Câu 1 [690477]: Cho bảng thống kê xếp loại hạnh kiểm lớp 6A như sau:

Lớp 6A có tất cả bao nhiêu học sinh?

Lớp 6A có tất cả bao nhiêu học sinh?
Điền đáp án 30.
Lớp 6A có tất cả:
(học sinh).
Lớp 6A có tất cả:

Câu 2 [690478]: Khi điều tra các học sinh lớp 6A về nhân vật yêu thích nhất trong truyện tranh Trạng Tí (mỗi học sinh chọn một nhân vật), người ta thu được bảng dữ liệu sau:

Lớp 6A có bao nhiêu học sinh?

Lớp 6A có bao nhiêu học sinh?
Điền đáp án 40.
Lớp 6A có:
(học sinh).
Lớp 6A có:

Câu 3 [690479]: Lớp 7C dự định tổ chức một trò chơi dân gian khi đi dã ngoại. Lớp trưởng đã yêu cầu mỗi bạn đề xuất một trò chơi bằng cách ghi vào phiếu, mỗi bạn chỉ chọn một trò chơi. Sau khi thu phiếu, tổng hợp kết quả lớp trưởng thu được bảng sau:

Hãy cho biết lớp 7C có bao nhiêu học sinh?

Hãy cho biết lớp 7C có bao nhiêu học sinh?
Điền đáp án 35.
Lớp 7C có:
(học sinh).
Lớp 7C có:

Câu 4 [690480]: Một cửa hàng bán giày thống kê lại số đôi giày bán trong ngày như sau:

Cửa hàng bán được bán được bao nhiêu đôi giày trong ngày?

Cửa hàng bán được bán được bao nhiêu đôi giày trong ngày?
Điền đáp án 48.
Số đôi dày cửa hàng bán được trong ngày là:
(đôi).
Số đôi dày cửa hàng bán được trong ngày là:

Câu 5 [690481]: Số học sinh khối 6 đến thư viện của trường mượn sách vào các ngày trong tuần được thống kê trong bảng sau:

Tổng số học sinh khối 6 đến thứ viện vào 3 ngày đầu tuần bằng

Tổng số học sinh khối 6 đến thứ viện vào 3 ngày đầu tuần bằng
Điền đáp án 60.
Tổng số học sinh khối 6 đến thư viện vào 3 ngày đầu tuần là:
(học sinh).
Tổng số học sinh khối 6 đến thư viện vào 3 ngày đầu tuần là:

Câu 6 [690482]: Bác Hoàn khai trương của hàng bán áo sơ mi. Thống kê số lượng các loại áo đã bán được trong tháng đầu tiên như bảng sau (đơn vị tính: chiếc).

Bác Hoàn nên nhập về nhiều hơn loại áo cỡ nào để bán trong tháng tiếp theo?

Bác Hoàn nên nhập về nhiều hơn loại áo cỡ nào để bán trong tháng tiếp theo?
Điền đáp án 40.
Ta thấy loại áo cỡ 40 bán được 65 chiếc là loại áo bán được nhiều nhất của cửa hàng.
Vậy bác Hoàn nên nhập về nhiều hơn loại áo cỡ 40 để bán trong tháng tiếp theo.
Ta thấy loại áo cỡ 40 bán được 65 chiếc là loại áo bán được nhiều nhất của cửa hàng.
Vậy bác Hoàn nên nhập về nhiều hơn loại áo cỡ 40 để bán trong tháng tiếp theo.
Câu 7 [690483]: Điểm kiểm tra toán của lớp 6C được ghi lại như sau:

Có bao nhiêu bạn đạt điểm dưới trung bình (dưới 5)?

Có bao nhiêu bạn đạt điểm dưới trung bình (dưới 5)?
Điền đáp án 3.
Những bạn đạt điểm dưới trung bình của lớp 6C là những bạn đạt 3 và 4 điểm g ồm 3 bạn.
Những bạn đạt điểm dưới trung bình của lớp 6C là những bạn đạt 3 và 4 điểm g ồm 3 bạn.
Câu 8 [690484]: Số lượng chợ ở Quãng Ngãi qua các năm 2015; 2018; 2019; 2020; 2021 là:


(Nguồn: Niên giám thống kê 2021)
Số lượng chợ ở Quãng Ngãi trong năm 2015 bằng bao nhiêu phần trăm so với năm 2021 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?
Điền đáp án 108,2.
Số lượng chợ ở Quảng Ngãi trong năm 2015 so với năm 2021 bằng:
Số lượng chợ ở Quảng Ngãi trong năm 2015 so với năm 2021 bằng:

Câu 9 [690485]: Số cây được trồng trong vườn nhà bác Hoàng là:

Hỏi cây dừa chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số cây trong vườn (làm tròn đến hàng đơn vị)?

Hỏi cây dừa chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số cây trong vườn (làm tròn đến hàng đơn vị)?
Điền đáp án 5.
Tổng số cây trong vườn là:
(cây).
Cây dừa chiếm số phần trăm tổng số cây trong vườn là:
Tổng số cây trong vườn là:

Cây dừa chiếm số phần trăm tổng số cây trong vườn là:

Câu 10 [690486]: Hãy phân tích bảng thống kê sau để tìm:
Số học sinh bình quân trong một lớp là

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2020)
Số học sinh bình quân trong một lớp là
Điền đáp án 34.
Số học sinh bình quân trong một lớp là:
(học sinh).
Số học sinh bình quân trong một lớp là:

Câu 11 [690487]: Thống kê trong lần kiểm tra cuối học kì I của lớp 8A vừa qua là:

Số bài được điểm 10 chiếm bao nhiêu phần trăm so với tổng số bài kiểm tra cuối học kì I của lớp 8A (kết quả làm tròn đến hàng phần chục)?

Số bài được điểm 10 chiếm bao nhiêu phần trăm so với tổng số bài kiểm tra cuối học kì I của lớp 8A (kết quả làm tròn đến hàng phần chục)?
Điền đáp án 11,9.
Tổng số bài kiểm tra cuối học kì I của lớp 8A là:
(bài).
Số bài được điểm 10 chiếm:
Tổng số bài kiểm tra cuối học kì I của lớp 8A là:

Số bài được điểm 10 chiếm:

Câu 12 [690488]: Kết quả xếp loại học tập học kì 1 của học sinh lớp 8A và 8B được ghi lại trong bảng sau:

Tổng số học sinh xếp loại học tập Tốt và Khá của lớp 8B bằng bao nhiêu phần trăm tổng số học sinh xếp loại học tập Tốt và Khá của lớp 8A?

Tổng số học sinh xếp loại học tập Tốt và Khá của lớp 8B bằng bao nhiêu phần trăm tổng số học sinh xếp loại học tập Tốt và Khá của lớp 8A?
Điền đáp án 83,3.
Tổng số học sinh xếp loại học tập Tốt và Khá của lớp 8B chiếm:
Tổng số học sinh xếp loại học tập Tốt và Khá của lớp 8A chiếm:
Tỉ số phần trăm giữa tổng số học sinh xếp loại học tập Tốt và Khá của lớp 8B và tổng số học sinh xếp loại học tập Tốt và Khá của lớp 8A là:
Tổng số học sinh xếp loại học tập Tốt và Khá của lớp 8B chiếm:

Tổng số học sinh xếp loại học tập Tốt và Khá của lớp 8A chiếm:

Tỉ số phần trăm giữa tổng số học sinh xếp loại học tập Tốt và Khá của lớp 8B và tổng số học sinh xếp loại học tập Tốt và Khá của lớp 8A là:

Câu 13 [362106]: Trong một nông trường chăn nuôi bò sữa Ba Vì ta thu nhập được tài liệu sau:

Số con bò cho sản lượng sữa hàng ngày cao nhất của nông trường là bao nhiêu ?

Số con bò cho sản lượng sữa hàng ngày cao nhất của nông trường là bao nhiêu ?
A, 12 con.
B, 15 con.
C, 85 con.
D, 25 con.
Chọn đáp án D.
Nhìn bảng thống kê, ta thấy sản lượng sữa hàng ngày cao nhất của nông trường là
lít, có
con bò cho sản lượng như vậy. Đáp án: D
Nhìn bảng thống kê, ta thấy sản lượng sữa hàng ngày cao nhất của nông trường là


Câu 14 [362156]: Cho bảng thống kê như hình sau:

Ở quốc gia nào, số giờ làm việc trung bình tuần của người lao động nam bán thời gian cao hơn những quốc gia còn lại?

Ở quốc gia nào, số giờ làm việc trung bình tuần của người lao động nam bán thời gian cao hơn những quốc gia còn lại?
A, Hy Lạp.
B, Hà Lan.
C, Anh.
D, Nga.
Chọn đáp án D.
Dựa vào bảng số liệu ta thấy: Ở Nga số giờ làm việc trung bình tuần của người lao động nam bán thời gian cao hơn những quốc gia còn lại Đáp án: D
Dựa vào bảng số liệu ta thấy: Ở Nga số giờ làm việc trung bình tuần của người lao động nam bán thời gian cao hơn những quốc gia còn lại Đáp án: D
Câu 15 [362488]: Mọi người lấy thông tin y tế của họ ở đâu?

Bảng trên hiển thị tóm tắt 1200 câu trả lời cho một câu hỏi khảo sát. Dựa trên bảng, có bao nhiêu người trong số những người được khảo sát nhận được hầu hết thông tin y tế của họ từ bác sĩ hoặc Internet?

Bảng trên hiển thị tóm tắt 1200 câu trả lời cho một câu hỏi khảo sát. Dựa trên bảng, có bao nhiêu người trong số những người được khảo sát nhận được hầu hết thông tin y tế của họ từ bác sĩ hoặc Internet?
A, 865.
B, 887.
C, 912.
D, 926.
Phần trăm những người được khảo sát từ bác sĩ hoặc Internet là
.
Do đó, số người được khảo sát cần tính là
người.
Chọn đáp án C. Đáp án: C

Do đó, số người được khảo sát cần tính là

Chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 16 [365494]: Dưới đây là điểm chuẩn lớp 10 các trường top đầu tại Hà Nội (2014-2018):

Năm 2018 điểm đầu vào của trường THPT nào cao nhất?

Năm 2018 điểm đầu vào của trường THPT nào cao nhất?
A, Lê Quý Đôn - Hà Đông.
B, Phan Đình Phùng.
C, Chu Văn An.
D, Phạm Hồng Thái.
Năm 2018 điểm đầu vào của trường THPT Lê Quý Đôn - Hà Đông là 50,5.
Năm 2018 điểm đầu vào của trường THPT Phan Đình Phùng là 50,5.
Năm 2018 điểm đầu vào của trường THPT Chu Văn An là 51,5.
Năm 2018 điểm đầu vào của trường THPT Phạm Hồng Thái là 48.
Vậy năm 2018 điểm đầu vào của trường THPT Chu Văn An cao nhất.
Chọn đáp án C. Đáp án: C
Năm 2018 điểm đầu vào của trường THPT Phan Đình Phùng là 50,5.
Năm 2018 điểm đầu vào của trường THPT Chu Văn An là 51,5.
Năm 2018 điểm đầu vào của trường THPT Phạm Hồng Thái là 48.
Vậy năm 2018 điểm đầu vào của trường THPT Chu Văn An cao nhất.
Chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 17 [690493]: Thực hiện một cuộc khảo sát với một số thí sinh trong “Hội khỏe Phù Đổng” kết quả được ghi nhận ở bảng sau:

Nếu là một trong những thí sinh tham gia khảo sát thì xác suất để thí sinh đó đoạt giải mà không phải học sinh trường THCS X là:

Nếu là một trong những thí sinh tham gia khảo sát thì xác suất để thí sinh đó đoạt giải mà không phải học sinh trường THCS X là:
A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án D.
Tổng số học sinh được khảo sát là:
(học sinh).
Nếu là một trong những thí sinh tham gia khảo sát thì xác suất để thí sinh đó đoạt giải mà không phải học sinh trường THCS X là:
Đáp án: D
Tổng số học sinh được khảo sát là:

Nếu là một trong những thí sinh tham gia khảo sát thì xác suất để thí sinh đó đoạt giải mà không phải học sinh trường THCS X là:

Câu 18 [690494]: Số lượng giới tính của các bạn học sinh lớp 12A1 và 12A2 được thể hiện ở bảng dưới đây:

Nếu một học sinh được chọn ngẫu nhiên cho một cuộc thi thì xác suất học sinh đó là nam lớp 12A1 hoặc nữ lớp 12A2 là:

Nếu một học sinh được chọn ngẫu nhiên cho một cuộc thi thì xác suất học sinh đó là nam lớp 12A1 hoặc nữ lớp 12A2 là:
A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Số học sinh là nam lớp 12A1 và nữ lớp 12A2 là:
(học sinh).
Nếu một học sinh được chọn ngẫu nhiên cho một cuộc thi thì xác suất học sinh đó là nam lớp 12A1 hoặc nữ lớp 12A2 là:
Đáp án: B
Số học sinh là nam lớp 12A1 và nữ lớp 12A2 là:

Nếu một học sinh được chọn ngẫu nhiên cho một cuộc thi thì xác suất học sinh đó là nam lớp 12A1 hoặc nữ lớp 12A2 là:

Câu 19 [362338]: Một nhóm học sinh lớp 10 trả lời một cuộc khảo sát về khoá học toán mà họ đang theo học. Dữ liệu khảo sát được chia nhỏ như trong bảng sau:

Đáp án nào dưới đây chiếm khoảng 19% tổng số người trả lời khảo sát?

Đáp án nào dưới đây chiếm khoảng 19% tổng số người trả lời khảo sát?
A, Học sinh nữ học Hình học.
B, Học sinh nữ học Đại số II.
C, Học sinh nam học Hình học.
D, Học sinh nam học Đại số I.
Chọn đáp án C.
Học sinh nữ Đại số I chiếm:
Học sinh nữ Hình học chiếm:
Học sinh nữ Đại số II chiếm:
Học sinh nam Đại số I chiếm:
Học sinh nam Hình học chiếm:
Học sinh nam Đại số II chiếm:
Đáp án: C
Học sinh nữ Đại số I chiếm:

Học sinh nữ Hình học chiếm:

Học sinh nữ Đại số II chiếm:

Học sinh nam Đại số I chiếm:

Học sinh nam Hình học chiếm:

Học sinh nam Đại số II chiếm:

Đáp án: C
Câu 20 [588990]: Bảng dưới đây cho thấy sự phân bổ huy chương được trao tại Thế vận hội mùa hè Brazil 2016.

Nếu một vận động viên giành huy chương Olympic được chọn ngẫu nhiên từ một trong các quốc gia trong bảng, quốc gia nào có khả năng cao nhất trong việc chọn ra một vận động viên giành huy chương Bạc?

Nếu một vận động viên giành huy chương Olympic được chọn ngẫu nhiên từ một trong các quốc gia trong bảng, quốc gia nào có khả năng cao nhất trong việc chọn ra một vận động viên giành huy chương Bạc?
A, Hoa Kỳ.
B, Vương Quốc Anh.
C, Trung Quốc.
D, Nga.
Chọn đáp án A.
Hoa Kỳ có nhiều động viên giành huy chương bạc nhất. Suy ra: Nếu một vận động viên giành huy chương Olympic được chọn ngẫu nhiên từ một trong các quốc gia trong bảng, Hoa Kỳ có khả năng cao nhất trong việc chọn ra một vận động viên giành huy chương Bạc Đáp án: A
Hoa Kỳ có nhiều động viên giành huy chương bạc nhất. Suy ra: Nếu một vận động viên giành huy chương Olympic được chọn ngẫu nhiên từ một trong các quốc gia trong bảng, Hoa Kỳ có khả năng cao nhất trong việc chọn ra một vận động viên giành huy chương Bạc Đáp án: A
Câu 21 [690495]:

Bảng trên thể hiện kết quả của một cuộc khảo sát. Đáp án nào sau đây gần nhất với xác suất người tham gia khảo sát trả lời “thường xuyên” với những người tham gia khảo sát không trả lời “không bao giờ”?

Bảng trên thể hiện kết quả của một cuộc khảo sát. Đáp án nào sau đây gần nhất với xác suất người tham gia khảo sát trả lời “thường xuyên” với những người tham gia khảo sát không trả lời “không bao giờ”?
A, 0,26.
B, 0,28.
C, 0,31.
D, 0,33.
Chọn đáp án A.
Người không trả lời “Không bao giờ” chiếm:
Xác suất người tham gia khảo sát trả lời “thường xuyên” với những người tham gia khảo sát không trả lời “không bao giờ”:
Đáp án: A
Người không trả lời “Không bao giờ” chiếm:

Xác suất người tham gia khảo sát trả lời “thường xuyên” với những người tham gia khảo sát không trả lời “không bao giờ”:

Câu 22 [690496]: Số lượng cửa tri đã đăng kí ở quốc gia X năm 2016 được thể hiện ở bảng số liệu bên dưới:

Nếu một cử tri đã đăng ký có độ tuổi từ 18 đến 45 vào năm 2016 được chọn ngẫu nhiên thì khả năng nào sau đây gần nhất với khả năng cử tri đã đăng ký đó đến từ khu vực II?

Nếu một cử tri đã đăng ký có độ tuổi từ 18 đến 45 vào năm 2016 được chọn ngẫu nhiên thì khả năng nào sau đây gần nhất với khả năng cử tri đã đăng ký đó đến từ khu vực II?
A, 0,35.
B, 0,40.
C, 0,42.
D, 0,51.
Chọn đáp án C.
Số cử tri có độ tuổi 18 đến 45 là:
Số cử tri có độ tuổi 18 đến 45 đến từ khu vực 2 là:
Nếu một cử tri đã đăng ký có độ tuổi từ 18 đến 45 vào năm 2016 được chọn ngẫu nhiên thì khả năng cử tri đã đăng ký đó đến từ khu vực II là:
Đáp án: C
Số cử tri có độ tuổi 18 đến 45 là:

Số cử tri có độ tuổi 18 đến 45 đến từ khu vực 2 là:

Nếu một cử tri đã đăng ký có độ tuổi từ 18 đến 45 vào năm 2016 được chọn ngẫu nhiên thì khả năng cử tri đã đăng ký đó đến từ khu vực II là:

Câu 23 [588994]:

Máu người có thể được phân loại thành bốn nhóm máu phổ biến A, B, AB và O. Nó cũng được đặc trưng bởi sự có mặt
hoặc không có mặt
của yếu tố Rhesus. Bảng trên cho thấy sự phân bố của nhóm máu và yếu tố Rhesus của một nhóm người. Nếu một trong những người này có Rhesus âm tính
được chọn ngẫu nhiên thì xác suất người đó có nhóm máu B là
Giá trị của
là bao nhiêu?

Máu người có thể được phân loại thành bốn nhóm máu phổ biến A, B, AB và O. Nó cũng được đặc trưng bởi sự có mặt





A, 6.
B, 8.
C, 11.
D, 13.
Chọn đáp án B.
Tổng số người tham gia khảo sát là:
(người).
Nếu chọn ngẫu nhiên một người có Rhesus âm tính thì xác suất người đó có nhóm máu B là
Suy ra:
Đáp án: B
Tổng số người tham gia khảo sát là:

Nếu chọn ngẫu nhiên một người có Rhesus âm tính thì xác suất người đó có nhóm máu B là

Suy ra:


Câu 24 [690497]: Nguyên nhân gây ra 1440 vụ cháy trong một thành phố được liệt kê dưới đây.

Tỷ lệ cháy do điện là bao nhiêu?

Tỷ lệ cháy do điện là bao nhiêu?
A, 13,1%.
B, 14,5%.
C, 18,6%.
D, 25,4%.
Chọn đáp án D.
Tổng số vụ cháy là:
(vụ cháy).
Tỷ lệ cháy do điện là:
Đáp án: D
Tổng số vụ cháy là:

Tỷ lệ cháy do điện là:

Câu 25 [690498]: Số lượng ong mật phương Tây được ước tính trong vòng 16 tuần được thể hiện ở bảng số liệu bên dưới:

Câu nào sau đây thể hiện đúng nhất mối quan hệ giữa thời gian và ước tính số lượng mật ong trong 16 tuần?

Câu nào sau đây thể hiện đúng nhất mối quan hệ giữa thời gian và ước tính số lượng mật ong trong 16 tuần?
A, Tăng tuyến tính.
B, Giảm tuyến tính.
C, Tăng theo cấp số nhân.
D, Giảm theo cấp số nhân.
Chọn đáp án C. Đáp án: C