Quay lại
Đáp án
1B
2B
3D
4D
5D
6B
7D
8D
9A
10C
11B
12B
13D
14D
15B
16B
17A
18C
19C
20B
21D
22B
23D
24C
25B
26D
27A
28C
29B
30C
31B
32C
33C
34C
35C
36C
37D
38C
39A
40A
41D
42C
43A
44A
45D
46B
47C
48A
49C
50B
51D
52D
53A
54B
55D
56C
57D
58D
59B
60B
61B
62A
63C
64B
65D
66D
67B
68B
69C
70A
71
72
73C
74A
75D
76B
77C
78C
79B
80A
81D
82D
83D
84C
85A
86A
87B
88C
89B
90D
91C
92A
93C
94D
95B
96A
97B
98D
99B
100C
101B
102A
103D
104B
105B
106B
107A
108C
109D
110A
111A
112B
113C
114C
115D
116B
117A
118D
119A
120C
121B
122D
123B
124D
125B
126D
127A
128
129
130
131
132
133
134
135
136
137
138
139
140
141
142
143
144
145
146
147
148
149
150
151
152
153
154
155
156
157
158
159
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 1 đến 5:
Bảng sau cung cấp sự phân bố điểm của 160 học sinh trong 5 môn học. Điểm tối đa trong mỗi môn học là 10.

Dự kiến vào năm 2030, bất kỳ tài khoản email nào (trong số 6 tài khoản đã cho) sẽ nhận được ít nhất 1 tỷ email từ mỗi tài khoản email trong số 6 tài khoản email. Ngoài ra, bất kỳ tài khoản email nào cũng sẽ gửi ít nhất 1 tỷ email đến mỗi tài khoản email trong số 6 tài khoản email.

Dự kiến vào năm 2030, bất kỳ tài khoản email nào (trong số 6 tài khoản đã cho) sẽ nhận được ít nhất 1 tỷ email từ mỗi tài khoản email trong số 6 tài khoản email. Ngoài ra, bất kỳ tài khoản email nào cũng sẽ gửi ít nhất 1 tỷ email đến mỗi tài khoản email trong số 6 tài khoản email.
Câu 1 [698174]: Có bao nhiêu học sinh đạt từ 5 điểm đến dưới 6 điểm môn Hoá học?
A, 29.
B, 27.
C, 131.
D, 104.
Đáp án: B
Câu 2 [698175]: Có bao nhiêu học sinh đạt dưới 50% điểm môn tiếng Anh?
A, 32.
B, 43.
C, 67.
D, 117.
Đáp án: B
Câu 3 [698176]: Trong các môn sau, môn nào có số học sinh đạt từ 5 điểm đến dưới 7 điểm là cao nhất?
A, Tiếng Anh.
B, Toán.
C, Hoá học.
D, Sinh học.
Đáp án: D
Câu 4 [698177]: Số học sinh đạt trên 6 điểm ở tất cả các môn đã cho là bao nhiêu?
A, 104.
B, 105.
C, 113.
D, 3 đáp án trên đều sai.
Đáp án: D
Câu 5 [698178]: Có bao nhiêu học sinh đạt dưới 6 điểm môn Sinh học?
A, 56.
B, 68.
C, 108.
D, 47.
Đáp án: D
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 6 đến 9:
Có 100 học sinh lớp 7 của Trường THCS Thị Trấn Bố Hạ. Bảng sau đây cho biết sự phân chia học sinh theo điểm số của các em trong 3 môn học chính là Toán, Vật lý và Hóa học và 2 môn ngoại ngữ là tiếng Anh và tiếng Trung. Điểm tối đa trong mỗi môn là 10 và học sinh cần đạt ít nhất 5 điểm để đỗ.


Câu 6 [698179]: Có tối đa bao nhiêu học sinh trượt cả 5 môn?
A, 5.
B, 7.
C, 9.
D, 12.
Chọn đáp án B.
Số học sinh trượt môn Toán, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh, Tiếng Trung lần lượt là 13, 7, 12, 12, 18.
Số học sinh trượt tối đa 5 môn là 7.
Đáp án: B
Số học sinh trượt môn Toán, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh, Tiếng Trung lần lượt là 13, 7, 12, 12, 18.

Câu 7 [698180]: Có tối thiểu bao nhiêu học sinh đỗ cả 5 môn?
A, 93.
B, 87.
C, 82.
D, 3 đáp án trên đều sai.
Chọn đáp án D.
Số học sinh trượt môn Toán, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh, Tiếng Trung lần lượt là 13, 7, 12, 12, 18.
Có tối thiểu
học sinh đỗ cả 5 môn.
Đáp án: D
Số học sinh trượt môn Toán, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh, Tiếng Trung lần lượt là 13, 7, 12, 12, 18.


Câu 8 [698181]: Học sinh đạt 9 điểm trở lên ở ít nhất 2 môn chính và ít nhất 1 môn ngoại ngữ đủ điều kiện nhận học bổng. Có nhiều nhất bao nhiêu học sinh đủ điều kiện nhận học bổng?
A, 33.
B, 24.
C, 28.
D, 35.
Chọn đáp án D.
Số lương học sinh tối đa đạt 9 điểm trở lên ở ít nhất 2 môn chính là
Số lượng học sinh tối đa đạt 9 điểm trở lên ở ít nhất 1 môn ngoại ngữ là
Số lượng học sinh đủ điều kiện nhận học bổng tối đa là 35. Đáp án: D
Số lương học sinh tối đa đạt 9 điểm trở lên ở ít nhất 2 môn chính là

Số lượng học sinh tối đa đạt 9 điểm trở lên ở ít nhất 1 môn ngoại ngữ là


Câu 9 [698182]: Có nhiều nhất bao nhiêu học sinh đạt 6 điểm trở lên ở ít nhất 4 môn trong 5 môn?
A, 83.
B, 76.
C, 75.
D, 61.
Chọn đáp án A.
Số lương học sinh tối đa đạt 9 điểm trở lên ở ít nhất 4 môn trong 5 môn là
Đáp án: A
Số lương học sinh tối đa đạt 9 điểm trở lên ở ít nhất 4 môn trong 5 môn là

Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 10 đến 14:
Bảng dưới đây cung cấp sự phân bổ doanh thu từ các bộ phim bằng các ngôn ngữ khác nhau.


Câu 10 [698183]: Có bao nhiêu bộ phim tiếng Hàn thu về từ 40 triệu đồng đến dưới 80 triệu đồng?
A, 28.
B, 36.
C, 38.
D, 46.
Đáp án: C
Câu 11 [698184]: Có bao nhiêu bộ phim tiếng Anh thu về dưới 40 triệu đồng?
A, 21.
B, 13.
C, 11.
D, Không thể xác định.
Đáp án: B
Câu 12 [698185]: Ngôn ngữ nào là ngôn ngữ có số lượng phim thu về từ 60 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng cao nhất?
A, Tiếng Trung.
B, Tiếng Hàn.
C, Tiếng Nhật.
D, Tiếng Anh.
Đáp án: B
Câu 13 [698186]: Nếu mỗi bộ phim chỉ được phát hành bằng một ngôn ngữ thì số lượng phim thu được 60 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng ở bất kỳ ngôn ngữ nào được đưa ra là bao nhiêu?
A, 88.
B, 142.
C, 163.
D, 3 đáp án trên đều sai.
Đáp án: D
Câu 14 [698187]: Nếu 170 bộ phim được phát hành bằng tiếng tiếng Trung trong thời gian nhất định và không có bộ phim nào thu về hơn 140 triệu đồng thì tổng doanh thu của tất cả các bộ phim tiếng tiếng Trung không thể nhiều hơn bao nhiêu triệu đồng?
A, 11 160.
B, 12 730.
C, 14 180.
D, 15 180.
Đáp án: D
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 15 đến 18:
Biểu đồ Venn bên dưới cho thấy số lượng học sinh học Toán, Vật lý, Hóa học và Sinh học. Tổng số học sinh học các môn tương ứng là 64, 76, 63 và 72.


Câu 15 [698188]: Có bao nhiêu học sinh chỉ học môn Vật lý?
A, 11.
B, 20.
C, 12.
D, 14.
Chọn đáp án B.
Số học sinh chỉ học môn Vật lý là
Đáp án: B
Số học sinh chỉ học môn Vật lý là

Câu 16 [698189]: Có bao nhiêu học sinh chỉ học môn Toán?
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Chọn đáp án B.
Số học sinh học môn Hóa và Toán là
Số học sinh chỉ học môn Toán là
Đáp án: B
Số học sinh học môn Hóa và Toán là

Số học sinh chỉ học môn Toán là

Câu 17 [698190]: Có bao nhiêu học sinh học cả 4 môn học?
A, 7.
B, 6.
C, 12.
D, 22.
Chọn đáp án A.
Nhìn vào biểu đồ ta thấy số học sinh học cả 4 môn học là 7. Đáp án: A
Nhìn vào biểu đồ ta thấy số học sinh học cả 4 môn học là 7. Đáp án: A
Câu 18 [698191]: Có bao nhiêu học sinh học (Vật lý và Toán) hoặc (Hóa học và Sinh học)?
A, 67.
B, 99.
C, 53.
D, 45.
Chọn đáp án C.
Số học sinh học (Vật lý và Toán) hoặc (Hóa học và Sinh học) là
Đáp án: C
Số học sinh học (Vật lý và Toán) hoặc (Hóa học và Sinh học) là

Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 19 đến 22:
Bảng dưới đây cung cấp tỷ lệ phần trăm chi phí của ông Duy cho các mục khác nhau trong những năm từ 2005 đến năm 2008.


