Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 1 đến 4:
Bảng sau đây cung cấp số lượng học sinh đã đạt bốn môn Toán, Vật lý, Hóa học và Sinh học ở ba khối A, B và C trong lớp X của một trường. Mỗi khối có 40 học sinh.
Câu 1 [691013]: Số lượng học sinh khối A đạt tất cả 4 môn đã cho nhiều nhất là
Điền đáp án: 26.
Dựa vào dữ kiện:
Số học sinh khối A đạt môn Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học lần lượt là 28, 31, 39, 26.
Số lượng học sinh khối A đạt tất cả 4 môn đã cho nhiều nhất chính là số nhỏ nhất trong các số liệu trên vì số lượng học sinh bị giới hạn bởi môn có số học sinh ít nhất.
Có 26 học sinh thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Câu 2 [691014]: Số lượng học sinh khối C đã đạt tất cả 4 môn ít nhất là
Điền đáp án: 0.
Dựa vào dữ kiện:
Số học sinh khối C không đạt môn Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học lần lượt là 14, 6, 9, 11.
Có 40 học sinh trượt ít nhất 1 môn.
Không có học sinh nào đạt tất cả 4 môn.
Câu 3 [691015]: Số học sinh ở khối B đã đạt 1 trong 4 môn nhiều nhất là
Điền đáp án: 8.
Để biết được số học sinh đạt 1 trong 4 môn tối đa thì ta phải biết được số học sinh đạt tối đa 4 môn nhiều nhất.
Gọi số học sinh ở khối B đạt đúng 1 môn trong 4 môn là , số học sinh đạt cả 4 môn là
Vì mỗi khối có 40 học sinh nên ta có phương trình: (1)
Tổng số học sinh đạt mỗi môn trong 4 môn là 136 nên ta có phương trình (2)
Từ (1) và (2)
Câu 4 [691016]: Số lượng học sinh đạt cả môn Vật lý và Hóa học ở cả 3 khối nhiều nhất là
Điền đáp án: 94.
Dựa vào dữ kiện:
Số lượng học sinh khối A đạt môn Vật lý, Hóa học lần lượt là 31, 39.
Số lượng học sinh đạt cả 2 môn Vật lý, Hóa học nhiều nhất là 31.
Số lượng học sinh khối B đạt môn Vật lý, Hóa học lần lượt là 32, 37.
Số lượng học sinh đạt cả 2 môn Vật lý, Hóa học nhiều nhất là 32.
Số lượng học sinh khối C đạt môn Vật lý, Hóa học lần lượt là 34, 31.
Số lượng học sinh đạt cả 2 môn Vật lý, Hóa học nhiều nhất là 31.
Số lượng học sinh đạt cả môn Vật lý và Hóa học ở cả 3 khối nhiều nhất là
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 5 đến 9:
Một nhóm gồm sáu trường đại học từ 1 đến 6, đã tiến hành một bài kiểm tra viết chung với bốn phần khác nhau, mỗi phần có tối đa 50 điểm. Bảng sau đây cung cấp điểm tổng hợp cũng như điểm chuẩn của từng phần do sáu trường đại học quy định. Một sinh viên đỗ vào trường đại học nếu đạt điểm cao hơn hoặc bằng điểm chuẩn của từng phần và điểm tổng của sinh viên đó ít nhất phải bằng điểm chuẩn của từng phần do trường đại học quy định.
Câu 5 [691017]: Hoàng đỗ cả 6 trường đại học. Vậy điểm tổng tối thiểu Hoàng có thể đạt được là
Điền đáp án: 163.
Dựa vào dữ kiện:
Để đỗ được 6 trường đại học, điểm của Hoàng phải vượt qua điểm chuẩn cao nhất trong 6 trường là 162.
Tổng điểm tối thiểu Hoàng có thể đạt được là 163.
Hoàng cần phải đạt ít nhất 41 điểm ở phần A, 41 điểm ở phần B, 42 điểm ở phần C và 39 điểm ở phần D.
Câu 6 [691018]: An đỗ vào 3 trường đại học. Vậy điểm tổng tối đa An có thể đạt được là
Điền đáp án: 189.
Dựa vào dữ kiện:
An đỗ 3 trường đại học An đã trượt 3 đại học.
Để tổng điểm của An được tối đa thì An sẽ đạt tối đa điểm ở 3 trong 4 phần thi và sẽ có 1 phần thi ko đạt được điểm chuẩn.
TH1: An đạt điểm tối đa ở 3 phần thi A, B, C và trượt ở phần thi D ( phần thi D chỉ có 3 đại học có số liệu mà vì An trượt 3 đại học nên điểm thi phần D của An sẽ phải là số lớn nhất ko vượt quá 3 số liệu trên)
Tổng điểm tối đa của An là
Tương tự như trên ta có:
TH2: An đạt điểm tối đa ở 3 phần thi A, C, D và trượt ở phần thi B.
Tổng điểm tối đa của An là
TH3: An đạt điểm tối đa ở 3 phần thi A, B, D và trượt ở phần thi C.
Tổng điểm tối đa của An là
TH4: An đạt điểm tối đa ở 3 phần thi B, C, D và trượt ở phần thi A.
Tổng điểm tối đa của An là
Vậy tổng điểm tối đa mà An đạt được là 189.
Câu 7 [691019]: Chi đỗ vào 2 trường đại học. Vậy điểm tối thiểu Chi có thể đạt được trong một phần là
Điền đáp án: 156.
Dựa vào dữ kiện:
Dựa theo số liệu tổng điểm để đỗ vào các trường đại học trên, vì Chi đỗ 2 trường đại học nên số điểm của Chi tối thiểu phải 156 điểm.
Câu 8 [691020]: Mai không đỗ vào trường đại học nào. Vậy tổng điểm tối đa Mai có thể đạt được là
Điền đáp án: 173.
Dựa vào dữ kiện:
Dựa theo bảng ta thấy kết hợp của 2 cột phần thi C và D sẽ cho yêu cầu điểm tối thiểu cần vượt qua phần thi C và D của 6 trường đại học.
An không đỗ vào trường đại học nào nên để tổng điểm của An được tối đa thì An đạt tối đa điểm ở phần thi A, B và số điểm của phần thi C, D là số nhỏ nhất ko vượt quá số liệu của từng cột.
Tổng điểm tối đa mà An đạt được là
Câu 9 [691021]: Sự chênh lệch lớn nhất giữa điểm tổng hợp của 2 sinh viên đỗ đúng một một trường đại học là
Điền đáp án: 24.
Dựa vào dữ kiện:
Dựa theo số điểm tổng để đỗ của từng trường đại học ta thấy tổng điểm tối thiểu để đỗ đúng vào 1 trường đại học là 151.
Ta cần tìm tổng điểm tối đa để đỗ đúng đúng 1 trường đại học.
TH1: Đỗ 1 trong 3 đại học có yêu cầu điểm để vượt qua phần thi C (đại học 1, 4, 5) và trượt các đại học còn lại.
Sinh viên đó sẽ chỉ đỗ đại học 6 vì điểm để yêu cầu vượt qua phần thi C của đại học 6 là thấp nhất. ( nếu đỗ đại học có điểm phần thi C cao hơn thì sẽ không thỏa mãn yêu cầu chỉ đỗ đúng 1 đại học)
Tổng điểm tối đa có thể là
TH2: Đỗ 1 trong 3 đại học có yêu cầu điểm để vượt qua phần thi D (đại học 2, 3, 6) và trượt các đại học còn lại.
Sinh viên đó sẽ chỉ đỗ đại học 4 vì điểm để yêu cầu vượt qua phần thi D của đại học 4 là thấp nhất. ( nếu đỗ đại học có điểm phần thi D cao hơn thì sẽ không thỏa mãn yêu cầu chỉ đỗ đúng 1 đại học).
Điểm để vượt qua phần thi D của đại học 4 tối đa là 36.
Tổng điểm tối đa có thể là
Sự chênh lệch lớn nhất giữa điểm tổng hợp của 2 sinh viên đỗ đúng một một trường đại học là
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 10 đến 12:
Bảng sau đây cung cấp tỷ lệ phần trăm phân bổ chi phí của gia đình Hoàng cho các mục khác nhau từ năm 2012 đến năm 2015.
Câu 10 [691022]: Nếu chi phí thuê nhà tăng 10% mỗi năm kể từ năm 2012 thì chi phí giáo dục tăng khoảng bao nhiêu phần trăm từ năm 2012 đến năm 2015 (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)?
Điền đáp án: 38.
Dựa vào dữ kiện:

Giả sử chi phí thuê nhà năm 2012 là 100.
Chi phí thuê nhà năm 2015 là
Tổng chi phí sinh hoạt năm 2012 là
Chi phí giáo dục năm 2012 là
Tổng chi phí sinh hoạt năm 2015 là
Chi phí giáo dục năm 2015 là
Phần trăm tăng chi phí giáo dục từ năm 2012 đến 2015 là
Câu 11 [691023]: Nếu chi phí giải trí tăng 50% từ năm 2012 đến năm 2015 thì chi phí cho thực phẩm năm 2015 bằng bao nhiêu phần trăm so với năm 2012 (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)?
Điền đáp án: 150.
Dựa vào dữ kiện:
Giả sử tổng chi phí sinh hoạt 2012 là 100.
Chi phí giải trí năm 2012 là
Chi phí giải trí năm 2015 là
Tổng chi phí sinh hoạt năm 2015 là
Chi phí thực phẩm năm 2015 là
Chi phí thực phẩm năm 2012 là
Chi phí thực phẩm năm 2015 bằng chi phí thực phẩm năm 2012.
Câu 12 [691024]: Nếu chi phí đi lại là cao nhất vào năm 2014 thì tổng chi phí trong năm 2015 nhiều nhất chỉ chiếm bao nhiêu phần trăm tổng chi phí trong năm 2014 (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)?
Điền đáp án: 105.
Dựa vào dữ kiện:
Giả sử tổng chi phí sinh hoạt năm 2014 là 100. Chi phí đi lại năm 2014 là 6.
Vì chi phí đi lại là cao nhất vào năm 2014 nên chi phí đi lại cao nhất trong năm 2015 là 6.
Tổng chi phí sinh hoạt năm 2015 là
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 13 đến 16:
Bảng dưới đây cung cấp tỷ lệ dân số nam/nữ và tỷ lệ người biết chữ ở một khu vực trong 6 năm.

lakhs là đơn vị đo lường được sử dụng chủ yếu ở Ấn Độ và một số quốc gia Nam Á.

