt Nam, tập 14, NXB Khoa học Xã hội, 2000)
Câu thơ nào tập trung thể hiện sức mạnh vô hình của đồng tiền?
A, “Hôi tanh chẳng thú vị gì,”
B, “Tạo vật bất thị vô để sự”
C, “Đủ vuông tròn, tượng đất, tượng trời”
D, “Khẳm hoạ phúc, an nguy, tử hoạt”
Câu thơ “Khẳm hoạ phúc, an nguy, tử hoạt” mang nghĩa đồng tiền chứa chất đầy đủ mọi thứ hoạ phúc, yên ổn nguy hiểm, sống chết. Điều này cho thấy đồng tiền có sức mạnh to lớn, có thể chi phối mọi mặt của cuộc sống con người, mang lại cả hạnh phúc lẫn tai họa, sự sống và cái chết.
→ Câu thơ “Khẳm hoạ phúc, an nguy, tử hoạt” tập trung thể hiện sức mạnh vô hình của đồng tiền. Đáp án: D
Câu 3 [749182]: “Khi sắp bước vào rạp, Huyền Quang biết nhà vua cố ý làm nhục mình. Các mâm cỗ mặn tanh tưởi bày trên đàn kia nếu không phải là một sự sỉ vả thì còn gì nữa. Lụa hoàng quyến nói lái lại rõ ràng ám chỉ hai tiếng “Huyền Quang”. Chàng bèn ngửa mặt lên trời lớn tiếng khẩn:- Kẻ đệ tử này nếu có điều gì bất chính, xin chư Phật cho đày xuống A-tì địa ngục, còn nếu không, thì xin cho những cỗ mặn kia hóa thành chay tất cả!
Tự nhiên một trận gió mạnh nổi lên, cát bụi mù mịt, trời đất tối sầm cả lại. Một chốc gió tan, mọi người nhìn lên đàn tràng thì, lạ thay, tất cả các mâm cỗ mặn đều biến thành cỗ chay tinh khiết thơm tho, mọi tanh tưởi đều đã bị quét sạch từ bao giờ.”

(Nguyễn Đổng Chi, Huyền Quang, theo Kho tàng truyện cổ tích Việt Nam, tập 2, NXB Giáo dục, 2000)
Sự linh ứng trong lời khấn của Huyền Quang có ý nghĩa gì?
A, Khẳng định Huyền Quang là người không chính trực, ngay thẳng.
B, Khẳng định Huyền Quang được chư Phật bảo trợ.
C, Khẳng định Huyền Quang có phép thuật.
D, Khẳng định Huyền Quang hoàn toàn trong sạch, vô tội, được chư Phật chứng giám.
Sự linh ứng trong lời khấn của Huyền Quang thể hiện sự minh bạch và lòng ngay thẳng của ông. Việc các mâm cỗ mặn hóa thành cỗ chay là dấu hiệu cho thấy chư Phật đã chứng giám và minh oan cho ông, khẳng định rằng ông hoàn toàn trong sạch, không có hành vi bất chính. Đáp án: D
Câu 4 [749183]: “Nô nức qua chơi đất Vị Hoàng,
Ấy nơi phong vận chốn nhiều quan.
Trời kia xui khiến sông nên bãi,
Ai khéo xoay ra phố nửa làng.
Khua múa trống chuông, chùa vẫn vắng,
Xì xèo tôm tép, chợ gần tan.
Việc làng, quan lớn đi đâu cả?
Chỉ thấy dăm ba bác xác bàn.”

(Trần Tế Xương, Vị Hoàng hoài cổ, theo Tổng tập Văn học Việt Nam, tập 14, NXB Khoa học Xã hội, 2000)
Cặp câu thơ nào tái hiện quá trình đô thị hoá diễn ra ở đất Vị Hoàng?
A, Nô nức qua chơi đất Vị Hoàng,/ Ấy nơi phong vận chốn nhiều quan.
B, Trời kia xui khiến sông nên bãi,/ Ai khéo xoay ra phố nửa làng.
C, Khua múa trống chuông, chùa vẫn vắng,/ Xì xèo tôm tép, chợ gần tan.
D, Việc làng, quan lớn đi đâu cả?/ Chỉ thấy dăm ba bác xác bàn.
Cặp câu thơ “Trời kia xui khiến sông nên bãi,/ Ai khéo xoay ra phố nửa làng.” tái hiện quá trình đô thị hóa ở đất Vị Hoàng (Nam Định) thông qua sự thay đổi địa hình và không gian sống: sông bị bồi lấp thành bãi và người dân biến bãi đất đó thành phố xá đông đúc. Đây chính là quá trình đô thị hóa, biến đổi từ nông thôn sang thành thị. Đáp án: B
Câu 5 [749189]: “Mẹ dẫn tôi đi dọc triền sông Trinh Nữ. Triền sông cao đầy hoa cỏ may. Lũ trẻ chăn trâu và những người thôn quê đang lúi húi dứt cỏ may. Họ phơi cỏ may ở mặt đê để mang về đun nấu thay cho rơm rạ. Họ vô tình với nỗi đau của mẹ con tôi. Mẹ kéo tôi ngồi trên vệ cỏ. Hoa cỏ may ghim đầy quần áo.
- Chính nơi này mẹ đã gặp cha con.
Tôi nằm trên cỏ xanh nghiêng đầu vào lòng mẹ và nghe mẹ kể. Tiếng mẹ da diết đưa tôi về dòng sông Trinh Nữ ngày xưa...”

(Sương Nguyệt Minh, Bên sông Trinh Nữ, theo baogiaothong.vn)
Chi tiết nào sau đây gợi tả không gian của đoạn truyện?
A, Lũ trẻ chăn trâu và những người thôn quê đang lúi húi dứt cỏ may.
B, Tiếng mẹ da diết đưa tôi về dòng sông Trinh Nữ ngày xưa...
C, Triền sông cao đầy hoa cỏ may.
D, Họ vô tình với nỗi đau của mẹ con tôi.
Chi tiết “Triền sông cao đầy hoa cỏ may” trực tiếp gợi tả không gian của đoạn truyện, giúp người đọc hình dung về cảnh vật thiên nhiên nơi “mẹ” dắt “tôi” đến và kể lại việc lần đầu tiên mẹ gặp cha. Đáp án: C
Câu 6 [749190]: “Lắng tai nghe đàn bầu
Ngân dài trong đêm thâu
Êm đềm như dòng suối
Đàn chở hồn về đâu?”

(Lữ Giang, Tiếng đàn bầu, theo nhandan.vn)
Các biện pháp tu từ nào được sử dụng trong hai câu cuối?
A, So sánh, câu hỏi tu từ.
B, Nhân hoá, so sánh.
C, Nhân hoá, ẩn dụ.
D, Câu hỏi tu từ, nói quá.
Các biện pháp tu từ được sử dụng trong hai câu cuối là:
- So sánh: tiếng đàn bầu được so sánh với sự êm đềm của dòng suối.
- Câu hỏi tu từ: Câu hỏi “Đàn chở hồn về đâu?” gợi lên cảm giác mơ hồ và những suy tư về âm thanh của đàn bầu. Đáp án: A
Câu 7 [749193]: “Khi Chiêu Thành Vương tới bãi tập thì thấy Quốc Toản cởi trần đóng khố để lộ nước da trắng trẻo. Lố nhố chung quanh là những trai tráng trong làng, cũng đóng khố cởi trần, mình đen trùi trũi. Người tướng già cũng ngồi trong đám vật. Trông thấy Chiêu Thành Vương, người tướng già phục xuống lạy. Hoài Văn đang mải vật với một anh trai làng. Anh này nằm dán xuống đất. Hoài Văn nằm trên, nhưng loay hoay mãi, không lật ngửa anh kia ra được. Vai và lưng Hoài Văn đỏ tấy, hằn lên những vết ngón tay của đối phương. Chiêu Thành Vương đứng xem, ngứa mắt nói to:
- Kéo gọng vó lên! Đánh vật chưa biết miếng. Toản đánh miếng gọng vó, mau...
Bấy giờ Hoài Văn mới biết là chú đến, vội buông anh bạn sụp xuống lạy.”

(Nguyễn Huy Tưởng, Lá cờ thêu sáu chữ vàng, theo Nguyễn Huy Tưởng tuyển tập, NXB Văn học, 2012)
Đoạn văn kết hợp vận dụng các phương thức biểu đạt nào?
A, Biểu cảm, nghị luận.
B, Miêu tả, thuyết minh.
C, Thuyết minh, biểu cảm.
D, Tự sự, miêu tả.
Đoạn văn kết hợp vận dụng các phương thức biểu đạt sau:
- Tự sự: Đoạn văn kể lại diễn biến sự việc Chiêu Thành Vương đến bãi tập và chứng kiến cảnh Hoài Văn đánh vật.
- Miêu tả: Đoạn văn miêu tả chi tiết ngoại hình của Quốc Toản, những người trai tráng, cảnh đánh vật, và hành động của các nhân vật. Đáp án: D
Câu 8 [749194]: “PHÓ MAY - Thưa, đây là bộ lễ phục đẹp nhất triều đình và may vừa mắt nhất. Sáng chế ra được một bộ lễ phục trang nghiêm mà không phải màu đen thật là tuyệt tác. Tôi thách các thợ giỏi nhất mà làm nổi đấy.
ÔNG GIUỐC-ĐANH - Thế này là thế nào? Bác may hoa ngược mất rồi!
PHÓ MAY - Nào ngài có bảo là ngài muốn may xuôi hoa đâu!
ÔNG GIUỐC-ĐANH - Lại cần phải bảo may hoa xuôi ư?
PHÓ MAY - Vâng, phải bảo chứ. Vì những người quý phái đều mặc như thế này cả.
ÔNG GIUỐC-ĐANH - Những người quý phái mặc áo ngược hoa ư?
PHÓ MAY - Thưa ngài, vâng.
ÔNG GIUỐC-ĐANH - Ồ! Thế thì bộ áo này may được đấy.”

(Mô-li-e, Trưởng giả học làm sang, theo Ngữ văn 8, tập 2, NXB Giáo dục Việt Nam, 2013)
Lời thoại nào của ông Giuốc-đanh chứng tỏ nhân vật vốn không thuộc về giai tầng “quý phái”?
A, “Ồ! Thế thì bộ áo này may được đấy.”
B, “Lại cần phải bảo may hoa xuôi ư?”
C, “Những người quý phái mặc áo ngược hoa ư?”
D, “Thế này là thế nào? Bác may hoa ngược mất rồi!”
Lời thoại “Những người quý phái mặc áo ngược hoa ư?” thể hiện rõ sự ngỡ ngàng, bối rối của ông Giuốc-đanh khi nghe phó may nói rằng “những người quý phái đều mặc như thế này”. Điều đó chứng tỏ ông không thực sự hiểu biết về phong cách ăn mặc của giới quý tộc, mà chỉ học đòi làm sang.
→ Lời thoại “Những người quý phái mặc áo ngược hoa ư?” của ông Giuốc-đanh chứng tỏ nhân vật vốn không thuộc về giai tầng “quý phái”. Đáp án: C
Câu 9 [749196]: “Thương thiên hữu ý toả anh hùng,
Bát nguyệt tiêu ma cốc trất trung.
Xích bích thốn âm, chân khả tích?
Bất tri hà nhật xuất lao lung?”

(Hồ Chí Minh, Tích quang âm)
Dịch nghĩa:
“Trời xanh cố ý hãm kẻ anh hùng,
Tám tháng nay mòn mỏi trong chốn cùm gông.
Tấc bóng quý hơn thước ngọc, thật là đáng tiếc!
Chẳng biết ngày nào thoát khỏi vòng lao tù?”

(Hồ Chí Minh, Tiếc ngày giờ, theo Tổng tập Văn học Việt Nam, tập 38, NXB Khoa học Xã hội, 2000)
Dòng thơ nào bày tỏ tâm trạng sốt ruột, mong ngày thoát khỏi cảnh lao tù của nhân vật trữ tình?
A, Dòng thứ nhất.
B, Dòng thứ hai.
C, Dòng thứ ba.
D, Dòng thứ tư.
Dòng thơ “Bất tri hà nhật xuất lao lung?” (Chẳng biết ngày nào thoát khỏi vòng lao tù?) là một câu hỏi tu từ, thể hiện tâm trạng sốt ruột, khắc khoải, mong mỏi được tự do của nhân vật trữ tình.
→ Dòng thơ thứ tư bày tỏ tâm trạng sốt ruột, mong ngày thoát khỏi cảnh lao tù của nhân vật trữ tình. Đáp án: D
Câu 10 [749184]: “Nhà sư chùa Đông Sơn tên là Quán Viên, giới hạnh thanh bạch, mắt tuệ vẹn nhuần, mấy chục năm không xuống núi. Gặp khi Trần Anh Vương đau mắt đã hơn một tháng, chữa thuốc không hiệu quả, ngày đêm chói nhức. Bỗng nằm mộng thấy một nhà sư lấy tay xoa vào mắt. Vua hỏi:
- Nhà sư từ đâu tới, tên là gì?
Đáp:
- Tôi là Quán Viên, đến cứu mắt vua.
Tỉnh mộng, mắt liền hết đau, qua vài ngày thì khỏi hẳn. Dò hỏi trong giới nhà sư, quả nhiên có người tên là Quán Viên ở chùa Đông Sơn. Sai người mời đến, y hệt nhà sư đã thấy trong mộng.”

