Quay lại
Đáp án
1D
2D
3A
4B
5B
6C
7A
8B
9D
10A
11B
12B
13B
14C
15A
16B
17D
18D
19D
20A
21B
22D
23A
24A
25C
26A
27C
28A
29B
30A
31A
32D
33C
34B
35B
36A
37C
38A
39B
40B
41A
42B
43B
44C
45B
46C
47D
48D
49D
50A
51D
52A
53D
54D
55B
56B
57D
58A
59A
60C
61D
62C
63D
64B
65C
66D
67B
68D
69B
70B
71B
72A
73D
74D
75A
76A
77A
78A
79D
80B
81D
82D
83C
84C
85A
86C
87C
88B
89B
90D
91C
92D
93B
94C
95B
96A
97C
98
99B
100A
101D
102D
103C
104D
105D
106C
107C
108B
109A
110B
111B
112C
113B
114A
115D
116A
117A
118A
119A
120B
121B
122B
123A
124C
125D
126A
127D
128B
129D
130B
131C
132D
133D
134A
135A
136B
137D
138A
139C
140D
141C
142C
143C
144C
145B
146D
147D
148C
149A
150C
151C
152D
153C
154D
155A
156B
157D
158B
159B
160A
161A
162D
163B
164D
165B
166D
167A
168C
169B
170A
171C
172C
173A
174D
175C
176B
177B
178C
179D
180D
181C
182D
183A
184D
185B
186A
187D
188B
189D
190D
191D
192A
193C
194A
195A
196C
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 1 đến 4:
Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu bán hàng của năm công ty trong 4 năm như sau.


Câu 1 [690212]: Trong số các công ty sau đây, công ty nào có tỷ lệ tăng trưởng doanh thu bán hàng cao nhất từ năm 1997 đến năm 2000?
A, A.
B, B.
C, D.
D, E.
Chọn đáp án D.
Dựa vào dữ kiện:
Tỷ lệ tăng tưởng doanh thu của từng công ty từ năm 1997 đến năm 2000 là
Công ty A:
Công ty B:
Công ty D:
Công ty E:
Công ty E thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Đáp án: D
Dựa vào dữ kiện:
Tỷ lệ tăng tưởng doanh thu của từng công ty từ năm 1997 đến năm 2000 là
Công ty A:

Công ty B:

Công ty D:

Công ty E:


Câu 2 [690213]: Công ty D đã kiếm được lợi nhuận là 41 triệu USD, chiếm 25% tổng doanh số bán hàng năm 2000. Doanh số bán hàng năm 1997 của công ty là bao nhiêu triệu USD?
A, 64.
B, 88.
C, 164.
D, 100.
Chọn đáp án D.
Dựa vào dữ kiện:
Tổng doanh số bán hàng năm 200 của công ty D là
Doanh số bán hàng năm 1997 của công ty là
Đáp án: D
Dựa vào dữ kiện:
Tổng doanh số bán hàng năm 200 của công ty D là

Doanh số bán hàng năm 1997 của công ty là

Câu 3 [690214]: Năm 1999, doanh số của công ty B và công ty D lần lượt là 100 triệu USD và 130 triệu USD. Tỷ lệ doanh số của họ vào năm 1997 là
A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Tỉ lệ doanh số của họ vào năm 1997 là
Đáp án: A
Tỉ lệ doanh số của họ vào năm 1997 là

Câu 4 [690215]: Năm 1999, doanh số bán hàng của mỗi công ty là 130 triệu USD. Vậy có bao nhiêu công ty có doanh số bán hàng dưới 100 triệu vào năm 1997?
A, 2.
B, 4.
C, 5.
D, 1.
Đáp án: B
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 5 đến 9:
Bảng dưới đây cung cấp thông tin về các loại hỗ trợ trong thành phố M năm 2022-2023:


Câu 5 [379933]: Loại hỗ trợ trong năm nào sau đây nhận được tỷ lệ hỗ trợ thấp nhất từ Trung tâm X so với tổng số hỗ trợ được cung cấp (tính toàn bộ các năm)?
A, B năm 2022.
B, C năm 2023.
C, D năm 2023.
D, A năm 2022.
Chọn đáp án B.
Dựa vào dữ kiện:
- Tỷ lệ hỗ trợ từ Trung tâm của loại hỗ trợ B năm 2022 là:
- Tỷ lệ hỗ trợ từ Trung tâm của loại hỗ trợ C năm 2023 là:
- Tỷ lệ hỗ trợ từ Trung tâm của loại hỗ trợ D năm 2023 là:
- Tỷ lệ hỗ trợ từ Trung tâm của loại hỗ trợ A năm 2022 là:
Ta thấy là Tỷ lệ hỗ trợ từ Trung tâm của loại hỗ trợ C năm 2023 là thấp nhất. Đáp án: B
Dựa vào dữ kiện:
- Tỷ lệ hỗ trợ từ Trung tâm của loại hỗ trợ B năm 2022 là:

- Tỷ lệ hỗ trợ từ Trung tâm của loại hỗ trợ C năm 2023 là:

- Tỷ lệ hỗ trợ từ Trung tâm của loại hỗ trợ D năm 2023 là:

- Tỷ lệ hỗ trợ từ Trung tâm của loại hỗ trợ A năm 2022 là:


Câu 6 [379934]: Sự chênh lệch giữa mức hỗ trợ trung bình do Trung tâm X cung cấp trong hai năm 2022 và năm 2023 gần nhất với bao nhiêu tỉ VND?
A, 1,20.
B, 1,18.
C, 1.30.
D, 1.40.
Chọn đáp án C.
Dựa vào dữ kiện:
Ta có mức hỗ trợ trung bình năm 2022 là:
Ta có mức hỗ trợ trung bình năm 2023 là:
Sự chênh lệch là:
Đáp án: C
Dựa vào dữ kiện:
Ta có mức hỗ trợ trung bình năm 2022 là:

Ta có mức hỗ trợ trung bình năm 2023 là:



Câu 7 [379935]: Chi phí hàng tháng tính trên đầu người của thành phố M nếu nhận loại hỗ trợ E trong năm 2023 gần nhất với con số nào dưới đây? (tính theo đơn vị nghìn VND)
A, 703.000.
B, 750.000.
C, 790.000.
D, 820.000.
Chọn đáp án A.
Chi phí hàng tháng tính trên đầu người của thành phố M nếu nhận loại hỗ trợ loại E năm 2023 là
Đáp án: A
Chi phí hàng tháng tính trên đầu người của thành phố M nếu nhận loại hỗ trợ loại E năm 2023 là

Câu 8 [379936]: Giả sử rằng một nửa số người nhận được hỗ trợ loại B trong năm 2023 là những người lớn đang chăm sóc trẻ vị thành niên, và tổng số tiền hỗ trợ cho những người này chiếm 2/5 tổng số hỗ trợ loại B năm 2023 thì số tiền hỗ trợ bình quân mà mỗi người lớn đó nhận được vào năm 2023 gần nhất với con số nào sau đây? (tính theo VND)
A, 490.000.
B, 428.000.
C, 550.000.
D, 360.000.
Chọn đáp án B.
Dựa vào dữ kiện:
Số tiền hỗ trợ bình quân mà mỗi người lớn nhận được vào năm 2023 là:
Đáp án: B
Dựa vào dữ kiện:
Số tiền hỗ trợ bình quân mà mỗi người lớn nhận được vào năm 2023 là:

Câu 9 [379937]: Tỉ lệ giữa tổng chi phí hỗ trợ loại D năm 2022 so với năm 2023 gần nhất với số nào dưới đây?
A, 2:7.
B, 5:2.
C, 9:2.
D, 3:5.
Chọn đáp án D.
Tỷ lệ giữa tổng chi phí hỗ trợ loại D năm 2022 so với năm 2023 là:
Đáp án: D
Tỷ lệ giữa tổng chi phí hỗ trợ loại D năm 2022 so với năm 2023 là:

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 10 đến 12:
Bảng số liệu dưới đây thể hiện số lượng học sinh mới của các trường cấp 2 tại thành phố M vào năm 2024:


Câu 10 [379938]: Tỷ lệ các trường ở thành phố M năm 2024 có số học sinh mới lớn hơn 59 nhưng nhỏ hơn 160 là bao nhiêu phần trăm?
A, 60%.
B, 70%.
C, 65%.
D, 55%.
Tỷ lệ phần trăm các trường có số học sinh mới lớn hơn 59 nhưng nhỏ hơn 160 là:
⇒ Đáp án A Đáp án: A

⇒ Đáp án A Đáp án: A
Câu 11 [379939]: Tỉ lệ phần trăm gần đúng của các trường có số lượng tuyển sinh thấp nhất là
A, 8,0%.
B, 9,5%.
C, 11,2%.
D, 11,6%.
Các trường có tỷ lệ tuyển sinh ít nhất là từ 20 - 40 hs => 526 trường
Tỷ lệ phần trăm gần đúng của các trường có số lượng tuyển sinh ít nhất là:
=> Đáp án B Đáp án: B
Tỷ lệ phần trăm gần đúng của các trường có số lượng tuyển sinh ít nhất là:

=> Đáp án B Đáp án: B
Câu 12 [379940]: Có bao nhiêu trường trong thành phố M có số lượng học sinh mới nhiều hơn 99 và nhỏ hơn 160?
A, 2150.
B, 1833.
C, 2333.
D, 2166.
Số trường có só lượng học sinh mới trên 99 và nhở hơn 160 là:
⇒ Đáp án B Đáp án: B

⇒ Đáp án B Đáp án: B
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 13 đến 18:
Số lượng các ứng viên được đề cử và các ứng viên đủ tiêu chuẩn tại 5 công ty khác nhau trong khoảng thời gian 2020-2024 được thể hiện ở bảng dưới đây:


Câu 13 [379983]: Tỷ lệ phần trăm của tổng số ứng viên đủ tiêu chuẩn so với tổng số ứng viên được đề cử ở cả 5 công ty năm 2022 là bao nhiêu?
A, 11,49%.
B, 11,84%.
C, 12,21%.
D, 12,51%.
Tỷ lệ phần trăm của tổng số ứng viên đủ tiêu chuẩn so với tổng số ứng viên được đề cử ở cả 5 công ty năm 2022 là
⇒ Đáp án B Đáp án: B

⇒ Đáp án B Đáp án: B
Câu 14 [379984]: Nếu kết hợp số liệu của công ty C và D lại với nhau vào năm 2021 thì tỷ lệ phần trăm ứng viên đạt tiêu chuẩn so với ứng viên được đề cử là bao nhiêu?
A, 12,54%.
B, 11,49%.
C, 12,35%.
D, 10,87%.
Ứng viên đạt tiêu chuẩn của công ty C và D năm 2021 là 2260
Ứng viên được đề cử của công ty C và D năm 2021 là
⇒ Tỷ lệ là:
⇒ Đáp án C Đáp án: C
Ứng viên được đề cử của công ty C và D năm 2021 là

⇒ Tỷ lệ là:

⇒ Đáp án C Đáp án: C
Câu 15 [379985]: Tổng số ứng viên đạt tiêu chuẩn của cả 5 công ty năm 2021 bằng bao nhiêu phần trăm so với năm 2020?
A, 125%.
B, 86%.
C, 77%.
D, 81%.
Tổng số ứng viên đạt tiêu chuẩn của cả 5 cty năm 2021 so với năm 2020 là:
⇒ Đáp án A Đáp án: A

⇒ Đáp án A Đáp án: A
Câu 16 [379986]: Tổng số ứng viên được để cử trung bình trong suốt khoảng thời gian 5 năm ở công ty D là bao nhiêu?
A, 9880.
B, 8990.
C, 7890.
D, 8785.
Số lượng ứng viên được để cử trung bình xuất hiện trong suốt khoảng thời gian 5 năm ở cty D:
⇒ Đáp án B Đáp án: B

⇒ Đáp án B Đáp án: B
Câu 17 [379987]: Vào năm nào công ty C có phần trăm số lượng ứng viên đủ tiêu chuẩn là cao nhất?
A, 2022.
B, 2020.
C, 2021.
D, 2024.
Phần trăm số ứng viên của công ty C đạt tiêu chuẩn trong từng năm là:
2020:
;
2021:
;
2022:
;
2024:
⇒ Năm có tỷ lệ cao nhất là năm 2024
⇒ Đáp án D Đáp án: D
2020:

2021:

2022:

2024:

⇒ Năm có tỷ lệ cao nhất là năm 2024
⇒ Đáp án D Đáp án: D
Câu 18 [379988]: Số ứng viên đủ tiêu chuẩn bằng bao nhiều phần trăm số ứng viên được đề cử ở công ty B trong suốt khoảng thời gian 2020-2024?
A, 12,14%.
B, 13,08%.
C, 10,09%.
D, 11,15%.
Tỷ lệ phần trăm ứng viên đủ tiêu chuẩn từ công ty B so với số ứng viên được đề cử trong 5 năm là:
⇒ Đáp án D Đáp án: D

⇒ Đáp án D Đáp án: D
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 19 đến 23:
Thông tin về mức chi tiêu của công ty M (đơn vị tính bằng tỷ VNĐ) trong khoảng thời gian 5 năm được thể hiện ở bảng dưới đây:


Câu 19 [379989]: Trung bình mức lãi suất hàng năm mà công ty phải trả trong khoảng thời gian 5 năm là bao nhiêu? (tính bằng tỷ VNĐ)
A, 33,66.
B, 31,54.
C, 39,19.
D, 36,66.
Trung bình lãi suất mà công ty phải trả trong vòng 5 năm là:
⇒ Đáp án D Đáp án: D

⇒ Đáp án D Đáp án: D
Câu 20 [379990]: Tổng số tiền thưởng mà công ty phải trả trong khoảng thời gian 5 năm xấp xỉ bao nhiêu phần trăm tổng số tiền lương công ty phải trả trong thời gian đó?
A, 1,0%.
B, 2,5%.
C, 0,9%.
D, 1,98%.
Tổng số tiền thưởng công ty trả trong thời gian đó xấp xỉ so với tổng số tiền lương trả trong thời gian đó là:
⇒ Đáp án A Đáp án: A

⇒ Đáp án A Đáp án: A
Câu 21 [379991]: Tổng chi tiêu cho tất cả các hạng mục năm 2020 xấp xỉ bao nhiêu phần trăm tổng chi tiêu cho tất cả hạng mục năm 2024?
A, 58%.
B, 69%.
C, 53%.
D, 68%.
Tổng chi tiêu cho tất cả các hạng mục năm 2020 so với tổng chi tiêu năm 2024 là:
⇒ Đáp án B Đáp án: B

⇒ Đáp án B Đáp án: B
Câu 22 [379992]: Tổng chi tiêu của công ty cho tất cả các hạng mục trong năm 2022 là bao nhiêu? (tính bằng tỷ VNĐ
A, 507,28.
B, 449,94.
C, 456,78.
D, 544,44.
Tổng chi phí của công ty cho tất cả những khoản trên trong năm 2022 là:
⇒ Đáp án D Đáp án: D

⇒ Đáp án D Đáp án: D
Câu 23 [379993]: Tỷ lệ giữa tổng chi tiêu cho thuế trong khoảng thời gian 2020-2024 và tổng chi tiêu cho việc di chuyển cũng trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu?
A, 10 : 13.
B, 7 : 4.
C, 13 : 15.
D, 4 : 7.
Chi cho nhiên liệu/vận tải chính là mục chi tiêu cho di chuyển của công ty
=> Tỷ lệ giữa tổng chi thuế qua các năm và tổng chi cho nhiên liệu/vận tải qua các năm là:
⇒ Đáp án A Đáp án: A
=> Tỷ lệ giữa tổng chi thuế qua các năm và tổng chi cho nhiên liệu/vận tải qua các năm là:

⇒ Đáp án A Đáp án: A
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 24 đến 28:
Một nhà máy có 6 kho khu vực A, B, C, D, E, F và 7 nhà phân phối (NPP) cùng với 9 đại lý (ĐL) để cung cấp sản phẩm đến khách hàng.
(i) Bảng A sau đây đưa ra chi phí (nghìn VNĐ) vận chuyển của một xe tải chở sản phẩm của công ty từ kho đến các nhà phân phối (NPP):

