Quay lại
Đáp án
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22B
23A
24A
25D
26B
27A
28B
29A
30B
31C
32B
33C
34D
35D
36D
37C
38C
39B
40A
41D
42D
43C
44C
45A
46A
47B
48C
49C
50A
51D
52D
53C
54A
55C
56C
57B
58D
59D
60C
61D
62A
63B
64D
65D
66A
67A
68B
69D
70B
71A
72B
73D
74D
75A
76D
77C
78D
79C
80C
81D
82B
83C
84C
85B
86A
87D
88B
89A
90B
91B
92D
93C
94B
95C
96B
97B
98C
99C
100D
101D
102A
103B
104A
105B
106D
107B
108C
109C
110C
111C
112D
113C
114C
115A
116A
117D
118B
119D
120B
121
122B
123D
124B
125A
126A
127D
128B
129A
130B
131B
132C
133A
134D
135B
136A
137A
138D
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 1 đến 4:
Biểu đồ cột sau đây cung cấp số lượng học sinh trong tất cả các lớp tại trường Tiểu học X vào năm 2015 và 2016. Quy định của chính phủ đảm bảo rằng không quá 25% học sinh trượt một lớp và ban giám hiệu trường có chính sách trượt ít nhất 10% học sinh trong mỗi lớp. Học sinh chỉ vào trường ở lớp 1 và không rời trường cho đến khi tốt nghiệp lớp 5.


Câu 1 [691202]: Lớp nào có tỷ lệ đỗ cao nhất trong năm 2015?
Điền đáp án: 3.
Câu 2 [691203]: Số lượng học sinh nhập học tại trường năm 2016 là bao nhiêu?
Điền đáp án: 75.
Câu 3 [691204]: Tổng số học sinh của trường bị trượt trong năm 2015 là bao nhiêu?
Điền đáp án: 67.
Câu 4 [691205]: Trong năm 2015, lớp nào có số học sinh trượt nhiều nhất?
Điền đáp án: 4.
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 5 đến 8:
Biểu đồ cột cung cấp thông tin chi tiết về học sinh đang học tại các lớp từ 5 đến 10 tại trường công lập trong các năm 2015 và 2016. Học sinh vào trường ở lớp 5 và chỉ rời trường sau khi hoàn thành lớp 10. Không có học sinh nào rời trường hoặc gia nhập bất kỳ lớp nào khác. Học sinh vượt qua kỳ thi cuối kỳ ở bất kỳ lớp nào đều được lên lớp tiếp theo vào năm sau, trong khi học sinh trượt sẽ phải tiếp tục học lại lớp đó vào năm tiếp theo. Người ta cũng biết rằng tỷ lệ đỗ ở lớp 5 năm 2015 là ít nhất 90.


Câu 5 [691206]: Có bao nhiêu học sinh vào lớp 5 năm 2016?
Điền đáp án: 48.
Dựa và dữ kiện:
Ít nhất 41 trong số 45 học sinh Lớp V đã đỗ vào năm 2015.
Từ biểu đồ cho sẵn, có tổng cộng 52 học sinh Lớp VΙ vào năm 2015 và 47 học sinh Lớp VΙΙ vào năm 2016.
Do đó, ít nhất 5 học sinh Lớp VΙ năm 2015 phải trượt và họ cũng phải tiếp tục học Lớp VΙ vào năm 2016.
Theo đó, chúng ta có thể nói rằng 41 học sinh Lớp V năm 2015 được lên Lớp VΙ. Ta có bảng biểu diễn như sau:

Có 48 học sinh đã vào lớp 5 trong năm 2016.
Dựa và dữ kiện:
Ít nhất 41 trong số 45 học sinh Lớp V đã đỗ vào năm 2015.
Từ biểu đồ cho sẵn, có tổng cộng 52 học sinh Lớp VΙ vào năm 2015 và 47 học sinh Lớp VΙΙ vào năm 2016.
Do đó, ít nhất 5 học sinh Lớp VΙ năm 2015 phải trượt và họ cũng phải tiếp tục học Lớp VΙ vào năm 2016.
Theo đó, chúng ta có thể nói rằng 41 học sinh Lớp V năm 2015 được lên Lớp VΙ. Ta có bảng biểu diễn như sau:


Câu 6 [0]:
Điền đáp án: 4.
Dựa và dữ kiện:
Tỷ lệ đỗ chung của toàn trường là
Tỷ lệ đỗ của lớp 5 là 90%.
Tỷ lệ đỗ của lớp 6 là
Tỷ lệ đỗ của lớp 7 là 100%.
Tỷ lệ đỗ của lớp 8 là
Tỷ lệ đỗ của lớp 9 là
Tỷ lệ đỗ của lớp 10 là
Có 4 lớp thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Dựa và dữ kiện:
Tỷ lệ đỗ chung của toàn trường là

Tỷ lệ đỗ của lớp 5 là 90%.
Tỷ lệ đỗ của lớp 6 là

Tỷ lệ đỗ của lớp 7 là 100%.
Tỷ lệ đỗ của lớp 8 là

Tỷ lệ đỗ của lớp 9 là

Tỷ lệ đỗ của lớp 10 là


Câu 7 [691207]: Trong năm 2015, tổng số học sinh trượt tất cả các lớp từ lớp 5 đến lớp 10 là bao nhiêu?
Điền đáp án: 22.
Trong năm 2015, tổng số học sinh trượt tất cả các lớp từ lớp 5 đến lớp 10 là
Trong năm 2015, tổng số học sinh trượt tất cả các lớp từ lớp 5 đến lớp 10 là

Câu 8 [691208]: Tỷ lệ đỗ của lớp nào trong năm 2015 là cao nhất?
Điền đáp án: 7.
Dựa và dữ kiện:
Dựa theo bảng trên ta thấy tỷ lệ đỗ của lớp 7 là cao nhất do không có học sinh nào trượt (100%).
Dựa và dữ kiện:
Dựa theo bảng trên ta thấy tỷ lệ đỗ của lớp 7 là cao nhất do không có học sinh nào trượt (100%).
Câu 9 [691209]: Trong năm 2015, có bao nhiêu lớp học có tỷ lệ đỗ thấp hơn tỷ lệ đỗ chung của toàn trường?
Điền đáp án: 4.
Dựa và dữ kiện:
Tỷ lệ đỗ chung của toàn trường là
Tỷ lệ đỗ của lớp 5 là 90%.
Tỷ lệ đỗ của lớp 6 là
Tỷ lệ đỗ của lớp 7 là 100%.
Tỷ lệ đỗ của lớp 8 là
Tỷ lệ đỗ của lớp 9 là
Tỷ lệ đỗ của lớp 10 là
Có 4 lớp thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Dựa và dữ kiện:
Tỷ lệ đỗ chung của toàn trường là

Tỷ lệ đỗ của lớp 5 là 90%.
Tỷ lệ đỗ của lớp 6 là

Tỷ lệ đỗ của lớp 7 là 100%.
Tỷ lệ đỗ của lớp 8 là

Tỷ lệ đỗ của lớp 9 là

Tỷ lệ đỗ của lớp 10 là


Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 9 đến 12:
Biểu đồ cột cho biết doanh số và lợi nhuận ròng (tính bằng USD) của một công ty trong 5 năm.

Lợi nhuận ròng = Lợi nhuận gộp – Thuế.
Lợi nhuận gộp = Doanh thu – Chi phí.
Thuế là 25% lợi nhuận gộp trong 2 năm đầu và 20% trong 3 năm còn lại.

Lợi nhuận ròng = Lợi nhuận gộp – Thuế.
Lợi nhuận gộp = Doanh thu – Chi phí.
Thuế là 25% lợi nhuận gộp trong 2 năm đầu và 20% trong 3 năm còn lại.
Câu 10 [691210]: Chi phí trong năm 2014 là bao nhiêu USD?
Điền đáp án: 590.
Dựa và dữ kiện:
Năm 2014: Lợi nhuận ròng = Lợi nhuận gộp – Thuế.
Thuế là 25% Lợi nhuận gộp
Lợi nhuận ròng = 75%.Lợi nhuận gộp = 165
Lợi nhuận gộp = 220
Chi phí =
Dựa và dữ kiện:
Năm 2014: Lợi nhuận ròng = Lợi nhuận gộp – Thuế.
Thuế là 25% Lợi nhuận gộp




Câu 11 [691211]: Tỷ lệ tăng chi phí từ năm 2014 đến năm 2015 là bao nhiêu?
Điền đáp án: 4.
Dựa và dữ kiện:
Năm 2015:Lợi nhuận ròng = Lợi nhuận gộp – Thuế.
Thuế là 20% Lợi nhuận gộp
Lợi nhuận ròng = 80%. Lợi nhuận gộp = 193
Lợi nhuận gộp = 241,25.
Chi phí =
Dựa và dữ kiện:
Năm 2015:Lợi nhuận ròng = Lợi nhuận gộp – Thuế.
Thuế là 20% Lợi nhuận gộp




