Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 1 đến 3:

Đồ thị trên cho thấy 7 thành phố A, B, C, D, E, F và G được kết nối thông qua đường 2 chiều và đường 1 chiều. Đối với đường 1 chiều, hướng di chuyển được chỉ ra bởi các mũi tên trong đồ thị. Đường không có bất kỳ mũi tên nào là đường 2 chiều.
Câu 1 [698481]: Số đường đi khác nhau từ thành phố A đến thành phố G mà không đi qua bất kỳ thành phố nào quá một lần là bao nhiêu?
A, 3.
B, 4.
C, 5.
D, 6.
Đáp án: D
Câu 2 [698482]: Nếu con đường nối thành phố C và G bị hư hỏng và giao thông không thể đi qua con đường đó thì số cách khác nhau để đi từ thành phố G đến thành phố E mà không phải đi qua bất kỳ thành phố nào nhiều hơn một lần là bao nhiêu?
A, 3.
B, 1.
C, 4.
D, 2.
Đáp án: D
Câu 3 [698483]: Trong câu hỏi ID [698482], nếu giả sử tất cả các con đường khác ngoài con đường bị hư hỏng đều cho phép lưu thông 2 chiều thì số cách khác nhau để đến thành phố G từ thành phố E mà không phải đi qua bất kỳ thành phố nào nhiều hơn một lần là bao nhiêu?
A, 3.
B, 2.
C, 4.
D, 5.
Đáp án: A
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 4 đến 8:
Đồ thị sau đây cung cấp mạng lưới được sử dụng để cung cấp dầu từ nhà máy lọc dầu X đến các kho A, B, C, D, E, F và G.

