Câu 1 [690542]: Quan sát biểu đồ tỉ lệ phần trăm số xe đạp một cửa hàng đã bán được theo màu sơn trong tháng sau đây:

Theo em, chủ cửa hàng nên đặt hàng thêm xe đạp màu gì?

Theo em, chủ cửa hàng nên đặt hàng thêm xe đạp màu gì?
A, Xanh dương.
B, Đỏ.
C, Xanh lá.
D, Xám bạc.
Chọn đáp án A.
Quan sát biểu đồ ta thấy xe đạp màu xanh dương bán được
tổng số xe. Vậy nên cần đặt hàng thêm xe đạp màu xanh dương
Đáp án: A
Quan sát biểu đồ ta thấy xe đạp màu xanh dương bán được

Câu 2 [690543]: Biểu đồ dưới đây cho biết tỉ số phần trăm diện tích trồng các loại cây ăn quả ở một trang trại.

Diện tích đất trồng cây ăn quả nào nhiều nhất?

Diện tích đất trồng cây ăn quả nào nhiều nhất?
A, Vải.
B, Nhãn.
C, Xoài.
D, Chôm chôm.
Chọn đáp án C.
Dựa vào biểu đồ ta thấy: Xoài với
là loại cây ăn quả có nhiều diện tích đất trồng nhất. Đáp án: C
Dựa vào biểu đồ ta thấy: Xoài với

Câu 3 [690544]: Cho biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn tỉ số phần trăm số size áo bán ra của một cửa hàng.

Size XL bán ra chiếm bao nhiêu phần trăm?

Size XL bán ra chiếm bao nhiêu phần trăm?
A, 45%.
B, 6%.
C, 17%.
D, 32%.
Chọn đáp án B.
Dựa vào biểu đò ta thấy: size XL bán ra chiếm 6% tổng lượng áo bán ra tại cửa hàng. Đáp án: B
Dựa vào biểu đò ta thấy: size XL bán ra chiếm 6% tổng lượng áo bán ra tại cửa hàng. Đáp án: B
Câu 4 [690545]: Biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn cơ cấu rừng tự nhiên toàn quốc tính đến ngày 31/12/2018.


(Nguồn: Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn)
Hỏi diện tích rừng phòng hộ chiếm bao nhiêu phần trăm tổng diện tích rừng tự nhiên? A, 41,47%.
B, 20,2%.
C, 38,33%.
D, 61,67%.
Chọn đáp án C.
Dựa vào biểu đồ ta thấy: Diện tích rừng phòng hộ chiếm
tổng diện tích rừng tự nhiên. Đáp án: C
Dựa vào biểu đồ ta thấy: Diện tích rừng phòng hộ chiếm

Câu 5 [362238]: Nhu cầu tuyển dụng lao động theo trình độ trong 6 tháng đầu năm 2018 ở trình độ nào cao nhất?

Nhu cầu tuyển dụng lao động theo trình độ trong 6 tháng đầu năm 2018 ở trình độ nào cao nhất?

Nhu cầu tuyển dụng lao động theo trình độ trong 6 tháng đầu năm 2018 ở trình độ nào cao nhất?
A, Đại học.
B, Cao đẳng.
C, Trung cấp.
D, Lao động phổ thông.
Chọn đáp án D.
Nhu cầu tuyển dụng lao động theo trình độ trong 6 tháng đầu năm 2018 ở trình độ lao động phổ thông là cao nhất (65,60%). Đáp án: D
Nhu cầu tuyển dụng lao động theo trình độ trong 6 tháng đầu năm 2018 ở trình độ lao động phổ thông là cao nhất (65,60%). Đáp án: D
Câu 6 [690546]:

Tỉ lệ phần trăm loại trái cây yêu thích nào đứng thứ hai của học sinh lớp 7A?