Câu 12 [691212]: Trong những năm sau, năm nào tỷ lệ doanh thu trên chi phí là thấp nhất?
Điền đáp án: 2016.
Dựa và dữ kiện:
Năm 2013:
Lợi nhuận ròng = Lợi nhuận gộp – Thuế.
Thuế là 25% Lợi nhuận gộp
Lợi nhuận ròng = 75%. Lợi nhuận gộp = 148
Lợi nhuận gộp 
Chi phí = 
Tỷ lệ là
Năm 2014:
Năm 2015:
Năm 2016:
Lợi nhuận ròng = Lợi nhuận gộp – Thuế.
Thuế là 20% Lợi nhuận gộp
Lợi nhuận ròng = 80%. Lợi nhuận gộp = 137
Lợi nhuận gộp = 171,25.
Chi phí = 
Tỷ lệ là
Năm 2017:
Lợi nhuận ròng = Lợi nhuận gộp – Thuế.
Thuế là 20% Lợi nhuận gộp
Lợi nhuận ròng = 80%. Lợi nhuận gộp = 179
Lợi nhuận gộp = 223,75.
Chi phí = 
Tỷ lệ là
Năm 2016 thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Dựa và dữ kiện:
Năm 2013:
Lợi nhuận ròng = Lợi nhuận gộp – Thuế.
Thuế là 25% Lợi nhuận gộp





Tỷ lệ là

Năm 2014:

Năm 2015:

Năm 2016:
Lợi nhuận ròng = Lợi nhuận gộp – Thuế.
Thuế là 20% Lợi nhuận gộp




Tỷ lệ là

Năm 2017:
Lợi nhuận ròng = Lợi nhuận gộp – Thuế.
Thuế là 20% Lợi nhuận gộp




Tỷ lệ là


Câu 13 [691213]: Nếu tỉ lệ sinh lời = (lợi nhuận gộp / doanh số) x100 thì tỉ lệ sinh lời cao nhất trong năm bất kỳ là bao nhiêu?
Điền đáp án: 2015.
Dựa và dữ kiện:
Năm 2013: Tỷ lệ sinh lời =
Năm 2014: Tỷ lệ sinh lời =
Năm 2015: Tỷ lệ sinh lời =
Năm 2016: Tỷ lệ sinh lời =
Năm 2017: Tỷ lệ sinh lời =
Năm 2015 có tỷ lệ cao nhất.
Dựa và dữ kiện:
Năm 2013: Tỷ lệ sinh lời =

Năm 2014: Tỷ lệ sinh lời =

Năm 2015: Tỷ lệ sinh lời =

Năm 2016: Tỷ lệ sinh lời =

Năm 2017: Tỷ lệ sinh lời =


Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 13 đến 16:
Tỉ lệ biết chữ của 5 tiểu bang A, B, C, D và E trong năm 2000 được thể hiện ở biểu đồ dưới đây:


Câu 14 [691214]: Tỉ lệ số lượng nữ so với số lượng nam ở tiểu bang C là
Điền đáp án: 
Dựa và dữ kiện:
Gọi số lượng nữ, nam ở tiểu bang C lần lượt là
Vì tỷ lệ biết chữ của nam và nữa ở tiểu bang C là 0,73 nên ta có phương trình:



Dựa và dữ kiện:
Gọi số lượng nữ, nam ở tiểu bang C lần lượt là

Vì tỷ lệ biết chữ của nam và nữa ở tiểu bang C là 0,73 nên ta có phương trình:



Câu 15 [691215]: Dân số của tiểu bang E ít hơn tổng dân số của 4 tiểu bang còn lại bao nhiêu phần trăm?
Điền đáp án: 38.
Dân số của tiểu bang E ít hơn tổng dân số của 4 tiểu bang còn lại là
Dân số của tiểu bang E ít hơn tổng dân số của 4 tiểu bang còn lại là

Câu 16 [691216]: Tổng số nam giới biết chữ và số nữ giới biết chữ ở tiểu bang E là bao nhiêu triệu dân (kết quả lấy phần nguyên)?
Điền đáp án: 91.
Tổng số nam giới biết chữ và số nữ giới biết chữ ở tiểu bang E là
triệu dân.
Tổng số nam giới biết chữ và số nữ giới biết chữ ở tiểu bang E là

Câu 17 [691217]: Có bao nhiêu triệu dân nam giới ở tiểu bang B?
Điền đáp án: 53,6.
Dựa và dữ kiện:
Gọi số lượng nữ, nam ở tiểu bang B lần lượt là
Vì tỷ lệ biết chữ của nam và nữa ở tiểu bang B là 0,72 nên ta có phương trình:


Số lượng nam giới ở tiểu bang B là
triệu dân.
Dựa và dữ kiện:
Gọi số lượng nữ, nam ở tiểu bang B lần lượt là

Vì tỷ lệ biết chữ của nam và nữa ở tiểu bang B là 0,72 nên ta có phương trình:





Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 17 đến 20:
Biểu đồ thể hiện chi tiết về giá thuê phòng (tính bằng USD) và tỷ lệ lấp đầy (%) tại một khách sạn trong những năm từ 2012 đến 2017.

Tỷ lệ lấp đầy = Tỷ lệ phần trăm phòng trống đã được lấp đầy.
Khả năng sinh lời = ( Lợi nhuận / Doanh thu ) x 100.
Doanh thu trong một năm = Giá thuê phòng × Số phòng đã thuê × 365.
Số phòng trống đã tăng 10% mỗi năm kể từ 2012. Chi phí của khách sạn đã tăng 15% mỗi năm kể từ 2012.

Tỷ lệ lấp đầy = Tỷ lệ phần trăm phòng trống đã được lấp đầy.
Khả năng sinh lời = ( Lợi nhuận / Doanh thu ) x 100.
Doanh thu trong một năm = Giá thuê phòng × Số phòng đã thuê × 365.
Số phòng trống đã tăng 10% mỗi năm kể từ 2012. Chi phí của khách sạn đã tăng 15% mỗi năm kể từ 2012.
Câu 18 [691218]: Trong 6 năm, năm nào doanh thu của khách sạn đạt mức cao nhất?
Điền đáp án: 2017.
Giả sử có 100 phòng vào năm 2012.
Doanh thu của từng năm là
Năm 2012:
Năm 2013:
Năm 2014:
Năm 2015:
Năm 2016:
Năm 2017:
Năm 2017 có doanh thu cao nhất.
Giả sử có 100 phòng vào năm 2012.
Doanh thu của từng năm là
Năm 2012:

Năm 2013:

Năm 2014:

Năm 2015:

Năm 2016:

Năm 2017:


Câu 19 [691219]: Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu so với năm trước là cao nhất trong năm nào?
Điền đáp án: 2013.
Dựa và dữ kiện:
Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu của từng giai đoạn là
Năm 2012-2013:
Năm 2013-2014:
Năm 2014-2015:
Năm 2015-2016:
Năm 2016-2017:
Năm 2013 thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Dựa và dữ kiện:
Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu của từng giai đoạn là
Năm 2012-2013:

Năm 2013-2014:

Năm 2014-2015:

Năm 2015-2016:

Năm 2016-2017:


Câu 20 [691220]: Năm nào lợi nhuận của khách sạn đạt mức cao nhất?
Điền đáp án: 2017.
Dựa và dữ kiện:
Vì khách sạn đã có lãi vào năm 2012, doanh thu trong năm đó lớn hơn chi phí.
Do chi phí tăng 15% mỗi năm nên có thể thấy tốc độ tăng trưởng doanh thu là hơn 15% trong mỗi năm và do đó lợi nhuận sẽ cao nhất vào năm 2017.
Dựa và dữ kiện:
Vì khách sạn đã có lãi vào năm 2012, doanh thu trong năm đó lớn hơn chi phí.
Do chi phí tăng 15% mỗi năm nên có thể thấy tốc độ tăng trưởng doanh thu là hơn 15% trong mỗi năm và do đó lợi nhuận sẽ cao nhất vào năm 2017.
Câu 21 [691221]: Năm nào có khả năng sinh lời cao nhất?
Điền đáp án: 2017.
Dựa và dữ kiện:
Với bất kỳ số lượng phòng nào, lợi nhuận đều tăng nhanh hơn doanh thu.Vì vậy, lợi nhuận vẫn tiếp tục tăng và đạt mức cao nhất vào năm 2017.
Dựa và dữ kiện:
Với bất kỳ số lượng phòng nào, lợi nhuận đều tăng nhanh hơn doanh thu.Vì vậy, lợi nhuận vẫn tiếp tục tăng và đạt mức cao nhất vào năm 2017.
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 21 đến 23:
Doanh thu bán hàng (tính bằng triệu đồng) của 5 đại lí trong hai giai đoạn năm 2018 – 2019 và 2019 – 2020 được thể hiện như biểu đồ dưới đây:


Câu 22 [292815]: Tỷ lệ phần trăm thay đổi trong tổng doanh thu bán hàng của 5 đại lí trong giai đoạn 2018 – 2019 và 2019 – 2020 là bao nhiêu?
A, 15,21%.
B, 14,74%.
C, 13,67%.
D, 11,24%.
Chọn đáp án B.
Tổng doanh thu bán hàng của 5 đại lí trong giai đoạn 2018-2019 là
Tổng doanh thu bán hàng của 5 đại lí trong giai đoạn 2019-2020 là
Tỷ lệ phần trăm thay đổi trong tổng doanh thu bán hàng của 5 đại lí trong giai đoạn 2018 – 2019 và 2019 – 2020 là
Đáp án: B
Tổng doanh thu bán hàng của 5 đại lí trong giai đoạn 2018-2019 là

Tổng doanh thu bán hàng của 5 đại lí trong giai đoạn 2019-2020 là

Tỷ lệ phần trăm thay đổi trong tổng doanh thu bán hàng của 5 đại lí trong giai đoạn 2018 – 2019 và 2019 – 2020 là

