Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 1 đến 3:
Bảng sau thể hiện nhiệt độ không khí trung bình tháng tại một số địa phương năm 2021.
Câu 1 [293140]: Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất và cao nhất được ghi lại là bao nhiêu?
A, 10,2oC và 31,6oC.
B, 12,6oC và 31,6oC.
C, 12,6oC và 30,9oC.
D, 10,2oC và 30,9oC.
Chọn đáp án B.
Dựa vào dữ kiện:
Nhiệt độ thấp nhất ở tháng 1 tại Lai Châu.
Nhiệt độ cao nhất là ở tháng 6 tại Hà Nội. Đáp án: B
Câu 2 [293141]: Địa phương có biên độ nhiệt độ (chênh lệch giữa tháng có nhiệt độ cao nhất và thấp nhất) lớn nhất là
A, Lai Châu.
B, Hà Nội (Láng).
C, Huế.
D, Đà Nẵng.
Chọn đáp án B.
Dựa vào dữ kiện:
Chênh lệch ở Lai Châu là:
Chênh lệch ở Hà Nội (Láng) là:
Chênh lệch ở Huế là:
Chênh lệch ở Đà Nẵng là:
Chênh lệch ở Hà Nội (Láng) là có biên độ lớn nhất. Đáp án: B
Câu 3 [293142]: Nhiệt độ trung bình năm 2021 của địa phương cao nhất so với địa phương thấp nhất lớn hơn bao nhiêu độ?
A, 5,3oC.
B, 6,1oC.
C, 6,5oC.
D, 5,1oC.
Chọn đáp án C.
Dựa vào dữ kiện: Nhiệt độ trung bình ở các địa phương năm 2021 lần lượt là:
- Lai Châu:
(Tương tự cách tính)
- Hà Nội (Láng): 25,31.
- Huế: 25,54.
- Đà Nẵng: 26,7.
Chênh lệch giữa địa phương có nhiệt độ trung bình cao nhất (Đà Nẵng) và địa phương có nhiệt độ trung bình thấp nhất (Lai Châu) là: Đáp án: C
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 4 đến 6:
Tỷ lệ hộ gia đình sở hữu các đồ gia dụng ở 5 khu vực được thể hiện ở bảng số liệu bên dưới:
Câu 4 [690209]: Khu vực nào có tỷ lệ hộ gia đình không sở hữu lò vi sóng là lớn nhất?
A, B.
B, C.
C, D.
D, E.
Chọn đáp án A.
Dựa vào dữ kiện:
Khu vực không sở hữu lò vi sóng lớn nhất là khu vực có tỷ lệ sở hữu lò vi sóng nhỏ nhất.
Đó là khu vực B. Đáp án: B
Câu 5 [690210]: Nếu có thêm 4% số hộ gia đình ở mỗi khu vực A và B có máy rửa bát và có thêm 5% số hộ gia đình ở khu vực C có máy rửa bát thì tỉ lệ phần trăm trung bình số hộ gia đình sở hữu máy rửa bát ở các khu vực là
A, 10.
B, 11.
C, 12.
D, 13.
Chọn đáp án C.
Dựa vào dữ kiện:
Theo dữ kiện đề bài ta có tỷ lệ phần trăm trung bình số hộ gia đình sở hữu máy rửa bát ở các khu vực là: Đáp án: C
Câu 6 [690211]: Tỉ lệ phần trăm trung bình số hộ gia đình không có máy giặt là
A, 15,6.
B, 16,6.
C, 17,6.
D, 18,6.
Chọn đáp án B.
Dựa vào dữ kiện:
Tỷ lệ phần trăm trung bình số hộ gia đình không có máy giặt là
Đáp án: B
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 7 đến 9:
Tỉ lệ tăng trưởng doanh thu bán hàng của năm công ty trong 4 năm như sau.
Câu 7 [690212]: Trong số các công ty sau đây, công ty nào có tỷ lệ tăng trưởng doanh thu bán hàng cao nhất từ năm 1997 đến năm 2000?
A, A.
B, B.
C, D.
D, E.
Chọn đáp án D.
Dựa vào dữ kiện:
Tỷ lệ tăng tưởng doanh thu của từng công ty từ năm 1997 đến năm 2000 là
Công ty A:
Công ty B:
Công ty D:
Công ty E:
Công ty E thỏa mãn yêu cầu đề bài. Đáp án: D
Câu 8 [690213]: Công ty D đã kiếm được lợi nhuận là 41 triệu USD, chiếm 25% tổng doanh số bán hàng năm 2000. Doanh số bán hàng năm 1997 của công ty là bao nhiêu triệu USD?
A, 64.
B, 88.
C, 164.
D, 100.
Chọn đáp án D.
Dựa vào dữ kiện:
Tổng doanh số bán hàng năm 200 của công ty D là
Doanh số bán hàng năm 1997 của công ty là Đáp án: D
Câu 9 [690214]: Năm 1999, doanh số của công ty B và công ty D lần lượt là 100 triệu USD và 130 triệu USD. Tỷ lệ doanh số của họ vào năm 1997 là
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.
Tỉ lệ doanh số của họ vào năm 1997 là Đáp án: A
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 10 đến 13:
[Đề mẫu ĐGNL ĐHQG TP.HCM 2018, 2019, 2020]
Số liệu thống kê tình hình việc làm của cựu sinh viên ngành Toán của một trường đại học sau khi tốt nghiệp của các khóa tốt nghiệp 2015 và 2016 được trình bày trong bảng sau:
Câu 10 [598755]: Tính cả hai khóa tốt nghiệp 2015 và 2016, ở các lĩnh vực trong bảng số liệu, số cựu sinh viên nam có việc làm nhiều hơn số cựu sinh viên nữ có việc làm là bao nhiêu phần trăm?
A, 521,4%.
B, 421,4%.
C, 321,4%.
D, 221,4%.
Chọn đáp án C.
Dựa vào dữ kiện:
Ta lần lượt tính tổng số cựu sinh viên nam, sinh viên nữ trong tất cả các ngành tính cả 2 khóa tốt nghiệp 2015 và 2016.
Tổng số cựu sinh viên nam có việc làm trong tất cả các ngành tính cả 2 khóa tốt nghiệp 2015 và 2016 là:
Tổng số cựu sinh viên nữ có việc làm trong tất cả các ngành tính cả 2 khóa tốt nghiệp 2015 và 2016 là:
Tỷ lệ phần trăm số cựu sinh viên nam có việc làm nhiều hơn số cựu sinh viên nữ có việc làm là Đáp án: C
Câu 11 [598754]: Tính cả hai khóa tốt nghiệp 2015 và 2016, lĩnh vực nào có tỉ lệ phần trăm cựu sinh viên nữ cao hơn các lĩnh vực còn lại?
A, Giảng dạy.
B, Ngân hàng.
C, Lập trình.
D, Bảo hiểm.
Chọn đáp án A.
Dựa vào dữ kiện:
Ta tính từng tỷ lệ phần trăm sinh viên nữ trong các ngành trong cả 2 khóa tốt nghiệp.
Giảng dạy:
Ngân hàng:
Lập trình:
Bảo hiểm:
Lĩnh vực có tỷ lệ phần trăm cựu sinh viên nữ cao hơn các lĩnh vực còn lại là Giảng dạy. Đáp án: A
Câu 12 [598753]: Tính cả hai khóa tốt nghiệp 2015 và 2016, số cựu sinh viên làm trong lĩnh vực Ngân hàng nhiều hơn số cựu sinh viên làm trong lĩnh vực Giảng dạy là bao nhiêu phần trăm?
A, 67,2%.
B, 63,1%.
C, 62,0%.
D, 68,5%.
Chọn đáp án B.
Dựa vào dữ kiện:
Xét trong cả hai khóa tốt nghiệp 2015 và 2016:
Số cựu sinh viên làm trong lĩnh vực Ngân hàng là
Số cựu sinh viên làm trong lĩnh vực Giảng dạy là
Số cựu sinh viên làm trong lĩnh vực Ngân hàng nhiều hơn số cựu sinh viên làm trong lĩnh vực Giảng dạy là Đáp án: B
Câu 13 [598752]: Trong số cựu sinh viên nữ có việc làm Khóa tốt nghiệp 2015, tỉ lệ phần trăm cựu sinh viên nữ làm trong lĩnh vực Giảng dạy là bao nhiêu?
A, 11,2%.
B, 12,2%.
C, 15,0%.
D, 29,4%.
Chọn đáp án D.
Dựa vào dữ kiện:
Số sinh viên nữ làm trong lĩnh vực Giảng dạy là 25.
Tổng số sinh viên nữ trong Khóa luận tốt nghiệp 2015 là
Tỷ lệ phần trăm cựu sinh viên nữ làm trong lĩnh vực Giảng dạy là
Đáp án: D
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 14 đến 17:
[Đề mẫu ĐGNL ĐHQG TP.HCM 2025]
Bảng sau thể hiện tỉ lệ nam/nữ ở 5 tỉnh có ti lệ cao nhất toàn quốc trong năm 2021.
Câu 14 [691561]: Tỉ lệ nam/nữ trung bình của cả 5 tỉnh là
A, 1,022.
B, 1,042.
C, 1,055.
D, 1,061.
Chọn đáp án B.
Tỷ lệ nam/nữ trung bình của 5 tỉnh là
Câu 15 [691562]: Biết rằng tỉnh Kiên Giang đứng thứ 6 với tỉ lệ chênh lệch nam/nữ là 1,028, đồng thời biết rằng tỉnh Kiên Giang có 873 236 nam. Hỏi dân số tỉnh Kiên Giang xấp xỉ bao nhiêu?
A, 1 723 000.
B, 1 842 000.
C, 1 932 000.
D, 2 012 000.
Chọn đáp án A.