Câu 19 [698193]: Nếu tổng chi phí năm 2008 lớn hơn năm 2005 thì chi phí nào trong mục nào sau đây có tỷ lệ tăng cao nhất từ năm 2005 đến năm 2008?
A, Quần áo.
B, Giải trí.
C, Y tế.
D, Du lịch.
Đáp án: C
Câu 20 [698194]: Nếu chi phí theo từng mục năm 2007 lớn hơn giá trị tương ứng năm 2005 thì tỷ lệ tăng tổng chi phí từ năm 2005 đến năm 2007 ít nhất là bao nhiêu?
A, 10%.
B, 13,33%.
C, 15%.
D, 17,5%.
Đáp án: B
Câu 21 [698195]: Nếu chi phí y tế năm 2008 cao hơn 25% so với năm 2006 thì chi phí quần áo năm 2008 chiếm bao nhiêu phần trăm chi phí giải trí năm 2006?
A, 37,5%.
B, 42,8%.
C, 52,5%.
D, 58,3%.
Đáp án: D
Câu 22 [698196]: Nếu chi phí thuê nhà tăng 10% mỗi năm từ năm 2005 đến năm 2008 thì chi phí cho thực phẩm tăng bao nhiêu phần trăm từ năm 2005 đến năm 2008?
A, 18%.
B, 24,3%.
C, 27,5%.
D, 32%.
Đáp án: B
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 23 đến 26:
Bảng sau đây cung cấp số học sinh từ lớp 1 đến 4 ở một trường trong 2 năm học liên tiếp (năm I, năm II). Học sinh mới vào trường chỉ ở lớp 1 và học sinh chỉ rời trường sau khi tốt nghiệp lớp 4. Hàng năm, học sinh vượt qua kỳ thi cuối năm được lên lớp tiếp theo trong khi học sinh trượt phải ở lại lớp đó vào năm sau. Người ta biết rằng có 35 học sinh đỗ lớp 4 vào cuối năm I.


Câu 23 [698197]: Có bao nhiêu học sinh vào trường trong năm II?
A, 23.
B, 26.
C, 29.
D, 31.
Đáp án: D
Câu 24 [698198]: Có bao nhiêu học sinh trượt lớp 1 trong năm I?
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Đáp án: C
Câu 25 [698199]: Có bao nhiêu học sinh được lên lớp từ lớp 3 vào cuối năm I?
A, 21.
B, 29.
C, 30.
D, 31.
Đáp án: B
Câu 26 [698200]: Có bao nhiêu học sinh trong trường trượt kỳ thi cuối năm I?
A, 5.
B, 8.
C, 10.
D, 3 đáp án trên đều sai.
Đáp án: D
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 27 đến 30:
Công ty A sản xuất vải bán dưới dạng cuộn dài 35 m (đơn vị) cho thị trường dệt may bán buôn. Người quản lý sản xuất tại công ty A đã lập bảng sau để minh họa các giá thành đơn vị của sản phẩm bán chạy nhất của họ giảm khi sản lượng tăng. Tổng chi phí được tính bằng cách cộng chi phí cố định và chi phí biến đổi, tổng chi phí cố định được sử dụng trong các phép tính là 3 triệu đồng.


Câu 27 [698201]: Chi phí biến đổi trong tình huống B là bao nhiêu?
A, 2 400 000 đồng.
B, 1 500 000 đồng.
C, 750 000 đồng.
D, Chưa đủ dữ kiện.
Đáp án: A
Câu 28 [698202]: Có bao nhiêu đơn vị được sản xuất trong tình huống A?
A, 2 500 000.
B, 1 250 000.
C, 250 000.
D, 225 000.
Đáp án: C
Câu 29 [698203]: Tình huống C sản xuất nhiều hơn bao nhiêu đơn vị so với tình huống A?
A, 131 000.
B, 132 349.
C, 136 998.
D, 139 274.
Đáp án: B
Câu 30 [698204]: Tổng chi phí đơn vị trong tình huống A tăng bao nhiêu phần trăm để đạt đến mức tổng chi phí đơn vị trong tình huống B?
A, 117%.
B, 119%.
C, 120%.
D, 121%.
Đáp án: C
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 31 đến 34:
Bảng sau cho biết điểm số của 4 học sinh là An, Bình, Châu và Dung trong 3 phần thi là Tư duy định lượng, Tư duy định tính và Khoa học của một bài thi ĐGNL không theo thứ tự cụ thể nào.

Người ta cũng biết rằng, trong phần thi Khoa học, Châu có số điểm cao nhất. Sự chênh lệch tổng điểm của Bình và An là 3 điểm.

Người ta cũng biết rằng, trong phần thi Khoa học, Châu có số điểm cao nhất. Sự chênh lệch tổng điểm của Bình và An là 3 điểm.
Câu 31 [698205]: Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
I. Dung đạt điểm thấp nhất trong phần Khoa học.
II.Tổng điểm của An trong ba phần cao hơn Dung.
I. Dung đạt điểm thấp nhất trong phần Khoa học.
II.Tổng điểm của An trong ba phần cao hơn Dung.
A, Nếu I đúng thì II đúng.
B, Nếu I đúng thì II sai.
C, Cả I và II đều đúng.
D, I và II đều sai.
Đáp án: B
Câu 32 [698206]: Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
I. Điểm thấp nhất của Bình là ở phần Khoa học.
II. Điểm thấp nhất của An là ở phần Tư duy định tính.
I. Điểm thấp nhất của Bình là ở phần Khoa học.
II. Điểm thấp nhất của An là ở phần Tư duy định tính.
A, Nếu II đúng thì I sai.
B, Nếu I sai thì II đúng.
C, Nếu I đúng thì II đúng.
D, 3 đáp án trên đều sai.
Đáp án: C
Câu 33 [698207]: Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
I. An có điểm cao nhất ở phần Tư duy định lượng.
II. Bình có điểm cao nhất ở phần thi Tư duy định tính.
I. An có điểm cao nhất ở phần Tư duy định lượng.
II. Bình có điểm cao nhất ở phần thi Tư duy định tính.
A, Cả I và II đều đúng.
B, Cả I và II đều sai.
C, Có duy nhất 1 khẳng định đúng.
D, 3 đáp án trên đều sai.
Đáp án: C
Câu 34 [698208]: Nếu Dung có điểm thấp nhất ở phần Tư duy định lượng thì câu nào sau đây là đúng?
A, Điểm thấp nhất của Châu là ở phần Khoa học.
B, Điểm thấp nhất của Châu là ở phần Tư duy định tính.
C, Điểm thấp nhất của Châu là ở phần Khoa học.
D, Không thể đưa ra kết luận chắc chắn.
Đáp án: C
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 35 đến 38:
Bảng sau đây thể hiện số lượng xe được bán (tính bằng nghìn) bởi 4 công ty ở 3 quốc gia. Các công ty Toyo Ltd, Mercedes Ltd, BWM Ltd và Ford Ltd được ngụy trang thành công ty A, công ty B, công ty C và công ty D trong bảng không theo thứ tự cụ thể nào.

Ngoài ra, người ta còn biết rằng, BWM Ltd là một trong những công ty có doanh số bán hàng cao nhất tại Nhật Bản. Sự chênh lệch tổng số xe do Mercedes Ltd và Toyo Ltd bán ra tại 3 quốc gia này là 20 000 xe.

Ngoài ra, người ta còn biết rằng, BWM Ltd là một trong những công ty có doanh số bán hàng cao nhất tại Nhật Bản. Sự chênh lệch tổng số xe do Mercedes Ltd và Toyo Ltd bán ra tại 3 quốc gia này là 20 000 xe.
Câu 35 [698209]: Có thể kết luận gì về 2 khẳng định sau đây?
I. Mercedes Ltd có doanh số bán hàng thấp nhất tại Nhật Bản.
II. Toyo Ltd có doanh số bán hàng thấp nhất tại Anh.
I. Mercedes Ltd có doanh số bán hàng thấp nhất tại Nhật Bản.
II. Toyo Ltd có doanh số bán hàng thấp nhất tại Anh.
A, Nếu II đúng thì I sai.
B, Nếu I sai thì II đúng.
C, Nếu I đúng thì II đúng.
D, Nếu I sai thì II sai.
Đáp án: C
Câu 36 [698211]: Nếu Ford Ltd có doanh số bán hàng thấp nhất tại Hoa Kỳ thì khẳng định nào sau đây là đúng?
A, BWM Ltd có doanh số bán hàng thấp nhất tại Nhật Bản.
B, BWM Ltd có doanh số bán hàng thấp nhất tại Anh.
C, BWM Ltd có doanh số bán hàng thấp nhất tại Hoa Kỳ.
D, BWM Ltd là công ty B.
Đáp án: C
Câu 37 [698212]: Thông tin bổ sung nào sau đây sẽ giúp chúng ta xác định được chính xác từng công ty trong 4 công ty?
(a) BWM Ltd là công ty A.
(b) Toyo Ltd là công ty B.
(c) Ford Ltd là công ty D.
(d) Mercedes Ltd là công ty C.
(a) BWM Ltd là công ty A.
(b) Toyo Ltd là công ty B.
(c) Ford Ltd là công ty D.
(d) Mercedes Ltd là công ty C.
A, Chỉ (a).
B, Chỉ (b).
C, Chỉ (d).
D, Cả (b) và (d).
Đáp án: D
Câu 38 [698213]: Có thể kết luận gì về 2 khẳng định sau đây?
I. Toyo Ltd có doanh số bán hàng cao nhất tại Hoa Kỳ.
II. Mercedes Ltd có doanh số bán hàng cao nhất tại Anh.
I. Toyo Ltd có doanh số bán hàng cao nhất tại Hoa Kỳ.
II. Mercedes Ltd có doanh số bán hàng cao nhất tại Anh.
A, Cả hai đều đúng.
B, Cả hai đều sai.
C, Chỉ có đúng 1 khẳng định đúng.
D, Chưa đủ dữ kiện.
Đáp án: C
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 39 đến 43:
An muốn theo dõi số lượt truy cập vào trang chủ của mình. Nhà cung cấp dịch vụ của anh ấy đã cung cấp lượt truy cập theo quốc gia và trường đại học được thực hiện trong 3 ngày như các bảng sau.