(Hồ Nguyên Trừng, Chiêm bao chữa bệnh, theo Nam Ông mộng lục, NXB Văn học, 2008)
Chỉ ra chi tiết kì ảo trong đoạn trích.
A, Trần Anh Vương đau mắt đã hơn một tháng, chữa thuốc không hiệu quả, ngày đêm chói nhức.
B, Vua mộng thấy một nhà sư lấy tay xoa vào mắt, tỉnh mộng mắt liền hết đau, qua vài ngày thì khỏi hẳn.
C, Vua sai người mời sư Quán Viên ở chùa Đông Sơn đến.
D, Nhà sư chùa Đông Sơn tên là Quán Viên.
Chi tiết “Vua mộng thấy một nhà sư lấy tay xoa vào mắt, tỉnh mộng mắt liền hết đau, qua vài ngày thì khỏi hẳn.” mang yếu tố kì ảo. Việc nhà vua mơ thấy nhà sư chữa bệnh và sau đó bệnh tình thực sự thuyên giảm không thể giải thích bằng logic thông thường cho thấy đây là một điều phi thực tế, mang đậm màu sắc kì ảo. Đáp án: B
Câu 11 [749199]: “Cá ông nược, cùng vô số thứ vật chất trôi dạt ngang qua, lúc nào cũng gieo vào đầu tụi cố câu hỏi, rằng chúng tới từ nơi chốn xa xôi nào. Những trái mắm này đã rụng khỏi cây từ hồi nào mà khi tới đây đã mọc mầm ra rễ và bộ rễ đã dày phù sa? Những trái bần chín cũng vậy, trôi bao lâu mà rã hạt nơi này? Hay chủ nhân của búp bê sứt càng gãy gọng nọ, chắc con nhỏ cũng trạc tuổi cố, chắc nó thơm xà bông, da trắng bóc, chân mang guốc, mặc áo đầm. Hay chị gái nào từng lấy cái cài đóng rong rêu kia xước lên đầu, tóc chị dài đến đâu. Mỗi một vật đều kể câu chuyện riêng, cả cái chân giả cũng làm bọn cố chạnh lòng quá đỗi. Người bị mất nó chắc phải nhảy lò cò suốt từ bữa đến giờ.”
(Nguyễn Ngọc Tư, Khởi đầu của gió, theo nguoidothi.net.vn)
Tâm trạng của các nhân vật trong đoạn trích khi nhìn thấy những vật chất trôi dạt ngang qua khúc sông chủ yếu được biểu đạt bằng hình thức lời văn nào?
A, Lời trực tiếp.
B, Lời nửa trực tiếp.
C, Lời văn kể.
D, Lời bình luận.
Trong đoạn trích, tâm trạng của các nhân vật được thể hiện một cách gián tiếp qua lời của người kể chuyện. Khi nhìn thấy những vật chất trôi dạt ngang qua khúc sông, tâm trạng của “tụi cố” được thể hiện qua những câu hỏi liên tiếp: “Những trái mắm này đã rụng khỏi cây từ hồi nào…, “Hay chủ nhân của búp bê sứt càng gãy gọng nọ…” Những câu văn này vừa là lời kể của người dẫn chuyện, vừa là tâm trạng, suy nghĩ của các nhân vật.
→ Tâm trạng của các nhân vật trong đoạn trích khi nhìn thấy những vật chất trôi dạt ngang qua khúc sông chủ yếu được biểu đạt bằng hình thức lời văn nửa trực tiếp. Đáp án: B
Câu 12 [749200]: Dòng nào sau đây nêu tên những tác phẩm cùng thể loại thơ trữ tình có yếu tố tự sự?
A, Quê hương (Tế Hanh), Trăng (Xuân Diệu), Tiếng sáo thiên thai (Thế Lữ).
B, Tiếng thu (Lưu Trọng Lư), Tràng giang (Huy Cận), Mùa xuân chín (Hàn Mặc Tử).
C, Vội vàng (Xuân Diệu), Chợ Tết (Đoàn Văn Cừ), Chiều xuân (Anh Thơ).
D, Sơn Tinh - Thuỷ Tinh (Nguyễn Nhược Pháp), Mưa xuân (Nguyễn Bính), Đồi tím hoa sim (Hữu Loan).
Các tác phẩm Sơn Tinh - Thuỷ Tinh (Nguyễn Nhược Pháp), Mưa xuân (Nguyễn Bính), Đồi tím hoa sim (Hữu Loan) đều là thơ trữ tình nhưng có yếu tố tự sự rõ ràng:
+ Sơn Tinh - Thủy Tinh của Nguyễn Nhược Pháp kể lại truyền thuyết Sơn Tinh và Thủy Tinh.
+ Mưa xuân của Nguyễn Bính có kể về một cuộc lỡ hẹn giữa cô gái và chàng trai trong hội chèo.
+ Đồi tím hoa sim của Hữu Loan kể về câu chuyện tình buồn trong chiến tranh. Đáp án: D
Câu 13 [749201]: Dòng nào dưới đây có các từ viết đúng chính tả?
A, Luồn lách, nung núc, sui xẻo.
B, Luồn lách, nung núc, xui xẻo.
C, Luồn lách, lung lúc, xui xẻo.
D, Nuồn nách, nung núc, xui xẻo.
Dòng có các từ viết đúng chính tả là: Luồn lách, nung núc, xui xẻo. Đáp án: B
Câu 14 [749202]: Câu nào dưới đây chứa từ viết sai chính tả?
A, Khi những đợt gió mùa đông bắc kèm mưa bụi lay bay ùa về, bầu trời luôn mang một màu bàng bạc mây xám.
B, Má nấu một nồi nước to, mùi lá thơm lừng đầy ngõ.
C, Một loạt quy định ngiêm cấm bắt đầu có hiệu lực từ ngày hôm nay.
D, Những dòng, những chữ cứ ngân lên trong đầu tôi thành những thanh âm nhè nhẹ.
- Câu “Một loạt quy định ngiêm cấm bắt đầu có hiệu lực từ ngày hôm nay.” có từ “ngiêm cấm” sai chính tả.
- Sửa lại: Một loạt quy định nghiêm cấm bắt đầu có hiệu lực từ ngày hôm nay. Đáp án: C
Câu 15 [749205]: “Cây Hà Nội vừa trải qua cơn bão Yagi xúc động lòng cây cùng lòng người quặn thắt.”
Từ nào bị dùng sai trong câu trên?
A, xúc động.
B, cơn bão.
C, quặn thắt.
D, lòng cây.
- Từ “xúc động” sai về logic ngữ nghĩa. “Xúc động” thường dùng để chỉ tâm trạng, cảm xúc của con người, thể hiện sự rung động mạnh mẽ trong lòng, không phù để miêu tả “cơn bão Yagi”.
- Sửa lại: Cây Hà Nội vừa trải qua cơn bão Yagi rúng động lòng cây cùng lòng người quặn thắt.” Đáp án: A
Câu 16 [749207]: “Anh ấy bị thương hai chỗ, một ở đầu gối, một ở đường Phạm Văn Đồng.”
Xác định lỗi sai trong câu trên.
A, Sai về dùng từ.
B, Sai ngữ pháp.
C, Sai quy chiếu.
D, Sai logic.
- Câu mắc lỗi sai logic vì "đầu gối" là một bộ phận cơ thể, còn "đường Phạm Văn Đồng" là một địa danh, hai thành phần đẳng lập này không cùng phạm trù ngữ nghĩa để chỉ các vị trí bị thương.
- Sửa lại: Anh ấy bị thương hai chỗ, một ở đầu gối, một ở cánh tay. Đáp án: D
Câu 17 [749209]: Câu nào dưới đây là câu đúng?
A, Để làm giàn trầu trên một sào.
B, Làng nằm trên lưng kim quy, bốn chân rùa vàng là bốn cổng làng.
C, Dòng chảy này mà sơ xuất không neo chặt thuyền vào cọc bến thì xong.
D, Dù được cảnh báo trước nên tôi rất yên tâm.
- Loại A vì câu sai cấu tạo ngữ pháp, thiếu thành phần vị ngữ.
- Loại C vì “sơ xuất” sai chỉnh tả, từ đúng là “sơ suất”.
- Loại D vì dùng sai quan hệ từ “dù”. Từ “dù” thường đi với “nhưng” tạo thành một cặp quan hệ từ biểu thị sự đối lập nhưng nội dung câu văn đang đề cập đến mối quan hệ nhân (được cảnh báo trước) – quả (tôi rất yên tâm).
→ B là đáp án đúng. Đáp án: B
Câu 18 [749210]: “Lão Điểu nghiêng người, đẩy ấm nước chè xanh ra trước cửa lều.”
Câu trên là câu chưa hoàn chỉnh vì thiếu thành phần nào sau đây?
A, Thiếu trạng ngữ.
B, Thiếu chủ ngữ.
C, Thiếu vị ngữ.
D, Thiếu nòng cốt câu.
- Câu “Lão Điểu nghiêng người, đẩy ấm nước chè xanh ra trước cửa lều.” thiếu trạng ngữ vì không có thông tin về thời gian, địa điểm hay cách thức cụ thể hơn.
- Sửa lại: Mỗi sáng, Lão Điểu nghiêng người, đẩy ấm nước chè xanh ra trước cửa lều. Đáp án: A
Câu 19 [749211]: “Gà gáy, thức dậy nhóm bếp nấu ấm nước.”
Nhận định nào về câu trên là đúng?
A, Câu sai logic ngữ nghĩa.
B, Câu mắc lỗi dùng từ.
C, Câu sai cấu tạo ngữ pháp.
D, Câu mắc lỗi dấu câu.
- Câu sai cấu tạo ngữ pháp vì thiếu chủ ngữ.
- Sửa lại: Gà gáy, tôi thức dậy nhóm bếp nấu ấm nước. Đáp án: C
Câu 20 [749213]: Chỉ ra câu sai trong các câu sau.
A, Nguyệt không đẹp song thuỳ mị và chịu khó.
B, Nguyệt không đẹp nhưng thuỳ mị và chịu khó.
C, Nguyệt không đẹp lại còn thuỳ mị và chịu khó.
D, Nguyệt không đẹp tuy thuỳ mị và chịu khó.
Câu “Nguyệt không đẹp lại còn thuỳ mị và chịu khó” sử dụng sai quan hệ từ “lại còn”. “Lại còn” thường được dùng để nhấn mạnh một đặc điểm bổ sung theo cùng chiều nghĩa với đặc điểm trước đó (thường là tiêu cực hoặc tích cực cùng nhau) nhưng “không đẹp” với “thùy mị và chịu khó” đối lập nhau, vì thế từ “lại còn” không phù hợp với ngữ cảnh câu văn. Đáp án: C
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 21 đến 25
“Mới đây nhất, những ngày đầu tháng 9/2024 khi cơn bão số 3 (bão Yagi) gây thiệt hại nặng nề cho các tỉnh, thành phố phía bắc, khiến nhiều gia đình rơi vào cảnh mất người thân, mất nhà cửa, tài sản, cuộc sống bị đảo lộn... cùng với sự vào cuộc kịp thời, quyết liệt của cả hệ thống chính trị, các cơ quan chức năng, ban, ngành, đoàn thể, thì tinh thần vì cộng đồng, chung tay chia sẻ khó khăn của đông đảo người dân cả nước đã thiết thực giúp đồng bào vùng bão lũ nhanh chóng vượt qua khó khăn và từng bước ổn định cuộc sống.
Đó là hình ảnh những chiến sĩ công an, bộ đội, những tình nguyện viên sẵn sàng xông pha, kịp thời có mặt tại các địa bàn khó khăn để tham gia hỗ trợ người dân vượt qua khó khăn. Đó là những chuyến hàng cứu trợ nặng nghĩa đồng bào đã kịp thời gửi đến tận tay các gia đình người gặp nạn. Đó là những tấm bánh chưng, những nắm cơm, hộp sữa, những bộ quần áo lành lặn... được đồng bào cả nước gửi đến người dân vùng lũ. Những dự án kịp thời xây trường lớp cho trẻ em vùng lũ được triển khai chỉ trong thời gian ngắn. Những ngôi nhà mới được dựng lên cho một hành trình tái thiết bắt đầu.
Lùi thời gian về lại thời điểm dịch Covid-19 hoành hành, khi đó tinh thần vì cộng đồng, tương thân tương ái, đóng góp công sức, trí tuệ, tài lực không vụ lợi, sẵn sàng cống hiến cho xã hội cũng đã được minh chứng một cách sinh động. Những đội hình bác sĩ, chiến sĩ, thanh niên tình nguyện, những siêu thị 0 đồng, những chuyến xe tình nghĩa, những suất ăn thiện nguyện, những trang thiết bị y tế phòng chống dịch bệnh được gửi đến để giúp đỡ các cá nhân bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh diễn ra sôi nổi trên toàn quốc.
Những việc làm nhân văn, tử tế luôn hiện diện trong đời sống này với nhiều hình thức khác nhau. Điều trân quý đó là khi thực hiện các việc làm, dự án hướng đến lợi ích của cộng đồng, các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp đều xuất phát từ sự thúc giục của lương tâm, của tinh thần tương thân tương ái với chính đồng bào mình, không mưu cầu danh lợi cho cá nhân, không chờ đợi được tôn vinh.
Thực tế có nhiều chương trình, dự án thiện nguyện đã âm thầm triển khai trong một thời gian dài song chưa được nhiều người biết đến, do đó phạm vi tác động, ảnh hưởng cũng như hiệu quả chỉ ở mức độ nhất định. Song những tấm gương sáng, những hành động đẹp, những việc làm ý nghĩa như vậy rất cần được biểu dương, ghi nhận.”