Câu 23 [292816]: Đại lí nào có tỷ lệ chênh lệch phần trăm lớn nhất về doanh thu bán hàng giữa hai năm?
A, Đại lí I.
B, Đại lý IV.
C, Đại lý V.
D, Đại lí II.
Chọn đáp án A.
Dựa và dữ kiện:
Tỷ lệ chênh lệch doanh thu bán hàng giữa 2 năm của các đại lý là:
- Đại lí I:
- Đại lí IV:
- Đại lí V:
- Đại lí II:
Đại lí có chênh lệch lớn nhất là đại lí I. Đáp án: A
Dựa và dữ kiện:
Tỷ lệ chênh lệch doanh thu bán hàng giữa 2 năm của các đại lý là:
- Đại lí I:

- Đại lí IV:

- Đại lí V:

- Đại lí II:


Câu 24 [292817]: Doanh thu của đại lý IV trong giai đoạn năm 2019 – 2020 sẽ là bao nhiêu triệu đồng để cho thấy đại lí IV cũng tăng cùng lượng doanh thu như đại lí III so với giai đoạn năm 2018 – 2019?
A, 950.
B, 970.
C, 1.000.
D, 930.
Chọn đáp án A.
Dựa và dữ kiện:
Lượng tăng doanh thu của đại lí III giai đoạn năm 2019-2020 so với giai đoạn 2018-2019 là
triệu đồng.
Để có lượng tăng doanh thu giống như đại lý III thì doanh thu của đại lí IV năm 2020 là
triệu đồng. Đáp án: A
Dựa và dữ kiện:
Lượng tăng doanh thu của đại lí III giai đoạn năm 2019-2020 so với giai đoạn 2018-2019 là



Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 24 đến 26:
Biểu đồ sau cho biết giá trị xuất khẩu/nhập khẩu của một quốc gia (tính bằng tỷ USD):


Câu 25 [290985]: Trong giai đoạn 1996 - 2001, giá trị nhập siêu bằng bao nhiêu phần trăm giá trị xuất khẩu bình quân hằng năm?
A, 28,6%.
B, 31,6%.
C, 27,3%.
D, 21,4%.
Chọn đáp án D.
Dựa và dữ kiện:
Giá trị xuất khẩu bình quân hằng năm là
tỷ USD
Giá trị nhập siêu trong giai đoạn 1996-2001 là
Giá trị nhập siêu bằng số phần trăm so với giá trị xuất khẩu trung bình là
Đáp án: D
Dựa và dữ kiện:
Giá trị xuất khẩu bình quân hằng năm là

Giá trị nhập siêu trong giai đoạn 1996-2001 là



Câu 26 [290986]: Tốc độ tăng trưởng trung bình hàng năm của giá trị xuất khẩu từ năm 1996 đến năm 2001 là khoảng bao nhiêu phần trăm?
A, 8.
B, 10.
C, 12.
D, 14.
Chọn đáp án B.
Dựa và dữ kiện:
Áp dụng công thức tính tốc độ tăng trưởng trung mình mỗi năm như sau:
Với
là giá trị xuất khẩu năm cuối;
là giá trị xuất khẩu năm đầu,
là số năm
Tốc độ tăng trưởng trung bình hàng năm của giá trị xuất khẩu từ năm 1996 đến năm 2001 là
Đáp án: B
Dựa và dữ kiện:
Áp dụng công thức tính tốc độ tăng trưởng trung mình mỗi năm như sau:

Với



Tốc độ tăng trưởng trung bình hàng năm của giá trị xuất khẩu từ năm 1996 đến năm 2001 là

Câu 27 [290987]: Quốc gia trên đặt mục tiêu trong ba năm tiếp theo kể từ năm 2001 tăng trưởng giá trị xuất khẩu 10% và giảm giá trị nhập khẩu 10% mỗi năm so với năm trước đó. Như vậy, sau ba năm thì tổng giá trị xuất nhập khẩu mà quốc gia trên kỳ vọng là bao nhiêu tỉ USD?
A, 322.
B, 316.
C, 414.
D, 450.
Chọn đáp án A.
Dựa và dữ kiện:
Giá trị xuất khẩu năm 2004 nếu mỗi năm đều tăng trưởng 10% là
tỷ USD
Giá trị nhập khẩu năm 2004 nếu mỗi năm đều giảm 10% là
tỷ USD
Tổng giá trị xuất nhập khẩu là
Đáp án: A
Dựa và dữ kiện:
Giá trị xuất khẩu năm 2004 nếu mỗi năm đều tăng trưởng 10% là

Giá trị nhập khẩu năm 2004 nếu mỗi năm đều giảm 10% là

Tổng giá trị xuất nhập khẩu là

Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 27 đến 31:

Câu 28 [380651]: Hãng nào sản xuất lượng xe nhiều nhất trong suốt khoảng thời gian 2021-2024?
A, Honda.
B, Yamaha.
C, Suzuki.
D, Kawasaki.
Chọn đáp án B.
Dựa và dữ kiện:
Xét số lượng xe máy sản xuất trong khoảng thời gian 2021-2024 của các công ty:
▪ Honda:
▪ Yamaha:
▪ Suzuki:
▪ Kawasaki:
Hãng sản xuất lượng xe nhiều nhất trong suốt khoảng thời gian 2021-2024 là Yamaha.
Đáp án: B
Dựa và dữ kiện:
Xét số lượng xe máy sản xuất trong khoảng thời gian 2021-2024 của các công ty:
▪ Honda:

▪ Yamaha:

▪ Suzuki:

▪ Kawasaki:


Câu 29 [380652]: Hãng nào sau đây có số lượng xe máy được sản xuất trung bình hàng năm cao nhất trong khoảng thời gian 2021-2024?
A, Honda.
B, Suzuki.
C, Kawasaki.
D, KTM.
Chọn đáp án A.
Dựa và dữ kiện:
Xét số lượng xe sản xuất trung bình của từng hãng xe:
▪ Honda:
▪ Suzuki:
▪ Kawasaki:
▪ KTM:
Hãng có lượng xe trung bình cao nhất là Honda.
Đáp án: A
Dựa và dữ kiện:
Xét số lượng xe sản xuất trung bình của từng hãng xe:
▪ Honda:

▪ Suzuki:

▪ Kawasaki:

▪ KTM:


Câu 30 [380653]: Có bao nhiêu hãng xe có số lượng xe máy sản xuất trên mức trung bình trong năm 2021-2022?
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Chọn đáp án B.
Dựa và dữ kiện:
Số lượng xe máy sản xuất trung bình trong năm 2021-2022 là
Các hãng trên mức trung bình là Yamaha, Kawasaki.
Đáp án: B
Dựa và dữ kiện:
Số lượng xe máy sản xuất trung bình trong năm 2021-2022 là


Câu 31 [380654]: Tỷ lệ số lượng xe máy hãng KTM năm 2022-2023 so với số lượng xe máy của hãng Honda năm 2023-2024 là
A, 2 : 1.
B, 3 : 2.
C, 2 : 3.
D, 3 : 7.
Chọn đáp án C.
Tỷ lệ số lượng xe máy hãng KTM năm 2022-2023 so với số lượng xe máy của hãng Honda năm 2023-2024 là
Đáp án: C
Tỷ lệ số lượng xe máy hãng KTM năm 2022-2023 so với số lượng xe máy của hãng Honda năm 2023-2024 là

Câu 32 [380655]: Có bao nhiêu hãng xe có số lượng xe máy sản xuất luôn tăng trong khoảng thời gian 2021-2024?
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Chọn đáp án B.
Dựa và dữ kiện:
Các hãng xe có sản lượng luôn tăng trong khoảng thời gian 2021-2024 nghĩa là các cột trong biểu đồ của hãng đó phải tăng dần
Có hãng Honda và Suzuki thỏa mãn.
Đáp án: B
Dựa và dữ kiện:
Các hãng xe có sản lượng luôn tăng trong khoảng thời gian 2021-2024 nghĩa là các cột trong biểu đồ của hãng đó phải tăng dần

Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 32 đến 34:
Biểu đồ sau cho biết số công trình xây dựng của tư nhân và nhà nước được khởi công và hoàn thành trong giai đoạn từ 2018 – 2022 ở một quốc gia.