(ii) Bảng B sau đây đưa ra chi phí (nghìn VNĐ) vận chuyển của một xe tải chở sản phẩm từ nhà phân phối (NPP) đến các đại lý (ĐL):

(i) Bảng A sau đây đưa ra chi phí (nghìn VNĐ) vận chuyển của một xe tải chở sản phẩm của công ty từ kho đến các nhà phân phối (NPP):

(ii) Bảng B sau đây đưa ra chi phí (nghìn VNĐ) vận chuyển của một xe tải chở sản phẩm từ nhà phân phối (NPP) đến các đại lý (ĐL):

Câu 24 [379994]: Chi phí thấp nhất để vận chuyển một xe tải chở sản phẩm của nhà máy từ một kho bất kỳ đến một nhà phân phối bất kỳ là bao nhiêu nghìn VNĐ?
A, 0.
B, 496.
C, 751.
D, 1291.
Chi phí vẫn chuyển thấp là khi vận chuyển từ B – NPP3 – ĐL3 với chi phí là 0
⇒ Đáp án A Đáp án: A
⇒ Đáp án A Đáp án: A
Câu 25 [379995]: Nhà máy muốn điều phối một xe tải chở sản phẩm đến đại lý 2 (ĐL2) từ một tổng kho bất kỳ thì phương án có chi phí thấp nhất là bao nhiêu nghìn VNĐ?
A, 723.
B, 1555.
C, 476.
D, 1499.
Chi phí vận chuyển thấp là khi vận chuyển từ: kho C – NPP5 – ĐL2 với chi phí là 0 + 476 = 476
⇒ Đáp án C Đáp án: C
⇒ Đáp án C Đáp án: C
Câu 26 [379996]: Chi phí thấp nhất để vận chuyển một xe tải chở sản phẩm từ tổng kho A đến một đại lý bất kỳ là bao nhiêu nghìn VNĐ?
A, 1555.
B, 1499.
C, 476.
D, 2193.
Chi phí tối thiểu để vận chuyển một xe tải từ tổng kho A đến 1 đại lý bất kỳ là:
A – NPP2 – ĐL7: 1555 + 0 = 1555
⇒ Đáp án A Đáp án: A
A – NPP2 – ĐL7: 1555 + 0 = 1555
⇒ Đáp án A Đáp án: A
Câu 27 [379997]: Chi phí thấp nhất để vận chuyển một xe tải chở sản phẩm từ tổng kho A đến đại lý 1 là bao nhiêu nghìn VNĐ?
A, 5776.
B, 8564.
C, 3827.
D, 6285.
Chi phí thấp nhất để vận chuyển một xe tải từ tổng kho A đến ĐL1 là khi đi chuyển qua NPP3 với tổng chi phí là: 2255 + 1572=3872
⇒ Đáp án C Đáp án: C
⇒ Đáp án C Đáp án: C
Câu 28 [379998]: Chi phí thấp nhất để vận chuyển một xe tải chở sản phẩm từ tổng kho C đến đại lý 7 là bao nhiêu nghìn VNĐ?
A, 2864.
B, 4584.
C, 4428.
D, 4418.
Chi phí tối thiểu của hàng hóa được gửi từ tổng kho C đến ĐL7 là khi vận chuyển qua NPP4 với tổng chi phí là: 1751+1113=2864
⇒ Đáp án A Đáp án: A
⇒ Đáp án A Đáp án: A
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 29 đến 33:
Trả lời các câu hỏi dựa trên thông tin được cung cấp dưới đây. Phòng kiểm tra của 1 trường đại học M gần đây đã tiến hành quét kết quả của học sinh và lưu trữ thông tin vào hệ thống máy tính trung tâm của họ. Một số dữ liệu không thể đọc được nên phần mềm đã để trống (các phần trống được ký hiệu bằng dấu (*)). Nội dung đầu ra được cung cấp bởi máy quét có dạng như sau:<>

Câu 29 [380458]: Điểm GPA của Mạnh là
A, 3.2.
B, 3.8.
C, 3.6.
D, 4.1.
Dựa vào bảng => Điểm GPA của Mạnh là 3.8
⇒ Đáp án B Đáp án: B
⇒ Đáp án B Đáp án: B
Câu 30 [380459]: Điểm trung bình GPA của Uyên và Hùng là gì?
A, 2.7.
B, 2.4.
C, 3.6.
D, 2.9.
Điểm trung bình GPA của Uyên và Hùng là:
⇒ Đáp án A Đáp án: A

⇒ Đáp án A Đáp án: A
Câu 31 [380460]: Phương đã đạt được điểm nào trong môn Thống kê?
A, A.
B, B.
C, D.
D, F.
Ta có GPA của Phương là 3.2 => điểm tương ứng của 2 môn Thống Kê và Tổ Chức của Phương sẽ là:
=> 2 điểm này phải là 2 điểm A
⇒ Đáp án A Đáp án: A

⇒ Đáp án A Đáp án: A
Câu 32 [380461]: Trong môn Tổ chức, Tuấn có thể nhận được điểm tương tự như?
A, Duy.
B, Hạnh.
C, Định.
D, Nam.
Xét điểm của Tuấn, ta có điểm của 4 môn còn lại (ngoài môn Tài Chính được B) sẽ là:
Mà Tuấn nhận điểm giống nhau trong đúng 3 khóa học => Tuấn sẽ có thêm 2 môn được B và 2 môn được F (Tuấn sẽ có 3 khóa được điểm B)
⇒ Môn Tổ chức Tuấn có thể nhận điểm B giống Nam
⇒ Đáp án D Đáp án: D

Mà Tuấn nhận điểm giống nhau trong đúng 3 khóa học => Tuấn sẽ có thêm 2 môn được B và 2 môn được F (Tuấn sẽ có 3 khóa được điểm B)
⇒ Môn Tổ chức Tuấn có thể nhận điểm B giống Nam
⇒ Đáp án D Đáp án: D
Câu 33 [380462]: Uyên đã đạt được điểm gì trong môn Tài chính?
A, F.
B, C.
C, D.
D, B.
Tổng điểm Tài chính và Marketing của Uyên là:
Điểm của Yến môn Lập Kế Hoạch là:
= Điểm của Uyên môn Marketing
⇒ Điểm môn Tài chính của Uyên là 6-4=2 => Điểm D
⇒ Đáp án C Đáp án: C

Điểm của Yến môn Lập Kế Hoạch là:

⇒ Điểm môn Tài chính của Uyên là 6-4=2 => Điểm D
⇒ Đáp án C Đáp án: C
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 34 đến 36:
Câu 34 [380467]: GDP của cả nước đã tăng bao nhiêu phần trăm kể từ năm 2013 nếu xét trên giá cơ sở năm 2023?
A, 122%.
B, 78%.
C, 166%.
D, 81%.
Ta có GDP năm 2013 là 180
GDP năm 2023 là 480. Mà năm 2023 có giá bằng 150% giá năm 2013 => GDP năm 2023 tính theo giá năm 2013 là: 480/1.5=320
⇒ % tăng trưởng là:
⇒ Đáp án B Đáp án: B
GDP năm 2023 là 480. Mà năm 2023 có giá bằng 150% giá năm 2013 => GDP năm 2023 tính theo giá năm 2013 là: 480/1.5=320
⇒ % tăng trưởng là:

⇒ Đáp án B Đáp án: B
Câu 35 [380468]: Xét trên mặt giá cả năm 2013, tỷ lệ tăng gần đúng trong Đầu tư Kinh doanh từ năm 2013 đến năm 2023 là bao nhiêu?
A, 57%.
B, 138%.
C, 43%.
D, 143%.
Đầu tư kinh doanh năm 2013 là 35
Đầu tư kinh doanh năm 2023 tính theo giá năm 2013 là: 125/1.5=83.33
⇒ Tỷ lệ tăng trưởng là:
⇒ Đáp án B Đáp án: B
Đầu tư kinh doanh năm 2023 tính theo giá năm 2013 là: 125/1.5=83.33
⇒ Tỷ lệ tăng trưởng là:

⇒ Đáp án B Đáp án: B
Câu 36 [380469]: Nếu năm 2028 có tốc độ tăng trưởng về chi tiêu tiêu dùng cao hơn 20% so với năm 2023 (tính theo giá năm 2023) thì chi tiêu tiêu dùng năm 2028 sẽ gấp bao nhiêu lần so với năm 2013?
A, 2,3.
B, 3,4.
C, 3,6.
D, 2,4.
Chi tiêu tiêu dùng năm 2028 là: 288*1.2=345.6 (tính theo giá năm 2023)
Chi tiêu tiêu dùng năm 2028 tính theo giá năm 2013 là: 345.6/1.5=230.4
⇒ Chi tiêu tiêu dùng năm 2028 gấp số lần so với năm 2013 là:
⇒ Đáp án A Đáp án: A
Chi tiêu tiêu dùng năm 2028 tính theo giá năm 2013 là: 345.6/1.5=230.4
⇒ Chi tiêu tiêu dùng năm 2028 gấp số lần so với năm 2013 là:

⇒ Đáp án A Đáp án: A
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 37 đến 42:
Ngày nay, các hoạt động kinh doanh phần mềm đang rất phát triển do sự lan truyền nhanh chóng của Internet. Bảng dưới đây thể hiện thông tin về mức tăng trưởng của các phần mềm Internet của một công ty M. Đọc kỹ và trả lời các câu hỏi sau:


Câu 37 [380517]: Phần mềm nào có mức tăng trưởng là cao nhất từ năm 2010 đến năm 2025?
A, Phần mềm 1.
B, Phần mềm 2.
C, Phần mềm 3.
D, Phần mềm 4.
Xét mức tăng trưởng của từng phần mềm
Phần mềm 1 tăng trưởng
Phần mềm 2 tăng trưởng
Phần mềm 3 tăng trưởng
Phần mềm 4 tăng trưởng
Ta thấy phần mềm 3 tăng trưởng nhanh nhất
⇒ Đáp án C Đáp án: C
Phần mềm 1 tăng trưởng

Phần mềm 2 tăng trưởng

Phần mềm 3 tăng trưởng

Phần mềm 4 tăng trưởng

Ta thấy phần mềm 3 tăng trưởng nhanh nhất
⇒ Đáp án C Đáp án: C
Câu 38 [380518]: Tỷ lệ tăng trưởng kép (CAGR) hằng năm của thị trường phần mềm internet dự kiến sẽ tăng trưởng với tốc độ xấp xỉ bao nhiêu % trong khoảng thời gian từ năm 2010 đến năm 2025?
A, 113%.
B, 150%.
C, 175%.
D, 200%.
Tỷ lệ tăng trưởng kép (CAGR) hằng năm của thị trường phần mềm internet dự kiến là:
⇒ Đáp án A Đáp án: A

⇒ Đáp án A Đáp án: A
Câu 39 [380519]: Phần mềm 2 đóng góp bao nhiêu phần trăm vào hoạt động kinh doanh của công ty M trong khoảng thời gian từ 2010-2025?
A, 6,5.
B, 5,5%.
C, 7,25%.
D, 8,64%.
Phần mềm 2 đóng góp số % là:
⇒ Đáp án B Đáp án: B

⇒ Đáp án B Đáp án: B
Câu 40 [380520]: Phần mềm 1 và phần mềm 2 đã đồng góp bao nhiêu % vào hoạt động kinh doanh của công ty M trong khoảng thời gian từ 2010-2025?
A, 22,22%.
B, 13,13%.
C, 19,19%.
D, 24,24%.
Phần mềm 1 và phần mềm 2 đã tạo ra số % là:
⇒ Đáp án B Đáp án: B

⇒ Đáp án B Đáp án: B
Câu 41 [380521]: Hoạt động kinh doanh năm 2010 & 2015 của công ty M bằng bao nhiêu % so với hoạt động kinh doanh năm 2020 và 2025?
A, 23%.
B, 40%.
C, 50%.
D, 12%.
Hoạt động kinh doanh năm 2010 & 2015 so với năm 2020 & 2025 là
⇒ Đáp án A Đáp án: A

⇒ Đáp án A Đáp án: A
Câu 42 [380522]: Năm nào dưới đây chứng kiến hoạt động kinh doanh của công ty M có bước nhảy vọt lớn nhất so với 5 năm trước?
A, 2010.
B, 2015.
C, 2020.
D, 2025.
Xét tốc độ tăng trưởng của từng năm
2010: không xác định
2015:
2020:
2025:
⇒ Năm 2015 có bước nhảy vọt lớn nhất
⇒ Đáp án B Đáp án: B
2010: không xác định
2015:

2020:

2025:

⇒ Năm 2015 có bước nhảy vọt lớn nhất
⇒ Đáp án B Đáp án: B
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 43 đến 49:
Kết quả các bài kiểm tra giữa kỳ và cuối kỳ của 4 môn học A, B, C, D ở một trường đại học M được trình bày trong bảng dưới đây. Lưu ý: Mỗi sinh viên chỉ học 1 trong 4 môn học.


Câu 43 [380523]: Tổng số lượng sinh viên học môn A là (coi như không có thêm thông tin nào khác ngoài các thông tin ở bảng số liệu)
A, 84.
B, 112.
C, 98.
D, 106.
Số học sinh học môn A là: 6+64+28+14=112
⇒ Đáp án B Đáp án: B
⇒ Đáp án B Đáp án: B
Câu 44 [380524]: Số sinh viên đậu kỳ thi giữa kỳ của môn A và môn B là
A, 122.
B, 140.
C, 142.
D, 150.
Số học sinh đậu kỳ thi giữa kỳ của môn A và môn B là 6+64+17+55=142
⇒ Đáp án C Đáp án: C
⇒ Đáp án C Đáp án: C
Câu 45 [380525]: Tổng số sinh viên học 2 môn học C và D là
A, 206.
B, 211.
C, 219.
D, 223.
Tổng số học sinh học 2 môn học C và D là
⇒ Đáp án B Đáp án: B

⇒ Đáp án B Đáp án: B
Câu 46 [380526]: Nếu độ khó của kỳ thi được đo bằng số lượng sinh viên đã vượt qua kỳ thi đó thì chúng ta có thể đưa ra phát biểu nào sau đây?
A, Kỳ thi giữa kỳ khó hơn.
B, Kỳ thi cuối kỳ khó hơn.
C, Cả hai bài thi đều khó như nhau.
D, Không có sự so sánh giữa cả hai.
Số học sinh qua kì thi giữa kỳ là:
Số học sinh qua kì thi cuối kỳ là:
⇒ Cả 2 bài thi khó bằng nhau
⇒ Đáp án C Đáp án: C

Số học sinh qua kì thi cuối kỳ là:

⇒ Cả 2 bài thi khó bằng nhau
⇒ Đáp án C Đáp án: C
Câu 47 [380527]: Có bao nhiêu sinh viên trong trường M?
A, 285.
B, 490.
C, 385.
D, 430.
Số sinh viên trong trường M ta cộng hết tất cả số trong bảng =430
⇒ Đáp án D Đáp án: D
⇒ Đáp án D Đáp án: D
Câu 48 [380528]: Môn học nào có tỷ lệ đậu cao nhất ở ít nhất một trong hai kỳ thi?
A, A.
B, B.
C, C.
D, D.
Tỷ lệ đỗ ít nhất 1 kỳ thi ở các môn là:
▪ Môn A:
▪ Môn B:
▪ Môn C:
▪ Môn D:
⇒ Môn có tỷ lệ đậu cao nhất ở ít nhất 1 trong 2 kỳ thi là môn D
⇒ Đáp án D Đáp án: D
▪ Môn A:

▪ Môn B:

▪ Môn C:

▪ Môn D:

⇒ Môn có tỷ lệ đậu cao nhất ở ít nhất 1 trong 2 kỳ thi là môn D
⇒ Đáp án D Đáp án: D
Câu 49 [380529]: Môn học nào có tỷ lệ trượt thấp nhất trong kỳ thi giữa kì?
A, A.
B, B.
C, C.
D, D.
Xét tỷ lệ trượt giữa kì của từng môn:
▪ Môn A:
▪ Môn B:
▪ Môn C:
▪ Môn D:
⇒ Môn có tỷ lệ trượt thấp nhất là môn D
⇒ Đáp án D Đáp án: D
▪ Môn A:

▪ Môn B:

▪ Môn C:

▪ Môn D:

⇒ Môn có tỷ lệ trượt thấp nhất là môn D
⇒ Đáp án D Đáp án: D
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 50 đến 53:
Một doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh các loại kẹo. Bảng dưới đây thể hiện thông tin về các loại túi kẹo được bán bởi một trong các cửa hang bán lẻ của họ. Doanh số bán hàng (tính bằng nghìn túi kẹo) trong kỳ được đưa ra như dưới đây:


Câu 50 [380530]: Doanh số bán được của túi kẹo 55 đã thay đổi bao nhiêu phần trăm trong năm 2024 nếu so với năm 2010?
A, 34%.
B, 35%.
C, 38%.
D, 39%.
Doanh số bán túi kẹo 55 cái năm 2024 so với năm 2010 là
⇒ Đáp án A Đáp án: A

⇒ Đáp án A Đáp án: A
Câu 51 [380531]: Loại kẹo nào chưa bao giờ có doanh số bán hàng tăng trong suốt khoảng thời gian 2010-2019?
A, túi 35 cái.
B, túi 41 cái.
C, túi 32 cái.
D, túi 71 cái.
Quan sát bảng ta thấy loại túi kẹo 71 có doanh số bán hàng giảm liên tục từ năm 2010 đến năm 2019
⇒ Đáp án D Đáp án: D
⇒ Đáp án D Đáp án: D
Câu 52 [380532]: Nếu giá bán của loại túi kẹo 35 là 8.000 VNĐ thì tổng doanh thu năm 2011 và 2019 của cửa hàng sẽ chênh lệch như thế nào? (tính theo triệu VNĐ)
A, 312.
B, 347.
C, 336.
D, 304.
Tổng doanh thu năm 2011 và 2019 khác nhau là:
⇒ Đáp án A Đáp án: A

⇒ Đáp án A Đáp án: A
Câu 53 [380533]: Một loại kẹo được coi là được ưa chuộng nếu doanh số bán của nó vượt qua doanh số bán của các loại kẹo khác. Trong suốt khoảng thời gian trên, loại kẹo nào được ưa chuộng nhất?
A, loại 35 cái.
B, loại 41 cái.
C, loại 71 cái.
D, loại 32 cái.
Xét doanh số bán kẹo của từng loại ta thấy
Loại túi kẹo 41 bán được 581 nghìn cái, loại túi kẹo 35 bán được 601 nghìn cái
Loại túi kẹo 71 bán được 694 nghìn cái và loại túi kẹo 32 bán được 901 nghìn cái
⇒ Loại túi kẹo 32 được ưa chuộng nhất
⇒ Đáp án D Đáp án: D
Loại túi kẹo 41 bán được 581 nghìn cái, loại túi kẹo 35 bán được 601 nghìn cái
Loại túi kẹo 71 bán được 694 nghìn cái và loại túi kẹo 32 bán được 901 nghìn cái
⇒ Loại túi kẹo 32 được ưa chuộng nhất
⇒ Đáp án D Đáp án: D
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 54 đến 58:
Bảng dưới đây thể hiện thông tin về tổng trợ cấp mà các thành phố khác nhau nhận được trong vòng 1 năm. Trong số các loại hỗ trợ, trung tâm M là đơn vị chính được chịu trách nhiệm cung cấp, hỗ trợ cho những người có hoàn cảnh khó khăn. Đọc kỹ thông tin trong bảng dưới đây và trả lời các câu hỏi:


Câu 54 [380534]: Số người nhận được hỗ trợ từ trung tâm M ở thành phố E là bao nhiêu?
A, 283.
B, 169.
C, 241.
D, 203.
Số người nhận được hỗ trợ từ trung tâm M ở thành phố E là:
⇒ Đáp án D Đáp án: D

⇒ Đáp án D Đáp án: D
Câu 55 [380535]: Biết rằng hỗ trợ từ trung tâm M cho thành phố A chiếm 2% tổng tất cả hỗ trợ từ trung tâm M trên cả nước. Nếu một thành phố F khác nhận được tới 60% hỗ trợ từ trung tâm M thì số tiền thành phố F được hỗ trợ từ trung tâm M sẽ là bao nhiêu? (tính theo tỷ VNĐ)
A, 200.
B, 600.
C, 500.
D, 250.
Số tiền thành phố F được hỗ trợ từ trung tâm M là
⇒ Đáp án B Đáp án: B

⇒ Đáp án B Đáp án: B
Câu 56 [380536]: Có bao nhiêu khẳng định đúng?
(i) Trợ cấp trung bình từ trung tâm M cho mỗi người ở thành phố C cao hơn thành phố D.
(ii) Tỷ lệ số người nhận được trợ cấp từ công ty M trên toàn thành phố E là thấp nhất trong các thành phố có trong bảng.
(iii) Trợ cấp trung bình từ trung tâm M cho mỗi người ở thành phố D là cao nhất trong các thành phố có trong bảng.
(i) Trợ cấp trung bình từ trung tâm M cho mỗi người ở thành phố C cao hơn thành phố D.
(ii) Tỷ lệ số người nhận được trợ cấp từ công ty M trên toàn thành phố E là thấp nhất trong các thành phố có trong bảng.
(iii) Trợ cấp trung bình từ trung tâm M cho mỗi người ở thành phố D là cao nhất trong các thành phố có trong bảng.
A, 0.
B, 1.
C, 2.
D, 3.
(i) đúng
(ii) không xác định được vì không có thông tin về số dân trong thành phố => sai
(iii) sai
⇒ Đáp án B Đáp án: B
(ii) không xác định được vì không có thông tin về số dân trong thành phố => sai
(iii) sai
⇒ Đáp án B Đáp án: B
Câu 57 [380537]: Trong các thành phố được nêu ở bảng số liệu, thành phố nào nhận số tiền hỗ trợ từ công ty M là cao nhất?
A, C.
B, E.
C, A.
D, B.
Thành phố nhận hỗ trợ từ công ty M lớn nhất là thành phố B với số tiền là 840*0,15=126
⇒ Đáp án D Đáp án: D
⇒ Đáp án D Đáp án: D
Câu 58 [380538]: Nếu dân số thành phố E chiếm 0,4% dân số cả nước thì dân số cả nước sẽ là bao nhiêu người?
A, 422.917.
B, 624.491.
C, 704.251.
D, 51.233.
Số dân cả nước là:
⇒ Đáp án A Đáp án: A

⇒ Đáp án A Đáp án: A
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 59 đến 63:
Một hãng hàng không nổi tiếng đã kết nối mười thành phố của Việt Nam (A, B, C, D, E, F, G, H, I, J). Khoảng cách giữa 2 sân bay và mức giá tương ứng được công ty du lịch được đưa ra như bảng dưới đây. Đọc kỹ bảng và trả lời các câu hỏi dưới đây.




Câu 59 [380543]: Giá thấp nhất tính bằng nghìn VNĐ là bao nhiêu nếu ông Hùng muốn di chuyển bằng con đường ngắn nhất từ A đến J?
A, 2930.
B, 3450.
C, 1750.
D, 2095.
Để di chuyển từ A đến J ta có thể đi theo các lộ trình sau:

Ta thấy là khoảng cách từ A-J ngắn nhất là lộ trình: ACFJ với giá sẽ là: 1350+430+1150=2930 (nghìn vnđ)
⇒ Đáp án A Đáp án: A

Ta thấy là khoảng cách từ A-J ngắn nhất là lộ trình: ACFJ với giá sẽ là: 1350+430+1150=2930 (nghìn vnđ)
⇒ Đáp án A Đáp án: A
Câu 60 [380544]: Một cuộc khảo sát thị trường cho thấy rằng khi công ty du lịch giới thiệu chuyến bay thẳng từ A đến J thì tất cả hành khách hiện tại sẽ chỉ thích chuyến bay đó nếu giá vé đó bằng 95% tổng giá vé thấp nhất hiện tại. Vậy giá vé đề xuất của chuyến bay thẳng từ A đến J là bao nhiêu? (nghìn VNĐ)
A, 2583.
B, 2986.
C, 2161.
D, 2695.
Giá vé thấp nhất để đi từ A đến J là AHJ với giá là: 1850+425=2275
⇒ Giá vé đề xuất là:
⇒ Đáp án C Đáp án: C
⇒ Giá vé đề xuất là:

⇒ Đáp án C Đáp án: C
Câu 61 [380545]: Nếu các sân bay C, D và H đóng cửa vì lý do an ninh, mức giá tối thiểu tính bằng nghìn VNĐ mà hành khách đi từ A đến J phải trả là bao nhiêu?
A, 2720.
B, 1980.
C, 2670.
D, 2850.
Nếu sân bay C,D,H đóng cửa, giá rẻ nhất để có thể đi từ A đến J là đi với lộ trình AFJ với chi phí: 2850
⇒ Đáp án D Đáp án: D
⇒ Đáp án D Đáp án: D
Câu 62 [380546]: Công ty luôn giữ mức chênh lệch 10% trên tổng chi phí. Vậy để bay từ A đến J, chi phí tối thiểu (nghìn đồng) cho 1 km sẽ là bao nhiêu?
A, 0,97.
B, 0,79.
C, 0,88.
D, 1,21.
Chi phí tối thiểu từ A-J là AHJ với chi phí là 2275.
Chênh lệnh 10 % chi phí nên chi phí thấp nhất sẽ là: 2275/1,1=2068,18
⇒ Chi phí tối thiểu trên 1km là: 2068,18/2350=0,88
⇒ Đáp án C Đáp án: C
Chênh lệnh 10 % chi phí nên chi phí thấp nhất sẽ là: 2275/1,1=2068,18
⇒ Chi phí tối thiểu trên 1km là: 2068,18/2350=0,88
⇒ Đáp án C Đáp án: C
Câu 63 [380547]: Khi bay từ A đến J, khoảng cách nào sẽ giảm thiểu tổng chi phí trên mỗi km là ít nhất nếu tất cả giá máy bay đều được giảm 15%?
A, 2270.
B, 2495.
C, 2395.
D, 2350.
Vì chênh lệch chi phí thay đổi sẽ áp dụng với tất cả lộ trình => chi phí tối thiểu sẽ luôn là quãng đường có chi phí thấp nhất từ ban đầu (vì phí ban đầu thấp nhất nên cũng sẽ được chênh lệch tương ứng ít nhất)
⇒ Lộ trình có chi phí thấp nhất để đi từ A-J là AHJ có khoảng cách là 2350
⇒ Đáp án D Đáp án: D
⇒ Lộ trình có chi phí thấp nhất để đi từ A-J là AHJ có khoảng cách là 2350
⇒ Đáp án D Đáp án: D
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 64 đến 68:
Câu 64 [380548]: Tìm sự chênh lệch giữa số lượng thí sinh đạt điểm > 30 môn Văn và số lượng các thí sinh có điểm trung bình cộng > 30 ở cả hai môn?
A, 11.
B, 6.
C, 5.
D, 9.
Sự khác biệt = 32-26.5=5.5~6
⇒ Đáp án B Đáp án: B
⇒ Đáp án B Đáp án: B
Câu 65 [380549]: Có bao nhiêu thí sinh có thể qua môn Văn nếu điểm yêu cầu tối thiểu là 60%?
A, 12.
B, 8.
C, 32.
D, 48.
Điểm yêu cầu là: 50*0.6=30
⇒ Số thí sinh có thể qua môn Văn là: 32
⇒ Đáp án C Đáp án: C
⇒ Số thí sinh có thể qua môn Văn là: 32
⇒ Đáp án C Đáp án: C
Câu 66 [380550]: Số lượng thí sinh đạt điểm môn Tiếng Anh trên 60% bằng bao nhiêu % số lượng thí sinh đạt điểm trung bình cộng trên 40%? (Chọn đáp án gần đúng nhất).
A, 35%.
B, 40%.
C, 45%.
D, 30%.
Số thí sinh đạt điểm môn Tiếng Anh trên 60% (30 điểm) là: 21
Số thi sinh có điểm trung cộng cả 2 môn trên 40% (20) điểm là: 73
⇒ % là
⇒ Đáp án D Đáp án: D
Số thi sinh có điểm trung cộng cả 2 môn trên 40% (20) điểm là: 73
⇒ % là

⇒ Đáp án D Đáp án: D
Câu 67 [380551]: Có bao nhiêu thí sinh viên được bảo đảm tổng cộng ít hơn 40%?
A, 23.
B, 27.
C, 28.
D, 14.
Số thí sinh có điểm trung bình cộng 2 môn ít hơn 40% (20 điểm) là: 100-73=27
⇒ Đáp án B Đáp án: B
⇒ Đáp án B Đáp án: B
Câu 68 [380552]: Nếu đội tuyển học sinh giỏi môn Văn thông báo tuyển chọn 23 thí sinh để đi thi thì đội tuyển sẽ phải quyết định phạm vi điểm theo điều kiện nào?
A, 30-35.
B, 50-60.
C, 20-25.
D, 20-30.
Thang điểm 20-30
⇒ Đáp án D Đáp án: D
⇒ Đáp án D Đáp án: D
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 69 đến 75:
Công ty N được thành lập vào năm 2000. Tuy nhiên hồ sơ giai đoạn 2000 - 2019 không thể được đưa vào Máy tính và mãi đến ngày 04/01/2019 thì công ty mới bắt đầu thống kê được số lượng nhân viên. Các dữ kiện được cập nhật vào ngày 04/01 hàng năm. Bảng dưới đây thể hiện số lượng nhân viên mới gia nhập và số lượng nhân viên đã rời khỏi công ty N trong khoảng thời gian từ 2019 – 2024.


Câu 69 [380553]: Số lượng nhân viên bộ phận HR vào năm 2024 là
A, 1342.
B, 1242.
C, 1345.
D, 1522.
Số lượng nhân viên HR là:
⇒ Đáp án B Đáp án: B

⇒ Đáp án B Đáp án: B
Câu 70 [380554]: Sự chênh lệch giữa số lượng nhân viên kỹ sư so với số lượng nhân viên kinh Doanh tính đến ngày 04/01/2024 là bao nhiêu?
A, 52.
B, 62.
C, 72.
D, 58.
Số nhân viên kỹ sư là: 1936
Số nhân viên kinh doanh là: 1874
⇒ Sự khác biệt là 62
⇒ Đáp án B Đáp án: B
Số nhân viên kinh doanh là: 1874
⇒ Sự khác biệt là 62
⇒ Đáp án B Đáp án: B
Câu 71 [380555]: Có bao nhiêu thực tập sinh làm tại công ty tính đến năm 2023?
A, 452.
B, 1192.
C, 1272.
D, 372.
Dựa vào bảng số liệu, số thực tập tính tính đến năm 2023 là 1192
⇒ Đáp án B Đáp án: B
⇒ Đáp án B Đáp án: B
Câu 72 [380556]: Bộ phận nào chứng kiến tỷ lệ tăng trưởng nhân viên là cao nhất trong giai đoạn 2019-2024?
A, HR.
B, Kỹ sư.
C, Quản lý.
D, Nhân viên Kinh Doanh.
Tính đến năm 2024, số nhân viên từng vị trí là:
HR 1242; Kỹ sư 1936; Nhân viên kinh doanh 1874; Quản lý 1444
Xét tốc độ tăng trưởng của từng vị trí:
▪ HR
▪ Kỹ sư
▪ Quản lý
▪ Nhân viên kinh doanh
⇒ HR có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất
⇒ Đáp án A Đáp án: A
HR 1242; Kỹ sư 1936; Nhân viên kinh doanh 1874; Quản lý 1444
Xét tốc độ tăng trưởng của từng vị trí:
▪ HR

▪ Kỹ sư

▪ Quản lý

▪ Nhân viên kinh doanh

⇒ HR có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất
⇒ Đáp án A Đáp án: A
Câu 73 [380557]: Số lượng nhân viên quản lý vào cuối tháng 3 năm 2024 bằng bao nhiêu % số lượng nhân viên của kỹ sư thời điểm đó?
A, 60%.
B, 65%.
C, 70%.
D, 75%.
Tính đến 2024, số nhân viên quản lý so vưới số nhân viên kỹ sư là:
⇒ Đáp án D Đáp án: D