(Thi Phong, Thổi lên ngọn lửa của tinh thần dấn thân và cống hiến, theo nhandan.vn)
Câu 21 [749214]: Nội dung chính của đoạn trích là gì?
A, Tác động, ảnh hưởng của các chương trình thiện nguyện.
B, Tinh thần vì cộng đồng, chung tay chia sẻ khó khăn của người Việt.
C, Tinh thần “tương thân tương ái” của người Việt trong đại dịch Covid-19.
D, Tinh thần “tương thân tương ái” của người Việt trong trận bão Yagi.
Đoạn trích thể hiện tinh thần đoàn kết, hỗ trợ lẫn nhau của người Việt trong những lúc khó khăn như thiên tai, dịch bệnh.
→ Nội dung chính của đoạn trích là: Tinh thần vì cộng đồng, chung tay chia sẻ khó khăn của người Việt. Đáp án: B
Câu 22 [749216]: Đâu không phải là dẫn chứng minh hoạ cho chủ đề của đoạn trích?
A, Những chiến sĩ công an, bộ đội, những tình nguyện viên sẵn sàng xông pha, kịp thời có mặt tại các địa bàn khó khăn để tham gia hỗ trợ người dân vượt qua khó khăn.
B, Những đội hình bác sĩ, chiến sĩ, thanh niên tình nguyện, những siêu thị 0 đồng, những chuyến xe tình nghĩa, những suất ăn thiện nguyện, những trang thiết bị y tế phòng chống dịch bệnh được gửi đến để giúp đỡ các cá nhân bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh.
C, Nhiều gia đình rơi vào cảnh mất người thân, mất nhà cửa, tài sản, cuộc sống bị đảo lộn...
D, Những tấm bánh chưng, những nắm cơm, hộp sữa, những bộ quần áo lành lặn... được đồng bào cả nước gửi đến người dân vùng lũ.
“Nhiều gia đình rơi vào cảnh mất người thân, mất nhà cửa, tài sản, cuộc sống bị đảo lộn...” là hậu quả của thiên tai, dịch bệch, không phải là một dẫn chứng minh họa cho tinh thần vì cộng đồng, chung tay chia sẻ khó khăn của người Việt. Đáp án: C
Câu 23 [749217]: Theo đoạn trích, động lực của những việc làm nhân văn, tử tế của cộng đồng, các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp là gì?
A, Để được biểu dương, ghi nhận.
B, Để được nổi tiếng.
C, Một cách quảng cáo cho bản thân, tổ chức, doanh nghiệp.
D, Xuất phát từ lương tâm, tinh thần tương thân tương ái.
Dựa vào thông tin trong câu: “Điều trân quý đó là khi thực hiện các việc làm, dự án hướng đến lợi ích của cộng đồng, các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp đều xuất phát từ sự thúc giục của lương tâm, của tinh thần tương thân tương ái với chính đồng bào mình, không mưu cầu danh lợi cho cá nhân, không chờ đợi được tôn vinh.”
→ Theo đoạn trích, động lực của những việc làm nhân văn, tử tế của cộng đồng, các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp là xuất phát từ lương tâm, tinh thần tương thân tương ái. Đáp án: D
Câu 24 [749218]: “Những việc làm nhân văn, tử tế luôn hiện diện trong đời sống này với nhiều hình thức khác nhau.”
Cụm từ “những việc làm nhân văn, tử tế” trong câu trên là thành phần nào của câu?
A, Chủ ngữ.
B, Vị ngữ.
C, Trạng ngữ.
D, Khởi ngữ.
Cụm từ “những việc làm nhân văn, tử tế” trong câu trên là thành phần chủ ngữ, là đối tượng thực hiện hành động “hiện diện”. Đáp án: A
Câu 25 [749220]: “Đó là những tấm bánh chưng, những nắm cơm, hộp sữa, những bộ quần áo lành lặn... được đồng bào cả nước gửi đến người dân vùng lũ.”
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu văn trên?
A, Phép điệp.
B, Phép đối.
C, Liệt kê.
D, Hoán dụ.
Câu văn sử dụng biện pháp tu từ liệt kê, kể tên những vật phẩm cứu trợ được gửi đến người dân vùng lũ, nhằm nhấn mạnh sự đa dạng và phong phú của những đóng góp từ cộng đồng. Đáp án: C
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 26 đến 30
“Họ thường xuyên phải sống xa nhau sau ngày cưới. Dĩ nhiên anh đã chuẩn bị tinh thần trước cho cô về điều này. Tuy vậy cô vợ trẻ vẫn rơm rớm nước mắt ngồi xếp vali cho chồng. Họ cùng thỏa thuận là anh sẽ trở về vào cuối tuần. Song nhiều khi công việc đột nhiên quá tải và anh không thể lựa chọn khác được.
“Rồi em sẽ quen thôi” - Anh thở dài an ủi cô - Đúng thế, mọi việc sẽ sáng sủa hơn thôi. Họ im lặng ăn cơm và tắt đèn đi ngủ sớm. Trong đêm, cô nghe rõ tiếng cánh cửa sổ bầm dập vì gió. Rèm cửa bay phần phật.
“Anh sẽ cố làm việc thật tốt. Chúng mình sẽ có tất cả những thứ cần thiết. Em cố đợi vài năm nữa thôi em nhé!”
Những lá thư tay nguệch ngoạc thay cho những chuyến trở về định kì ngày một nhiều hơn. Thỉnh thoảng có vài người tới thăm viếng nhưng chủ yếu là để cho cô vui. Nhưng ai chẳng có cuộc sống riêng tư của mình. Cô hiểu thế và thầm nhủ rồi sẽ chóng quen.
Cô nhớ, anh thường nhìn lên trần nhà loang loáng những vân nước thấm qua mái bê tông cũ kĩ, lắng nghe tiếng thạch sùng tặc lưỡi, đôi lúc anh húng hắng ho, cố kìm cơn thèm thuốc. Hai hốc mắt trũng lại nhưng vẫn ngùn ngụt ý chí. Bàn tay thô ráp để gượng nhẹ lên bụng cô như sợ sẽ làm cô bị đau...
Những vết nhơ ấy hằn rõ đến mức nhiều khi nằm một mình trên giường, người cô gần như bất động hàng tiếng đồng hồ. Để cảm nhận sức nặng từ bàn tay của anh. Để nhìn thạch sùng rượt đuổi nhau quanh bóng đèn neon. Để nhớ...
Có lần anh hối hả trở về vào buổi trưa. Cô phấp phỏng nghe tiếng cửa sổ bị gió hất tung vào tường và mùi cơm bắt đầu khen khét. Để rồi anh lại vội vã đi. Chỉ còn lại căn phòng nồng nặc mùi cơm khê. Và cô chờ những lời hứa đợi.”

(Phong Điệp, Búp bê đồng trinh, theo vanvn.vn)
Câu 26 [749222]: Đoạn trích được kể theo ngôi thứ mấy?
A, Ngôi thứ nhất.
B, Ngôi thứ ba.
C, Kết hợp ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba.
D, “Cô”.
Đoạn trích được kể theo ngôi thứ ba, người kể không xuất hiện trực tiếp, là người quan sát và kể loại mọi sự kiện của các nhân vật trong câu chuyện. Đáp án: B
Câu 27 [749226]: Chi tiết nào sau đây gợi tả hoàn cảnh của hai vợ chồng?
A, Thỉnh thoảng có vài người tới thăm viếng nhưng chủ yếu là để cho cô vui.
B, Rèm cửa bay phần phật.
C, Trần nhà loang loáng những vân nước thấm qua mái bê tông cũ kĩ.
D, Họ thường xuyên phải sống xa nhau sau ngày cưới.
Chi tiết “Họ thường xuyên phải sống xa nhau sau ngày cưới” thể hiện rõ hoàn cảnh khó khăn khi phải xa cách nhau của hai vợ chồng. Đáp án: D
Câu 28 [749228]: “Những lá thư tay nguệch ngoạc thay cho những chuyến trở về định kì ngày một nhiều hơn.”
Câu văn trên biểu đạt nội dung thông tin nào sau đây?
A, Người chồng chăm viết thư cho vợ hơn.
B, Chữ của người chồng rất xấu.
C, Người chồng ít về hơn trước đây, thay vào đó, anh gửi thư về cho vợ.
D, Người chồng vẫn về nhà đều đặn mỗi cuối tuần.
Câu văn “Những lá thư tay nguệch ngoạc thay cho những chuyến trở về định kì ngày một nhiều hơn.” thể hiện rõ sự thay đổi trong cách thức liên lạc của hai vợ chồng, từ việc gặp mặt trực tiếp sang gửi thư.
→ Câu văn cho thấy người chồng ít về hơn trước đây, thay vào đó, anh gửi thư về cho vợ. Đáp án: C
Câu 29 [749229]: Cảm giác cô đơn, thiếu vắng và khao khát tình cảm vợ chồng của người vợ được thể hiện qua chi tiết nào?
A, Nhiều khi nằm một mình trên giường, người cô gần như bất động hàng tiếng đồng hồ, để cảm nhận sức nặng từ bàn tay của anh, để nhìn thạch sùng rượt đuổi nhau quanh bóng đèn neon, để nhớ...
B, Cô vợ trẻ vẫn rơm rớm nước mắt ngồi xếp vali cho chồng.
C, Trong đêm, cô nghe rõ tiếng cánh cửa sổ bầm dập vì gió. Rèm cửa bay phần phật.
D, Cô chờ những lời hứa đợi.
Chi tiết “Nhiều khi nằm một mình trên giường, người cô gần như bất động hàng tiếng đồng hồ, để cảm nhận sức nặng từ bàn tay của anh, để nhìn thạch sùng rượt đuổi nhau quanh bóng đèn neon, để nhớ...” cho thấy sự cô đơn, trống vắng và nỗi nhớ nhung của người vợ khi thiếu vắng chồng. Người vợ nhớ từng cử chỉ nhỏ nhặt của chồng, cô đơn đến mức nằm một mình trên giường rất lâu và phải quan sát cả những điều nhỏ nhặt nhất xung quanh mình để vơi bớt nỗi cô đơn. Đáp án: A
Câu 30 [749230]: “Có lần anh hối hả trở về vào buổi trưa. Cô phấp phỏng nghe tiếng cửa sổ bị gió hất tung vào tường và mùi cơm bắt đầu khen khét. Để rồi anh lại vội vã đi. Chỉ còn lại căn phòng nồng nặc mùi cơm khê. Và cô chờ những lời hứa đợi.”
Từ nào trong đoạn văn miêu tả tâm trạng nhân vật người vợ?
A, “hối hả”.
B, “phấp phỏng”.
C, “khen khét”.
D, “nồng nặc”.
Từ “phấp phỏng” thể hiện sự hồi hộp, lo lắng, mong chờ của người vợ khi chồng bất ngờ trở về trong chốc lát rồi lại ra đi. Đáp án: B
Questions 31-35: Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Câu 31 [290292]: At this time yesterday, my sister _____ TV while I _____ my homework.
A, watched / did
B, was watching / were doing
C, watched / was doing
D, was watching / was doing
Kiến thức về Thì động từ
→ Dấu hiệu at this time + thời gian trong quá khứ
→ Trong câu có “while” diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ vào một thời điểm nhất định.
→ Cấu trúc: While + S1+ was/ were + V-ing, S2+ was/ were + V-ing
⇒ Loại A, C
⇒ Cả “my sister” và “I” đều có động từ tobe trong quá khứ là “was” → Loại B
Tạm dịch: Vào thời điểm này ngày hôm qua, chị tôi đang xem TV trong khi tôi đang làm bài tập về nhà. Đáp án: D
Câu 32 [290293]: She said that she had done her assignment _________ week.
A, the last
B, the previous
C, the before
D, on that
Kiến thức về Câu tường thuật
Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp ta phải đổi trạng từ chỉ thời gian:
Last (Tuesday, week, month…) → the previous (Tuesday, week, month…)/ the (Tuesday, week, month…) before
Tạm dịch: Cô ấy nói rằng cô ấy đã hoàn thành nhiệm vụ của mình vào tuần trước. Đáp án: B
Câu 33 [743682]: ________ often require careful planning to avoid jet lag and stay comfortable during the journey.
A, Haul - long flights
B, Long-haul flights
C, Flights long - haul
D, Long-haul flight
Kiến thức về Từ vựng
Ta có "long-haul" (adj): đường dài => đứng trước danh từ "flights"
=> Đáp án B
Xét các đáp án còn lại, ta thấy đáp án A sắp xếp từ sai, đáp án C sai về mặt ngữ pháp, đáp án D là chủ ngữ số ít trong khi đề bài cần chủ ngữ số nhiều (do động từ "require" chia ở dạng số nhiều)

