Câu 1 [689974]: Nếu một máy in có thể in 4 trang trong 15 giây thì máy in đó có thể in bao nhiêu trang trong 4 phút?
A, 64.
B, 32.
C, 16.
D, 15.
Chọn đáp án A.
Một giây in được:
trang
Bốn phút in được:
trang.
Đáp án: A
Một giây in được:

Bốn phút in được:

Câu 2 [689975]: Máy in của Hưng có thể in 5 tờ giấy trong 18 giây. Phải mất bao lâu để in được 140 tờ giấy?
A, 7 phút 50 giây.
B, 8 phút 24 giây.
C, 8 phút 48 giây.
D, 9 phút 18 giây.
Chọn đáp án B.
In 1 tờ trong:
giây
In 140 tờ trong:
giây (8 phút 24 giây)
Đáp án: B
In 1 tờ trong:

In 140 tờ trong:

Câu 3 [689976]: Nếu một máy photocopy có thể quét 3 trang trong 10 giây thì máy này có thể quét được bao nhiêu trang trong 3 phút?
A, 36.
B, 45.
C, 51.
D, 54.
Chọn đáp án D.
1 giây quét được:
trang
3 phút quét được:
trang Đáp án: D
1 giây quét được:

3 phút quét được:

Câu 4 [689977]: Nếu một chuyến tàu di chuyển với vận tốc không đổi là 48 dặm một giờ thì sẽ mất bao nhiêu phút để đi được 120 dặm?
A, 96 phút.
B, 120 phút.
C, 150 phút.
D, 180 phút.
Chọn đáp án C.
1 dặm đi trong:
phút
120 dặm đi trong:
phút. Đáp án: C
1 dặm đi trong:

120 dặm đi trong:

Câu 5 [689978]: Một chiếc máy bay bay với tốc độ 600 dặm một giờ trong 75 phút. Hỏi máy bay đã bay được bao xa?
A, 700 dặm.
B, 750 dặm.
C, 800 dặm.
D, 900 dặm.
Chọn đáp án B.
Đổi 75 phút =1,25 giờ
Máy bay bay được:
dặm. Đáp án: B
Đổi 75 phút =1,25 giờ
Máy bay bay được:

Câu 6 [689979]: Thịnh đi bộ
trong 9,5 giây. Nếu anh ấy đi bộ theo tỉ lệ trên thì đáp án nào gần nhất với quãng đường anh ấy đi được trong 3 phút?

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C.
1 giây Thịnh đi được:
3 phút Thịnh đi được:
Đáp án: C
1 giây Thịnh đi được:

3 phút Thịnh đi được:

Câu 7 [689980]: Bánh xe ô tô quay 4700 vòng sau mỗi dặm. Bánh xe ô tô đã quay bao nhiêu vòng trong 60 dặm?
A,
vòng.

B,
vòng.

C,
vòng.

D,
vòng.

Chọn đáp án C.
Vì bánh xe ô tô quay 4700 vòng sau 5 dặm
nên suy ra số vòng bánh xe quay được sau 1 dặm là
Vậy số vòng bánh xe ô tô quay được sau 60 dặm là
Đáp án: C
Vì bánh xe ô tô quay 4700 vòng sau 5 dặm
nên suy ra số vòng bánh xe quay được sau 1 dặm là

Vậy số vòng bánh xe ô tô quay được sau 60 dặm là

Câu 8 [689981]: Trên bản đồ, cứ 10 dặm được biểu thị bởi
Khoảng cách trên bản đồ tương ứng với 60 dặm là bao nhiêu?

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C.
1 dặm được biểu thị bởi:
60 dặm được biểu thị bởi:
Đáp án: C
1 dặm được biểu thị bởi:

60 dặm được biểu thị bởi:

Câu 9 [689982]: Một miếng bìa cứng có kích thước
có giá 2,5 đô la. Nếu giá của bìa cứng tỉ lệ thuận với diện tích của nó thì giá của một miếng bìa cứng có kích thước
là bao nhiêu?


A, 9 đô la.
B, 10 đô la.
C, 12,5 đô la.
D, 15 đô la.
Chọn đáp án D.
Giá của miếng bìa
:
đô la.
Giá của miếng bìa
:
đô la.
Đáp án: D
Giá của miếng bìa


Giá của miếng bìa


Câu 10 [689983]: An cần lăn sơn 2 căn phòng, diện tích phòng
là
diện tích phòng 2 là
Cả hai phòng An lăn hết
sơn. Số lượng sơn An cần dùng cho phòng 1 là bao nhiêu kg? Biết số lượng sơn phủ trên mỗi đơn vị diện tích là như nhau.




A, 6 kg.
B, 15 kg.
C, 12 kg.
D, 8 kg.
Chọn đáp án A.
Lượng sơn cần cho
là: 
Lượng sơn cần đề sơn tầng 1 là:
Đáp án: A
Lượng sơn cần cho


Lượng sơn cần đề sơn tầng 1 là:

Câu 11 [689984]: Hiện nay, tỉ lệ tuổi của cha so với tuổi của con là
Mười năm trước, tỉ lệ tuổi của cha so với tuổi của con là
Vậy tuổi của cha hiện nay là bao nhiêu?


A, 40.
B, 45.
C, 50.
D, 60.
Chọn đáp án C.
Gọi số tuổi của cha và con hiện tại lần lượt là:
với
Tuổi cha và con 10 năm trước lần lượt là:
Mười năm trước, tỉ lệ tuổi của cha so với tuổi của con là
.
Ta có:
Tuổi cha hiện nay là:
Đáp án: C
Gọi số tuổi của cha và con hiện tại lần lượt là:


Tuổi cha và con 10 năm trước lần lượt là:

Mười năm trước, tỉ lệ tuổi của cha so với tuổi của con là

Ta có:


Tuổi cha hiện nay là:

Câu 12 [689985]: Hiện nay, tỉ lệ tuổi của mẹ so với tuổi của con là 4:1. Tám năm sau, tuổi của hai mẹ con sẽ theo tỉ lệ
Hỏi tuổi của mẹ hiện nay là bao nhiêu?