Dựa vào dữ kiện:
Số nữ của tỉnh Kiên Giang là
Dân số tỉnh Kiên Giang xấp xỉ
Câu 16 [691563]: Ở tỉnh Đắk Nông, theo thống kê về độ tuổi năm 2021, tỉ lệ chênh lệch nam/nữ lớn nhất là 1,217 ở độ tuổi 20-24. Biết rằng dân số ở độ tuổi 20-24 chiếm 7,15% tổng dân số toàn tỉnh. Hỏi dân số là nam giới ở độ tuổi 20-24 của tỉnh Đắk Nông bằng khoảng bao nhiêu?
A, 19.450.
B, 20.340.
C, 22.410.
D, 24.420.
Chọn đáp án D.
Dựa vào dữ kiện:
Dân số ở độ tuổi 20-24 của tỉnh Đắk Nông là
Gọi số nam trong độ tuổi 20-24 là
Vì tỷ lệ chênh lệch nam/nữ ở độ tuổi 20-24 là 1,217
Số nữ trong độ tuổi 20-24 là
Ta có phương trình:
Câu 17 [691564]: Biết rằng Cà Mau có tổng dân số bằng 31,7% tổng dân số của 5 tỉnh ở bảng trên. Số nam giới ở Cà Mau nhiều hơn số trung bình nam giới của cả 5 tỉnh 57,28%. Tính tỉ lệ nam/nữ của tỉnh Cà Mau.
A, 1,012.
B, 1,019.
C, 1,026.
D, 1,035.
Chọn đáp án C.
Dựa vào dữ kiện:
Số dân ở Cà Mau là
Số nam giới trung bình của 5 tỉnh là
Vì số nam giới ở Cà Mau nhiều hơn số trung bình nam giới của cả 5 tỉnh là nên số nam giới ở Cà Mau sẽ bằng
Số nam giới ở Cà Mau là
Số nữ giới ở Cà Mau là
Tỷ lệ nam/ nữ của tỉnh Cà Mau là
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 18 đến 20:
Nhiệt độ trung bình của 5 thành phố trong 5 ngày được thể hiện trong bảng bên dưới:
Câu 18 [690216]: Thành phố nào có nhiệt độ trung bình cao nhất trong 5 ngày?
A, A.
B, B.
C, C.
D, E.
Chọn đáp án B.
Dựa vào dữ kiện:
Ta lần lượt tính nhiệt độ trung bình của các thành phố.
Thành phố A:
Thành phố B:
Thành phố C:
Thành phố D:
Thành phố E:
Thành phố B có nhiệt độ trung bình cao nhất. Đáp án: B
Câu 19 [690217]: Thành phố nào có nhiệt độ trung bình thấp nhất trong 5 ngày?
A, A.
B, C.
C, D.
D, E.
Chọn đáp án C.
Dựa vào dữ kiện:
Ta lần lượt tính nhiệt độ trung bình của các thành phố.
Thành phố A:
Thành phố B:
Thành phố C:
Thành phố D:
Thành phố E:
Thành phố D có nhiệt độ trung bình thấp nhất. Đáp án: C
Câu 20 [690218]: Sự chênh lệch giữa nhiệt độ trung bình ở thành phố C và thành phố E trong 5 ngày là
A, 0,2.
B, 0,3.
C, 0,4.
D, 0,5.
Chọn đáp án C.
Dựa vào dữ kiện:
Thành phố C:
Thành phố E:
Chênh lệch giữa nhiệt độ trung bình ở thành phố C và thành phố E là Đáp án: C
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 21 đến 23:
Giá của các mặt hàng nông sản trong thời gian 5 năm (USD/tấn) được thể hiện ở bảng bên dưới:
Câu 21 [690219]: Tổng chi phí mua mỗi loại nông sản 1 tấn của 2 năm nào sau đây là bằng nhau?
A, 1 và 2.
B, 2 và 4.
C, 4 và 5.
D, 2 và 3.
Chọn đáp án D.
Dựa vào dữ kiện: Ta tính lần lượt tổng chi phí mua nông sản của các năm.
Năm 1:
Năm 2:
Năm 3:
Năm 4:
Năm 5:
Tổng chi phí mua mỗi loại nông sản 1 tấn bằng nhau trong năm 2 và 3 là bằng nhau. Đáp án: D
Câu 22 [690220]: Hai mặt hàng nào có cùng sự thay đổi về giá năm thứ 5 so với năm thứ nhất?
A, Thịt bò và đường.
B, Thịt bò và lúa mì.
C, Lúa mì và ngô.
D, Lúa mì và đường.
Chọn đáp án C.
Dựa vào dữ kiện:
Ta lần lượt tính sự chênh lệch về giá của từng mặt hàng trong năm 5 so với năm 1 sau đó so sánh với nhau.
Thịt bò:
Lúa mì:
Ngô:
Đường:
Hai mặt hàng có cùng sự thay đổi về giá năm 5 so với năm 1 là Lúa mì và ngô.
Câu 23 [690221]: Nếu năm thứ 6 giá bán tăng 5%/tấn so với năm thứ 5 đối với tất cả các mặt hàng ngoại trừ thịt bò (giảm 12%/tấn) thì tổng chi phí mua mỗi loại nông sản 1 tấn vào năm thứ 6 hơn năm thứ 1 là bao nhiêu USD?
A, –34.
B,
C,
D, +34.
Chọn đáp án A.
Dựa vào dữ kiện:
Vì năm thứ 6 giá bán tăng 5%/tấn so với năm thứ 5 đối với tất cả các mặt hàng ngoại trừ thịt bò (giảm 12%/tấn) nên tổng chi phí mua mỗi loại nông sản 1 tấn vào năm thứ 6 là (USD)
Chênh lệch tổng chi phí mua mỗi loại nông sản vào năm thứ 6 hơn năm thứ 1 là (USD).
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 24 đến 27:
Bảng số liệu dưới đây thể hiện giá bán (VND/kg) của các mặt hàng thực phẩm tại 5 siêu thị:
Câu 24 [690222]: Nếu mua mỗi loại thực phẩm 1 kg thì mua ở siêu thị nào là rẻ nhất?
A, B.
B, C.
C, D.
D, E.
Chọn đáp án B.
Dựa vào dữ kiện:
Ta tính tổng chi phí mua mỗi loại thực phẩm 1 kg ở các siêu thị rồi sau đó so sánh với nhau.
Siêu thị A:
Siêu thị B:
Siêu thị C:
Siêu thị D:
Siêu thị E:
Mua ở siêu thị C là rẻ nhất. Đáp án: B
Câu 25 [690223]: Mặt hàng nào có sự chênh lệch giá cho mỗi kilôgam trong 5 siêu thị là lớn nhất?
A, Thịt bò.
B, Phô mai.
C, Cà chua.
D, Táo.
Chọn đáp án A.
Dựa vào dữ kiện:
Ta dựa vào bảng để tính chênh lệch giá từng mặt hàng ở của hàng có giá cao nhất với cửa hàng có giá thấp nhất sau đó so sánh các sự chênh lệch đó với nhau xem mặt hàng nào là lớn nhất.
Thịt bò:
Phô mai:
Cà chua:
Táo:
Thịt bò có chênh lệch giá lớn nhất. Đáp án: A
Câu 26 [690224]: Nếu siêu thị A tăng giá 5% mỗi kilôgam thịt bò và giảm giá 10% mỗi kilôgam bơ thì sự chênh lệch về giá gần đúng khi mua 2 kg thịt bò và 2 kg bơ ở siêu thị A và siêu thị C là
A, 21 800 VND.
B, 22 200 VND.
C, 22 200 VND.
D, 22 200 VND.
Chọn đáp án C.
Dựa vào dữ kiện:
Giá khi mua 2 kg thịt bò và 2 kg bơ ở siêu thị A là: (VNĐ).
Giá khi mua 2 kg thịt bò và 2 kg bơ ở siêu thị C là:(VNĐ).
Sự chênh lệch về giá gần đúng khi mua 2 kg thịt bò và 2 kg bơ ở siêu thị A và siêu thị C là (VNĐ). Đáp án: C
Câu 27 [690225]: Nếu một khách hàng mua mỗi mặt hàng 1 kg thì tổng số tiền khách hàng phải chi ít nhất là
A, 411 200 VND.
B, 413 200 VND.
C, 417 200 VND.
D, 419 200 VND.
Chọn đáp án A.
Ta dựa vào bảng tìm giá mỗi mặt hàng rẻ nhất ở các siêu thị khác nhau sau đó cộng lại với nhau.
Tổng số tiền khách hàng phải chi trả là (VNĐ). Đáp án: A
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 28 đến 31:
Bảng thống kê sau thể hiện số lượng mặt hàng của 5 cửa hàng bán được trong vòng 1 tháng:
Câu 28 [690226]: Hai cửa hàng nào có tổng số mặt hàng bán được bằng nhau?
A, A và B.
B, C và D.
C, D và E.
D, A và D.
Chọn đáp án D.
Dựa vào dữ kiện:
Ta tính tổng số mặt hàng của các cửa hàng sau đó só sánh vói nhau.
Cửa hàng A:
Cửa hàng B:
Cửa hàng C:
Cửa hàng D:
Cửa hàng E:
Cửa hàng A và D có tổng số mặt hàng bán được là bằng nhau. Đáp án: D
Câu 29 [690227]: Nếu mỗi nhân viên bán hàng ở cửa hàng C bán được 24 mặt hàng ngoại trừ một người nhân viên bán được 36 món thì cửa hàng C có bao nhiêu nhân viên?
A, 7.
B, 8.
C, 9.
D, 10.
Chọn đáp án A.
Dựa vào dữ kiện:
Gọi số nhân viên bán được 24 mặt hàng là .
Theo đề bài ta có phương trình:
Cửa hàng có tất cả 7 nhân viên. Đáp án: A
Câu 30 [690228]: Nếu cửa hàng C chỉ bán được một nửa tổng số mặt hàng trên; cửa hàng A và D không bán được chiếc áo phao nào thì cửa hàng nào sẽ bán được nhiều mặt hàng nhất?
A, A.
B, B.
C, D.
D, E.
Chọn đáp án B.