⇒ Đáp án D Đáp án: D
Câu 74 [380558]: Bộ phận nhân viên nào có số lượng nhiều nhất tính đến thời điểm hiện tại?
A, Kỹ sư.
B, Thực tập sinh.
C, Nhân viên kinh doanh.
D, Không xác định được.
Vì bảng trên cập nhật tính đến ngày 04/01/2024 thôi và đề bài không cho dữ kiện về thời điểm hiện tại là vào bao giờ => không thể xác định được
⇒ Đáp án D Đáp án: D
⇒ Đáp án D Đáp án: D
Câu 75 [380559]: Số lượng nhân viên trung bình của từng bộ phận tính đến năm 2024 là bao nhiêu?
A, 1557.
B, 1566.
C, 1325.
D, 1265.
Số nhân viên trung bình là:
⇒ Đáp án A Đáp án: A

⇒ Đáp án A Đáp án: A
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 76 đến 78:

Câu 76 [380560]: Số người tử vong trung bình mỗi ngày trong khoảng thời gian từ 30/01 đến 12/03 là bao nhiểu?
A, 22.04.
B, 22,98.
C, 23.16.
D, 21.09.
Số lượng người chết trung bình mỗi ngày
⇒ Đáp án A Đáp án: A

⇒ Đáp án A Đáp án: A
Câu 77 [380561]: Trong tổng số ca tử vong từ ngày 30 tháng 1 đến ngày 8 tháng 3, nếu 22% vụ xảy ra ở địa điểm X và 10% trong số đó là do thuốc lá thì số người tử vong trong khoảng thời gian đó ở địa điểm X vì thuốc lá sẽ là bao nhiêu?
A, 19 người.
B, 20 người.
C, 22 người.
D, 23 người.
Số ca tử vong tính từ ngày 30 tháng 3 đến ngày 8 tháng 5 là 850 người
⇒ Số người tử vong vì thuốc lá:
⇒ Đáp án A Đáp án: A
⇒ Số người tử vong vì thuốc lá:

⇒ Đáp án A Đáp án: A
Câu 78 [380562]: Số ca tử vong trung bình mỗi ngày của khu vực nào được đưa ra dưới đây trong khoảng thời gian trên là cao nhất?
A, II.
B, III.
C, V.
D, VII.
Ta tính được số ca tử vong trung bình mỗi ngày của từng khu vực là:
II: 170/4
III:150/8
V: 130/8
VII: 120/4
⇒ Đáp án A Đáp án: A
II: 170/4
III:150/8
V: 130/8
VII: 120/4
⇒ Đáp án A Đáp án: A
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 79 đến 82:
Trong một cuộc khảo sát gần đây được thực hiện tại Thành phố Hà Nội về sở thích âm nhạc của từng nhóm tuổi khác nhau, chúng ta đã thu được phản hồi như sau:


Câu 79 [380581]: Nếu chỉ tính độ tuổi < 21 thì độ tuổi nào dưới đây có thể được coi là sẽ thích thể loại nhạc Blue (nếu chỉ dựa theo như kết quả của cuộc khảo sát)?
A, 7.6.
B, 8.5.
C, 9.2.
D, 11.4.
Chỉ có đáp án D thuộc độ tuổi được khảo sát trên bảng
⇒ Đáp án D Đáp án: D
⇒ Đáp án D Đáp án: D
Câu 80 [380582]: Có bao nhiêu phần trăm người trong độ tuổi 16-20 tỏ ra yêu thích thể loại không phải nhạc Rock?
A, 60%.
B, 64%.
C, 68%.
D, 66%.
Số % là: 1-(12/33)=64%
⇒ Đáp án B Đáp án: B
⇒ Đáp án B Đáp án: B
Câu 81 [380583]: Bao nhiêu phần trăm người trong tổng số người được khảo sát cho biết thích nhạc Jazz?
A, 9%.
B, 10%.
C, 11%.
D, 12%.
Số % là (1+4+11)/(33+33+68)=12%
⇒ Đáp án D Đáp án: D
⇒ Đáp án D Đáp án: D
Câu 82 [380584]: Bao nhiêu phần trăm người trong tổng số người được khảo sát thuộc nhóm tuổi 16-20?
A, 25%.
B, 30%.
C, 37%.
D, 33%.
Số % là 33/(33+68)=33%
⇒ Đáp án D Đáp án: D
⇒ Đáp án D Đáp án: D
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 83 đến 87:
Biểu đồ dưới đây thể hiện tỷ lệ phần trăm chi tiêu cho từng hạng mục của công ty M trong năm 2023, với tổng chi tiêu dự kiến là 1.250 triệu đồng.


Câu 83 [380638]: Tổng số tiền chi tiêu của công ty cho nghiên cứu và tiền lương là
A, 3.125 triệu đồng.
B, 31.250 triệu đồng.
C, 312,50 triệu đồng.
D, 7.500 triệu đồng.
Tổng số tiền chi tiêu của công ty cho nghiên cứu và tiền lương là
triệu vnđ
⇒ Đáp án C Đáp án: C

⇒ Đáp án C Đáp án: C
Câu 84 [380639]: Tổng số tiền chi tiêu cho xây dựng và thuế trên tổng số tiền chi tiêu cho nghiên cứu và tiền lương là
A, 1.0.
B, 1.1.
C, 1.2.
D, 1.25.
Tổng số tiền chi tiêu cho xây dựng và thuế trên tổng số tiền chi tiêu cho nghiên cứu và tiền lương là
⇒ Đáp án C Đáp án: C

⇒ Đáp án C Đáp án: C
Câu 85 [380640]: Chi phí dành cho các khoản vay nhiều hơn chi tiêu dành cho đi lại là
A, 62,5 triệu đồng.
B, 6,25 triệu đồng.
C, 625 triệu đồng.
D, 0,625 triệu đồng.
Chi phí dành cho các khoản vay nhiều hơn chi tiêu dành cho đi lại là:
triệu vnđ
⇒ Đáp án A Đáp án: A

⇒ Đáp án A Đáp án: A
Câu 86 [380641]: Tổng chi tiêu cho năm 2024 dự kiến sẽ cao hơn 20% so với tổng chi tiêu năm 2023. Nếu chính phủ công bố giảm 10% thuế so với năm trước và tỷ lệ phần trăm chi tiêu cho các hạng mục khác không đổi thì số tiền dự kiến sẽ được chi cho thuế trong năm 2024 là bao nhiêu tiền?
A, 125 triệu đồng.
B, 130 triệu đồng.
C, 135 triệu đồng.
D, 150 triệu đồng.
Tổng chi tiêu cho năm 2024 dự kiến là: 1250*1,2=1500 triệu vnđ
⇒ Số tiền dự kiến sẽ được chi cho thuế trong năm 2024 là
triệu vnđ
⇒ Đáp án C Đáp án: C
⇒ Số tiền dự kiến sẽ được chi cho thuế trong năm 2024 là

⇒ Đáp án C Đáp án: C
Câu 87 [380642]: Dựa trên các dữ liệu ở câu 86, số tiền chênh lệch dự kiến giữa việc chi cho hai hạng mục nhiều nhất so với việc chi cho hai hạng mục ít nhất là bao nhiêu tiền?
A, 370 triệu đồng.
B, 385 triệu đồng.
C, 390 triệu đồng.
D, 375 triệu đồng.
Hai hạng mục nhiều nhất tương ứng với tiền lương và xây dựng (40%)
Hai hạng mục ít nhất tương ứng với nghiên cứu và thuế (5+10*0,9=14%)
Số tiền chênh lệch dự kiến giữa việc chi cho hai hạng mục nhiều nhất so với việc chi cho hai hạng mục ít nhất là 1500*(40%-14%)=390 triệu vnđ
⇒ Đáp án C Đáp án: C
Hai hạng mục ít nhất tương ứng với nghiên cứu và thuế (5+10*0,9=14%)
Số tiền chênh lệch dự kiến giữa việc chi cho hai hạng mục nhiều nhất so với việc chi cho hai hạng mục ít nhất là 1500*(40%-14%)=390 triệu vnđ
⇒ Đáp án C Đáp án: C
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 88 đến 94:

Câu 88 [380643]: Sự chênh lệch giữa số lượng điện thoại di động được bán ra trong năm 2021 và 2023 là
A, 10.000 chiếc.
B, 15.000 chiếc.
C, 5.000 chiếc.
D, 20.000 chiếc.
Sự chênh lệch giữa số lượng điện thoại di động được bán ra trong năm 2021 và 2023 là
⇒ Đáp án B Đáp án: B

⇒ Đáp án B Đáp án: B
Câu 89 [380644]: Khoảng thời gian nào sau đây mà tỷ lệ số lượng điện thoại di động bán ra giữa hai năm liên tiếp có xu hướng giảm là ít nhất?
A, 2019-2020.
B, 2020-2021.
C, 2021-2022.
D, 2022-2023.
Xét tỷ lệ số lượng điện thoại di động bán ra giảm giữa hai năm liên tiếp:
▪ 2019-2020:
▪ 2020-2021:
▪ 2021-2022:
▪ 2022-2023: số lượng tăng => loại
⇒ Năm 2021-2021 có tỷ lệ giảm là ít nhất
⇒ Đáp án B Đáp án: B
▪ 2019-2020:

▪ 2020-2021:

▪ 2021-2022:

▪ 2022-2023: số lượng tăng => loại
⇒ Năm 2021-2021 có tỷ lệ giảm là ít nhất
⇒ Đáp án B Đáp án: B
Câu 90 [380645]: Tổng doanh số bán điện thoại trong năm 2018 và 2022 nhỏ hơn tổng doanh số của hai năm nào sau đây?
A, 2019 và 2021.
B, 2020 và 2021.
C, 2021 và 2023.
D, Cả 3 đáp án đều sai.
Tổng doanh số bán điện thoại trong năm 2018 và 2022 là: 48000+18000=66000
Tổng doanh số bán điện thoại trong năm 2019 và 2021 là: 40000+25000=65000
Tổng doanh số bán điện thoại trong năm 2020 và 2021 là: 30000+25000=55000
Tổng doanh số bán điện thoại trong năm 2021 và 2023 là: 25000+40000=65000
⇒ Tổng doanh số bán điện thoại trong năm 2018 và 2022 không nhỏ hơn năm nào trong các đáp án
⇒ Đáp án D Đáp án: D
Tổng doanh số bán điện thoại trong năm 2019 và 2021 là: 40000+25000=65000
Tổng doanh số bán điện thoại trong năm 2020 và 2021 là: 30000+25000=55000
Tổng doanh số bán điện thoại trong năm 2021 và 2023 là: 25000+40000=65000
⇒ Tổng doanh số bán điện thoại trong năm 2018 và 2022 không nhỏ hơn năm nào trong các đáp án
⇒ Đáp án D Đáp án: D
Câu 91 [380646]: Tỷ lệ số lượng điện thoại bán ra năm 2020 tăng bao nhiêu phần trăm so với năm 2023?
A, 25%.
B, 30%.
C, 33%.
D, 37%.
Tỷ lệ số lượng điện thoại bán ra năm 2020 tăng số phần trăm so với năm 2023 là:
⇒ Đáp án C Đáp án: C

⇒ Đáp án C Đáp án: C
Câu 92 [380647]: Năm 2018, chi phí sản xuất mỗi sản phẩm là 1 triệu đồng. Nếu chi phí sản xuất tăng 20% trong năm 2023 thì sự chênh lệch chi phí sản xuất giữa hai năm là? (coi như số lượng điện thoại sản xuất đều được bán ra hết trong các năm đó)
A, 50.000 triệu đồng.
B, 70.000 triệu đồng.
C, 62.500 triệu đồng.
D, 0 triệu đồng.
Năm 2018 có tổng chi phí sản xuất là: 1*48.000=48.000 triệu vnđ
Năm 2023 có tổng chi phí sản suất là 1,2*40.000=48.000 triệu vnđ
⇒ Chênh lệch chi phí sản xuất giữa 2 năm là 0 vnđ
⇒ Đáp án D Đáp án: D
Năm 2023 có tổng chi phí sản suất là 1,2*40.000=48.000 triệu vnđ
⇒ Chênh lệch chi phí sản xuất giữa 2 năm là 0 vnđ
⇒ Đáp án D Đáp án: D
Câu 93 [380648]: Mỗi năm công ty sản xuất ra 45.000 chiếc điện thoại. Vậy trong khoảng thời gian từ 2019-2023, công ty đã phải chịu tổn thất bao nhiêu phần trăm do số lượng sản phẩm không bán được?
A, 25%.
B, 32%.
C, 35%.
D, 40%.
Số lượng điện thoại sản xuất được trong khoảng thời gian 2019-2023 là: 45.000*5=225.000
Số lượng điện thoại bán được ra trong khoảng thời gian 2019-2023 là:
40.000+30.000+25.000+18.000+40.000=153.000
⇒ % tổn thất là:
⇒ Đáp án B Đáp án: B
Số lượng điện thoại bán được ra trong khoảng thời gian 2019-2023 là:
40.000+30.000+25.000+18.000+40.000=153.000
⇒ % tổn thất là:

⇒ Đáp án B Đáp án: B
Câu 94 [380649]: Số lượng điện thoại trong các năm 2018, 2020, 2022 sẽ nhiều/ít hơn khoảng bao nhiêu phần trăm so với các năm 2019, 2021 và 2023?
A, Giảm 7%.
B, Tăng 8%.
C, Tăng 9%.
D, Giảm 9%.
Số lượng điện thoại trong các năm 2018, 2020, 2022 là: 48000+30000+18000=96000
Số lượng điện thoại trong các năm 2019, 2021, 2023 là: 40000+25000+40000=105000
⇒ tăng $\frac{{105 - 96}}{{96}} = 9,3\% $
⇒ Đáp án C Đáp án: C
Số lượng điện thoại trong các năm 2019, 2021, 2023 là: 40000+25000+40000=105000
⇒ tăng $\frac{{105 - 96}}{{96}} = 9,3\% $
⇒ Đáp án C Đáp án: C
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 95 đến 98:
Biểu đồ sau thể hiện doanh thu bán hàng của 5 công ty: A, B, C, D và E trong giai đoạn 2022-2023 (triệu đồng).


Câu 95 [380675]: Tỷ lệ phần trăm thay đổi trong tổng doanh thu bán hàng của 5 công ty trong năm 2023 so với năm 2022 là
A, 15,21%.
B, 14,58%.
C, 13,67%.
D, 11,24%.
Tổng doanh thu của 5 công ty năm 2023 là: 850+750+700+1100+700=4100
Tổng doanh thu của 5 công ty năm 2022 là: 1150+900+650+1150+950=4800
Tỷ lệ phần trăm tổng doanh thu bán hàng của 5 công ty trong năm 2023 so với năm 2022 là
⇒ Đáp án B Đáp án: B
Tổng doanh thu của 5 công ty năm 2022 là: 1150+900+650+1150+950=4800
Tỷ lệ phần trăm tổng doanh thu bán hàng của 5 công ty trong năm 2023 so với năm 2022 là

⇒ Đáp án B Đáp án: B
Câu 96 [380676]: Mức chênh lệch giữa tổng doanh thu bán hàng của năm công ty trong năm 2022 và 2023 là
A, 700 triệu đồng.
B, 540 triệu đồng.
C, 680 triệu đồng.
D, 600 triệu đồng.
Mức chênh lệch giữa tổng doanh thu bán hàng của năm công ty trong năm 2022 và 2023 là
4800 - 4100=700 triệu vnđ
⇒ Đáp án A Đáp án: A
4800 - 4100=700 triệu vnđ
⇒ Đáp án A Đáp án: A
Câu 97 [380677]: Công ty nào có tỷ lệ chênh lệch phần trăm lớn nhất về doanh thu bán hàng giữa hai năm?
A, E.
B, D.
C, A.
D, C.
Xét tỷ lệ thay đổi so với năm trước của từng công ty
▪ A:
▪ C:
▪ D:
▪ E:
⇒ Công ty A có tỷ lệ chênh lớn nhất
⇒ Đáp án C Đáp án: C
▪ A:

▪ C:

▪ D:

▪ E:

⇒ Công ty A có tỷ lệ chênh lớn nhất
⇒ Đáp án C Đáp án: C
Câu 98 [380679]: Sự chênh lệch gần đúng giữa doanh thu bán hàng trung bình của tất cả các công ty giữa năm 2022 và năm 2023 là
A, 153 triệu đồng.
B, 140 triệu đồng.
C, 147 triệu đồng.
D, 144 triệu đồng.
Sự chênh lệch gần đúng giữa doanh thu bán hàng trung bình của tất cả các công ty giữa năm 2022 và năm 2023 là:
triệu vnđ
⇒ Đáp án B

⇒ Đáp án B
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 99 đến 103:
Biểu đồ cột dưới đây thể hiện phần trăm lợi nhuận kiếm được (%) hằng năm của một công ty trong khoảng thời gian từ 2018 đến năm 2023, được tính bằng cách sử dụng công thức:
Lợi nhuận (%) = (Thu nhập – Chi tiêu) × 100 ÷ (Chi tiêu).

Lợi nhuận (%) = (Thu nhập – Chi tiêu) × 100 ÷ (Chi tiêu).

Câu 99 [380681]: Nếu chi tiêu trong năm 2019 và 2022 bằng nhau thì tỷ lệ gần đúng giữa thu nhập trong năm 2019 và 2022 tương ứng là
A, 1 : 3.
B, 9 : 10.
C, 3 : 5.
D, 11 : 13.
Gọi chi tiêu năm 2019 và 2022 là x
⇒ tỷ lệ gần đúng giữa thu nhập trong năm 2019 và 2022 tương ứng là
⇒ Đáp án B Đáp án: B
⇒ tỷ lệ gần đúng giữa thu nhập trong năm 2019 và 2022 tương ứng là

⇒ Đáp án B Đáp án: B
Câu 100 [380682]: Nếu thu nhập năm 2021 là 264 tỷ đồng thì chi tiêu năm 2021 là
A, 160 tỷ đồng.
B, 143 tỷ đồng.
C, 112 tỷ đồng.
D, 142 tỷ đồng.
Nếu thu nhập năm 2021 là 264 tỷ đồng thì chi tiêu năm 2021 là
tỷ đồng
⇒ Đáp án A Đáp án: A

⇒ Đáp án A Đáp án: A
Câu 101 [380683]: Năm nào có chi tiêu thấp nhất?
A, Năm 2019.
B, Năm 2021.
C, Năm 2022.
D, Không thể xác định được.
Vì ta không có doanh thu (hay thu nhập) của từng năm => không thể xác định được năm nào là năm có chi tiêu thấp nhất
⇒ Đáp án D Đáp án: D
⇒ Đáp án D Đáp án: D
Câu 102 [380684]: Nếu lợi nhuận năm 2022 là 4 tỷ đồng thì lợi nhuận năm 2023 sẽ là
A, 6,3 tỷ đồng.
B, 4,9 tỷ đồng.
C, 7,2 tỷ đồng.
D, Không thể xác định được.
Vì ta không có mối liện hệ về lợi nhuận năm 2022 và 2023 => không thể xác định được
⇒ Đáp án D Đáp án: D
⇒ Đáp án D Đáp án: D
Câu 103 [380685]: Lợi nhuận trung bình kiếm được trong khoảng thời gian 2018-2023 là bao nhiêu phần trăm?
A, 60%.
B, 57%.
C, 56%.
D, 61%.
Lợi nhuận trung bình kiếm được trong khoảng thời gian 2018-2023 là
⇒ Đáp án C Đáp án: C

⇒ Đáp án C Đáp án: C
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 104 đến 109:
Biểu đồ cột dưới đây thể hiện số lượng xe máy được sản xuất ra thị trường của 2 công ty A và B trong khoảng thời gian từ 2018-2023.


Câu 104 [380688]: Sự chênh lệch giữa số lượng xe do hai công ty sản xuất trong khoảng thời gian 2018-2023 là
A, 20.100 chiếc.
B, 22.010 chiếc.
C, 24.000 chiếc.
D, 18.000 chiếc.
Số lượng xe do công ty A sản xuất trong khoảng thời gian 2018-2023 là
Số lượng xe do công ty B sản xuất trong khoảng thời gian 2018-2023 là
Sự chênh lệch giữa số lượng xe do hai công ty sản xuất trong khoảng thời gian 2018-2023 là
nghìn chiếc
⇒ Đáp án D Đáp án: D

Số lượng xe do công ty B sản xuất trong khoảng thời gian 2018-2023 là

Sự chênh lệch giữa số lượng xe do hai công ty sản xuất trong khoảng thời gian 2018-2023 là

⇒ Đáp án D Đáp án: D
Câu 105 [380689]: Sự chênh lệch giữa số lượng xe do công ty B sản xuất năm 2021 và số xe do công ty A sản xuất năm 2022 là
A, 10.000 chiếc.
B, 80.000 chiếc.
C, 9.000 chiếc.
D, Đáp án khác.
Sự chênh lệch giữa số lượng xe do công ty B sản xuất năm 2021 và số xe do công ty A sản xuất năm 2022 là 128-128=0
⇒ Đáp án D Đáp án: D
⇒ Đáp án D Đáp án: D
Câu 106 [380690]: Số lượng xe trung bình do công ty A sản xuất trong khoảng thời gian từ 2018-2023 là
A, 118,3 nghìn chiếc.
B, 119,3 nghìn chiếc.
C, 120,6 nghìn chiếc.
D, 121,3 nghìn chiếc.
Số lượng xe trung bình do công ty A sản xuất trong khoảng thời gian từ 2018-2023 là
⇒ Đáp án C Đáp án: C

⇒ Đáp án C Đáp án: C
Câu 107 [380691]: Năm nào sau đây có sự chênh lệch giữa số lượng xe sản xuất của công ty A và B nhỏ nhất?
A, Năm 2018.
B, Năm 2022.
C, Năm 2023.
D, Đáp án khác.
Xét sự chênh lệch giữa số lượng xe sản xuất của công ty A và B ở từng năm:
▪ 2018: 139-119=20
▪ 2019: 120-99=21
▪ 2020: 141-100=41
▪ 2021: 128-78=50
▪ 2022: 128-107=21
▪ 2023: 159-148=11
⇒ Nhỏ nhất là năm 2023
⇒ Đáp án C Đáp án: C
▪ 2018: 139-119=20
▪ 2019: 120-99=21
▪ 2020: 141-100=41
▪ 2021: 128-78=50
▪ 2022: 128-107=21
▪ 2023: 159-148=11
⇒ Nhỏ nhất là năm 2023
⇒ Đáp án C Đáp án: C
Câu 108 [380692]: Số lượng xe do công ty B sản xuất trong ba năm đầu tiên xấp xỉ bao nhiêu phần trăm so với số lượng xe do công ty A sản xuất trong các năm còn lại?
A, 95%.
B, 98%.
C, 101%.
D, 103%.
Số lượng xe do công ty B sản xuất trong ba năm đầu tiên là: 139+120+100=359
Số lượng xe do công ty A sản xuất trong các năm còn lại là: 78+128+159=365
⇒ Xấp xỉ số % là:
⇒ Đáp án B Đáp án: B
Số lượng xe do công ty A sản xuất trong các năm còn lại là: 78+128+159=365
⇒ Xấp xỉ số % là:

⇒ Đáp án B Đáp án: B
Câu 109 [380693]: Theo xu hướng năm 2023, giả sử các yếu tố không thay đổi thì số lượng xe sản xuất dự kiến của công ty A trong năm 2024 có thể là
A, 197.500 chiếc.
B, 210.000 chiếc.
C, 220.100 chiếc.
D, 225.000 chiếc.
Số lượng xe sản xuất dự kiến của công ty A trong năm 2024 có thể là
nghìn chiếc
⇒ Đáp án A Đáp án: A

⇒ Đáp án A Đáp án: A
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 110 đến 115:
Biểu đồ dưới đây thể hiện dữ liệu về dân số của quốc gia M tại 4 thành phố lớn đầu năm 2023.


Câu 110 [380739]: Dân số của thành phố A và D chiếm bao nhiêu phần trăm trong số các thành phố lớn còn lại?
A, 130%.
B, 141%.
C, 71%.
D, 29%.
Dân số của thành phố A và D chiếm số phần trăm trong số các thành phố lớn còn lại là:
⇒ Đáp án B Đáp án: B

⇒ Đáp án B Đáp án: B
Câu 111 [380740]: Dân số trung bình của các thành phố lớn ít hơn 10 triệu xấp xỉ bao nhiêu người?
A, 945.000 người.
B, 965.000 người.
C, 955.000 người.
D, 962.700 người.
Dân số trung bình của các thành phố lớn ít hơn 10 triệu xấp xỉ là:
người
⇒ Đáp án B Đáp án: B

⇒ Đáp án B Đáp án: B
Câu 112 [380741]: Dân số của các thành phố B và C lần lượt dự kiến là sẽ tăng 0,5% và 0,3% trong một năm. Tổng dân số của hai thành phố này sẽ tăng bao nhiêu người vào cuối năm sau?
A, 53.875 người.
B, 57.675 người.
C, 59.000 người.
D, 59.690 người.
Tổng dân số của hai thành phố này sẽ tăng là:
⇒ Đáp án C Đáp án: C

⇒ Đáp án C Đáp án: C
Câu 113 [380742]: Giả sử rằng mỗi năm 1,25% dân số của thành phố D sẽ chuyển đến các thành phố khác. Vậy dân số của chuyển đi khỏi thành phố D tính đến cuối năm 2023 sẽ là
A, 132.124 người.
B, 132.125 người.
C, 132.126 người.
D, 132.127 người.
Dân số của chuyển đi khỏi thành phố D tính đến cuối năm 2023 là:
người
⇒ Đáp án B Đáp án: B

⇒ Đáp án B Đáp án: B
Câu 114 [380743]: Để xây dựng một thành phố lớn thì cần phải có dân số tối thiểu là 2,5 triệu người. Có thể tạo ra được bao nhiêu thành phố lớn nữa từ bốn thành phố trên biểu đồ (Giả sử rằng toàn bộ dân số chỉ tập trung vào các đô thị mới được tạo ra).
A, 14.
B, 15.
C, 16.
D, Đáp án khác.
Có thể tạo thêm được số thành phố lớn nữa là:
⇒ Có thể tạo thành 14 thành phố lớn từ 4 thành phố A,B,C,D
⇒ Đáp án A Đáp án: A

⇒ Có thể tạo thành 14 thành phố lớn từ 4 thành phố A,B,C,D
⇒ Đáp án A Đáp án: A
Câu 115 [380744]: Nếu thành phố ít dân số nhất có 36% dân số nữ và thành phố đông dân nhất có 38% dân số nữ, thì sự chênh lệch giữa dân số nam của hai thành phố này là xấp xỉ bằng (tính theo triệu người)
A, 1,5.
B, 1,8.
C, 2,0.
D, 2,1.
Thành phố đông dân số nhất là thành phố D và thành phố ít dân số nhất là thành phố B
⇒ Sự chênh lệch giữa dân số nam của 2 thành phố này là:
~ 2,1 triệu người
⇒ Đáp án D Đáp án: D
⇒ Sự chênh lệch giữa dân số nam của 2 thành phố này là:

⇒ Đáp án D Đáp án: D
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 116 đến 118:

Bảng trên thể hiện thông tin về sản xuất và tiêu thụ táo (tính bằng nghìn tấn) của 1 nông trại trong khoảng thời gian từ 2019-2023.
Câu 116 [380745]: Sản lượng sản xuất bình quân trong ba năm gần nhất so với sản lượng bình quân trong ba năm xa nhất đã giảm bao nhiêu phần trăm?
A, 5,3%.
B, 8,1%.
C, 11%.
D, 2,5%.
Sản lượng sản xuất bình quân trong ba năm gần nhất là:
Sản lượng sản xuất bình quân trong ba năm xa nhất là:
⇒ Sản lượng sản xuất bình quân trong ba năm gần nhất so với sản lượng bình quân trong ba năm xa nhất đã giảm là:
⇒ Đáp án A Đáp án: A

Sản lượng sản xuất bình quân trong ba năm xa nhất là:

⇒ Sản lượng sản xuất bình quân trong ba năm gần nhất so với sản lượng bình quân trong ba năm xa nhất đã giảm là:

⇒ Đáp án A Đáp án: A
Câu 117 [380746]: Nếu “sản lượng dư = Sản xuất – tiêu thụ” thì năm có phần trăm sản lượng dư ít nhất là năm nào?
A, Năm 2023.
B, Năm 2021.
C, Năm 2022.
D, Năm 2020.
Xét % sản lượng dư ở từng năm:
▪ 2020:
▪ 2021:
▪ 2022:
▪ 2023:
⇒ Năm có sản lượng dư ít nhất là năm 2023
⇒ Đáp án A Đáp án: A
▪ 2020:

▪ 2021:

▪ 2022:

▪ 2023:

⇒ Năm có sản lượng dư ít nhất là năm 2023
⇒ Đáp án A Đáp án: A
Câu 118 [380747]: Phát biểu nào sau đây đúng?
A, Mức tăng mạnh nhất trong sản xuất ngay sau khi mức tiêu thụ giảm mạnh nhất.
B, Sản lượng tăng đều đặn từ năm 2019 đến năm 2023.
C, Mức tiêu thụ tăng và giảm xen kẽ trong các năm.
D, Cả 3 đáp án trên đều sai.
Ta thấy mức tăng sản xuất mạnh nhất trong sản suất là từ năm 2021-2022 và mức tiêu thụ giảm mạnh nhất là từ năm 2020-2021
Phát biểu A đúng
Dựa vào biểu đồ ta thấy phát biểu B và C đều sai
⇒ Đáp án A Đáp án: A
Phát biểu A đúng
Dựa vào biểu đồ ta thấy phát biểu B và C đều sai
⇒ Đáp án A Đáp án: A
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 119 đến 121:
Biểu đồ dưới đây thể hiện thông tin về số lượng xe buýt và xe khách được sản xuất và bán ở quốc gia M năm 2022-2023.