Dòng chảy của dầu theo hướng được hiển thị và sao cho chỉ sau khi nhu cầu tại một kho trung gian được đáp ứng hoàn toàn, dầu mới được chuyển đến kho tiếp theo trong mạng lưới. Các giá trị bên cạnh các kho biểu thị nhu cầu (theo đơn vị) tại mỗi kho. Người ta cũng biết rằng dòng chảy của dầu sao cho nhu cầu tại tất cả các kho đều được đáp ứng chính xác và công suất của mỗi đường ống là 1000 đơn vị.
Lưu ý: Độ chùng trong đường ống là lưu lượng dư thừa cần thiết trong đường ống để đưa nó lên công suất tối đa.
Câu 4 [698484]: Độ chùng tối đa trong đường ống nối X và B là bao nhiêu?
A, 100 đơn vị.
B, 150 đơn vị.
C, 200 đơn vị.
D, 250 đơn vị.
Đáp án: B
Câu 5 [698485]: Lưu lượng cực đại trong đường ống nối C và E là bao nhiêu?
A, 750 đơn vị.
B, 650 đơn vị.
C, 600 đơn vị.
D, 550 đơn vị.
Đáp án: C
Câu 6 [698486]: Tổng độ chùng của tất cả các đường ống cộng lại là bao nhiêu?
A, 5750 đơn vị.
B, 5950 đơn vị.
C, 6100 đơn vị.
D, 7350 đơn vị.
Đáp án: A
Câu 7 [698487]: Lưu lượng cực đại trong đường ống nối D và G là bao nhiêu?
A, 350 đơn vị.
B, 300 đơn vị.
C, 250 đơn vị.
D, 200 đơn vị.
Đáp án: B
Câu 8 [698488]: Nếu một kho chứa khác H nằm sau G được kết nối với mạng lưới thì lượng dầu tối đa có thể cung cấp cho H là bao nhiêu, với các giá trị khác giữ nguyên?
A, 500 đơn vị.
B, 450 đơn vị.
C, 400 đơn vị.
D, 350 đơn vị.
Đáp án: D
Đồ thị sau đây cho thấy dòng nước chảy từ một hồ chứa X đến 7 bể chứa nước. Nước chỉ chảy theo hướng mũi tên đã cho và chỉ sau khi một bể trung gian đầy, nước mới chảy đến bể tiếp theo trong đường ống. Sức chứa của mỗi bể (tính bằng ki-lô-lít) được đưa ra bên cạnh nó. Độ chùng trong đường ống là lưu lượng dư thừa cần thiết để đưa đường ống đến công suất tối đa.
Câu 9 [698489]: Nếu các đường ống nối bể chứa X với bể chứa nước 1 và 2 có cùng công suất thì công suất tối thiểu của mỗi đường ống là bao nhiêu nếu nhu cầu ở tất cả các bể chứa đều được đáp ứng?
A,
B,
C,
D,
Đáp án: D
Câu 10 [698490]: Biết rằng, công suất của các đường ống nối X với 1 và 2 là và công suất của tất cả các đường ống khác là Lưu lượng tối đa trong đường ống nối bể 1 và bể 5 là bao nhiêu?
A,
B,
C,
D,
Đáp án: C
Câu 11 [698491]: Biết rằng, công suất của các đường ống nối X với 1 và 2 là và công suất của tất cả các đường ống khác là Độ chùng tối thiểu trong đường ống nối bể 2 và bể 6 là bao nhiêu?
A,
B,
C,
D, 3 đáp án trên đều sai.
Đáp án: B
Câu 12 [698492]: Biết rằng, công suất của các đường ống nối X với 1 và 2 là và công suất của tất cả các đường ống khác là Số lượng đường ống tối đa có thể đóng cùng lúc mà không ảnh hưởng đến nguồn cung cấp tại bất kỳ bể chứa nào là bao nhiêu?
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Đáp án: C
Câu 13 [698493]: Biết rằng, công suất của các đường ống nối X với 1 và 2 là và công suất của tất cả các đường ống khác là Tổng độ chùng trong tất cả các đường ống kết nối với bể chứa 7 là bao nhiêu?
A,
B,
C,
D,
Đáp án: D
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 14 đến 17:
Đồ thị dưới đây thể hiện mạng lưới kết nối 1 bể chứa nước chính với 6 bể chứa nhỏ hơn qua các đường ống. Các giá trị đi kèm với các bể chứa cho biết dung tích của chúng (tính bằng ki-lô-lít). Dung tích của mỗi đường ống là 1200 ki-lô-lít. Chỉ sau khi một bể chứa đầy, nước mới được chuyển sang bể tiếp theo trong mạng lưới. Các mũi tên chỉ ra hướng dòng chảy của nước. Độ chùng trong một đường ống là dòng chảy dư thừa cần thiết để đưa đường ống về đầy đủ dung tích. Dòng chảy trong các đường ống được điều chỉnh sao cho mỗi bể chứa đều được làm đầy hoàn toàn.
Câu 14 [698494]: Độ chùng tối đa trong đường ống nối A và T2 là bao nhiêu?
A, 600.
B, 700.
C, 500.
D, 3 đáp án trên đều sai.
Đáp án: D
Câu 15 [698495]: Nếu không có dòng chảy trong đường ống nối T1 và T4 thì dòng chảy tối thiểu trong đường ống nối A và T3 là bao nhiêu kilolit?
A, 700.
B, 600.
C, 800.
D, 3 đáp án trên đều sai.
Đáp án: B
Câu 16 [698496]: Tổng lượng nước thải tối đa (tính bằng kilolit) trong tất cả các đường ống kết hợp là bao nhiêu?
A, 6200.
B, 6800.
C, 8500.
D, 3 đáp án trên đều sai.
Đáp án: C
Câu 17 [698497]: Tổng lượng nước thải tối thiểu (tính bằng kilolit) trong tất cả các đường ống kết hợp là bao nhiêu?
A, 6900.
B, 7200.
C, 7800.
D, 3 đáp án trên đều sai.
Đáp án: B
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 18 đến 21:
Đồ thị sau đây biểu diễn mạng lưới cung cấp nước tại một địa phương. Nước chảy từ bể chính A và được cung cấp cho các bể phụ B đến G bằng đường ống như trong đồ thị. Hướng dòng chảy của nước được biểu thị bằng các mũi tên. Yêu cầu tại các bể phụ (tính bằng mét khối) được chỉ ra bằng các giá trị bên trong hộp phía trên bể chứa. Lưu lượng nước trong các đường ống (tính bằng mét khối) được đưa ra phía trên đường ống. Tại bất kỳ bể phụ nào, nước chỉ được chuyển đến bể tiếp theo trong mạng lưới sau khi yêu cầu tại nơi đó được đáp ứng hoàn toàn. Yêu cầu tại tất cả các bể phụ là bội số nguyên dương của 100. Công suất của mỗi đường ống 1000 m3. Độ chùng trong đường ống là lưu lượng bổ sung cần thiết để đưa lưu lượng trong đó đạt công suất tối đa.

Dòng chảy trong đường ống được thiết kế để đáp ứng chính xác nhu cầu tại mọi nơi.
Câu 18 [698498]: Sự chênh lệch (theo mét khối) giữa là bao nhiêu?
A, 100.
B, 200.
C, 300.
D, 400.
Đáp án: B
Câu 19 [698499]: Giá trị nhỏ nhất có thể của “” (theo mét khối) là bao nhiêu?
A, 400.
B, 500.
C, 600.
D, 700.
Đáp án: C
Câu 20 [698500]: Giá trị (tính theo mét khối) của là bao nhiêu?
A, 700.
B, 800.
C, 900.
D, 1000.
Đáp án: B
Câu 21 [698501]: Độ chùng tối thiểu (tính bằng mét khối) trong tất cả các đường ống là bao nhiêu?
A, 4800.
B, 4900.
C, 5000.
D, 5100.
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 22 đến 26:
Các điểm dữ liệu trong đồ thị thể hiện thu nhập và chi tiêu hàng tháng của các thành viên thuộc 4 gia đình là gia đình A (□), gia đình B (•), gia đình C (*) và gia đình D (▲). Mỗi ký hiệu biểu thị thu nhập và chi tiêu của một thành viên gia đình cụ thể.