Câu 33 [291249]: Tổng số (tính bằng nghìn) công trình xây dựng tư nhân được hoàn thành trong giai đoạn từ 2018 - 2022 ở quốc gia trên là bao nhiêu?
A, 700.
B, 810.
C, 720.
D, 930.
Chọn đáp án C.
Tổng số (tính bằng nghìn) công trình xây dựng tư nhân được hoàn thành trong giai đoạn từ 2018 – 2022 ở quốc gia trên là
Đáp án: C
Tổng số (tính bằng nghìn) công trình xây dựng tư nhân được hoàn thành trong giai đoạn từ 2018 – 2022 ở quốc gia trên là

Câu 34 [291250]: Năm nào có tỉ lệ phần trăm tăng số công trình tư nhân được khởi công so với năm trước đó cao nhất?
A, 2019.
B, 2020.
C, 2021.
D, 2022.
Chọn đáp án D.
Dựa và dữ kiện:
Tỷ lệ tăng phần trăm số công trình tư nhân được khởi công của năm 2019 là
Năm 2020, 2021 số công trình tư nhân được khởi công còn thấp hơn so với năm trước đó
Loại
Tỷ lệ tăng phần trăm số công trình tư nhân được khởi công của năm 2022 là
Năm 2022 là năm có tỷ lệ tăng phần trăm cao nhất. Đáp án: D
Dựa và dữ kiện:
Tỷ lệ tăng phần trăm số công trình tư nhân được khởi công của năm 2019 là

Năm 2020, 2021 số công trình tư nhân được khởi công còn thấp hơn so với năm trước đó

Tỷ lệ tăng phần trăm số công trình tư nhân được khởi công của năm 2022 là


Câu 35 [291251]: Tỉ lệ số công trình xây dựng công cộng được khởi công so với tổng số công trình được khởi công năm 2021 là
A, 1/2.
B, 1/3.
C, 3/5.
D, 2/3.
Chọn đáp án D.
Tỷ lệ số công trình xây dựng công cộng được khởi công so với tổng số công trình được khởi công năm 2021 là
Đáp án: D
Tỷ lệ số công trình xây dựng công cộng được khởi công so với tổng số công trình được khởi công năm 2021 là

Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 35 đến 38:
Biểu đồ sau biểu thị số lượng xe mới được đăng ký trong ba tháng khác nhau tại 8 thành phố lớn A, B, C, D, E, F, G và H:


Câu 36 [291219]: Trong tháng 4, bình quân số lượng xe đăng ký mới ở mỗi thành phố là bao nhiêu?
A, 18.600.
B, 19.700.
C, 21.800.
D, 21.400.
Chọn đáp án D.
Trong tháng 4, bình quân số lượng xe đăng ký mới ở mỗi thành phố là
Đáp án: D
Trong tháng 4, bình quân số lượng xe đăng ký mới ở mỗi thành phố là

Câu 37 [291220]: Từ tháng 4 đến tháng 5, thành phố nào có tỷ lệ tăng trưởng số lượng xe đăng ký mới cao nhất?
A, A.
B, C.
C, F.
D, H.
Chọn đáp án C.
Dựa và dữ kiện:
Tỷ lệ tăng trưởng số lượng xe đăng ký mới của các thành phố từ tháng 4 đến tháng 5 là
A:
C:
F:
H: Loại vì số lượng xe đăng ký giảm.
Ta thấy F là thành phố có sự tăng trưởng nhanh nhất. Đáp án: C
Dựa và dữ kiện:
Tỷ lệ tăng trưởng số lượng xe đăng ký mới của các thành phố từ tháng 4 đến tháng 5 là
A:

C:

F:

H: Loại vì số lượng xe đăng ký giảm.

Câu 38 [291221]: Có bao nhiêu thành phố có số lượng phương tiện đăng ký mới trong tháng 5 thấp hơn bình quân số lượng phương tiện mới đăng ký mỗi tháng tại thành phố đó trong ba tháng trên?
A, 7.
B, 4.
C, 5.
D, 6.
Chọn đáp án C.
Dựa và dữ kiện:
Trung bình số lượng phương tiện đăng ký mới trong 3 tháng được tính bằng công thức:
Ta thấy thành phố B, D, E, G, H có lượng xe đăng ký tháng 5 thấp nhất trong 3 tháng
Chắc chắn sẽ có số xe đăng ký mới nhỏ hơn số xe trung bình
Thỏa mãn hết.
Thành phố A thì tháng 5 có lượng xe đăng ký mới là cao nhất
Loại
Xét thành phố C có số lượng đăng ký xe mới trung bình là
Loại
Xét thành phố F có số lượng đăng ký xe mới trung bình là
Loại
Vậy chỉ có các thành phố B, D, E, G, H là thỏa mãn. Đáp án: C
Dựa và dữ kiện:
Trung bình số lượng phương tiện đăng ký mới trong 3 tháng được tính bằng công thức:

Ta thấy thành phố B, D, E, G, H có lượng xe đăng ký tháng 5 thấp nhất trong 3 tháng


Thành phố A thì tháng 5 có lượng xe đăng ký mới là cao nhất

Xét thành phố C có số lượng đăng ký xe mới trung bình là


Xét thành phố F có số lượng đăng ký xe mới trung bình là


Vậy chỉ có các thành phố B, D, E, G, H là thỏa mãn. Đáp án: C
Câu 39 [291222]: Trong số các thành phố sau, thành phố nào có số lượng xe đăng ký mới thấp nhất trong khoảng thời gian từ tháng 4 đến tháng 6?
A, A.
B, C.
C, D.
D, F.
Chọn đáp án B.
Dựa và dữ kiện:
Xét 4 thành phố A, C, D và F, ta có lượng xe đăng ký mới trong khoảng thời gian từ tháng 4 đến tháng 6 của 4 thành phố này là
- A:
- C:
- D:
- F:
Thành phố C có số lượng xe đăng ký mới thấp nhất. Đáp án: B
Dựa và dữ kiện:
Xét 4 thành phố A, C, D và F, ta có lượng xe đăng ký mới trong khoảng thời gian từ tháng 4 đến tháng 6 của 4 thành phố này là
- A:

- C:

- D:

- F:


Biểu đồ dưới đây thể hiện các giá trị tài sản (tỷ đồng) của một công ty trong khoảng thời gian từ 2019-2023.


Câu 40 [380728]: Tài sản cổ đông ở trên mức trung bình trong bao nhiêu năm?
A, 2.
B, 5.
C, 4.
D, 3.
Chọn đáp án A.
Dựa và dữ kiện:
Mức tài sản trung bình của cổ đông là
Các năm trên mức trung bình là 2022 và 2023. Đáp án: A
Dựa và dữ kiện:
Mức tài sản trung bình của cổ đông là


Câu 41 [380729]: Nếu vốn lưu động ròng của công ty là 100 tỷ đồng vào năm 2019 thì vốn lưu động ròng năm 2023 sẽ là bao nhiêu tỷ đồng?
A, 274 tỷ đồng.
B, 194 tỷ đồng.
C, 204 tỷ đồng.
D, 286 tỷ đồng.
Chọn đáp án D.
Dựa và dữ kiện:
Vốn lưu động ròng năm 2019 là 350 và 2023 là 1000
Nếu vốn lưu động ròng năm 2019 là 100 thì vốn lưu động ròng năm 2023 là
Đáp án: D
Dựa và dữ kiện:
Vốn lưu động ròng năm 2019 là 350 và 2023 là 1000


Câu 42 [380730]: Tốc độ tăng trưởng (so với năm trước) của tài sản cố định ròng năm 2020 khác với năm 2022 bao nhiêu phần trăm?
A, 27,1%.
B, 29,5%.
C, 35,4.%.
D, 25,3%.
Chọn đáp án D.
Dựa và dữ kiện:
Tốc độ tăng trưởng (so với năm trước) của tài sản cố định ròng năm 2020 là
Tốc độ tăng trưởng (so với năm trước) của tài sản cố định ròng năm 2022 là
Chênh lệch là
Đáp án: D
Dựa và dữ kiện:
Tốc độ tăng trưởng (so với năm trước) của tài sản cố định ròng năm 2020 là

Tốc độ tăng trưởng (so với năm trước) của tài sản cố định ròng năm 2022 là



Câu 43 [380731]: Giả sử tài sản cổ đông của công ty mỗi năm sẽ tăng một lượng không đổi thì năm 2024 tài sản cổ đông là bao nhiêu tỷ đồng?
A, 1.333 tỷ đồng.
B, 1.507 tỷ đồng.
C, 1.406 tỷ đồng.
D, 1.357 tỷ đồng.
Chọn đáp án C.
Dựa và dữ kiện:
Mỗi năm sẽ tăng một lượng không đổi là
Tài sản cổ đông năm 2024 là
Đáp án: C
Dựa và dữ kiện:
Mỗi năm sẽ tăng một lượng không đổi là



Câu 44 [380732]: Tốc độ tăng trưởng kép hàng năm của vốn lưu động ròng trong giai đoạn 2019-2024 là bao nhiêu phần trăm?
A, 36,6%.
B, 26%.
C, 30%.
D, 34%.
Chọn đáp án C.
Tốc độ tăng trưởng kép hàng năm của vốn lưu động ròng trong giai đoạn 2019-2024 là
Đáp án: C
Tốc độ tăng trưởng kép hàng năm của vốn lưu động ròng trong giai đoạn 2019-2024 là

Câu 45 [380733]: Sự khác biệt giữa tốc độ tăng trưởng kép hàng năm và tốc độ tăng trưởng đơn giản hàng năm của tài sản cố định ròng trong giai đoạn 2019-2023 là bao nhiêu phần trăm?
A, 36%.
B, 43%.
C, 16%.
D, 28%.
Chọn đáp án A.
Dựa và dữ kiện:
Tốc độ tăng trưởng kép hằng năm của tài sản cố định ròng là

Tốc độ tăng trưởng đơn hằng năm của tài sản cố định ròng là
Sự khác biệt giữa tốc độ tăng trưởng kép hàng năm và tốc độ tăng trưởng đơn giản hàng năm của tài sản cố định ròng trong giai đoạn 2019-2023 là
Đáp án: A
Dựa và dữ kiện:
Tốc độ tăng trưởng kép hằng năm của tài sản cố định ròng là

Tốc độ tăng trưởng đơn hằng năm của tài sản cố định ròng là

Sự khác biệt giữa tốc độ tăng trưởng kép hàng năm và tốc độ tăng trưởng đơn giản hàng năm của tài sản cố định ròng trong giai đoạn 2019-2023 là

Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 45 đến 49:
Doanh thu bán hàng của bốn công ty trong 4 quý năm 2023 được thể hiện ở biểu đồ bên dưới.


Câu 46 [691222]: Công ty nào có doanh thu bán hàng lớn nhất trong năm 2023?
A, A.
B, B.
C, C.
D, D.
Chọn đáp án A.
Dựa và dữ kiện:
Doanh thu bán hàng cuả từng công ty là
A:
B:
C:
D:
Công ty A có doanh thu bán hàng lớn nhất.
Đáp án: A
Dựa và dữ kiện:
Doanh thu bán hàng cuả từng công ty là
A:

B:

C:

D:


Câu 47 [691223]: Trong quý hai, lợi nhuận của công ty A, B, C và D lần lượt theo tỷ lệ
Công ty nào có lợi nhuận tính theo tỷ lệ phần trăm doanh thu bán hàng là cao nhất?

A, A.
B, B.
C, C.
D, D.
Chọn đáp án B.
Dựa và dữ kiện:
Gọi lợi nhuận của các công ty A, B, C, D lần lượt là
Tỷ lệ phần trăm lợi nhuận của từng công ty là
A:
B:
C:
D:
Công ty B thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Đáp án: B
Dựa và dữ kiện:
Gọi lợi nhuận của các công ty A, B, C, D lần lượt là

Tỷ lệ phần trăm lợi nhuận của từng công ty là
A:

B:

C:

D:


Câu 48 [691224]: Trong bao nhiêu quý trong năm 2023, doanh thu bán hàng của công ty A vượt quá 25% tổng doanh thu bán hàng của cả 4 công ty trong quý tương ứng?
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Chọn đáp án C.
Dựa và dữ kiện:
Tỷ lệ phần trăm doanh thu của công ty A so với cả 4 công ty là
Quý 1:
Quý 2:
Quý 3:
Quý 4:
Có 3 công ty thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Đáp án: C
Dựa và dữ kiện:
Tỷ lệ phần trăm doanh thu của công ty A so với cả 4 công ty là
Quý 1:

Quý 2:

Quý 3:

Quý 4:


Câu 49 [691225]: Tỷ lệ phần trăm giảm xấp xỉ bao nhiêu trong tổng doanh thu bán hàng của tất cả bốn công ty từ quý 2 đến quý 3 là
A, 8%.
B, 9%.
C, 10%.
D, 11%.
Chọn đáp án C.
Tỷ lệ phần trăm giảm là
Đáp án: C
Tỷ lệ phần trăm giảm là

Câu 50 [691226]: Có bao nhiêu công ty có doanh thu bán hàng liên tục tăng hoặc giảm?
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Chọn đáp án A.
Theo biểu đồ chỉ có duy nhất côn ty B có doanh thu bán hàng liên tục giảm. Đáp án: A
Theo biểu đồ chỉ có duy nhất côn ty B có doanh thu bán hàng liên tục giảm. Đáp án: A
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 50 đến 55:
Biểu đồ cột dưới đây thể hiện mức lương của sinh viên ngành tài chính sau khi tốt nghiệp của 6 trường đại học khác nhau.


Câu 51 [0]:
Chọn đáp án D.
Không thể xác định được mức lương trung bình tổng hợp của sinh viên tốt nghiệp ngành tài chính từ các trường A, B và L vì không có dữ liệu về số lượng sinh viên của mỗi trường. Đáp án: D
Không thể xác định được mức lương trung bình tổng hợp của sinh viên tốt nghiệp ngành tài chính từ các trường A, B và L vì không có dữ liệu về số lượng sinh viên của mỗi trường. Đáp án: D
Câu 52 [380722]: Mức lương trung bình tổng hợp của sinh viên tốt nghiệp ngành tài chính từ các trường A, B và L là
A, 470 USD.
B, 680 USD.
C, 570 USD.
D, Chưa đủ dữ kiện.
Chọn đáp án D.
Không thể xác định được mức lương trung bình tổng hợp của sinh viên tốt nghiệp ngành tài chính từ các trường A, B và L vì không có dữ liệu về số lượng sinh viên của mỗi trường. Đáp án: D
Không thể xác định được mức lương trung bình tổng hợp của sinh viên tốt nghiệp ngành tài chính từ các trường A, B và L vì không có dữ liệu về số lượng sinh viên của mỗi trường. Đáp án: D
Câu 53 [380723]: Mức lương trung bình của sinh viên sau khi tốt nghiệp trường L sẽ là bao nhiêu? Biết rằng, trong số 150 sinh viên tốt nghiệp trường L, có 60 người ngành tài chính và 40 người ngành marketing và số còn lại ngành hệ thống.
A, 546 USD.
B, 642 USD.
C, 574 USD.
D, 728 USD.
Chọn đáp án C.
Mức lương trung bình của sinh viên sau khi tốt nghiệp trường L là
USD
Đáp án: C
Mức lương trung bình của sinh viên sau khi tốt nghiệp trường L là

Câu 54 [380724]: Dựa vào dữ kiện của câu hỏi 2, sự chênh lệch giữa mức lương trung bình tại trường L và trường K sẽ là bao nhiêu USD? Biết rằng, có 60 sinh viên trường K tốt nghiệp với số sinh viên từng ngành như sau: tài chính 25, marketing 15 và hệ thống 20.
A, 185 USD.
B, 196 USD.
C, 213 USD.
D, 201 USD.
Chọn đáp án A.
Dựa và dữ kiện:
Mức lương trung bình của sinh viên sau khi tốt nghiệp trường K là
USD
Sự chênh lệch giữa mức lương trung bình tại trường L và trường K là
USD Đáp án: A
Dựa và dữ kiện:
Mức lương trung bình của sinh viên sau khi tốt nghiệp trường K là



Câu 55 [380725]: Nếu sinh viên tốt nghiệp ngành tài chính ở trường A là 90, trường B là 50 và trường C là 45 thì mức lương trung bình của sinh viên ngành tài chính của ba trường này là
A, 635 USD.
B, 627 USD.
C, 624 USD.
D, 615 USD.
Chọn đáp án C.
Mức lương trung bình của sinh viên ngành tài chính của ba trường này là
USD
Đáp án: C
Mức lương trung bình của sinh viên ngành tài chính của ba trường này là

Câu 56 [380726]: Nếu số lượng sinh viên tốt nghiệp cả 3 ngành ở trường A, B và C là bằng nhau thì mức lương trung bình cao nhất sẽ là trường nào?
A, Trường A.
B, Trường B.
C, Trường C.
D, Không xác định.
Chọn đáp án C.
Dựa và dữ kiện:
Xét mức lương trung bình của từng trường:
▪ A:
▪ B:
▪ C:
Trường C có mức lương trung bình cao nhất.
Đáp án: C
Dựa và dữ kiện:
Xét mức lương trung bình của từng trường:
▪ A:

▪ B:

▪ C:


Câu 57 [380727]: Nếu tổng số sinh viên tốt nghiệp ngành hệ thống của trường C là 500 sinh viên, trong đó 200 sinh viên nhận được việc làm trong các công ty Nhật bản với mức lương trung bình là 1000 USD thì mức lương trung bình của các sinh viên hệ thống còn lại sẽ là
A, 740 USD.
B, 750 USD.
C, 863 USD.
D, 794 USD.
Chọn đáp án B.
Mức lương trung bình của các sinh viên hệ thống còn lại là:
USD Đáp án: B
Mức lương trung bình của các sinh viên hệ thống còn lại là:

Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 56 đến 60:
Biểu đồ cột bên dưới thể hiện số lượng ngôi làng được nhận hỗ trợ từ nhà nước ở bốn thị trấn khác nhau ở một quốc gia M trong khoảng thời gian 2021-2023.


Câu 58 [380717]: Số ngôi làng ở thị trấn 4 được nhà nước hỗ trợ vào năm 2022 bằng bao nhiêu phần trăm số ngôi làng ở thị trấn 1 được hỗ trợ vào năm 2023?
A, 50%.
B, 30%.
C, 60%.
D, 40%.
Chọn đáp án D.
Số ngôi làng ở thị trấn 4 được nhà nước hỗ trợ vào năm 2022 bằng số phần trăm số ngôi làng ở thị trấn 1 được hỗ trợ vào năm 2023 là
Đáp án: D
Số ngôi làng ở thị trấn 4 được nhà nước hỗ trợ vào năm 2022 bằng số phần trăm số ngôi làng ở thị trấn 1 được hỗ trợ vào năm 2023 là

Câu 59 [380718]: Tỷ lệ các ngôi làng được hỗ trợ ở thị trấn 3 năm 2022 so với những ngôi làng được hỗ trợ ở thị trấn 2 vào năm 2021 là
A, 1 : 4.
B, 3 : 4.
C, 1 : 2.
D, 4 : 5.
Chọn đáp án D.
Tỷ lệ các ngôi làng được hỗ trợ ở thị trấn 3 năm 2022 so với những ngôi làng được hỗ trợ ở thị trấn 2 vào năm 2021 là
Đáp án: D
Tỷ lệ các ngôi làng được hỗ trợ ở thị trấn 3 năm 2022 so với những ngôi làng được hỗ trợ ở thị trấn 2 vào năm 2021 là