Dựa vào dữ kiện:
Số mặt hàng của hàng A bán được khi không bán được chiếc áo phao là
Số mặt hàng của hàng D bán được khi không bán được chiếc áo phao là
Số mặt hàng của cửa hàng C nếu chỉ bán được một nửa tổng số mặt hàng trên là
Số mặt hàng cửa hàng B bán được là
Số mặt hàng cửa hàng E bán được là
Cửa hàng B bán được nhiều mặt hàng nhất. Đáp án: B
Câu 31 [690229]: Nếu giá bán trung bình của áo hoodie ở cửa hàng B là 575 000 đồng thì doanh số của cửa hàng B thu được từ việc bán áo hoodie là
A, 11 650 000 đồng.
B, 12 265 000 đồng.
C, 14 465 000 đồng.
D, 15 565 000 đồng.
Chọn đáp án B.
Doanh số của cửa hàng B thu được từ việc bán áo hoodie là (VNĐ). Đáp án: B
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 32 đến 35:
Bảng huy chương IMO mọi thời đại (tính đến hết cuộc thi năm 2022).
Câu 32 [292562]: Tỉ lệ gần nhất với tỉ lệ số huy chương Vàng của đoàn Đức so với đoàn Trung Quốc là
A, 1/3.
B, 1/4.
C, 1/2.
D, 1/5.
Chọn đáp án A.
Dựa vào dữ kiện:
Tỉ lệ số huy chương vàng của đoàn Đức so với đoàn Trung Quốc là Đáp án: A
Câu 33 [292563]: Phần trăm số huy chương Vàng so với tổng số huy chương đoàn Việt Nam có được là bao nhiêu?
A, 24,1%.
B, 25,8%.
C, 37,0%.
D, 21,5%.
Chọn đáp án B.
Dựa vào dữ kiện:
Phần trăm số huy chương vàng so với tổng số huy chương đoàn Việt Nam có được là Đáp án: B
Câu 34 [292564]: Tổng số huy chương của đoàn Liên Xô và đoàn Nga chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số huy chương của 10 đoàn có xếp hạng tốt nhất?
A, 4,9%.
B, 10,4%.
C, 21,0%.
D, 14,9%.
Chọn đáp án D.
Tỷ lệ tổng số huy chương của đoàn Liên Xô và đoàn Nga trong tổng số huy chương của 10 đoàn có xếp hạng tốt nhất là
Đáp án: D
Câu 35 [292565]: Nếu tính huy chương Vàng 3 điểm, huy chương Bạc 2 điểm và huy chương Đồng 1 điểm thì đội tuyển có tổng số điểm cao nhất là
A, Trung Quốc.
B, Romania.
C, Hoa Kỳ.
D, Hungary.
Chọn đáp án C.
Dựa vào dữ kiện:
Ta tính điểm của từng đội tuyển rồi so sánh với nhau.
Trung Quốc: (điểm).
Romania: (điểm).
Hoa Kỳ: (điểm).
Hungary: (điểm).
Đội tuyển có tổng số điểm cao nhất là Hoa Kỳ. Đáp án: C
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 36 đến 39:
Năm 2019, có hơn 360,1 triệu lượt khách quốc tế thăm các nước và vùng lãnh thổ châu Á, tăng 3,6% so với năm 2018. Dưới đây là 10 địa điểm được ghé thăm nhiều nhất.
Câu 36 [292419]: Tổng lượt khách quốc tế đến 10 địa điểm được ghé thăm nhiều nhất châu Á năm 2019 nhiều hơn so với năm 2018 bao nhiêu lượt?
A, 7,1 triệu lượt.
B, 8,1 triệu lượt.
C, 7,9 triệu lượt.
D, 7,6 triệu lượt.
Chọn đáp án D.
Dựa vào dữ kiện:
Tổng lượt khách quốc tế đến 10 địa điểm được ghé thăm nhiều nhất Châu Á năm 2019 là (triệu).
Tổng lượt khách quốc tế đến 10 địa điểm được ghé thăm nhiều nhất Châu Á năm 2018 là (triệu).
Tổng lượt khách quốc tế đến 10 địa điểm được ghé thăm nhiều nhất Châu Á năm 2019 nhiều hơn so với năm 2018 là (triệu). Đáp án: D
Câu 37 [292420]: Điểm đến nào trong 10 điểm đến trên có tốc độ tăng trưởng lượt khách du lịch mạnh nhất từ năm 2018 đến năm 2019?
A, Hồng Kông (Trung Quốc).
B, Trung Quốc.
C, Việt Nam.
D, Hàn Quốc.
Chọn đáp án A.
Dựa vào dữ kiện:
Ta tính tốc độ tăng trưởng của từng điểm đến rồi so sánh với nhau.
Hồng Kông:
Trung Quốc:
Việt Nam:
Hàn Quốc:
Điểm đến có tốc độ tăng trưởng lượt khách du lịch mạnh nhất từ năm 2018 đến năm 2019 là Hồng Kông. Đáp án: A
Câu 38 [292421]: Trong tổng số lượt khách du lịch quốc tế đến thăm các nước châu Á thì số lượt ghé thăm 10 địa điểm trên chiếm bao nhiêu phần trăm vào năm 2018?
A, 77,0%.
B, 78,0%.
C, 76,4%.
D, 73,7%.
Chọn đáp án A.
Dựa vào dữ kiện:
Vì năm 2019 có hơn 360,1 triệu lượt khách quốc tế thăm các nước châu Á, tăng 3,6% so với năm 2018 nên số lượt khách quốc tế đến châu Á năm 2028 là (triệu).
Tỷ lệ phần trăm số lượt ghé thăm 10 địa điểm trên vào năm 2018 là Đáp án: A
Câu 39 [292422]: Lượt khách du lịch quốc tế đến Việt Nam năm 2018 cao hơn 19,9% so với năm 2017. Số lượng khách du lịch quốc tế đến Việt Nam năm 2018 nhiều hơn triệu lượt so với năm 2017. Giá trị của gần nhất với giá trị nào sau đây?
A, 2,6.
B, 2,4.
C, 3,1.
D, 3,0.
Chọn đáp án A.
Dựa vào dữ kiện:
Số lượng khách du lịch quốc tế đến Việt Nam năm 2017 là
(triệu)
Giá trị của a là Đáp án: A
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 40 đến 43:
Có 3800 ngôn ngữ được biết đến trên toàn thế giới, 1/7 trong số đó được dự đoán sẽ biến mất trong 40 năm tới và 72,5% được dự đoán sẽ biến mất trong 100 năm tới. 2/5 dân số thế giới nói bảy ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi nhất như ngôn ngữ đầu tiên và hơn 1,7 tỉ người nói một trong bảy ngôn ngữ như ngôn ngữ thứ hai.
Câu 40 [292379]: Có bao nhiêu người nói 7 ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi nhất (được nói như ngôn ngữ đầu tiên)?
A, 3,456 tỷ.
B, 3,987 tỷ.
C, 3,477 tỷ.
D, 3,735 tỷ.
Chọn đáp án B.
Dựa vào dữ kiện:
Số người nói 7 ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi nhất như ngôn ngữ đầu tiên là Đáp án: B
Câu 41 [292380]: Tỉ lệ nào sau đây gần nhất với tỷ lệ người nói tiếng Tây Ban Nha hoặc tiếng Pháp như ngôn ngữ đầu tiên?
A, 1/10.
B, 1/7.
C, 1/6.
D, 1/5.
Chọn đáp án D.
Dựa vào dữ kiện:
Tỷ lệ tỷ lệ người nói ngôn ngữ đầu tiên của 7 ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi nhất là nói tiếng Tây Ban Nha hoặc tiếng Pháp là Đáp án: D
Câu 42 [292381]: Có bao nhiêu ngôn ngữ dự kiến sẽ biến mất trong 100 năm tới?
A, 3800.
B, 3455.
C, 2655.
D, 2755.
Chọn đáp án D.
Số ngôn ngữ dự kiến biến mất trong 100 năm tới là Đáp án: D
Câu 43 [292382]: Tỉ lệ nào sau đây gần nhất với tỷ lệ dân số thế giới nói tiếng Trung Quốc như ngôn ngữ đầu tiên?
A, 1/12.
B, 1/10.
C, 1/8.
D, 1/6.
Chọn đáp án B.
Dựa vào dữ kiện:
Số dân số nói tiếng Trung như ngôn ngữ đầu tiên là 1120 triệu người.
Tổng số dân số thế giới là: tỷ người.
Tỷ lệ là: Đáp án: B
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 44 đến 46:
Bảng sau cung cấp thông tin về dân số của 8 địa phương A, B, C, D, E, F, G, H.
Câu 44 [690230]: Tổng số trẻ tuổi vị thành niên chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm tổng dân số ở cả 8 địa phương?
A, 28%.
B, 36%.
C, 40%.
D, 44%.
Chọn đáp án B.
Tỷ lệ phần trăm tổng số trẻ tuổi vị thành niên trong tổng dân số ở cả tám địa phương là Đáp án: B
Câu 45 [690231]: Có bao nhiêu phần trăm tổng dân số của các địa phương A, D, H ở độ tuổi trưởng thành?
A, 57,2%.
B, 59,1%.
C, 62,3%.
D, 66,2%.
Chọn đáp án C.
Tỷ lệ phần trăm tổng dân số của các địa phương A, D, H ở độ tuổi trưởng thành là
Đáp án: C
Câu 46 [690232]: Có bao nhiêu địa phương có hơn 6 triệu nam tuổi vị thành niên?
A, 3.
B, 4.
C, 2.
D, 5.
Chọn đáp án A.
Địa phương A:
Địa phương B:
Địa phương C:
Địa phương D:
Địa phương E:
Địa phương F:
Địa phương G:
Địa phương H:
Có tất cả 3 địa phương có hơn 6 triệu nam tuổi vị thành niên. Đáp án: A
Số lượng nhân viên làm việc tại các phòng ban của một công ty được thể hiện ở bảng bên dưới.
Số lượng nhân viên làm việc tại các phòng ban của một công ty được thể hiện ở bảng bên dưới.
Câu 47 [690233]: Năm nào sau đây có tổng số nhân viên xấp xỉ gấp đôi tổng số nhân viên của công ty vào năm 2007?
A, 2008.
B, 2009.
C, 2010.
D, 2011.
Chọn đáp án B.
Dựa vào dữ kiện:
Tổng số nhân viên của công ty lần lượt trong từng năm là
Năm 2007: 345
Năm 2008: 442
Năm 2009: 708
Năm 2010: 750
Năm 2011: 821
Năm 2009 thỏa mãn yêu cầu đề bài. Đáp án: B
Câu 48 [690234]: Số lượng nhân viên của phòng ban nào gần như giữ nguyên trong những năm 2007 và 2012?
A, Kinh doanh.
B, Nhân sự.
C, Công nghệ thông tin.
D, 3 đáp án trên đều sai.
Chọn đáp án C.
Dựa vào dữ kiện:
Dựa thoe bảng ta thấy số lượng nhân viên phòng ban Công nghệ thông tin là giống nhau(=75) trong năm 2007 và 2012. Đáp án: C
Câu 49 [690235]: Số lượng nhân viên làm việc trong phòng ban kinh doanh chiếm hơn 50% tổng số nhân viên trong bao nhiêu năm?
A, 2.
B, 3.
C, 4.
D, 5.
Chọn đáp án D.
Dựa vào dữ kiện:
Ta tính tỷ lệ phần trăm số nhân viên trong phòng ban kinh doanh trong tổng số nhân viên của công ty theo từng năm.
Năm 2007 là
Năm 2008 là
Năm 2009 là
Năm 2010 là
Năm 2011 là
Năm 2012 là
Số lượng nhân viên làm việc trong phòng ban kinh doanh chiếm hơn 50% tổng số nhân viên trong 5 năm. Đáp án: D
Câu 50 [690236]: Mỗi phòng ban có số lượng nhân viên lớn hơn so với năm liền trước được thể hiện ở năm nào?
A, 2010.
B, 2012.
C, 2009.
D, 2011.
Chọn đáp án D.
Dựa vào dữ kiện:
Theo bảng ta thấy năm 2011 mỗi phòng ban đều có số lượng nhân viên lớn hơn so với năm liền trước. Đáp án: D
Câu 51 [690237]: Phòng ban nào có ít hơn 10% số nhân viên trong suốt những năm được thể hiện trong bảng là
A, Marketing.
B, Nhân sự.
C, Chăm sóc khách hàng.
D, 3 đáp án trên đều sai.
Chọn đáp án A.
Dựa vào dữ kiện:
Ta tính tỷ lệ phần trăm các phòng ban trong đáp án trong tổng số nhân viên theo từng năm.
Marketing:
Năm 2007:
Năm 2008:
Năm 2009:
Năm 2010:
Năm 2011:
Năm 2012:
Nhân sự:
Năm 2007:
Không thỏa mãn.
Chăm sóc khách hàng:
Năm 2007:
Không thỏa mãn.
Phòng ban nào có ít hơn 10% số nhân viên trong suốt những năm được thể hiện trong bảng là Marketing. Đáp án: A
Bảng dưới đây cung cấp thông tin về các loại hỗ trợ trong thành phố M năm 2022-2023:
Bảng dưới đây cung cấp thông tin về các loại hỗ trợ trong thành phố M năm 2022-2023:
Câu 52 [379933]: Loại hỗ trợ trong năm nào sau đây nhận được tỷ lệ hỗ trợ thấp nhất từ Trung tâm X so với tổng số hỗ trợ được cung cấp (tính toàn bộ các năm)?
A, B năm 2022.
B, C năm 2023.
C, D năm 2023.
D, A năm 2022.
Chọn đáp án B.
Dựa vào dữ kiện:
- Tỷ lệ hỗ trợ từ Trung tâm của loại hỗ trợ B năm 2022 là:
- Tỷ lệ hỗ trợ từ Trung tâm của loại hỗ trợ C năm 2023 là:
- Tỷ lệ hỗ trợ từ Trung tâm của loại hỗ trợ D năm 2023 là:
- Tỷ lệ hỗ trợ từ Trung tâm của loại hỗ trợ A năm 2022 là:
Ta thấy là Tỷ lệ hỗ trợ từ Trung tâm của loại hỗ trợ C năm 2023 là thấp nhất. Đáp án: B
Câu 53 [379934]: Sự chênh lệch giữa mức hỗ trợ trung bình do Trung tâm X cung cấp trong hai năm 2022 và năm 2023 gần nhất với bao nhiêu tỉ VND?
A, 1,20.
B, 1,18.
C, 1.30.
D, 1.40.
Chọn đáp án C.
Dựa vào dữ kiện:
Ta có mức hỗ trợ trung bình năm 2022 là:
Ta có mức hỗ trợ trung bình năm 2023 là:
Sự chênh lệch là: Đáp án: C
Câu 54 [379935]: Chi phí hàng tháng tính trên đầu người của thành phố M nếu nhận loại hỗ trợ E trong năm 2023 gần nhất với con số nào dưới đây? (tính theo đơn vị nghìn VND)
A, 703.000.
B, 750.000.
C, 790.000.
D, 820.000.
Chọn đáp án A.
Chi phí hàng tháng tính trên đầu người của thành phố M nếu nhận loại hỗ trợ loại E năm 2023 là Đáp án: A
Câu 55 [379936]: Giả sử rằng một nửa số người nhận được hỗ trợ loại B trong năm 2023 là những người lớn đang chăm sóc trẻ vị thành niên, và tổng số tiền hỗ trợ cho những người này chiếm 2/5 tổng số hỗ trợ loại B năm 2023 thì số tiền hỗ trợ bình quân mà mỗi người lớn đó nhận được vào năm 2023 gần nhất với con số nào sau đây? (tính theo VND)
A, 490.000.
B, 428.000.
C, 550.000.
D, 360.000.
Chọn đáp án B.
Dựa vào dữ kiện:
Số tiền hỗ trợ bình quân mà mỗi người lớn nhận được vào năm 2023 là: Đáp án: B
Câu 56 [379937]: Tỉ lệ giữa tổng chi phí hỗ trợ loại D năm 2022 so với năm 2023 gần nhất với số nào dưới đây?
A, 2:7.
B, 5:2.
C, 9:2.
D, 3:5.
Chọn đáp án D.
Tỷ lệ giữa tổng chi phí hỗ trợ loại D năm 2022 so với năm 2023 là: Đáp án: D
Tỉ lệ giữa tổng chi phí hỗ trợ loại D năm 2022 so với năm 2023 gần nhất với số nào dưới đây?
Bảng số liệu thể hiện ngân sách hàng năm cho các chương trình khác nhau ở thành phố X.
Câu 57 [690243]: Đáp án nào sau đây mô tả gần đúng về tốc độ thay đổi trung bình của ngân sách hàng năm dành cho Giáo dục tại thành phố X từ năm 2014 đến năm 2017?
A, 45 000 USD/năm.
B, 48 000 USD/năm.
C, 49 000 USD/năm.
D, 52 000 USD/năm.
Chọn đáp án B.
Tốc độ thay đổi trung bình của ngân sách hàng năm dành cho giáo dục tại thành phố X từ năm 2014 đến năm 2017 là (USD/năm) Đáp án: B
Câu 58 [690244]: Đáp án nào sau đây mô tả gần đúng về tốc độ thay đổi trung bình trong ngân sách hàng năm của Chính phủ tại X từ năm 2014 đến năm 2017?
A, 7 200 USD/năm.
B, 9 200 USD/năm.
C, 14 400 USD/năm.
D, 28 800 USD/năm.
Chọn đáp án A.
Tốc độ thay đổi trung bình trong ngân sách hàng năm của chính quyền tại X từ năm 2014 đến năm 2017 là(USD/năm). Đáp án: A
Câu 59 [690245]: Trong số các chương trình sau, tỉ lệ ngân sách năm 2014 so với ngân sách năm 2017 của chương trình nào gần nhất với tỉ lệ ngân sách năm 2014 so với ngân sách năm 2017 của chương trình Giáo dục?
A, Chính quyền.
B, An toàn công cộng.
C, Sức khỏe.
D, Nông nghiệp và phát triển.
Chọn đáp án B.
Dựa vào dữ kiện:
Ta tính ỷ lệ phần trăm ngân sách năm 2014 so với ngân sách năm 2017 của từng chương trình.
Giáo dục:
Chính quyền:
An toàn công cộng:
Sức khỏe:
Chương trình an toàn công cộng thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 60 đến 62:
Bảng sau cho biết tỉ lệ phần trăm tăng chi tiêu hàng tuần trong khoảng thời gian 5 năm của một hộ gia đình.
Câu 60 [291190]: Số tiền chi tiêu trung bình hàng tuần mà gia đình dành cho việc mua thực phẩm ở năm thứ 6 là bao nhiêu USD?
A, 57,8.
B, 58,2.
C, 62,2.
D, 67,8.
Chọn đáp án A.
Số tiền chi tiêu trung bình hàng tuần mà gia đình dành cho việc mua thực phẩm ở năm thứ 6 là USD. Đáp án: A
Câu 61 [291191]: Nếu gia đình tăng 15% số tiền chi cho mua quần áo và giảm 5% số tiền chi cho mua thực phẩm thì tổng tiền chi trong năm 1 thay đổi như thế nào?
A, Tăng 1,8 USD.
B, Tăng 0,8 USD.
C, Giảm 0,8 USD.
D, Giảm 1,8 USD.
Chọn đáp án B.
Dựa vào dữ kiện:
Số tiền tăng lên cho mua quần áo là
Số tiền giảm đi cho mua thực phẩm là
Tổng tiền chi năm 1 sẽ thay đổi là tăng Đáp án: B
Câu 62 [291192]: Mục chi tiêu nào có phần trăm tăng chi tiêu lớn nhất trong gian đoạn năm 3 đến năm 6?
A, Thực phẩm.
B, Tiền nhà.
C, Đồ uống.
D, Tiền điện.
Chọn đáp án C.
