Câu 1 [361848]: Theo thống kê về độ tuổi trung bình của một số đội tại giải U23 Châu Á năm 2018 và 2020, với trục tung là độ tuổi của các cầu thủ, trục hoành là thông tin thống kê từng năm, ta có biểu đồ như hình vẽ sau:

Trong năm 2018, đội tuyển nào dưới đây có trung bình cộng số tuổi cao nhất?

Trong năm 2018, đội tuyển nào dưới đây có trung bình cộng số tuổi cao nhất?
A, Nhật Bản.
B, Qatar.
C, Uzbekistan.
D, Việt Nam.
Chọn đáp án D.
Dựa vào biểu đồ ta thấy trong năm 2018 Việt Nam có trung bình số tuổi cao nhất là 20,7. Đáp án: D
Dựa vào biểu đồ ta thấy trong năm 2018 Việt Nam có trung bình số tuổi cao nhất là 20,7. Đáp án: D
Câu 2 [365689]: Biểu đồ dưới đây thể hiện năng suất lúa của vùng đồng bằng sông Hồng, dồng bằng sông Cửu Long và cả nước qua các năm:

Trong năm 2000, năng suất của đồng bằng sông Hồng nhiều hơn năng suất luấ của đồng bằng sông Cửu Long là bao nhiêu phần trăm?

Trong năm 2000, năng suất của đồng bằng sông Hồng nhiều hơn năng suất luấ của đồng bằng sông Cửu Long là bao nhiêu phần trăm?
A, 30,18%.
B, 30,5%.
C, 10,44%.
D, 8,22%.
Chọn đáp án B.
Trong năm 2000, năng suất của đồng bằng sông Hồng nhiều hơn năng suất lúa của đồng bằng sông Cửu Long là:
Đáp án: B
Trong năm 2000, năng suất của đồng bằng sông Hồng nhiều hơn năng suất lúa của đồng bằng sông Cửu Long là:

Câu 3 [365444]: Dưới đây là biểu đồ về số vụ án và số bị can bị khởi tố, tính đến ngày 30/06/2019 của tính Bắc Giang:

Số bị cáo của Thành phố Bắc Giang nhiều hơn số bị cáo của huyện Lục Ngạn bao nhiêu phần trăm?

Số bị cáo của Thành phố Bắc Giang nhiều hơn số bị cáo của huyện Lục Ngạn bao nhiêu phần trăm?
A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án D.
Số bị cáo của Thành phố Bắc Giang là 187.
Số bị cáo của huyện Lục Ngạn là 97.
Số bị cáo của TP. Bắc Giang nhiều hơn số bị cáo của huyện Lục Ngạn là
Đáp án: D
Số bị cáo của Thành phố Bắc Giang là 187.
Số bị cáo của huyện Lục Ngạn là 97.
Số bị cáo của TP. Bắc Giang nhiều hơn số bị cáo của huyện Lục Ngạn là

Câu 4 [690521]: Biểu đồ cột kép ở hình bên biểu diễn diện tích gieo trồng lúa trong các năm 2019; 2020 của các vùng: Tây Nguyên; Đông Nam Bộ; Đồng bằng sông Hồng; Đồng bằng sông Cửu Long.

(Nguồn: Niêm giám thống kê 2021).
Đồng bằng nào có sự chênh lệch lớn nhất về diện tích gieo trồng lúa trong hai năm 2019 và 2020?

(Nguồn: Niêm giám thống kê 2021).
Đồng bằng nào có sự chênh lệch lớn nhất về diện tích gieo trồng lúa trong hai năm 2019 và 2020?
A, Tây Nguyên.
B, Đông Nam Bộ.
C, Đồng bằng sông Hồng.
D, Đồng bằng sông Cửu Long.
Chọn đáp án D.
Sự chênh lệch về diện tích gieo trồng lúa trong hai năm 2019 và 2020 của các đồng bằng là:
Tây Nguyên:
(nghìn ha).
Đông Nam Bộ:
(nghìn ha).
Đồng bằng sông Hồng:
(nghìn ha).
Đồng bằng sông Cửu Long:
(nghìn ha).
Đồng bằng sông Cửu Long có sự chênh lệch lớn nhất về diện tích gieo trồng lúa trong hai năm 2019 và 2020 Đáp án: D
Sự chênh lệch về diện tích gieo trồng lúa trong hai năm 2019 và 2020 của các đồng bằng là:
Tây Nguyên:

Đông Nam Bộ:

Đồng bằng sông Hồng:

Đồng bằng sông Cửu Long:

Đồng bằng sông Cửu Long có sự chênh lệch lớn nhất về diện tích gieo trồng lúa trong hai năm 2019 và 2020 Đáp án: D
Câu 5 [690522]: Biểu đồ cột kép ở hình bên dưới biểu diễn trị giá xuất khẩu lớn của các mặt hàng điện thoại & linh kiện; hàng dệt, may; giày dép; gỗ và sản phẩm gỗ trong 15 ngày đầu năm 2023 và cùng kỳ năm 2022.

(Nguồn: Tổng cục hải quan)
Mặt hàng nào có sự chênh lệch lớn nhất về giá trị xuất khẩu trong 15 ngày đầu năm 2023 và cùng kì năm 2022?

(Nguồn: Tổng cục hải quan)
Mặt hàng nào có sự chênh lệch lớn nhất về giá trị xuất khẩu trong 15 ngày đầu năm 2023 và cùng kì năm 2022?
A, Điện thoại và linh kiện.
B, Hàng dệt, may.
C, Giày dép.
D, Gỗ và sản phẩm gỗ
Đáp án: A
Câu 6 [690523]: Đọc biểu đồ cột kép trong hình dưới đây và trả lời câu hỏi sau.

Lớp nào có số lượng học sinh thay đổi nhiều nhất?

Lớp nào có số lượng học sinh thay đổi nhiều nhất?
A, Lớp 6A1.
B, Lớp 6A2.
C, Lớp 6A3.
D, Lớp 6A4.
Chọn đáp án A.
Số học sinh thay đổi ở mỗi lớp là:
Lớp 6A1:
(học sinh).
Lớp 6A2:
(học sinh).
Lớp 6A3:
(học sinh).
Lớp 6A4:
(học sinh).
Lớp 6A1 có số lượng học sinh thay đổi nhiều nhất. Đáp án: A
Số học sinh thay đổi ở mỗi lớp là:
Lớp 6A1:

Lớp 6A2:

Lớp 6A3:

Lớp 6A4:

Lớp 6A1 có số lượng học sinh thay đổi nhiều nhất. Đáp án: A
Câu 7 [690524]: Cho bảng số liệu về lượng mưa trung bình từ tháng 1 đến tháng 3 của Hà Nội và Huế năm 2021 (đơn vị: mm).

Sự chênh lệch lượng mưa trung bình của Hà Nội và Huế nhỏ nhất vào tháng nào?

Sự chênh lệch lượng mưa trung bình của Hà Nội và Huế nhỏ nhất vào tháng nào?
A, Tháng 1.
B, Tháng 2.
C, Tháng 3.
D, Chưa đủ dữ kiện.
Chọn đáp án B.
Sự chênh lệch lượng mưa trung bình của Hà Nội và Huế:
Tháng 1:
Tháng 2:
Tháng 3:
Sự chênh lệch lượng mưa trung bình của Hà Nội và Huế nhỏ nhất vào tháng 2. Đáp án: B
Sự chênh lệch lượng mưa trung bình của Hà Nội và Huế:
Tháng 1:

Tháng 2:

Tháng 3:

Sự chênh lệch lượng mưa trung bình của Hà Nội và Huế nhỏ nhất vào tháng 2. Đáp án: B
Câu 8 [690525]: Biểu đồ dưới đây thể hiện tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trung bình năm của nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển qua các giai đoạn.

Dựa vào biểu đồ, hãy cho biết giai đoạn nào tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trung bình năm của nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển có độ chênh lệch lớn nhất?