1 lakh = 100 000
Câu 13 [691025]: Tỷ lệ phần trăm tăng trưởng về số lượng nam giới từ năm 2011 đến năm 2012 là
Điền đáp án: 105.
Dựa vào dữ kiện:
Số lượng nam giới trong năm 2011 là
Số lượng nam giới trong năm 2012 là
Tỷ lệ phần trăm tăng trưởng về số lượng nam giới từ năm 2011 đến năm 2012 là
Câu 14 [691026]: Năm nào có tỷ lệ phần trăm tăng dân số nữ giới cao nhất khi so sánh với năm trước?
Điền đáp án: 2011.
Dựa vào dữ kiện:
Số lượng nữ giới qua từng năm là
2010:
2011:
2012:
2013:
2014:
2015:
Phần trăm tăng trưởng nữ giới năm 2011 so với 2010 là
Phần trăm tăng trưởng nữ giới năm 2012 so với 2011 là
Phần trăm tăng trưởng nữ giới năm 2013 so với 2012 là
Năm 2011 có tỷ lệ phần trăm tăng dân số nữ giới cao nhất khi so sánh với năm trước.
Câu 15 [691027]: Tỷ lệ phụ nữ biết chữ vào năm 2013 là bao nhiêu?
Điền đáp án: 47.
Dựa vào dữ kiện:
Số lượng dân số biết chữ vào năm 2013 là
Số lượng nam giới trong năm 2013 là
Số lượng nam giới biết chữ vào năm 2013 là
Số lượng nữ giới biết chữ vào năm 2013 là
Tỷ lệ phụ nữ biết chữ vào năm 2013 là
Câu 16 [691028]: Năm nào tỷ lệ nam giới biết chữ so với nữ giới biết chữ là cao nhất?
Điền đáp án: 2013.
Dựa vào dữ kiện:
Vì tỷ lệ nam/ nữ và tổng dân số cao nhất trong năm 2013, tỷ lệ tổng dân số biết chữ và nam giới biết chữ cũng là cao nhất trong năm 2013 nên năm 2013 có tỷ lệ nam giới biết chữ so với nữ giới biết chữ là cao nhất.
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 17 đến 19:
Bảng cung cấp thông tin chi tiết về số lượng người (trong nhóm tuổi từ 30 đến 50) tại 5 công ty khác nhau là A, B, C, D và E trong năm 2011 và năm 2016. Không có nhân viên nào gia nhập hoặc rời khỏi các công ty này hoặc chuyển sang công ty khác.
Câu 17 [691029]: Số lượng nhân viên ít nhất có thể vượt quá 50 tuổi trong khoảng thời gian từ năm 2011 đến năm 2016 là
Điền đáp án: 7.
Dựa vào dữ kiện:
Số lượng nhân viên thay đổi từ năm 2011-2016 của lần lượt các tông ty là A: +11, B: -7, C: +10, D: +8, E: 0.
Vì không có nhân viên nào rời khỏi công ty hay gia nhập công ty khác nên số lượng nhân viên ít nhất có thê vượt quá 50 tuổi từ 2011-2016 là 7.
Câu 18 [691030]: Nếu số lượng nhân viên bước sang độ tuổi 50 trong khoảng thời gian từ năm 2011 đến năm 2016 tại công ty C là mức tối đa có thể thì số lượng nhân viên bước vào nhóm tuổi từ 30 đến 50 trong khoảng thời gian từ năm 2011 đến năm 2016 là
Điền đáp án: 60.
Dựa vào dữ kiện:
Số lượng nhân viên tối đa bước vào độ tuổi 50 từ 2011-2016 là 50.
Số lượng nhân viên bước vào nhóm tuổi từ 30 đến 50 trong khoảng thời gian từ năm 2011 đến năm 2016 là
Câu 19 [691031]: Số lượng nhân viên ít nhất có thể bước vào nhóm tuổi từ 30 đến 50 trong giai đoạn 2011-2016 là
Điền đáp án: 29.
Dựa vào dữ kiện:
Có tất cả nhân viên đã vào các công ty trên trong giai đoạn 2011-2016.
Số lượng nhân viên ít nhất có thể bước vào nhóm tuổi từ 30 đến 50 trong giai đoạn 2011-2016 là 29.
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 20 đến 23:
Công ty M đã đưa ra bảng sau đây để minh họa chi phí sản xuất của họ giảm như thế nào khi sản lượng tăng:


Tổng chi phí sản xuất được tính bằng cách cộng chi phí sản xuất cố định và chi phí biến đổi; tổng chi phí sản xuất cố định được sử dụng trong tính toán là 7,5 tỉ đồng.
Câu 20 [292708]: Chi phí biến đổi trong kế hoạch B là bao nhiêu?
Điền đáp án: 6.
Dựa vào dữ kiện:
Tổng chi phí sản suất trong kế hoạch B là 13,5 tỷ đồng.
Chi phí biến đổi trong kế hoạch B là (tỷ đồng).
Câu 21 [292709]: Số đơn vị sản phẩm sản xuất được theo kế hoạch C nhiều hơn số đơn vị sản phẩm trong kế hoạch A là bao nhiêu?
Điền đáp án: 132 361.
Dựa vào dữ kiện:
Số đơn vị sản suất được theo kế hoạch A là
Số đơn vị sản suất được theo kế hoạch C là
Số đơn vị sản phẩm sản xuất được theo kế hoạch C nhiều hơn số đơn vị sản phẩm theo kế hoạch A là
Câu 22 [292710]: Tổng chi phí sản xuất trong kế hoạch A đã tăng bao nhiêu phần trăm để đạt được mức giảm chi phí đơn vị giữa các kế hoạch A và B?
Điền đáp án: 120.
Dựa vào dữ kiện:
Tổng chi phí sản xuất của kế hoạch B chiếm so với kế hoạch A.
Tổng chi phí của kế hoạch A cần tăng lên thành 120% để đạt được mức giảm chi phí đơn vị như kế hoạch B.
Câu 23 [292711]: Dựa vào bảng số liệu trên, hãy ước tính giá trị cho một đơn vị sản phẩm khi chi phí biến đổi là 1,875 tỉ đồng?
Điền đáp án: 46 390.
Dựa vào dữ kiện:
Nếu chi phí biến đổi là 1,875 tỉ đồng Tổng chi phí sản xuất là: 9,375 tỉ đồng.
Từ bảng chi phí nhận xét, ta nhận thấy nếu tổng chi phí tăng 20% thì chi phí cho 1 đơn vị sản phẩm sẽ giảm đi 3%.
So với kế hoạch A thì tổng chi phí giảm 20%
Chi phí cho 1 đơn vị sản phẩm sẽ hơn 3% so với chi phí cho 1 đơn vị sản phẩm của kế hoạch A.
Chi phí cho 1 đơn vị sản phẩm là: (nghìn đồng)
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 24 đến 29:
Ông Nam và ông Mạnh cùng mở một phòng trưng bày mang tên "MN Bikers" tại thành phố Hồ Chí Minh. Họ chỉ xuất khẩu loại xe máy AB sang các nước khác nhau. Dữ liệu dưới đây cho thấy doanh số bán xe máy AB ở các quốc gia khác nhau của công ty.
1846.PNG
Nghiên cứu dữ liệu trên và trả lời các câu hỏi.
Câu 24 [380575]: Có bao nhiêu phần trăm xe được bán ở Đức trong suốt khoảng thời gian?
Điền đáp án: 25,4.
Phần trăm xe được bán ở Đức là
Câu 25 [380576]: Có bao nhiêu phần trăm xe máy được bán trong tháng 11?
A, 17,8%.
B, 19,12%.
C, 21,13%.
D, 23,01%
Chọn đáp án A.
Phần trăm xe máy được bán trong tháng 11 là Đáp án: A
Câu 26 [380577]: Tháng nào có doanh số bán xe tăng nhiều nhất so với tháng trước?
Điền đáp án B.
Dựa vào dữ kiện:
Xét tốc độ tăng doanh số bán hàng của từng tháng:
Tháng 9: Doanh số < Tháng 8 Loại
Tháng 10:
Tháng 11:
Tháng 12: giảm so với tháng 11 Loại
Tháng 10 tăng nhiều nhất.
Câu 27 [380578]: Trong tháng 8, doanh bán xe ở Đức chiếm bao nhiêu phần trăm?
Chọn đáp án D.
Phần trăm doanh số của Đức trong tháng 8 là
Câu 28 [380579]: Số lượng xe trung bình được bán ở Ý trong bốn tháng đầu tiên là bao nhiêu?
Chọn đáp án C.
Số lượng xe trung bình được bán ở Ý trong 4 tháng đầu tiên là
Câu 29 [380580]: 3 quốc gia bán được ít nhất chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng doanh số bán xe?
A, 43,2%.
B, 35,2%.
C, 46,7%.
D, 49,4%.
Chọn đáp án B.
Ba quốc gia bán được ít nhất chiếm số phần trăm trong tổng doanh số bán xe là Đáp án: B
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 61 đến 64:
Bảng sau ghi lại số lượng phương tiện xe máy vượt quá giới hạn tốc độ tại bốn địa điểm trong khoảng thời gian năm ngày. Vị trí 1 có giới hạn 20 km/h, vị trí 2 có giới hạn 40 km/h, vị trí 3 giới hạn 60 km/h và vị trí 4 có giới hạn 70 km/h.
Câu 30 [292339]: Vào những ngày nào sau đây thì có nhiều phương tiện bị ghi nhận là vượt quá tốc độ giới hạn nhất?
A, Thứ Hai.
B, Thứ Năm.
C, Thứ Ba.
D, Thứ Sáu.
Chọn đáp án C.
Từ bảng trên, ta suy ra các vụ bị ghi nhận vượt quá tốc độ giới hạn là
Thứ Hai: 14 vụ;
Thứ Ba: 23 vụ;
Thứ Tư: 14 vụ;
Thứ Năm: 21 vụ;
Thứ Sáu: 16 vụ.
Vậy thứ Ba là ngày có nhiều phương tiện bị ghi nhận là vượt quá tốc độ giới hạn nhất.
Câu 31 [292340]: Có bao nhiêu ngày mà hơn nửa tổng số phương tiện được ghi nhận đã vượt quá tốc độ giới hạn ở vị trí 1 và vị trí 2?
Điền đáp án: 4.
Dựa vào dữ kiện:
Ngày mà hơn nửa tổng số phương tiện được ghi nhận đã vượt quá tốc độ giới hạn ở vị trí 1 và vị trí 2 là Thứ 2 (13 vụ), thứ 4 (8 vụ), thứ 5 (11 vụ), thứ 6 (9 vụ).
Câu 32 [292341]: Trong khoảng thời gian năm ngày, có bao nhiêu phương tiện vượt quá tốc độ giới hạn qua vị trí 1?
Điền đáp án: 23.
Số phương tiện vượt quá tốc độ giới hạn qua vị trí 1 trong năm ngày là $8+2+2+7+4=23.$
Câu 33 [292342]: Nếu chạy xe vượt quá tốc độ tối đa cho phép, người điều khiển phương tiện sẽ bị phạt vi phạm hành chính như sau:

Giả sử ngày thứ 5 tổng tiền phạt thu được là 28 triệu đồng thì số trường hợp nhiều nhất có thể mà tốc độ vượt quá 20 km/h bị xử phạt là
Điền đáp án: 7.
Dựa vào dữ kiện:
 Giả sử vào ngày thứ 5, số trường hợp bị xử phạt
- Từ 05 - dưới 10 km/h là $a$ (trường hợp)
- Từ 10 - 20 km/h là $b$ (trường hợp)
- Từ trên 20 km/h là $c$ (trường hợp)
Ta có tổng tiền phạt là 28 triệu và tổng số trường hợp bị xử phạt trong ngày hôm đó là 21 (dựa vào biểu đồ)
$\Rightarrow$ Ta có hệ phương trình
$\left\{ \begin{array}{l}0,4a + b + 2c = 28\\a + b + c = 21\end{array} \right.$
Mà $a,\ b,\ c$ nguyên và cần tìm $c$ max. $\Rightarrow \text{ }c=7;\text{ }b=14;\text{ }a=0~$
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 34 đến 38:
Bảng dưới đây thể hiện số lượng thí sinh tham gia, đủ điều kiện và được chọn trong các lần tuyển nghĩa vụ quân sự của một quốc gia M từ năm thành phố 1, 2, 3, 4, 5 trong những năm từ 2020 đến 2024:
1848.PNG
Câu 34 [380585]: Thành phố nào có trung bình số lượng người được chọn trong khoảng thời gian trên là cao nhất?
A, Thành phố 1.
B, Thành phố 2.
C, Thành phố 3.
D, Thành phố 4.
Chọn đáp án A.
Dựa vào dữ kiện:
Xét số ứng viên trung bình được chọn ở các thành phố:
TP1:
TP2:
TP3:
TP4: Đáp án: A
Câu 35 [380586]: Tỷ lệ số người tham gia đủ điều kiện của thành phố 4 trong năm nào là cao nhất?
A, 2021.
B, 2022.
C, 2023.
D, 2024.
Chọn đáp án C.
Năm 2023 là cao nhất với số lượng 720. Đáp án: C
Câu 36 [380587]: Trong năm 2020, thành phố nào có tỷ lệ người tham gia được chọn thấp nhất?
A, TP5.
B, TP2.
C, TP3.
D, TP4.
Chọn đáp án D.
Dựa vào dữ kiện:
Xét tỷ lệ được chọn của từng TP:
TP2:
TP3:
TP4:
TP5:
Thấp nhất là thành phố 4. Đáp án: D
Câu 37 [380588]: Số lượng người tham gia được chọn từ thành phố 5 trong 5 năm xấp xỉ bao nhiêu phần trăm số lượng người tham gia được chọn từ thành phố 1 trong giai đoạn này?
A, 84,5%.
B, 81%.
C, 88,5%.
D, 84,5%.
Chọn đáp án C.
Tỷ lệ phần trăm là Đáp án: C
Câu 38 [380589]: Tỷ lệ số lượng người được chọn so với số người đủ tiêu chuẩn của thành phố 3 trong năm nào là cao nhất?
A, 2024.
B, 2020.
C, 2022.
D, 2021.
Chọn đáp án D.
Dựa vào dữ kiện:
Xét tỷ lệ được chọn /đủ tiêu chuẩn của TP3 trong các năm:
2020:
2021:
2022:
2024:
Năm cao nhất là 2021. Đáp án: D
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 39 đến 45:
Bảng dưới đây liên quan đến tỷ giá ngân hàng đối với 1 đơn vị ngoại tệ khác nhau được chuyển đổi sang Việt Nam đồng.
1833.PNG
Câu 39 [380510]: Có bao nhiêu trường hợp mà chênh lệch tỷ giá tiền tệ > 1.500 VNĐ giữa tỷ giá mua và bán (trên 100 đơn vị)?
A, 5.
B, 4.
C, 3.
D, 6.
Chọn đáp án D.
Ta có những trường hợp chênh lệch giữa mua và bán > 1.500 vnđ là: Đô la Mỹ, Đồng Euro, Bảng Anh, Franc Thụy Sĩ, Đô la Úc và Đô la Canada. Đáp án: D
Câu 40 [380511]: Đơn vị tiền tệ có tỷ giá chênh lệch giữa mua và bán cao nhất trong bảng trên là
A, Bảng Anh.
B, Đô la Mỹ.
C, Franc Thụy Sĩ.
D, Đô la Canada.
Chọn đáp án A.
Bảng Anh là đơn vị có chênh lệnh giữa mua và bán cao nhất với: Đáp án: A
Câu 41 [380512]: Ông Bách muốn đổi 1.000.000 VNĐ thành ngoại tệ với mong muốn có thể mang lại cho anh ta số lượng đơn vị là nhiều nhất có thể. Vậy ông Bách nên đổi sang loại tiền tệ nào?
A, Bảng Anh.
B, Franc Thụy Sĩ.
C, Yên Nhật.
D, Đô la Mỹ.
Chọn đáp án C.
Ta thấy giá mua của 1 đơn vị tiền Yên Nhật là thấp nhất.
Sẽ đổi được số lượng đơn vị lớn nhất. Đáp án: C
Câu 42 [380513]: Tỷ lệ gần đúng giữa tỷ giá mua Đô la Úc so với tỷ giá mua Đô la Mỹ là bao nhiêu?
A, 1,15.
B, 0,89.
C, 1,58.
D, 0,63.
Chọn đáp án D.
Tỷ lệ gần đúng của tỷ giá mua Đô la Úc so với Đô la Mỹ là Đáp án: D
Câu 43 [380514]: Nếu ngân hàng mua 200 Bảng Anh và 400 Đô la Mỹ thì người bán ngoại tệ sẽ nhận được bao nhiêu nghìn VNĐ?
A, 12.800.
B, 16.425.
C, 17.758.
D, 12.850.
Chọn đáp án B.
Người bán sẽ nhận được số tiền là Đáp án: B
Câu 44 [380515]: Nếu ông Thịnh đổi 8.875.460 VNĐ sang thành 100 đô la Canada, 40 Franc Thụy Sĩ và một số lượng đồng Euro thì số lượng đồng Euro ông Thịnh đổi được là
A, 250.
B, 270.
C, 290.
D, 305.
Chọn đáp án A.
Ta có Số lượng đồng Euro đã mua là Đáp án: A
Câu 45 [380516]: Có thể đổi được xấp xỉ bao nhiêu Yên Nhật bằng cách bán 450 Đô la Úc?
A, 48551.
B, 48511.
C, 5861.
D, 43891.
Chọn đáp án B.
Số Yên Nhật mua được là Đáp án: B
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 46 đến 48:
Dưới đây là dữ liệu về số tiền cần phải trả được 1 công ty cho vay M cung cấp để hướng dẫn khách hàng hoàn trả các khoản vay cá nhân:
Câu 46 [380563]: Ông Thịnh vay một khoản trị giá 5 tỷ VNĐ trong thời hạn 3 năm. Sau 2 năm trả nợ thì số tiền còn lại mà ông Thịnh cần phải thanh toán nốt trong năm cuối là bao nhiêu triệu VNĐ?
A, 3.850.
B, 3.970.
C, 2.023.
D, 2.047.
Chọn đáp án D.
Dựa vào dữ kiện:
Ông Thịnh vay 5 tỷ vnđ trong thời hạn 3 năm.
Số tiền ông Thịnh cần trả mỗi tháng trong 3 năm là 170,56 triệu vnđ.
Số tiền còn lại mà ông Hợp cần thanh toán trong năm cuối là:
Đáp án: D
Câu 47 [380564]: Ông Duy đã vay và trả 10 tỷ VNĐ trong thời gian 5 năm. Nếu ông ấy vay và trả cùng khoản vay này trong thời gian 3 năm thì ông ấy sẽ tiết kiệm được bao nhiêu triệu VNĐ?
A, 1000.
B, 1100.
C, 1200.
D, 1300.
Chọn đáp án D.
Dựa vào dữ kiện:
Ông Duy vay 10 tỷ vnđ trong 5 năm thì sẽ cần phải trả là 220,83 triệu VNĐ / tháng
Nếu ông Duy vay 10 tỷ trong 3 năm thì sẽ cần phải trả là 331,94 triệu VNĐ / tháng
Nếu ông Duy vay và trả cùng khoản vay này trong thời gian 3 năm thì sẽ tiết kiệm được là triệu vnđ. Đáp án: D
Câu 48 [380565]: Số tiền lãi được trả cho khoản vay trị giá 20.000 triệu VNĐ trong thời hạn 5 năm bằng bao nhiêu phần trăm số tiền vay?
A, 31,0%.
B, 33,5%.
C, 32,5%.
D, 33,0%.
Chọn đáp án C.
Dựa vào dữ kiện:
Số tiền lãi được trả cho khoản vay trị giá 20.000 triệu vnđ trong thời hạn 5 năm là
Phần trăm tiền lãi so với tiền vay là: Đáp án: C
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 49 đến 53:
Bảng sau đây cung cấp thông tin về thuế của quốc gia A trong một năm cụ thể.
Câu 49 [380566]: Ông Danh phải nộp bao nhiêu thuế đối với thu nhập 7.500 của ông?
A, 75.
B, 80.
C, 125.
D, 150.
Chọn đáp án C.
Thuế mà ông Danh phải nộp là: Đáp án: C
Câu 50 [380567]: Thu nhập của bạn trong một năm là 24.000. Sau khi bạn được tăng lương, năm tới thu nhập của bạn sẽ là 29.000. Bạn sẽ phải trả thêm bao nhiêu thuế vào năm tới nếu bảng thuế không thay đổi?
A, 370.
B, 380.
C, 340.
D, 410.
Chọn đáp án C.
Số thuế phải trả thêm là: Đáp án: C
Câu 51 [380568]: Sang đã trả 130 tiền thuế. Câu nào đúng về thu nhập x của anh ấy?
A, 0 < x < 4.000.
B, 4.000 < x < 6.000.
C, 6.000 < x < 8.000.
D, 8.000 < x < 10.000.
Chọn đáp án C.
Ta có Đáp án: C
Câu 52 [380569]: Một ngôi làng B có dân số 15 000 người trong đó 36% là nam giới phải nộp thuế. Thu nhập bình quân của mỗi người nam giới trong làng là 6700 mỗi năm. Tổng số tiền thuế mà nam giới trong ngôi làng B phải trả là 
A, 141 400.
B, 545 400.
C, 151 500.
D, 465 600.
Chọn đáp án B.
Số tiền thuế người dân làng A phải nộp là: Đáp án: B
Câu 53 [380570]: Nam là cư dân của ngôi làng trên, có thu nhập 10.000 sẽ phải đóng thuế bao nhiêu phần trăm (đến phần trăm gần nhất) thu nhập của mình?
A, 3,8%.
B, 4,9%.
C, 2,25%.
D, 6,7%.
Chọn đáp án C.
Số thuế Nam cần đóng là 220.
Phần trăm gần đúng so với thu nhập là Đáp án: C
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 54 đến 56:
Câu 54 [292526]: Mỗi năm ông Tuấn phải nộp bao nhiêu triệu đồng tiền thuế đối với thu nhập hàng tháng của ông là 16 triệu đồng?
A, 1,65.
B, 1,98.
C, 19,8.
D, 16,5.