Tỉ lệ phần trăm loại trái cây yêu thích nào đứng thứ hai của học sinh lớp 7A?
A, Chuối.
B, Xoài.
C, Cóc.
D, Ổi.
Chọn đáp án A.
Dựa vào biểu đồ ta thấy: Chuối với 25% là loại trái cây yêu thích thứ 2 của học sinh lớp 7A. Đáp án: A
Dựa vào biểu đồ ta thấy: Chuối với 25% là loại trái cây yêu thích thứ 2 của học sinh lớp 7A. Đáp án: A
Câu 7 [690547]: Số học sinh đăng ký học bổ trợ các Câu lạc bộ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh của trường THCS Lê Quý Đôn được biểu diễn qua biểu đồ hình quạt tròn sau:

Tính số phần trăm học sinh đăng ký môn Toán?

Tính số phần trăm học sinh đăng ký môn Toán?
A, 30%.
B, 32,5 %.
C, 37,5%.
D, 62,5%.
Chọn đáp án C.
Số phần trăm học sinh đăng kí môn toán là:
Đáp án: C
Số phần trăm học sinh đăng kí môn toán là:

Câu 8 [690548]:

Một học sinh trung học nhận được 30 đô la tiền tiêu vặt mỗi tuần. Biểu đồ hình tròn ở trên cho thấy cách học sinh chi tiêu tiền tiêu vặt của mình. Học sinh chi bao nhiêu cho việc đi lại?

Một học sinh trung học nhận được 30 đô la tiền tiêu vặt mỗi tuần. Biểu đồ hình tròn ở trên cho thấy cách học sinh chi tiêu tiền tiêu vặt của mình. Học sinh chi bao nhiêu cho việc đi lại?
A, 4 đô la.
B, 6 đô la.
C, 7,5 đô la.
D, 9 đô la.
Chọn đáp án C.
Số tiền học sinh chi cho việc đi lại là:
(đô la).
Đáp án: C
Số tiền học sinh chi cho việc đi lại là:

Câu 9 [690549]:

Biểu đồ hình tròn ở trên cho thấy cách phân bố thời gian của một học sinh trung học trong một ngày bình thường. Học sinh đó dành bao nhiêu giờ ở trường mỗi ngày?

Biểu đồ hình tròn ở trên cho thấy cách phân bố thời gian của một học sinh trung học trong một ngày bình thường. Học sinh đó dành bao nhiêu giờ ở trường mỗi ngày?
A, 3,6 giờ.
B, 7,2 giờ.
C, 8 giờ.
D, 9 giờ.
Chọn đáp án B.
Học sinh đó dành số giờ ở trường mỗi ngày là:
(giờ).
Đáp án: B
Học sinh đó dành số giờ ở trường mỗi ngày là:

Câu 10 [690550]: Biểu đồ hình quạt tròn sau đây cho biết tỉ số phần trăm học sinh tham gia các môn thể thao của trường THCS X.

Nếu trường THCS X có 500 học sinh thì số học tham gia môn Bóng bàn là

Nếu trường THCS X có 500 học sinh thì số học tham gia môn Bóng bàn là
A, 60 học sinh.
B, 55 học sinh.
C, 140 học sinh.
D, 245 học sinh.
Chọn đáp án A.
Số học sinh tham gia môn Bóng bàn là:
(học sinh).
Đáp án: A
Số học sinh tham gia môn Bóng bàn là:

Câu 11 [690551]:

Biểu đồ hình tròn bên trên cho thấy chi phí hoạt động hàng năm của một xe buýt trường học. Nếu tổng chi phí là
VNĐ thì chi phí họ dành cho sửa xe là

Biểu đồ hình tròn bên trên cho thấy chi phí hoạt động hàng năm của một xe buýt trường học. Nếu tổng chi phí là

A,
VNĐ.

B,
VNĐ.

C,
VNĐ.

D,
VNĐ.

Chọn đáp án C.
Chi phí họ dành cho sửa xe là:
Đáp án: C
Chi phí họ dành cho sửa xe là:

Câu 12 [362388]: Tổng cộng có 40 học sinh trong lớp của thầy Duy đã bình chọn môn học các em yêu thích. Các kết quả được hiển thị trong biểu đồ hình tròn ở hình vẽ bên. Có bao nhiêu học sinh bình chọn môn toán?