Dựa vào biểu đồ, hãy cho biết giai đoạn nào tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trung bình năm của nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển có độ chênh lệch lớn nhất?
A, 1960 – 1965.
B, 1975 – 1980.
C, 1985 – 1990.
D, 2001 – 2005.
Chọn đáp án D.
Nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển có độ chênh lệch:
1960-1965:
1975-1980:
1985-1990:
2001-2005:
Giai đoạn nào tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trung bình năm của nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển có độ chênh lệch lớn nhất là 2001-2005. Đáp án: D
Nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển có độ chênh lệch:
1960-1965:

1975-1980:

1985-1990:

2001-2005:

Giai đoạn nào tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trung bình năm của nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển có độ chênh lệch lớn nhất là 2001-2005. Đáp án: D
Câu 9 [690526]: Biểu đồ cột kép dưới đây thống kê thu nhập bình quân đầu người/năm của Việt Nam và Singapore trong các năm 2015, 2016, 2017, 2018, 2019, 2020.


(Nguồn: Niên giám Thống kê 2020, NXB Thống kê, 2021)
Dựa vào biểu đồ, hãy cho biết năm nào nào thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam và Singapore có sự chênh lệch nhỏ nhất? A, 2015.
B, 2016.
C, 2017.
D, 2020.
Chọn đáp án A.
Sự chênh lệch thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam và Singapore qua các năm:
2015:
2016:
2017:
2018:
2019:
2020:
Năm 2015 thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam và Singapore có sự chênh lệch nhỏ nhất. Đáp án: A
Sự chênh lệch thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam và Singapore qua các năm:
2015:

2016:

2017:

2018:

2019:

2020:

Năm 2015 thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam và Singapore có sự chênh lệch nhỏ nhất. Đáp án: A
Câu 10 [690527]: Khóa bồi dưỡng về Kĩ thuật công nghiệp (KTCN) và khóa bồi dưỡng về Kĩ thuật nông nghiệp (KTNN) được tổ chức trong 10 buổi liên tiếp. Giữa mỗi buổi học, mỗi học viên đều dùng đúng một cốc nước giải khát. Biểu đồ cột kép ở Hình 14 thống kê số học viên dùng nước giải khát trong ba buổi đầu tiên của mỗi khóa bồi dưỡng.

Để tránh lãng phí trong những buổi học tiếp theo, em hãy chọn phương án phù hợp nhất đối với việc chuẩn bị nước giải khát cho học viên của cả hai khóa bồi dưỡng

Để tránh lãng phí trong những buổi học tiếp theo, em hãy chọn phương án phù hợp nhất đối với việc chuẩn bị nước giải khát cho học viên của cả hai khóa bồi dưỡng
A, 40 cốc nước giải khát.
B, 45 cốc nước giải khát.
C, 60 cốc nước giải khát.
D, 80 cốc nước giải khát.
Chọn đáp án C.
Ta thấy có nhiêu nhất 25 học viên KTCN và 38 học viên KTNN dùng nước giải khát. Tổng 2 khóa hết:
(cốc).
Để tránh lãng phí trong những buổi học tiếp theo nên chuẩn bị 60 (cốc). Đáp án: C
Ta thấy có nhiêu nhất 25 học viên KTCN và 38 học viên KTNN dùng nước giải khát. Tổng 2 khóa hết:

Để tránh lãng phí trong những buổi học tiếp theo nên chuẩn bị 60 (cốc). Đáp án: C
Câu 11 [690528]: Một số công ty sản xuất đồng hồ đeo tay quảng cáo rằng đồng hồ của họ chống thấm nước. Sau khi cơ quan kiểm định chất lượng kiểm tra, kết quả được công bố như biểu đồ sau:

Từ biểu đồ cột kép trên, dự đoán loại đồng hồ nào chống thấm nước tốt nhất?

Từ biểu đồ cột kép trên, dự đoán loại đồng hồ nào chống thấm nước tốt nhất?
A, A.
B, B.
C, C.
D, E.
Chọn đáp án C.
Tỉ lệ thấm nước của các loại đồng hồ là:
A:
B:
C:
D:
E:
Loại đồng hồ nào chống thấm nước tốt nhất là: C Đáp án: C
Tỉ lệ thấm nước của các loại đồng hồ là:
A:

B:

C:

D:

E:

Loại đồng hồ nào chống thấm nước tốt nhất là: C Đáp án: C
Câu 12 [690529]: Biểu đồ hình dưới đây cho biết số lượng quạt trần và quạt cây bán được tại một cửa hàng điện máy trong năm 2018.