Dựa vào dữ kiện:
Trong giai đoạn năm 3 đến năm 6, phần trăm tăng của chi tiêu theo từng mục là:
- Thực phẩm: tăng
- Tiền nhà: tăng
- Đồ uống: tăng
- Tiền điện: tăng
Mục có phần trăm tăng chi tiêu cao nhất là Đồ uống với Đáp án: C
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 63 đến 66:
Phần trăm tăng giá bán lẻ hàng năm của các mặt hàng được chọn tại một cửa hàng trong giai đoạn 1999-2004 được thể hiện trong bảng dưới đây:
Câu 63 [691381]: Sự chênh lệch giá một chiếc máy giặt và một chiếc máy sấy năm 2004 so với năm 1999 là
A, 422 400 VND.
B, 622 400 VND.
C, 822 400 VND.
D, 1 022 400 VND.
Chọn đáp án D.
Sự chênh lệch giá một chiếc máy giặt và một chiếc máy sấy năm 2004 so với năm 1999 là
(VNĐ). Đáp án: D
Câu 64 [691382]: Hai năm nào sau đây có tổng tỉ lệ phần trăm tăng của 6 mặt hàng so với năm trước là
A, 2000 và 2001.
B, 2001 và 2002.
C, 2002 và 2003.
D, Không có 2 năm nào thỏa mãn.
Chọn đáp án D.
Dựa vào dữ kiện:
Năm 2000:
Năm 2001:
Năm 2002:
Năm 2003:
Năm 2004:
Không có 2 năm nào thỏa mãn. Đáp án: D
Câu 65 [691383]: Cửa hàng đã giảm giá giá bán của tivi 25% trong đợt giảm giá tháng 1 năm 2004. Vậy giá bán của một chiếc tivi năm 2004 là
A, 3 975 000 VND.
B, 4 334 800 VND.
C, 4 352 625 VND.
D, 5 436 800 .
Chọn đáp án C.
Giá bán của một chiếc Tivi là (VNĐ). Đáp án: C
Câu 66 [691384]: Sự chênh lệch giá của máy hút bụi năm 2003 so với 2001 là
A, 32 600 VND.
B, 52 600 VND.
C, 72 600 VND.
D, 92 600 VND.
Chọn đáp án C.
Sự chênh lệch giá của máy hút bụi năm 2003 so với 2001 là(VNĐ). Đáp án: C
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 67 đến 70:
Bảng sau thể hiện các chi tiêu chính của công ty M trong giai đoạn từ năm 2018-2022 (tính bằng triệu đồng).
Câu 67 [292998]: Trả lãi vay ngân hàng năm 2022 chiếm bao nhiêu phần trăm tổng chi tiêu chính của công ty M?
A, 10,5%.
B, 6,6%.
C, 7,8%.
D, 9,6%.
Chọn đáp án B.
Chi trả lãi vay ngân hàng năm 2022 chiếm số phần trăm tổng chi chính của công ty M là Đáp án: B
Câu 68 [292999]: Giá trị trung bình tổng tiền lương và thưởng hằng năm của công ty trong giai đoạn 2018-2022 là bao nhiêu triệu đồng?
A, 12 015.
B, 13 306.
C, 12 856.
D, 11 641.
Chọn đáp án D.
Giá trị trung bình tổng tiền lương và thưởng hằng năm của công ty trong giai đoạn 2018- 2022 là Đáp án: D
Câu 69 [293054]: Tỉ lệ giữa tổng chi đóng thuế qua các năm và tổng chi cho mua nguyên liệu qua các năm xấp xỉ tỉ lệ nào sau đây?
A, 3 : 4.
B, 10 : 13.
C, 4 : 7.
D, 7 : 13.
Chọn đáp án A.
Tỷ lệ giữa tổng chi đóng thuế qua các năm và tổng chi cho mua nguyên liệu qua các năm là:
Đáp án: A
Câu 70 [293055]: Thực tế năm 2020 do ảnh hưởng xấu của Covid-19 nên công ty M đã được hưởng chính sách hỗ trợ giảm 10% tiền thuế và 22% lãi suất vay ngân hàng. Nếu không có sự hỗ trợ này thì tổng chi tiêu chính của công ty M năm 2020 là bao nhiêu triệu đồng?
A, 16 900.
B, 17 503.
C, 16 403.
D, 17 397.
Chọn đáp án B.
Nếu không có sự hỗ trợ này thì tổng chi tiêu chính của công ty M năm 2020 là Đáp án: B
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 71 đến 74:
[Đề mẫu ĐGNL ĐHQG TP.HCM 2021, 2022, 2023]
Bảng số liệu dưới đây cung cấp giá vé xe buýt giữa các địa điểm.

Câu 71 [598739]: Trong các tuyến sau đây, tuyến nào có giá vé thấp nhất?
A, Tuyến I-V.
B, Tuyến II-IV.
C, Tuyến IV-V.
D, Tuyến II-III.
Chọn đáp án D.
Dựa vào dữ kiện:
Giá vé của các tuyến là:
Tuyến I – V: 10 000đ.
Tuyến II – IV: 25 000đ.
Tuyến IV – V: 10 000đ.
Tuyến II – III: 7000đ.
Tuyến II – III có giá vé thấp nhất. Đáp án: D
Câu 72 [598740]: Hành khách từ địa điểm III đi đến địa điểm nào có giá vé thấp nhất?
A, I.
B, II.
C, IV.
D, V.
Chọn đáp án A.
Theo bảng ta có giá vé đi từ địa điểm III đến I là thấp nhất (5000đ). Đáp án: A
Câu 73 [598741]: Một du khách đi từ địa điểm I đến địa điểm IV và muốn dừng ở hai địa điểm nữa để tham quan. Lộ trình nào sẽ có giá vé thấp nhất cho du khách?
A, I-II-III-IV.
B, I-III-II-IV.
C, I-V-III-IV.
D, I-III-V-IV.
Chọn đáp án D.
Dựa vào dữ kiện:
Chi phí của từng lộ trình là
I-II-III-IV:
I-III-II-IV:
I-V-III-IV:
I-III-V-IV:
Lộ trình I-III-V-IV có giá vé thấp nhất cho du khách. Đáp án: D
Câu 74 [598742]: Do giá nhiên liệu tăng nên giá vé xe buýt được điều chỉnh tăng thêm 1000đ cho các tuyến có giá dưới 10 000đ. Nếu số vé được bán ra cho tuyến I-III gấp đôi số vé được bán ra cho tuyến II-III thì tổng doanh thu từ hai tuyến này tăng lên bao nhiêu phần trăm? Biết rằng số vé được bán ra ở mỗi tuyến là không đổi so với thời điểm trước khi tăng giá.
A, 16,67%.
B, 17,65%.
C, 30,95%.
D, 25,00%.
Chọn đáp án B.
Dựa vào dữ kiện:
Gọi số vé bán ra của tuyến II-III là Số vé bán ra của tuyến I-III là .
Doanh thu của tuyến I-III là
Doanh thu của tuyến II-III là
Doanh thu của 2 tuyến trên sau khi tăng giá là
Doanh thu của 2 tuyến trên trước khi tăng giá là
Tổng doanh thu từ hai tuyến này tăng lên
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 75 đến 80:
Bảng dưới đây cung cấp chi phí chuyển phát nhanh (tính bằng USD) khi gửi một bưu kiện 1 kg từ thành phố này đến thành phố khác.
Câu 75 [690246]: Phí chuyển phát nhanh rẻ nhất khi gửi một bưu kiện 1 kg từ thành phố nào đến thành phố nào sau đây?
A, A đến E.
B, B đến D.
C, E đến D.
D, C đến B.
Chọn đáp án D.
Dựa theo bảng, ta tính được phí chuyển phát nhanh của từng tuyến trong đáp án.
A đến E: 10 USD.
B đến D: 25 USD.
E đến D: 10 USD.
C đến B: 7 USD.
Tuyến C đến B là rẻ nhất. Đáp án: D
Câu 76 [690247]: Khi gửi bưu kiện từ thành phố C thì mức phí rẻ nhất là đến thành phố nào?
A, A.
B, B.
C, D.
D, E.
Chọn đáp án A.
Dựa theo bảng, thấy thấy mức phí rẻ nhất là đến thành phố A (5 USD). Đáp án: A
Câu 77 [690248]: Trong số các tuyến chuyển phát sau đây, tuyến nào sẽ có mức phí khác so với 3 tuyến còn lại?
A, B đến A.
B, A đến E.
C, D đến E.
D, D đến B.
Chọn đáp án D.
Dựa vào dữ kiện:
Chi phí của các tuyến là
B đến A: 10 USD.
A đến E: 10 USD.
D đến E: 10 USD.
D đến B: 25 USD.
Tuyến D đến B khác với 3 tuyến còn lại. Đáp án: D
Câu 78 [690249]: Nếu chi phí cho mỗi kilôgam được coi là tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa các thành phố thì có thể suy ra rằng thành phố B là nơi xa thành phố nào nhất?
A, A.
B, C.
C, D.
D, E.
Chọn đáp án C.
Dựa theo bảng ta thấy chi phí vận chuyển từ B đến D là đắt nhất ( 25 USD)
Thành phố B xa thành phố D nhất. Đáp án: C
Câu 79 [690250]: Sự chênh lệch giữa chi phí gửi bưu kiện từ thành phố B đến thành phố A rồi từ thành phố A đến thành phố E với chi phí gửi trực tiếp bưu kiện từ B đến E là
A, 10 USD.
B, 5 USD.
C, 0 USD.
D, 20 USD.
Chọn đáp án C.
Dựa vào dữ kiện:
Chi phí gửi bưu kiện từ thành phố B đến thành phố A rồi từ thành phố A đến thành phố E là (USD).
Chi phí gửi trực tiếp bưu kiện từ B đến E là 20 USD.
Chênh lệch là 0 USD. Đáp án: C
Câu 80 [690251]: Trong các tuyến đường gửi bưu kiện sau đây, tuyến đường nào sẽ không mất thêm chi phí ngay cả khi bưu kiện được gửi trực tiếp từ thành phố đầu đến thành phố cuối?
A, B-A-D.