Lưu ý: Tiết kiệm = Thu nhập – Chi tiêu.
Câu 22 [698503]: Gia đình nào có thu nhập trung bình cao nhất?
A, C.
B, A.
C, B.
D, B.
Đáp án: C
Câu 23 [698505]: Gia đình nào có mức chi tiêu trung bình thấp nhất?
A, A.
B, D.
C, C.
D, B.
Đáp án: B
Câu 24 [698506]: Trong gia đình nào, thu nhập của từng thành viên cao hơn tổng thu nhập của các thành viên khác trong gia đình?
A, A.
B, B.
C, D.
D, 3 đáp án trên đều sai.
Đáp án: D
Câu 25 [698507]: Có bao nhiêu gia đình có tổng thu nhập lớn hơn tổng chi tiêu?
A, 0.
B, 1.
C, 2.
D, 3.
Đáp án: D
Câu 26 [698508]: Nếu thu nhập của mỗi thành viên trong gia đình B tăng 20% và tất cả các giá trị khác vẫn giữ nguyên thì gia đình nào có mức tiết kiệm cao nhất?
A, B.
B, C.
C, A.
D, D.
Đáp án: A
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 27 đến 31:
Đồ thị cho thấy sự thay đổi về doanh số và lợi nhuận của 7 công ty từ năm 2013 đến năm 2014.
Câu 27 [698510]: Có bao nhiêu công ty có chi phí tăng đáng kể từ năm 2013 đến năm 2014?
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Đáp án: B
Câu 28 [698511]: Nếu chi phí của công ty E năm 2013 là 165 triệu USD thì chi phí mà công ty này phải chịu trong năm 2014 có thể là bao nhiêu triệu USD?
A, 152.
B, 170.
C, 175.
D, 1 trong 3 đáp án trên.
Đáp án: D
Câu 29 [698514]: Có bao nhiêu công ty thực sự đã giảm chi phí từ năm 2013 đến năm 2014?
A, 2.
B, 1.
C, 3.
D, 4.
Đáp án: A
Câu 30 [698515]: Nếu chi phí của công ty B và F là như nhau vào năm 2013, vậy có thể nói gì về chi phí của họ vào năm 2014? (– chi phí của B, – chi phí của F)
A,
B,
C,
D, B hoặc C.
Đáp án: B
Câu 31 [698517]: Nếu Tỷ lệ lợi nhuận = ( Lợi nhuận / Doanh số ) thì nhiều nhất có bao nhiêu công ty có tỷ lệ lợi nhuận tăng từ năm 2013 đến năm 2014?
A, 3.
B, 5.
C, 6.
D, 7.
Đáp án: B
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 32 đến 35:
Đồ thị dưới đây cho biết thị phần của 2 công ty hàng đầu, trong mỗi năm từ 2010 đến 2015 đối với một sản phẩm, trong đó có 4 công ty A, B, C và D trên thị trường. Không có 2 công ty nào có cùng thị phần (theo phần trăm) trong một năm, ngoại trừ các công ty A và B trong năm 2011 và không có năm nào có công ty có doanh số cao hơn 4 lần so với bất kỳ công ty nào khác.