Câu 60 [380719]: Hỗ trợ từ nhà nước được thực hiện nhiều nhất đối với các làng trong thị trấn nào trong khoảng thời gian từ 2021 đến 2023?
A, Thị trấn 3.
B, Thị trấn 2.
C, Thị trấn 1 và Thị trấn 2.
D, Thị trấn 4.
Chọn đáp án C.
Dựa và dữ kiện:
Xét hỗ trợ từ nhà nước được thực hiện với các làng trong từng thị trấn:
▪ Thị trấn 1:
▪ Thị trấn 2:
▪ Thị trấn 3:
▪ Thị trấn 4:
Thị trấn 1 và 2 có số ngôi làng được hỗ trợ nhiều nhất. Đáp án: C
Dựa và dữ kiện:
Xét hỗ trợ từ nhà nước được thực hiện với các làng trong từng thị trấn:
▪ Thị trấn 1:

▪ Thị trấn 2:

▪ Thị trấn 3:

▪ Thị trấn 4:


Câu 61 [380720]: Nếu chi phí hỗ trợ từ nhà nước của một ngôi làng là 75 triệu đồng thì chi phí hỗ trợ ở cả bốn thị trấn trong khoảng thời gian 2021-2023 sẽ là (giả sử chi phí hỗ trợ cho từng ngôi làng là như nhau)?
A, 43 195 triệu đồng.
B, 38 255 triệu đồng.
C, 41 435 triệu đồng.
D, 35 625 triệu đồng.
Chọn đáp án D.
Nếu chi phí hỗ trợ từ nhà nước của một ngôi làng là 75 triệu đồng thì chi phí hỗ trợ ở cả bốn thị trấn trong khoảng thời gian 2021-2023 sẽ là
triệu vnđ. Đáp án: D
Nếu chi phí hỗ trợ từ nhà nước của một ngôi làng là 75 triệu đồng thì chi phí hỗ trợ ở cả bốn thị trấn trong khoảng thời gian 2021-2023 sẽ là

Câu 62 [380721]: Năm nào có số ngôi làng được hỗ trợ nhiều nhất tính trên cả 4 thị trấn?
A, 2021.
B, 2022.
C, 2023.
D, Không xác định.
Chọn đáp án A.
Dựa và dữ kiện:
Xét số ngôi làng được hỗ trợ ở cả 4 thị trấn trong các năm:
▪ 2021:
▪ 2022:
▪ 2023:
Năm 2021 có số lượng ngôi làng được hỗ trợ nhiều nhất. Đáp án: A
Dựa và dữ kiện:
Xét số ngôi làng được hỗ trợ ở cả 4 thị trấn trong các năm:
▪ 2021:

▪ 2022:

▪ 2023:


Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 61 đến 65:
Dưới đây là các biểu đồ mô tả sự tham gia (%) của các công ty trên thị trường chất tẩy rửa trong giai đoạn từ năm 2022 đến 2023. Phần trăm thị phần của từng công ty được hiển thị chi tiết ở 2 biểu đồ cột dưới đây.


Câu 63 [380734]: Tỷ lệ phần trăm tăng doanh thu của toàn bộ thị trường chất tẩy rửa trong năm 2023 so với năm 2022 là
A, 100%.
B, 150%.
C, 200%.
D, Đáp án khác.
Chọn đáp án B.
Tỷ lệ phần trăm tăng doanh thu của toàn bộ thị trường chất tẩy rửa trong năm 2023 so với năm 2022 là
Đáp án: B
Tỷ lệ phần trăm tăng doanh thu của toàn bộ thị trường chất tẩy rửa trong năm 2023 so với năm 2022 là

Câu 64 [380735]: Công ty nào có mức tăng trưởng doanh thu thấp nhất trong hai năm này?
A, Duck.
B, Gift.
C, Ecocare.
D, Khác.
Chọn đáp án D.
Dựa và dữ kiện:
Xét mức tăng trưởng doanh thu của từng công ty:
▪ Vim:
▪ Ecocare:
▪ Duck:
▪ Gift:
Vim là công ty có mức tăng trưởng thấp nhất. Đáp án: D
Dựa và dữ kiện:
Xét mức tăng trưởng doanh thu của từng công ty:
▪ Vim:

▪ Ecocare:

▪ Duck:

▪ Gift:


Câu 65 [380736]: Tốc độ tăng trưởng của công ty Gift trong 2 năm này là bao nhiêu?
A, 10%.
B, 20%.
C, 30%.
D, Đáp án khác.
Chọn đáp án D.
Tốc độ tăng trưởng của công ty Gift trong 2 năm này là
Đáp án: D
Tốc độ tăng trưởng của công ty Gift trong 2 năm này là

Câu 66 [380737]: Tỷ lệ doanh thu của Duck trong năm 2022 so với năm 2023 là bao nhiêu?
A, 1 : 2.
B, 2 : 1.
C, 3 : 1.
D, 2 : 5.
Chọn đáp án A.
Tỷ lệ doanh thu của Duck trong năm 2022 so với năm 2023 là
Đáp án: A
Tỷ lệ doanh thu của Duck trong năm 2022 so với năm 2023 là

Câu 67 [380738]: Nếu ngành công nghiệp chất tẩy rửa tăng trưởng 10% mỗi năm trong hai năm tới thì giá trị của thị trường chất tẩy rửa sẽ là bao nhiêu vào năm 2025?
A, 453,75.
B, 450,25.
C, 451,50.
D, 452,25.
Chọn đáp án A.
Nếu ngành công nghiệp chất tẩy rửa tăng trưởng 10% mỗi năm trong hai năm tới thì giá trị của thị trường chất tẩy rửa năm 2025 là
Đáp án: A
Nếu ngành công nghiệp chất tẩy rửa tăng trưởng 10% mỗi năm trong hai năm tới thì giá trị của thị trường chất tẩy rửa năm 2025 là

Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 66 đến 70:
Số lượng sản phẩm do công ty M sản xuất được thể hiện ở biểu đồ bên dưới.


Câu 68 [691227]: Có bao nhiêu năm trong số những năm được đề cập tới có tỷ lệ phần trăm sản lượng D so với sản lượng B được sản xuất cao hơn 80% và thấp hơn 120%?
A, 1.
B, 3.
C, 4.
D, 5.
Chọn đáp án B.
Dựa và dữ kiện:
Gọi sản lượng của B, D lần lượt là
Ta có :


Ta cần xem sự chênh lệch sản lượng giữa D và B có nhỏ hơn 20% sản lượng của B hay không.
Ta có bảng sau:

Có 3 năm thỏa mãn yêu cầu đề bài. Đáp án: B
Dựa và dữ kiện:
Gọi sản lượng của B, D lần lượt là

Ta có :




Ta có bảng sau:


Câu 69 [691228]: Năm nào có sự thay đổi lớn nhất về tổng sản lượng của Công ty M sản xuất so với năm trước?
A, 2012.
B, 2013.
C, 2014.
D, 2015.
Chọn đáp án D.
Dựa và dữ kiện:
Tổng sản lượng của từng năm là
Năm 2011: 23 300.
Năm 2012: 20 400.
Năm 2013: 20 500.
Năm 2014: 20 800.
Năm 2015: 24 900.
Ta thấy chênh lệch sản lượng lớn nhất là xảy ra vào năm 2015. Đáp án: D
Dựa và dữ kiện:
Tổng sản lượng của từng năm là
Năm 2011: 23 300.
Năm 2012: 20 400.
Năm 2013: 20 500.
Năm 2014: 20 800.
Năm 2015: 24 900.
Ta thấy chênh lệch sản lượng lớn nhất là xảy ra vào năm 2015. Đáp án: D
Câu 70 [691229]: Năm 2014 có 37,5% sản lượng D được xuất khẩu. Nếu tỷ lệ xuất khẩu sản lượng D so với sản lượng A là
thì có bao nhiêu phần trăm sản lượng A được xuất khẩu?

A, 40%.
B, 45%.
C, 50%.
D, 60%.
Chọn đáp án B.
Dựa và dữ kiện:
Sản lượng xuất khẩu của D là
Sản lượng của A là
Tỷ lệ phần trăm xuất khẩu của A là
Đáp án: B
Dựa và dữ kiện:
Sản lượng xuất khẩu của D là





Câu 71 [691230]: Từ năm 2015 đến năm 2016, sản lượng B giảm 40% và sản lượng của các sản lượng khác tăng 35%. Năm 2016, tỷ lệ phần trăm sản lượng B so với tổng sản lượng của cả 4 sản phẩm là
A, 10%.
B, 15%.
C, 20%.
D, 25%.
Chọn đáp án A.
Dựa và dữ kiện:
Sản lượng của B vào năm 2016 là
Sản lượng của 3 loại sản phầm còn lại vào năm 2016 là
Tỷ lệ phần trăm sản lượng B so với tổng sản lượng 4 sản phẩm là
Đáp án: A
Dựa và dữ kiện:
Sản lượng của B vào năm 2016 là

Sản lượng của 3 loại sản phầm còn lại vào năm 2016 là



Câu 72 [691231]: Khẳng định nào sau đây là đúng?
I. Từ năm 2011-2014, sản lượng của chỉ một sản phẩm giảm và tăng xen kẽ trong 5 năm.
II. Trong tất cả các năm cộng lại, sản lượng của sản phẩm D là cao nhất khi so sánh với các sản phẩm khác.
III. Tỷ lệ phần trăm sản lượng của D tăng khoảng 1,7% từ năm 2013–2015.
I. Từ năm 2011-2014, sản lượng của chỉ một sản phẩm giảm và tăng xen kẽ trong 5 năm.
II. Trong tất cả các năm cộng lại, sản lượng của sản phẩm D là cao nhất khi so sánh với các sản phẩm khác.
III. Tỷ lệ phần trăm sản lượng của D tăng khoảng 1,7% từ năm 2013–2015.
A, Chỉ II đúng.
B, Chỉ I đúng.
C, Cả I và II đúng.
D, Cả II và III đúng.
Đáp án: B
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 71 đến 73:
Công ty TNHH M sản xuất 4 mặt hàng là P, Q, R và S. Giá của 4 mặt hàng P, Q, R và S lần lượt là 12 USD, 15 USD, 10 USD và 20 USD trên một kilôgam vào năm 2008. Giá của mỗi mặt hàng tăng 10% mỗi năm. Biểu đồ cột sau đây cho biết khối lượng các mặt hàng được bán (tính theo kg) từ năm 2008 đến năm 2011.