A, 12.
B, 14.
C, 16.
D, 18.
Theo biểu đồ hình tròn, ta thấy 100% tương ứng với 
Tỉ lệ học sinh bình chọn môn Văn là:
Tỉ lệ học sinh bình chọn môn Toán là:
Số học sinh bình chọn môn Toán là:
(học sinh).
Chọn đáp án C Đáp án: C

Tỉ lệ học sinh bình chọn môn Văn là:

Tỉ lệ học sinh bình chọn môn Toán là:

Số học sinh bình chọn môn Toán là:

Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 13 [690552]: Hình bên là biểu đồ cho biết tỉ lệ xếp loại học lực của học sinh khối 6 của trường THCS Thanh Liệt. Biết rằng số học sinh xếp loại học lực Khá là 120 học sinh.

Số học sinh giỏi khối 6 là

Số học sinh giỏi khối 6 là
A, 50 học sinh.
B, 72 học sinh.
C, 18 học sinh.
D, 48 học sinh.
Chọn đáp án A.
Học sinh khá chiếm:
Tổng số học sinh khối 6 là:
(học sinh).
Số học sinh giỏi khối 6 là:
(học sinh).
Đáp án: A
Học sinh khá chiếm:

Tổng số học sinh khối 6 là:

Số học sinh giỏi khối 6 là:

Câu 14 [690553]: Kết quả điểm kiểm tra cuối kỳ môn Toán của trường THCS được biểu thị trong biểu đồ hình quạt tròn dưới đây.

Biết trường có 400 học sinh. Tính số học sinh đạt điểm trung bình?

Biết trường có 400 học sinh. Tính số học sinh đạt điểm trung bình?
A, 180 học sinh.
B, 140 học sinh.
C, 80 học sinh.
D, 120 học sinh.
Chọn đáp án C.
Số học sinh đạt điểm trung bình là:
(học sinh).
Đáp án: C
Số học sinh đạt điểm trung bình là:

Câu 15 [690554]: Cho biểu đồ dưới đây.


(Theo báo cáo dân số năm 2020 của Liên Hợp quốc)
Biết rằng năm 2020 tổng số dân của 5 châu lục là 7 773 triệu người. Nếu làm tròn kết quả tính thì châu Á hơn châu Mỹ bao nhiêu triệu dân? A, 3607 triệu dân.
B, 3879 triệu dân.
C, 3288 triệu dân.
D, 5645 triệu dân.
Chọn đáp án A.
Số dân của Châu Á là:
(triệu dân).
Số dân của Châu Mỹ là:
(triệu dân).
Châu Á hơn châu Mỹ:
(triệu dân).
Đáp án: A
Số dân của Châu Á là:

Số dân của Châu Mỹ là:

Châu Á hơn châu Mỹ:

Câu 16 [690555]: Biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn kết quả thống kê tỉ lệ phần trăm các trái cây yêu thích của 40 học sinh lớp 8A theo mỗi loại trái cây: Chuối; Cam; Lê; Măng cụt.

Số học sinh yêu thích Lê ít hơn tổng số học sinh yêu thích các loại trái cây còn lại là bao nhiêu học sinh?

Số học sinh yêu thích Lê ít hơn tổng số học sinh yêu thích các loại trái cây còn lại là bao nhiêu học sinh?
A, 16 học sinh.
B, 12 học sinh.
C, 28 học sinh.
D, 8 học sinh.
Chọn đáp án A.
Số học sinh yêu thích lê là:
(học sinh).
Tổng số học sinh yêu thích các loại trái cây còn lại là:
(học sinh).
Số học sinh yêu thích lê ít hơn tổng số học sinh yêu thích các loại trái cây còn lại là:
(học sinh).
Đáp án: A
Số học sinh yêu thích lê là:

Tổng số học sinh yêu thích các loại trái cây còn lại là:

Số học sinh yêu thích lê ít hơn tổng số học sinh yêu thích các loại trái cây còn lại là:

Câu 17 [690556]: Biểu đồ sau cho biết tỉ số phần trăm học sinh tham gia các môn Thể thao của lớp 6C. Biết rằng lớp 6C có 32 học sinh. Số học sinh tham gia Bơi bằng số học sinh tham gia Cờ vua.