Giả sử rằng thị phần (tính theo phần trăm) của mỗi công ty trong mỗi năm nhất định là một số nguyên.
Câu 32 [698518]: Tỷ lệ phần trăm tăng trưởng doanh số của công ty B từ năm 2010 đến năm 2015 là
A, 100.
B, 250.
C, 400.
D, 500.
Đáp án: C
Câu 33 [698519]: Tỷ lệ phần trăm tăng trưởng thị phần của công ty bất kỳ trong một năm, khi so sánh với năm trước nhiều nhất là
A, 100.
B, 166,67.
C, 50.
D, 3 đáp án trên đều sai.
Đáp án: B
Câu 34 [698520]: Nếu công ty C có mức tăng phần trăm doanh số tối đa từ năm 2013 đến năm 2014 thì mức tăng doanh số là bao nhiêu triệu USD?
A, 200.
B, 208.
C, 274.
D, 294.
Đáp án: C
Câu 35 [698521]: Nếu công ty D có doanh số giảm từ năm 2010 đến năm 2011 thì tỷ lệ phần trăm giảm doanh số của công ty này nhiều nhất là bao nhiêu?
A, 50.
B, 56,25.
C, 60.
D, 66,67.
Đáp án: B
Biểu đồ sau đây thể hiện mối quan hệ giữa mức phí trung bình theo giờ của 6 công ty S, T, U, V, W và X đảm nhận công việc gia công ngoài và doanh thu từ những công việc đó tính theo tỷ lệ phần trăm trên tổng doanh thu của các công ty này.
Câu 36 [698522]: Nếu tổng giá trị công việc gia công ngoài do công ty T đảm nhận là 125 triệu đô la và mức giá trung bình cho các công việc khác ngoài công việc gia công ngoài do công ty thực hiện là 19 đô la một giờ thì bao nhiêu phần trăm khối lượng công việc do công ty thực hiện là công việc gia công ngoài?
A, 14.
B, 16.
C, 25.
D, 31.
Đáp án: C
Câu 37 [698523]: Nếu số giờ gia công ngoài của cả 6 công ty là như nhau thì công ty nào có tổng doanh thu cao nhất?
A, V.
B, W.
C, T.
D, X.
Đáp án: A
Câu 38 [698524]: Nếu tỷ lệ thanh toán của công ty W cho các công việc gia công ngoài được thực hiện ít hơn 20% và số lượng công việc gia công ngoài và không gia công ngoài cũng như tỷ lệ thanh toán của các công việc không gia công ngoài được thực hiện vẫn như trước thì tỷ lệ phần trăm giảm trong tổng doanh thu của công ty sẽ là bao nhiêu?
A, 2.
B, 4.
C, 5.
D, 6.
Đáp án: B
Câu 39 [698525]: Nếu tỷ lệ số giờ dành cho việc đảm nhận công việc gia công ngoài cho các công ty U và V là thì tỷ lệ tổng doanh thu của U và V gần đúng là bao nhiêu?
A,
B, v
C,
D,
Đáp án: C
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 40 đến 44:

Đồ thị trên mô tả sự phân tích dữ liệu về các công ty và doanh số bán máy điều hòa của các thương hiệu A, B và C tại bốn khu vực của Campuchia: Bắc (N), Nam (S), Đông (E) và Tây (W). Tổng số lượng điều hòa bán ra là 1 triệu chiếc và biểu đồ tròn cho biết tỷ lệ phân bố doanh số theo từng khu vực.
Câu 40 [698526]: Số lượng chuyên gia Nhân sự trong công ty A là
A, 1200.
B, 800.
C, 400.
D, 350.
Đáp án: C
Câu 41 [698527]: Sự chênh lệch về số lượng chuyên gia Marketing trong công ty B và công ty C là
A, 250.
B, 500.
C, 750.
D, 600.
Đáp án: A
Câu 42 [698528]: Trong năm tiếp theo, tại công ty D, số lượng chuyên gia Tài chính tăng 30% trong khi số lượng chuyên gia Nhân sự và Marketing tăng lần lượt là 10% và 20%. Tổng số chuyên gia tại công ty D tăng bao nhiêu phần trăm?
A, 26,25%.
B, 52,5%.
C, 20,79%.
D, 12,625%.
Đáp án: A
Câu 43 [698530]: Nếu các chuyên gia Marketing kiếm được trung bình 7000 USD/tháng và các chuyên gia Tài chính và Nhân sự kiếm được lần lượt 6000 USD/tháng và 5000 USD/tháng tại công ty A thì mức lương trung bình hàng tháng của tất cả các chuyên gia trong công ty A là bao nhiêu USD?
A, 6250.
B, 6000.
C, 5250.
D, 5250.
Đáp án: A
Câu 44 [698532]: Tỷ lệ chuyên gia nhân sự trong công ty B so với công ty E là
A,
B,
C,
D,
Đáp án: A
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 45 đến 49:

Đồ thị trên mô tả sự phân tích dữ liệu về các công ty và doanh số bán máy điều hòa của các thương hiệu A, B và C tại bốn khu vực của Campuchia: Bắc (N), Nam (S), Đông (E) và Tây (W). Tổng số lượng điều hòa bán ra là 1 triệu chiếc và biểu đồ tròn cho biết tỷ lệ phân bố doanh số theo từng khu vực.
Câu 45 [698533]: Tại khu vực nào A bán được số lượng điều hòa nhiều nhất?
A, N.
B, S.
C, E.
D, W.
Câu 46 [698534]: Tổng số máy điều hòa mà C bán ra ở 4 khu vực trên là bao nhiêu?
A, 322 500.
B, 332 500.
C, 345 000.
D, 3 đáp án trên đều sai.
Câu 47 [698535]: B đã bán được bao nhiêu máy điều hòa ở khu vực phía Đông và phía Bắc?
A, 77 500.
B, 82 500.
C, 197 500.
D, 245 000.
Câu 48 [698536]: Số lượng máy điều hòa mà A bán được ở khu vực phía Nam nhiều hơn B bao nhiêu phần trăm?
A, 50%.
B, 100%.
C, 200%.
D, 3 đáp án trên đều sai.
Câu 49 [698538]: Tỷ lệ số lượng máy điều hòa do A bán ra ở khu vực phía Đông so với tổng số máy lạnh do 3 công ty này bán ra ở khu vực phía Bắc là bao nhiêu?
A,
B,
C,
D,
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 50 đến 53:
Mạng lưới hiển thị các đường ống dẫn nước kết nối 6 thành phố A, B, C, D, E và F.