B, B-A-E.
C, C-A-E.
D, Cả 3 đáp án trên.
Chọn đáp án D.
Dựa vào dữ kiện:
Chi phí của từng tuyến là
Tuyến B-A-D:
Tuyến B-D: 25.
Tuyến B-A-E:
Tuyến B-E: 20.
Tuyến C-A-E:
Tuyến C-E: 15.
Cả 3 tuyến trên đều không mất thêm phí. Đáp án: D
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 81 đến 84:
Bảng sau thống kê số lượt hành khách di chuyển giữa các thành phố của một công ty.
Câu 81 [598706]: Tổng lượt hành khách đến thành phố nào là nhiều nhất?
A, Cần Thơ.
B, Vĩnh Long.
C, Sóc Trăng.
D, TP. HCM.
Chọn đáp án A.
Dựa vào dữ kiện:
Cần Thơ:
Vĩnh Long:
Sóc Trăng:
Tp HCM:
Cần Thơ có tổng lượt khách nhiều nhất. Đáp án: A
Câu 82 [598707]: Xét về độ chênh lệch giữa tổng lượt khách đi và đến của một thành phố, độ chênh lệch lớn nhất thuộc về thành phố nào?
A, Vĩnh Long.
B, Bạc Liêu.
C, Cần Thơ.
D, TP. HCM.
Chọn đáp án C.
Dựa vào dữ kiện:
Độ chênh lệch giữa tổng lượt khách đi và đến của từng thành phố là
Vĩnh Long:
Bạc Liêu:
Cần Thơ:
Tp HCM:
Độ chênh lớn nhất thuộc về thành phố Cần Thơ. Đáp án: C
Câu 83 [598708]: Trong các cặp thành phố dưới đây, cặp nào có tổng lượt hành khách di chuyển nhiều nhất?
A, Cần Thơ – Sóc Trăng.
B, TP. HCM - Cần Thơ.
C, Vĩnh Long – Bạc Liêu.
D, TP. HCM - Bạc Liêu.
Chọn đáp án B.
Dựa vào dữ kiện:
Tổng lượt hành khách di chuyển của từng cặp là
Cần Thơ – Sóc Trăng:
Tp HCM – Cần Thơ:
Vĩnh Long – Bạc Liêu:
Tp HCM – Bạc Liêu:
Cặp Tp HCM – Cần Thơ có tổng lượt khách di chuyển cao nhất. Đáp án: B
Câu 84 [598709]: Tỉ lệ phần trăm giữa khách đi so với khách đến của tỉnh Cần Thơ là
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.
Tỷ lệ phần trăm giữa khách đi so với khách đến của tỉnh Cần Thơ là Đáp án: A
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 85 đến 88:
Bảng dưới đây thể hiện số vụ cháy mà sáu đội cứu hỏa phụ trách trong thời gian 5 tháng:
Câu 85 [690252]: Tổng số vụ cháy trong tháng 6 và tháng 7 mà cả sáu đội cứu hỏa phụ trách là
A, 283.
B, 309.
C, 290.
D, 310.
Chọn đáp án C.
Tổng số vụ cháy trong tháng 6 và tháng 7 mà cả sáu đội cứu hỏa phụ trách là Đáp án: C
Câu 86 [690253]: Sự chênh lệch số vụ cháy của đội cứu hỏa nào phụ trách là lớn nhất trong tháng 7 và tháng 8?
A, A.
B, B.
C, C.
D, D.
Chọn đáp án B.
Dựa vào dữ kiện:
Sự chênh lệch số vụ cháy của đội cứu hỏa phụ trách trong tháng 7 và tháng 8 là
A:
B:
C:
D:
Đội B thỏa mãn yêu cầu câu hỏi. Đáp án: B
Câu 87 [690254]: Nếu đội cứu hỏa C chỉ phụ trách một nửa số vụ cháy trong thời gian 5 tháng thống kê thì đội cứu hỏa nào phụ trách số vụ cháy là nhiều nhất trong 5 tháng?
A, A.
B, B.
C, D.
D, E.
Chọn đáp án B.
Dựa vào dữ kiện:
Số vụ cháy của đội cứu hỏa C:
Số vụ cháy của đội cứu hỏa A:
Số vụ cháy của đội cứu hỏa B:
Số vụ cháy của đội cứu hỏa D:
Số vụ cháy của đội cứu hỏa E:
Đội B thỏa mãn yêu cầu câu hỏi. Đáp án: B
Câu 88 [690255]: Có bao nhiêu phần trăm trong tổng số vụ cháy ở tháng 9 có sự phụ trách của đội cứu hỏa C?
A, 24%.
B, 25%.
C, 26%.
D, 27%.
Chọn đáp án C.
Trong tổng số vụ cháy ở tháng 9 có sự phụ trách của đội cứu hỏa C là
Đáp án: C
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 89 đến 92:
Bảng dưới đây thể hiện số vụ tai nạn mà 6 xe cấp cứu phụ trách trong thời gian 5 tháng.
Câu 89 [690256]: Số vụ tai nạn mà 6 xe cấp cứu phụ trách trong tháng 9 so với tháng 5 tăng bao nhiêu phần trăm (làm tròn đến phần nguyên)?
A, 8%.
B, 10%.
C, 12%.
D, 14%.
Chọn đáp án C.
Dựa vào dữ kiện:
Số vụ tai nạn mà sáu xe cấp cứu phụ trách trong tháng 9 là
Số vụ tai nạn mà sáu xe cấp cứu phụ trách trong tháng 5 là
Số vụ tai nạn mà sáu xe cấp cứu phụ trách trong tháng 9 so với tháng 5 tăng Đáp án: C
Câu 90 [690257]: Mức tăng số vụ tai nạn trung bình gần đúng ở 6 xe cấp cứu phụ trách trong tháng 8 so với tháng 7 là
A, 9.
B, 11.
C, 13.
D, 15.
Chọn đáp án C.
Dựa vào dữ kiện:
Số vụ tai nạn trung bình trong tháng 8 là
Số vụ tai nạn trung bình trong tháng 7 là
Số vụ tai nạn tăng trong tháng 8 so với tháng 7 là (vụ). Đáp án: C
Câu 91 [690258]: Nếu dựa trên số liệu của tháng 9, số liệu thống kê về tháng 10 cho thấy số vụ tai nạn mà xe cấp cứu D và F phụ trách tăng 25% và số vụ tai nạn xe cấp cứu B giảm 16% thì sự chênh lệch giữa tổng số vụ tai nạn mà 3 xe cấp cứu phụ trách vào tháng 10 so với tháng 9 là
A, 6.
B, 12.
C, 18.
D, 14.
Chọn đáp án D.
Dựa vào dữ kiện:
Tổng số vụ tai nạn mà 3 xe cấp cứu phụ trách vào tháng 10 là
Tổng số vụ tai nạn mà 3 xe cấp cứu phụ trách vào tháng 9 là
Sự chênh lệch giữa tổng số vụ tai nạn mà 3 xe cấp cứu phụ trách vào tháng 10 so với tháng 9 là 14 vụ. Đáp án: D
Câu 92 [690259]: Hai xe cấp cứu phụ trách số vụ tai nạn bằng nhau trong thời gian 5 tháng là
A, D và F.
B, B và C.
C, C và F.
D, B và F.
Chọn đáp án C.
Dựa vào dữ kiện:
Ta tính tổng số vụ tai nạn của từng xe trong 5 tháng.
Xe B:
Xe C:
Xe D:
Xe F:
Xe C và F thỏa mãn yêu cầu câu hỏi. Đáp án: C
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 93 đến 96:
Tỉ lệ phần trăm (%) thất nghiệp ở 6 quốc gia trong khoảng thời gian 5 năm như sau:
Câu 93 [292808]: Hai quốc gia nào có cùng tỷ lệ thất nghiệp tăng năm 2022 so với năm 2018?
A, Quốc gia A và D.
B, Quốc gia B và E.
C, Quốc gia A và F.
D, Quốc gia B và C.
Chọn đáp án C.
Dựa vào dữ kiện:
Quốc gia A có tỷ lệ thất nghiệp tăng năm 2022 so với 2018 là
Quốc gia F có tỷ lệ thất nghiệp tăng năm 2022 so với 2018 là
Quốc gia A và F có cùng tỷ lệ thất nghiệp tăng. Đáp án: C
Câu 94 [292809]: Tỉ lệ thất nghiệp trung bình trong khoảng thời gian 5 năm ở quốc gia D cao hơn so với quốc gia E là bao nhiêu phần trăm?
A, 2,5.
B, 3,0.
C, 3,7.
D, 4,1.
Chọn đáp án B.
Dựa vào dữ kiện:
Tỷ lệ thất nghiệp trung bình trong khoảng thời gian 5 năm ở Quốc gia D là

Tỷ lệ thất nghiệp trung bình trong khoảng thời gian 5 năm ở Quốc gia E là
Quốc gia D cao hơn Quốc gia E là Đáp án: B
Câu 95 [292810]: Tỉ lệ thất nghiệp trung bình ở cả 6 quốc gia năm 2022 chênh lệch so với năm 2021 là bao nhiêu phần trăm?
A, 10,0.
B, 0,6.
C, 0,12.
D, 0,10.
Chọn đáp án D.
Tỉ lệ thất nghiệp trung bình ở cả sáu quốc gia năm 2022 chênh lệch so với năm 2021 là: Đáp án: D
Câu 96 [292811]: Nếu dân số của quốc gia D tương đối ổn định ở mức khoảng 65 triệu người trong thời gian 5 năm thì năm 2022 sẽ có thêm khoảng bao nhiêu người thất nghiệp so với năm 2018?
A, 195 nghìn người.
B, 585 nghìn người.
C, 565 nghìn người.
D, 345 nghìn người.
Chọn đáp án A.
Năm 2022, quốc gia D sẽ có thêm khoảng bao nhiêu người thất nghiệp so với năm 2018 là người. Đáp án: A
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 97 đến 100:
Bảng số liệu dưới đây biểu thị các thành phần dinh dưỡng chính của 5 loại sữa của một công ty.