A, 40.
B, 45.
C, 48.
D, 64.
Chọn đáp án D.
Gọi số tuổi của mẹ và con hiện tại lần lượt là:
với
Tuổi mẹ và con 8 năm sau lần lượt là:
Mười năm trước, tỉ lệ tuổi của cha so với tuổi của con là
.
Ta có:
Tuổi mẹ hiện nay:
Đáp án: D
Gọi số tuổi của mẹ và con hiện tại lần lượt là:


Tuổi mẹ và con 8 năm sau lần lượt là:

Mười năm trước, tỉ lệ tuổi của cha so với tuổi của con là



Tuổi mẹ hiện nay:

Câu 13 [689986]: Tỉ lệ giữa chiều rộng và chiều dài của một hình chữ nhật là
và chu vi là
Chiều dài hình chữ nhật là


A, 18.
B, 24.
C, 27.
D, 30.
Chọn đáp án D.
Nửa chu vi của hình chữ nhật là:
Chiều dài của hình chữ nhật là:
Đáp án: D
Nửa chu vi của hình chữ nhật là:

Chiều dài của hình chữ nhật là:

Câu 14 [689987]: Tỉ lệ giữa chiều rộng và chiều dài của một hình chữ nhật là
và chu vi là
Diện tích của hình chữ nhật là


A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C.
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
Chiều dài của hình chữ nhật:
Chiều rộng của hình chữ nhật:
Diện tích của hình chữ nhật:
Đáp án: C
Nửa chu vi hình chữ nhật là:

Chiều dài của hình chữ nhật:

Chiều rộng của hình chữ nhật:

Diện tích của hình chữ nhật:

Câu 15 [689988]: Cường độ dòng điện
chạy qua vật dẫn kim loại tỉ lệ với hiệu điện thế
ở hai đầu dây dẫn:
Nếu
khi
thì giá của
là bao nhiêu khi







A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C.
Ta có:
Với
thì
Đáp án: C
Ta có:

Với


Câu 16 [689989]: Một hỗn hợp sơn bao gồm màu xanh lam, tím và trắng lần lượt tỉ lệ với
Cần bao nhiêu ounce màu trắng để tạo ra 512 ounce hỗn hợp này? (ounce là một đơn vị đo lường quốc tế có định lượng là 28,34 gam).

A, 352.
B, 96.
C, 64.
D, 32.
Chọn đáp án A.
Lượng màu trắng cần dùng là:
Đáp án: A
Lượng màu trắng cần dùng là:

Câu 17 [689990]: Một hỗn hợp làm bánh bao gồm cacao, đường, trứng và bột mì lần lượt tỉ lệ với
Cần bao nhiêu ounce trứng để làm 390 ounce bánh này? (ounce là một đơn vị đo lường quốc tế có định lượng là 28,34 gam).

A, 30.
B, 60.
C, 90.
D, 210.
Chọn đáp án B.
Lượng trứng cần dùng là:
Đáp án: B
Lượng trứng cần dùng là:

Câu 18 [689991]: Một cuộc chạy Marathon có giải thưởng 6000 đô la cho ba người về đích đầu tiên. Nếu giải thưởng cho vị trí thứ nhất, thứ hai và thứ ba được chia lần lượt theo tỉ lệ
thì người về đích đầu tiên sẽ nhận được bao nhiêu tiền thưởng (tính bằng đô la)?

A, 4500 đô la.
B, 3000 đô la.
C, 1800 đô la.
D, 1200 đô la.
Chọn đáp án B.
Người về đích đầu tiên nhận được:
đô la.
Đáp án: B
Người về đích đầu tiên nhận được:

Câu 19 [689992]: Cửa hàng A, B và C bán bóng rổ. Tỉ lệ số lượng bóng rổ bán được của cửa hàng A so với B là
Tỉ lệ số lượng bóng rổ bán được của cửa hàng B so với C là
Nếu cửa hàng C bán được 24 bóng thì số bóng cửa hàng A đã bán được là bao nhiêu?


A, 70.
B, 56.
C, 48.
D, 24.
Chọn đáp án A.
Tỉ lệ lượng bóng bán được của cửa hàng A so với B là:
Tỉ lệ lượng bóng bán được của cửa hàng B so với C là:
Tỉ lệ lượng bóng bán được của cửa hàng A so với C là:
Nếu cửa hàng C bán được 24 bóng thì số bóng của hàng A đã bán được:
bóng. Đáp án: A
Tỉ lệ lượng bóng bán được của cửa hàng A so với B là:

Tỉ lệ lượng bóng bán được của cửa hàng B so với C là:

Tỉ lệ lượng bóng bán được của cửa hàng A so với C là:

Nếu cửa hàng C bán được 24 bóng thì số bóng của hàng A đã bán được:

Câu 20 [689993]: A, B và C là công ty cung cấp dịch vụ Internet tại một khu vực nhất định của đất nước. Các hộ gia đình sử dụng mạng của công ty A, B, C lần lượt tỉ lệ với
Nếu có tổng cộng
hộ gia đình sử dụng mạng thì trong số
hộ gia đình đó có bao nhiêu hộ gia đình sử dụng mạng của công ty B và C?



A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Số hộ gia đình sử dụng mạng của công ty B và C là:
hộ.
Đáp án: A
Số hộ gia đình sử dụng mạng của công ty B và C là:
