Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 6 đến 8:
Biểu đồ dưới cho thông tin về sự phân bố tỷ lệ phần trăm của chi phí phát sinh trong việc xuất bản một cuốn sách. Nghiên cứu biểu đồ và câu trả lời các câu hỏi sau:


Câu 1 [598756]: Nếu nhà xuất bản phải trả 30 600 000 đ chi phí in ấn thì số tiền nhuận bút được trả cho tác giả quyển sách là:
A, 19 450 000 đ.
B, 21 200 000 đ.
C, 22 950 000 đ.
D, 26 150 000 đ.
Chọn đáp án C.
Dựa và dữ kiện:
Tổng chi phí phát sinh là
Số tiền nhuận bút là
Đáp án: C
Dựa và dữ kiện:
Tổng chi phí phát sinh là



Câu 2 [598757]: Nếu giá của quyển sách được cộng thêm 20% so với chi phí xuất bản thì quyển sách có giá 180.000 đ sẽ có chỉ phí dành cho giấy in là:
A, 36 000 đ.
B, 37 500 đ.
C, 42 000 đ.
D, 44 250 đ.
Chọn đáp án B.
Gọi giá của quển sách là
.
Theo dữ kiện đề bài ta có phương trình:
Chi phí dành cho giấy in là
Đáp án: B
Gọi giá của quển sách là

Theo dữ kiện đề bài ta có phương trình:




Câu 3 [598758]: Nếu cuốn sách được in 5 500 bản và chi phí vận chuyển chiếm 82 500 000 đ thì để nhà xuất bản có lợi nhuận 25%, giá bìa của quyển sách nên là:
A, 187 500 đ.
B, 191 500 đ.
C, 175 000 đ.
D, 180 000 đ.
Chọn đáp án A.
Gọi giá bìa của quyển sách là
.
Chi phi vận chuyển là 82 500 000 và chiếm 10% tổng chi phí phát sinh
Tổng chi phí phát sinh là 825 000 000.
Tổng doanh thu khi xuất bản 5500 bản là
Lợi nhuận của nhà xuất bản là
Theo dữ kiện đề bài ta có phương trình:
Đáp án: A
Gọi giá bìa của quyển sách là

Chi phi vận chuyển là 82 500 000 và chiếm 10% tổng chi phí phát sinh

Tổng doanh thu khi xuất bản 5500 bản là

Lợi nhuận của nhà xuất bản là

Theo dữ kiện đề bài ta có phương trình:


Câu 4 [690224]: Nếu siêu thị A tăng giá 5% mỗi kilôgam thịt bò và giảm giá 10% mỗi kilôgam bơ thì sự chênh lệch về giá gần đúng khi mua 2 kg thịt bò và 2 kg bơ ở siêu thị A và siêu thị C là
A, 21 800 VND.
B, 22 200 VND.
C, 22 200 VND.
D, 22 200 VND.
Chọn đáp án C.
Dựa vào dữ kiện:
Giá khi mua 2 kg thịt bò và 2 kg bơ ở siêu thị A là:
(VNĐ).
Giá khi mua 2 kg thịt bò và 2 kg bơ ở siêu thị C là:
(VNĐ).
Sự chênh lệch về giá gần đúng khi mua 2 kg thịt bò và 2 kg bơ ở siêu thị A và siêu thị C là
(VNĐ). Đáp án: C
Dựa vào dữ kiện:
Giá khi mua 2 kg thịt bò và 2 kg bơ ở siêu thị A là:

Giá khi mua 2 kg thịt bò và 2 kg bơ ở siêu thị C là:



Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 11 đến 13:
Sơ đồ bên cạnh thống kê số gói hàng trong một ngày mà một công ty chuyển phát xử lý. Số liệu được thu thập trong 100 ngày gần đây. Trục hoành là số lượng gói hàng còn trục tung là tần số (số ngày). Ví dụ: cột đầu tiên có 5 ngày công ty chỉ xử lý từ 0 đến 5 gói hàng.


Câu 5 [598759]: Số gói hàng tối đa trong 1 ngày công ty xử lý là:
A, 28.
B, 35.
C, 50.
D, 100.
Chọn đáp án B.
Số gói hàng tối đa trong 1 ngày công ty xử lý là 35. Đáp án: B
Số gói hàng tối đa trong 1 ngày công ty xử lý là 35. Đáp án: B
Câu 6 [598760]: Khoảng hơn 1/2 số ngày công ty xử lý số hàng trong khoảng:
A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C.
Dựa vào dữ kiện:
Số ngày công ty xử lý số hàng trong khoảng:
41 ngày,
31 ngày,
51 ngày,
41 ngày.
Khoảng hơn 1/2 số ngày công ty xử lý số hàng trong khoảng
Đáp án: C
Dựa vào dữ kiện:
Số ngày công ty xử lý số hàng trong khoảng:






Câu 7 [598761]: Nếu số gói hàng vượt quá 25 thì công ty phải làm thêm ngoài giờ. Hỏi % số ngày công nhân công ty phải làm thêm:
A, 13%.
B, 15%.
C, 10%.
D, 3%.
Chọn đáp án A.
Phần trăm số ngày công ty phải làm thêm là
Đáp án: A
Phần trăm số ngày công ty phải làm thêm là

Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 10 đến 13:
[Đề mẫu ĐGNL ĐHQG TP.HCM 2018, 2019, 2020]
Số liệu thống kê tình hình việc làm của cựu sinh viên ngành Toán của một trường đại học sau khi tốt nghiệp của các khóa tốt nghiệp 2015 và 2016 được trình bày trong bảng sau:
Câu 8 [598755]: Tính cả hai khóa tốt nghiệp 2015 và 2016, ở các lĩnh vực trong bảng số liệu, số cựu sinh viên nam có việc làm nhiều hơn số cựu sinh viên nữ có việc làm là bao nhiêu phần trăm?
A, 521,4%.
B, 421,4%.
C, 321,4%.
D, 221,4%.
Chọn đáp án C.
Dựa vào dữ kiện:
Ta lần lượt tính tổng số cựu sinh viên nam, sinh viên nữ trong tất cả các ngành tính cả 2 khóa tốt nghiệp 2015 và 2016.
Tổng số cựu sinh viên nam có việc làm trong tất cả các ngành tính cả 2 khóa tốt nghiệp 2015 và 2016 là:
Tổng số cựu sinh viên nữ có việc làm trong tất cả các ngành tính cả 2 khóa tốt nghiệp 2015 và 2016 là:
Tỷ lệ phần trăm số cựu sinh viên nam có việc làm nhiều hơn số cựu sinh viên nữ có việc làm là
Đáp án: C
Dựa vào dữ kiện:
Ta lần lượt tính tổng số cựu sinh viên nam, sinh viên nữ trong tất cả các ngành tính cả 2 khóa tốt nghiệp 2015 và 2016.
Tổng số cựu sinh viên nam có việc làm trong tất cả các ngành tính cả 2 khóa tốt nghiệp 2015 và 2016 là:

Tổng số cựu sinh viên nữ có việc làm trong tất cả các ngành tính cả 2 khóa tốt nghiệp 2015 và 2016 là:



Câu 9 [598754]: Tính cả hai khóa tốt nghiệp 2015 và 2016, lĩnh vực nào có tỉ lệ phần trăm cựu sinh viên nữ cao hơn các lĩnh vực còn lại?
A, Giảng dạy.
B, Ngân hàng.
C, Lập trình.
D, Bảo hiểm.
Chọn đáp án A.
Dựa vào dữ kiện:
Ta tính từng tỷ lệ phần trăm sinh viên nữ trong các ngành trong cả 2 khóa tốt nghiệp.
Giảng dạy:
Ngân hàng:
Lập trình:
Bảo hiểm:
Lĩnh vực có tỷ lệ phần trăm cựu sinh viên nữ cao hơn các lĩnh vực còn lại là Giảng dạy.
Đáp án: A
Dựa vào dữ kiện:
Ta tính từng tỷ lệ phần trăm sinh viên nữ trong các ngành trong cả 2 khóa tốt nghiệp.
Giảng dạy:

Ngân hàng:

Lập trình:

Bảo hiểm:


Câu 10 [598753]: Tính cả hai khóa tốt nghiệp 2015 và 2016, số cựu sinh viên làm trong lĩnh vực Ngân hàng nhiều hơn số cựu sinh viên làm trong lĩnh vực Giảng dạy là bao nhiêu phần trăm?
A, 67,2%.
B, 63,1%.
C, 62,0%.
D, 68,5%.
Chọn đáp án B.
Dựa vào dữ kiện:
Xét trong cả hai khóa tốt nghiệp 2015 và 2016:
Số cựu sinh viên làm trong lĩnh vực Ngân hàng là
Số cựu sinh viên làm trong lĩnh vực Giảng dạy là
Số cựu sinh viên làm trong lĩnh vực Ngân hàng nhiều hơn số cựu sinh viên làm trong lĩnh vực Giảng dạy là
Đáp án: B
Dựa vào dữ kiện:
Xét trong cả hai khóa tốt nghiệp 2015 và 2016:
Số cựu sinh viên làm trong lĩnh vực Ngân hàng là

Số cựu sinh viên làm trong lĩnh vực Giảng dạy là



Câu 11 [598752]: Trong số cựu sinh viên nữ có việc làm Khóa tốt nghiệp 2015, tỉ lệ phần trăm cựu sinh viên nữ làm trong lĩnh vực Giảng dạy là bao nhiêu?
A, 11,2%.
B, 12,2%.
C, 15,0%.
D, 29,4%.
Chọn đáp án D.
Dựa vào dữ kiện:
Số sinh viên nữ làm trong lĩnh vực Giảng dạy là 25.
Tổng số sinh viên nữ trong Khóa luận tốt nghiệp 2015 là
Tỷ lệ phần trăm cựu sinh viên nữ làm trong lĩnh vực Giảng dạy là
Đáp án: D
Dựa vào dữ kiện:
Số sinh viên nữ làm trong lĩnh vực Giảng dạy là 25.
Tổng số sinh viên nữ trong Khóa luận tốt nghiệp 2015 là

Tỷ lệ phần trăm cựu sinh viên nữ làm trong lĩnh vực Giảng dạy là