Câu 39 [698214]: Trường đại học E nằm ở nước nào?
A, USA.
B, UK hoặc Philippines.
C, China hoặc USA.
D, Germany hoặc USA.
Đáp án: A
Câu 40 [698215]: Trường đại học G nằm ở nước nào?
A, UK.
B, Germany.
C, China.
D, USA.
Đáp án: A
Câu 41 [698216]: Trong số 5 quốc gia được đề cập, 3 trong số 7 trường đại học được đề cập có thể nằm ở quốc gia nào?
A, USA.
B, UK.
C, Philippines.
D, 3 đán án trên đều sai.
Đáp án: D
Câu 42 [698217]: Trường đại học nào sau đây không nằm ở China?
A, C.
B, B.
C, A.
D, F.
Đáp án: C
Câu 43 [698218]: Trường đại học nào sau đây nằm ở Philippines?
A, A.
B, B.
C, C.
D, D.
Đáp án: A
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 44 đến 53:
Q.com có quỹ lương quốc tế hàng năm là 42 triệu đô la và ngân sách phát triển cá nhân hàng năm bổ sung là 1 260 000 đô la. Với 2000 nhân viên, Q.com cho phép mỗi nhân viên tham gia các khóa học phát triển cá nhân với tổng giá trị tối đa tương đương 5% mức lương trung bình. Họ có thể lựa chọn từ các khóa học sau:

* Các khóa học này chỉ dành cho nhân viên ở vị trí bán hàng.
** Khóa học này chỉ dành cho nhân viên ở vị trí quản lý.
89% nhân viên của Q.com làm việc tại Hoa Kỳ.
60% ở vị trí bán hàng.

* Các khóa học này chỉ dành cho nhân viên ở vị trí bán hàng.
** Khóa học này chỉ dành cho nhân viên ở vị trí quản lý.
89% nhân viên của Q.com làm việc tại Hoa Kỳ.
60% ở vị trí bán hàng.
Câu 44 [698219]: Chi phí để tham gia tất cả 6 khóa học là bao nhiêu?
A, 1750 đô la.
B, 1700 đô la.
C, 1650 đô la.
D, 1600 đô la.
Đáp án: A
Câu 45 [698220]: Số lượng nhân viên tối đa của Q.com có thể tham gia khóa học phát biểu trước công chúng là bao nhiêu?
A, 2000.
B, 1700.
C, 1400.
D, 1200.
Đáp án: D
Câu 46 [698221]: Ngân sách phát triển cá nhân chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng quỹ lương tại Q.com?
A, 4%.
B, 3%.
C, 2%.
D, 1%.
Đáp án: B
Câu 47 [698222]: Mức lương trung bình tại Q.com là bao nhiêu?
A, 19 000 đô la.
B, 20 000 đô la.
C, 21 000 đô la.
D, 22 000 đô la.
Đáp án: C
Câu 48 [698223]: 5% mức lương trung bình tại Q.com là bao nhiêu?
A, 1050 đô la.
B, 1100 đô la.
C, 1150 đô la.
D, 1200 đô la.
Đáp án: A
Câu 49 [698224]: Tổng chi phí sẽ là bao nhiêu nếu 90% nhân viên ở vị trí bán hàng tham gia khóa học chốt sale?
A, 160 000 đô la.
B, 161 000 đô la.
C, 162 000 đô la.
D, 163 000 đô la.
Đáp án: C
Câu 50 [698225]: Số lượng khóa học tối đa mà một nhân viên không phải là quản lý hoặc không phải là nhân viên bán hàng có thể theo học là bao nhiêu?
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Đáp án: B
Câu 51 [698226]: Có bao nhiêu nhân viên của Q.com không làm việc tại Hoa Kỳ?
A, 1780.
B, 1560.
C, 560.
D, 220.
Đáp án: D
Câu 52 [698227]: Số lượng khóa học tối đa mà một người ở vị trí bán hàng có thể tham dự là bao nhiêu?
A, 1.
B, 2.
C, 2.
D, 4.
Đáp án: D
Câu 53 [698228]: Ngân sách phát triển cá nhân tối đa mà một người quản lý có thể chi tiêu là bao nhiêu?
A, 975 đô la.
B, 1000 đô la.
C, 1025 đô la.
D, 1125 đô la.
Đáp án: A
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 54 đến 56:
Bảng sau cung cấp tỷ lệ phân bổ phần trăm của những chiếc ô tô được mua tại một thành phố trong năm 2006. Bảng đầu tiên cho biết tỉ lệ phần trăm số xe ô tô được mua theo từng hãng cho mỗi loại xe và bảng thứ hai cho biết tỉ lệ phần trăm số xe ô tô được mua theo từng loại xe của mỗi hãng.


Câu 54 [698229]: Tỷ lệ giữa số lượng xe ô tô hạng sang được mua so với số lượng xe ô tô tiện nghi được mua là bao nhiêu?
A,

B, 

C, 

D, 

Đáp án: B
Câu 55 [698230]: Trong tổng số xe được mua vào năm 2006, nếu số lượng xe Ford hạng sang là 150 thì số lượng xe Hyundai hoặc xe tiết kiệm là bao nhiêu?
A, 1480.
B, 1750.
C, 2250.
D, 2160.
Đáp án: D
Câu 56 [698231]: Trong số những chiếc xe Toyota được mua, số lượng xe nhỏ nhiều hơn 10 chiếc so với số lượng xe tầm trung. Có bao nhiêu xe được mua trong thành phố vào năm 2006?
A, 1000.
B, 12 000.
C, 3000.
D, Chưa đủ dữ kiện.
Đáp án: C
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 57 đến 61:
Sáu trường đại học A, B, C, D, E và F cùng nhau tổ chức một kỳ thi tuyển sinh. Kỳ thi có 4 phần là I, II, III và IV. Bảng sau đây đưa ra điểm chuẩn theo từng phần do các trường đại học quy định và điểm chuẩn chung. Một sinh viên sẽ nhận được cuộc gọi từ một trường đại học chỉ khi anh ta đạt ít nhất điểm chuẩn theo từng phần và điểm chuẩn chung do trường đại học đó quy định. Điểm tối đa ở mỗi phần là 50.


Câu 57 [698232]: An không nhận được cuộc gọi từ bất kỳ trường đại học nào. Điểm tối đa mà anh ấy có thể đạt được là bao nhiêu?
A, 155.
B, 159.
C, 180.
D, 183.
Đáp án: D
Câu 58 [698233]: Bắc chỉ nhận được cuộc gọi từ một trường đại học. Điểm tối đa mà anh ấy có thể đạt được là bao nhiêu?
A, 160.
B, 164.
C, 177.
D, 185.
Đáp án: D
Câu 59 [698234]: Duy nhận được cuộc gọi từ cả 6 trường đại học. Điểm tối thiểu mà anh ấy có thể đạt được là bao nhiêu?
A, 175.
B, 178.
C, 179.
D, 180.
Đáp án: B
Câu 60 [698235]: Hùng đạt tổng cộng 190 điểm. Anh ấy nhận được tối thiểu bao nhiêu cuộc gọi từ các trường đại học?
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Đáp án: B
Câu 61 [698236]: Hùng và Thắng mỗi người đạt 175 điểm. Sự chênh lệch lớn nhất về số cuộc gọi họ nhận được là bao nhiêu?
A, 6.
B, 5.
C, 4.
D, 3.
Đáp án: B
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 62 đến 65:
Bảng này cung cấp dữ liệu một phần về số lượng email dự kiến được gửi và nhận từ một tài khoản email này sang một tài khoản email khác (tính bằng tỷ) trong năm 2030.

Dự kiến vào năm 2030, bất kỳ tài khoản email nào (trong số 6 tài khoản đã cho) sẽ nhận được ít nhất 1 tỷ email từ mỗi tài khoản email trong số 6 tài khoản email. Ngoài ra, bất kỳ tài khoản email nào cũng sẽ gửi ít nhất 1 tỷ email đến mỗi tài khoản email trong số 6 tài khoản email.