Tổng số học sinh tham gia môn Bơi và Nhảy dây là bao nhiêu?

Tổng số học sinh tham gia môn Bơi và Nhảy dây là bao nhiêu?
A, 16 học sinh.
B, 8 học sinh.
C, 20 học sinh.
D, 12 học sinh.
Chọn đáp án C.
Số học sinh tham gia môn Bơi là:
(học sinh).
Số học sinh tham gia môn Nhảy dây là:
(học sinh).
Tổng số học sinh tham gia môn Bơi và Nhảy dây là:
(học sinh).
Đáp án: C
Số học sinh tham gia môn Bơi là:

Số học sinh tham gia môn Nhảy dây là:

Tổng số học sinh tham gia môn Bơi và Nhảy dây là:

Câu 18 [690557]: Biểu đồ dưới đây cho biết tỉ lệ thành viên theo nhóm máu của một đội hiến máu gồm 200 tình nguyện viên.

Có bao nhiêu người mang nhóm máu A hoặc O?

Có bao nhiêu người mang nhóm máu A hoặc O?
A, 40 người.
B, 60 người.
C, 80 người.
D, 120 người.
Chọn đáp án D.
Số người mang nhóm máu A là:
(người).
Số người mang nhóm máu O là:
(người).
Số người mang nhóm máu A hoặc O là:
(người).
Đáp án: D
Số người mang nhóm máu A là:

Số người mang nhóm máu O là:

Số người mang nhóm máu A hoặc O là:

Câu 19 [690558]: Biểu đồ hình quạt tròn ở hình bên dưới biểu diễn tỉ lệ các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của cây trồng như: Phân bón, Nước tưới, Giống, Kiểm soát dịch hại, Kiểm soát cỏ dại, Yếu tố khác.

Trong các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của cây thì yếu tố kiểm soát dịch hại gấp mấy lần yếu tố khác?

Trong các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của cây thì yếu tố kiểm soát dịch hại gấp mấy lần yếu tố khác?
A, 2 lần.
B, 3 lần.
C, 4 lần.
D, 5 lần.
Chọn đáp án B.
Yếu tố kiểm soát dịch hại chiếm
; yếu tố khác chiếm 
Vậy yếu tố kiểm soát dịch hại gấp 3 lần yếu tố khác. Đáp án: B
Yếu tố kiểm soát dịch hại chiếm


Vậy yếu tố kiểm soát dịch hại gấp 3 lần yếu tố khác. Đáp án: B
Câu 20 [690559]: Biểu đồ hình quạt tròn dưới đây biểu diễn lượng phát thải khí nhà kính trong ba lĩnh vực: nông nghiêp, năng lượng và chất thải vào năm 2020 của Việt Nam (tính theo tỉ số phần trăm).


(Nguồn: http://jica.go.jp/project/vietnamese/vietnam/036/activities)
Biết rằng tổng lượng phát thải khí nhà kính trong 3 lĩnh vực trên của Việt Nam vào năm 2020 là 466 triệu tấn khí carbonic tương đương (tức là những khí nhà kính khác đều được quy đổi về khí carbonic khi tính khối lượng). Vậy lượng khí nhà kính được tạo ra ở lĩnh vực nông nghiệp của Việt Nam vào năm 2020 là bao triệu tấn? A, 26,6 triệu tấn.
B, 381,1 triệu tấn.
C, 58,3 triệu tấn.
D, 84,9 triệu tấn.
Chọn đáp án C.
Lượng khí nhà kính được tạo ra ở lĩnh vực nông nghiệp của Việt Nam vào năm 2020 là:
(triệu tấn).
Đáp án: C
Lượng khí nhà kính được tạo ra ở lĩnh vực nông nghiệp của Việt Nam vào năm 2020 là:
