Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 1 đến 2:
Biểu đồ bên dưới cho thấy sản lượng hạt phỉ ở Thổ Nhĩ Kỳ từ năm 2013 đến năm 2017.
Câu 1 [691090]: Tổng sản lượng trong cả 5 năm là bao nhiêu?
A, 2 375 nghìn tấn.
B, 2 475 nghìn tấn.
C, 2 500 nghìn tấn.
D, 2 575 nghìn tấn.
Chọn đáp án B.
Tổng sản lượng trong cả 5 năm là nghìn tấn Đáp án: B
Câu 2 [691091]: Có bao nhiêu phần trăm hạt phỉ đã giảm từ năm 2015 đến năm 2016?
A, 12,5%.
B, 14%.
C, 15%.
D, 18%.
Chọn đáp án A.
Tỷ lệ phần trăm hạt phỉ đã giảm từ năm 2015 đến năm 2016 là
Vậy sản lượng hạt phỉ từ năm 2015 đến năm 2016 đã giảm 12,5%. Đáp án: A
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 3 đến 5:
Biểu đồ cột dưới đây thể hiện các nguyên nhân tử vong khác nhau ở Hoa Kỳ trong năm 1999.
Câu 3 [691092]: Trong các nguyên nhân sau đây, nguyên nhân tử vong phổ biến nhất là gì?
A, Rượu.
B, AIDS.
C, Tự tử.
D, Hút thuốc.
Chọn đáp án D.
Dựa theo bảng ta thấy , nguyên nhân tử vong phổ biến là Hút thuốc (430 000 người). Đáp án: D
Câu 4 [691093]: Trong số các số liệu sau đây, tỷ lệ số ca tử vong do rượu so với số ca tử vong do tự tử là bao nhiêu?
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án D.
Tỷ lệ số ca tử vong do rượu so với số ca tử vong do tự tử là Đáp án: D
Câu 5 [691094]: Trung bình, có bao nhiêu người chết mỗi ngày vào năm 1999? (coi 1 năm có 365 ngày).
A, 1 732.
B, 17 320.
C, 173 200.
D, 632 000.
Chọn đáp án A.
Số người chết mỗi ngày vào năm 1999 là Đáp án: A
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 6 đến 7:
Biểu đồ bên dưới cho thấy 61 học sinh từ tám quốc gia đạt điểm đồng đội cao nhất trong kỳ thi IMO.
Câu 6 [691095]: Dựa trên biểu đồ, tỷ lệ đội giành điểm cao nhất IMO đến từ Germany là bao nhiêu?
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.
Tỷ lệ đội giành điểm cao nhất IMO đến từ Germany là Đáp án: B
Câu 7 [691096]: Dựa trên biểu đồ, tỷ lệ đội đạt điểm cao nhất IMO đến từ Russia và Iran là bao nhiêu?
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.
Tỷ lệ đội đạt điểm cao nhất IMO đến từ Russia và Iran là Đáp án: A
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 8 đến 10:
Lượng mưa các tháng năm 2022 tại trạm trắc quan thành phố Vinh – Tỉnh Nghệ An như sau:
Câu 8 [292915]: Tổng lượng mưa năm 2022 tại trạm trắc quan thành phố Vinh là bao nhiêu milimet?
A, 2560,8
B, 3148,4.
C, 3335,1.
D, 2978,8.
Chọn đáp án C.
Tổng lượng mưa năm 2022 tại trạm trắc quan thành phố Vinh là Đáp án: C
Câu 9 [292916]: Tổng lượng mưa các tháng 9, 10 và 11 nhiều hơn bao nhiêu milimet so với tổng lượng mưa các tháng 12, 1 và 2 trong năm 2022?
A, 2085,5.
B, 2237,3.
C, 2389,1.
D, 2022,3.
Chọn đáp án A.
Tổng lượng mưa các tháng 9, 10 và 11 nhiều hơn so với tổng lượng mưa các tháng 12, 1 và 2 trong năm 2022 là Đáp án: A
Câu 10 [292917]: Trong năm 2022, có bao nhiêu tháng có lượng mưa cao hơn lượng mưa trung bình tháng tại trạm trắc quan thành phố Vinh?
A, 7.
B, 5.
C, 3.
D, 4.
Chọn đáp án D.
Lượng mưa trung bình trong năm 2022 là
Có 4 tháng có lượng mưa cao hơn lượng mưa trung bình tháng tại trạm trắc quan thành phố Vinh. Đáp án: D
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 11 đến 13:
Sơ đồ bên cạnh thống kê số gói hàng trong một ngày mà một công ty chuyển phát xử lý. Số liệu được thu thập trong 100 ngày gần đây. Trục hoành là số lượng gói hàng còn trục tung là tần số (số ngày). Ví dụ: cột đầu tiên có 5 ngày công ty chỉ xử lý từ 0 đến 5 gói hàng.
Câu 11 [598759]: Số gói hàng tối đa trong 1 ngày công ty xử lý là:
A, 28.
B, 35.
C, 50.
D, 100.
Chọn đáp án B.
Số gói hàng tối đa trong 1 ngày công ty xử lý là 35. Đáp án: B
Câu 12 [598760]: Khoảng hơn 1/2 số ngày công ty xử lý số hàng trong khoảng:
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án C.
Dựa vào dữ kiện:
Số ngày công ty xử lý số hàng trong khoảng: 41 ngày, 31 ngày, 51 ngày, 41 ngày.
Khoảng hơn 1/2 số ngày công ty xử lý số hàng trong khoảng Đáp án: C
Câu 13 [598761]: Nếu số gói hàng vượt quá 25 thì công ty phải làm thêm ngoài giờ. Hỏi % số ngày công nhân công ty phải làm thêm:
A, 13%.
B, 15%.
C, 10%.
D, 3%.
Chọn đáp án A.
Phần trăm số ngày công ty phải làm thêm là Đáp án: A
Biểu đồ bên dưới thể hiện tỉ lệ phần trăm chi phí trong một năm của một công ty.
Câu 14 [598736]: Tổng chi của công ty gấp bao nhiêu lần so với chi cho Nghiên cứu?
A, 27.
B, 20.
C, 18.
D, 8.
Chọn đáp án B.
Tổng chi của công ty gấp so với chi cho Nghiên cứu là lần Đáp án: B
Câu 15 [598737]: Nếu chi cho Quảng cáo là 210 triệu đồng thì chênh lệch giữa chi cho Vận chuyển và chi cho Thuế là bao nhiêu triệu đồng?
A, 125.
B, 95.
C, 65.
D, 35.
Chọn đáp án D.
Dựa vào dữ kiện:
Chi phí cho Vận chuyển là triệu đồng.
Chi phí cho Thuế là triệu đồng.
Sự chênh lệch là 35 triệu đồng. Đáp án: D
Câu 16 [598738]: Nếu chi cho Lãi vay là 245 triệu đồng thì tổng chi cho Quảng cáo, Thuế và Nghiên cứu là bao nhiêu triệu đồng?
A, 700.
B, 540.
C, 420.
D, 300.
Chọn đáp án C.