Dự kiến vào năm 2030, bất kỳ tài khoản email nào (trong số 6 tài khoản đã cho) sẽ nhận được ít nhất 1 tỷ email từ mỗi tài khoản email trong số 6 tài khoản email. Ngoài ra, bất kỳ tài khoản email nào cũng sẽ gửi ít nhất 1 tỷ email đến mỗi tài khoản email trong số 6 tài khoản email.
Câu 62 [698237]: Tìm số lượng email tối đa (tính theo tỷ) dự kiến được gửi từ Hotmail đến Hotmail trong năm 2020.
A, 1454.
B, 1457.
C, 1400.
D, 1386.
Đáp án: A
Câu 63 [698238]: Tìm số lượng email tối thiểu (tính bằng tỷ) dự kiến được gửi từ Msn hoặc Hotmail tới Eudora hoặc Msn.
A, 515.
B, 520.
C, 517.
D, 508.
Đáp án: C
Câu 64 [698239]: Tìm số lượng email tối đa (tính bằng tỷ) dự kiến được gửi từ Hotmail tới Yahoo trong năm 2020.
A, 1816.
B, 1454.
C, 1284.
D, 1586.
Đáp án: B
Câu 65 [698240]: Tìm số lượng email tối đa dự kiến được gửi từ một tài khoản email bất kỳ đến một tài khoản email khác?
A, 2072.
B, 3805.
C, 2554.
D, 3 đáp án trên đều sai.
Đáp án: D
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 66 đến 68:
Một nhà sản xuất ô tô có 3 chiếc xe đua là xe I, xe II và xe III. Ông ta điều khiển chúng trong các cuộc đua xe. Nếu xe I thắng, ông ta sẽ nhận được 80% số tiền đã đặt cọc cho chiếc xe đó trong cuộc đua. Nếu xe II hoặc III thắng, ông ta sẽ nhận được 40% số tiền tương ứng đã đặt cọc.
Nếu một chiếc xe không thắng cuộc đua, nhà sản xuất sẽ mất 20% số tiền đã đặt cọc cho chiếc xe đó. Trong mỗi cuộc đua, ông ta chỉ điều khiển 2 chiếc xe và đặt cọc một số tiền bằng nhau cho mỗi chiếc và trong mỗi cuộc đua chỉ có một chiếc xe chiến thắng. Vào một ngày nhất định có 3 cuộc đua. Xe I thắng cuộc đua 1, xe III thắng cuộc đua 2 và xe II thắng cuộc đua 3. Số tiền đặt cược cho cuộc đua 2 và 3 bằng với số tiền mà nhà sản xuất có được sau khi kết thúc cuộc đua 1 và 2 tương ứng. Cuối cùng, ông ta nhận được 31 460 USD.
Nếu một chiếc xe không thắng cuộc đua, nhà sản xuất sẽ mất 20% số tiền đã đặt cọc cho chiếc xe đó. Trong mỗi cuộc đua, ông ta chỉ điều khiển 2 chiếc xe và đặt cọc một số tiền bằng nhau cho mỗi chiếc và trong mỗi cuộc đua chỉ có một chiếc xe chiến thắng. Vào một ngày nhất định có 3 cuộc đua. Xe I thắng cuộc đua 1, xe III thắng cuộc đua 2 và xe II thắng cuộc đua 3. Số tiền đặt cược cho cuộc đua 2 và 3 bằng với số tiền mà nhà sản xuất có được sau khi kết thúc cuộc đua 1 và 2 tương ứng. Cuối cùng, ông ta nhận được 31 460 USD.
Câu 66 [698241]: Nhà sản xuất ô tô đã đặt cọc bao nhiêu USD cho cuộc đua 1?
A, 10 000.
B, 30 000.
C, 15 000.
D, 20 000.
Đáp án: D
Câu 67 [698242]: Nhà sản xuất ô tô đã đạt được số tiền lợi nhuận tối đa trong cuộc đua nào?
A, 2.
B, 1.
C, 3.
D, 1 hoặc 3.
Đáp án: B
Câu 68 [698243]: Nếu nhà sản xuất chỉ đưa xe I vào cuộc đua 1, chỉ đưa xe II vào cuộc đua 2 và chỉ đưa xe III vào cuộc đua 3 với thành tích (thắng hoặc thua) của những chiếc xe này vẫn giữ nguyên (như đã nêu trước đó) thì lợi nhuận ròng của ông ta vào cuối cuộc đua 3 sẽ là bao nhiêu USD? (Giả sử rằng trong mỗi cuộc đua ông ta gửi toàn bộ số tiền mình có)
A, 1520.
B, 3040.
C, 4320.
D, 2160.
Đáp án: B
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 69 đến 72:
50 000 sản phẩm của thương hiệu X đang được bán trên thị trường với mức giá 10 USD/sản phẩm. Một thương hiệu cạnh tranh Y gia nhập thị trường. Các phương án hành động có thể thực hiện đối với công ty tiếp thị thương hiệu X như sau:
(1) Giảm giá sản phẩm X đi 50%, điều này sẽ làm tăng số lượng sản phẩm X được bán ra thêm 30% với xác suất là 0,5 và 20% với xác suất là 0,5.
(2) Quảng cáo với chi phí là 200 000 USD nhưng sẽ làm tăng số lượng sản phẩm X được bán ra thêm 50% với xác suất là 0,1; thêm 20% với xác suất là 0,5 và thêm 10% với xác suất là 0,4.
(3) Giữ nguyên, trong trường hợp này, xác suất mất thị trường 40% là 0,5 và xác suất giữ lại thị trường là 0,5.
(1) Giảm giá sản phẩm X đi 50%, điều này sẽ làm tăng số lượng sản phẩm X được bán ra thêm 30% với xác suất là 0,5 và 20% với xác suất là 0,5.
(2) Quảng cáo với chi phí là 200 000 USD nhưng sẽ làm tăng số lượng sản phẩm X được bán ra thêm 50% với xác suất là 0,1; thêm 20% với xác suất là 0,5 và thêm 10% với xác suất là 0,4.
(3) Giữ nguyên, trong trường hợp này, xác suất mất thị trường 40% là 0,5 và xác suất giữ lại thị trường là 0,5.
Câu 69 [698244]: Đâu là phương án hành động tốt nhất để thực hiện?
A, Giảm giá sản phẩm.
B, Quảng cáo.
C, Giữ nguyên.
D, Chưa đủ dữ kiện.
Đáp án: C
Câu 70 [698245]: Theo phương án nào thì thị trường X có số lượng đơn vị bán ra tăng nhiều nhất?
A, Giảm giá sản phẩm.
B, Quảng cáo.
C, Giữ nguyên.
D, 3 đáp án trên đều sai.
Đáp án: A
Câu 71 [698246]: Lỗ ròng là bao nhiêu USD nếu thực hiện theo phương án 1? (Lỗ ròng = Doanh thu - Chi phí)
A, 180 000.
B, 185 500.
C, 187 500.
D, 189 500.
Câu 72 [698247]: Doanh thu thực hiện (trừ chi phí quảng cáo) là bao nhiêu USD nếu thực hiện theo phương án 2?
A, 335 000.
B, 350 000.
C, 275 000.
D, 395 000.
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 73 đến 77:
Số lượng tài khoản gửi tiền của ngân hàng Granite đang tăng trưởng với tốc độ 20 000 tài khoản mới mỗi tuần với mức tiền gửi trung bình là 13 000 đô la. Biên độ cho vay của ngân hàng - chênh lệch giữa lãi suất mà ngân hàng trả cho người gửi tiền và lãi suất mà ngân hàng thu được từ người đi vay - hiện là 2,5% mỗi năm, cao hơn nửa phần trăm so với mức trung bình của ngành.
Cách tính lãi suất vay hằng năm:
Lãi suất gửi tiền năm 2008 = 6,170%
Khoản vay = 2,50%
Lãi suất vay năm 2008: 6,170% + 2,50% (Khoản vay) = 8,67%*
Lưu ý rằng ngân hàng làm tròn lãi suất đến 1/8% gần nhất.
Ngân hàng này là một trong những ngân hàng thành công nhất thế giới. Năm 2008, ngân hàng này công bố lợi nhuận trước thuế là 4,2 tỷ đô la và dự báo lợi nhuận sau thuế là 2,646 tỷ đô la.
Cách tính lãi suất vay hằng năm:
Lãi suất gửi tiền năm 2008 = 6,170%
Khoản vay = 2,50%
Lãi suất vay năm 2008: 6,170% + 2,50% (Khoản vay) = 8,67%*
Lưu ý rằng ngân hàng làm tròn lãi suất đến 1/8% gần nhất.
Ngân hàng này là một trong những ngân hàng thành công nhất thế giới. Năm 2008, ngân hàng này công bố lợi nhuận trước thuế là 4,2 tỷ đô la và dự báo lợi nhuận sau thuế là 2,646 tỷ đô la.
Câu 73 [698248]: Lãi suất vay thực tế sẽ là bao nhiêu trong ví dụ về cách tính lãi suất vay?
A, 8,75%.
B, 8,67%.
C, 8,625%.
D, 8,875%.
Đáp án: C
Câu 74 [698249]: Ngân hàng Granite đã dự báo lợi nhuận sau thuế năm 2008 sẽ giảm bao nhiêu phần trăm trong mức lợi nhuận trước thuế là 2,646 tỷ đô la?
A, 37%.
B, 39%.
C, 60%.
D, 63%.
Đáp án: A
Câu 75 [698250]: Mỗi tuần có bao nhiêu tiền được gửi vào tài khoản mới?
A, 2,6 triệu.
B, 26 triệu.
C, 52 triệu.
D, 260 triệu.
Đáp án: D
Câu 76 [698251]: Nếu vào năm 2009, ngân hàng cắt giảm lãi suất tiền gửi xuống còn 1,92% và áp dụng mức lãi suất trung bình của ngành với biên độ cho vay (2%) thì lãi suất vay mới sẽ là bao nhiêu?
A, 3,75%.
B, 3,875%.
C, 3,92%.
D, 4%.
Đáp án: B
Câu 77 [698252]: Nếu vào năm 2008, một người vay chuyển khoản vay 10 000 đô la của mình cho một bên cho vay với lãi suất 8,125% thì người đó sẽ tiết kiệm được bao nhiêu tiền lãi trong 12 tháng?
A, 400 đô la.
B, 86,2 đô la.
C, 50 đô la.
D, 40 đô la.
Đáp án: C
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 78 đến 82:
Bảng sau cung cấp số lượng hành khách lên và xuống xe buýt khi đi từ thành phố A (điểm xuất phát) đến thành phố B (điểm đến) với 4 điểm dừng. Nhóm hành khách đầu tiên lên xe buýt tại thành phố A và tất cả hành khách trên xe buýt xuống tại thành phố B. Mỗi hành khách đi ít nhất từ điểm dừng này đến điểm dừng tiếp theo, không có hành khách nào xuống xe buýt và lên lại.