Chọn đáp án A.
Tiền thuế ông Tuấn phải nộp là Đáp án: A

Câu 55 [292527]: Mỗi tháng Toàn đóng 3,35 triệu đồng tiền thuế thu nhập cá nhân. Mức thu nhập hàng tháng của Toàn là bao nhiêu triệu đồng?
A, 20.
B, 25.
C, 30.
D, 35.
Chọn đáp án B.
Gọi thu nhập hàng tháng của Toàn là Giả sử thuộc bậc 4.
Ta có phương trình: Đáp án: B
Câu 56 [292528]: Thu nhập mỗi tháng của bà Thúy là 30 triệu đồng. Sau khi tăng lương, mỗi tháng thu nhập của bà Thúy là 40 triệu đồng, khi đó mỗi tháng bà ấy cần đóng thêm bao nhiêu triệu đồng tiền thuế?
A, 2,40.
B, 2,50.
C, 6,75.
D, 6,00.
Chọn đáp án A.
Số tiền cần đóng thêm là: Đáp án: A
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 57 đến 59:
Chi ngân sách Nhà nước gồm toàn bộ các khoản chi từ ngân sách Nhà nước cho các doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị, tổ chức, dân cư trong nước và ngoài nước, bao gồm các khoản: Chi đầu tư phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo đảm hoạt động của bộ máy Nhà nước, chi trả nợ của Nhà nước, chi viện trợ nước ngoài, các khoản chi khác.Bảng chi một số hạng mục từ ngân sách nhà nước qua các năm như sau:

Câu 57 [292662]: Tốc độ thay đổi trung bình chi ngân sách nhà nước hằng năm cho sự nghiệp giáo dục, đào tạo từ năm 2015 đến 2020 là bao nhiêu tỉ đồng?
A, 16.140.
B, 12.912.
C, 64.560.
D, 10.760.
Chọn đáp án B.
Từ năm 2015-2020 tốc độ thay đổi trung bình của ngân sách nhà nước chi cho sự nghiệp giáo dục, đào tạo là: Đáp án: B
Câu 58 [292663]: Năm 2020, khoản chi cho đầu tư phát triển chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng chi ngân sách nhà nước?
A, 33,72%.
B, 27,63%.
C, 14,15%.
D, 27,81%.
Chọn đáp án A.
Khoản chi cho đầu tư phát triển chiếm số phần trăm trong tổng chi ngân sách nhà nước là: Đáp án: A
Câu 59 [292664]: Vào năm nào sau đây thì tỉ lệ chi sự nghiệp khoa học và công nghệ so với chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo có giá trị lớn nhất?
A, Năm 2015.
B, Năm 2018.
C, Năm 2019.
D, Năm 2020.
Chọn đáp án A.
Dựa vào dữ kiện:
Tỉ lệ chi sự nghiệp khoa học và công nghệ so với chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo trong các năm là:
- 2015:
- 2018:
- 2019:
- 2020:
Năm 2015 có tỷ lệ là lớn nhất. Đáp án: A
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 60 đến 63:
Bảng dưới đây cho biết giá 1 cổ phiếu tháng 1 và những thay đổi về giá cổ phiếu các tháng sau đó (tính bằng VNĐ) của năm một số công ty trong khoảng thời gian sáu tháng đầu năm 2023:
1.png
Câu 60 [292958]: 200 cổ phiếu của công ty A có giá bao nhiêu nghìn đồng trong tháng 4?
A, 22.926.
B, 24.158.
C, 23.046.
D, 21.405.
Chọn đáp án C.
Giá tiền của 200 cổ phiếu công ty A trong tháng 4 là: VNĐ Đáp án: C
Câu 61 [292959]: Giá trị phần trăm thay đổi giá cổ phiếu của công ty B trong tháng 6 so với tháng 1 là bao nhiêu?
A, 3%.
B, 4%.
C, 1%.
D, 2%.
Chọn đáp án D.
Giá trị phần trăm thay đổi giá cổ phiếu của công ty B trong tháng 6 so với tháng 1 là
Đáp án: D
Câu 62 [292960]: Chênh lệch giá tiền để mua 150 cổ phiếu của công ty E thời điểm tháng 1 so với thời điểm tháng 5 là bao nhiêu?
A, 652.500 đồng.
B, 412.065 đồng.
C, 391.500 đồng.
D, 525.000 đồng.
Chọn đáp án C.
Chênh lệch giá tiền để mua 150 cổ phiếu của công ty E thời điểm tháng 1 so với thời điểm tháng 5 là VNĐ. Đáp án: C
Câu 63 [292961]: Giá trị cổ phiếu của công ty nào có phần trăm thay đổi lớn nhất trong khoảng thời gian 6 tháng đầu năm này?
A, Công ty E.
B, Công ty C.
C, Công ty A.
D, Công ty D.
Chọn đáp án B.
Dựa vào dữ kiện:
Công ty E có phần trăm thay đổi là
Tương tự cách tính:
Công ty C có phần trăm thay đổi là 6,4%.
Công ty A có phần trăm thay đổi là 2,3%.
Công ty D có phần trăm thay đổi là 4,4%.
Công ty C có phần trăm thay đổi là lớn nhất. Đáp án: B
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 64 đến 67:
Công ty M sản xuất và bán sản phẩm cho các chuỗi siêu thị giá rẻ. Một thỏa thuận điển hình với các siêu thị được ký kết trong 3 năm và có nội dung công ty M chấp nhận giảm giá 5% mỗi năm trong suốt thời hạn của hợp đồng. Hợp đồng cũng cam kết công ty M cung cấp tối thiểu 5 sản phẩm chính với số lượng được nêu trong ba năm đầy đủ của hợp đồng.
Câu 64 [291419]: Nếu trong năm đầu tiên, một hợp đồng với siêu thị giá rẻ có giá trị là 4 tỉ đồng thì giá trị tương ứng của hợp đồng trong năm thứ ba là
A, 3,61 tỉ đồng.
B, 4,41 tỉ đồng.
C, 3,80 tỉ đồng.
D, 3,99 tỉ đồng.
Chọn đáp án A.
Giá trị tương ứng của hợp đồng trong năm thứ ba là: Đáp án: A
Câu 65 [291420]: Có bao nhiêu trong số 5 sản phẩm chính công ty M sẽ lỗ trong năm thứ hai của hợp đồng nếu chi phí trên mỗi đơn vị của chúng không đổi?
A, 0.
B, 1.
C, 2.
D, 3.
Chọn đáp án C.
Dựa vào dữ kiện:
Giá bán của các sản phẩm chính của công ty M trong năm thứ hai so sánh với chi phí sản xuất là:
- M001: > 13 Lãi
- M003: < 6,5 Lỗ
- M004: < 20 Lỗ
- M005: > 7 Lãi
- M007: > 5,5 Lãi
Chỉ có 2 sản phẩm sẽ lỗ. Đáp án: C
Câu 66 [291421]: Công ty M thu được lợi nhuận tốt nhất khi sản xuất và bán sản phẩm chính có mã nào?
A, M001.
B, M003.
C, M004.
D, M005.
Chọn đáp án D.
Dựa vào dữ kiện:
Xét lợi nhuận trên từng sản phẩm:
- M001:
- M003:
- M004:
- M005:
Lợi nhuận tốt nhất sẽ là khi bán sản phẩm M005. Đáp án: D
Câu 67 [291422]: Một trong những khách hàng của công ty M là chuỗi cửa hàng đồng giá 30k (30 nghìn đồng/1 sản phẩm). Để có lãi kinh doanh, những chuỗi cửa hàng này cần mua sản phẩm công ty M với giá trị không vượt quá 25.000 đồng. Với những khách hàng này, công ty M sẽ tăng giá bán ở cột “Giá bán mỗi đơn vị trong năm đầu” bảng trên lên 280%. Như vậy, có bao nhiêu sản phẩm của công ty M mà các chuỗi của hàng đồng giá 30k có thể mua?
A, 2.
B, 3.
C, 4.
D, 5.
Chọn đáp án B.
Dựa vào dữ kiện:
Sau khi tăng 280% thì giá của các sản phẩm là
10474388lg.png
Với mức giá không quá 25k thì cửa hàng chỉ có thể mua được 3 mã sản phẩm là: M003, M005 và M007

Đáp án: B
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 68 đến 72:
Hãy xem xét bảng dưới đây và trả lời các câu hỏi. Bảng số liệu bên dưới thể hiện dữ liệu về dân số của 7 thành phố khác nhau trong một năm cụ thể:
1831.PNG
(*Dân số tổng cộng của 7 thành phố là 32.760.000 người).
Câu 68 [380470]: Tỷ lệ phần trăm của tổng số nam giới ở các thành phố G, C và E so với tổng dân số của tất cả các thành phố là
A, 28,5%.
B, 26,5%.
C, 22,5%.
D, 31.4%.
Chọn đáp án A.
Dựa vào dữ kiện:
Tỷ lệ phần trăm trong tổng số nam giới ở thành phố G, C và E cộng so với tổng dân số của tất cả các thành phố là Đáp án: A
Câu 69 [380471]: Tổng số người mù chữ ở thành phố A và C là bao nhiêu?
A, 9.716.600.
B, 11.611.600.
C, 8.864.010.
D, 9.292.920.
Chọn đáp án B.
Tổng số người mù chữ ở thành phố A và C là: Đáp án: B
Câu 70 [380472]: Tỷ lệ số lượng nữ giới ở thành phố B với số lượng nữ giới ở thành phố D là bao nhiêu?
A, 12 : 11.
B, 7 : 11.
C, 15 : 14.
D, 15 : 13.
Chọn đáp án C.
Tỷ lệ số nữ ở thành phố B với số lượng phụ nữ ở thành phố D là Đáp án: C
Câu 71 [380473]: Số lượng nam giới ở thành phố G là bao nhiêu?
A, 321.770.
B, 294.840.
C, 267.480.
D, 274.840.
Chọn đáp án B.
Số lượng nam giới ở thành phố G là Đáp án: B
Câu 72 [380474]: Nếu dân số thành phố G tăng 10% và thành phố C tăng 12% so với năm trước thì tỷ lệ dân số trong năm trước của thành phố G so với thành phố C là bao nhiêu?
A, 41 : 47.
B, 55 : 42.
C, 42 : 55.
D, 47 : 41.
Chọn đáp án C.
Tỷ lệ dân số của G so với C trong năm trước là Đáp án: C
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 73 đến 77:
Bảng sau đây cung cấp thông tin chi tiết về số học sinh tham gia và giải thưởng họ giành được trong một cuộc thi liên trường với các lĩnh vực khác nhau.

(+) – Số lượng học sinh tham gia
(*) – Số lượng học sinh đạt giải
Trong mọi trường hợp, trường X được cho là có thành tích tốt hơn trường Y nếu tỷ lệ số giải thưởng giành được so với số học sinh tham gia sự kiện đó của trường X lớn hơn trường Y.
Đối với tất cả các câu hỏi, hãy giả định rằng không có học sinh nào tham gia nhiều hơn một sự kiện.
Câu 73 [691032]: Tỷ lệ học sinh tham gia giành giải thưởng hội họa là
A, 22,5%.
B, 25%.
C, 26,25%.
D, 26,75%.
Chọn đáp án D.
Tỷ lệ học sinh tham gia giành giải thưởng hội họa là Đáp án: D
Câu 74 [691033]: Trường nào có thành tích tốt nhất về âm nhạc?
A, P.
B, R.
C, S.
D, T.
Chọn đáp án B.
Dựa vào dữ kiện:
Tỷ lệ học sinh tham gia giành giải thưởng về âm nhạc của lần lượt các trường là
Trường P:
Trường R:
Trường S:
Trường T:
Trường R có thành tích tốt nhất về âm nhạc. Đáp án: B
Câu 75 [691034]: Tỷ lệ cao nhất về số giải thưởng mà mỗi học sinh tham gia trong sự kiện bất kỳ ở bất kỳ trường nào trong 5 trường là
A, 0,35.
B, 0,4.
C, 0,45.
D, 3 đáp án trên đều sai.
Chọn đáp án C.
Dựa vào dữ kiện:
Ta tính tỷ lệ giành giải cảu các trường theo từng môn học.
+) Trường P: Thể thao: 0,2; Viết luận: 0,25; Hội họa: 0,3; Âm nhạc: 0,17.
+) Trường Q: Thể thao: 0,17; Viết luận: 0,45; Hội họa: 0,35; Âm nhạc: 0,12.
+) Trường R: Thể thao: 0,1; Viết luận: 0,25; Hội họa: 0,32; Âm nhạc: 0,18.
+) Trường S: Thể thao: 0,4; Viết luận: 0,3; Hội họa: 0,21; Âm nhạc: 0,1.
+) Trường T: Thể thao: 0,4; Viết luận: 0,2; Hội họa: 0,16; Âm nhạc: 0,17.
Tỷ lệ cao nhất về số giải thưởng mà mỗi học sinh tham gia trong sự kiện bất kỳ ở bất kỳ trường nào trong 5 trường là 0,45. Đáp án: C
Câu 76 [691035]: Có bao nhiêu phần trăm học sinh trường S không giành được giải thưởng?
A, 71,7%.
B, 74,2%.
C, 76,8%.
D, 78,5%.
Chọn đáp án A.
Dựa vào dữ kiện:
Tỷ lệ học sinh trường S giành được giải thưởng là
Tỷ lệ học sinh trường S không giành được giải thưởng là Đáp án: A
Câu 77 [691036]: Giải thưởng mà học sinh các trường Q và R giành được trong các môn thể thao và viết luận chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm trong tổng số giải thưởng mà tất cả học sinh giành được?
A, 9,7.
B, 10,4.
C, 10,8.
D, 11,5.
Chọn đáp án B.
Tỷ lệ phần trăm là Đáp án: B
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 78 đến 81:
Bảng sau đây cung cấp thông tin về dân số và tỷ lệ biết chữ của các quốc gia khác nhau.
Câu 78 [691037]: Dân số nữ của quốc gia B là bao nhiêu?
A, 118,4 triệu dân.
B, 123,2 triệu dân.
C, 126,4 triệu dân.
D, 128,8 triệu dân.
Chọn đáp án B.
Dân số nữ của quốc gia B là triệu dân. Đáp án: B
Câu 79 [691038]: Tỷ lệ nữ giới biết chữ so với tổng số người biết chữ thấp nhất ở quốc gia nào?
A, A.
B, B.
C, C.
D, D.
Chọn đáp án C.
Dựa vào dữ kiện:
+) Quốc gia A:
Tổng số người biết chữ là triệu dân.
Số lượng nữ giới là triệu dân.
Số lượng nữ giới biết chữ là triệu dân.
Tỷ lệ nữ giới biết chữ so với tổng số người biết chữ là
+) Quốc gia B:
Tổng số người biết chữ là triệu dân.
Số lượng nữ giới là triệu dân.
Số lượng nữ giới biết chữ là triệu dân.
Tỷ lệ nữ giới biết chữ so với tổng số người biết chữ là
+) Quốc gia C:
Tổng số người biết chữ là triệu dân.
Số lượng nữ giới là triệu dân.
Số lượng nữ giới biết chữ là triệu dân.
Tỷ lệ nữ giới biết chữ so với tổng số người biết chữ là
+) Quốc gia D: Tổng số người biết chữ là triệu dân.
Số lượng nữ giới là triệu dân.
Số lượng nữ giới biết chữ là triệu dân.
Tỷ lệ nữ giới biết chữ so với tổng số người biết chữ là
Vậy tỷ lệ nữ giới biết chữ so với tổng số người biết chữ thấp nhất ở quốc gia C. Đáp án: C
Câu 80 [691039]: Tổng số người biết chữ ở quốc gia C là
A, 40,6 triệu dân.
B, 41,2 triệu dân.
C, 47,2 triệu dân.
D, 44,4 triệu dân.
Chọn đáp án D.
Tổng số người biết chữ ở quốc gia C là triệu dân. Đáp án: D
Câu 81 [691040]: Có bao nhiêu quốc gia có tổng số người mù chữ vượt quá hai triệu dân?
A, 5.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Chọn đáp án A.
Dựa vào dữ kiện:
Tổng số người mũ chữ của các quốc gia lần lượt là
Quốc gia A: triệu dân.
Quốc gia B: triệu dân.
Quốc gia C: triệu dân.
Quốc gia D: triệu dân.
Quốc gia E: triệu dân.
Cả 5 quốc gia đều có tổng số người mù chữ vượt quá hai triệu dân. Đáp án: A
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 82 đến 85:
Bộ phận R&D của công ty M về đồ uống tốt cho sức khỏe đã thực hiện nghiên cứu về các công thức ăn kiêng khác nhau để sử dụng cho một số mục đích cụ thể. Quá trình được thực hiện bằng cách xem xét lựa chọn ra 5 công thức, mỗi công thức gồm các tỉ lệ khác nhau các thành phần carbonhydrate, protein, chất béo, chất khoáng như bảng dưới đây:
1825.PNG
Biết chi phí cho mỗi đơn vị của mỗi công thức này tương ứng như sau:
 Công thức 1: 150.000 vnđ;  Công thức 2: 50.000 vnđ; Công thức 3: 200.000 vnđ;
 Công thức 4: 500.000 vnđ;  Công thức 5: 100.000 vnđ.
Câu 82 [380038]: Công ty M đang có kế hoạch tung ra một chế độ ăn uống cân bằng cần thiết cho nhu cầu phát triển của trẻ vị thành niên. Chế độ ăn này phải chứa ít nhất 30% carbohydrate và protein, không quá 25% chất béo và ít nhất 5% khoáng chất. Sự kết hợp các công thức nào sau đây thỏa mãn được yêu cầu trên nếu được trộn cùng tỷ lệ đơn vị?
A, 1 và 5.
B, 1 và 2.
C, 4 và 5.
D, 2 và 5.
Chọn đáp án A.
Dựa vào dữ kiện:
Khi áp dụng công thức 1 và 5 ta sẽ có: 47,5% carbohydrate, 40% protein, 5% chất béo và 12,5% chất khoáng.
Phù hợp với yêu cầu đề bài. Đáp án: A
Câu 83 [380039]: Đối với bệnh nhân đang hồi phục, bác sĩ khuyến nghị chế độ ăn cần chứa 10% khoáng chất và ít nhất 30% protein. Vậy có bao nhiêu cách khác nhau để chúng ta có thể chuẩn bị một chế độ ăn thỏa mãn được các yêu cầu trên bằng cách trộn ít nhất hai công thức trong năm công thức trên?
A, Một.
B, Hai.
C, Ba.
D, Bốn.
Chọn đáp án A.
Dựa vào dữ kiện:
Để chứa 10% chất khoáng thì chỉ có 1 cách kết hợp duy nhất là công thức 1 và 3.
Vì nếu có thêm bất cứ 1 công thức nào khác thêm vào thì đều sẽ khiến phần trăm chất khoáng nhỏ hơn 10% và kết hợp công thức 1 và 3 sẽ thu được 30% protein (thỏa mãn điều kiện) Đáp án: A
Câu 84 [380040]: Cách trộn hai công thức nào sau đây có chi phí trên mỗi đơn vị thấp nhất thỏa mãn chế độ ăn chứa 10% chất béo và ít nhất 30% protein?
A, 2 và 4.
B, 2 và 5.
C, 3 và 5.
D, 4 và 5.
Chọn đáp án C.
Dựa vào dữ kiện:
Để thu được 10% chất béo thì chỉ có thể trộn giữa 2 và 3, 2 và 4, 3 và 5, 4 và 5
TH1: Trộn công thức 2 và 3 theo tỷ lệ sẽ thu được 10% chất béo và 22% protein (không thỏa mãn điều kiện về protein) Loại
TH2: Trộn công thức 2 và 4 theo tỷ lệ sẽ thu được 10% chất béo và 27,5% protein (không thỏa mãn điều kiện về protein) Loại
TH3: Trộn công thức 3 và 5 theo tỷ lệ sẽ thu được 10% chất béo và 46% protein (thỏa mãn điều kiện về protein)
Chi phí là (nghìn vnđ)
TH4: Trộn công thức 4 và 5 theo tỷ lệ sẽ thu được 10% chất béo và 50%protein (thỏa mãn điều kiện về protein)
Chi phí là (nghìn vnđ) Trường hợp 3 có chi phí thấp nhất. Đáp án: C
Câu 85 [380041]: Các công thức 2, 3 và 4 được trộn theo tỉ lệ nào sau đây để tạo thành một chế độ ăn có ít nhất 59% carbohydrate với chi phí trên mỗi đơn vị là thấp nhất?
A, 2:1:3.
B, 5:1:1.
C, 4:1:1.
D, 3:1:4.
Chọn đáp án B.
Để thu được chế độ ăn ít nhất 60% carbohydrate với chi phí thấp nhất thì ta sẽ trộn công thức 2, 3 và 4 với tỷ lệ . Ta sẽ thu được 75,83% carbohydrate. Đáp án: B
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 86 đến 90:
Số lượng nhân viên trong 5 công ty được phân loại theo độ tuổi ở bảng số liệu bên dưới:


Câu 86 [691041]: Trong các công ty sau đây, công ty nào có tỷ lệ số lao động từ 30 tuổi trở lên và dưới 50 tuổi so với tổng số lao động của công ty là cao nhất?
A, A.
B, B.
C, C.
D, D.
Chọn đáp án D.
Dựa vào dữ kiện:
Công ty A:
Số lao động từ 30 tuổi đến dưới 50 tuổi là
Tổng số lao động của công ty A là
Tỷ lệ số lao động từ 30 tuổi trở lên và dưới 50 tuổi so với tổng số lao động là
Công ty B:
Số lao động từ 30 tuổi đến dưới 50 tuổi là
Tổng số lao động của công ty A là
Tỷ lệ số lao động từ 30 tuổi trở lên và dưới 50 tuổi so với tổng số lao động là
Công ty C:
Số lao động từ 30 tuổi đến dưới 50 tuổi là
Tổng số lao động là
Tỷ lệ số lao động từ 30 tuổi trở lên và dưới 50 tuổi so với tổng số lao động là
Công ty D:
Số lao động từ 30 tuổi đến dưới 50 tuổi là
Tổng số lao động là
Tỷ lệ số lao động từ 30 tuổi trở lên và dưới 50 tuổi so với tổng số lao động là
Vậy công ty D có tỷ lệ số lao động từ 30 tuổi trở lên và dưới 50 tuổi so với tổng số lao động của công ty là cao nhất. Đáp án: D
Câu 87 [691042]: Trong các nhóm tuổi sau đây, nhóm nào có số lượng nhân viên nhiều nhất?
A, Từ 20 đến 30 tuổi.
B, Từ 30 đến 50 tuổi.
C, Từ 40 đến 50 tuổi.
D, Lớn hơn 30 tuổi.
Chọn đáp án D.
Dựa vào dữ kiện:
Số lượng nhân viên của cả 5 công ty theo từng nhóm tuổi lần lượt là
Từ 20 đến 30 tuổi:
Từ 30 đến 50 tuổi:
Từ 40 đến 50 tuổi:
Lớn hơn 30 tuổi:
Nhóm lớn hơn 30 tuổi thỏa mãn đề bài. Đáp án: D
Câu 88 [691043]: Nếu có 27 nhân viên dưới 25 tuổi nhưng trên 20 tuổi ở công ty C thì tỷ lệ nhân viên dưới 40 tuổi nhưng trên 20 tuổi chiếm bao nhiêu phần trăm trong nhóm dưới 50 tuổi nhưng trên 20 tuổi?
A, 25%.
B, 50%.
C, 45%.
D, 200%.
Chọn đáp án B.
Dựa vào dữ kiện:
Số lượng nhân viên trong độ tuổi từ 20 đến 50 của công ty D là
Số lượng nhân viên trên 20 tuổi nhưng dưới 40 tuổi của công ty D là
Tỷ lệ phần trăm là Đáp án: B
Câu 89 [691044]: Độ tuổi trung bình của nhân viên trong công ty A có thể là
A, 26.
B, 34.
C, 43.
D, 51.
Chọn đáp án B.
Dựa vào dữ kiện:
Dựa theo bảng, ta tính số lượng nhân viên của công ty A theo từng độ tuổi.
Từ 20 tuổi đến dưới 30 tuổi : 125
Từ 30 tuổi đến dưới 40 tuổi:
Từ 40 tuổi đến dưới 50 tuổi:
Từ 50 tuổi đến dưới 60 tuổi: 36
Độ tuổi trung bình tối thiểu của nhân viên trong công ty A là
Độ tuổi trung bình tối đa của nhân viên trong công ty A là
Độ tuổi trung bình sẽ nằm trong khoảng từ 28 đến 38 nên theo đáp án ta có độ tuổi trung bình của nhân viên công ty A có thể là 34. Đáp án: B
Câu 90 [691045]: Công ty nào sau đây có số lượng nhân viên nhiều nhất?
A, A.
B, B.
C, C.
D, D.
Chọn đáp án D.
Dựa vào dữ kiện:
Số lượng nhân viên của lần lượt các công ty.
Công ty A:
Công ty B:
Công ty C:
Công ty D:
Công ty D có số lượng nhân viên nhiều nhất. Đáp án: D
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 91 đến 96:
Tỉ lệ dân số theo độ tuổi của một quốc gia được thể hiện ở bảng số liệu bên dưới:
Câu 91 [691046]: Nhóm độ tuổi nào được liệt kê dưới đây chiếm dân số nhiều nhất trong quốc gia?
A, 0 -15.
B, 15 - 35.
C, 26 - 45.
D, 46+.
Chọn đáp án B.
Dựa vào dữ kiện:
Tỷ lệ của từng nhóm độ tuổi là
0-15: 30%.
15-35:
26-45:
46+: Đáp án: B
Câu 92 [691047]: Trong số 400 000 người của quốc gia này, số người dưới 25 tuổi là xấp xỉ bao nhiêu?
A, 181 000.
B, 191 000.
C, 194 000.
D, 3 đáp án trên đều sai.
Chọn đáp án B.
Số người dưới 25 tuổi là Đáp án: B
Câu 93 [691048]: Nếu có 40 triệu người ở độ tuổi dưới 35 thì có khoảng bao nhiêu người ở độ tuổi 56-65?
A, 4,2 triệu.
B, 3,8 triệu.
C, 3,15 triệu.
D, Không thể xác định.
Chọn đáp án C.
Dựa vào dữ kiện:
Tổng số người của quốc gia đó là triệu người.
Số người trong độ tuổi 56-65 là triệu người. Đáp án: C
Câu 94 [691049]: Nếu có 20 triệu người trong nhóm tuổi từ 56 trở lên thì sự chênh lệch giữa tổng số người trong nhóm tuổi 16-25 và 46-55 xấp xỉ bao nhiêu?
A, 10,2 triệu.
B, 11,2 triệu.
C, 12,2 triệu.
D, Không thể xác định.
Chọn đáp án B.
Dựa vào dữ kiện:
Tổng số người của quốc gia đó là triệu người.
Số người trong nhóm tuổi 16-25 là
Số người trong nhóm tuổi 46-55 là
Sự chênh lệch giữa tổng số người trong nhóm tuổi 16-25 và 46-55 là triệu. Đáp án: B
Câu 95 [691050]: Nếu sự chênh lệch giữa số người trong nhóm tuổi 46-55 và 26-35 là 3,9 triệu người thì tổng dân số của quốc gia này xấp xỉ bao nhiêu?
A, 120 triệu.
B, 130 triệu.
C, 390 triệu.
D, 3 đáp án trên đều sai.
Chọn đáp án B.
Dựa vào dữ kiện:
Gọi tổng số dân là
Theo đề bài ta có phương trình: Đáp án: B
Câu 96 [691051]: Tỷ lệ giữa số người từ 15 đến 35 tuổi và số người trên 35 tuổi là bao nhiêu?
A, 2 : 1.
B, 65 : 35.
C, 1 : 1.
D, 3 đáp án trên đều sai.
Chọn đáp án C.
Dựa vào dữ kiện:
Tỷ lệ nhân viên từ 15 đến 35 tuổi là
Tỷ lệ nhân viên trên 35 tuổi là
Tỷ lệ giữa số người từ 15 đến 35 tuổi và số người trên 35 tuổi là Đáp án: C
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 97 đến 100:
Bảng dưới đây cung cấp thông tin chi tiết về nhân viên của 5 công ty P, Q, R, S và T.
Câu 97 [691052]: Công ty nào có số lượng nhân viên nữ nhiều nhất?
A, P.
B, Q.
C, R.
D, S.
Chọn đáp án D.
Dựa vào dữ kiện:
Số lượng nhân viên nữ của từng công ty lần lượt là
Công ty P:
Công ty Q:
Công ty R:
Công ty S:
Công ty S có số lượng nhân viên nữ nhiều nhất. Đáp án: D
Câu 98 [691053]: Tổng số nhân viên nam trong công ty R và S nhiều hơn bao nhiêu người so với tổng số nhân viên nam trong ba công ty còn lại?
A, 7053.
B, 3006.
C, 1878.
D, 4047.
Chọn đáp án B.
Dựa vào dữ kiện:
Tổng số nhân viên nam trong công ty R và S là
Tổng số nhân viên nam của 3 công ty còn lại là
Sự chênh lệch là Đáp án: B
Câu 99 [691054]: Độ tuổi trung bình xấp xỉ đến số nguyên gần nhất của nhân viên nam trong công ty R là bao nhiêu?
A, 29.
B, 30.
C, 31.
D, 32.
Chọn đáp án C.
Dựa vào dữ kiện:
Gọi độ tuổi trung bình của nhân viên nam trong công ty R là
Vì độ tuổi trung bình của toàn bộ nhân viên trong côn ty R là 29 nên ta có phương trình:
Đáp án: C
Câu 100 [691055]: Sự chênh lệch giữa số lượng nhân viên nữ trong công ty có số lượng nhân viên nam cao nhất và số lượng nhân viên nam trong công ty có số lượng nhân viên nữ thấp nhất là bao nhiêu?
A, 1036.
B, 10.098.
C, 4919.
D, 10.356.
Chọn đáp án A.
Dựa vào dữ kiện:
Số lượng nhân viên nam của từng công ty lần lượt là
Công ty P:
Công ty Q:
Công ty R:
Công ty S:
Công ty T:
Công ty S có số lượng nhân viên nam nhiều nhất.
Số lượng nhân viên nữ của công ty S là
Số lượng nhân viên nữ của từng công ty lần lượt làCông ty P:
Công ty Q:
Công ty R:
Công ty S:
Công ty T:
Công ty P có số lượng nhân viên nữ thấp nhất.
Số lượng nhân viên nam của công ty P là
Sự chênh lệch là Đáp án: A
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 101 đến 104:
Bảng sau đây thể hiện số liệu bán hàng của một cửa hàng trái cây trong 3 ngày liên tiếp.

Biết rằng, trong ba ngày, số lượng táo bán được bằng một nửa số lượng chuối bán được; số lượng cam bán được nhiều hơn số lượng đu đủ bán được là 15 kg; số lượng hồng xiêm bán được bằng số lượng mít bán được.
Câu 101 [598732]: Số lượng cam bán được trong ngày thứ hai là
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.
Dựa vào dữ kiện:
Gọi số lượng cam bán được ngày thứ hai là
Vì giá bán trung bình của cam trong 3 ngày là 20 000 nên ta có phương trình:
Đáp án: A
Câu 102 [598733]: Trong ba ngày, giá bán trung bình của đu đủ là
A, 15 000 đồng/kg.
B, 14 000 đồng/kg.
C, 12 000 đồng/kg.
D, 10 000 đồng/kg.
Chọn đáp án B.
Dựa vào dữ kiện:
Theo câu trên ta có số lượng cam bán được trong 3 ngày là
Số lượng đu đủ bán được là
Số lượng đu đủ bán được trong ngày thứ ba là
Giá bán trung bình của đu đủ trong 3 ngày là Đáp án: B
Câu 103 [598734]: Trong ba ngày, giá bán trung bình của táo là
A, 34 700 đồng/kg.
B, 31 200 đồng/kg.
C, 32 100 đồng/kg.
D, 33 600 đồng/kg.
Chọn đáp án C.
Dựa vào dữ kiện:
Gọi số táo bán được trong ngày thứ hai , số chuối bán bán được trong ngày thứ ba là
Vì số táo bán được bằng 1 nửa số chuối bán được nên ta có phương trình:
Giá bán trung bình của chuối là 1940 nên ta có phường trình:
Giá bán trung bình của táo là Đáp án: C
Câu 104 [598735]: Giá bán mít ở ngày thứ hai là
A, 40 000 đồng/kg.
B, 30 000 đồng/kg.
C, 45 000 đồng/kg.
D, 35 000 đồng/kg.
Chọn đáp án A.
Dựa vào dữ kiện:
Gọi số lượng mít bán được ở ngày thứ hai là , giá bán của mít ngày thứ hai là
Vì số lượng hồng xiêm bán được bằng số lượng mít bán được nên
Vì giá bán trung bình của mít là 42 500 nên ta có phương trình: Đáp án: A
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 105 đến 121:
Bảng thống kê thể hiện dữ liệu của hai loại kem dưỡng da chống lão hóa của Nhật Bản có trên thị trường trong năm 2020 – 2021.