Qua đường ống, nước chỉ có thể chảy theo một hướng như mũi tên trong sơ đồ chỉ ra.
• Sức chứa tối đa của bất kỳ đường ống nào là 1000 m3 mỗi ngày.
• Nhu cầu hàng ngày tại C là 400 m3.
• Độ chùng trong đường ống là sự chênh lệch giữa sức chứa tối đa của nó và tải trọng thực tế mà đường ống mang theo.
• Độ chùng trong đường ống CE ít hơn 100 m3 so với độ chùng trong đường ống CF. Độ chùng trong đường ống AD là 300 m3.
• Nhu cầu hàng ngày tại D là 100 m3.
• Lượng nước chảy qua đường ống BC gấp đôi nhu cầu hàng ngày tại C.
• Độ chùng trong đường ống AB là 200 m3.
• Tỷ lệ yêu cầu tại B so với độ chùng trong đường ống CE là 1:2.
• Tỷ lệ độ chùng trong đường ống CE và CF là 6:7.
Lượng nước chảy qua đường ống DB bằng lượng nước chảy qua đường ống DC.
Câu 50 [698539]: Tính nhu cầu hàng ngày (tính bằng ) tại E, nếu biết rằng nhu cầu của nó được đáp ứng chính xác bằng lượng nước chảy qua đường ống được hiển thị?
A, 300.
B, 400.
C, 600.
D, 700.
Đáp án: B
Câu 51 [698540]: Tính nhu cầu hàng ngày (tính bằng ) tại F, nếu biết rằng nhu cầu của nó được đáp ứng chính xác bằng lượng nước chảy qua đường ống được hiển thị?
A, 300.
B, 400.
C, 800.
D, 900.
Đáp án: A
Câu 52 [698542]: Nếu có một đường ống bên ngoài lớn hơn có công suất cung cấp nước cho thành phố sao cho nhu cầu của cả 6 thành phố đều được đáp ứng bằng nguồn nước do đường ống này cung cấp thì lượng nước dư thừa trong đường ống ngoài là bao nhiêu? Giả sử nhu cầu hàng ngày tại A là
A,
B,
C,
D,
Đáp án: B
Câu 53 [698543]: Nếu vào một ngày cụ thể nào đó, đường ống nối thành phố D và B bị hư hỏng và lượng nước dự kiến chảy qua đường ống DB bị lãng phí trong quá trình này thì có bao nhiêu nước bị lãng phí vào ngày đó?
A,
B,
C,
D,
Đáp án: C
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 54 đến 57:
Đồ thị bên dưới biểu diễn một mạng lưới đường một chiều bắt đầu từ U và kết thúc tại V. Các điểm W, X, Y và Z là các giao lộ trong mạng lưới và các mũi tên đánh dấu hướng lưu lượng giao thông. Thời gian (tính bằng phút) để di chuyển giữa các điểm được chỉ ra bằng số bên cạnh mũi tên biểu diễn đường phố.