Câu 78 [698253]: Có bao nhiêu hành khách xuống thành phố B?
A, 8.
B, 12.
C, 13.
D, 15.
Đáp án: C
Câu 79 [698254]: Có nhiều nhất bao nhiêu hành khách lên xe ở thành phố A và xuống ở điểm dừng số 2?
A, 10.
B, 9.
C, 8.
D, 7.
Đáp án: B
Câu 80 [698255]: Có ít nhất bao nhiêu hành khách lên xe ở điểm dừng số 3 rồi xuống xe ở điểm dừng B?
A, 0.
B, 1.
C, 2.
D, 3.
Đáp án: A
Câu 81 [698256]: Số lượng hành khách lên xe ở điểm dừng 1 và xuống xe ở điểm dừng 4 nhiều nhất là
A, 12.
B, 11.
C, 10.
D, 6.
Đáp án: D
Câu 82 [698257]: Số lượng hành khách tối đa xuống ở đúng điểm dừng số 3 tính từ nơi họ lên là bao nhiêu?
A, 10.
B, 11.
C, 12.
D, 15.
Đáp án: D
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 83 đến 86:
6 học sinh của một lớp đã làm bài kiểm tra Vật lý và Hóa học. Mỗi bài kiểm tra có 9 câu hỏi và trong mỗi bài kiểm tra, điểm được đưa ra dựa trên số câu hỏi đã làm đúng như sau:

Lưu ý: Giả sử không có điểm nào được đưa ra cho các câu trả lời sai hoặc các câu hỏi chưa trả lời.
Ngoài ra, kết quả của các kỳ thi như sau:

Người ta cũng biết rằng:
(1) Số câu trả lời đúng của D trong môn Vật lý bằng số câu trả lời đúng của E trong môn Hóa học.
(2) Số câu trả lời đúng của F trong môn Vật lý và Hóa học bằng số câu trả lời đúng của B và C trong môn Hóa học, không nhất thiết phải theo thứ tự đó.

Lưu ý: Giả sử không có điểm nào được đưa ra cho các câu trả lời sai hoặc các câu hỏi chưa trả lời.
Ngoài ra, kết quả của các kỳ thi như sau:

Người ta cũng biết rằng:
(1) Số câu trả lời đúng của D trong môn Vật lý bằng số câu trả lời đúng của E trong môn Hóa học.
(2) Số câu trả lời đúng của F trong môn Vật lý và Hóa học bằng số câu trả lời đúng của B và C trong môn Hóa học, không nhất thiết phải theo thứ tự đó.
Câu 83 [698258]: Tổng số điểm mà A đạt được là bao nhiêu?
A, 21.
B, 25.
C, 29.
D, 36.
Đáp án: D
Câu 84 [698259]: Ai có tổng điểm thấp thứ hai?
A, A.
B, B.
C, C.
D, D.
Đáp án: C
Câu 85 [698260]: Ở môn Vật lý, có bao nhiêu học sinh đạt điểm cao hơn điểm E?
A, 0.
B, 1.
C, 2.
D, 3.
Đáp án: A
Câu 86 [698261]: Có bao nhiêu học sinh đạt điểm Vật lý cao hơn điểm Hóa học?
A, 4.
B, 3.
C, 2.
D, 5.
Đáp án: A
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 87 đến 91:
Bảng dưới đây cung cấp thông tin chi tiết về số lượng bài thi thử ĐGNL do các trường khác nhau tổ chức vào năm 2024 và số lượng bài thi thử ĐGNL do các học sinh khác nhau thi.

Con số trong ngoặc là tổng số cuộc thi thử ĐGNL giả định do các trường tương ứng tổ chức vào năm 2024.

Con số trong ngoặc là tổng số cuộc thi thử ĐGNL giả định do các trường tương ứng tổ chức vào năm 2024.
Câu 87 [698262]: Có tối thiểu bao nhiêu học sinh thi ít nhất một bài thi thử ĐGNL của mỗi trường với F?
A, 0.
B, 1.
C, 2.
D, 3.
Đáp án: B
Câu 88 [698263]: Trong tổng số các bài thi thử ĐGNL được tổ chức, số lượng bài thi thử ĐGNL do chính xác một trong hai học sinh là A và H thi là ít nhất bao nhiêu bài?
A, 18.
B, 20.
C, 23.
D, 26.
Đáp án: C
Câu 89 [698264]: Trong số các bài thi thử ĐGNL do trường R tổ chức, số lượng bài thi thử ĐGNL được thi bởi nhiều hơn một người trong số B, E và G là ít nhất bao nhiêu bài?
A, 8.
B, 13.
C, 11.
D, 15.
Đáp án: B
Câu 90 [698265]: Nếu D thi tất cả các bài thi thử ĐGNL không được thi bởi C hay F thì số lượng bài thi thử ĐGNL do trường S tổ chức và được thi bởi D, C và F nhiều nhất là bao nhiêu bài?
A, 6.
B, 7.
C, 8.
D, 9.
Đáp án: D
Câu 91 [698266]: Trong số các bài thi thử ĐGNL do trường Q tổ chức, bài thi thử ĐGNL phổ biến được thi nhiều nhất là do những ai thi?
A, F và A.
B, H và C.
C, C và G.
D, D và E.
Đáp án: C
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 92 đến 95:
Sáu người bạn đến từ 6 thành phố khác nhau, khi được hỏi về thành phố mà mỗi người trong số họ và bạn bè của họ đến thì nhận được các câu trả lời sau:

Người ta biết rằng không có hai người nào đưa ra số câu trả lời đúng bằng nhau và tất cả họ đều đến từ một thành phố trong các thành phố: Bắc Giang, Cần Thơ, Đà Nẵng, Hà Nội, Nghệ An và Quảng Ninh và không có 2 người nào đến từ cùng một tỉnh, thành phố.

Người ta biết rằng không có hai người nào đưa ra số câu trả lời đúng bằng nhau và tất cả họ đều đến từ một thành phố trong các thành phố: Bắc Giang, Cần Thơ, Đà Nẵng, Hà Nội, Nghệ An và Quảng Ninh và không có 2 người nào đến từ cùng một tỉnh, thành phố.
Câu 92 [698267]: Trong số những người sau đây, ai là người đưa ra số câu trả lời đúng nhiều nhất?
A, My.
B, Bích.
C, Cường.
D, Danh.
Đáp án: A
Câu 93 [698269]: Ai là người đến từ Hà Nội?
A, Ân.
B, Bích.
C, Cường.
D, Danh.
Đáp án: C
Câu 94 [698270]: Có bao nhiêu người trả lời đúng nhiều hơn Bích?
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 5.
Đáp án: D
Câu 95 [698272]: Có bao nhiêu người trả lời đúng tên thành phố của mình?
A, 0.
B, 1.
C, 2.
D, 3.
Đáp án: B
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 96 đến 99:
Bảng sau hiển thị số lượng tàu cập cảng A từ ngày 9 đến ngày 15 tháng 10 (tức là từ Chủ Nhật đến Thứ Bảy).
Mỗi tàu được đề cập trong bảng khởi hành từ cảng vào tuần tiếp theo, bắt đầu từ ngày 16 tháng 10 đến ngày 22 tháng 10 (tức là từ Chủ Nhật đến Thứ Bảy). Bảng sau hiển thị số lượng tàu khởi hành từ cảng vào những ngày khác nhau.

Hơn nữa, không có tàu nào đến cảng có thể rời cảng vào hoặc trước ngày thứ 5 kể từ ngày tàu đến. Ngoài ra, không có tàu nào có thể ở lại cảng sau ngày thứ 10 kể từ ngày tàu đến. Ví dụ, một tàu đến vào Thứ Tư không thể rời cảng vào hoặc trước ngày Thứ Hai tuần sau nhưng chắc chắn phải rời cảng vào hoặc trước ngày Thứ Bảy tuần sau đó.

Mỗi tàu được đề cập trong bảng khởi hành từ cảng vào tuần tiếp theo, bắt đầu từ ngày 16 tháng 10 đến ngày 22 tháng 10 (tức là từ Chủ Nhật đến Thứ Bảy). Bảng sau hiển thị số lượng tàu khởi hành từ cảng vào những ngày khác nhau.

Hơn nữa, không có tàu nào đến cảng có thể rời cảng vào hoặc trước ngày thứ 5 kể từ ngày tàu đến. Ngoài ra, không có tàu nào có thể ở lại cảng sau ngày thứ 10 kể từ ngày tàu đến. Ví dụ, một tàu đến vào Thứ Tư không thể rời cảng vào hoặc trước ngày Thứ Hai tuần sau nhưng chắc chắn phải rời cảng vào hoặc trước ngày Thứ Bảy tuần sau đó.
Câu 96 [698273]: Nếu trong số các tàu đến vào Thứ Hai ngày 10 tháng 10 có 22 tàu khởi hành vào Chủ Nhật tuần kế tiếp thì số tàu đến vào Chủ Nhật ngày 9 tháng 10 và khởi hành vào Chủ Nhật kế tiếp là bao nhiêu?
A, 13.
B, 15.
C, 22.
D, 24.
Đáp án: A
Câu 97 [698274]: Nếu tất cả các tàu đến vào hoặc trước Thứ Ba và rời đi vào hoặc trước Thứ Ba tuần kế tiếp thì số tàu đến vào Thứ Tư và rời đi vào Thứ Ba tuần kế tiếp là bao nhiêu?
A, 10.
B, 15.
C, 20.
D, 25.
Đáp án: B
Câu 98 [698275]: Nếu 20 tàu đến vào Thứ Tư và khởi hành vào Thứ Sáu thì có tối thiểu bao nhiêu tàu đến vào Thứ Sáu và khởi hành vào Thứ Năm?
A, 5.
B, 5.
C, 25.
D, 30.
Đáp án: D
Câu 99 [698276]: Có tối thiểu bao nhiêu tàu đến vào Thứ Ba và rời đi vào Thứ Hai?
A, 0.
B, 3.
C, 5.
D, 10.
Đáp án: B
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 100 đến 103:
Một nhóm gồm 4 chuyên gia là An, Bình, Cầm và Đạt được yêu cầu đánh giá 3 đặc điểm: biểu cảm, cách truyền tải lời thoại và ngôn ngữ cơ thể của 2 nghệ sĩ A1 và A2.
Bảng sau đưa ra xếp hạng tối thiểu, trung bình và tối đa do 4 chuyên gia đưa ra trên thang điểm (0 đến 10) trong đó 0, 1,... là số nguyên.

Bảng sau đưa ra xếp hạng tối thiểu và tối đa trên 3 đặc điểm cho từng tổ hợp nghệ sĩ chuyên gia.

Bảng sau đưa ra xếp hạng trung bình của các chuyên gia được tách riêng với mức trung bình được so sánh giữa các nghệ sĩ.

Bảng sau đưa ra xếp hạng tối thiểu, trung bình và tối đa do 4 chuyên gia đưa ra trên thang điểm (0 đến 10) trong đó 0, 1,... là số nguyên.

Bảng sau đưa ra xếp hạng tối thiểu và tối đa trên 3 đặc điểm cho từng tổ hợp nghệ sĩ chuyên gia.

Bảng sau đưa ra xếp hạng trung bình của các chuyên gia được tách riêng với mức trung bình được so sánh giữa các nghệ sĩ.

Câu 100 [698277]: Xếp hạng do Bình đưa ra cho biểu cảm của A1 là
A, 5.
B, 6.
C, 7.
D, 8.
Đáp án: C
Câu 101 [698278]: Xếp hạng do Cầm đưa ra cho ngôn ngữ cơ thể của A2 là
A, 4.
B, 5.
C, 6.
D, 7.
Đáp án: B
Câu 102 [698279]: Xếp hạng do Cầm đưa ra cho biểu cảm của A2 là
A, 7.
B, 6.
C, 8.
D, 9.
Đáp án: A
Câu 103 [698280]: Xếp hạng do An đưa ra cho cách truyền tải lời thoại của A2 là
A, 5.
B, 6.
C, 7.
D, 8.
Đáp án: D
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 104 đến 108:
Chủ sở hữu chuỗi nhà hàng Cibo hiểu rằng: không thể kỳ vọng tất cả các bàn ăn trong cả 9 nhà hàng của mình đều được lấp đầy trong mỗi bữa trưa và bữa tối. Tuy nhiên, ông rất hài lòng trong 4 tháng qua, tỷ lệ trung bình số khách đạt 68% sức chứa tối đa (tăng so với con số 62% của 3 tháng trước đó). Ông cũng vui mừng vì mức chi tiêu trung bình mỗi khách hàng đã tăng 6% so với con số 20 đô la của 3 tháng trước. Tuy nhiên, về mặt chi phí, ông lo lắng rằng áp lực gia tăng trong nhà bếp do số lượng khách đông hơn và kỳ vọng cao hơn từ những khách hàng chi tiêu nhiều hơn đã khiến mỗi nhà hàng trong giai đoạn này, ghi nhận trung bình gần 4 khách hàng mỗi tuần trả lại món ăn vì không hài lòng, tăng 30% so với giai đoạn trước. Do đó, ông quyết định sẽ hoàn tiền 100% cho tất cả khách hàng trả lại món ăn vì không hài lòng.


Câu 104 [698281]: Mức chi tiêu trung bình của mỗi khách hàng đã tăng bao nhiêu?
A, 1,1 đô la.
B, 1,2 đô la.
C, 1,3 đô la.
D, 1,4 đô la.
Đáp án: B
Câu 105 [698282]: Tổng doanh thu trong tháng 1 là bao nhiêu?
A, 106 000 đô la.
B, 104 940 đô la.
C, 103 500 đô la.
D, 103 000 đô la.
Đáp án: B
Câu 106 [698283]: Dựa trên mức độ kinh doanh mới, chủ sở hữu nên lập ngân sách bao nhiêu để hoàn lại tiền cho các bữa ăn bị trả lại mỗi tuần?
A, 920 đô la.
B, 763,2 đô la.
C, 720 đô la.
D, 80 đô la.
Đáp án: B
Câu 107 [698284]: Trong một tuần trung bình với khoảng thời gian 4 tháng (16 tuần) được đề cập thì xác suất một bữa ăn bị trả lại là bao nhiêu?
A, 0,00551.
B, 0,005.
C, 0,0025.
D, 0,000133.
Đáp án: A
Câu 108 [698286]: Sẽ có bao nhiêu khách hàng nếu toàn bộ các nhà hàng phục vụ cả bữa trưa và bữa tối tại chuỗi Cibo trong khoảng thời gian 4 tháng trên?
A, 4412.
B, Khoảng 35 000.
C, Gần 40 000.
D, Chưa đủ dữ kiện.
Đáp án: C
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 109 đến 118:
Du khách lưu trú tại khách sạn Lagoon chọn chuyến đi 2 ngày hoặc 5 ngày và chọn một trong hai gói là chỉ bao gồm chỗ ở, bao gồm một bữa ăn hoặc bao gồm toàn bộ các bữa ăn. Vào một buổi tối khách sạn có tổng cộng 48 khách, trong đó có 17 khách chọn gói 2 ngày. Trong số khách còn lại (chọn gói 5 ngày), 16 người đã chọn chỉ bao gồm chỗ ở trong khi 3 người đã chọn bao gồm một bữa ăn.
Thông tin bổ sung:
• Buổi tối đó, tổng cộng có 21 khách chỉ chọn bao gồm chỗ ở.
• Tổng cộng có 20 khách đã chọn bao gồm toàn bộ các bữa ăn.
Thông tin bổ sung:
• Buổi tối đó, tổng cộng có 21 khách chỉ chọn bao gồm chỗ ở.
• Tổng cộng có 20 khách đã chọn bao gồm toàn bộ các bữa ăn.
Câu 109 [698287]: Vào buổi tối được đề cập, có bao nhiêu khách đã chọn gói 5 ngày?
A, 28.
B, 29.
C, 30.
D, 31.
Đáp án: D
Câu 110 [698288]: Có bao nhiêu khách lưu trú tại khách sạn tối hôm đó đã chọn gói 5 ngày bao trọn bữa?
A, 12.
B, 19.
C, 20.
D, 21.
Đáp án: A
Câu 111 [698289]: Có bao nhiêu khách đã chọn gói 2 ngày chỉ bao chỗ ở?
A, 5.
B, 17.
C, 21.
D, Chưa đủ dữ kiện.
Đáp án: A
Câu 112 [698290]: Trong số những khách đã chọn gói bao gồm toàn bộ các bữa ăn thì có bao nhiêu khách trọn gói 2 ngày?
A, 1.
B, 8.
C, 11.
D, 19.
Đáp án: B
Câu 113 [698291]: Tổng cộng có bao nhiêu khách tối hôm đó đã chọn gói bao gồm một bữa ăn?
A, 3.
B, 5.
C, 7.
D, 9.
Đáp án: C
Câu 114 [698292]: Có bao nhiêu khách chọn gói 2 ngày bao gồm một bữa ăn?
A, 8.
B, 5.
C, 4.
D, 2.
Đáp án: C
Câu 115 [698293]: Khẳng định nào sau đây đúng?
A, Trong gói 5 ngày, số người chọn chỉ bao gồm một bữa ăn gấp đôi so với số người chọn bao gồm toàn bộ các bữa ăn.
B, Trong gói 2 ngày, số người chọn chỉ bao gồm một bữa ăn gấp đôi so với số người chọn bao gồm toàn bộ các bữa ăn.
C, Trong gói 5 ngày, số người chọn chỉ bao gồm một bữa ăn bằng một nửa so với số người chọn bao gồm toàn bộ các bữa ăn.
D, Trong gói 2 ngày, số người chọn chỉ bao gồm một bữa ăn bằng một nửa so với số người chọn bao gồm toàn bộ các bữa ăn.
Đáp án: D
Câu 116 [698294]: Có bao nhiêu khách trong gói 2 ngày là không phải bao trọn bữa?
A, 8.
B, 9.
C, 10.
D, 11.
Đáp án: B
Câu 117 [698295]: Lựa chọn nào là nhiều nhất?
A, Chỉ bao chỗ ở trong gói 5 ngày.
B, Bao gồm toàn bộ các bữa ăn trong gói 5 ngày.
C, Bao gồm toàn bộ các bữa ăn trong gói 2 ngày.
D, Bao gồm một bữa ăn trong gói 2 ngày.
Đáp án: A
Câu 118 [698296]: Tỉ lệ số khách chọn bao gồm toàn bộ các bữa ăn trong gói 5 ngày so với tổng số khách là bao nhiêu?
A, 