Các loại quạt có xu hướng bán chạy hơn vào tháng nào trong năm?

Các loại quạt có xu hướng bán chạy hơn vào tháng nào trong năm?
Điền đáp án: 6 và 5.
Quạt trần có xu hướng bán chạy hơn vào tháng 6.
Quạt cây có xu hướng bán chạy hơn vào tháng 5.
Quạt trần có xu hướng bán chạy hơn vào tháng 6.
Quạt cây có xu hướng bán chạy hơn vào tháng 5.
Câu 13 [690530]:

Biểu đồ ở Hình 15 thống kê số áo được bán ra trong hai ngày của hai cửa hàng kinh doanh. Hai cửa hàng đó bán được tổng bao nhiêu chiếc áo trong hai ngày?

Biểu đồ ở Hình 15 thống kê số áo được bán ra trong hai ngày của hai cửa hàng kinh doanh. Hai cửa hàng đó bán được tổng bao nhiêu chiếc áo trong hai ngày?
Điền đáp án: 21
2 cửa hàng đó bán được tổng:
(cái áo).
2 cửa hàng đó bán được tổng:

Câu 14 [690531]: Cho biểu đồ cột kép sau. Em hãy cho biết:

Sự chênh lệch giữa số học lớp 6A và 6B là

Sự chênh lệch giữa số học lớp 6A và 6B là
Điền đáp án: 0
Số học lớp 6A là:
(học sinh).
Số học lớp 6B là:
(học sinh).
Sự chênh lệch giữa số học lớp 6A và 6B là: 0 (học sinh).
Số học lớp 6A là:

Số học lớp 6B là:

Sự chênh lệch giữa số học lớp 6A và 6B là: 0 (học sinh).
Câu 15 [690532]: Biểu đồ dưới đây biểu diễn dữ liệu thống kê về số cây hoa trồng được của hai lớp 6A1 và 6A2.

Sự chênh lệch về số lượng cây hoa mà hai lớp trồng được là

Sự chênh lệch về số lượng cây hoa mà hai lớp trồng được là
Điền đáp án: 4
Số lượng cây hoa mà lớp 6A1 trồng được là:
(cây).
Số lượng cây hoa mà lớp 6A2 trồng được là:
(cây).
Sự chênh lệch về số lượng cây hoa mà hai lớp trồng được là:
(cây).
Số lượng cây hoa mà lớp 6A1 trồng được là:

Số lượng cây hoa mà lớp 6A2 trồng được là:

Sự chênh lệch về số lượng cây hoa mà hai lớp trồng được là:

Câu 16 [690533]: Biểu đồ dưới đây biểu diễn số huy chương vàng và tổng số huy chương của các quốc gia tham dự Seagame lần thứ 30.

Nếu xếp hạng theo tổng số huy chương đạt được thì Việt Nam đứng thứ bao nhiêu?

Nếu xếp hạng theo tổng số huy chương đạt được thì Việt Nam đứng thứ bao nhiêu?
Điền đáp án: 3
Nếu xếp hạng theo tổng số huy chương đạt được thì Việt Nam đứng thứ 3
Nếu xếp hạng theo tổng số huy chương đạt được thì Việt Nam đứng thứ 3
Câu 17 [690534]: Biểu đồ cột kép ở Hình 20 biểu diễn sản lượng cà phê và gạo xuất khẩu của Việt Nam trong ba năm 2017, 2018, 2019.


(Nguồn: Tổng cục Thống kê)
Sản lượng gạo xuất khẩu năm 2019 nhiều hơn sản lượng gạo xuất khẩu năm 2018 là bao nhiêu triệu tấn?
Điền đáp án: 0,26
Sản lượng gạo xuất khẩu năm 2019 nhiều hơn sản lượng gạo xuất khẩu năm 2018 là:
(triệu tấn).
Sản lượng gạo xuất khẩu năm 2019 nhiều hơn sản lượng gạo xuất khẩu năm 2018 là:

Câu 18 [690535]: Biểu đồ kép ở Hình 21 biểu diễn số tiền Việt Nam thu được khi xuất khẩu cà phê và xuất khẩu gạo trong ba năm 2017, 2018, 2019.


(Nguồn: Tổng cục Thống kê)
Số tiền thu được khi xuất khẩu cà phê năm 2018 nhiều hơn số tiền thu được khi xuất khẩu cà phê năm 2019 là bao nhiêu tỉ đô la Mỹ?
Điền đáp án: 0,69
Số tiền thu được khi xuất khẩu cà phê năm 2018 nhiều hơn số tiền thu được khi xuất khẩu cà phê năm 2019 là:
(tỉ đô la Mỹ).
Số tiền thu được khi xuất khẩu cà phê năm 2018 nhiều hơn số tiền thu được khi xuất khẩu cà phê năm 2019 là:

Câu 19 [690536]: Biểu đồ dưới đây cho biết điểm thi học kì I (HKI) và học kì II (HKII) của bạn An.

Sự chênh lệch giữa điểm trung bình tất cả các môn của học kì I và học kì II là

Sự chênh lệch giữa điểm trung bình tất cả các môn của học kì I và học kì II là
Điền đáp án: 2
Điểm trung bình tất cả các môn của học kì I là:
(điểm).
Điểm trung bình tất cả các môn của học kì II là:
(điểm).
Sự chênh lệch giữa điểm trung bình tất cả các môn của học kì I và học kì II là:
(điểm).
Điểm trung bình tất cả các môn của học kì I là:

Điểm trung bình tất cả các môn của học kì II là:

Sự chênh lệch giữa điểm trung bình tất cả các môn của học kì I và học kì II là:

Câu 20 [690537]: Biểu đồ ở Hình 16 thống kê số lượng ti vi bán được của 3 cửa hàng trong tháng 5 và tháng 6 của năm 2018.

Số lượng ti vi mà cả ba cửa hàng bán được trong tháng 6 nhiều hơn số lượng ti vi mà cả ba của hàng bán được trong tháng 5 là bao nhiêu?

Số lượng ti vi mà cả ba cửa hàng bán được trong tháng 6 nhiều hơn số lượng ti vi mà cả ba của hàng bán được trong tháng 5 là bao nhiêu?
Điền đáp án: 81
Số lượng tivi mà cả 3 cửa hàng bán được trong tháng 6:
Số lượng tivi mà cả 3 cửa hàng bán được trong tháng 5:
Số lượng tivi mà cả 3 cửa hàng bán được trong tháng 6 nhiều hơn số lượng tivi mà cả 3 cửa hàng bán được trong tháng 5 là:
Số lượng tivi mà cả 3 cửa hàng bán được trong tháng 6:

Số lượng tivi mà cả 3 cửa hàng bán được trong tháng 5:

Số lượng tivi mà cả 3 cửa hàng bán được trong tháng 6 nhiều hơn số lượng tivi mà cả 3 cửa hàng bán được trong tháng 5 là:

Câu 21 [690538]: Cho biểu đồ

Dựa vào biểu đồ, hãy cho biết năm nào nào thị phần xuất khẩu gạo giữa 2 nước Việt Nam và Thái Lan có sự chênh lệch lớn nhất?

Dựa vào biểu đồ, hãy cho biết năm nào nào thị phần xuất khẩu gạo giữa 2 nước Việt Nam và Thái Lan có sự chênh lệch lớn nhất?
Điền đáp án: 2017
Sự chênh lệch thị phần xuất khẩu gạo giữa 2 nước Việt Nam và Thái Lan:
2017:
2018:
2019:
2020:
Năm 2017 thị phần xuất khẩu gạo giữa 2 nước Việt Nam và Thái Lan có sự chênh lệch lớn nhất.
Sự chênh lệch thị phần xuất khẩu gạo giữa 2 nước Việt Nam và Thái Lan:
2017:

2018:

2019:

2020:

Năm 2017 thị phần xuất khẩu gạo giữa 2 nước Việt Nam và Thái Lan có sự chênh lệch lớn nhất.
Câu 22 [690539]: Biểu đồ cột kép biểu diễn diện tích gieo trồng sắn của Bình Thuận và Bình Phước trong các năm 2018; 2019; 2020 (đơn vị: Nghìn ha).

Sự chênh lệch tổng diện tích gieo trồng sắn của hai tỉnh thành Bình Thuận và Bình Phước trong giai đoạn 2018 đến 2020 là bao nhiêu nghìn ha?

Sự chênh lệch tổng diện tích gieo trồng sắn của hai tỉnh thành Bình Thuận và Bình Phước trong giai đoạn 2018 đến 2020 là bao nhiêu nghìn ha?
Điền đáp án: 50,3
Tổng diện tích gieo trồng sắn của tỉnh Bình Thuận :
(nghìn ha).
Tổng diện tích gieo trồng sắn của tỉnh Bình Phước :
(nghìn ha).
Sự chênh lệch tổng diện tích gieo trồng sắn của 2 tỉnh thành Bình Thuận và Bình Phước trong giai đoạn 2018 đến 2020 là :
(nghìn ha).
Tổng diện tích gieo trồng sắn của tỉnh Bình Thuận :

Tổng diện tích gieo trồng sắn của tỉnh Bình Phước :

Sự chênh lệch tổng diện tích gieo trồng sắn của 2 tỉnh thành Bình Thuận và Bình Phước trong giai đoạn 2018 đến 2020 là :

Câu 23 [690540]: Cho biểu đồ Hình 5.7

Sự chênh lệch giữa tổng số huy chương nhận được của hai đoàn thể thao Mỹ và Nhật Bản tại Olympic Tokyo 2020 bằng

Sự chênh lệch giữa tổng số huy chương nhận được của hai đoàn thể thao Mỹ và Nhật Bản tại Olympic Tokyo 2020 bằng
Điền đáp án: 55
Tổng số huy chương nhận được của đoàn thể thao Mỹ:
(huy chương).
Tổng số huy chương nhận được của đoàn thể thao Nhật Bản:
(huy chương).
Sự chênh lệch giữa tổng số huy chương nhận được của 2 đoàn thể thao Mỹ và Nhật Bản tại Olympic Tokyo 2020 bằng:
(huy chương).
Tổng số huy chương nhận được của đoàn thể thao Mỹ:

Tổng số huy chương nhận được của đoàn thể thao Nhật Bản:

Sự chênh lệch giữa tổng số huy chương nhận được của 2 đoàn thể thao Mỹ và Nhật Bản tại Olympic Tokyo 2020 bằng:

Câu 24 [690541]: Cho biểu đồ cột kép sau:

Điểm trung bình tất cả các môn của lớp 6A bằng

Điểm trung bình tất cả các môn của lớp 6A bằng
Điền đáp án: 6,88
Điểm trung bình tất cả các môn của lớp 6A là:
Điểm trung bình tất cả các môn của lớp 6A là:

Câu 25 [702228]: Số lượng trường Trung học cơ sở (THCS) của 5 tỉnh miền Trung trong năm 2005 và 2015 (theo số liệu của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2015) được cho trên biểu đồ cột kép sau:

Sự chênh lệch số lượng trường THCS của 5 tỉnh trong hai năm 2005 và 2015 là

Sự chênh lệch số lượng trường THCS của 5 tỉnh trong hai năm 2005 và 2015 là
Điền đáp án: 80
Số lượng trường THCS của 5 tỉnh trong năm 2005 là:
(trường).
Số lượng trường THCS của 5 tỉnh trong năm 2015 là:
(trường).
Sự chênh lệch số lượng trường THCS của 5 tỉnh trong 2 năm 2005 và 2015 là
(trường).
Đáp án: D
Số lượng trường THCS của 5 tỉnh trong năm 2005 là:

Số lượng trường THCS của 5 tỉnh trong năm 2015 là:

Sự chênh lệch số lượng trường THCS của 5 tỉnh trong 2 năm 2005 và 2015 là