Người lái xe đi từ U đến V sẽ đi theo tuyến đường có tổng thời gian di chuyển là ngắn nhất. Nếu hai hoặc nhiều tuyến đường có cùng thời gian di chuyển ngắn nhất, thì người lái xe không phân biệt giữa chúng. Do đó, lưu lượng giao thông được phân bổ đều giữa tất cả các tuyến đường này.
Chỉ có thể kiểm soát lưu lượng giao thông bằng cách có một điểm kiểm tra trước ngã ba, điều này sẽ dẫn đến sự chậm trễ của giao thông. Ví dụ, nếu người lái xe đi theo tuyến đường U -W- V (chỉ sử dụng ngã ba W) thì tổng thời gian di chuyển sẽ là 28 phút (tức là 18 + 10) cộng với thời gian chậm trễ tại ngã ba W.
Câu 54 [698545]: Nếu không có phương tiện nào lưu thông trên đường từ Z đến V do một số công việc sửa chữa và lượng phương tiện lưu thông bằng nhau qua các ngã tư W và Y để tránh ùn tắc giao thông thì một tập hợp thời gian chậm trễ (tính bằng phút) tại các ngã tư W, X, Y và Z tương ứng sẽ là
A, 2, 10, 6, 6.
B, 2, 8, 8, 6.
C, 2, 10, 8, 4.
D, 0, 10, 4, 4.
Đáp án: D
Câu 55 [698547]: Để đảm bảo rằng tất cả các tài xế đi từ U đến V mất cùng một khoảng thời gian (bao gồm thời gian di chuyển và thời gian chậm trễ) bất kể tuyến đường họ chọn khi con đường từ X đến Y đang sửa chữa (do đó không thể sử dụng), một tập hợp thời gian chậm trễ (tính bằng phút) tại các ngã tư W, X, Y và Z lần lượt sẽ là
A, 4, 10, 6, 4.
B, 0, 10, 6, 4.
C, 2, 10, 6, 4.
D, 4, 6, 10, 2.
Đáp án: C
Câu 56 [698549]: Để đảm bảo rằng lưu lượng giao thông tại U được phân bổ đều dọc theo các đường phố từ U đến W; từ U đến X và từ U đến Z, một tập hợp thời gian chậm trễ (tính bằng phút) tại các ngã tư W, X, Y và Z tương ứng sẽ là
A, 0, 10, 8, 2.
B, 0, 10, 4, 4.
C, 2, 10, 6, 6.
D, 2, 10, 6, 4.
Đáp án: A
Câu 57 [698551]: Để đảm bảo rằng tất cả các tuyến đường từ U đến V đều có cùng lượng phương tiện thì một tập hợp thời gian chậm trễ (tính bằng phút) tại các nút giao W, X, Y và Z tương ứng sẽ là
A, 0, 10, 4, 4.
B, 0, 10, 8, 2.
C, 2, 10, 6, 6.
D, 2, 10, 6, 4.
Đáp án: D
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 58 đến 61:
Dòng nước chảy qua mạng lưới kênh tưới tiêu:

Có một hệ thống gồm 4 kênh dẫn nước a, b, c và d phục vụ cho mục đích tưới tiêu. Nước chảy vào các kênh tại các điểm A, B, C, D và được xả ra tại các điểm A1, B1, C1 và D1 tương ứng. Có 3 nhóm, mỗi nhóm gồm 4 ống lần lượt là ${{p}_{1}},\ {{p}_{2}},\ {{p}_{3}},\ {{p}_{4}};\ {{q}_{1}},\ {{q}_{2}},\ {{q}_{3}},\ {{q}_{4}}$ và ${{r}_{1}},\ {{r}_{2}},\ {{r}_{3}},\ {{r}_{4}},$ qua đó nước chảy từ a đến b, b đến c và c đến d tương ứng.

Lưu lượng dòng chảy của nước (tính bằng đơn vị nước chảy trên mỗi đơn vị thời gian) chảy qua các đường ống và kênh được cho ở các vị trí tương ứng. Ví dụ, 300 đơn vị nước chảy vào kênh a mỗi đơn vị thời gian, trong đó 80 đơn vị chảy vào kênh b qua đường ống ${{p}_{1}}$ và 60 đơn vị qua đường ống ${{p}_{2}}$...

Đối với mỗi trong 3 kênh a, b và c, lượng nước chảy qua không được vượt quá 1,5 lần tổng lượng nước chảy vào kênh tương ứng. Giả sử rằng trong bất kỳ kênh nào, nước chỉ chảy theo một hướng, tức là từ trái sang phải, và tại bất kỳ điểm nối nào, dòng nước ra luôn diễn ra trước dòng nước vào.
Câu 58 [698552]: Giá trị nhỏ nhất của (theo đơn vị lượng nước chảy trong một đơn vị thời gian) là bao nhiêu?
A, 10.
B, 20.
C, 30.
D, 40.
Đáp án: D
Câu 59 [698553]: Nếu các ống bị bị chặn thì tổng lượng nước chảy ra khỏi kênh tại điểm C1 trong một đơn vị thời gian là
A, 140.
B, 180.
C, 220.
D, 240.
Đáp án: C
Câu 60 [698555]: Lượng nước lớn nhất có thể chảy qua trong một đơn vị thời gian giữa hai điểm X và Y (được thể hiện trên sơ đồ) là bao nhiêu đơn vị?
A, 330.
B, 320.
C, 350.
D, 360.
Đáp án: A
Câu 61 [698556]: Nếu đơn vị thì điểm nào sau đây có tốc độ dòng nước chảy ra nhỏ nhất?
A, A1.
B, B1.
C, C1.
D, D1.
Đáp án: A
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 62 đến 66:
Đồ thị dưới đây thể hiện vị trí của một số thành phố quan trọng so với Delhi, bao gồm khoảng cách và hướng của chúng tính từ Delhi. Trên thang đo, mỗi đơn vị tương ứng với khoảng cách 500 dặm.