B, 

C, 

D, 

Đáp án: D
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 119 đến 123:
Năm 2008, Liên Hợp Quốc dự đoán rằng đến năm 2050, dân số thế giới sẽ tăng 37%. Cùng năm đó (2008), dân số Hoa Kỳ được xác định là 305 triệu người và tăng với tốc độ hàng năm là 0,88%. Dân số Hoa Kỳ được dự đoán sẽ tiếp tục tăng cho đến năm 2050 khi đạt 439 triệu người. Năm 2008, Hội đồng điều tra dân số Hoa Kỳ phát hiện ra rằng những người dưới 18 tuổi chiếm 1/4 dân số và những người từ 65 tuổi trở lên chiếm 1/8 dân số. Họ cũng phát hiện ra rằng 80,8% dân số Hoa Kỳ sống ở các trung tâm đô thị và các tiểu bang đông dân nhất là Texas và California. Những xu hướng này dự kiến sẽ tiếp tục cho đến khi 28% dân số dự kiến sẽ cư trú tại hai tiểu bang này.
Câu 119 [698297]: Hội đồng điều tra dân số đã phát hiện có bao nhiêu người Mỹ ở độ tuổi 65 trở lên vào năm 2008?
A, 38 125 000.
B, 50 330 000.
C, 57 817 000.
D, 76 250 000.
Đáp án: A
Câu 120 [698298]: Hội đồng điều tra dân số đã tìm thấy bao nhiêu người Mỹ sống ở khu vực nông thôn (tức là không phải thành thị)?
A, 246 440 000.
B, 123 220 000.
C, 58 560 000.
D, 58 650 000.
Đáp án: C
Câu 121 [698299]: Tỉ lệ tăng trưởng dự kiến giữa năm 2008 và năm 2050 trong dân số Hoa Kỳ sẽ diễn ra như thế nào?
A, Thấp hơn tỉ lệ tăng dân số thế giới dự kiến của Liên Hợp Quốc giai đoạn 2008 – 2050.
B, Lớn hơn tỉ lệ tăng trưởng dân số thế giới dự kiến của Liên Hợp Quốc trong giai đoạn 2008 – 2050.
C, Không ít hơn hoặc nhiều hơn tỉ lệ dự kiến của Liên Hợp Quốc tăng dân số thế giới 2008 –2050 nhưng cùng tỉ lệ là 37%.
D, Chưa đủ dữ kiện.
Đáp án: B
Câu 122 [698301]: Dự kiến có bao nhiêu người Mỹ sẽ là cư dân của Texas hoặc California vào năm 2050?
A, 85 400 000.
B, 122 920 000.
C, 178 400 000.
D, Không thể xác định.
Đáp án: D
Câu 123 [698302]: Nếu vào năm 2050, những người dưới 18 tuổi vẫn chiếm
dân số và những người từ 65 tuổi trở lên vẫn chiếm
dân số thì sẽ có bao nhiêu người Mỹ ở độ tuổi từ 18 đến 64?


A, 297 178 000.
B, 274 375 000.
C, 213 869 000.
D, 164 625 000.
Đáp án: B
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 124 đến 127:
Một trường có tổng cộng 6720 học sinh. Tỷ lệ số học sinh nam so với số học sinh nữ trong trường là 9:7. Tất cả học sinh đều đăng ký ít nhất 1 trong 3 lớp học là hội họa, khiêu vũ và ca hát. 1/10 số học sinh nam chỉ đăng ký học lớp hội họa. 25% số học sinh nữ chỉ đăng ký học lớp ca hát trong khi 1/10 số học sinh nam chỉ đăng ký học lớp ca hát. 25% số học sinh nữ chỉ đăng ký học lớp hội họa và ca hát. Số học sinh nữ chỉ đăng ký học lớp hội họa nhiều hơn 100% số học sinh nam đăng ký học lớp hội họa. 1/9 số học sinh nam đăng ký học cả 3 lớp cùng lúc. Tỷ lệ số học sinh nam chỉ đăng ký học lớp ca hát và khiêu vũ so với số học sinh nữ đăng ký học lớp hội họa và khiêu vũ là 7:5. 1/10 số học sinh nữ chỉ đăng ký học lớp khiêu vũ trong khi 25/3% số học sinh nữ đăng ký học cả lớp ca hát và khiêu vũ cùng lúc nhưng không học lớp hội họa. Không có học sinh nữ nào chỉ đăng ký học lớp hội họa và khiêu vũ. Số lượng nam sinh đăng ký học cả lớp hội hoạ và lớp ca hát chỉ bằng một nửa số nữ sinh đăng ký học cả 2 lớp. Không có nam sinh nào đăng ký học cả lớp hội hoạ và lớp khiêu vũ.
Câu 124 [698304]: Tổng số nam sinh đăng ký lớp hội hoạ là bao nhiêu?
A, 1008.
B, 996.
C, 1058.
D, 3 đáp án trên đều sai.
Đáp án: D
Câu 125 [698305]: Tổng số nam sinh đăng ký học lớp khiêu vũ chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm tổng số học sinh của trường?
A, 36%.
B, 42%.
C, 48%.
D, 54%.
Đáp án: B
Câu 126 [698306]: Tổng số học sinh ghi danh vào cả 3 lớp là bao nhiêu?
A, 820.
B, 836.
C, 848.
D, 868.
Đáp án: D
Câu 127 [698307]: Số lượng nam sinh chỉ ghi danh vào lớp ca hát chiếm bao nhiêu phần trăm so với nữ sinh ghi danh vào lớp đó?
A, 51,43%.
B, 45,28%.
C, 56,57%.
D, 62,63%.
Đáp án: A
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 128 đến 131:
Trong một kỳ thi có 100 câu hỏi. Mỗi học sinh được cộng 12 điểm cho mỗi câu trả lời đúng, trừ 3 điểm cho mỗi câu trả lời sai và trừ 2 điểm cho mỗi câu hỏi không trả lời. Điểm của Kiệt trong bài kiểm tra đó là 625.
Câu 128 [698308]: Có bao nhiêu cách Kiệt hoàn thành bài kiểm tra?
Điền đáp án: 3
Câu 129 [698309]: Kiệt làm được tối đa bao nhiêu câu hỏi?
Điền đáp án: 90
Câu 130 [698310]: Nếu số câu trả lời đúng của Kiệt là bội số của 5 thì có bao nhiêu câu hỏi anh ấy đã trả lời sai?
Điền đáp án: 15
Câu 131 [698311]: Số câu hỏi mà Kiệt không trả lời được là?
Điền đáp án: 25
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 132 đến 136:
Bảng sau đây cung cấp số học sinh đỗ 4 môn (Toán, Vật lý, Hóa học và Sinh học) ở 3 khối A, B và C của một lớp. Mỗi khối có 40 học sinh.