Câu 73 [0]:
Chọn đáp án D.
Doanh số bán hàng của công ty năm 2009 là
Đáp án: D
Doanh số bán hàng của công ty năm 2009 là

Câu 74 [691232]: Doanh số bán hàng của công ty năm 2009 là bao nhiêu?
A, 57 350 USD.
B, 56 320 USD.
C, 53 860 USD.
D, 51 200 USD.
Chọn đáp án D.
Doanh số bán hàng của công ty năm 2009 là
Đáp án: D
Doanh số bán hàng của công ty năm 2009 là

Câu 75 [691233]: Tỷ lệ phần trăm tăng trưởng doanh số bán hàng của công ty từ năm 2010 đến năm 2011 là bao nhiêu?
A, 15,23 USD.
B, 16,25 USD.
C, 17,89 USD.
D, 18,68 USD.
Chọn đáp án A.
Dựa và dữ kiện:
Doanh số bán hàng của công ty từ năm 2010 là
Doanh số bán hàng của công ty từ năm 2011 là 
Tỷ lệ phần trăm tăng trưởng doanh số bán hàng của công ty từ năm 2010 đến năm 2011 là
Đáp án: A
Dựa và dữ kiện:
Doanh số bán hàng của công ty từ năm 2010 là


Tỷ lệ phần trăm tăng trưởng doanh số bán hàng của công ty từ năm 2010 đến năm 2011 là

Câu 76 [691234]: Tỷ lệ phần trăm của mặt hàng P trong tổng doanh số (tính theo USD) của công ty vào năm 2011 là khoảng bao nhiêu?
A, 15,2%.
B, 15,9%.
C, 16,7%.
D, 17,3%.
Chọn đáp án D.
Tỷ lệ phần trăm của mặt hàng P trong tổng doanh số (tính theo USD) của công ty vào năm 2011 là
Đáp án: D
Tỷ lệ phần trăm của mặt hàng P trong tổng doanh số (tính theo USD) của công ty vào năm 2011 là

Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 74 đến 76:
Biểu đồ cột sau đây cho biết số lượng nhân viên trong một công ty, doanh số trên mỗi nhân viên (tính bằng USD) và chi phí của công ty (tính bằng USD) trong 4 năm từ 2009 đến 2012.

Doanh số của công ty = (Số lượng nhân viên) × (Doanh số trên mỗi nhân viên).
Lợi nhuận = Doanh số – Chi phí.

Doanh số của công ty = (Số lượng nhân viên) × (Doanh số trên mỗi nhân viên).
Lợi nhuận = Doanh số – Chi phí.
Câu 77 [691235]: Tỷ lệ phần trăm tăng trưởng doanh số cao nhất của công ty trong bất kỳ năm nào khi so sánh với năm liền trước là
A, 8,5%.
B, 10,2%.
C, 14,5%.
D, 17,2%.
Chọn đáp án C.
Dựa và dữ kiện:
Tỷ lệ phần trăm tăng trưởng doanh số của từng giai đoạn là
2009-2010:
2010-2011:
2011-2012:
Đáp án: C
Dựa và dữ kiện:
Tỷ lệ phần trăm tăng trưởng doanh số của từng giai đoạn là
2009-2010:

2010-2011:

2011-2012:

Câu 78 [691236]: Trong số các mục sau đây, mục nào có tỷ lệ tăng phần trăm cao nhất trong bất kỳ năm nào khi so sánh với năm liền trước?
A, Doanh số.
B, Số lượng nhân viên.
C, Chi phí.
D, Lợi nhuận.
Chọn đáp án D.
Dựa và dữ kiện:
Doanh số:
Tỷ lệ phần trăm tăng trưởng doanh số của từng giai đoạn là
2009-2010:
2010-2011:
2011-2012:
Số lượng nhân viên:
Tỷ lệ phần trăm tăng trưởng số lượng nhân viên của từng giai đoạn là
2009-2010:
2010-2011:
2011-2012:
Chi phí:
Tỷ lệ phần trăm tăng trưởng chi phí của từng giai đoạn là
2009-2010:
2010-2011:
2011-2012:
Lợi nhuận:
Tỷ lệ phần trăm tăng trưởng lợi nhuận của từng giai đoạn là
2009-2010:
2010-2011:
2011-2012:
Mục lợi nhuận thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Đáp án: D
Dựa và dữ kiện:
Doanh số:
Tỷ lệ phần trăm tăng trưởng doanh số của từng giai đoạn là
2009-2010:

2010-2011:

2011-2012:

Số lượng nhân viên:
Tỷ lệ phần trăm tăng trưởng số lượng nhân viên của từng giai đoạn là
2009-2010:

2010-2011:

2011-2012:

Chi phí:
Tỷ lệ phần trăm tăng trưởng chi phí của từng giai đoạn là
2009-2010:

2010-2011:

2011-2012:

Lợi nhuận:
Tỷ lệ phần trăm tăng trưởng lợi nhuận của từng giai đoạn là
2009-2010:




Câu 79 [691237]: Nếu khả năng sinh lời được định nghĩa là tỷ lệ lợi nhuận trên chi phí thì năm nào có khả năng sinh lời thấp nhất?
A, 2009.
B, 2010.
C, 2011.
D, 2012.
Chọn đáp án C.
Dựa và dữ kiện:
Khả năng sinh lời qua từng năm là
2009:
2010:
2011:
2012:
Năm 2011 có khả săng sinh lời thấp nhất.
Đáp án: C
Dựa và dữ kiện:
Khả năng sinh lời qua từng năm là
2009:

2010:

2011:

2012:


Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 77 đến 80:
Dữ liệu đưa ra bên dưới liên quan đến các chi tiết gia công bằng hai máy A và B. Đối với mỗi máy, số lượng chi tiết gia công trung bình mỗi giờ từ đầu đến cuối các giờ là khác nhau trong một ngày cụ thể được đưa ra.


Câu 80 [691238]: Nếu cả hai máy A và B cùng mất thời gian
(tính bằng giờ) từ lúc bắt đầu để gia công 1000 chi tiết thì câu nào sau đây là đúng với


A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C.
Dựa và dữ kiện:
Dựa theo biểu đồ ta lập được bảng sau:
Tổng số sản phẩm của 2 máy A và B theo từng thời điểm là
:
:
:
:
thì thỏa mãn yêu cầu đề bài. Đáp án: C
Dựa và dữ kiện:
Dựa theo biểu đồ ta lập được bảng sau:

Tổng số sản phẩm của 2 máy A và B theo từng thời điểm là









Câu 81 [691239]: Sự chênh lệch giữa tổng số sản phẩm gia công bởi bất kỳ máy nào vào cuối giờ bất kỳ và vào cuối giờ liền trước là số sản phẩm gia công bởi máy đó trong giờ đó. Trong giờ nào sau đây, số sản phẩm gia công bởi A bằng số sản phẩm gia công của B?
A, 1.
B, 2.
C, 2.
D, 3 đáp án trên đều sai.
Chọn đáp án D.
Dựa theo bảng trên ta thấy không có bất kỳ giờ nào thỏa mãn yêu cầu đề bài. Đáp án: D
Dựa theo bảng trên ta thấy không có bất kỳ giờ nào thỏa mãn yêu cầu đề bài. Đáp án: D
Câu 82 [691240]: Khi xem xét từng máy riêng biệt, tổng cộng có bao nhiêu trường hợp mà số lượng đơn vị được gia công bởi máy này giống với số lượng của máy trong giờ trước đó?
A, 2.
B, 3.
C, 4.
D, 5.
Chọn đáp án B.
Dựa theo bảng trên ta thấy xảy ra 3 trường hợp tại
.
Đáp án: B
Dựa theo bảng trên ta thấy xảy ra 3 trường hợp tại

Câu 83 [691241]: Khoảng bao nhiêu phần trăm số lượng chi tiết được gia công bởi máy A trong 3 giờ cuối cùng nhiều hơn hoặc ít hơn so với số lượng do máy B gia công trong cùng khoảng thời gian đó?
A, Nhiều hơn 11%.
B, Ít hơn 11%.
C, Nhiều hơn 115%.
D, Ít hơn 115%.
Chọn đáp án C.
Dựa và dữ kiện:
Số lượng chi tiết A gia công trong 3 giờ cuối cùng là
Số lượng chi tiết B gia công trong 3 giờ cuối cùng là
Tỷ lệ phần trăm số lượng chi tiết A nhiều hơn chi tiết B là
Đáp án: C
Dựa và dữ kiện:
Số lượng chi tiết A gia công trong 3 giờ cuối cùng là

Số lượng chi tiết B gia công trong 3 giờ cuối cùng là

Tỷ lệ phần trăm số lượng chi tiết A nhiều hơn chi tiết B là

Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 81 đến 84:
Công ty A có 4 phòng ban là marketing, tài chính, nhân sự, vận hành và số lượng nhân viên của các phòng ban lần lượt là 5, 3, 4, 6 tính đến ngày 1/4/2012. Trong 4 năm tiếp theo, công ty đã tuyển dụng một nhân viên cho mỗi bốn phòng ban.
Tất cả các nhân viên mới gia nhập công ty đều gia nhập vào 1/4 và đều 25 tuổi tại thời điểm đó. Trong 4 năm này, hai nhân viên ở độ tuổi 60 và 64 đã nghỉ hưu từ hai phòng ban của công ty. Biểu đồ sau đây cho biết độ tuổi trung bình của các nhân viên trong các phòng ban tính đến ngày 1/4 năm 2012, 2013, 2014 và 2015.