Tạm dịch: Các chuyến bay dài thường yêu cầu kế hoạch cẩn thận để tránh jet lag và giữ sự thoải mái trong suốt chuyến đi Đáp án: B
Câu 34 [290295]: ____________ Mrs. Jones falling ill so suddenly, we've cancelled the conference.
A, Because
B, Since
C, Due to
D, Seeing as
Kiến thức về liên từ
Để diễn tả mối quan hệ nguyên nhân, kết quả:
Công thức:
Because/ Since/ Seeing as,.... + mệnh đề, mệnh đề.
= Because of/ Due to,... + danh từ/ cụm danh từ/ danh động từ
⇒ Do vế đầu của câu là một cụm danh từ nên chỉ có “due to” là phù hợp.
Tạm dịch: Do bà Jones bị ốm đột ngột nên chúng tôi đã hủy cuộc hội thảo. Đáp án: C
Câu 35 [290296]: She was _____ redundant a year ago and hasn't found any work since.
A, seen
B, left
C, let
D, made
Kiến thức về cụm cố định
Ta có: Redundant /rɪˈdʌn.dənt/ (adj): bị sa thải, mất việc vì người chủ không cần bạn nữa.
⇒ Cụm cố định: make sb redundant: sa thải, làm ai mất việc vì người chủ không cần bạn nữa.
Tạm dịch: Cô ấy đã bị sa thải cách đây một năm và chưa tìm được việc làm nào kể từ đó. Đáp án: D
Questions 36-40: Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Câu 36 [290297]: Linda dresses asif it is summer even though it's very cold outside.
A, dresses
B, it is
C, it's
D, outside
Kiến thức về Câu giả định với “As if/ as though”
- Cấu trúc as if as though trong tình huống có thật: S + V + As if/As though + S +V
⇒ dùng để diễn tả các huống đúng, có thật ở quá khứ, hiện tại hoặc tương lai, một sự thật hiển nhiên xảy ra.
- Cấu trúc as if as though trong tình huống không có thật: S + V-s/-es + As if/As though + S +V2/-ed
⇒ dùng với các tình huống giả định (không đúng, không có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc quá khứ).
⇒ Việc bây giờ là mùa hè không có thật nên ta dùng trường hợp số 2.
⇒ Sửa lỗi: it is ⇒ it was
Tạm dịch: Linda ăn mặc như thể đang là mùa hè mặc dù bên ngoài trời rất lạnh. Đáp án: B
Câu 37 [743684]: I bought some elegant stationary with floral designs to write thank-you notes for my friends.
A, stationary
B, designs
C, thank-you
D, for
Kiến thức về Từ vựng
Ta có "Stationary" (adj): đứng yên, không di chuyển => Sai vì cần 1 danh từ ở vị trí này
=> Đáp án A
=> Sửa: "stationary" thành "stationery" (n) văn phòng phầm
Tạm dịch: Tôi đã mua một số văn phòng phẩm thanh lịch với thiết kế hoa để viết những tấm thiệp cảm ơn cho bạn bè của mình Đáp án: A
Câu 38 [743685]: Insects are an important source of food for birds during the winter’s months.
A, Insects
B, an
C, source
D, winter’s
Kiến thức về Sở hữu cách
Ta có "winter's" là dạng sở hữu của "winter", thường được dùng khi chỉ một thứ gì đó thuộc về mùa đông.
Nhưng trong trường hợp này, chúng ta không dùng sở hữu vì "months" chỉ là "những tháng mùa đông", không phải là một thứ gì đó sở hữu của mùa đông
=> Đáp án D
=> Sửa: "winter's" thành "winter"
Tạm dịch: Côn trùng là nguồn thức ăn quan trọng cho chim vào những tháng mùa đông

Đáp án: D
Câu 39 [743686]: There were continuous arguments because they felt they were being treated unfair.
A, continuous
B, were
C, being treated
D, unfair.
Kiến thức về Từ loại
Ta có "unfair" (adj): không công bằng. Tuy nhiên, trong câu này, chúng ta cần một trạng từ để miêu tả động từ "treated" 
=> Đáp án D
=> Sửa: "unfair" thành "unfairly"
Tạm dịch: Có những cuộc tranh cãi liên tục vì họ cảm thấy họ bị đối xử không công bằng

Đáp án: D
Câu 40 [290301]: The new law requires that everyone has his car checked at least twice a month.
A, requires that
B, has
C, his
D, checked
Kiến thức về câu giả định
require that + S + V (bare-infinitive)
"has" (B) sai vì động từ trong mệnh đề giả định phải ở dạng nguyên mẫu (bare infinitive).
Sửa lỗi: has ⇒ have
Tạm dịch: Luật mới yêu cầu mọi người phải kiểm tra xe ít nhất hai lần một tháng. Đáp án: B
Questions 41-45: Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Câu 41 [743687]: It's imperative for companies to adopt sustainable practices to reduce their environmental impact.
A, It’s high time companies adopted sustainable practices to reduce their environmental impact.
B, Companies are under no obligation to adopt sustainable practices to reduce their environmental impact.
C, Companies were not urged to adopt sustainable practices to reduce their environmental impact.
D, It’s too late for companies to adopt sustainable practices to reduce their environmental impact.
Câu gốc: Các công ty phải thực hiện các biện pháp bền vững để giảm tác động môi trường của họ
A. Đã đến lúc các công ty phải áp dụng các biện pháp bền vững để giảm tác động môi trường của họ => Đúng

B.  Các công ty không có nghĩa vụ phải áp dụng các biện pháp bền vững để giảm tác động môi trường của họ => Sai vì trái nghĩa với câu gốc

C. Các công ty không bị thúc giục phải áp dụng các biện pháp bền vững để giảm tác động môi trường của họ => Sai nghĩa

D. Đã quá muộn để các công ty áp dụng các biện pháp bền vững để giảm tác động môi trường của họ => Sai nghĩa
=> Đáp án A Đáp án: A
Câu 42 [290303]: Football is one of the most popular sports in England.
A, In England, football is more popular than any other sports.
B, In England, football is very popular.
C, In England, the most popular sport is football.
D, In England, no sport is more popular than football.
Tạm dịch: Bóng đá là một trong những môn thể thao phổ biến nhất ở Anh.
Xét các đáp án:
A. Ở Anh, bóng đá phổ biến hơn bất kỳ môn thể thao nào khác.
⇒ Sai. Thông tin “bóng đá phổ biến hơn bất kỳ môn thể thao nào khác” là không có căn cứ.
B. Ở Anh, bóng đá rất phổ biến.
⇒ Đáp án đúng.
C. Ở Anh, môn thể thao phổ biến nhất là bóng đá.
⇒ Sai về nghĩa. Cấu trúc so sánh nhất:
+ Nếu từ chỉ có 1 âm tiết: the + ADJ/ADV + -est
+ Nếu từ có 2 âm tiết trở lên: the + most + ADJ/ADV
D. Ở Anh, không có môn thể thao nào phổ biến hơn bóng đá.
⇒ Sai về nghĩa. Cấu trúc so sánh hơn:
+ Nếu từ chỉ có 1 âm tiết: ADJ/ADV + đuôi -er + than
+ Nếu từ có 2 âm tiết trở lên: more + ADJ/ADV + than Đáp án: B
Câu 43 [290304]: You should take the train instead of the bus.
A, If I was you, I would take the train instead of the bus.
B, Were I you, I would take the train in place of the bus.
C, It will be better if I take the train rather than the bus.
D, Had I been you, I would take the train in preference to the bus.
Tạm dịch: Bạn nên đi tàu thay vì xe buýt.
Xét các đáp án:
A. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đi tàu thay vì xe buýt.
⇒ Sai về ngữ pháp ở động từ tobe “was”. Công thức câu điều kiện loại 2 với động từ tobe: If + S + were + S + would/could/might + V
B. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đi tàu thay vì xe buýt.
⇒ Đáp án đúng. Đảo ngữ câu điều kiện loại 2 với động từ to be: Were + S + (not) + … + S + would/might/could + V
C. Sẽ tốt hơn nếu tôi đi tàu thay vì xe buýt.
⇒Sai về nghĩa.
D. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ ưu tiên đi tàu hơn xe buýt.
⇒ Sai về ngữ pháp, không tồn tại dạng cấu trúc như vậy. Đáp án: B
Câu 44 [290305]: She left her bedroom. The alarm clock went off right afterwards.
A, She scarcely had left her bedroom when the alarm clock went off.
B, Scarcely had the alarm clock gone off when she left her bedroom.
C, Hardly she had left her bedroom when the alarm clock went off.
D, No sooner had she left her bedroom than the alarm clock went off.
Tạm dịch: Cô rời khỏi phòng ngủ của mình. Đồng hồ báo thức reo lên ngay sau đó.
Xét các đáp án:
A. Cô vừa mới rời khỏi phòng ngủ thì đồng hồ báo thức reo.
⇒ Sai ngữ pháp. Cấu trúc với “scarcely”: S+had + scarcely + V (PP/P3) + when + clause.
B. Đồng hồ báo thức vừa reo khi cô rời khỏi phòng ngủ.
⇒ Sai về trật tự xảy ra các hành động, cô ấy rời phòng trước rồi mới đến chuông báo thức reo.
C. Cô vừa rời khỏi phòng ngủ thì đồng hồ báo thức reo.
⇒ Sai Sai ngữ pháp. Cấu trúc đảo ngữ với “hardly”: Hardly + had + S + Vp2 + when + S + V (quá khứ đơn)
D. Cô vừa rời khỏi phòng ngủ chưa bao lâu thì đồng hồ báo thức reo lên.
⇒ Đáp án đúng. Cấu trúc đảo ngữ với “No sooner”: No sooner + had + S + Vp2+ than + S + V (quá khứ đơn) Đáp án: D
Câu 45 [290306]: One of the boys tripped over the cord and fell hard. He was running across the road.
A, One of the boys tripped over the cord and fell hard in the middle of the road.
B, He was running across the road, and fell hard over the cord.
C, Crossing the road, one of the boys tripped over the cord and fell hard.
D, The cord on the road made one of the boys trip over and fall hard.
Tạm dịch: Một cậu bé vấp phải sợi dây và ngã mạnh. Cậu ấy đang băng qua đường.
Xét các đáp án:
A. Một cậu bé vấp phải sợi dây và ngã mạnh xuống giữa đường.
⇒ Sai về nghĩa. Thông tin “ở giữa đường” là không có căn cứ.
B. Cậu bé đang chạy qua đường và bị ngã mạnh vào sợi dây.
⇒ Sai về nghĩa. Sợi dây làm cậu bé ngã chứ không phải cậu bé ngã vào sợi dây.
C. Khi băng qua đường, một cậu bé vấp phải sợi dây và ngã rất mạnh.
⇒ Đáp án đúng. Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ sử dụng hiện tại phân từ - V-ing:
- dùng khi đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ và động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động.
- ta dùng present participle phrase thay cho mệnh đề đó (bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từchính về nguyên mẫu rồi thêm -ing).
D. Sợi dây trên đường khiến một cậu bé vấp ngã.
⇒ Sai. Thiếu thông tin cậu bé đang băng qua đường. Đáp án: C
Questions 46-52: Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions.
1. When it comes to ambition, no two people are alike. Every class has its outstanding students, every company has its wonderful employees, and every family has its successful members. Then there is someone who is happy with whatever life brings. So, what makes us different?
2. A person's desire to succeed depends on so many factors. He or she may have goals, but without the ambition to get started, they never take the first steps to achieve them. Similarly, those with an ambition but no clear goals tend to begin many projects, but do not ever follow them till the end.
3. Although there are not any strict rules about how to 'teach' ambition or what decides it, many successful people do share some things. Most scientists agree that it helps to have parents who encourage their children to try new experiences, praise their successes, and accept their failures. In those families, kids often have much higher confidence levels. They know how to set goals and keep trying until they achieve them. Money also plays an important role. Those who are not very rich often want to earn money. It forces them to work hard all the time to improve their life.
4. However, the desire for success can create its own stress. Working too hard to achieve success can lead to illnesses. These days, even teens and young adults are feeling the stress. Trying to get into good colleges and find good jobs has forced high school students to study harder than ever. For many, it is difficult to find the balance. One solution may be to get together with family and friends, and do the things we enjoy. Most would agree that those values are far more important than any wealth or success.
(Adapted from Skillful Reading & Writing by Bixby and Scanlon)
Câu 46 [743688]: Which of the following is the best title for the passage?
A, The struggle for success
B, From failure to achievement
C, Differences between ambition and goal
D, The desire for success
Tiêu đề nào dưới đây phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Cuộc đấu tranh để thành công => Sai vì vì bài viết không chỉ nói về sự đấu tranh mà còn là về tham vọng và cách nó ảnh hưởng đến con người

B. Từ thất bại đến thành tựu => Sai vì bài viết đề cập đến tham vọng và mục tiêu

C. Sự khác biệt giữa tham vọng và mục tiêu => Sai vì bài viết không chỉ tập trung vào sự khác biệt này mà còn nói về các yếu tố tác động khác

D. Mong muốn thành công => Đúng
=> Đáp án D Đáp án: D
Câu 47 [290308]: The word “outstanding" in paragraph 1 is closest in meaning to ________.
A, exceptional
B, unusual
C, good
D, normal
Từ “outstanding” trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với ____:
A exceptional
B unusual
C good
D normal
Căn cứ vào ngữ cảnh đoạn 1:
Every class has its outstanding students, every company has its wonderful employees, and every family has its successful members.
(Mỗi lớp học đều có những học sinh xuất sắc, mỗi công ty đều có những nhân viên tuyệt vời và mỗi gia đình đều có những thành viên thành đạt.)
⇒ outstanding /,aʊt'stændiŋ/ (adj): xuất sắc
Xét các đáp án:
A exceptional /ɪkˈsep.ʃən.əl/ (adj): đặc biệt, xuất sắc
B unusual /ʌnˈjuːʒuəl/ (adj): bất thường
C good /ɡʊd/ (adj): tốt
D normal /ˈnɔːr.məl/ (adj): bình thường
⇒ Outstanding = exceptional Đáp án: A
Câu 48 [743689]: According to paragraph 2, what is the relationship between ambition and goals?
A, Goals are more important than ambition.
B, Ambition without clear goals often leads to incomplete projects.
C, People with goals but no ambition achieve success eventually.
D, Ambition and goals are unrelated factors in achieving success
Theo đoạn 2, mối quan hệ giữa tham vọng và mục tiêu là gì?
A. Mục tiêu quan trọng hơn tham vọng
B. Tham vọng mà không có mục tiêu rõ ràng thường dẫn đến các dự án chưa hoàn thành
C. Những người có mục tiêu nhưng không có tham vọng sẽ đạt được thành công cuối cùng
D. Tham vọng và mục tiêu là các yếu tố không liên quan đến nhau trong việc đạt được thành công
Căn cứ vào thông tin:
Those with an ambition but no clear goals tend to begin many projects, but do not ever follow them till the end
(Những người có tham vọng nhưng không có mục tiêu rõ ràng thường bắt đầu nhiều dự án nhưng không bao giờ theo đuổi chúng đến cùng)
=> Đáp án B Đáp án: B
Câu 49 [743691]: In paragraph 3, what role does family play in shaping a child's ambition?
A, Parents who discourage failure tend to raise more ambitious children.
B, Supportive parents help their children build confidence.
C, Families who set strict rules ensure success for their children.
D, Ambition is not influenced by family upbringing.
Trong đoạn 3, gia đình đóng vai trò gì trong việc hình thành tham vọng của trẻ?
A. Cha mẹ những người ngăn cản thất bại có xu hướng nuôi dưỡng những đứa trẻ tham vọng hơn
B. Cha mẹ hỗ trợ giúp trẻ xây dựng sự tự tin
C. Những gia đình đặt ra các quy tắc nghiêm ngặt đảm bảo thành công cho trẻ
D. Tham vọng không bị ảnh hưởng bởi sự nuôi dưỡng trong gia đình
Căn cứ vào thông tin:
Most scientists agree that it helps to have parents who encourage their children to try new experiences, praise their successes, and accept their failures
(Hầu hết các nhà khoa học đồng ý rằng việc có cha mẹ khuyến khích con cái thử những trải nghiệm mới, khen ngợi thành công và chấp nhận thất bại sẽ giúp ích)
=> Đáp án B Đáp án: B
Câu 50 [743692]: The word “them” in paragraph 3 refers to_______.
A, experiences
B, goals
C, confidence
D, common things
Từ "them" trong đoạn 3 ám chỉ điều gì?
A. trải nghiệm.
B. mục tiêu.
C. sự tự tin.
D. những điều bình thường.
Dựa vào ngữ cảnh của câu"
They know how to set goals and keep trying until they achieve them (Chúng biết cách đặt mục tiêu và kiên trì cho đến khi đạt được mục tiêu đó)
=> Đáp án B Đáp án: B
Câu 51 [743693]: Which of the following is NOT true according to the passage?
A, The desire to succeed can adversely affect human health.
B, Ambition alone is not enough to succeed.
C, Money is one of the factors affecting success.
D, Everyone wants to be more successful in life.
Điều nào dưới đây KHÔNG đúng theo đoạn văn?
A. Mong muốn thành công có thể ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người => Đúng. Thông tin nằm ở "The desire for success can create its own stress. Working too hard to achieve success can lead to illnesses" (Mong muốn thành công có thể tạo ra căng thẳng riêng. Làm việc quá sức để đạt được thành công có thể dẫn đến các bệnh tật)

B. Chỉ có tham vọng không đủ để thành công => Đúng. Thông tin nằm ở đoạn "He or she may have goals, but without the ambition to get started, they never take the first steps to achieve them" (Người đó có thể có mục tiêu, nhưng nếu không có tham vọng để bắt đầu, họ sẽ không bao giờ thực hiện những bước đầu tiên để đạt được chúng)

C. Tiền là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến thành công => Đúng. Thông tin nằm ở "Money also plays an important role" (Tiền bạc cũng đóng một vai trò quan trọng)

D. Mọi người đều muốn thành công hơn trong cuộc sống => Sai
=> Đáp án D Đáp án: D
Câu 52 [743700]: According to the last paragraph, what can be inferred about the suggested solution to reduce stress?
A, Building wealth is the ultimate way to find happiness.
B, Prioritizing relationships and enjoyable activities can improve well-being.
C, Success depends on sacrificing personal time for family and friends.
D, Most people prioritize wealth over spending time with loved ones.
Theo đoạn văn cuối, có thể suy ra điều gì về giải pháp được đề xuất để giảm căng thẳng?
A. Xây dựng sự giàu có là cách cuối cùng để tìm kiếm hạnh phúc => Sai vì đoạn văn cuối không nói rằng sự giàu có là yếu tố quan trọng nhất, mà là các mối quan hệ và hoạt động thú vị

B. Ưu tiên các mối quan hệ và hoạt động thú vị có thể cải thiện sức khỏe tinh thần => Đúng

C. Thành công phụ thuộc vào việc hy sinh thời gian cá nhân cho gia đình và bạn bè => Sai vì đoạn văn không nói rằng thành công phụ thuộc vào sự hy sinh này, mà là khuyến khích sự cân bằng

D. Hầu hết mọi người ưu tiên sự giàu có hơn là dành thời gian cho người thân => Sai vì đoạn văn nhấn mạnh rằng các giá trị như gia đình và bạn bè quan trọng hơn tiền bạc
=> Đáp án B Đáp án: B
Question 53-60: Read the passage carefully.
1. Urbanization, the process by which an increasing proportion of a population lives in cities and urban areas, has been a defining trend of the 21st century. While it has been associated with economic growth, improved infrastructure, and better access to services, the rapid and often unplanned expansion of cities has also led to significant public health challenges. These challenges are multifaceted, affecting both physical and mental health, and are driven by a complex interplay of factors such as environmental pollution, lifestyle changes, and social inequalities.
2. One of the most direct effects of urbanization on health is the increased exposure to environmental pollutants. Cities, especially those in developing countries, often struggle with high levels of air and water pollution. Industrial activities, vehicular emissions, and the burning of fossil fuels contribute to poor air quality, which is a major risk factor for respiratory diseases such as asthma, bronchitis, and chronic obstructive pulmonary disease (COPD). Furthermore, water pollution resulting from inadequate waste management systems can lead to the spread of waterborne diseases such as cholera, dysentery, and typhoid. The concentration of pollutants in urban areas, coupled with the high population density, exacerbates the spread of these diseases, putting a significant strain on public health systems.
3. The urban environment also contributes to lifestyle changes that can negatively impact health. The sedentary lifestyle that is common in cities, driven by the widespread use of motor vehicles and the prevalence of desk-bound jobs, is linked to a rise in non-communicable diseases (NCDs) such as obesity, diabetes, and cardiovascular diseases. Urbanization often brings about changes in dietary patterns as well, with a shift towards the consumption of processed foods that are high in fat, sugar, and salt. These dietary changes, combined with reduced physical activity, create a perfect storm for the development of NCDs, which are now the leading cause of death globally.
4. In addition to physical health, urbanization has profound effects on mental health. The fast-paced and often stressful nature of city life, along with social isolation and the breakdown of traditional community structures, can lead to a rise in mental health disorders such as depression, anxiety, and substance abuse. The lack of green spaces and recreational areas in many urban environments further exacerbates these issues, as they limit opportunities for physical activity and relaxation, which are crucial for maintaining mental well-being. Moreover, the social inequalities that are often starkly visible in urban areas can contribute to feelings of frustration and hopelessness, particularly among disadvantaged populations.
(Adapted from The Real Ielts)
Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
Câu 53 [743701]: The best title for the passage would be ________.
A, The Growth of Urban Areas and Its Benefits
B, Urbanization and Its Effects on Health
C, The Positive and Negative Effects of Urbanization
D, How Cities Are Becoming More Modern
Tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn này sẽ là __________.
A. Sự phát triển của các khu vực đô thị và lợi ích của nó. => Sai vì bài viết không chỉ nói về sự phát triển và lợi ích của đô thị hóa mà còn đề cập đến những thách thức về sức khỏe

B. Đô thị hóa và tác động của nó đối với sức khỏe. => Đúng

C. Các tác động tích cực và tiêu cực của đô thị hóa. => Sai vì bài viết không chỉ ra những "tác động tích cực" rõ ràng mà chỉ tập trung vào các vấn đề tiêu cực, đặc biệt là về sức khỏe

D. Các thành phố đang trở nên hiện đại hơn như thế nào. => Sai vì bài viết còn đề cập đến các vấn đề khác như sức khỏe,...
=> Đáp án B Đáp án: B
Câu 54 [743703]: What is a key characteristic of urbanization mentioned in paragraph 1?
A, It leads to a decline in population growth.
B, It involves a growing number of of people living in urban areas
C, It primarily occurs in rural communities
D, It eliminates public health challenges in cities.
Một đặc điểm chính của đô thị hóa được nhắc đến trong đoạn 1 là gì?
A. Nó dẫn đến sự suy giảm trong tăng trưởng dân số.
B. Nó liên quan đến sự gia tăng số lượng người sống ở các khu vực đô thị.
C. Nó chủ yếu xảy ra ở các cộng đồng nông thôn.
D. Nó loại bỏ các thách thức về sức khỏe cộng đồng ở các thành phố.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1
Urbanization, the process by which an increasing proportion of a population lives in cities and urban areas
(Đô thị hóa, quá trình mà một tỷ lệ ngày càng tăng của dân số sống ở các thành phố và khu vực đô thị)
=> Đáp án B Đáp án: B
Câu 55 [743708]: In paragraph 2, the word ‘inadequate’ could be replaced by ________.
A, insufficient
B, immobile
C, energetic
D, dynamic
Trong đoạn 2, từ "inadequate" có thể thay thế bằng từ nào dưới đây?
A. insufficient (adj) không đầy đủ
B. immobile (adj) không di chuyển
C. energetic (adj) tràn đầy năng lượng
D. dynamic (adj) năng động, năng nổ
Dựa vào ngữ cảnh của câu
Water pollution resulting from inadequate waste management systems (Ô nhiễm nước do hệ thống quản lý chất thải không đầy đủ)
=> Đáp án A Đáp án: A
Câu 56 [743711]: The statement "the sedentary lifestyle that is common in cities" in paragraph 3 implies ________.
A, The frequency of physical exertion and fitness routines
B, a diminution in the concentration of urban inhabitants
C, the shortage  of physical engagement
D, a shift towards a lifestyle characterized by vigor and outdoor pursuits
Câu "the sedentary lifestyle that is common in cities" trong đoạn 3 ám chỉ __________.
A. Tần suất vận động thể chất và các bài tập thể dục.
B. Sự giảm bớt trong sự tập trung của cư dân đô thị.
C. Thiếu sự tham gia thể chất.
D. Sự chuyển hướng sang một lối sống đầy năng lượng và các hoạt động ngoài trời.
Dựa vào ngữ cảnh của câu "The sedentary lifestyle that is common in cities, driven by the widespread use of motor vehicles and the prevalence of desk-bound jobs" (Lối sống ít vận động phổ biến ở các thành phố, do sự phổ biến của các phương tiện giao thông và các công việc đòi hỏi ngồi nhiều)
=> Đáp án C Đáp án: C
Câu 57 [743712]: Which of the following is NOT mentioned as a reason for poor health outcomes in urban areas?
A, high population density
B, a shift toward less active lifestyles
C, Lack of access to healthcare facilities
D, increased exposure to air and water pollution
Điều nào dưới đây KHÔNG được nhắc đến như là một lý do cho các kết quả sức khỏe kém ở các khu vực đô thị?
A. mật độ dân số cao. => Đúng. Thông tin nằm ở "The concentration of pollutants in urban areas, coupled with the high population density, exacerbates the spread of these diseases" (Sự tập trung của các chất ô nhiễm trong các khu vực đô thị, kết hợp với mật độ dân số cao, làm tăng sự lây lan của các bệnh này)

B. sự chuyển hướng sang lối sống ít hoạt động. => Đúng. Thông tin nằm ở "The sedentary lifestyle that is common in cities, driven by the widespread use of motor vehicles" (Lối sống ít vận động phổ biến ở các thành phố, do sự phổ biến của các phương tiện giao thông )

C. thiếu sự tiếp cận với các cơ sở y tế. => Sai

D. sự gia tăng tiếp xúc với ô nhiễm không khí và nước. => Đúng. Thông tin nằm ở "Increased exposure to environmental pollutants... contribute to poor air quality..." (Sự gia tăng tiếp xúc với các chất ô nhiễm môi trường...góp phần làm giảm chất lượng không khí...)
=> Đáp án C Đáp án: C
Câu 58 [743715]: What factor contributes to the spread of waterborne diseases in urban areas, according to the passage?
A, High population density and poor air quality
B, The use of processed foods in urban diets
C, Inadequate waste management systems causing water pollution
D, Lack of green spaces and recreational areas
Theo đoạn văn, yếu tố nào góp phần vào sự lây lan của các bệnh truyền qua nước ở các khu vực đô thị?
A. Mật độ dân số cao và chất lượng không khí kém.
B. Việc sử dụng thực phẩm chế biến sẵn trong chế độ ăn uống đô thị.
C. Hệ thống quản lý chất thải không đầy đủ gây ô nhiễm nước.
D. Thiếu không gian xanh và khu vực giải trí.
Căn cứ vào thông tin
Water pollution resulting from inadequate waste management systems can lead to the spread of waterborne diseases
(Ô nhiễm nước do hệ thống quản lý chất thải không đầy đủ có thể dẫn đến sự lây lan của các bệnh truyền qua nước)
=> Đáp án C Đáp án: C
Câu 59 [743717]: It can be inferred from paragraph 4 that ________.
A, mental health disorders in urban areas are mostly due to economic disparities
B, the presence of green spaces is not related to mental health
C, a lack of community cohesion may contribute to feelings of isolation
D, mental health is not influenced by lifestyle changes
Có thể suy ra từ đoạn 4 rằng __________.
A. Các rối loạn sức khỏe tinh thần ở các khu vực đô thị chủ yếu do sự bất bình đẳng kinh tế.
B. Sự hiện diện của không gian xanh không liên quan đến sức khỏe tinh thần.
C. Thiếu sự gắn kết cộng đồng có thể góp phần vào cảm giác cô đơn.
D. Sức khỏe tinh thần không bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi lối sống.
Căn cứ vào thông tin
The fast-paced and often stressful nature of city life, along with social isolation and the breakdown of traditional community structures, can lead to a rise in mental health disorders
(Tính chất nhanh chóng và thường xuyên căng thẳng của cuộc sống thành phố, cùng với sự cô lập xã hội và sự suy giảm các cấu trúc cộng đồng truyền thống, có thể dẫn đến sự gia tăng các rối loạn sức khỏe tinh thần)
=> Đáp án C Đáp án: C
Câu 60 [743718]: In paragraphs 2, 3, and 4, the author highlights ________.
A, the economic growth that results from urbanization
B, the consequences of urbanization on human well-being
C, how urban areas have developed environmentally friendly practices
D, the complete lack of challenges faced by urban residents
Trong các đoạn 2, 3 và 4, tác giả nhấn mạnh __________.
A. Sự tăng trưởng kinh tế kết quả từ đô thị hóa. => Sai vì bài viết không nói về sự tăng trưởng kinh tế mà chủ yếu tập trung vào các vấn đề sức khỏe do đô thị hóa gây ra