Câu 132 [698312]: Số học sinh ở khối A đỗ cả 4 môn nhiều nhất là bao nhiêu?
Điền đáp án: 26
Câu 133 [698313]: Có ít nhất bao nhiêu học sinh ở khối C đỗ cả 4 môn?
Điền đáp án: 0
Câu 134 [698314]: Có nhiều nhất có bao nhiêu học sinh ở khối B đỗ đúng một trong 4 môn?
Điền đáp án: 8
Câu 135 [698315]: Có nhiều nhất bao nhiêu học sinh đỗ cả 2 môn Vật lý và Hóa học trong 3 môn cộng bất kỳ?
Điền đáp án: 94
Câu 136 [698316]: Một học sinh phải đỗ cả 4 môn để vượt qua kỳ thi. Có ít nhất bao nhiêu học sinh trong lớp không vượt qua kỳ thi?
Điền đáp án: 36
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 137 đến 140:
260 học sinh trong một trường đã đăng ký các lớp học năng khiếu. Học sinh có thể chọn một, hai hoặc ba môn năng khiếu trong số Karate, Trượt băng, Cầu lông, Bóng đá, Cờ vua, Hội họa, Âm nhạc và Khiêu vũ. Bảng sau đây cung cấp số lượng học sinh đăng ký học năng khiếu trong 8 môn năng khiếu.


Câu 137 [698317]: Số học sinh lựa chọn đúng 1 môn năng khiếu là?
Câu 138 [698318]: Có ít nhất bao nhiêu học sinh lựa chọn ít nhất 2 môn năng khiếu?
Điền đáp án: 77
Câu 139 [698319]: Có nhiều nhất bao nhiêu học sinh lựa chọn 3 môn năng khiếu?
Điền đáp án: 77
Câu 140 [698320]: Có ít nhất bao nhiêu học sinh lựa chọn 3 môn năng khiếu?
Điền đáp án: 0
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 141 đến 144:
Trong một trường học có 135 học sinh tham gia nhiều nhất 3 môn thể thao: bóng đá, bóng bàn và cầu lông. Có ít nhất một học sinh chơi cả 3 môn thể thao, ít nhất một học sinh chơi đúng 2 môn thể thao và ít nhất một học sinh chơi đúng 1 trong các môn thể thao được đề cập.
Câu 141 [698321]: Nếu số học sinh chơi cả 3 môn thể thao ít hơn số học sinh chơi đúng 2 môn và nếu số học sinh chơi bóng đá nhiều hơn số học sinh chơi cầu lông, trong khi số học sinh chơi cầu lông nhiều hơn số học sinh chơi bóng bàn, đồng thời số học sinh chơi bóng bàn nhiều hơn số học sinh chơi đúng 2 môn thể thao thì số học sinh tối đa không tham gia bất kỳ môn thể thao nào trong số này là bao nhiêu?
Câu 142 [698322]: Sử dụng dữ liệu từ câu hỏi trước, số học sinh tối đa chơi cả 3 môn thể thao là bao nhiêu?
Điền đáp án: 68
Câu 143 [698323]: Nếu số học sinh chơi các môn thể thao tuân theo quy luật sau: Chỉ bóng đá < Chỉ cầu lông < Chỉ bóng bàn < Đúng 2 môn thể thao < Đúng 3 môn thể thao, thì số người tối đa chơi đúng 2 môn thể thao là
Điền đáp án: 65
Câu 144 [698324]: Sử dụng dữ liệu từ câu hỏi trước, số lượng tối thiểu người chơi cả 3 môn thể thao là
Điền đáp án: 4
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 145 đến 147:
Một gia đình gồm 4 người Kiên, Lam (vợ của Kiên), Kiệt (con trai của Kiên) và Linh (vợ của Kiệt). Lương của Kiên và lương của Linh cộng lại là 24 000 USD. Lương của Kiên bằng 25% lương của con trai ông và lương của Linh cộng lại. Lương của Linh ít hơn lương của Kiệt 15 000 USD. Lam không làm việc, chăm sóc gia đình rất chu đáo và mỗi thành viên trong gia đình thưởng cho cô bằng cách trích 10% lương của mình và cô quyên góp 10% số tiền cô nhận được cho một tổ chức chăm sóc người già và tiết kiệm phần còn lại.
Câu 145 [698325]: Mức lương của Kiệt là bao nhiêu nghìn USD?
Điền đáp án: 28 500
Câu 146 [698326]: Số tiền tiết kiệm của Lam là bao nhiêu USD?
Điền đáp án: 4725
Câu 147 [698327]: Số tiền Lam quyên góp cho tổ chức chăm sóc người già chiếm bao nhiêu phần trăm tổng lương của tất cả các thành viên trong gia đình?
Điền đáp án: 1
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 148 đến 151:
Bảng sau đây cho biết khoảng cách (tính bằng ki-lô-mét) giữa 10 thành phố mà ông An dự định đến thăm. Các thành phố từ A đến J (không nhất thiết theo thứ tự đó) nằm trên một đường thẳng và ông dự định bắt đầu hành trình của mình từ nhà ông ở thành phố G. Khoảng cách được đưa ra là khoảng cách từ thành phố phía Nam C.


Câu 148 [698328]: Khoảng cách giữa hai thành phố G và I là bao nhiêu ki-lô-mét?
Điền đáp án: 75
Câu 149 [698329]: Thành phố phía Bắc trong số 10 thành phố cho trước là thành phố nào?
Điền đáp án: H
Câu 150 [698330]: Nếu ông An phải ghé thăm cả 10 thành phố thì tổng quãng đường ông phải đi là bao nhiêu ki-lô-mét?
Điền đáp án: 535
Câu 151 [698331]: Khoảng cách ngắn nhất giữa 2 trong 10 thành phố cho trước là bao nhiêu ki-lô-mét?
Điền đáp án: 25
Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 75 đến 78:
Bảng sau đây cung cấp thời gian (tính bằng giờ) của 4 máy M1, M2, M3 và M4 để xử lý 4 nhiệm vụ phụ T1, T2, T3 và T4 tạo thành nhiệm vụ T. Mỗi máy có thể thực hiện bất kỳ nhiệm vụ phụ nào trong 4 nhiệm vụ phụ và điều kiện duy nhất là một máy không được thực hiện nhiều hơn một nhiệm vụ phụ cùng một lúc và không có nhiệm vụ phụ nào có thể được thực hiện đồng thời bởi 2 máy.


Câu 152 [698332]: Thời gian tối thiểu để hoàn thành nhiệm vụ là bao nhiêu giờ nếu các nhiệm vụ phụ chỉ có thể được thực hiện lần lượt theo thứ tự
và


Điền đáp án: 14
Câu 153 [698333]: Nếu máy M3 không hoạt động và các nhiệm vụ phụ có thể được thực hiện đồng thời thì thời gian tối thiểu cần thiết để hoàn thành nhiệm vụ là bao nhiêu giờ?
Điền đáp án: 14
Câu 154 [698334]: Nếu chỉ có thể sử dụng 2 máy thì thời gian ngắn nhất để hoàn thành tất cả các nhiệm vụ phụ là bao nhiêu giờ?
Câu 155 [698335]: Nếu các nhiệm vụ phụ có thể được thực hiện đồng thời, tức là nếu 2 hoặc nhiều máy có thể làm việc trên một nhiệm vụ phụ cùng một lúc thì thời gian tối thiểu gần đúng để hoàn thành tất cả các nhiệm vụ phụ là bao nhiêu giờ?
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 156 đến 159:
Ông Thành đang có kế hoạch thành lập một đơn vị quy mô nhỏ để sản xuất bồn chứa nước. Ông có thể sản xuất 3 loại bồn chứa: bồn chứa 250 L, 500 L và 1000 L. Chi phí liên quan là tiền thuê máy móc và chi phí biến đổi tùy thuộc vào loại và số lượng bồn chứa được sản xuất. Chi phí thuê máy móc để sản xuất bồn chứa 250 L và 500 L là 1,2 nghìn USD một tháng và chi phí biến đổi liên quan tương ứng là 500 USD và 700 USD. Đối với việc sản xuất bồn chứa 1000 L, chi phí máy móc sẽ là 1,7 nghìn USD một tháng và chi phí biến đổi là 900 USD cho một bồn chứa. Ông cũng có thể thuê máy móc với giá 2,5 nghìn USD một tháng, có thể sản xuất cả 3 loại bồn chứa với chi phí biến đổi lần lượt là 250 USD, 400 USD và 700 USD cho bồn chứa 250 L, 500 L và 1000 L.
Câu 156 [698336]: Chi phí tối thiểu của mỗi bồn chứa là bao nhiêu nếu ông Thành sản xuất 900 bồn chứa có dung tích 250 L mỗi tháng?
Điền đáp án: 528
Câu 157 [698337]: Ông Thành quyết định chỉ sản xuất bồn 250 L. Số lượng bồn chứa tối thiểu mà ông ta nên sản xuất là bao nhiêu để máy móc có thể sản xuất cả 3 loại bồn chứa khả thi về mặt kinh tế?
Điền đáp án: 520
Câu 158 [698338]: Nếu ông Thành sản xuất 2500 bồn chứa 1000 L mỗi tháng thì giá thấp nhất (tính bằng USD) mà ông ta nên bán mỗi bồn chứa để đạt được lợi nhuận 15% là bao nhiêu?
Điền đáp án: 920
Câu 159 [698339]: Nếu ông Thành bán bồn chứa có dung tích 500 L với giá 1300 USD mỗi bồn và đạt được lợi nhuận 200 USD mỗi bồn thì ông ta đã bán được bao nhiêu bồn 500 L?
Điền đáp án: 300