Xe buýt bao gồm các hãng xe A, B, C…..
Xe khách bao gồm các hãng xe X, Y, Z…

Xe buýt bao gồm các hãng xe A, B, C…..
Xe khách bao gồm các hãng xe X, Y, Z…
Câu 119 [380782]: Tỷ lệ phần trăm tăng doanh số bán xe buýt trong một năm bằng
A, 35%.
B, 16%.
C, 33%.
D, 22%.
Tỷ lệ phần trăm tăng doanh số bán xe buýt trong một năm là:
⇒ Đáp án A Đáp án: A

⇒ Đáp án A Đáp án: A
Câu 120 [380783]: Nếu hãng xe C có 10% thị phần xe buýt và bán xe với giá thấp hơn 10% so với giá niêm yết thì doanh số bán hàng của hãng xe C trong năm 2023 là (Biết rằng: giá niêm yết của xe là 80 triệu USD).
A, 108,580 triệu USD.
B, 116,640 triệu USD.
C, 108,850 triệu USD.
D, 116,460 triệu USD.
Giá bán của hãng xe C là:
triệu vnđ
⇒ Doanh số bán hàng của hãng C là:
triệu
⇒ Đáp án B Đáp án: B

⇒ Doanh số bán hàng của hãng C là:

⇒ Đáp án B Đáp án: B
Câu 121 [380784]: Điều nào sau đây nói đúng về tỷ lệ phần trăm tăng doanh số bán xe khách trong khoảng thời gian 2022-2023?
A, Tỷ lệ này cao hơn tỷ lệ tăng phần trăm trong sản xuất xe khách trong khoảng thời gian trên.
B, Tỷ lệ này thấp hơn tỷ lệ tăng phần trăm trong sản xuất xe khách trong khoảng thời gian trên.
C, Tỷ lệ này bằng tỷ lệ tăng phần trăm trong sản xuất xe khách trong khoảng thời gian trên.
D, Chưa đủ dữ kiện để kết luận.
Tỷ lệ phần trăm tăng doanh số bán xe khách trong khoảng thời gian 2022-2023 là:
Tỷ lệ phần trăm tăng trong sản xuất xe khách trong khoảng thời gian 2022-2023 là:
> tỷ lệ phần trăm tăng doanh số bán xe khách
⇒ Đáp án B Đáp án: B

Tỷ lệ phần trăm tăng trong sản xuất xe khách trong khoảng thời gian 2022-2023 là:

⇒ Đáp án B Đáp án: B
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 122 đến 125:
Biểu đồ sau đây cho thấy số tiền (tính bằng triệu đồng) sẽ được Cơ quan đường cao tốc thu cho các dự án Giai đoạn II. Nghiên cứu biểu đồ và trả lời các câu hỏi sau:


Câu 122 [380785]: Cơ quan đường cao tốc sẽ thu khoảng 20% kinh phí thông qua
A, Niên kim.
B, Hỗ trợ từ bên ngoài.
C, Vay thị trường.
D, SPV.
Ta có hỗ trợ từ bên ngoài so với tổng số tiền thu cho dự án tương ứng là:
$\frac{{11486}}{{4910 + 29952 + 5252 + 6000 + 11486}} \approx 20\% $
⇒ Đáp án B Đáp án: B
$\frac{{11486}}{{4910 + 29952 + 5252 + 6000 + 11486}} \approx 20\% $
⇒ Đáp án B Đáp án: B
Câu 123 [380786]: Theo kế hoạch, Cơ quan đường cao tốc chỉ nhận được 9.700 triệu đồng dưới dạng hỗ trợ bên ngoài và phần thiếu hụt phải được bù đắp từ các khoản vay thị trường. Vậy số tiền sẽ tăng theo bao nhiêu phần trăm?
A, 6%.
B, 4.5%.
C, 7.2%.
D, 8.1%.
Số tiền sẽ tăng thêm số % là:
⇒ Đáp án A Đáp án: A

⇒ Đáp án A Đáp án: A
Câu 124 [380787]: Việc thu lệ phí cầu đường sẽ được giao cho một bên khác để xử lý với giá là 12% dưới dạng phí dịch vụ. Vậy bên khác đó sẽ cần thu bao nhiêu triệu đồng để vẫn đạt được mục tiêu thu phí của cơ quan đường cao tốc?
A, 5.300 triệu đồng.
B, 5.400 triệu đồng.
C, 5.500 triệu đồng.
D, 5.600 triệu đồng.
Bên khác đó sẽ cần thu số tiền là:
triệu vnđ
⇒ Đáp án C Đáp án: C

⇒ Đáp án C Đáp án: C
Câu 125 [380788]: Nếu dữ liệu trên được chuyển thành biểu đồ tròn, khoản vay thị trường sẽ tương ứng với một góc bao nhiêu độ?
A, 62°.
B, 127°.
C, 178°.
D, 187°.
Nếu dữ liệu trên được chuyển thành biểu đồ tròn, khoản vay thị trường sẽ tương ứng với một góc là:
⇒ Đáp án D Đáp án: D

⇒ Đáp án D Đáp án: D
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 126 đến 129:
Philips và Panasonic là hai thương hiệu máy ép trái cây nổi tiếng ở trên thị trường. Đối với cả hai thương hiệu này, 20% số máy ép trái cây được mua trong một năm cụ thể sẽ bị vứt bỏ vào đúng thời điểm kết thúc hai năm. Được biết, 10 chiếc máy ép trái cây Philips đã bị vứt bỏ vào năm 2020. Dữ liệu sau đây cho thấy số lượng máy ép trái cây Philips và Panasonic (nghìn chiếc) được bán trong giai đoạn 2018-2023.


Câu 126 [380774]: Có bao nhiêu máy ép trái cây Panasonic được mua trong năm 2022?
A, 124 nghìn chiếc.
B, 100 nghìn chiếc.
C, 236 nghìn chiếc.
D, 89 nghìn chiếc.
Số máy ép trái cây Panasonic được mua trong năm 2022 là 124 nghìn chiếc
⇒ Đáp án A Đáp án: A
⇒ Đáp án A Đáp án: A
Câu 127 [380775]: Có bao nhiêu máy ép trái cây Panasonic đã bị vứt bỏ vào cuối năm 2023?
A, 17 nghìn chiếc.
B, 27 nghìn chiếc.
C, 19 nghìn chiếc.
D, 24 nghìn chiếc.
Số máy ép trái cây Panasonic đã bị vứt bỏ vào cuối năm 2023 là 20% số máy được mua vào năm 2022: 124*20%=24,8~24 nghìn chiếc
⇒ Đáp án D Đáp án: D
⇒ Đáp án D Đáp án: D
Câu 128 [380776]: Trung bình số máy ép trái cây Philips bán được trong khoảng thời gian 4 năm gần nhất là
A, 200 nghìn chiếc.
B, 217,5 nghìn chiếc.
C, 290 nghìn chiếc.
D, 132,5 nghìn chiếc.
Trung bình số máy ép trái cây Philips bán được trong khoảng thời gian 4 năm gần nhất là
⇒ Đáp án B Đáp án: B

⇒ Đáp án B Đáp án: B
Câu 129 [380777]: Số máy ép trái cây Philips bị vứt bỏ trong năm 2023 bằng bao nhiêu phần trăm số máy ép Panasonic bị vứt bỏ năm 2022?
A, 107%.
B, 140%.
C, 162%.
D, Đáp án khác.
Số máy ép trái cây Philips bị vứt bỏ năm 2023 là:
nghìn chiếc
Số máy ép trái cây Panasonic bị vứt bỏ năm 2022 là:
nghìn chiếc
⇒ Số máy ép trái cây Philips bị vứt bỏ trong năm 2023 bằng số phần trăm số máy ép Panasonic bị vứt bỏ năm 2022 là:
⇒ Đáp án D Đáp án: D

Số máy ép trái cây Panasonic bị vứt bỏ năm 2022 là:

⇒ Số máy ép trái cây Philips bị vứt bỏ trong năm 2023 bằng số phần trăm số máy ép Panasonic bị vứt bỏ năm 2022 là:

⇒ Đáp án D Đáp án: D
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 130 đến 133:
Biểu đồ cột bên dưới thể hiện số lượng thép nhập khẩu trong khoảng thời gian sáu tháng từ tháng 1 năm 2023 đến tháng 6 năm 2023.




Câu 130 [380778]: Tháng nào trong năm 2023 có mức giảm nhập khẩu lớn nhất so với tháng liền trước đó?
A, Tháng một.
B, Tháng ba.
C, Tháng sáu.
D, Tháng năm.
Ta có số lượng thép xuất khẩu của từng tháng là:
▪ Tháng 1: 32+40+30=102
▪ Tháng 2: 34+37+31=102
▪ Tháng 3: 31+36+32=99
▪ Tháng 4: 30+36+34=100
▪ Tháng 5: 32+34+36=102
▪ Tháng 6: 31+34+38=103
Xét mức giảm nhập khẩu lớn nhất so với tháng liền trước của từng tháng, ta nhận thấy chỉ có tháng 3 có số lượng thép xuất khẩu giảm so với tháng trước
⇒ Đáp án B Đáp án: B
▪ Tháng 1: 32+40+30=102
▪ Tháng 2: 34+37+31=102
▪ Tháng 3: 31+36+32=99
▪ Tháng 4: 30+36+34=100
▪ Tháng 5: 32+34+36=102
▪ Tháng 6: 31+34+38=103
Xét mức giảm nhập khẩu lớn nhất so với tháng liền trước của từng tháng, ta nhận thấy chỉ có tháng 3 có số lượng thép xuất khẩu giảm so với tháng trước
⇒ Đáp án B Đáp án: B
Câu 131 [380779]: Thép loại 2 đã được nhập khẩu trong khoảng thời gian 6 tháng có giá là bao nhiêu tiền
A, 56.550 nghìn USD.
B, 55.300 nghìn USD.
C, 55.552 nghìn USD.
D, 52.370 nghìn USD.
Thép loại 2 đã được nhập khẩu trong khoảng thời gian 6 tháng có giá là:
nghìn USD
⇒ Đáp án C Đáp án: C

⇒ Đáp án C Đáp án: C
Câu 132 [380780]: Có bao nhiêu phần trăm thép loại 1 trong tổng số thép được nhập khẩu trong 6 tháng?
A, 32,5%.
B, 34,2%.
C, 33,1%.
D, 31,2%.
Số phần trăm thép loại 1 trong tổng số thép được nhập khẩu trong 6 tháng là:
⇒ Đáp án D Đáp án: D

⇒ Đáp án D Đáp án: D
Câu 133 [380781]: Sự chênh lệch giữa nhập khẩu thép loại 3 và thép loại 2 từ tháng 1 năm 2023 đến tháng 3 năm 2023 là
A, 15.000 tấn.
B, 26.000 tấn.
C, 28.000 tấn.
D, 20.000 tấn.
Sự chênh lệch giữa nhập khẩu thép loại 3 và thép loại 2 từ tháng 1 năm 2023 đến tháng 3 năm 2023 là
nghìn tấn
⇒ Đáp án D Đáp án: D

⇒ Đáp án D Đáp án: D
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 134 đến 138:
Biểu đồ dưới đây cung cấp dữ liệu về sản lượng giấy (tính bằng triệu tấn) của ba công ty X, Y, Z khác nhau trong khoảng thời gian 2019 - 2023.


Câu 134 [380748]: Chênh lệch giữa sản lượng của công ty Z năm 2021 và của công ty Y năm 2019?
A, 2.000.000 tấn.
B, 2.500.000 tấn.
C, 3.000.000 tấn.
D, Đáp án khác.
Chênh lệch giữa sản lượng của công ty Z năm 2021 và của công ty Y năm 2019
triệu tấn
⇒ Đáp án A Đáp án: A

⇒ Đáp án A Đáp án: A
Câu 135 [380749]: Tỉ số giữa sản lượng bình quân của công ty X so với sản lượng bình quân của công ty Y giai đoạn 2021-2023 là
A. B. C. D.
A, 23 : 25.
B, 27 : 28.
C, 23 : 26.
D, 24 : 23.
Tỉ số giữa sản lượng bình quân của công ty X so với sản lượng bình quân của công ty Y giai đoạn 2021-2023 là
⇒ Đáp án A Đáp án: A

⇒ Đáp án A Đáp án: A
Câu 136 [380750]: Phần trăm tăng sản lượng giấy của công ty Y từ năm 2019 đến năm 2022 là
A, 45%.
B, 60%.
C, 57%.
D, 54%.
Phần trăm tăng sản lượng giấy của công ty Y từ năm 2019 đến năm 2022 là
⇒ Đáp án B Đáp án: B

⇒ Đáp án B Đáp án: B
Câu 137 [380751]: Công ty nào có sản lượng giấy trung bình cao nhất trong 5 năm?
A, X.
B, Y.
C, X và Y.
D, X và Z.
Xét sản lượng giấy trung bình của từng công ty trong 5 năm:
▪ X:
▪ Y:
▪ Z:
⇒ X và Z có ản lượng giấy trung bình cao nhất
⇒ Đáp án D Đáp án: D
▪ X:

▪ Y:

▪ Z:

⇒ X và Z có ản lượng giấy trung bình cao nhất
⇒ Đáp án D Đáp án: D
Câu 138 [380752]: Tỷ lệ tăng/giảm sản lượng so với các năm trước của công ty Y là lớn nhất vào năm nào?
A, 2020.
B, 2021.
C, 2022.
D, 2023.
Xét tỷ lệ tăng/giảm so với năm trước của công ty Y:
▪ 2020:
▪ 2021: không thay đổi => 0%
▪ 2022:
▪ 2023:
⇒ Năm 2020 có sự thay đổi lớn nhất so với năm trước
⇒ Đáp án A Đáp án: A
▪ 2020:

▪ 2021: không thay đổi => 0%
▪ 2022:

▪ 2023:

⇒ Năm 2020 có sự thay đổi lớn nhất so với năm trước
⇒ Đáp án A Đáp án: A
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 139 đến 142:
Biểu đồ cột dưới đây thể hiện thông tin về sản lượng phân bón (triệu tấn) của một công ty A trong khoảng thời gian 2016-2023.


Câu 139 [380753]: Có bao nhiêu năm trong khoảng thời gian 2016-2023 mà sản lượng phân bón vượt mức sản lượng phân bón trung bình?
A, 2.
B, 3.
C, 4.
D, 5.
Sản lượng phân bón trung bình là:
⇒ Năm có sản lượng phân bón vượt mức là: 2018, 2020, 2022, 2023
⇒ Đáp án C Đáp án: C

⇒ Năm có sản lượng phân bón vượt mức là: 2018, 2020, 2022, 2023
⇒ Đáp án C Đáp án: C
Câu 140 [380754]: Sản lượng bình quân năm 2016 và 2022 bằng đúng với sản lượng bình quân của cặp năm nào sau đây?
A, 2020 và 2021.
B, 2021 và 2016.
C, 2016 và 2020.
D, 2017 và 2018.
Sản lượng bình quân năm 2016 và 2022 là:
Sản lượng bình quân năm 2017 và 2018 là:
⇒ Đáp án D Đáp án: D

Sản lượng bình quân năm 2017 và 2018 là:

⇒ Đáp án D Đáp án: D
Câu 141 [380755]: Tỷ lệ sụt giảm trong sản xuất phân bón từ năm 2018 đến năm 2019 là bao nhiêu phần trăm?
A, 22,7%.
B, 23,9%.
C, 25%.
D, 27,2%.
Tỷ lệ sụt giảm trong sản xuất phân bón từ năm 2018 đến năm 2019 là
⇒ Đáp án C Đáp án: C

⇒ Đáp án C Đáp án: C
Câu 142 [380756]: Năm nào tỉ lệ sản lượng tăng so với năm trước là lớn nhất?
A, Năm 2022.
B, Năm 2020.
C, Năm 2017.
D, Năm 2018.
Xét tỉ lệ sản lượng tăng so với năm trước của từng năm:
▪ 2017:
▪ 2018:
▪ 2020:
▪ 2022:
⇒ Năm 2017 có tỷ lệ tăng so với năm trước là lớn nhất
⇒ Đáp án C Đáp án: C
▪ 2017:

▪ 2018:

▪ 2020:

▪ 2022:

⇒ Năm 2017 có tỷ lệ tăng so với năm trước là lớn nhất
⇒ Đáp án C Đáp án: C
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 143 đến 146:

Câu 143 [380762]: Năm nào công ty M có sự chênh lệch lớn nhất giữa giá trị xuất nhập khẩu?
A, 2020.
B, 2021.
C, 2022.
D, 2023.
Xét sự chênh lệch giữa giá trị xuất nhập khẩu ở từng năm:
▪ 2020: 600-500=100
▪ 2021: 600-500=100
▪ 2022: 550-150=400
▪ 2023:350-300=50
⇒ Năm có sự chênh lệch lớn nhất là năm 2022
⇒ Đáp án C Đáp án: C
▪ 2020: 600-500=100
▪ 2021: 600-500=100
▪ 2022: 550-150=400
▪ 2023:350-300=50
⇒ Năm có sự chênh lệch lớn nhất là năm 2022
⇒ Đáp án C Đáp án: C
Câu 144 [380763]: Giá trị xuất khẩu năm 2020 gấp khoảng bao nhiêu lần năm 2022?
A, 2.
B, 3.
C, 4.
D, 5.
Giá trị xuất khẩu năm 2020 gấp số lần năm 2022 là:
⇒ Đáp án C Đáp án: C

⇒ Đáp án C Đáp án: C
Câu 145 [380764]: Tìm tỷ lệ số năm xuất khẩu nhiều hơn nhập khẩu so với số năm xuất khẩu ít hơn nhập khẩu?
A, 3 : 2.
B, 2 : 3.
C, 3 : 1.
D, 1 : 3.
Số năm xuất khẩu nhiều hơn nhập khẩu là: 2019 và 2020 => 2 năm
Số năm xuất khẩu ít hơn nhập khẩu là: 2021, 2022 và 2023 => 3 năm
⇒ Tỷ lệ là 2:3
⇒ Đáp án B Đáp án: B
Số năm xuất khẩu ít hơn nhập khẩu là: 2021, 2022 và 2023 => 3 năm
⇒ Tỷ lệ là 2:3
⇒ Đáp án B Đáp án: B
Câu 146 [380765]: Tìm sự khác biệt tuyệt đối giữa giá trị trung bình của nhập khẩu và giá trị trung bình của xuất khẩu.
A, 100.
B, 90.
C, 80.
D, 70.
Sự khác biệt tuyệt đối giữa giá trị trung bình của nhập khẩu và giá trị trung bình của xuất khẩu là:
⇒ Đáp án D Đáp án: D