Tổng chi cho Quảng cáo, Thuế và Nghiên cứu là triệu đồng. Đáp án: C
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 65 đến 67:
Năm 2022, công an thành phố M đã tiến hành điều tra và xác định nguyên nhân các vụ cháy trên địa bàn như sau:
35422.png
Câu 17 [292343]: Năm 2022, trên địa bàn thành phố M đã xảy ra bao nhiêu vụ cháy?
A, 443.
B, 377.
C, 484.
D, 418.
Chọn đáp án C.
Tổng số vụ cháy trên địa bàn thành phố M là 484 vụ. Đáp án: C
Câu 18 [292344]: Theo kết quả điều tra, nguyên nhân chính của các vụ cháy trên địa bàn thành phố là
A, sự cố về thiết bị điện.
B, sự cố sản xuất kinh doanh.
C, cố ý gây hỏa hoạn.
D, thời tiết.
Chọn đáp án A.
Theo biểu đồ ta thấy, sự cố về thiết bị điện chiếm tỷ lệ cao nhất trong tổng số các vụ cháy. Đáp án: A
Câu 19 [292345]: Phần trăm các vụ cháy do hút thuốc gây ra là bao nhiêu?
A, 14,05%.
B, 15,86%.
C, 16,22%.
D, 17,77%.
Chọn đáp án D.
Phần trăm các vụ cháy do hút thuốc gây ra là $\frac{86}{484}\approx 17,77\%.$ Đáp án: D
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 20 đến 22:
Biểu đồ dưới đây thể hiện tỉ lệ phần trăm chi tiêu cho từng hạng mục của công ty M trong năm 2023, với tổng chi tiêu dự kiến là 1250 triệu đồng.
Câu 20 [704480]:

Tổng sốtiền chi tiêu của công ty cho nghiên cứu và tiền lương

A, 3 125 triệu đồng
B, 31 250 triệu đồng
C, 312 500 triệu đồng
D,  7 500
Chọn đáp án D.
Dựa theo các cột trong biểu đồ, lý do tử vong phổ biến nhất ở quốc gia này là Hút thuốc. Đáp án: D
Câu 21 [704481]: Tổng số tiền chi tiêu cho xây dựng và thuế trên tổngsố tiền chi tiêu cho nghiên cứu và tiền lương là 
A, 1.0.
B, 1.1.
C, 1.2.
D, 1.25.
Chọn đáp án D.
Tỉ lệ số người chết do uống rượu so với số người chết do tự tử là Đáp án: D
Câu 22 [704482]: Chi phí dành cho các khoản vay nhiều hơn chi tiêu dành cho đi lại là
A, 62,5 triệu đồng
B, 6,
C, 625 triệu đồng
D, 0,625
Chọn đáp án A.
Dựa vào dữ kiện:
Ta có tổng số người chết năm 2020 sẽ là 583 (nghìn người)
Năm 2020 sẽ có 366 ngày (năm nhuận)
Trung bình số người chết mỗi ngày năm 2020 là người. Đáp án: A
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 23 đến 25:
Doanh thu từ bán hàng thương mại điện tử trên toàn thế giới từ năm 2014 đến năm 2018 (đơn tính: tỉ USD) được thể hiện trong biểu đồ sau đây:
Câu 23 [598729]: Doanh thu từ bán hàng thương mại điện tử năm 2018 tăng bao nhiêu phần trăm so với năm 2014?
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án D.
Doanh thu từ bán hàng thương mại điện tử năm 2018 tăng so với năm 2014 là Đáp án: D
Câu 24 [0]:
Câu 25 [598730]: Từ năm 2014 đến năm 2018, năm nào doanh thu từ bán hàng thương mại điện tử tăng (so với năm trước) nhiều nhất?
A, Năm 2015.
B, Năm 2016.
C, Năm 2017.
D, Năm 2018.
Chọn đáp án C.
Dựa vào dữ kiện:
Tỷ lệ tăng trường bán hàng của từng giai đoạn là
2014-2015:
2015-2016:
2016-2017:
2017-2018:
Năm 2017 thỏa mãn yêu cầu đề bài. Đáp án: C
Câu 26 [598731]: Các nhà phân tích kinh tế dự đoán doanh thu từ thị trường “thương mại điện tử” vào năm 2020 gấp khoảng 1,5 lần so với năm 2018. Nếu muốn doanh thu từ thị trường này ở Việt Nam đạt so với thế giới thì doanh thu này từ thị trường Việt Nam phải tăng thêm bao nhiêu phần trăm, biết rằng trong năm 2018, doanh thu từ thị trường "thương mại điện tử" ở Việt Nam là tỉ USD.
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.
Dựa vào dữ kiện:
Doanh thu từ thị trường “thương mại điện tử” trên thế giới vào năm 2020 là tỷ USD.
Cần tăng thêm là để thỏa mãn yêu cầu đề bài. Đáp án: B
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 26 đến 28:
Biểu đồ phổ điểm thi IELTS của 36 thí sinh như sau:
Câu 27 [292665]: Số học sinh có điểm IELTS từ 7,0 trở lên đạt bao nhiêu phần trăm?
A, 25,2%.
B, 26,7%.
C, 29,5%.
D, 30,5%.
Chọn đáp án D.
Số học sinh có điểm IELTS từ 7,0 trở lên đạt số phần trăm là Đáp án: D
Câu 28 [292666]: Trung vị điểm IELTS của số liệu đã cho là
A, 5,5.
B, 6,0.
C, 6,5.
D, 7,0.
Chọn đáp án B.
Dựa vào dữ kiện:
Trung vị là số nằm ở giữa một nhóm các số Ta có 36 học sinh xếp theo số điểm ielts
Hai số nằm giữa là số thứ tự 18 và 19 và 2 số này đều là học sinh có điểm ielts là 6.0
Trung vị bằng Đáp án: B
Câu 29 [292667]: Giá trị trung bình điểm IELTS của các học sinh là
A, 5,75.
B, 6,25.
C, 6,38.
D, 6,75.
Chọn đáp án C.
Dựa vào dữ kiện:
Giá trị trung bình điểm IELTS của các học sinh là Đáp án: C
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 29 đến 31:
Các biểu đồ sau đây cho thấy xu hướng đầu tư trực tiếp vốn nước ngoài (FDI) vào quốc gia X:
Câu 30 [293056]: Đầu tư trực tiếp vốn nước ngoài vào quốc gia X năm VI gấp khoảng bao nhiêu lần so với năm I?
A, 3,7.
B, 3,5.
C, 4,2.
D, 4,0.
Chọn đáp án A.
Đầu tư trực tiếp vốn nước ngoài vào quốc gia X năm VI gấp số lần so với năm I là Đáp án: A
Câu 31 [293057]: Năm nào có tốc độ tăng trưởng FDI cao nhất?
A, V.
B, IV.
C, III.
D, VI.
Chọn đáp án A.
Dựa vào dữ kiện:
Xét tốc độ tăng trưởng của các năm:
Năm V:
Năm IV: giảm so với năm III => Loại
Năm III:
Năm VI:
Năm có tốc độ tăng trưởng FDI cao nhất là năm V. Đáp án: A
Câu 32 [293058]: Tổng vốn FDI của quốc gia X trong khoảng thời gian 6 năm trên là bao nhiêu USD?
A, 9.378.
B, 9.642.
C, 9.282.
D, 9.172.
Chọn đáp án A.
Tổng vốn FDI của quốc gia X trong khoảng thời gian 6 năm trên là Đáp án: A
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 32 đến 34:
Biều đồ sau thể hiện sản lượng một số cây hàng năm ở nước ta năm 2021 (nghìn tấn):
Câu 33 [292566]: Tổng sản lượng lúa, ngô, khoai lang, sắn là bao nhiêu?
A, 80 triệu tấn.
B, 60 triệu tấn.
C, 70 triệu tấn.
D, 72 triệu tấn.
Chọn đáp án B.
Tổng sản lượng lúa, ngô, khoai lang, sắn là: Đáp án: B
Câu 34 [292567]: Sản lượng lúa gấp bao nhiêu lần so với sản lượng mía?
A, 4,1 lần.
B, 3,7 lần.
C, 3,5 lần.
D, 4,3 lần.
Chọn đáp án A.
Sản lượng lúa gấp số lần sản lượng mía là Đáp án: A
Câu 35 [292568]: Ước tính sơ bộ năm 2022 sản lượng mía là a nghìn tấn, có chỉ số phát triển tốt nhất (tăng trưởng 103,2% so với năm 2021). Giá trị của a là
A, 11084,6.
B, 10844,1.
C, 11772,9.
D, 11110,8.
Chọn đáp án A.
Giá trị của Đáp án: A
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 35 đến 37:
Biểu đồ sau cho thấy số tiền chi (triệu USD) của nước ta cho việc nhập khẩu giấy:
Câu 36 [292965]: Có bao nhiêu năm mà số tiền chi nhập khẩu giấy cao hơn so với trung bình chi trong khoảng thời gian từ 2016 – 2021?
A, 2.
B, 3.
C, 4.
D, 5.
Chọn đáp án B.
Trung bình chi trong khoảng thời gian 2016-2021 là
Các năm có số tiền chi cao hơn trung bình là 2018, 2019 và 2021. Đáp án: B
Câu 37 [292966]: So với năm 2016, số tiền chi nhập khẩu giấy năm 2021 tăng bao nhiêu phần trăm?
A, 47,6%.
B, 50,3%.
C, 37,8%.
D, 41,8%.
Chọn đáp án A.
So với năm 2016, số tiền chi nhập khẩu giấy năm 2021 tăng là Đáp án: A
Câu 38 [292967]: Năm nào tỷ lệ chi cho nhập khẩu giấy tăng nhiều nhất so với năm trước đó?
A, 2018.
B, 2017.
C, 2019.
D, 2021.
Chọn đáp án D.
Dựa vào dữ kiện:
So với năm trước đó, tỷ lệ chi cho nhập khẩu năm 2018 tăng là
So với năm trước đó, tỷ lệ chi cho nhập khẩu năm 2017 tăng là 8%.
So với năm trước đó, tỷ lệ chi cho nhập khẩu năm 2019 giảm nên loại luôn.
So với năm trước đó, tỷ lệ chi cho nhập khẩu năm 2021 tăng là 25,1%. Đáp án: D
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 38 đến 40:
Số lượng điện thoại di động bán được của công ty M trong giai đoạn 2017 – 2022:
Câu 39 [293290]: Tỉ lệ số lượng điện thoại bán được từ năm 2019 đến năm 2022 tăng khoảng bao nhiêu phần trăm?
A, 25.
B, 30.
C, 33.
D, 37.
Chọn đáp án C.
Tỉ lệ số lượng điện thoại bán được từ năm 2019 đến năm 2022 tăng số phần trăm là Đáp án: C
Câu 40 [293291]: Tổng số lượng điện thoại bán được trong các năm lẻ (2017, 2019, 2021) cao hơn (+) hay thấp hơn (–) bao nhiêu phần trăm so với các năm chẵn (2018, 2020 và 2022)?
A, – 7,8.
B, + 8,6.
C, + 7,8.
D, – 8,6.
Chọn đáp án D.
Dựa vào dữ kiện:
Tổng số lượng điện thoại bán được trong các năm lẻ (2017, 2019, 2021) là:
Tổng số lượng điện thoại bán được trong các năm chẵn (2018, 2020, 2022) là:
Năm lẻ thấp hơn số phần trăm so với năm chẵn là Đáp án: D
Câu 41 [293292]: Công suất của công ty M là sản xuất 45.000 chiếc mỗi năm. Như vậy, công ty M đã phải chịu bao nhiêu phần trăm tổn thất trong khoảng thời gian 5 năm từ 2018 – 2022 do không bán được hết sản phẩm làm ra?
A, 25.
B, 32.
C, 35.
D, 27.
Chọn đáp án B.
Phần trăm tổn thất trong 5 năm là Đáp án: B
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 41 đến 43:
Biểu đồ sau thể hiện khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo ngành vận tải năm 2020.
Câu 42 [292529]: Tổng khối lượng hàng hóa vận chuyển ngành vận tải năm 2020 là
A, 1621535,94 nghìn tấn.
B, 1467298,64 nghìn tấn.
C, 1534562,86 nghìn tấn.
D, 1706142,68 nghìn tấn.
Chọn đáp án A.
Tổng khối lượng hàng hóa vận chuyển ngành vận tải năm 2020 là:
nghìn tấn. Đáp án: A
Câu 43 [292530]: Khối lượng hàng hóa vận chuyển theo đường bộ so với tổng khối lượng hàng hóa vận chuyển theo các đường còn lại như thế nào?
A, Gấp 4,0 lần.
B, Gấp 3,4 lần.
C, Gấp 4,5 lần.
D, Gấp 3,8 lần.
Chọn đáp án D.
Tỷ lệ khối lượng hàng hóa vận chuyển theo đường bộ so với tổng khối lượng hàng hóa vận chuyển theo các đường còn lại là Đáp án: D
Câu 44 [292531]: Nếu khối lượng hàng hóa vận chuyển theo đường sông năm 2022 không đổi thì khối lượng hàng hóa vận chuyển theo đường biển cần tăng thêm bao nhiêu phần trăm để bằng khối lượng hàng hóa vận chuyển theo đường sông?
A, 240%.
B, 250%.
C, 260%.
D, 270%.
Chọn đáp án A.
Khối lượng hàng hóa vận chuyển theo đường biển cần tăng thêm số phần trăm là Đáp án: A
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 44 đến 46:
Câu 45 [292865]: So với năm 2010, năm 2020 GDP bình quân đầu người của nước ta tăng lên khoảng bao nhiêu lần?
A, 1,6 lần.
B, 3,2 lần.
C, 4,0 lần.
D, 2,6 lần.
Chọn đáp án D.
So với năm 2010, năm 2020 GDP bình quân đầu người tăng lên số lần là Đáp án: D
Câu 46 [292866]: Một cách trực quan, khi GDP/người tăng thì tỉ lệ hộ nghèo giảm, tuy nhiên trong khoảng thời gian nào sau đây thì điều đó không đúng?
A, 2010 – 2012.
B, 2014 – 2016.
C, 2016 – 2018.
D, 2018 – 2020.
Chọn đáp án B.
Từ biểu đồ ta thấy được trong giai đoạn 2014-2016 thì GDP/người tăng và tỷ lệ hộ nghèo cũng tăng. Đáp án: B
Câu 47 [292867]: So sánh giữa hai năm nào sau đây thì tỉ lệ tăng GDP/người gần nhất với tỉ lệ giảm của tỉ lệ hộ nghèo?
A, Năm 2010 và 2020.
B, Năm 2012 và 2018.
C, Năm 2014 và 2018.
D, Năm 2010 và 2014.
Chọn đáp án D.
Dựa vào dữ kiện:
So sánh năm 2010 và năm 2014:
- Tỷ lệ tăng GDP/ người là lần.
- Tỷ lệ giảm của hộ nghèo là lần.
So sánh năm 2010 và năm 2020:
- Tỷ lệ tăng GDP/ người là lần.
- Tỷ lệ giảm của hộ nghèo là lần.
So sánh năm 2012 và năm 2018:
- Tỷ lệ tăng GDP/ người là lần.
- Tỷ lệ giảm của hộ nghèo là lần.
So sánh năm 2014 và năm 2018:
- Tỷ lệ tăng GDP/ người là lần.
- Tỷ lệ giảm của hộ nghèo là lần. Đáp án: D
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 47 đến 51:
Biểu đồ dưới đây thể hiện số lượng các hạng mục đầu tư khác nhau vào Quỹ đầu tư trái phiếu của quốc gia M trong năm 2023.
Câu 48 [380702]: Nếu những thông tin trong biểu đồ cột trên được đưa ra dưới dạng biểu đồ hình tròn thì doanh nghiệp sẽ tương ứng với 1 góc xấp xỉ bao nhiêu độ?
A, 105°.
B, 94°.
C, 122°.
D, 148°.
Chọn đáp án C.
Doanh nghiệp sẽ tương ứng với 1 góc là: Đáp án: C
Câu 49 [380703]: Nếu khoản đầu tư của NRI là 4 tỷ đồng thì tổng đầu tư của các doanh nghiệp và FII là
A, 23,463 tỷ đồng.
B, 22,463 tỷ đồng.
C, 24,363 tỷ đồng.
D, 25,423 tỷ đồng.
Chọn đáp án C.
Nếu khoản đầu tư của NRI là 4 tỷ đồng thì tổng đầu tư của các doanh nghiệp và FII là Đáp án: C
Câu 50 [380704]: Có bao nhiêu phần trăm trong tổng vốn đầu tư được rót từ FII và NRI?
A, 22%.
B, 33%.
C, 44%.
D, 55%.
Chọn đáp án C.
Tổng vốn đầu tư được rót từ FII và NRI là Đáp án: C
Câu 51 [380705]: Nếu tổng mức đầu tư (không tính vốn từ FII và doanh nghiệp) là tỷ đồng thì khoản đầu tư của NRI và các quỹ nước ngoài sẽ xấp xỉ bao nhiêu tỷ đồng?
A, 274 100 tỷ đồng.
B, 411 136 tỷ đồng.
C, 512 100 tỷ đồng.
D, 620 000 tỷ đồng.
Chọn đáp án B.
Nếu tổng mức đầu tư (không tính vốn từ FII và doanh nghiệp) là 502 500 tỷ đồng thì khoản đầu tư của NRI và các quỹ nước ngoài sẽ xấp xỉ là tỷ đồng. Đáp án: B
Câu 52 [380706]: Tỷ lệ nguồn đầu tư vào trái phiếu quốc gia M từ NRI so với doanh nghiệp sẽ là
A, 1:3.
B, 2:5.
C, 3:1.
D, 3:4.
Chọn đáp án A.
Tỷ lệ nguồn đầu tư vào trái phiếu quốc gia M từ NRI so với doanh nghiệp sẽ là Đáp án: A
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 52 đến 56:
Biểu đồ dưới đây trình bày chi tiết các khoản chi tiêu của anh Minh trong 1 tháng.
52030a.png
Câu 53 [380708]: Anh Minh dành 20% chi tiêu của mình cho việc giải trí để đi chơi game, phần giải trí này chiếm 40% mục “Khác”. Nếu anh ấy chi 210.000 đồng cho việc chơi game thì số tiền dành cho mục đích “Giáo dục” của anh ấy trong tháng sẽ là
A, 1.200.000 đồng.
B, 1.400.000 đồng.
C, 1.500.000 đồng.
D, 1.800.000 đồng.
Chọn đáp án C.
Số tiền dành cho mục đích “Giáo dục” của anh ấy trong tháng sẽ là đồng Đáp án: C
Câu 54 [380709]: Chi phí anh Minh dành cho ăn uống nhiều hơn tổng chi phí cho thuê nhà và phương tiện đi lại là
A, 105.000 đồng.
B, 750.000 đồng.
C, 120.000 đồng.
D, Không xác định được.
Chọn đáp án D.
Dựa vào dữ kiện:
Vì ta không có thông tin về tổng số tiền anh Minh tiêu trong 1 tháng
Không xác định được số tiền chênh lệch. Đáp án: D
Câu 55 [380710]: Nếu dữ liệu trên được trình bày dưới dạng biểu đồ tròn, tổng góc được tạo bởi chi phí thuê nhà và mục “Khác” là
A, 135°.
B, 140°.
C, 180°.
D, 210°.
Chọn đáp án C.
Tổng góc được tạo bởi chi phí thuê nhà và mục “Khác” là Đáp án: C
Câu 56 [380711]: Anh Minh muốn tiết kiệm để đi du lịch, do đó anh lên kế hoạch sẽ giảm 10% chi tiêu cho quần áo. Sau khi tính toán, anh Minh thấy chi tiêu cho mục “Khác” đã giảm từ 10.500.000 đồng xuống còn 10.290.000 đồng. Vậy bình thường anh Minh sẽ để bao nhiêu phần trăm chi tiêu cho mục “Khác” để chi cho quần áo?
A, 10%.
B, 15%.
C, 18%.
D, 20%.
Chọn đáp án D.
Dựa vào dữ kiện:
Số tiền bình thường anh Minh chi cho quần áo là
Bình thường anh Minh sẽ để số phần trăm chi tiêu cho mục “Khác” để chi cho quần áo là: Đáp án: D
Câu 57 [380712]: Dựa trên các số liệu ở câu [380711], chi tiêu của anh ấy cho ăn uống sẽ nhiều hơn chi tiêu cho giáo dục là
A, 1 triệu đồng.
B, 1,5 triệu đồng.
C, 0,6 triệu đồng.
D, 2 triệu đồng.
Chọn đáp án C.
Dựa vào dữ kiện:
Chi tiêu của anh ấy cho ăn uống sẽ nhiều hơn chi tiêu cho giáo dục làđồng. Đáp án: C
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 57 đến 60:
Biểu đồ sau đây cho thấy xu hướng đầu tư trực tiếp từ nước ngoài (FDI) vào quốc gia B.