Tỉ lệ thị phần (%) = (Doanh số của công ty/ Tổng doanh số thị trường) x 100.
Tốc độ tăng trưởng = [(Doanh số năm nay – Doanh số năm ngoái)/Doanh số năm ngoái] x100
Câu 105 [691056]: Giá trị doanh thu Aqualabel đạt được trong năm 2020 là bao nhiêu tỷ đồng?
A, 100 000.
B, 90 000.
C, 95 000.
D, Chưa đủ dữ kiện.
Chọn đáp án B.
Dựa vào dữ kiện:
Trong năm 2020, thị phần của SK-II là 25% với doanh thu 60 000 tỷ đồng.
Giá trị doanh thu năm 2020 là tỷ đồng.
Giá trị doanh thu Aqualabel đạt được trong năm 2020 là tỷ đồng. Đáp án: B
Câu 106 [691057]: Tổng giá trị doanh thu của thị trường kem dưỡng da chống lão hóa trong năm 2020 là bao nhiêu tỷ đồng?
A, 150 000.
B, 400 000.
C, 240 000.
D, Chưa đủ dữ kiện.
Chọn đáp án C.
Tổng giá trị doanh thu của thị trường kem dưỡng da chống lão hóa trong năm 2020 là tỷ đồng. Đáp án: C
Câu 107 [691058]: Tốc độ tăng trưởng của toàn bộ thị trường kem dưỡng da chống lão hóa năm 2020 là
A, 20%.
B, 25%.
C, 16,6%.
D, Chưa đủ dữ kiện.
Chọn đáp án D.
Không đủ dữ kiện vì không nói rõ tốc độ tăng trưởng của doanh thu hay khối lượng. Đáp án: D
Câu 108 [691059]: Giá trung bình mỗi tấn SK-II năm 2020 là bao nhiêu?
A, 33,3 tỷ đồng.
B, 27,2 tỷ đồng.
C, 28,4 tỷ đồng.
D, Chưa đủ dữ kiện.
Chọn đáp án B.
Dựa vào dữ kiện:
Khối lượng của SK-II là
Giá trung bình mỗi tấn SK-II năm 2020 là tỷ đồng. Đáp án: B
Câu 109 [691060]: Doanh thu thị trường kem dưỡng da chống lão hóa năm 2021 là bao nhiêu tỷ đồng?
A, 300 000.
B, 600 000.
C, 450 000.
D, Chưa đủ dữ kiện.
Chọn đáp án A.
Dựa vào dữ kiện:
Dựa theo bảng, tốc độ tăng trường theo doanh thu năm 2021 tăng 25% so với năm 2020 nên Doanh thu thị trường kem dưỡng da chống lão hóa năm 2021 là Đáp án: A
Câu 110 [691061]: Thị phần theo doanh thu của SK-II năm 2021 là
A, 45%.
B, 25%.
C, 33,3%.
D, Chưa đủ dữ kiện.
Chọn đáp án C.
Dựa vào dữ kiện:
Dựa theo câu trên ta có doanh thu thị trường kem dưỡng da chống lão hóa năm 2021 là 300 000 tỷ đồng.
Tốc độ tăng trưởng theo doanh thu của SK-II năm 2021 so với năm 2020 là 66,66%
Doanh thu của SK-II năm 2021 là
Thị phần theo doanh thu của SK-II năm 2021 là Đáp án: C
Câu 111 [691062]: Tốc độ tăng trưởng của Aqualabel theo doanh thu năm 2021 là
A, 50%.
B, 200%.
C, 100%.
D, 0%.
Chọn đáp án C.
Tốc độ tăng trưởng của Aqualabel theo doanh thu năm 2021 là Đáp án: C
Câu 112 [691063]: Giá trung bình mỗi tấn Aqualabel năm 2021 gấp 2,5 lần giá trị trung bình của ngành kem dưỡng da chống lão hóa năm 2021. Thị phần của Aqualabel theo khối lượng trong 2021 là bao nhiêu phần trăm?
A, 25%.
B, 15%.
C, 40%.
D, Chưa đủ dữ kiện.
Chọn đáp án B.
Dựa vào dữ kiện:
Giá bán trung bình mỗi tấn của ngành kem dưỡng da năm 2020 là tỷ đồng
Giá trung bình mỗi tấn Aqualabel năm 2020 là tỷ đồng
Khối lượng Aqualabel năm 2020 bán ra năm 2020 là tấn
Thị phần của Aqualabel theo khối lượng trong 2020 là Đáp án: B
Câu 113 [691064]: Giá trị của M, Q là
A, 50%, 3300.
B, 40%, 3200.
C, 40%, 3200.
D, 65%, 3100.
Chọn đáp án A.
Dựa vào dữ kiện:
Khối lượng của SK-II bán ra năm 2020 là tấn
Khối lượng của SK-II bán ra năm 2021 là tấn
Thị phần theo khối lượng của SK-II bán ra năm 2021 là Đáp án: A
Câu 114 [691065]: Tỷ lệ doanh thu của Aqualabel so với SK-II trong năm 2021 là
A,
B,
C,
D, Chưa đủ dữ kiện.
Chọn đáp án A.
Tỷ lệ doanh thu của Aqualabel so với SK-II trong năm 2021 là Đáp án: A
Câu 115 [691066]: Tỷ lệ sản xuất của Aqualabel trong những năm 2021 và 2022 là
A,
B,
C,
D, Chưa đủ dữ kiện.
Chọn đáp án D.
Không đủ dữ kiện vì bảng cho số liệu bán hàng chứ không phải số liệu sản suất. Đáp án: D
Câu 116 [691067]: Chênh lệch khối lượng bán hàng của hai dòng sản phẩm trong năm 2020 là
A, 680 tấn.
B, 700 tấn.
C, 800 tấn.
D, 900 tấn.
Chọn đáp án B.
Chênh lệch khối lượng bán hàng của hai dòng sản phẩm trong năm 2020 là Đáp án: B
Câu 117 [691068]: Giá trung bình mỗi tấn của Aqualabel năm 2020 gấp bao nhiêu lần giá trung bình một tấn SK-II năm 2021?
A, 3.
B, 4.
C, 2.
D, Chưa đủ dữ kiện.
Chọn đáp án C.
Dựa vào dữ kiện:
Giá trung bình mỗi tấn của Aqualabel năm 2020 là tỷ.
Giá trung bình một tấn SK-II năm 2021 là tỷ.
Giá trung bình mỗi tấn của Aqualabel năm 2020 gấp 2 lần giá trung bình một tấn SK-II năm 2021. Đáp án: C
Câu 118 [691069]: Thị phần theo doanh thu của SK-II đã tăng bao nhiêu phần trăm từ năm 2020 đến 2021?
A, 25%.
B, 33%.
C, 8,33%.
D, 40%.
Chọn đáp án B.
Thị phần theo doanh thu của SK-II đã tăng bao nhiêu phần trăm từ năm 2020 đến 2021 là Đáp án: B
Câu 119 [691070]: Nếu tổng chi phí mà SK-II phát sinh trong năm 2020 và 2021 là 100 000 tỷ và tỷ lệ chi phí cho những năm này là thì tỷ lệ chi phí lợi nhuận của SK-II năm 2022 là bao nhiêu phần trăm?
A, 42,9%.
B, 38,5%.
C, 33,3%.
D, 30%.
Chọn đáp án A.
Dựa vào dữ kiện:
Chi phí phát sinh của SK-II trong năm 2021 là tỷ đồng
Chi phí lợi nhuận của SK-II trong năm 2021 là tỷ đồng
Tỷ lệ chi phí lợi nhuận của SK-II năm 2021 là Đáp án: A
Câu 120 [691071]: Thị phần của SK-II theo doanh thu trong năm 2020 là bao nhiêu phần trăm nếu doanh thu của SK-II năm 2020 là 20% tổng doanh thu của Aqualabel và SK-II vào năm 2020?
A, 12,5%.
B, 25%.
C, 16,66%.
D, Chưa đủ dữ kiện.
Chọn đáp án A.
Dựa vào dữ kiện:
Dựa theo bảng ta thấy doanh thu của Aqualabel và SK-II vào năm 2020 chiếm toàn thị trường.
Thị phần của SK-II theo doanh thu trong năm 2020 là Đáp án: A
Câu 121 [691072]: Tốc độ tăng trưởng của Aqualabel trong năm 2021 về khối lượng bán hàng gấp bao nhiêu lần doanh thu bán hàng?
A, 2.
B, 3.
C, 4.
D, 5.
Chọn đáp án B.
Dựa vào dữ kiện:
Tốc độ tăng trưởng của Aqualabel trong năm 2021 về khối lượng bán hàng là
Tốc độ tăng trưởng của Aqualabel trong năm 2021 về doanh thu bán hàng là
Tốc độ tăng trưởng của Aqualabel trong năm 2021 về khối lượng bán hàng gấp 3 lần doanh thu bán hàng. Đáp án: B
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 122 đến 125:
Số lượng người sống trong một khu dân cư và sự lựa chọn của họ về một số nhãn hiệu sôcôla nhất định.