⇒ Đáp án D Đáp án: D
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 147 đến 150:

Câu 147 [380766]: Fructose ngọt hơn Lactose khoảng bao nhiêu lần?
A, 0,09.
B, 0,1.
C, 1,54.
D, 10,6.
Fructose ngọt hơn Lactose số lần là:
lần
⇒ Đáp án D Đáp án: D

⇒ Đáp án D Đáp án: D
Câu 148 [380767]: Độ ngọt tăng lên bao nhiêu phần trăm khi thay thế Maltcose bằng Lactose với lượng bằng nhau?
A, 16%.
B, 50%.
C, 100%.
D, 500%.
Độ ngọt tăng lên số % khi thay thế Maltcose bằng Lactose với lượng bằng nhau là:
⇒ Đáp án C Đáp án: C

⇒ Đáp án C Đáp án: C
Câu 149 [380768]: Tỉ lệ giữa Glucose và Lactose trong hỗn hợp có độ ngọt như Maltose là
A, 8 : 21.
B, 21 : 8.
C, 29 : 8.
D, 32 : 5.
Gọi x và y lần lượt là số lượng của Glucose và Lactose
⇒ Ta có hệ phương trình
⇒ Đáp án A Đáp án: A
⇒ Ta có hệ phương trình

⇒ Đáp án A Đáp án: A
Câu 150 [380769]: Một hỗn hợp gồm Glucose, Sucrose và Fructose theo tỷ lệ 1:2 : 3 thì ngọt hơn Sucrose khoảng bao nhiêu lần?
A, 0,6.
B, 1.
C, 1.3.
D, 2.9.
Một hỗn hợp gồm Glucose, Sucrose và Fructose theo tỷ lệ 1:2 : 3 thì ngọt hơn Sucrose số lần là:
lần
⇒ Đáp án C Đáp án: C

⇒ Đáp án C Đáp án: C
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 151 đến 155:
Biểu đồ tròn dưới đây cho thấy sản lượng sản xuất phân bón trong khoảng thời gian
2016-2023. Số lượng sản xuất trong một năm (tính bằng nghìn tấn).

Câu 151 [380843]: Năm 2019 sản lượng sản xuất phân bón giảm bao nhiêu phần trăm so với năm 2018?
A, 29%.
B, 4%.
C, 25%.
D, 15%.
Năm 2019 sản lượng sản xuất phân bón giảm số phần trăm so với năm 2018 là:
⇒ Đáp án C Đáp án: C

⇒ Đáp án C Đáp án: C
Câu 152 [380844]: Sản lượng sản xuất phân bón năm 2017 và 2018 đúng bằng sản lượng sản xuất phân bón của hai năm nào sau đây?
A, 2021 và 2022.
B, 2020 và 2021.
C, 2019 và 2021.
D, 2016 và 2022.
Sản lượng sản xuất phân bón năm 2017 và 2018 là 9+14=23%
Sản lượng sản xuất phân bón năm 2016 và 2022 là 6+17=23%
⇒ Đáp án D Đáp án: D
Sản lượng sản xuất phân bón năm 2016 và 2022 là 6+17=23%
⇒ Đáp án D Đáp án: D
Câu 153 [380845]: Sản lượng phân bón năm 2023 so với năm 2016 tăng bao nhiêu phần trăm?
A, 200%.
B, 300%.
C, 220%.
D, 260%.
Sản lượng phân bón năm 2023 so với năm 2016 tăng là
⇒ Đáp án C Đáp án: C

⇒ Đáp án C Đáp án: C
Câu 154 [380846]: Năm nào dưới đây có phần trăm sản lượng sản xuất tăng nhiều nhất so với năm liền trước?
A, Năm 2018.
B, Năm 2020.
C, Năm 2022.
D, Năm 2017.
Xét sự tăng trưởng của sản lượng sản xuất so với năm trước của từng năm:
▪ 2017: $\frac{{40 - 25}}{{25}} = 60\% $
▪ 2018: $\frac{{60 - 40}}{{40}} = 50\% $
▪ 2020: $\frac{{65 - 45}}{{45}} = 44,44\% $
▪ 2022: $\frac{{75 - 50}}{{50}} = 50\% $
⇒ Năm 2017 có sự tăng trưởng cao nhất
⇒ Đáp án D Đáp án: D
▪ 2017: $\frac{{40 - 25}}{{25}} = 60\% $
▪ 2018: $\frac{{60 - 40}}{{40}} = 50\% $
▪ 2020: $\frac{{65 - 45}}{{45}} = 44,44\% $
▪ 2022: $\frac{{75 - 50}}{{50}} = 50\% $
⇒ Năm 2017 có sự tăng trưởng cao nhất
⇒ Đáp án D Đáp án: D
Câu 155 [380847]: Có bao nhiêu năm có sản lượng sản xuất phân bón cao hơn sản lượng sản xuất trung bình trong khoảng thời gian 2016-2023?
A, 4.
B, 3.
C, 5.
D, Đáp án khác.
Sản lượng sản xuất trung bình trong khoảng thời gian 2016-2023 là:
Các năm có sản lượng sản xuất phân bón cao hơn trung bình là: 2018, 2020, 2022, 2023
⇒ 4 năm
⇒ Đáp án A Đáp án: A

Các năm có sản lượng sản xuất phân bón cao hơn trung bình là: 2018, 2020, 2022, 2023
⇒ 4 năm
⇒ Đáp án A Đáp án: A
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 156 đến 160:
Biểu đồ tròn dưới đây thể hiện tổng chi tiêu 1,8 tỷ VNĐ của quốc gia M cho các hoạt động thể thao khác nhau trong năm 2023.

Câu 156 [380848]: Số tiền dành cho tennis là
A, 21,6 tỷ VNĐ.
B, 0,216 tỷ VNĐ.
C, 2,16 tỷ VNĐ.
D, 0,0216 tỷ VNĐ.
Số tiền dành cho tennis là:
tỷ vnđ
⇒ Đáp án B Đáp án: B

⇒ Đáp án B Đáp án: B
Câu 157 [380849]: Số tiền chi cho golf ít hơn bao nhiêu phần trăm cho bóng chuyền?
A, 7%.
B, 37,5%.
C, 70%.
D, 41%.
Số tiền chi cho golf ít hơn so với bóng chuyền là:
⇒ Đáp án D Đáp án: D

⇒ Đáp án D Đáp án: D
Câu 158 [380850]: Số tiền chi cho bóng rổ hơn số tiền dành cho các môn “khác” bao nhiêu phần trăm?
A, 5,55%.
B, 5%.
C, 55,55%.
D, 35%.
Số tiền chi cho bóng rổ hơn số tiền dành cho các môn “khác” là
⇒ Đáp án B Đáp án: B

⇒ Đáp án B Đáp án: B
Câu 159 [380851]: Chi phí cho môn bóng đá ít hơn bao nhiêu phần trăm so với chi phí cho môn cầu lông?
A, 8%.
B, 34%.
C, 53%.
D, 28%.
Chi phí cho môn bóng đá ít hơn so với chi phí cho môn cầu lông là:
⇒ Đáp án B Đáp án: B

⇒ Đáp án B Đáp án: B
Câu 160 [380852]: Do sửa đổi ngân sách, số tiền dành cho thể thao đã tăng thêm 2 tỷ VNĐ. Vậy số tiền được chi cho cầu lông và bóng chuyền là bao nhiêu tiền?
A, 1,52 tỷ VNĐ.
B, 1,2 tỷ VNĐ.
C, 0,8 tỷ VNĐ.
D, 1,6 tỷ VNĐ.
Số tiền được chi cho cầu lông và bóng chuyền là
tỷ vnđ
⇒ Đáp án A Đáp án: A

⇒ Đáp án A Đáp án: A
A
Biểu đồ tròn dưới đây cho biết mức độ chi tiêu của một gia đình trong một tháng cụ thể.


Câu 161 [380937]: Gia đình phải chi bao nhiêu tiền cho việc đi lại?
A, 10,076 triệu đồng.
B, 10,534 triệu đồng.
C, 6,870 triệu đồng.
D, 8,702 triệu đồng.
Gia đình phải chi số tiền cho việc đi lại là:
vnđ
⇒ Đáp án A Đáp án: A

⇒ Đáp án A Đáp án: A
Câu 162 [380938]: Tỷ lệ tương ứng giữa số tiền gia đình chi cho thuốc men và số tiền chi cho ăn uống là
A, 1:2.
B, 13:21.
C, 3:5.
D, 11:23.
Tỷ lệ tương ứng giữa số tiền gia đình chi cho thuốc men và số tiền chi cho ăn uống là
⇒ Đáp án D Đáp án: D

⇒ Đáp án D Đáp án: D
Câu 163 [380939]: Tổng số tiền của gia đình chi cho việc giải trí và mua sắm là
A, 9,618 triệu đồng.
B, 13,282 triệu đồng.
C, 13,740 triệu đồng.
D, 11,908 triệu đồng.
Tổng số tiền của gia đình chi cho việc giải trí và mua sắm là
triệu vnđ
⇒ Đáp án B Đáp án: B

⇒ Đáp án B Đáp án: B
Câu 164 [380940]: Tổng số tiền gia đình chi cho ăn uống, giải trí và đầu tư chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm số tiền chi cho đi lại?
A, 209%.
B, 76%.
C, 154%.
D, 218%.
Tổng số tiền gia đình chi cho ăn uống, giải trí và đầu tư chiếm số phần trăm số tiền chi cho đi lại là:
⇒ Đáp án D Đáp án: D

⇒ Đáp án D Đáp án: D
Câu 165 [380941]: Số tiền gia đình chi cho thuốc men chiếm xấp xỉ bao nhiêu phần trăm số tiền chi cho mua sắm?
A, 43,67%.
B, 57,89%.
C, 49,52%.
D, 61,89%.
Số tiền gia đình chi cho thuốc men chiếm xấp xỉ số phần trăm số tiền chi cho mua sắm là:
⇒ Đáp án B Đáp án: B

⇒ Đáp án B Đáp án: B
A
Biểu đồ tròn hình bên thể hiện tỷ lệ phần trăm chia theo tổng số người chơi của 5 môn thể thao khác nhau. Biết rằng tổng số người chơi là 4200 người.

Trong tổng số 4200 người chơi, số lượng người chơi nữ là 2000 người. Biểu đồ hình bên trình bày tỷ lệ các người chơi nữ của 5 môn thể thao này.


Trong tổng số 4200 người chơi, số lượng người chơi nữ là 2000 người. Biểu đồ hình bên trình bày tỷ lệ các người chơi nữ của 5 môn thể thao này.

Câu 166 [380955]: Tổng số người chơi của 2 môn bóng đá và bóng rổ là
A, 620.
B, 357.
C, 630.
D, 1260.
Tổng số người chơi của 2 môn bóng đá và bóng rổ là 
⇒ Đáp án D Đáp án: D

⇒ Đáp án D Đáp án: D
Câu 167 [380956]: Sự chênh lệch giữa số người chơi nữ chơi tennis và số người chơi nam chơi bóng rổ là
A, 94.
B, 84.
C, 220.
D, 240.
Sự chênh lệch giữa số người chơi nữ chơi tennis và số người chơi nam chơi bóng rổ là:

⇒ Đáp án A Đáp án: A

⇒ Đáp án A Đáp án: A
Câu 168 [380957]: Tỷ lệ tương ứng giữa số người chơi nữ chơi bóng chuyền và số người chơi nam chơi cầu lông là
A, 20:7.
B, 4:21.
C, 20:3.
D, 3:20.
Tỷ lệ tương ứng giữa số người chơi nữ chơi bóng chuyền và số người chơi nam chơi cầu lông là:

⇒ Đáp án C Đáp án: C

⇒ Đáp án C Đáp án: C
Câu 169 [380958]: Tổng số người chơi nam chơi 3 môn bóng đá, bóng chuyền và tennis là
A, 1724.
B, 1734.
C, 1824.
D, 1964.
Tổng số người chơi nam chơi 3 môn bóng đá, bóng chuyền và tennis là:

⇒ Đáp án B Đáp án: B

⇒ Đáp án B Đáp án: B
Câu 170 [380959]: Số người chơi nam chơi bóng rổ xấp xỉ bao nhiêu phần trăm trong tổng số người chơi tennis?
A, 33%.
B, 39%.
C, 26%.
D, 21%.
Số người chơi nam chơi bóng rổ xấp xỉ số phần trăm trong tổng số người chơi tennis là:

⇒ Đáp án A Đáp án: A

⇒ Đáp án A Đáp án: A
Biểu đồ sau thể hiện doanh thu bán hàng của 5 công ty khác nhau trong năm 2022 và 2023.


Câu 171 [380377]: Công ty nào có tỷ lệ phần trăm thay đổi lớn nhất về doanh thu bán hàng giữa hai năm?
A, B.
B, D.
C, A.
D, C.
Xét tỷ lệ phần trăm thay đổi của doanh thu bán hàng giữa hai năm của các công ty:
A:
B:
C:
D:
E:
⇒ Ta thấy là công ty A có phần trăm thay đổi là lớn nhất
⇒ Đáp án C Đáp án: C
A:

B:

C:

D:

E:

⇒ Ta thấy là công ty A có phần trăm thay đổi là lớn nhất
⇒ Đáp án C Đáp án: C
Câu 172 [380378]: Doanh số bán hàng của công ty B trong năm 2023 gấp bao nhiêu lần so với doanh số của công ty C năm 2022?
A, 1.5.
B, 1.28.
C, 1.125.
D, 1.7.
Doanh số bán hàng của công ty B trong năm 2023 gấp số lần so với doanh số của công ty C năm 2022 là:
⇒ Đáp án C Đáp án: C

⇒ Đáp án C Đáp án: C
Câu 173 [380379]: Sự khác biệt gần đúng giữa doanh thu bán hàng trung bình của tất cả các công ty giữa năm 2022 và 2023 là
A, 135.
B, 148.
C, 152.
D, 120.
Sự khác biệt gần đúng giữa doanh thu bán hàng trung bình của tất cả các công ty giữa năm 2022 và 2023 là
⇒ Đáp án A Đáp án: A

⇒ Đáp án A Đáp án: A
A
Biểu đồ dưới đây thể hiện phần trăm lợi nhuận (%) của hai công ty A và B trong giai đoạn 2019 – 2024.