Hãng hàng không Air India vận hành 3 loại máy bay để phục vụ các điểm đến đã được chỉ định. Các loại máy bay bao gồm Airbus A-340, Boeing 737 và Airbus A-3XX, với tầm bay lần lượt là 1500 dặm, 2000 dặm và 4500 dặm cho mỗi lần tiếp nhiên liệu. Trong tất cả các câu hỏi dưới đây, giả định rằng mọi chuyến bay đều bắt đầu từ Delhi (trừ khi có chỉ định khác) và bay theo đường thẳng.
Câu 62 [698557]: Có bao nhiêu thành phố trên biểu đồ không thể đến được bằng Airbus A–340 với một lần tiếp nhiên liệu?
A, 22.
B, 21.
C, 23.
D, 3 đáp án trên đều sai.
Đáp án: B
Câu 63 [698558]: Tỷ lệ giữa số thành phố không thể đến được bằng Airbus A–3XX với một lần tiếp nhiên liệu so với số thành phố không thể đến được bằng Airbus AAA–340, loại máy bay có tầm bay gấp ba lần Airbus A–340 là bao nhiêu?
A,
B,
C,
D, 3 đáp án trên đều sai.
Đáp án: D
Câu 64 [698559]: Tỉ lệ các thành phố ở phía Bắc Delhi mà máy bay Boeing 737 không thể đến so với các thành phố ở phía Nam Delhi mà máy bay Airbus A–3XX có thể tiếp cận chỉ bằng một lần tiếp nhiên liệu là bao nhiêu?
A,
B,
C,
D, 3 đáp án trên đều sai.
Đáp án: A
Câu 65 [698560]: Nếu sau một số cải tiến kỹ thuật, Airbus A–3XX được nâng cấp thành Airbus A–4XX, với tầm bay lớn hơn Airbus A–3XX 500 dặm thì trong số các thành phố đã cho, có bao nhiêu thành phố có thể được đến bởi Airbus A–4XX với một lần tiếp nhiên liệu?
A, 18.
B, 20.
C, 21.
D, 3 đáp án trên đều sai.
Đáp án: D
Câu 66 [698561]: Số lần tiếp nhiên liệu cần thiết cho chuyến bay của Airbus A–3XX từ London đến Perth qua Delhi là bao nhiêu?
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Đáp án: D
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 67 đến 69:
Một người muốn đi từ trạm 1 đến trạm 7. Các mũi tên hiển thị hướng mà người đó có thể đi. Con số dọc theo mũi tên biểu thị khoảng cách (tính bằng ki-lô-mét) giữa 2 trạm được kết nối. (Ta coi đường thẳng trong hình vẽ là đường cong ngoài thực tế).
Câu 67 [698562]: Số các đường đi khác nhau từ trạm 1 đến trạm 7 là bao nhiêu?
Điền đáp án: 6
Câu 68 [698563]: Chiều dài (tính bằng km) của đường đi dài nhất nối trạm 1 và trạm 7 là bao nhiêu?
Điền đáp án: 112
Câu 69 [698564]: Sự chênh lệch (tính bằng km) giữa đường đi dài nhất và ngắn nhất giữa trạm 1 và trạm 7 là bao nhiêu?
Điền đáp án: 46
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 70 đến 73:
Đồ thị dưới đây là mạng lưới vận chuyển dầu từ nhà máy lọc dầu A đến các kho B, C, D, E, F và G. Các mũi tên chỉ hướng dòng chảy của dầu và giá trị phía trên mỗi kho biểu thị sức chứa của kho (tính bằng nghìn lít). Nguồn cung được bố trí sao cho chỉ sau khi một kho đầy thì lượng dầu dư mới được chuyển đến các kho tiếp theo trong đường cung cấp. Sức chứa tối đa (tính bằng nghìn lít) của đường ống nối nhà máy lọc dầu với các kho là 1500 và sức chứa tối đa của đường ống nối các kho là 750. Độ chùng trong một đường ống được định nghĩa là dòng chảy dư thừa cần thiết để đưa đường ống đạt công suất tối đa. Dòng chảy trong các đường ống được tổ chức sao cho nhu cầu tại mỗi kho được đáp ứng hoàn toàn.