(A) Số trong mỗi ô biểu thị số người thích các nhãn hiệu khác nhau. Nhãn hiệu trong hàng biểu thị sở thích đầu tiên và nhãn hiệu trong cột biểu thị sở thích thứ hai.
(B) Hàng 1, Cột 1 = 256 (tức là có 256 người chỉ thích sô cô la Dairy Milk)
Hàng 1, Cột 2 = 222 (tức là có 222 người thích nhất là Dairy Milk và thích nhì là Eclairs)
Câu 122 [691073]: Số người chỉ thích Bar One chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm số người chỉ thích Kit Kat?
A, 150%.
B, 143%.
C, 70%.
D, 67%.
Chọn đáp án C.
Dựa vào dữ kiện:
Số người chỉ thích Bar One là 124.
Số người chỉ thích Kit Kat là 178.
Số người chỉ thích Bar One chiếm Đáp án: C
Câu 123 [691074]: Giá của mỗi miếng Perk và Munch lần lượt là 12 USD và 8 USD. Tỷ lệ giữa doanh số của Perk và Munch là bao nhiêu, nếu những người chỉ mua Perk và chỉ mua Munch được coi là ở khu vực cho trước? Giả sử mỗi người chỉ mua một loại sôcôla theo sở thích đầu tiên của mình.
A,
B,
C,
D, 3 đáp án trên đều sai.
Chọn đáp án D.
Dựa vào dữ kiện:
Doanh số cua Perk là USD.
Doanh số của Munch là USD.
Tỷ lệ giữa doanh số của Perk và Munch là Đáp án: D
Câu 124 [691075]: Tổng số người chỉ thích một một nhãn hiệu sôcôla là bao nhiêu?
A, 1706.
B, 1233.
C, 1126.
D, 2008.
Chọn đáp án A.
Tổng số người chỉ thích một một nhãn hiệu sôcôla là Đáp án: A
Câu 125 [691076]: Số lượng người có sở thích đầu tiên là Eclairs và sở thích thứ hai là Munch nhiều hơn bao nhiêu phần trăm so với số người có sở thích đầu tiên là Munch và sở thích thứ hai là Eclairs?
A, 35,65%.
B, 55,42%.
C, 51,38%.
D, 38,42%.
Chọn đáp án B.
Số lượng người có sở thích đầu tiên là Eclairs và sở thích thứ hai là Munch nhiều hơn so với số người có sở thích đầu tiên là Munch và sở thích thứ hai là Eclairs. Đáp án: B
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 126 đến 129:
Bảng dưới đây thể hiện kết quả đánh giá hiệu suất hàng năm của một công ty. Hiệu suất của mỗi cá nhân được đánh giá theo thang điểm từ 1 đến 20 và được thể hiện trong bảng theo nhiều thông số khác nhau như chức danh, kinh nghiệm, ...
Ví dụ: 6 giám đốc có kinh nghiệm 2 năm đã được đánh giá trong khoảng từ 12 đến 14, trong đó ít nhất một người đạt điểm 12 và một người đạt điểm 14.
Câu 126 [691077]: Phần trăm tối đa nhân viên trong công ty có điểm đánh giá bằng hoặc lớn hơn 15 là bao nhiêu?
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án C.
Dựa vào dữ kiện:
Với 1 năm kinh nghiệm, có tối đa 6 giám đốc có điểm đánh giá bằng hoặc lớn hơn 15.
Với 2 năm kinh nghiệm, không có giám đốc hay kỹ sư nào có điểm đánh giá bằng hoặc lớn hơn 15.
Với 3 năm kinh nghiệm, có tối đa 2 kỹ sư có điểm đánh giá bằng hoặc lớn hơn 15.
Với 4 năm kinh nghiệm, có tối đa 4 kỹ sư có điểm đánh giá bằng hoặc lớn hơn 15.
Phần trăm tối đa nhân viên trong công ty có điểm đánh giá bằng hoặc lớn hơn 15 là Đáp án: C
Câu 127 [691078]: Điểm đánh giá hiệu suất trung bình trong số những người sau đây là cao nhất?
A, Tất cả các giám đốc có 2 năm kinh nghiệm.
B, Tất cả các kỹ sư có 3 năm kinh nghiệm.
C, Tất cả các giám đốc.
D, Không thể xác định.
Chọn đáp án D.
Đánh giá trung bình của mỗi nhóm thay đổi trong một phạm vi; do đó, không thể biết được nếu không biết tất cả các giá trị. Đáp án: D
Câu 128 [691079]: Trong số những người có 3 và 4 năm kinh nghiệm, sự chênh lệch điểm đánh giá hiệu suất trung bình của các giám đốc và các kỹ sư bao nhiêu điểm?
A, Ít nhất 3.
B, Ít nhất 4.
C, Nhiều nhất 2,12.
D, Nhiều nhất 3,79.
Chọn đáp án D.
Dựa vào dữ kiện:
Đối với kỹ sư có 3 và 4 năm kinh nghiệm:
Điểm đánh giá hiệu suất tối thiểu là
Điểm đánh giá hiệu suất tối thiểu là
Đối với giám đốc có 3 và 4 năm kinh nghiệm:
Điểm đánh giá hiệu suất tối thiểu là
Điểm đánh giá hiệu suất tối thiểu là
Sự chênh lệch điểm đánh giá hiệu suất trung bình của các giám đốc và các kỹ sư nhiều nhất là Đáp án: D
Câu 129 [691080]: Điểm đánh giá trung bình tối thiểu của tất cả các giám đốc trong công ty là bao nhiêu?
A, 12,25.
B, 12,06.
C, 11,89.
D, 11,72.
Chọn đáp án C.
Điểm đánh giá trung bình tối thiểu của tất cả các giám đốc trong công ty là Đáp án: C
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 130 đến 133:
Sáu ứng viên được phỏng vấn cho các vị trí giảng viên tại một học viện đào tạo uy tín được xếp hạng theo thành tích của họ trong 6 thông số là Trình độ học vấn (E), Khả năng phân tích (A), Khả năng logic (L), Kỹ năng giao tiếp (V), Kỹ năng giảng dạy (T) và Sáng tạo (C).
Không có 2 ứng viên nào có cùng thứ hạng trong bất kỳ thông số nào và thứ hạng của một ứng viên không có 2 thông số nào giống nhau. 6 ứng cử viên được cân nhắc để lựa chọn là Bắc, Duy, Hồng, Khánh, Thắm và Quân, thứ hạng mà họ đạt được trong một số thông số được đưa ra dưới đây.

Mỗi ứng viên đạt 12 điểm cho mỗi tiêu chí xếp hạng nhất, 8 điểm cho tiêu chí xếp hạng 2, 5 điểm cho tiêu chí xếp hạng 3, 3 điểm cho tiêu chí xếp hạng 4, 2 điểm cho tiêu chí xếp hạng 5 và 1 điểm cho tiêu chí xếp hạng 6.
Câu 130 [0]:
Câu 131 [691081]: Nếu chỉ xét đến các thông số A, C, V và T thì ứng viên nào có tổng điểm cao thứ tư?
A, Bắc.
B, Duy.
C, Hồng.
D, Khánh.
Chọn đáp án C.
Dựa vào dữ kiện:
Theo dữ kiện của đề bài, ta có thể viết lại bảng xếp hạng thứ tự điểm các kỹ năng của từng người như sau:

Nếu chỉ xét các thông số A, C, V, T thì
Tổng điểm của Bắc là 14.
Tổng điểm của Duy là 22.
Tổng điểm của Hồng là 18.
Tổng điểm của Khánh là 16.
Tổng điểm của Thắm là 26.
Tổng điểm của Quân là 28.
Hồng có tổng điểm cao thứ tư.

Đáp án: C
Câu 132 [691082]: Nếu chỉ xem xét các thông số E, A, L và T thì ứng viên nào có tổng điểm cao thứ hai?
A, Khánh.
B, Hồng.
C, Bắc.
D, Thắm.
Chọn đáp án A.
Dựa vào dữ kiện:
Nếu chỉ xem xét các thông số E, A, L và T thì
Tổng điểm của Bắc là 26.
Tổng điểm của Duy là 17.
Tổng điểm của Hồng là 16.
Tổng điểm của Khánh là 25.
Tổng điểm của Thắm là 22.
Tổng điểm của Quân là 18.
Khánh có tổng điểm cao thứ hai. Đáp án: A
Câu 133 [691083]: Nếu các thông số khác ngoài L và T được xét thì sự chênh lệch giữa điểm số của các ứng viên đạt điểm cao nhất và điểm thấp nhất là bao nhiêu?
A, 6.
B, 8.
C, 10.
D, 14.
Chọn đáp án A.
Dựa vào dữ kiện:
Nếu các thông số khác ngoài L và T được xét thì
Tổng điểm của Bắc là 18.
Tổng điểm của Duy là 20.
Tổng điểm của Hồng là 24.
Tổng điểm của Khánh là 20.
Tổng điểm của Thắm là 24.
Tổng điểm của Quân là 18.
Sự chênh lệch giữa điểm số của các ứng viên đạt điểm cao nhất và điểm thấp nhất là 6 điểm. Đáp án: A
Câu 134 [691084]: Nếu chỉ xét các thông số E, A, V và chỉ những ứng viên đạt 4 điểm cao nhất mới được chọn thì hai ứng viên nào không được chọn?
A, Khánh và Hồng.
B, Hồng và Quân.
C, Quân và Khánh.
D, Hồng và Bắc.
Chọn đáp án B.
Dựa vào dữ kiện:
Nếu chỉ xét các thông số E, A, V thì
Tổng điểm của Bắc là 15.
Tổng điểm của Duy là 18.
Tổng điểm của Hồng là 12.
Tổng điểm của Khánh là 15.
Tổng điểm của Thắm là 23.
Tổng điểm của Quân là 10.
Hai ứng viên nào không được chọn là Hồng và Quân. Đáp án: B
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 134 đến 138:
Một công ty bắt đầu sản xuất máy phát điện năng lượng mặt trời vào năm 2008. Các tấm pin được sử dụng trong máy phát điện có thể được sử dụng trong đúng một năm và bị loại bỏ sau đó. Công ty cung cấp các tấm pin thay thế miễn phí trong 2 năm đầu tiên. Sau đó, các tấm pin mua từ công ty có giá 2000 USD trong khi các nhà cung cấp bên thứ ba cung cấp với giá 1500 USD. Hàng năm, 30% khách hàng mua các tấm pin từ công ty trong khi những người còn lại lựa chọn nhà cung cấp bên thứ ba. Bảng sau đây cung cấp số lượng được bán hoặc tặng miễn phí bởi công ty và được bán bởi các nhà cung cấp bên thứ ba trong mỗi năm từ năm 2012 đến năm 2016. Ba trong số các giá trị đã được để trống. Giả sử rằng tất cả các máy phát điện năng lượng mặt trời được sản xuất từ năm 2008 hiện đang hoạt động.
Câu 135 [691085]: Có bao nhiêu máy phát điện năng lượng mặt trời được bán vào năm 2013?
A, 1000.
B, 1000.
C, 1200.
D, 1300.
Đáp án: C
Câu 136 [691086]: Có bao nhiêu máy phát điện năng lượng mặt trời được bán từ năm 2008 đến năm 2010?
A, 1800.
B, 2000.
C, 2100.
D, 2300.
Đáp án: D
Câu 137 [691087]: Vào năm 2012, công ty đã bán hoặc thay thế bao nhiêu tấm pin?
A, 2260.
B, 2410.
C, 2640.
D, 2760.
Đáp án: A
Câu 138 [691088]: Có bao nhiêu máy phát điện năng lượng mặt trời được bán vào năm 2010?
A, 800.
B, 1000.
C, 1100.
D, 1200.
Đáp án: C
Câu 139 [691089]: Công ty đã bán bao nhiêu máy phát điện năng lượng mặt trời vào năm 2015?
A, 1200.
B, 1400.
C, 1500.
D, Không thể xác định.
Đáp án: B