52024a.png
Câu 58 [380670]: Tổng vốn FDI của quốc gia B trong khoảng thời gian được thể hiện trong biểu đồ là
A, 9812 triệu USD.
B, 9642 triệu USD.
C, 9382 triệu USD.
D, 9172 triệu USD.
Chọn đáp án C.
Tổng vốn FDI của quốc gia B trong khoảng thời gian được thể hiện trong biểu đồ làtriệu USD. Đáp án: C
Câu 59 [380671]: Sự chênh lệch đầu tư năm 2019 và 2020 bằng bao nhiêu phần trăm so với sự chênh lệch đầu tư năm 2023 và 2024?
A, 40%.
B, 50%.
C, 62%.
D, 70%.
Chọn đáp án C.
Dựa vào dữ kiện:
Sự chênh lệch đầu tư năm 2019 và 2020 là
Sự chênh lệch đầu tư năm 2023 và 2024 là
Sự chênh lệch đầu tư năm 2019 và 2020 bằng số phần trăm so với sự chênh lệch đầu tư năm 2023 và 2024 là Đáp án: C
Câu 60 [380672]: Giả sử tỷ lệ nguồn FDI đầu tư vào quốc gia B từ quốc gia A so với tổng các nguồn FDI trong năm 2019 và 2024 là bằng nhau. Nếu FDI năm 2019 từ quốc gia A là 200 triệu USD thì FDI năm 2024 từ quốc gia A là
A, 917 triệu USD.
B, 1.100 triệu USD.
C, 1.301 triệu USD.
D, 110 triệu USD.
Chọn đáp án B.
Gọi FDI năm 2024 từ quốc gia A là triệu USD.
Ta có phương trình: Đáp án: B
Câu 61 [380673]: Năm nào có mức tăng trưởng FDI so với năm liền trước là lớn nhất ở quốc gia B trong khoảng thời gian 2018-2024?
A, Năm 2020.
B, Năm 2022.
C, Năm 2023.
D, Năm 2024.
Chọn đáp án C.
Dựa vào dữ kiện:
Xét mức tăng trưởng FDI so với năm liền trước là lớn nhất ở quốc gia B ở từng năm
▪ 2020:
▪ 2022: giảm so với năm trước Loại.
▪ 2023:
▪ 2024:
Năm 2023 là cao nhất. Đáp án: C
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 68 đến 70:
Tập đoàn Pi sản xuất và bán các sản phẩm trí tuệ, trong đó, đội ngũ nhân công tri thức đến từ khắp nơi trên thế giới mặc dù chỉ chiếm 0,5% tổng số nhân công của tập đoàn nhưng đóng một vai trò quan trọng. Biểu đồ sau cho biết tất cả lực lượng nhân công tri thức của tập đoàn Pi đang sở hữu đến từ đâu.
Câu 62 [292286]: Tổng số nhân công của Tập đoàn Pi là
A, 5.400.
B, 2.700.
C, 54.000.
D, 27.000.
Chọn đáp án C.
Dựa vào dữ kiện:
Tổng số nhân công tri thức là
Vì số nhân công tri thức chiếm 0,5% tổng số nhân công tập đoàn
Tổng số nhân công tập đoàn là Đáp án: C
Câu 63 [292287]: Giá trị tỷ lệ giữa tổng số nhân công tri thức đến từ Ấn Độ và Châu Âu so với tổng số nhân công tri thức ở tập đoàn là
A, 0,40.
B, 0,37.
C, 0,34.
D, 0,30.
Chọn đáp án A.
Tỷ lệ giữa tổng số nhân công tri thức đến từ Ấn Độ và Châu Âu so với tổng số nhân công tri thức ở tập đoàn là Đáp án: A
Câu 64 [292288]: Có bao nhiêu phần trăm nhân công tại tập đoàn Pi là nhân công tri thức từ đến từ Trung Quốc?
A, 0,03%.
B, 0,10%.
C, 0,05%.
D, 0,04%.
Chọn đáp án C.
Phần trăm nhân công tại tập đoàn Pi là nhân công tri thức từ đến từ Trung Quốc là Đáp án: C
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 64 đến 66:
Biểu đồ sau cho biết tỉ số giới tính của trẻ em phân theo vùng nước ta năm 2021.
Câu 65 [747340]:
Câu 66 [292383]: Có bao nhiêu vùng có tỉ số giới tính thấp hơn trung bình cả nước?
A, 2.
B, 4.
C, 5.
D, 3.
Chọn đáp án B.
Dựa vào dữ kiện:
Tỷ số trung bình cả nước là
Các vùng có tỷ số thấp hơn tỷ số trung bình cả nước là: Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Đồng bằng sông Hồng
Có 4 vùng. Đáp án: B
Câu 67 [292384]: Vùng nào có tỉ số giới tính cân bằng nhất (gần với tỉ số 100 bé trai/100 bé gái)?
A, Đồng bằng sông Hồng.
B, Tây Nguyên.
C, Đồng bằng sông Cửu Long.
D, Đông Nam Bộ.
Chọn đáp án C.
Vùng có tỷ số giới tính cân bằng nhất là vùng Đồng bằng sông Cửu Long (gần 100 nhất). Đáp án: C
Câu 68 [292385]: Năm 2021, dân số trung bình khu vực đồng bằng sông Hồng là 23.454,1 nghìn người, tỉ suất sinh thô là 17,3 ‰. Hãy ước tính số bé trai được sinh ra ở khu vực đồng bằng sông Hồng năm 2021?
A, 213 nghìn bé.
B, 449 nghìn bé.
C, 45 nghìn bé.
D, 21 nghìn bé.
Chọn đáp án A.
Vào năm 2021, gọi số bé trai là (nghìn bé), số bé gái là (nghìn bé)
Từ tỷ suất sinh thô, ta tính được số lượng trẻ em được sinh ra trong năm 2021 là(nghìn bé)
(1)
Tỷ lệ giới tính ở vùng sông Hồng là 110,6
Ta có phương trình: (2)
Từ (1) và (2) Ta giải hệ phương trình và thu được nghiệm: Đáp án: A
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 67 đến 74:
Biểu đồ dưới đây thể hiện doanh số bán hàng của 1 công ty M trong khoảng thời gian từ 2016-2023.
52028a.png
Câu 69 [380694]: Doanh số bán hàng của công ty M năm 2022 gấp bao nhiêu lần doanh số bán hàng năm 2019?
A, 2,1.
B, 3,5.
C, 1,5.
D, 3,0.
Chọn đáp án C.
Doanh số bán hàng của công ty M năm 2022 gấp số lần doanh số bán hàng năm 2019 là Đáp án: C
Câu 70 [380695]: Doanh số bán hàng năm 2022 tăng bao nhiêu phần trăm so với doanh số bán hàng năm 2018?
A, 200.
B, 125.
C, 150.
D, 100.
Chọn đáp án D.
Doanh số bán hàng năm 2022 tăng số phần trăm so với doanh số bán hàng năm 2018 là Đáp án: D
Câu 71 [380696]: Năm nào sau đây có mức tăng doanh thu cao nhất so với năm liền trước?