Lưu ý: Tất cả dung tích được đề cập đều tính bằng nghìn lít.
Câu 70 [698565]: Lưu lượng tối thiểu (tính bằng nghìn lít) trong đường ống nối A và D là bao nhiêu?
Điền đáp án: 1150
Câu 71 [698566]: Nếu đường ống nối A và B đang được sửa chữa khiến công suất tối đa của đường ống giảm 20% thì lưu lượng tối thiểu (tính bằng nghìn lít) trong đường ống nối D và F là bao nhiêu?
Điền đáp án: 0
Câu 72 [698567]: Giá trị lớn nhất (tính bằng nghìn lít) của tổng lượng nước thừa trong toàn bộ đường ống cung cấp dầu cho kho E là bao nhiêu?
Điền đáp án: 3
Câu 73 [698568]: Nếu độ chùng trong đường ống nối D và G là 50 thì độ chùng tối thiểu (tính bằng nghìn lít) trong đường ống nối E và F là bao nhiêu?
Điền đáp án: 50
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 74 đến 78:
Sơ đồ cho thấy các kết nối giữa một nhà máy lọc dầu A và 8 kho. Dầu từ nhà máy lọc dầu sẽ được vận chuyển đến các kho này bằng tàu chở dầu. Sức chứa của các kho (tính bằng nghìn lít) được đưa ra. Khoảng cách từ nhà máy lọc dầu đến các kho và giữa 2 kho lân cận cũng được đưa ra. Dầu chỉ có thể được vận chuyển theo hướng mà mũi tên chỉ. Tương tự như vậy, tại mỗi kho, chỉ khi được đổ đầy công suất, số lượng còn lại mới có thể được chuyển đến bất kỳ kho nào tiếp theo. Bất kể số lượng được vận chuyển là bao nhiêu, chi phí vận chuyển là 150 USD/ Dầu chỉ có thể được vận chuyển với số lượng là bội số nguyên của 50 000 l. Tất cả các kho hiện đang chứa 50% công suất của chúng.
Câu 74 [698569]: Số lượng tối thiểu (tính bằng nghìn lít) được gửi từ A để có thể đến được kho 8 là bao nhiêu?
Câu 75 [698570]: Số lượng tối đa (tính bằng nghìn lít) có thể được gửi từ A là bao nhiêu trước khi đến được kho 8?
Câu 76 [698571]: Chi phí tối thiểu để vận chuyển lượng dầu cần thiết từ kho A đến kho 8 là bao nhiêu nghìn USD?
Câu 77 [698572]: Nếu đường ống giữa kho 1 và kho 3; kho 4 và kho 7 bị đóng để sửa chữa thì chi phí vận chuyển dầu tối thiểu từ nhà máy lọc dầu đến kho 8 là bao nhiêu nghìn USD (kết quả lấy phần nguyên)?
Câu 78 [698573]: Lượng dầu tối thiểu tại nhà máy lọc dầu A phải là bao nhiêu để tất cả các kho đều có thể chứa đầy dầu từ mức hiện tại đến công suất tối đa?
Điền đáp án: 135 000
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 79 đến 82:


Đồ thị trên biểu diễn tỉ lệ lợi nhuận của 5 công ty A, B, C, D và E trong 3 năm.

Lưu ý:

(1) Tỉ lệ lợi nhuận được tính trên doanh thu bán hàng.

(2) Lợi nhuận = Doanh thu bán hàng – Chi tiêu.

Câu 79 [698574]: Tổng lợi nhuận mà công ty A kiếm được (tính bằng triệu) trong những năm được nêu ở trên là bao nhiêu triệu USD?
Điền đáp án: 2375
Câu 80 [698575]: Lợi nhuận cao nhất mà công ty bất kỳ kiếm được (tính bằng triệu) trong năm bất kỳ là bao nhiêu?
Điền đáp án: 2500
Câu 81 [698576]: Tỷ lệ chi tiêu của C so với D trong năm 1995 là bao nhiêu?
Điền đáp án: 1:2
Câu 82 [698577]: Trong năm 1998, nếu doanh thu bán hàng của B tăng 25% và chi tiêu giảm 20% thì tỷ lệ lợi nhuận của B năm 1998 cao hơn (tính bằng phần trăm) so với năm 1997 là bao nhiêu?
Điền đáp án: 27
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 83 đến 87:
Đồ thị sau đây cho biết tỷ lệ đàn ông, phụ nữ và trẻ em đến ăn buffet tại một nhà hàng trong 6 ngày liên tiếp từ I đến VI. Phí buffet cho đàn ông, phụ nữ và trẻ em lần lượt là 500 USD, 400 USD và 300 USD và nhà hàng chỉ phục vụ buffet.

Tổng số người đến dự tiệc buffet trong 6 ngày như sau:
Câu 83 [698578]: Tổng số đàn ông giới đến nhà hàng trong 6 ngày này là bao nhiêu?
Điền đáp án: 1004
Câu 84 [698579]: Trẻ em chiếm bao nhiêu phần trăm số người đến nhà hàng trong 6 ngày này?
Điền đáp án: 35,7
Câu 85 [698580]: Doanh thu của nhà hàng vào ngày V là bao nhiêu nghìn USD (kết quả lấy phần nguyên)?
Câu 86 [698582]: Doanh thu cao nhất (tính theo USD) của nhà hàng trong bất kỳ ngày nào trong 6 ngày là bao nhiêu nghìn USD (kết quả lấy phần nguyên)?
Câu 87 [698583]: Số lượng trung bình phụ nữ (xấp xỉ số nguyên gần nhất) đến nhà hàng trong 6 ngày này là bao nhiêu?