Câu 97 [598716]: Một bệnh nhân được bác sĩ khuyên dùng chế độ dinh dưỡng với ít nhất hai loại sữa sao cho đảm bảo được đúng 10% chất khoáng và ít nhất 30% chất đạm. Có bao nhiêu cách để thực hiện chế độ dinh dưỡng này, biết rằng các loại sữa được dùng với tỉ lệ bằng nhau?
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án D.
Dựa vào dữ kiện:
Vì các loại sữa được sử dụng với tỷ lệ bằng nhau nên nếu 2 loại sữa cần chọn là thì phần trăm chất khoáng trung bình của hỗn hợp thỏa mãn yêu cầu đề bài là Chất khoáng của X + Chất khoáng của Y
Tương tự phần trăm chất đạm trung bình của hỗn hợp thỏa mãn yêu cầu đề bài là Chất đạm của X + Chất đạm của Y .
Dựa theo bảng ta thấy chỉ có 2 loại sữa O và Q thỏa mãn đề bài. Chỉ có 1 cách thỏa mãn. Đáp án: D
Câu 98 [598717]: Một bệnh nhân cần tuân theo chế độ dinh dưỡng với 20% chất béo và ít nhất 40% chất đạm. Chế độ dinh dưỡng này cần sử dụng cùng lúc hai loại sữa nào trong các cặp sau, biết rằng các loại sữa được dùng với tỉ lệ bằng nhau?
A, Q và R.
B, P và Q.
C, P và S.
D, R và S.
Chọn đáp án D.
Dựa vào dữ kiện:
Q và R: Tỷ lệ phần trăm chất béo là Loại
P và Q: Tỷ lệ phần trăm chất béo là Loại
P và S: Tỷ lệ phần trăm chất béo là Loại
R và S:
Tỷ lệ phần trăm chất béo là
Tỷ lệ phần trăm chất đạm là
R và S thỏa mãn yêu cầu đề bài. Đáp án: D
Câu 99 [598718]: Có bao nhiêu công thức dinh dưỡng pha trộn từ 3 loại sữa với tỉ lệ như nhau để đạt được ít nhất 50% chất đạm?
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.
Dựa vào dữ kiện:
Để đạt được ít nhất 50% chất đạm từ 3 loại sữa khác nhau với tỷ lệ như nhau thì tổng chất đạm của 3 loại sữa cộng lại phải lớn hơn hoặc bằng 150%.
Dựa theo bảng ta thấy ko có 3 hỗn hợp nào thỏa mãn yêu cầu đề bài. Đáp án: B
Câu 100 [598719]: Một chế độ dinh dưỡng được đưa ra gồm 3 loại sữa P, Q, S để đạt được 60% đường. Tỉ lệ P:Q:S nào sau đây thoả mãn yêu cầu và có giá thành thấp nhất?
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án D.
Dựa vào dữ kiện:
Tỷ lệ đường của hỗn hợp P, Q, S theo tỷ lệ Loại
Tỷ lệ đường của hỗn hợp P, Q, S theo tỷ lệ Loại
Tỷ lệ đường của hỗn hợp P, Q, S theo tỷ lệ
Giá thành của hỗn hợp trên là
Tỷ lệ đường của hỗn hợp P, Q, S theo tỷ lệ
Giá thành của hỗn hợp trên là
Tỷ lệ thỏa mãn yêu cầu đề bài. Đáp án: D
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 101 đến 104:
Bộ phận R&D của một công ty thực phẩm tốt cho sức khỏe thực hiện các nghiên cứu về các công thức ăn kiêng khác nhau, có thể được sử dụng cho một số mục đích cụ thể. Nó được thực hiện bằng cách xem xét lựa chọn và sử dụng pha trộn theo các tỉ lệ khác nhau từ 5 chế độ chuẩn (I, II, III, IV, V). Bảng dưới đây cho biết thành phần và tỉ lệ tạo nên các chế độ chuẩn này:

Chi phí cho mỗi đơn vị của mỗi chế độ chuẩn tương ứng như sau: I: 150 000 đồng; II: 50 000 đồng; III: 200 000 đồng; IV: 500 000 đồng; V: 100 000 đồng.
Câu 101 [292908]: Công ty đang có kế hoạch tung ra một chế độ ăn uống cân bằng cần thiết cho nhu cầu tăng trưởng của trẻ vị thành niên. Chế độ ăn kiêng này phải chứa ít nhất 30% tinh bột và chất đạm, không quá 25% chất béo và ít nhất 5% khoáng chất. Sự kết hợp nào sau đây của các chế độ chuẩn trộn theo cùng tỉ lệ đáp ứng được?
A, I và V.
B, I và II.
C, II và V.
D, IV và V.
Chọn đáp án A.
Dựa vào dữ kiện:
Hỗn hợp I và V có:
Tỷ lệ phần trăm tinh bột là
Tỷ lệ phần trăm chất đạm là
Tỷ lệ phần trăm chất béo là
Tỷ lệ phần trăm khoáng chất là
Hỗn hợp I và II có:
Tỷ lệ phần trăm chất đạm là Loại
Hỗn hợp II và V có:
Tỷ lệ phần trăm chất khoáng là Loại
Hỗn hợp IV và V có:
Tỷ lệ phần trăm tinh bột là Loại Đáp án: A
Câu 102 [292909]: Đối với bệnh nhân đang hồi phục sau phẫu thuật, bác sĩ khuyến nghị chế độ ăn chứa 10% khoáng chất và ít nhất 30% chất đạm. Có bao nhiêu cách khác nhau để chúng ta có thể chuẩn bị chế độ ăn kiêng này bằng cách trộn từ ít nhất hai chế độ chuẩn?
A, 1.
B, 3.
C, 2.
D, 4.
Chọn đáp án A.
Dựa vào dữ kiện:
Vì các chế độ chuẩn được sử dụng với tỷ lệ bằng nhau nên nếu 2 chế độ chuẩn cần chọn là X và Y thì phần trăm chất khoáng trung bình của hỗn hợp thỏa mãn yêu cầu đề bài là Chất khoáng của X + Chất khoáng của Y
Tương tự phần trăm chất đạm trung bình của hỗn hợp thỏa mãn yêu cầu đề bài là Chất đạm của X + Chất đạm của Y .
Dựa theo bảng ta thấy chỉ có 2 chế độ I và III thỏa mãn đề bài. Chỉ có 1 cách thỏa mãn. Đáp án: A
Câu 103 [292910]: Lựa chọn 2 chế độ chuẩn nào sau đây để thực hiện chế độ ăn kiêng chứa 10% chất béo và ít nhất 30% chất đạm có chi phí rẻ nhất?
A, II và IV.
B, II và V.
C, III và V.
D, IV và V.
Chọn đáp án D.
Dựa vào dữ kiện:
Chế độ II và IV có:
Tỷ lệ phần trăm chất béo là Loại
Chế độ II và V có:
Tỷ lệ phần trăm chất béo là Loại
Chế độ III và V có:
Tỷ lệ phần trăm chất béo là Loại
Đáp án D thỏa mãn. Đáp án: D
Câu 104 [292911]: Pha trộn 3 chế độ chuẩn II, III và V để thực hiện một chế độ ăn có ít nhất 60% tinh bột. Tỉ lệ pha trộn tương ứng nào sau đây của 3 chế độ trên có chi phí tối ưu nhất?
A, 2 : 1 : 3.
B, 2 : 1 : 4.
C, 4 : 1 : 1.
D, 3 : 1 : 4.
Chọn đáp án C.
Dựa vào dữ kiện:
Ta tính tỷ lệ phần trăm tinh bột của 3 chế độ trên lần lượt theo từng tỷ lệ.
Tỷ lệ Loại
Tỷ lệ Loại
Tỷ lệ
Giá thành theo tỷ lệ trên là (đồng).
Tỷ lệ Loại Đáp án: C
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 105 đến 108:
Dưới đây là bảng công thức phối màu được công ty M đưa ra để tạo các mã màu với những sắc thái riêng của màu xanh:
Câu 105 [293286]: Công thức mã màu nào sau đây có phần trăm sử dụng màu xanh lam là ít nhất?
A, RB.
B, BB.
C, AB.
D, MB.
Chọn đáp án B.
Màu MB có phần trăm xanh lam là:
Nhìn 4 đáp án thì màu BB là có mã màu có phần trăm xanh lam thấp nhất.

Đáp án: B
Câu 106 [293287]: Trong công thức mã màu Sky Blue (SB) thì phần trăm sử dụng màu trắng là bao nhiêu?
A, 55.
B, 51.
C, 30.
D, 60.
Chọn đáp án B.
Phần trăm sử dụng màu trắng là Đáp án: B
Câu 107 [293288]: Trong 6 sắc thái màu xanh ở bảng trên thì phần trăm sử dụng màu xanh lam nhỏ nhất là bao nhiêu?
A, 42.
B, 55.
C, 40.
D, 60.
Chọn đáp án A.
Dựa vào dữ kiện:
Ta tính phầm trăm sử dụng màu xanh ở từng mã màu rồi so sánh với nhau.
RB: 60%.
SB:
AB: 55%.
MB:
BB: 50%.
IB: 70%.
Màu xanh lam trong SB là nhỏ nhất. Đáp án: A
Câu 108 [293289]: Nếu trộn một lượng bằng nhau hai sắc thái màu Aqua Blue và Midnight Blue thì hỗn hợp thu được có bao nhiêu phần trăm màu xanh lam?
A, 56,5.
B, 57,5.
C, 48,2.
D, 51,5.
Chọn đáp án A.
Dựa vào dữ kiện:
Ta có tỷ lệ phần trăm màu xanh lam trong AB là 55% , trong MB là 58%.