A, Năm 2019.
B, Năm 2017.
C, Năm 2023.
D, Năm 2020.
Chọn đáp án B.
Dựa vào dữ kiện:
Xét mức tăng doanh thu của từng năm:
▪ 2017:
▪ 2019:
▪ 2020 và 2023: giảm so với năm trước Loại
Năm 2017 có mức tăng doanh thu cao nhất. Đáp án: B
Câu 72 [380697]: Doanh số bán hàng năm 2021 chiếm bao nhiêu phần trăm so với doanh số bán hàng trung bình của công ty trong khoảng thời gian từ 2016-2023?
A, 100.
B, 124.
C, 85.
D, 140.
Chọn đáp án B.
Dựa vào dữ kiện:
Doanh số bán hàng trung bình của công ty trong khoảng thời gian từ 2016-2023 là
Doanh số bán hàng năm 2021 chiếm số % là Đáp án: B
Câu 73 [380698]: Tỷ lệ giữa số năm khi doanh số bán hàng ở trên mức trung bình và khi doanh số bán hàng ở dưới mức trung bình là bao nhiêu?
A, 3:2.
B, 3:5.
C, 7:4.
D, 2:7.
Chọn đáp án B.
Dựa vào dữ kiện:
Doanh số bán hàng trung bình của công ty trong khoảng thời gian từ 2016-2023 là
Số năm khi doanh số bán hàng ở trên mức trung bình là 2017, 2021, 5040
3 năm Số năm khi doanh số bán hàng ở trên dưới trung bình là 5 năm.
Tỷ lệ là . Đáp án: B
Câu 74 [380699]: Tổng doanh số bán hàng trong bốn năm sau nhiều hơn bao nhiêu phần trăm so với doanh số bán hàng trong bốn năm đầu?
A, 22.
B, 25.
C, 27.
D, 31.
Chọn đáp án C.
Tổng doanh số bán hàng trong bốn năm sau nhiều hơn số phần trăm so với doanh số bán hàng trong bốn năm đầu là Đáp án: C
Câu 75 [380700]: Giả sử doanh số bán hàng sẽ tăng tiếp tục 12% trong mỗi năm tiếp theo. Vậy doanh số dự kiến trong năm 2026 sẽ là
A, 2.800 triệu VNĐ.
B, 3.500 triệu VNĐ.
C, 3.900 triệu VNĐ.
D, 4.383 triệu VNĐ.
Chọn đáp án D.
Vậy doanh số dự kiến trong năm 2026 sẽ là Đáp án: D
Câu 76 [380701]: Được biết, kể từ năm 2014, doanh số bán hàng đã tăng với tốc độ hàng năm là 8%. Vậy doanh số bán hàng năm 2014 là
A, 2.450 triệu VNĐ.
B, 2.570 triệu VNĐ.
C, 2.263 triệu VNĐ.
D, 2.850 triệu VNĐ.
Chọn đáp án C.
Doanh số bán hàng năm 2014 là triệu VNĐ. Đáp án: C
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 75 đến 77:
Biểu đồ sau thể hiện tài sản của 10 tỷ phú giàu nhất thế giới tính đến tháng 4 năm 2023.
Câu 77 [293137]: Tỷ phú có giá trị tài sản lớn nhất gấp bao nhiêu lần so với tỷ phú có giá trị tài sản thấp nhất?
A, 3,0.
B, 2,6.
C, 2,4.
D, 2,1.
Chọn đáp án C.
Tỷ phú có giá trị tài sản lớn nhất gấp số lần so với tỷ phú có giá trị tài sản thấp nhất là$\frac{211}{80,7}=2,6.$ Đáp án: B
Câu 78 [293138]: Tổng giá trị tài sản của 10 tỷ phú giàu nhất thế giới là bao nhiêu?
A, 1173,6 tỉ USD.
B, 1251,2 tỉ USD.
C, 1014,6 tỉ USD.
D, 1114,2 tỉ USD.
Chọn đáp án C.
Tổng giá trị tài sản của 10 tỷ phú giàu nhất thế giới là Đáp án: C
Câu 79 [293139]: Năm 2022, Elon Musk là tỷ phú có giá trị tài sản lớn nhất với 219 tỷ USD. Như vậy, giá trị tài sản của Elon Musk năm 2023 đã giảm bao nhiêu phần trăm so với năm 2022?
A, 21,7%.
B, 18,6%.
C, 20,5%.
D, 17,8%.
Chọn đáp án D.
Giá trị tài sản của Elon Musk năm 2023 đã giảm so với năm 2022 là . Đáp án: D
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 78 đến 86:
Biểu đồ dưới đây thể hiện dự trữ ngoại hối của một quốc gia (triệu đô la Mỹ) từ 1991-1992 đến 1998-1999.
Câu 80 [691097]: Dự trữ ngoại hối năm 1997-98 gấp bao nhiêu lần dự trữ năm 1994-1995?
A, 2,1.
B, 3,5.
C, 1,5.
D, 3.
Chọn đáp án C.
Dự trữ ngoại hối năm 1997-98 gấp so với năm 1994-1995 là lần Đáp án: C
Câu 81 [691098]: Dự trữ ngoại hối năm 1997-98 tăng bao nhiêu phần trăm so với năm 1993-1994?
A, 200%.
B, 125%.
C, 150%.
D, 100%.
Chọn đáp án D.
Dự trữ ngoại hối năm 1997-98 tăng so với năm 1993-1994 là Đáp án: D
Câu 82 [691099]: Năm nào sau đây có phần trăm tăng cao nhất so với năm trước đó về dự trữ ngoại khối?
A, 1994-1995.
B, 1992-1993.
C, 1998-1999.
D, 1995-1996.
Chọn đáp án B.
Dựa vào dữ kiện:
1994-1995:
1992-1993:
1998-1999: Loại vì giảm so với năm trước đó.
1995-1996: Loại vì giảm so với năm trước đó.
Năm 1992-1993 thỏa mãn yêu cầu bài toán. Đáp án: B
Câu 83 [691100]: Dự trữ ngoại hối bình quân hàng năm là bao nhiêu triệu đô la?
A, 3380.
B, 3430.
C, 3480.
D, 3530.
Chọn đáp án C.
Dự trữ ngoại hối bình quân hàng năm là Đáp án: C
Câu 84 [691101]: Tỉ lệ giữa số giai đoạn có mức dữ trữ ngoại khối cao hơn mức trung bình so với số gia đoạn có mức dữ trữ ngoại khối thấp hơn mức trung bình là
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.
Dựa vào dữ kiện:
Dự trữ ngoại hối bình quân hàng năm là
Số giai đoạn có mức dữ trữ ngoại khối cao hơn mức trung bình là 3.
Số giai đoạn có mức dữ trữ ngoại khối thấp hơn mức trung bình là 5.
Tỷ lệ là Đáp án: B
Câu 85 [691102]: Sự chênh lệch tuyệt đối giữa tổng dữ trữ ngoại khối của bốn giai đoạn đầu và bốn giai đoạn cuối là bao nhiêu triệu đô la Mỹ?