Câu 174 [380386]: Nếu thu nhập của công ty A trong năm 2020 là 35 triệu đồng thì chi phí của công ty B trong năm đó là bao nhiêu?
A, 123,5 triệu đồng.
B, 132 triệu đồng.
C, 128 triệu đồng.
D, Không thể xác định được.
Ta có thu nhập của công ty A và chi phí của công ty B là không liên quan đến nhau
⇒ Không thể xác định được chi phí của công ty B
⇒ Đáp án D Đáp án: D
⇒ Không thể xác định được chi phí của công ty B
⇒ Đáp án D Đáp án: D
Câu 175 [380387]: Nếu thu nhập của công ty A năm 2022 và thu nhập của công ty B năm 2023 bằng nhau thì tỷ lệ chi tiêu của công ty A năm 2022 so với chi tiêu của công ty B năm 2023 là bao nhiêu?
A, 26:7.
B, 15: 170.
C, 17:16.
D, Đáp án khác.
Gọi thu nhập của công ty A năm 2022 và thu nhập của công ty B năm 2023 là X
Ta có:
Chi tiêu năm 2022 của công ty A là:
Chi tiêu năm 2023 của công ty B là:
⇒ Tỷ lệ chi tiêu là:
⇒ Đáp án C Đáp án: C
Ta có:
Chi tiêu năm 2022 của công ty A là:

Chi tiêu năm 2023 của công ty B là:

⇒ Tỷ lệ chi tiêu là:

⇒ Đáp án C Đáp án: C
Câu 176 [380388]: Trong những năm nào sau đây, tỷ lệ phần trăm lợi nhuận của công ty A so với công ty B là lớn nhất?
A, 2019 và 2022.
B, Chỉ năm 2019.
C, 2021 và 2023.
D, Chỉ năm 2024.
Xét tỉ lệ phần trăm lợi nhuận của công ty A so với công ty B trong các năm:
2019: 40/30 = 4/3=1,33
2023: 80/70=8/7=1,14
Các năm 2021, 2022 và 2024 lợi nhuân công ty A nhỉ hơn công ty B nên không tính
⇒ Tỷ lệ lớn nhất là vào năm 2019
⇒ Đáp án B Đáp án: B
2019: 40/30 = 4/3=1,33
2023: 80/70=8/7=1,14
Các năm 2021, 2022 và 2024 lợi nhuân công ty A nhỉ hơn công ty B nên không tính
⇒ Tỷ lệ lớn nhất là vào năm 2019
⇒ Đáp án B Đáp án: B
Câu 177 [380389]: Nếu chi tiêu của công ty B tăng 20% từ năm 2021 đến năm 2022 thì thu nhập năm 2022 sẽ gấp bao nhiêu lần thu nhập năm 2021?
A, 2,16 lần.
B, 1,2 lần.
C, 1,8 lần.
D, Đáp án khác.
Vì công ty B có phần trăm lợi nhuận trong năm 2021 và 2022 là giống nhau => khi chi tiêu tăng 20% từ năm 2021 đến 2022 thì thu nhập cũng sẽ tăng 20%
⇒ Thu nhập 2022 sẽ gấp 120/100=1,2 lần năm 2021
⇒ Đáp án B Đáp án: B
⇒ Thu nhập 2022 sẽ gấp 120/100=1,2 lần năm 2021
⇒ Đáp án B Đáp án: B
Câu 178 [380390]: Nếu thu nhập của công ty A năm 2022 là 36 triệu đồng thì chi phí của công ty A năm 2022 là bao nhiêu?
A, 12,5 triệu đồng.
B, 18,8 triệu đồng.
C, 22.5 triệu đồng.
D, Đáp án khác.
Thu nhập của công ty A năm 2022 là 36 triệu
=> Chi phí công ty A năm 2022 là:
triệu vnđ
⇒ Đáp án C Đáp án: C
=> Chi phí công ty A năm 2022 là:

⇒ Đáp án C Đáp án: C
A
Biểu đồ đường dưới đây biểu thị tỉ lệ xuất khẩu so với nhập khẩu của hai quốc gia A và B trong giai đoạn 2017-2022:


Câu 179 [380391]: Trong giai đoạn 2017-2022, có bao nhiêu năm mà cả hai nước đều có xuất khẩu nhiều hơn nhập khẩu?
A, 1.
B, 2.
C, 4.
D, Đáp án khác.
Xuất khẩu > nhập khẩu => tỷ lệ xuất khẩu/nhập khẩu >1
⇒ Các năm mà cả 2 nước đều có xuất khẩu > nhập khẩu là: 2019, 2020, 2022
⇒ Có 3 năm
⇒ Đáp án D Đáp án: D
⇒ Các năm mà cả 2 nước đều có xuất khẩu > nhập khẩu là: 2019, 2020, 2022
⇒ Có 3 năm
⇒ Đáp án D Đáp án: D
Câu 180 [380392]: Do bị cấm vận ở một năm nào đó trong khoảng thời gian trên, hai nước này chỉ có thể kinh doanh giữa hai nước với nhau, không được phép xuất nhập khẩu với bất kỳ nước nào khác. Vậy năm đó có thể là năm nào dưới đây?
A, Năm 2017.
B, Năm 2018.
C, Năm 2019.
D, Đáp án khác.
Năm mà 2 nước chỉ có thể xuất nhập khẩu cho nhau => xuất khẩu nước A = nhập khẩu nước B và ngược l ⇔ tích tỷ lệ xuất nhập khẩu của 2 nước sẽ bằng 1 => Không có năm nào thỏa mãn
⇒ Đáp án D Đáp án: D
⇒ Đáp án D Đáp án: D
Câu 181 [380393]: Có thể nói gì về xuất nhập khẩu của hai nước?
A, Giá trị xuất khẩu của nước A liên tục giảm từ năm 2017 đến năm 2021.
B, Giá trị nhập khẩu của nước B không ngừng tăng lên từ năm 2017 đến năm 2020.
C, Nước A có giá trị nhập khẩu bằng giá trị nhập khẩu năm 2022.
D, Cả 3 đáp án trên đều sai.
Vì biểu đồ thể hiện tỷ lệ xuất khẩu / nhập khẩu => ta không thể kết luận được gì về sự tăng giảm của giá trị nhập khẩu (hoặc xuất khẩu) qua các năm.
Năm 2022 nước A có giá trị xuất khẩu/ nhập khẩu =1 => giá trị xuất khẩu = nhập khẩu
⇒ Đáp án C Đáp án: C
Năm 2022 nước A có giá trị xuất khẩu/ nhập khẩu =1 => giá trị xuất khẩu = nhập khẩu
⇒ Đáp án C Đáp án: C
Câu 182 [380394]: Trong giai đoạn 2017-2022, có bao nhiêu năm giá trị xuất khẩu ở quốc gia B không ngừng tăng so với năm trước?
A, 2.
B, 4.
C, 3.
D, Không thể xác định được.
Vì biểu đồ thể hiện tỷ lệ xuất khẩu / nhập khẩu => ta không thể kết luận được gì về sự tăng giảm của giá trị nhập khẩu (hoặc xuất khẩu) qua các năm
⇒ Đáp án D Đáp án: D
⇒ Đáp án D Đáp án: D
A
Biểu đồ dưới đây thể hiện doanh thu và lợi nhuận ròng tính bằng tỷ đồng của một công ty M trong 5 năm từ 2019 đến 2023:

*Lợi nhuận ròng được định nghĩa là phần vượt quá của doanh thu so với tổng chi phí.

*Lợi nhuận ròng được định nghĩa là phần vượt quá của doanh thu so với tổng chi phí.
Câu 183 [380398]: Tỉ lệ tăng trưởng doanh thu cao nhất so với năm trước thể hiện ở năm nào sau đây?
A, Năm 2020.
B, Năm 2021.
C, Năm 2022.
D, Năm 2023.
Xét tỷ lệ tăng doanh thu của từng năm so với năm trước:
2020: tăng
2021: tăng
2022: giảm doanh thu
2023: tăng
⇒ Năm 2020 tăng trưởng nhiều nhất so với năm trước
⇒ Đáp án A Đáp án: A
2020: tăng

2021: tăng

2022: giảm doanh thu
2023: tăng

⇒ Năm 2020 tăng trưởng nhiều nhất so với năm trước
⇒ Đáp án A Đáp án: A
Câu 184 [380399]: Tỉ lệ tăng trưởng lợi nhuận ròng cao nhất so với năm trước thể hiện ở năm nào sau đây?
A, Năm 2023.
B, Năm 2022.
C, Năm 2021.
D, Năm 2020.
Xét tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận ròng của từng năm so với năm trước:
2020: tăng
2021: tăng
2022: tăng
2023: tăng
⇒ Năm 2020 tăng trưởng lợi nhuận ròng cao nhất
⇒ Đáp án D Đáp án: D
2020: tăng

2021: tăng

2022: tăng

2023: tăng

⇒ Năm 2020 tăng trưởng lợi nhuận ròng cao nhất
⇒ Đáp án D Đáp án: D
Câu 185 [380400]: Xác định khả năng sinh lời bằng tỷ suất lợi nhuận ròng trên doanh thu thì công ty M đã ghi nhận khả năng sinh lời cao nhất trong năm nào sau đây?
A, Năm 2023.
B, Năm 2022.
C, Năm 2021.
D, Năm 2020.
Xét khả năng sinh lời của công ty M trong từng năm:
2020: 4,5/250=0,018
2021: 6/300=0,02
2022: 8,5/290=0,0293
2023: 12/680=0,017
⇒ Năm 2022 có khả năng sinh lời cao nhất
⇒ Đáp án B Đáp án: B
2020: 4,5/250=0,018
2021: 6/300=0,02
2022: 8,5/290=0,0293
2023: 12/680=0,017
⇒ Năm 2022 có khả năng sinh lời cao nhất
⇒ Đáp án B Đáp án: B
Câu 186 [380401]: Với khả năng sinh lời như định nghĩa ở câu 3, có thể kết luận điều nào sau đây?
A, Khả năng sinh lời không tăng trong 5 năm từ 2019 đến 2023.
B, Khả năng sinh lời không đổi trong 5 năm từ 2019 đến 2023.
C, Khả năng sinh lời không giảm trong 5 năm từ 2019 đến 2023.
D, Cả 3 đáp án trên đều sai.
Xét khả năng sinh lời của công ty M trong năm 2019 và 2023:
2019: 2.5/100=0,025
2023: 12/680=0,017
⇒ Khả năng không tăng trong khoảng thời gian từ năm 2019-2023
⇒ Đáp án A Đáp án: A
2019: 2.5/100=0,025
2023: 12/680=0,017
⇒ Khả năng không tăng trong khoảng thời gian từ năm 2019-2023
⇒ Đáp án A Đáp án: A
A
Trường M tổ chức các kỳ thi định kỳ theo quý. Trong khoảng thời gian từ tháng 04/2022 đến tháng 03/2023, một số học sinh lớp A đã tham gia kỳ thi này. Điểm mà các học sinh đạt được trong mỗi kỳ kiểm tra được thể hiện trong biểu đồ đường sau (tối đa 500 điểm/kỳ thi):


Câu 187 [380402]: Trong khoảng thời gian từ tháng 4 đến tháng 9, học sinh nào có tổng điểm cao nhất?
A, Mạnh.
B, An.
C, Tâm.
D, Hùng.
Xét điểm của từng học sinh trong khoảng thời gian từ tháng 4 đến tháng 9:
Tâm: 385+360=745
An: 385+390=775
Mạnh: 370+395=765
Hùng: 400+405=805
⇒ Ta thấy Hùng là người có tổng điểm cao nhất
⇒ Đáp án D Đáp án: D
Tâm: 385+360=745
An: 385+390=775
Mạnh: 370+395=765
Hùng: 400+405=805
⇒ Ta thấy Hùng là người có tổng điểm cao nhất
⇒ Đáp án D Đáp án: D
Câu 188 [380403]: Tổng số điểm mà Mạnh đạt được bằng bao nhiêu phần trăm tổng số điểm mà Tâm đạt được trong tất cả các kỳ thi?
A, 100%.
B, 103%.
C, 108%.
D, 97%.
Tổng số điểm mà Mạnh đạt được bằng số phần trăm tổng số điểm mà Tâm đạt được trong tất cả các kỳ thi là:
⇒ Đáp án B Đáp án: B

⇒ Đáp án B Đáp án: B
Câu 189 [380404]: Sự chênh lệch giữa tổng số điểm mà Tâm và Dũng đạt được so với tổng số điểm Dũng đạt được trong tất cả các kỳ thi là
A, 0.17%.
B, 0.22%.
C, 0.27%.
D, 0.32%.
Sự chênh lệch giữa tổng số điểm mà Tâm và Dũng đạt được so với tổng số điểm Dũng đạt được trong tất cả các kỳ thi là: $\frac{{\;\left( {400 + 390 + 380 + 370} \right) - \left( {400 + 390 + 385 + 360} \right)}}{{400 + 390 + 380 + 370}} = 0,32\% $
⇒ Đáp án D Đáp án: D
⇒ Đáp án D Đáp án: D
Câu 190 [380405]: Sự chênh lệch giữa điểm trung bình mỗi quý mà Mạnh và Hùng đạt được trong tất cả các kỳ thi là
A, 6,75.
B, 7,55.
C, 8,15.
D, 8,75.
Sự chênh lệch giữa điểm trung bình mỗi quý mà Mạnh và Hùng đạt được trong tất cả các kỳ thi là:
⇒ Đáp án D Đáp án: D

⇒ Đáp án D Đáp án: D
Câu 191 [380406]: Cặp nào dưới đây có tổng điểm các kỳ thi bằng nhau
A, Tâm-Mạnh.
B, Mạnh-Vinh.
C, Tâm-Hùng.
D, Vinh-Dũng.
Vinh và Dũng đều có tổng điểm các kỳ thi là 1540
⇒ Đáp án D Đáp án: D
⇒ Đáp án D Đáp án: D
A
Biểu đồ dưới đây thể hiện lãi suất cố định qua các năm của hai công ty tài chính X và Y:


Câu 192 [380407]: Vào năm 2019, ông Minh đã đầu tư 5.000.000 VNĐ vào công ty X. Sau một năm, ông rút cả gốc lẫn lãi gửi vào công ty Y thêm một năm nữa. Vậy tổng số tiền mà ông Minh nhận được sau khi đầu tư là
A, 5.995.000 VNĐ.
B, 6.474.600 VNĐ.
C, 6.385.500 VNĐ.
D, 5.805.000 VNĐ.
Tổng số tiền mà ông Minh nhận được sau khi đầu tư là
VNĐ
⇒ Đáp án A Đáp án: A

⇒ Đáp án A Đáp án: A
Câu 193 [380408]: Vào năm 2018, ông Nam đã đầu tư số tiền 12.000.000 VNĐ vào công ty X.
Sau một năm, ông rút số tiền gốc và gửi số tiền lãi vào công ty này trong bốn năm tiếp theo (theo hình thức lãi kép). Tổng số tiền lãi ông Nam nhận được sau 5 năm là
A, 960.000 VNĐ.
B, 1.140.000 VNĐ.
C, 1.281.527 VNĐ.
D, 1.507.343 VNĐ.
Số tiền ông Nam nhận được sau 5 năm là:
VNĐ
⇒ Đáp án C Đáp án: C

⇒ Đáp án C Đáp án: C
Câu 194 [380409]: Vào năm 2019, ông An đã đầu tư 475.000 VNĐ vào công ty Y. Ông An sẽ kiếm được thêm bao nhiêu tiền lãi nếu số tiền đó được đầu tư vào Công ty X trong thời gian một năm?
A, 9.500 VNĐ.
B, 10.500 VNĐ.
C, 9.750 VNĐ.
D, 10.200 VNĐ.
Ông A sẽ kiếm được thêm số tiền lãi nếu số tiền đó được đầu tư vào Công ty X trong thời gian một năm là: $475.000*(0,1 - 0,08) = 9.500$ VNĐ
⇒ Đáp án A Đáp án: A
⇒ Đáp án A Đáp án: A
Câu 195 [380410]: Vào năm 2022, ông Thịnh đã đầu tư hai khoản tiền khác nhau theo tỉ lệ 8:9 vào lần lượt hai công ty X và Y, tỉ lệ lãi suất tương ứng của số tiền nhận được ở 2 công ty sau một năm là bao nhiêu?
A, 4:3.
B, 9:8.
C, 3:4.
D, 7:5.
Tỉ lệ lãi suất tương ứng của số tiền nhận được ở 2 công ty sau một năm là:
⇒ Đáp án A Đáp án: A

⇒ Đáp án A Đáp án: A
Câu 196 [380411]: Vào năm 2020, ông Hưng đã đầu tư một phần của số tiền 30.000.000 VNĐ vào công ty X và phần còn lại của số tiền vào công ty Y trong thời hạn một năm. Tổng số tiền lãi nhận được là 2.430.000 VNĐ. Số tiền ông Hưng đầu tư vào công ty X là
A, 16.000.000 VNĐ.
B, 17.000.000 VNĐ.
C, 18.000.000 VNĐ.
D, 20.000.000 VNĐ.
Gọi số tiền ông Hưng đầu tư vào công ty X là x (triệu VNĐ).
⇒ Ta có phương trình:
triệu vnđ
⇒ Đáp án C Đáp án: C
⇒ Ta có phương trình:

⇒ Đáp án C Đáp án: C