Tỷ lệ phần trăm màu xanh lam trong hỗn hợp trên lên nếu trộn 1 lượng bằng nhau là Đáp án: A
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 109 đến 114:
Bảng dưới đây thể hiện dữ liệu liên quan đến số lượng sinh viên được nhận vào và ra trường của 5 trường đại học khác nhau trong thời gian 5 năm từ 2019 – 2023:
1832.PNG
Đọc bảng dữ liệu trên một cách cẩn thận và trả lời các câu hỏi sau:
Câu 109 [380504]: Số sinh viên trung bình được nhận vào trường D trong khoảng thời gian trên là bao nhiêu?
A, 156.
B, 164.
C, 166.
D, 158.
Chọn đáp án D.
Số sinh viên trung bình được nhận vào D trong khoảng thời gian trên là Đáp án: D
Câu 110 [380505]: Nếu tỉ lệ tương ứng với số lượng sinh viên nam và nữ ở trường B tính đến thời điểm cuối năm 2021 là 5:6 thì số sinh viên nữ ở trường B vào cuối năm 2021 là bao nhiêu?
A, 212.
B, 186.
C, 208.
D, 192.
Chọn đáp án D.
Tính đến năm 2021, số sinh viên trường B là
Số sinh viên nữ ở B vào năm 2021 là Đáp án: D
Câu 111 [380506]: Trường đại học nào có số lượng sinh viên là nhiều nhất vào cuối năm 2020?
A, E.
B, B.
C, D.
D, C.
Chọn đáp án A.
Dựa vào dữ kiện:
Tính đến cuối năm 2020, số lượng sinh viên các trường là:
E:
B:
D:
C:
Trường E có số lượng sv cao nhất. Đáp án: A
Câu 112 [380507]: Tổng số sinh viên của trường A vào cuối năm 2022 là bao nhiêu?
A, 335.
B, 347.
C, 329.
D, 341.
Chọn đáp án D.
Tổng số sinh viên của A vào cuối năm 2022 là Đáp án: D
Câu 113 [380508]: Số sinh viên của trường E vào cuối năm 2020 sẽ nhiều hơn số sinh viên của trường C vào cuối năm 2020 là bao nhiêu phần trăm?
A, 9,2%.
B, 11,2%.
C, 3,8%.
D, 7,6%.
Chọn đáp án D.
Dựa vào dữ kiện:
Số học sinh của E vào cuối năm 2020 là
Số học sinh của C vào cuối năm 2020 là
Số học sinh của E vào cuối năm 2020 nhiều hơn số học sinh của C vào cuối năm 2020 số phần trăm là Đáp án: D
Câu 114 [380509]: Tỉ lệ tương ứng giữa tổng số sinh viên được nhận vào trường C trong năm 2021 và 2022 so với tổng số sinh viên đã ra trường E trong các năm 2021, 2022 và 2023?
A, 22 : 17.
B, 11 : 9.
C, 13 : 9.
D, 11 : 7.
Chọn đáp án B.
Tỷ lệ tương ứng giữa tổng số sinh viên tham gia C trong năm 2021 và 2022 so với tổng số sinh viên đã rời E trong các năm 2021, 2022 và 2023 là Đáp án: B
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 115 đến 129:
Doanh thu hàng năm của 5 công ty (tính bằng tỉ VND) từ năm 2019-2024 được thể hiện ở bảng dưới đây:
Câu 115 [380042]: Trong năm 2023, doanh thu của công ty B bằng bao nhiêu phần trăm doanh thu của công ty E?
A, 47%.
B, 150%.
C, 300%.
D, 213%.
Chọn đáp án D.
Trong năm 2023, doanh thu của công ty B so với doanh thu của công ty E là Đáp án: D
Câu 116 [380043]: Doanh thu của công ty C có tốc độ tăng trưởng cao nhất vào năm nào?
A, 2020.
B, 2021.
C, 2023.
D, 2024.
Chọn đáp án A.
Dựa vào dữ kiện:
Tốc độ tăng trưởng của công ty C trong các năm là:
▪ 2020:
▪ 2021:
▪ 2023:
▪ 2024:
Năm 2020 có tốc độ tăng trưởng cao nhất. Đáp án: A
Câu 117 [380044]: Doanh thu bình quân của công ty B từ năm 2019 đến năm 2024 là bao nhiêu tỉ VND?
A, 1007,5.
B, 920,6.
C, 1100,4.
D, 900,3.
Chọn đáp án A.
Doanh thu bình quân của công ty B từ năm 2019 đến năm 2024 là: Đáp án: A
Câu 118 [380045]: Tốc độ tăng trưởng của công ty A trong năm 2019 là bao nhiêu?
A, 20%.
B, 10%.
C, 15%.
D, Dữ liệu không đầy đủ.
Chọn đáp án D.
Không thể tính đc tốc độ tăng trưởng của công ty A năm 2019 vì chúng ta không có dữ liệu về doanh thu của công ty A năm 2018. Đáp án: D
Câu 119 [380046]: Công ty nào đạt được doanh thu bình quân cao nhất trong khoảng thời gian 6 năm (2009-2014)?
A, Công ty A.
B, Công ty B.
C, Công ty C.
D, Công ty D.
Chọn đáp án B.
Dựa vào dữ kiện:
Xét doanh thu bình quân của từng công ty trong 6 năm:
▪ Công ty A:
▪ Công ty B:
▪ Công ty C:
▪ Công ty D:
Công ty B đạt doanh thu cao nhất. Đáp án: B
Câu 120 [380047]: Tốc độ tăng trưởng kép hàng năm về doanh thu của công ty C từ năm 2019 đến 2024 là
A, 10%.
B, 15%.
C, 20%.
D, 25%.
Chọn đáp án A.
Gọi tốc độ tăng trưởng kép hàng năm về doanh thu của Công ty C là
Để tính tốc độ tăng trường kép về doanh thu của công ty C, áp dụng công thức:
Đáp án: A
Câu 121 [380048]: Doanh thu của công ty D năm 2024 bằng bao nhiêu phần trăm so với doanh thu bình quân của công ty B giai đoạn 2019-2024?
A, 50,0%.
B, 110,1%.
C, 90,0%.
D, 100,0%.
Chọn đáp án C.
Doanh thu của Công ty D năm 2024 so với doanh thu bình quân của Công ty B giai đoạn 2019-2024 là Đáp án: C
Câu 122 [380049]: Mức tăng trưởng mà công ty B đạt được trong năm 2020 là
A, 40,4%.
B, 54,3%.
C, 62,5%.
D, 32,5%.
Chọn đáp án D.
Mức tăng trưởng mà Công ty B đạt được trong năm 2020 là Đáp án: D
Câu 123 [380050]: Nếu chi tiêu của công ty D trong năm 2022 là 600 tỉ VND thì công ty D sẽ lãi bao nhiêu phần trăm trong năm 2022?
A, 30%.
B, 33,33%.
C, 25%.
D, Dữ liệu không đầy đủ.
Chọn đáp án B.
Lãi của công ty D là: Đáp án: B
Câu 124 [380051]: Nếu 5 công ty cùng nhau chiếm 50% thị phần trong toàn ngành vào năm 2022 thì thị phần của công ty B vào năm 2022 là bao nhiêu phần trăm so với toàn ngành?
A, 10,4%.
B, 15,35%.
C, 11,15%.
D, 12,2%.
Chọn đáp án C.
Dựa vào dữ kiện:
Doanh thu của 5 công ty trong năm 2022 là
Vì 5 công ty chiếm 50% toàn ngành
Doanh thu toàn ngành là
Thị phần của công ty B so với toàn ngành là Đáp án: C
Câu 125 [380052]: Nếu lợi nhuận của công ty A vào năm 2024 là 15% thì chi tiêu của công ty A vào năm đó sẽ là bao nhiêu tỉ VND?
A, 843.
B, 853.
C, 800.
D, Dữ liệu không đầy đủ.
Chọn đáp án A.
Gọi chi phí của công ty A năm 2024 là
Ta có: Đáp án: A
Câu 126 [380053]: Nếu giá bán trung bình trên một đơn vị sản phẩm của công ty C và D năm 2024 có tỉ lệ là 2 : 3 thì tỉ lệ về số lượng sản phẩm bán ra của công ty C và D sẽ là bao nhiêu?
A, 3:2.
B, 2:3.
C, 5:3.
D, 3:5.
Chọn đáp án C.
Dựa vào dữ kiện:
Gọi số lượng bán trung bình trên một đơn vị năm 2024 của C và D lần lượt là
Số lượng bán ra năm 2024 của C và D lần lượt là
Tỷ lệ về số lượng bán của C và D là: Đáp án: C
Câu 127 [380054]: Nếu chi tiêu và doanh thu của công ty B năm 2024 tăng 20% thì lợi nhuận của công ty sẽ tăng bao nhiêu phần trăm?
A, 22%.
B, 25%.
C, 20%.
D, 0%.
Chọn đáp án C.
Dựa vào dữ kiện:
Gọi doanh thu và chi tiêu của công ty B năm 2023 lần lượt là
Doanh thu và chi tiêu của công ty B năm 2024 lần lượt là
Lợi nhuận năm 2023 là
Lợi nhuận năm 2024 là
Lợi nhuận sẽ tăng 20% nếu cả doanh thu và chi tiêu đều tăng 20%. Đáp án: C
Câu 128 [380055]: Nếu tốc độ tăng trưởng kép hàng năm (CAGR) của công ty C là 15% thì doanh thu năm 2026 của công ty C sẽ là bao nhiêu tỉ VND?
A, 1150.
B, 1300.
C, 1322,5.
D, Dữ liệu không đầy đủ.
Chọn đáp án C.
Doanh thu năm 2026 của công ty C là: Đáp án: C
Câu 129 [380056]: Nếu công ty C có tốc độ tăng trưởng đơn giản hàng năm (SAGR) là 15% thì doanh thu năm 2026 của công ty C sẽ là bao nhiêu tỉ VND?
A, 1150.
B, 1300.
C, 1322,5.
D, Dữ liệu không đầy đủ.
Chọn đáp án B.
Dựa vào dữ kiện:
Ta có tốc độ tăng trưởng đơn giản hàng năm là 15% doanh thu.
Mỗi năm doanh thu công ty C sẽ tăng là
Đến năm 2026 doanh thu của công ty C là Đáp án: B