A, 3160.
B, 3260.
C, 3360.
D, 3360.
Chọn đáp án C.
Sự chênh lệch tuyệt đối giữa tổng dữ trữ ngoại khối của bốn giai đoạn đầu và bốn giai đoạn cuối là Đáp án: C
Câu 86 [691103]: Tổng lượng dự trữ trong 4 giai đoạn cuối lớn hơn bao nhiêu phần trăm so với 4 giai đoạn đầu tiên?
A, 22.
B, 25.
C, 28.
D, 31.
Chọn đáp án C.
Tổng lượng dự trữ trong 4 giai đoạn cuối so với 4 giai đoạn đầu tiên lớn hơn là Đáp án: C
Câu 87 [691104]: Dự kiến dự trữ ngoại hối trong năm 2001-2002 sẽ là bao nhiêu triệu đô la Mỹ nếu giả sử mỗi năm tăng 12% so với năm trước đó?
A, 2800.
B, 3500.
C, 3900.
D, 4400.
Chọn đáp án C.
Dự kiến dự trữ ngoại hối trong năm 2001-2002 là triệu đô Đáp án: C
Câu 88 [691105]: Người ta biết rằng kể từ giai đoạn 1989-1990, dự trữ ngoại khối đã tăng với tốc độ hàng năm là 8%. Khi đó, dự trữ ngoại khối của giai đoạn 1989-1990 là bao nhiêu triệu đô la Mỹ?
A, 2450.
B, 2570.
C, 2260.
D, 2260.
Chọn đáp án C.
Gọi dự trữ ngoại khối của giai đoạn 1989-1990 là
Vì dự trữ ngoại khối đã tăng với tốc độ hàng năm là 8% nên dự trực ngoại hối năm 1991-1992 là .
Ta có phương trình: Đáp án: C
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 87 đến 89:
Biểu đồ sau thể hiện sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản nước ta giai đoạn 1990 – 2020.
Câu 89 [292423]: Năm 2020, giá trị sản lượng nuôi trồng lớn hơn sản lượng khai thác thủy sản bao nhiêu nghìn tấn?
A, 121,6.
B, 3896,5.
C, 964,3.
D, 842,7.
Chọn đáp án D.
Năm 2020, giá trị sản lượng nuôi trồng lớn hơn sản lượng khai thác thủy sản là Đáp án: D
Câu 90 [292424]: Thời gian nào sau đây có sự cân bằng giữa sản lượng khai thác và sản lượng nuôi trồng thủy sản ở nước ta nhất?
A, Năm 1990.
B, Năm 2000.
C, Năm 2010.
D, Năm 2020.
Chọn đáp án C.
Năm 2010 là năm có sự cân bằng giữa sản lượng khai thác và sản lượng nuôi trồng thủy sản nhất vì Đáp án: C
Câu 91 [292425]: Trong giai đoạn 1990 – 2000; tốc độ tăng trưởng sản lượng nuôi trồng so với tốc độ tăng trưởng khai thác thủy sản ở nước ta như thế nào?
A, Lớn hơn 23,9%.
B, Nhỏ hơn 23,9%.
C, Lớn hơn 5,3%.
D, Nhỏ hơn 5,3%.
Chọn đáp án A.
Dựa vào dữ kiện:
Tốc độ tăng trưởng sản lượng nuôi trồng trong giai đoạn 1990 – 2020 là
Tốc độ tăng trưởng khai thác thủy sản trong giai đoạn 1990 – 2020 là
Tốc độ tăng trưởng sản lượng nuôi trồng so với tốc độ tăng trưởng khai thác thủy sản ở nước ta sẽ lớn hơn Đáp án: A
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 90 đến 92:
Biểu đồ sau thể hiện sản lượng khai thác than và dầu thô của nước ta qua các năm.
Câu 92 [293190]: Phần trăm sản lượng khai thác than tăng bao nhiêu từ năm 2005 đến 2020?
A, 20,4%.
B, 30,8%.
C, 41,8%.
D, 26,7%.
Chọn đáp án B.
Phần trăm sản lượng khai thác than tăng từ năm 2005 đến 2020 là Đáp án: B
Câu 93 [293191]: Tỉ lệ sản lượng khai thác dầu thô so với sản lượng khai thác than năm 2020 gần nhất với
A, 1/3.
B, 1/5.
C, 1/4.
D, 1/6.
Chọn đáp án C.
Tỉ lệ sản lượng khai thác dầu thô so với sản lượng khai thác than năm 2020 là Đáp án: C
Câu 94 [293192]: Dựa vào biểu đồ, nhận xét nào sau đây là đúng?
A, Sản lượng khai thác than luôn thấp hơn sản lượng dầu thô.
B, Năm 2015 sản lượng than thấp hơn dầu mỏ.
C, Sản lượng khai thác dầu thô luôn thấp hơn sản lượng khai thác than.
D, Sản lượng khai thác than có xu hướng giảm.
Chọn đáp án C. Đáp án: C
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 93 đến 95:
Theo báo cáo thường niên năm 2017 của ĐHQG-HCM, trong giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2016, ĐHQG-HCM có 5708 công bố khoa học, gồm 2629 công trình được công bố trên tạp chí quốc tế và 3079 công trình được công bố trên tạp chí trong nước. Bảng số liệu chi tiết được mô tả ở hình bên dưới.
Câu 95 [598749]: Trong giai đoạn 2012-2016, trung bình mỗi năm ĐHQG-HCM có bao nhiêu công trình được công bố trên tạp chí quốc tế?
A, 438.
B, 476.
C, 513.
D, 951.
Chọn đáp án C.
Số công trình trung bình được công bố trên tạp chí quốc tế là Đáp án: C
Câu 96 [598750]: Năm nào số công trình được công bố trên tạp chí quốc tế chiếm tỷ lệ cao nhất trong số các công bố khoa học của năm?
A, Năm 2013.
B, Năm 2014.
C, Năm 2015.
D, Năm 2016.
Chọn đáp án B.
Dựa vào dữ kiện:
Năm 2013:
Năm 2014:
Năm 2015:
Năm 2016:
Năm 2014 thỏa mãn yêu cầu. Đáp án: B
Câu 97 [598751]: Trong năm 2014, số công trình công bố trên tạp chí quốc tế ít hơn số công trình công bố trên tạp chí trong nước bao nhiêu phần trăm?
A, 7,7%.
B, 16,6%.
C, 116,6%.
D, 14,3%.
Chọn đáp án C.
Số công trình công bố trên tạp chí quốc tế ít hơn số công trình công bố trên tạp chí trong nước là Đáp án: C
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 96 đến 100:
Biểu đồ cột dưới đây thể hiện doanh số bán sách (được tính bằng triệu đồng) của sáu nhà sách thuộc công ty xuất bản Moon.vn trong năm 2022 và 2023.
Câu 98 [380633]: Tổng doanh thu của nhà sách 3 so với tổng doanh thu của nhà sách 6 trong hai năm bằng
A, 41 : 30.
B, 3 : 5.
C, 13 : 17.
D, 29 : 31.
Chọn đáp án A.
Tổng doanh thu của nhà sách 3 so với tổng doanh thu của nhà sách 6 trong hai năm là Đáp án: A
Câu 99 [380634]: Tổng doanh thu của nhà sách 5 bằng bao nhiêu phần trăm tổng doanh thu của nhà sách 2 trong hai năm?
A, 110%.
B, 115%.
C, 135%.
D, 121%.
Chọn đáp án D.
Tổng doanh thu của nhà sách 5 bằng tổng doanh thu của nhà sách 2 trong hai năm. Đáp án: D
Câu 100 [380635]: Doanh thu trung bình của nhà sách 1, nhà sách 3 và nhà sách 6 năm 2023 bằng bao nhiêu phần trăm doanh thu trung bình của nhà sách 1, nhà sách 2 và nhà sách 3 năm 2022?
A, 118%.
B, 95%.
C, 110%.
D, 120%.
Chọn đáp án A.
Tỷ lệ phần trăm cần tìm là Đáp án: A
Câu 101 [380636]: Doanh thu trung bình của tất cả các nhà sách trong năm 2023 là bao nhiêu triệu đồng?
A, 82 triệu đồng.
B, 87 triệu đồng.
C, 92 triệu đồng.
D, 97 triệu đồng.
Chọn đáp án C.
Doanh thu trung bình của tất cả các nhà sách trong năm 2023 là Đáp án: C
Câu 102 [380637]: Tổng doanh thu của các nhà sách 1, nhà sách 3 và nhà sách 5 trong cả hai năm là bao nhiêu triệu đồng?
A, 440 triệu đồng.
B, 490 triệu đồng.
C, 560 triệu đồng.
D, 590 triệu đồng.
Chọn đáp án C.
Tổng doanh thu của các nhà sách 1, nhà sách 3 và nhà sách 5 trong cả hai năm là Đáp án: C
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 101 đến 104:
Biểu đồ dưới đây cho biết số lượng khách hàng nam và nữ (trăm người) mua sắm trong ngày 5/9/2022 tại 5 trung tâm thương mại (V, W, X, Y và Z):
Câu 103 [292761]: Trung tâm thương mại nào có số lượng khách hàng mua sắm nhiều nhất?
A, W.
B, X.
C, V.
D, Y.
Chọn đáp án D.
Dựa vào dữ kiện:
W: 27 + 2 = 29
X: 16 +12 = 28
Y: 24 + 16 = 40
V: 19 + 10 = 29
Y là trung tâm thương mại có lượng mua sắm lớn nhất. Đáp án: D
Câu 104 [292762]: Tổng số khách hàng nữ (nghìn người) mua sắm tại 5 trung tâm thương mại ngày 5/9/2022 là
A, 10,2.
B, 10.
C, 9,8.
D, 9,7.
Chọn đáp án A.
Tổng số khách hàng nữ (nghìn người) mua sắm tại 5 trung tâm thương mại ngày 5/9/2022 là:
10,2 nghìn người. Đáp án: A
Câu 105 [292763]: Số lượng khách hàng nam ở trung tâm thương mại Y chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số lượng khách hàng nam mua sắm tại 5 trung tâm thương mại?
A, 16%.
B, 24%.
C, 32%.
D, 40%.
Chọn đáp án C.
Số lượng khách hàng nam ở trung tâm thương mại Y so với tổng số lượng khách hàng nam mua sắm tại 5 trung tâm thương mại là Đáp án: C
Câu 106 [292764]: Vào ngày hôm sau, số lượng khách hàng nữ và khách hàng nam mua sắm tại trung tâm thương mại X tăng tương ứng 25% và 100% so với ngày 5/9/2022. Số lượng khách hàng mua sắm tại trung tâm thương mại này trong ngày 6/9/2022 là bao nhiêu?
A, 1600.
B, 3200.
C, 4400.
D, 2400.
Chọn đáp án C.
Số lượng khách hàng mua sắm tại trung tâm thương mại này trong ngày 6/9/2022 là người Đáp án: C
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 105 đến 108:
Tại một bảo tàng Khoa học nổi tiếng, du khách chỉ được phép vào hoặc ra khỏi bảo tàng vào một khoảng thời gian nhất định. Theo quy định, du khách chỉ có thể đi vào thăm quan vào các thời gian "Welcome -in" như sau: 11 giờ, 12 giờ, 13 giờ, 14 giờ và 15 giờ. Và họ chỉ có thể ra khỏi bảo tàng vào các thời gian "Good-bye" như sau: 12:00 giờ, 1:00 chiều, 13 giờ, 14 giờ, 15 giờ và 16 giờ. Mỗi du khách phải ở lại trong bảo tàng ít nhất một giờ và không được phép thăm bảo tàng nhiều hơn một lần trong một ngày. Biểu đồ dưới đây mô tả chi tiết về sự phân bố (%) của tất cả 1200 du khách đến bảo tàng trong một ngày cụ thể.
Câu 107 [380713]: Số khách ra vào bảo tàng lúc 13 giờ là
A, 540.
B, 490.
C, 510.
D, 470.
Chọn đáp án A.
Số khách ra vào bảo tàng lúc 13 giờ là người. Đáp án: A
Câu 108 [380714]: Số lượng du khách tối đa có thể ở lại bảo tàng trong ít nhất ba giờ là
A, 400.
B, 360.
C, 280.
D, 410.
Chọn đáp án B.
Dựa vào dữ kiện: 
Ta tính toán số lượng người vào-ra ở mỗi thời điểm và đưa ra lập luận như bảng dưới đây để có được số lượng du khách tối đa có thể ở lại bảo tàng trong ít nhất ba giờ:
11201083lg.png
⇒ Ta có số lượng du khách tối đa có thể ở lại bảo tàng trong ít nhất ba giờ là: 60+60+240=360 người

Đáp án: B
Câu 109 [380715]: Một nhóm sinh viên của một trường đại học cùng nhau vào và ra cùng nhau. Nếu biết nhóm ở lại bảo tàng ít nhất hai giờ thì số học sinh tối đa có thể có trong nhóm đó là bao nhiêu?
A, 350.
B, 370.
C, 300.
D, 410.
Chọn đáp án C.
Dựa vào dữ kiện:
11201091lg.png
Quan sát bảng trên, dễ dàng nhận thấy lúc 13h số lương khách vào bảo tàng là nhiều nhất, ta có:
Tính đến lúc 13h ta có 810 người đã đi vào và tính đến 14h thì đã có 510 người đi ra
Ta có thể có 300 sinh viên cùng nhau vào lúc 13h và họ sẽ ra khỏi bảo tàng lúc 16h
Đây là số lượng sinh viên nhiều nhất có thể

Đáp án: C
Câu 110 [380716]: Nếu gọi số người ở lại bảo tàng trong đúng hai giờ là X thì giá trị tối đa có thể của X là
A, 360.
B, 480.
C, 720.
D, 540.
Chọn đáp án C.
Dựa vào dữ kiện:
Để có X tối đa, ta lập luận như sau:
11201101lg.png
X max là: 60+120+270+270=720


Đáp án: C