B. Các hậu quả của đô thị hóa đối với sức khỏe con người. => Đúng

C. Các khu vực đô thị đã phát triển những thực hành thân thiện với môi trường như thế nào. => Sai vì bài viết không đề cập đến các thực hành thân thiện với môi trường của các khu vực đô thị

D. Sự thiếu vắng hoàn toàn các thử thách mà cư dân đô thị phải đối mặt. => Sai vì bài viết nêu ra rất nhiều thử thách mà cư dân đô thị phải đối mặt, như ô nhiễm và các vấn đề sức khỏe tinh thần 
=> Đáp án B Đáp án: B
Câu 61 [256724]: Cho hàm số có bảng biến thiên như hình sau:
261.PNG
Số đường tiệm cận của đồ thị hàm số đã cho là
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.
Dựa vào bảng biến thiên, ta có:
nên đồ thị hàm số có 1 TCN là
nên đồ thị hàm số có 1 TCĐ là .
Vậy đồ thị hàm số có tổng cộng 2 đường tiệm cận. Đáp án: B
Câu 62 [741840]: Cho hệ bất phương trình Miền nghiệm của hệ đã cho là miền tam giác kể cả biên. Diện tích của tam giác đó bằng bao nhiêu?
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.
Mỗi đỉnh của tam giác là giao của 2 trong 3 phương trình sau: Ta lần lượt tìm được 3 đỉnh của tam giác như sau:
Giao điểm của phương trình (1) và (2) là
Giao điểm của phương trình (2) và (3) là
Giao điểm của phương trình (1) và (3) là
Ta có:
Diện tích tam giác là Đáp án: A
Câu 63 [803360]: Xét hàm số Giá trị bằng
A,
B,
C,
D,
HD: Ta có Chọn D. Đáp án: D
Câu 64 [741844]: Cho là các số thực dương khác và thỏa mãn Tính giá trị biểu thức
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.
Note: các công thức áp dụng:
Ta có:
Làm tương tự với các biểu thức còn lại, ta được:


Vậy Đáp án: A
Câu 65 [741845]: Cho dãy số với trong đó là một hằng số. Để thì giá trị của thuộc khoảng nào dưới đây ?
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.
Ta có:


Vậy để thì giá trị của phải bằng -2. Đáp án: B
Câu 66 [142494]: Cho parabol có đỉnh và cắt đường thẳng tại hai điểm như hình vẽ bên. Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi parabol và đường thẳng .
1.png
A,
B,
C,
D,
HD: Parabol đã cho có dạng
Do Parabol đi qua điểm
Đường thẳng qua 2 điểm hay
Diện tích hình phẳng cần tìm là: Chọn A. Đáp án: A
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 67 đến 68
Người ta đo đường kính của 61 cây gỗ được trồng sau 12 năm (đơn vị: centimét), họ thu được bảng tần số ghép nhóm sau:
Câu 67 [741846]: Đường kính trung bình của 61 cây gỗ được trồng sau 12 năm (làm tròn đến hàng phần chục) xấp xỉ bằng
A, 32,9 cm.
B, 32,59 cm.
C, 29,69 cm.
D, 36,44 cm.
Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu trên như sau:

Đường kính trung bình của 61 cây gỗ được trồng sau 12 năm (làm tròn đến hàng phần chục) là 32,9 cm Đáp án: A
Câu 68 [741850]: Để chọn ra 50% các cây gỗ có đường kính lớn nhất thì ta nên chọn các cây gỗ có đường kính (làm tròn đến hàng phần trăm) từ xấp xỉ bao nhiiêu cm trở lên.
A, 36,44 cm.
B, 32,79 cm.
C, 29,69 cm.
D, 32,59 cm.
Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu trên như sau:

Nhóm đầu tiên có tần số tích luỹ lớn hơn hoặc bằng là nhóm
Ta có:
Vậy để chọn ra 50% các cây gỗ có đường kính lớn nhất thì ta nên chọn các cây gỗ có đường kính (làm tròn đến hàng phần trăm) từ trở lên. Đáp án: B
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 69 đến 70
Câu 69 [741852]: Với tập nghiệm của bất phương trình đã cho là
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án C.
Thay vào bất phương trình, ta được:

Đặt



Vậy tập nghiệm của bất phương trình đã cho là Đáp án: C
Câu 70 [741857]: Có bao nhiêu nguyên dương để bất phương trình đã cho có không quá 30 nghiệm nguyên?
A,
B,
C,
D,
Chọn B
BPT

Ta có Cho
nguyên dương nên ta có bảng xét dấu như sau:

Ta có tập nghiệm Suy ra tập hợp các nghiệm nguyên là
Để có không quá 30 nghiệm nguyên thì Đáp án: B
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 71 đến 72

Câu 71 [741858]: Mệnh đề nào dưới đây là đúng?
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án D.
Đầu tiên, dựa vào hình vẽ, ta thấy đồ thị của hai hàm số đồng biến nên
Tiếp theo, để so sánh giá trị ta xét giá trị hàm số tại điểm có hoành độ bằng 7, dựa vào hình vẽ, ta được
Vậy Đáp án: D
Câu 72 [741863]: Đường thẳng cắt trục hoành, đồ thị hàm số lần lượt tại Biết rằng Mệnh đề nào sau đây là đúng?
A,
B,
C,
D,
HD: Dựa vào hình vẽ ta thấy
Chọn B. Đáp án: B
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 73 đến 74
Câu 73 [741865]: Chi phí phát hành (đơn vị: nghìn đồng) cho cuốn tạp chí là
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án D.
Vì chi phí phát hành cho mỗi cuốn là 4 nghìn đồng.
Nên chi phí phát hành cho cuốn tạp chí là (nghìn đồng) Đáp án: D
Câu 74 [741869]: Chi phí trung bình thấp nhất cho một cuốn tạp chí là bao nhiêu nghìn đồng, biết rằng nhu cầu hiện tại xuất bản không quá 30 000 cuốn?
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.
Vì chi phí phát hành cho mỗi cuốn là 4 nghìn đồng.
Nên chi phí phát hành cho cuốn tạp chí là (nghìn đồng)
Ta có tổng chi phí bao gồm cả chi phí xuất bản và chi phí phát hành, nên tổng chi phí phát hành là
Suy ra chi phí trung bình cho một cuốn tạp chí là
Từ giả thiết nhu cầu hiện tại xuất bản không quá 30 000 cuốn tương đương với
Ta xét hàm số trên khoảng
Ta có

Bảng biến thiên của

Suy ra chi phí trung bình thấp nhất cho một cuốn tạp chí là nghìn đồng. Đáp án: B
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 75 đến 77
Một hộp chứa 15 quả cầu gồm 6 quả màu đỏ được đánh số từ 1 đến 6 và 9 quả màu xanh được đánh số từ 1 đến 9.
Câu 75 [741870]: Số cách lấy ngẫu nhiên hai quả cầu từ hộp là
A,
B,
C,
D,
Số cách lấy ngẫu nhiên hai quả cầu từ hộp là: cách Đáp án: B
Câu 76 [741874]: Lấy ngẫu nhiên hai quả từ hộp đó. Xác suất để lấy được hai quả cùng màu bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.
Không gian mẫu là
Gọi là biến cố “lấy được 2 viên cùng màu”
Ta có: Đáp án: B
Câu 77 [741875]: Lấy ngẫu nhiên hai quả từ hộp đó. Xác suất để lấy được hai quả khác màu đồng thời tổng hai số ghi trên chúng là số chẵn bằng
A,
B,
C,
D,
Để tổng hai số ghi trên hai quả cầu là số chẵn ta có TH sau:
TH1: Hai quả cầu khác màu cùng đánh số lẻ: cách
TH2: Hai quả cầu khác màu nhau cùng đánh số chẵn: cách
Vậy xác suất cần tính là: Đáp án: A
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời câu từ 78 đến 79
Cho tam giác ABC có độ dài ba cạnh là AB = 5, AC = 8, BC = 7
Câu 78 [741876]: Giá trị bằng
A,
B, 40.
C, 10.
D, 20.
Chọn D

Đáp án: D
Câu 79 [741878]: Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án C.
Ta có: (nửa chu vi)


Vậy bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác là Đáp án: C
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 80 đến 82
Câu 80 [741879]: Với giá trị cực tiểu của hàm số bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án C.
Thay ta được:
Ta có:

đạt giá trị cực tiểu tại Đáp án: C
Câu 81 [741880]: Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số để hàm số đồng biến trên ?
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.
Để hàm số đồng biến trên thì


Xét hàm
Ta có:
Để
Bảng biến thiên của trong khoảng


Vậy có 5 giá trị nguyên dương của m để hàm số đồng biến trên Đáp án: A
Câu 82 [741884]: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số để đồ thị của hàm số cắt trục hoành tại ba điểm phân biệt có hoành độ thoả mãn điều kiện
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.
Hàm số cắt trục hoành tại 3 điểm phân biệt

có 3 nghiệm phân biệt khác 1
có 2 nghiệm phân biệt khác 1
Với

Xét điều kiện

Sử dụng định lí Vi-ét cho phương trình bậc 3:



Vậy Đáp án: B
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 83 đến 84
Câu 83 [741886]: Trung điểm của có hoành độ bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án D.
Gọi đường thẳng chứa và vuông góc
nên

Đường thẳng có và đi qua có phương trình là:
Trung điểm chính là hình chiếu vuông góc của lên và cũng là giao của gọi giao điểm là
Phương trình hoành độ giao điểm là
Đáp án: D
Câu 84 [741889]: Phương trình đường tròn
A,
B,
C,
D,

Ta có: . Đáp án: A
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 85 đến 87
Câu 85 [741890]: Thể tích khối lăng trụ bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án D.

vuông tại
Đáp án: D
Câu 86 [741891]: Số đo góc nhị diện xấp xỉ bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án D.
Xét và đường thẳng nên góc nhị diện chính là
Từ kẻ đường thẳng
Ta có:

Với suy ra
Xét vuông có đường cao


Đáp án: D
Câu 87 [741895]: Khoảng cách giữa hai đường thẳng bằng
A,
B,
C,
D,

Chuẩn hóa tam giác vuông tại nên
Tách chóp , áp dụng công thức 1-ckh ta có:
trong đó , nên (do tam giác vuông tại )
Suy ra
Chọn C. Đáp án: C
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 88 đến 90
Câu 88 [741896]: Phương trình của mặt phẳng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.
là giao của lần lượt vuông góc với
Suy ra
Ta có:

Phương trình của mặt phẳng và đi qua Đáp án: A
Câu 89 [741898]: Góc giữa hai đường thẳng bằng bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị theo đơn vị độ).
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.

Ta có:

Với



Đáp án: B
Câu 90 [741899]: Điểm thuộc mặt phẳng thì giá trị nhỏ nhất của biểu thức bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.
Với

Phương trình mặt phẳng chính là
Gọi






Suy ra đạt giá trị nhỏ nhất tại
Khi đó, Đáp án: B
Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 91 đến 94
Trong một gia đình có sáu thành viên A, B, C, D, E và F, mỗi người chơi một trong sáu môn thể thao khác nhau gồm bóng rổ, bóng đá, bóng bàn, đạp xe, cờ vua và cầu lông (không nhất thiết phải theo thứ tự đó). Biết rằng:
(i) Có 2 cặp vợ chồng.
(ii) B chơi môn thể thao đạp xe và là con dâu của E.
(iii) A là bố của D; D là bố của C; D có đúng hai người con.
(iv) D chơi bóng bàn và C chơi bóng rổ.
(v) F là anh trai của C.
(vi) Bóng đá và bóng rổ không được chơi bởi thành viên nữ.
(vii) Chồng của E chơi cờ vua.
Câu 91 [379917]: Ai trong số họ chơi cầu lông?
A, E.
B, F.
C, A.
D, Chưa đủ dữ kiện.
Chọn đáp án A.
Dựa vào các dữ kiện:
• Có 2 cặp vợ chồng.
• A là bố của D; D là bố của C; D có đúng hai người con.
• B là con dâu của E.
• F là anh trai của C.
Trong 6 người chỉ có 2 cặp vợ chồng suy ra E là vợ của A; B là vợ của D; F và C là hai con của B và D.
Minh họa:
Ảnh chụp màn hình 2024-05-26 084420.png
Kết hợp dữ kiện:
• B chơi môn thể thao đạp xe.
• D chơi bóng bàn và C chơi bóng rổ.
• Chồng của E chơi cờ vua A chơi cờ vua.
Bảng minh họa:
Ảnh chụp màn hình 2024-05-26 084625.png
• Bóng đá và bóng rổ không được chơi bởi thành viên nữ E không chơi bóng đá và bóng rổ.
E chơi cầu lông F chơi bóng đá.
Bảng minh họa:
Ảnh chụp màn hình 2024-05-26 084838.png Đáp án: A
Câu 92 [379918]: F là gì của A?
A, Cháu gái.
B, Cháu trai.
C, Con trai.
D, Con gái.
Chọn đáp án B.
Dựa vào sơ đồ phân tích giả thiết:
Ảnh chụp màn hình 2024-05-26 084948.png
F là cháu trai của A. Đáp án: B
Câu 93 [379919]: Ai là chồng của B?
A, D.
B, A.
C, C.
D, Chưa đủ dữ kiện.
Chọn đáp án A.
Dựa vào sơ đồ phân tích giả thiết:
Ảnh chụp màn hình 2024-05-26 084948.png
D là chồng của B. Đáp án: A
Câu 94 [379920]: Trong gia đình có bao nhiêu thành viên nam?
A, 2.
B, 3.
C, 4.
D, 5.
Chọn đáp án C.
Dựa vào sơ đồ và bảng minh họa phân tích giả thiết:
Ảnh chụp màn hình 2024-05-26 084948.png
Ảnh chụp màn hình 2024-05-26 085333.png
Kết hợp dữ kiện: Bóng đá và bóng rổ không được chơi bởi thành viên nữ C là thành viên nam Trong gia đình có 4 thành viên nam. Đáp án: C
Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 95 đến 98
Có sáu tầng trong một căn hộ (tầng trệt được gọi là tầng một, tầng trên tầng trệt được gọi là tầng hai, ...). Có 12 phòng từ ký hiệu: A, B, C, D, E, F, G, H, I, J, K, L. Mỗi tầng có hai phòng liền kề nhau. 12 phòng này chia thành hai trục dọc, mỗi trục có sáu phòng.
▪ Có ba tầng giữa phòng H và G; tầng chứa G chưa phải là tầng trên cùng.
▪ Phòng H và phòng E ở cùng một tầng.
▪ Phòng B và E nằm ở hai tầng liên tiếp nhau.
▪ Phòng C ở tầng sáu và phòng D ở tầng một.
▪ Số tầng giữa phòng A và phòng C bằng số tầng giữa phòng G và phòng K.
▪ Phòng F nằm phía trên phòng G và trong cùng một trục.
▪ Phòng A ở tầng lẻ, phòng I ở trên phòng L và ở dưới phòng F.
▪ Các phòng L, D và I thuộc cùng một trục, phòng L ở trên phòng D và dưới phòng I.
Câu 95 [289962]: Những phòng nào sau đây nằm ở tầng hai căn hộ?
A, L, A.
B, B, J.
C, L, J.
D, Không thể xác định.
Dựa vào dữ kiện:
• Có sáu tầng trong một căn hộ (tầng trệt được gọi là tầng một, tầng trên tầng trệt được gọi là tầng hai, ...).
• Có 12 phòng từ ký hiệu: A, B, C, D, E, F, G, H, I, J, K, L.
• Mỗi tầng có hai phòng liền kề nhau.
• 12 phòng này chia thành hai trục dọc, mỗi trục có sáu phòng.
Kết hợp với dữ kiện:
• Có ba tầng giữa phòng H và G; tầng chứa G chưa phải là tầng trên cùng.
• Phòng H và phòng E ở cùng một tầng.
• Phòng C ở tầng sáu và phòng D ở tầng một.
Minh họa:
40hh.png
Kết hợp với dữ kiện:
• Phòng A ở tầng lẻ Phòng A ở tầng số 3.
• Phòng B và E nằm ở hai tầng liên tiếp nhau Phòng B ở tầng 4 hoặc 6.
• Số tầng giữa phòng A và phòng C bằng số tầng giữa phòng G và phòng K Phòng K ở tầng số 4.
Có 2 trường hợp thỏa mãn:
41hh.png
Kết hợp với dữ kiện: “Phòng I ở trên phòng L và ở dưới phòng F” ta có hình minh họa như sau:
42hh.png
Kết hợp với dữ kiện:
• Phòng F với dữ kiện như sau: dưới phòng F " trục có sáu Các phòng L, D và I thu sau: dưới phòng F” trục có sáu phòng., tầng trên tầng trệt
Ta có bảng minh họa như sau:
43hh.png
Phòng L và J ở tầng hai của căn hộ Chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 96 [289963]: Có bao nhiêu tầng ở giữa phòng H và J?
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, Không thể xác định.
Dựa vào bảng minh họa phân tích giả thiết:
44hh.png
Có 2 tầng ở giữa H và J.Chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 97 [289964]: Phòng ở cùng trục, ngay phía trên phòng J là phòng nào?
A, I.
B, A.
C, L.
D, Không thể xác định.
Dựa vào bảng minh họa phân tích giả thiết:
45hh.png
Phòng ở cùng trục, ngay phía trên phòng J là phòng A Chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 98 [289965]: Phòng nào ở cùng một trục và ngay chính giữa phòng I và D?
A, L.
B, J.
C, G.
D, Không thể xác định.
Dựa vào bảng minh họa phân tích giả thiết:
46hh.png
Phòng ở cùng một trục và ngay chính giữa phòng I và D là L Chọn đáp án A. Đáp án: A
Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 99 đến 102

Câu 99 [293133]: Giá trị doanh thu ở châu Âu lớn hơn bao nhiêu lần so với giá trị doanh thu ở châu Phi?
A, 4.
B, 5.
C, 6.
D, 7.
Chọn đáp án A.
Doanh thu ở Châu Âu lớn hơn số lần so với giá trị doanh thu ở châu Phi là Đáp án: A
Câu 100 [293134]: Tỷ lệ giữa quy mô của thị trường Bắc Mỹ với các khu vực có nhãn “khác” trong biểu đồ hình tròn là
A, 6 : 1.
B, 7 : 1.
C, 8 : 1.
D, 9 : 1.
Chọn đáp án C.
Tỷ lệ cần tìm là Đáp án: C
Câu 101 [293135]: Giá trị doanh thu năm 2008 ở Argentina là bao nhiêu?
A, 3,62 triệu USD.
B, 3,63 triệu USD.
C, 3,64 triệu USD.
D, 3,65 triệu USD.
Chọn đáp án C.
Doanh thu thu năm 2008 ở Argentina là Đáp án: C
Câu 102 [293136]: Trong năm 2009, giá trị của thị trường châu Âu được dự báo sẽ giảm 7 triệu USD so với giá trị năm 2008. Thị trường châu Âu được dự đoán sẽ giảm còn bao nhiêu phần trăm giá trị doanh thu toàn cầu năm 2009?
A, 18%.
B, 15%.
C, 11%.
D, 9%.
Chọn đáp án D.
Dựa và dữ kiện:
Doanh thu thị trường châu Âu dự đoán năm 2009 là
Phần trăm doanh thu dự đoán của thị trường châu Âu năm 2009 là Đáp án: D
Một học sinh được cấp một pin điện tiêu chuẩn trình bày ở dưới đây. Điện cực Cu nhúng trong dung dịch Cu(NO3)2 1 M và điện cực Sn nhúng trong dung dịch Sn(NO3)2 1 M. Khi dòng điện chạy qua tế bào, học sinh xác định rằng khối lượng điện cực Cu tăng và điện cực Sn giảm khối lượng.

Trong khung mở rộng của phần trung tâm cầu muối được hiển thị trong sơ đồ bên dưới, quan sát thấy có các hạt A và B di chuyển ngược phía nhau về các điện cực khi pin bắt đầu hoạt động. Chú ý bỏ qua các phân tử dung môi.
Câu 103 [746435]: Cho thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa khử như sau: Sức điện động của pin tiêu chuẩn trên là
A, –0,14 V.
B, 0,2 V.
C, 0,34 V.
D, 0,48 V.
Ta có:
Trong pin điện hóa trên Cu đóng vai trò là cathode và Sn đóng vai trò là anode.
Phản ứng trong pin: Cu2+ + Sn ⟶ Cu + Sn2+
Cathode (+): Cu2+ + 2e ⟶ Cu
Anode (–): Sn ⟶ Sn2+ + 2e
→ Epin = E(+) – E(–) = 0,34 – (–0,14) = 0,48 V

⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 104 [382761]: Cho nguyên tử khối của Cu và Sn lần lượt là 64.00 g/mol và 119.00 g/mol. Nếu khối lượng điện cực Cu tăng lên 9.60 gam thì khối lượng điện cực Sn giảm
A, 35.70 gam.
B, 17.85 gam.
C, 8.93 gam.
D, 9.60 gam.
Số mol Cu phản ứng là: nCu = 9,6 ÷ 64 = 0,15 mol
Cu2+ + Sn ⟶ Cu + Sn2+
Từ phương trình hóa học: nSn = nCu = 0,15 mol
Khối lượng Sn mất đi là: mSn = 0,15 × 119 = 17,85 gam

⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 105 [382762]: Khi pin hoạt động, các hạt có sự di chuyển trong cầu muối. Trong các nhận định sau:
(i) Hạt A là hạt ion K+.
(ii) Hạt B là hạt ion NO3- .
(iii) Các electron di chuyển qua cầu muối.
(iv) Khối lượng điện cực Cu tăng lên bằng khối lượng điện cực Sn giảm đi.
(v) Khi điện cực Cu ngừng thì điện cực Sn cũng ngừng hoạt động.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Để duy trì được dòng điện trong quá trình hoạt động của pin điện hóa, người ta dùng cầu muối.
Vai trò của cầu muối là trung hòa điện tích của 2 dung dịch: các ion dương Na+ hoặc K+ và Zn2+ di chuyển qua cầu muối đến cốc đựng dung dịch CuSO4. Ngược lại, các ion âm SO42- hoặc NO3- di chuyển qua cầu muối đến dung dịch ZnSO4.

Phân tích các nhận định:
✔️ (i) – Đúng. Tại điện cực Cathode mất đi cation Cu2+ nên bổ sung bằng 1 cation khác nên hạt A là hạt ion K+.
✔️ (ii) – Đúng. Tại điện cực Anode tạo ra thêm anion Sn2+ nên bổ sung bằng anion khác nên hạt B là hạt ion NO3-.
❌ (iii) – Sai. Các electron di chuyển qua dây dẫn.
❌ (iv) – Sai. Khối lượng điện cực Cu tăng lên khác khối lượng điện cực Sn giảm đi nguyên do có sự chênh lệch nguyên tử khối với tăng lên 1 mol Cu ứng với 64 gam thì sẽ giảm đi 1 mol Sn ứng với 119 gam.
✔️ (v) – Đúng. Khi điện cực Cu ngừng thì điện cực Sn cũng ngừng hoạt động.

Các phát biểu đúng là (i) (ii) (v).

⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 106 đến 108
Lượng năng lượng mà một chiếc ô tô tiêu tốn để chống lại sức cản của không khí được đưa ra gần đúng bởi:
E = 0,2ρSDv2
trong đó E được đo bằng J, ρ là mật độ không khí (1,2 kg/m3), S là diện tích mặt cắt ngang của ô tô nhìn từ phía trước (tính bằng m2), D là quãng đường đã đi (tính bằng m) và v là tốc độ của ô tô (tính bằng m/s). Julie muốn lái xe từ Tucson đến Phoenix và tiết kiệm xăng. Đối với các câu hỏi sau, hãy giả sử rằng năng lượng bị mất chỉ do sức cản của không khí và không có gió.
Câu 106 [748523]: Nếu Julie tăng tốc độ từ 30 dặm/giờ lên 60 dặm/giờ, thì năng lượng cần thiết để đi từ Tucson đến Phoenix sẽ thay đổi như thế nào?
A, Nó tăng lên gấp 2 lần.
B, Nó tăng lên gấp 4 lần.
C, Nó tăng lên gấp 8 lần.
D, Nó tăng lên gấp 16 lần.
Nhận thấy: E ~ v2
⇒ Tốc độ tăng lên gấp đôi thì năng lượng cần thiết tăng lên 4 lần. Đáp án: B
Câu 107 [748524]: Scott lái một chiếc xe rất lớn theo phong cách thập niên 50 và Laura lái một chiếc xe nhỏ theo phong cách thập niên 90, do đó mọi kích thước tuyến tính của xe Scott đều gấp đôi xe của Laura. Chỉ tính riêng trên cơ sở mất năng lượng do sức cản của không khí, bạn mong đợi xe của Scott sẽ tiêu tốn nhiều năng lượng hơn bao nhiêu khi đi từ Tucson đến Phoenix so với xe của Laura?
A, Gấp đôi năng lượng.
B, Năng lượng tăng gấp 4 lần.
C, Năng lượng nhiều gấp 8 lần.
D, Năng lượng nhiều gấp 16 lần.
Nhận thấy: E ~ S
Với kích thước tuyến tính tăng gấp đôi → diện tích mặt cắt sẽ tăng lên 4 lần, kết quả là năng lượng cũng tăng lên 4 lần. Đáp án: B
Câu 108 [748526]: Julie cải tiến chiếc xe của mình sao cho diện tích mặt cắt ngang hiệu dụng giảm đi 20%. Cô ấy có thể lái xe xa hơn bao nhiêu nữa mà vẫn sử dụng cùng một lượng năng lượng?
A, Thêm 10%.
B, Thêm 20%.
C, Thêm 25%.
D, 44% nữa.
Năng lượng xe dùng để chống lại sức cản lúc ban đầu là:
Năng lượng xe dùng để chống lại sức cản sau khi sửa là:
Khi xe dùng cùng một năng lượng:
Chọn C Đáp án: C
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 109 đến 111
Ở giai đoạn chuyển từ kì giữa sang kì sau, M-Cdk bị bất hoạt và các NST kép bắt đầu tách thành hai NST đơn. M-Cdk bị bất hoạt bởi phức hợp thúc đẩy kì sau (APC/C) có thể bất hoạt cylin B của M-Cdk. Bạn lấy dịch tế bào từ trứng ếch chưa được thụ tinh. Khi nhân được thêm vào dịch chiết thì NST của nhân sẽ chuyển ngay lập tức thành kì giữa, kì sau và sự phân tách các NST kép có thể được kích hoạt bằng cách bổ sung Ca2+, ion này sẽ hoạt hóa APC/C.


Để nghiên cứu quá trình kiểm soát sự phân tách NST kép, bạn sử dụng hai dạng đột biến của cylin B. Cyclin B90 thiếu miễn bất hoạt bởi APC/C, nhưng nó vẫn giữ được khả năng liên kết với Cdk và tạo ra M-Cdk hoạt động. Cylin B13-110 có miễn bất hoạt nhưng không thể liên kết với Cdk. Khi một trong hai loại này protein được thêm một lượng lớn vào dịch chiết, mức hoạt động của M-Cdk vẫn cao sau khi bổ sung Ca2+. Tuy nhiên, hai loại protein này khác nhau về tác động của chúng đối với sự phân tách NST kép. Với sự có mặt của B90, các NST kép phân tách bình thường với sự có mặt của cylin B13-110, các NST kép không tách ra.
Câu 109 [741037]: Tại sao trong hai trường hợp, M-Cdk vẫn có mức hoạt động cao sau khi được bổ sung một lượng lớn hai loại protein đó vào? (Biết trong dịch tế bào vẫn có protein kiểu dại).
A, Cyclin B90 và cyclin B13-110 kích thích Cdk tạo ra nhiều M-Cdk hơn.
B, Cả hai loại protein này đều ngăn cản sự hoạt động của APC/C, làm tăng cường hoạt động của M-Cdk.
C, Cyclin B90 và cyclin B13-110 đều ngăn cản APC/C bất hoạt, làm cho M-Cdk không bị phân hủy.
D, Cyclin B90 và cyclin B13-110 tăng cường hoạt động của các enzyme sửa chữa DNA, làm M-Cdk không bị bất hoạt.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết

Khi bổ sung cylin B90 thì cylin này bám vào M-Cdk ngăn cản APC/C bất hoạt M-Cdk.
Khi bổ sung cyclin B13-110 thì cylin này sẽ ngăn cản APC/C bất hoạt các cylin kiểu dại đang liên kết với M-Cdk.
→ Nồng độ M-Cdk hơn. Đáp án: C
Câu 110 [741038]: Mục tiêu chính của phức hợp APC/C trong quá trình phân bào là gì?
A, Phân giải cyclin B để bất hoạt M-Cdk, giúp kết thúc quá trình phân bào.
B, Ức chế hoạt động của Ca2+ để đảm bảo các nhiễm sắc thể không phân tách sớm.
C, Kích hoạt cyclin D để thúc đẩy sự chuyển đổi từ kỳ giữa sang kỳ sau.
D, Phân giải protein giữ hai nhiễm sắc thể đơn lại với nhau, cho phép chúng tách ra trong kỳ sau.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:

APC/C đóng vai trò chính trong việc phân giải securin, một protein giữ hai nhiễm sắc thể đơn lại với nhau, từ đó giải phóng enzyme separase để cắt các liên kết giữ hai nhiễm sắc thể chị em, cho phép chúng tách ra trong kỳ sau.
Ở trong trường hợp có cylin B13-110 không thấy NST tách ra là do APC/C đã không thể tác động lên protein đo đó bị ngăn cản bởi lượng lớn cylin B13-110. Đáp án: D
Câu 111 [741040]: Một loại thuốc điều trị ung thư mới được phát triển có tác dụng ức chế cyclin B. Tuy nhiên, bệnh nhân sử dụng thuốc này thường gặp các tác dụng phụ như suy giảm miễn dịch và mệt mỏi. Nguyên nhân nào dưới đây giải thích hợp lý nhất cho các tác dụng phụ này?
A, Thuốc không chọn lọc và ức chế cyclin B ở tất cả các loại tế bào, bao gồm cả tế bào miễn dịch và tế bào cơ, gây ảnh hưởng đến quá trình phân chia của các tế bào này.
B, Thuốc làm tăng hoạt động của APC/C, khiến tế bào rơi vào trạng thái phân giải cyclin B bất thường, gây suy giảm năng lượng trong tế bào.
C, Thuốc ức chế cyclin B, làm các tế bào miễn dịch và tế bào cơ tăng cường tổng hợp protein, dẫn đến mệt mỏi.
D, Thuốc tác động lên cyclin B, dẫn đến sự phân tách các nhiễm sắc thể không đồng đều, gây đột biến trong các tế bào miễn dịch.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết

Cyclin B đóng vai trò quan trọng trong chu kỳ tế bào và cần thiết cho sự phân chia của hầu hết các tế bào. Việc ức chế cyclin B không chỉ ngăn chặn sự phân chia của tế bào ung thư mà còn ảnh hưởng đến các tế bào đang phân chia khác, như tế bào miễn dịch và tế bào cơ, gây ra tác dụng phụ như suy giảm miễn dịch và mệt mỏi. Đáp án: A
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 112 đến 114
Tính đến hết năm 2022, dự kiến dân số Hà Nội trung bình đạt khoảng 8,4 triệu người (chiếm
khoảng 8,4% dân số cả nước). Toàn thành phố đã đạt mức sinh thay thế, số con bình quân/một
phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ là 2,1 con. Đặc biệt, đã bước đầu kiểm soát được mất cân bằng
giới tính. Tỷ số giới tính khi sinh năm 2022 ước đạt 112,5 trẻ trai/100 trẻ gái.
(Nguồn: https://nhandan.vn/ha-noi-chiem-gan-84-dan-so-ca-nuoc-post729588.html)
Câu 112 [744486]: Dân số cả nước năm 2022 là khoảng bao nhiêu triệu người?
A, 95 triệu người.
B, 96 triệu người.
C, 97 triệu người.
D, 100 triệu người.
Dân số Hà Nội trung bình năm 2022 là 8,4 triệu người, chiếm khoảng 8,4% dân số cả nước. Để tính dân số cả nước, ta sử dụng công thức:
Dân số cả nước = Dân số Hà Nội / Tỷ lệ dân số Hà Nội
Áp dụng số liệu đã cho:
Dân số cả nước = 8,4 triệu người / 0,084 ≈ 100 triệu người
Vậy, dân số cả nước năm 2022 là khoảng 100 triệu người. Đáp án: D
Câu 113 [744487]: Tỷ số giới tính khi sinh năm 2022 ước đạt 112,5 trẻ trai/100 trẻ gái có nghĩa là gì?
A, cứ mỗi 100 trẻ gái sinh ra thì có khoảng 112,5 trẻ trai sinh ra.
B, cứ mỗi 100 trẻ gái thì có khoảng 112,5 trẻ trai.
C, cứ mỗi 100 trẻ trai sinh ra thì có khoảng 112,5 trẻ gái sinh ra.
D, cứ mỗi 100 lao động nam thì có khoảng 112,5 lao động nữ.
Hướng dẫn: Tỷ số giới tính khi sinh năm 2022 ước đạt 112,5 trẻ trai/100 trẻ gái có nghĩa là cứ mỗi 100 trẻ gái sinh ra thì có khoảng 112,5 trẻ trai sinh ra. Đáp án: A
Câu 114 [744488]: Muốn tính số con bình quân trong độ tuổi sinh đẻ được tính thế nào?
A, Lấy tổng số con sinh ra : tổng số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ.
B, Lấy tổng số con sinh ra x cho tổng số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ.
C, Lấy tổng số con sinh ra + tổng số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ.
D, Lấy tổng số con sinh ra - tổng số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ.
Số con bình quân trong độ tuổi sinh đẻ được tính bằng cách lấy tổng số con sinh ra chia cho tổng số phụ nữ trong độ tuổi sinhđẻ. Công thức cụ thể như sau:
Số con bình quân = Tổng số con sinh ra / Tổng số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ Đáp án: A
Dựa vào tư liệu sau đây để trả lời các câu từ 115 đến 117
Ở Việt Nam, thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội được nhận thức mới bắt đầu từ Hội nghị Trung ương 6 (9-1979) nhiệm kì Đại hội IV của Đảng (12-1976) và tiếp tục tại Đại hội V (3-1982). Đến Đại hội VI (12-1986), nhận thức mới về thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội được nhận thức sâu sắc và toàn diện hơn một bước, đường lối đổi mới đất nước thực sự đi vào cuộc sống.
Tại các đại hội tiếp theo (Đại hội VII – 1991, Đại hội VIII – 1996, Đại hội IX – 2001, Đại hội X – 2006, Đại hội XI – 2011, Đại hội XII – 2016, Đại hội XIII – 2021), nhận thức về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội Việt Nam tiếp tục được củng cố; đường lối đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội của Đảng không ngừng được điều chỉnh, bổ sung.
Đảng Cộng sản Việt Nam đã nhấn mạnh: Đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội “không phải là thay đổi mục tiêu chủ nghĩa xã hội mà làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả bằng những quan điểm đúng đắn về chủ nghĩa xã hội, những hình thức, bước đi và biện pháp thích hợp”.
(Ban Tư tưởng – Văn hóa Trung ương, Những nội dung cần nắm vững về Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa VI, Hà Nội, tháng 10/1989, tr.20)
Câu 115 [758247]: Nội dung nào sau đây nhận thức không đúng về công cuộc Đổi mới của Việt Nam (từ năm 1986)?
A, Đổi mới là sự sống còn của chủ nghĩa xã hội, phù hợp với thời đại.
B, Đổi mới được tiến hành toàn diện và đồng bộ, kinh tế là trọng tâm.
C, Đổi mới bắt đầu từ đổi mới tư duy nhằm thay đổi mục tiêu chiến lược.
D, Không phải là sự thay đổi mục tiêu, phương hướng chiến lược đi lên.
Đáp án: C
Câu 116 [758248]: Thực tiễn đất nước từ 1986 đến nay cho thấy, tư duy Đổi mới của Đảng là
A, theo mô hình phương Tây.
B, đúng đắn và sáng tạo.
C, dựa trên yếu tố ngoại lực.
D, cơ bản bảo đảm phù hợp.
Đáp án: B
Câu 117 [758255]: Công cuộc Đổi mới đất nước của Việt Nam được tiến hành trong bối cảnh quốc tế đang diễn ra xu thế nào sau đây?
A, Toàn cầu hóa.
B, Đa cực nhiều trung tâm.
C, Hòa hoãn Đông – Tây.
D, Khu vực hóa.
Đáp án: A
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 118 đến 120
Thực hiện các chính sách dân tộc, thông qua các Chương trình 135, xây dựng nông thôn mới, những năm qua huyện Như Xuân đã đầu tư xây dựng 50 công trình kết cấu hạ tầng, với tổng nguồn vốn 21 tỷ đồng cho các xã miền núi. Đồng thời, thực hiện nhiều giải pháp hỗ trợ đồng bào tiếp cận và hưởng lợi từ các dịch vụ cơ bản; triển khai lồng ghép có hiệu quả các chương trình, dự án, tạo cơ hội tốt nhất cho đồng bào phấn đấu vươn lên thoát nghèo. 5 năm qua, huyện đã hỗ trợ phát triển sản xuất cho 1.500 lượt hộ nghèo, cận nghèo với tổng số kinh phí trên 5,6 tỷ đồng; hỗ trợ trực tiếp cho gần 38.000 lượt người nghèo, với tổng kinh phí trên 3,6 tỷ đồng... Đến nay, vùng đồng bào dân tộc thiểu số đã phát triển các loại cây trồng có giá trị kinh tế cao, như: ngô lấy hạt, ngô mật độ dày làm thức ăn chăn nuôi trên diện tích 80 ha ở xã Thanh Sơn, Thanh Xuân, 250 ha chè ở Cát Tân; duy trì 200 ha lúa năng suất, chất lượng, hiệu quả cao ở Thanh Phong... Chăn nuôi phát triển theo hướng trang trại, gia trại tập trung, ứng dụng công nghệ cao; công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ có sự tăng trưởng nhanh.
Nguồn: Báo dân trí
Câu 118 [749816]: Những chính sách nhằm phát triển vùng đồng bào dân tộc thiểu số được đề cập trong thông tin trên sẽ có tác động như thể nào đối với các dân tộc?
A, Giúp rút ngắn khoảng cách giữa các dân tộc.
B, Nhằm khai thác triệt để nguồn tài nguyên.
C, Thể hiện tinh thần tương thân, tương ái.
D, Giúp các dân tộc giải quyết nạn đói giáp hạt.
Đáp án A. Giúp rút ngắn khoảng cách giữa các dân tộc.
Giải thích: Các chính sách phát triển vùng đồng bào dân tộc thiểu số, như đầu tư kết cấu hạ tầng và hỗ trợ sản xuất, nhằm mục tiêu giảm chênh lệch phát triển giữa các dân tộc và khu vực, góp phần tạo sự bình đẳng và đoàn kết. Đáp án: A
Câu 119 [749820]: Để có những kết quả như vậy Đảng và nhà nước đã bảo đảm và tạo điều kiện cho các dân tộc có điều kiện phát triển thông qua những hoạt động nào sau đây?
A, Hỗ trợ phát triển kinh tế tất cả các vùng trong cả nước.
B, Xây dựng theo hướng trang trại, ứng dụng công nghệ cao.
C, Xây dưng các mô hình, phương án thoát nghèo.
D, Xây dựng các chương trình, dự án và giải pháp.
Đáp án D. Xây dựng các chương trình, dự án và giải pháp.
Giải thích: Để đạt được kết quả này, Đảng và Nhà nước đã thực hiện các chương trình cụ thể (như Chương trình 135), dự án hỗ trợ sản xuất, và các giải pháp phát triển toàn diện nhằm cải thiện đời sống đồng bào. Đáp án: D
Câu 120 [749823]: Việc thực hiện chính sách để phát triển vùng đồng bào dân tộc trong thông tin trên xuất phát từ cơ sở pháp lý nào sau đây?
A, Mọi công dân đều được trợ cấp xã hội.
B, Quyền tự do kinh doanh của mỗi công dân.
C, Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật.
D, Công dân hưởng chính sách an sinh xã hội.
Đáp án C. Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật.
Giải thích: Việc thực hiện các chính sách hỗ trợ phát triển vùng đồng bào dân tộc thiểu số dựa trên nguyên tắc bình đẳng của mọi công dân,không bị phân biệt đối xử bởi dân tộc, tôn giáo, địa vị xã hội. Đáp án: C