Tất cả các nhân viên mới gia nhập công ty đều gia nhập vào 1/4 và đều 25 tuổi tại thời điểm đó. Trong 4 năm này, hai nhân viên ở độ tuổi 60 và 64 đã nghỉ hưu từ hai phòng ban của công ty. Biểu đồ sau đây cho biết độ tuổi trung bình của các nhân viên trong các phòng ban tính đến ngày 1/4 năm 2012, 2013, 2014 và 2015.

Câu 84 [691242]: Nhân viên 64 tuổi này nghỉ hưu ở bộ phận nào?
A, Marketing.
B, Tài Chính.
C, Nhân sự.
D, Vận hành.
Đáp án: C
Câu 85 [691243]: Nhân viên mới gia nhập phòng nhân sự vào năm nào?
A, 2015.
B, 2014.
C, 2013.
D, 2012.
Đáp án: B
Câu 86 [691244]: Nhân viên 60 tuổi nghỉ hưu ở bộ phận nào?
A, Tiếp thị.
B, Tài Chính.
C, Nhân sự.
D, Điều hành.
Đáp án: A
Câu 87 [691335]: Tính đến ngày 1/4/2015, độ tuổi của nhân viên mới gia nhập bộ phòng vận hành là bao nhiêu tuổi?
A, 28.
B, 26.
C, 25.
D, 27.
Đáp án: D
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 85 đến 88:
Kết quả của một cuộc khảo sát sở thích của người tiêu dùng đối với các thương hiệu đồ thể thao.

Lưu ý:
(i) Người tham gia khảo sát có thể đưa ra phản hồi tích cực cho nhiều hơn một thương hiệu.
(ii) Tỷ lệ phần trăm tổng số người trả lời tích cực cho một thương hiệu thể hiện mức độ người tiêu dùng thích thương hiệu đó. Người ta cũng biết rằng, quy mô mẫu (tức là tổng số người trả lời trong cuộc khảo sát) vào tháng 3 lớn hơn so với tháng 1. Quy mô mẫu vào tháng 7 lớn hơn so với tháng 3, trong khi quy mô mẫu vào tháng 9 là lớn nhất trong số tất cả các cuộc khảo sát.

Lưu ý:
(i) Người tham gia khảo sát có thể đưa ra phản hồi tích cực cho nhiều hơn một thương hiệu.
(ii) Tỷ lệ phần trăm tổng số người trả lời tích cực cho một thương hiệu thể hiện mức độ người tiêu dùng thích thương hiệu đó. Người ta cũng biết rằng, quy mô mẫu (tức là tổng số người trả lời trong cuộc khảo sát) vào tháng 3 lớn hơn so với tháng 1. Quy mô mẫu vào tháng 7 lớn hơn so với tháng 3, trong khi quy mô mẫu vào tháng 9 là lớn nhất trong số tất cả các cuộc khảo sát.
Câu 88 [691245]: Khi kết quả khảo sát của tháng 1 và tháng 9 được xem xét cùng nhau, thương hiệu nào được nhiều người tiêu dùng yêu thích nhất?
A, Reebok.
B, Adidas.
C, Nike.
D, Không thể xác định.
Chọn đáp án B.
Dựa và dữ kiện:
Dựa theo biểu đồ ta thấy Adidas luôn là thương hiệu được yêu thích nhất khi kết quả của tháng 1 và tháng 9 được xem xét cùng nhau. Đáp án: B
Dựa và dữ kiện:
Dựa theo biểu đồ ta thấy Adidas luôn là thương hiệu được yêu thích nhất khi kết quả của tháng 1 và tháng 9 được xem xét cùng nhau. Đáp án: B
Câu 89 [691246]: Nếu quy mô mẫu vào tháng 3 là 1200 thì số người trả lời không phản hồi tích cực với bất kỳ thương hiệu nào trong 4 thương hiệu trong tháng đó có thể nhiều nhất là bao nhiêu?
A, 720.
B, 480.
C, 180.
D, 3 đáp án trên đều sai.
Chọn đáp án A.
Dựa và dữ kiện:
Dựa theo biểu đồ ta thấy Nike là thương hiệu có phản hồi tích cực nhiều nhất là 40% và cũng có thể là phản hồi tích cực cho các thương hiệu khác
Có tối đa 60% người không có phản hồi tích cực cho bất kỳ thương hiệu nào.
Có
người thỏa mãn yêu cầ đề bài.
Đáp án: A
Dựa và dữ kiện:
Dựa theo biểu đồ ta thấy Nike là thương hiệu có phản hồi tích cực nhiều nhất là 40% và cũng có thể là phản hồi tích cực cho các thương hiệu khác



Câu 90 [691247]: Nếu số người trả lời có phản hồi tích cực với một thương hiệu được biểu thị bằng
thì khẳng định nào sau đây là sai?
I. Giá trị
của ít nhất một thương hiệu vào tháng 7 cao hơn giá trị vào tháng 1.
IΙ. Giá trị
của nhiều nhất một thương hiệu vào tháng 9 thấp hơn giá trị vào tháng 7.
IΙΙ. Giá trị
của đúng một thương hiệu vào tháng 3 bằng giá trị vào tháng 9.

I. Giá trị

IΙ. Giá trị

IΙΙ. Giá trị

A, Chỉ I.
B, Chỉ III.
C, Cả II và III.
D, 3 đáp án trên đều sai.
Đáp án: B
Câu 91 [691248]: Kích thước mẫu vào tháng 1 là 800 và vào tháng 5 tăng 25%. Số lượng người trả lời có phản hồi tích cực vào tháng 5 đối với nhiều hơn một thương hiệu (trong số bốn thương hiệu đã cho) ít nhất là bao nhiêu?
A, 100.
B, 150.
C, 250.
D, 400.
Đáp án: B
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 89 đến 94:
Một công ty T sản xuất nước ép với ba hương vị khác nhau: X, Y và Z. Biểu đồ dưới đây mô tả số lượng sản xuất của ba hương vị này từ năm 2018-2023.


Câu 92 [380664]: Tổng sản lượng sản xuất của 2 hương vị X và Z năm 2018 và 2019 ít hơn bao nhiêu phần trăm so với tổng sản lượng sản xuất của 2 hương vị đó năm 2022 và 2023?
A, 2,5%.
B, 3,5%.
C, 4,5%.
D, 5,2%.
Chọn đáp án D.
Dựa và dữ kiện:
Tổng sản lượng sản xuất của 2 hương vị X và Z năm 2018 và 2019 là
Tổng sản lượng sản xuất của 2 hương vị X và Z năm 2022 và 2023 là
Ít hơn số % là
Đáp án: D
Dựa và dữ kiện:
Tổng sản lượng sản xuất của 2 hương vị X và Z năm 2018 và 2019 là

Tổng sản lượng sản xuất của 2 hương vị X và Z năm 2022 và 2023 là



Câu 93 [380665]: Tổng sản lượng sản xuất của hương vị Z năm 2020 và 2021 nhiều hơn bao nhiêu phần trăm so với tổng sản lượng sản xuất hương X năm 2018 và 2019?
A, 20%.
B, 25%.
C, 34%.
D, 37,5%.
Chọn đáp án C.
Dựa và dữ kiện:
Tổng sản lượng sản xuất của hương vị Z năm 2020 và 2021 là
Tổng sản lượng sản xuất của hương vị X năm 2018 và 2019 là
Nhiều hơn số % là
Đáp án: C
Dựa và dữ kiện:
Tổng sản lượng sản xuất của hương vị Z năm 2020 và 2021 là

Tổng sản lượng sản xuất của hương vị X năm 2018 và 2019 là



Câu 94 [380666]: Hương vị nào đạt sản lượng sản xuất trung bình hàng năm cao nhất trong khoảng thời gian 2018-2023?
A, X.
B, Y.
C, Z.
D, X và Y.
Chọn đáp án B.
Dựa và dữ kiện:
Xét sản lượng sản xuất trung bình trong khoảng thời gian 2018-2023 của từng hương vị:
▪ Hương vị X:
▪ Hương vị Y:
▪ Hương vị X:
Hương vị Y có sản lượng trung bình là cao nhất.
Đáp án: B
Dựa và dữ kiện:
Xét sản lượng sản xuất trung bình trong khoảng thời gian 2018-2023 của từng hương vị:
▪ Hương vị X:

▪ Hương vị Y:

▪ Hương vị X:


Câu 95 [380667]: Sự chênh lệch giữa sản lượng sản xuất trung bình của hương X năm 2018, 2019 và 2020 và sản lượng sản xuất trung bình của hương vị Y năm 2021, 2022 và 2023 là
A, 4,5 triệu chai.
B, 3,6 triệu chai.
C, 5,3 triệu chai.
D, 4,7 triệu chai.
Chọn đáp án C.
Dựa và dữ kiện:
Sản lượng sản xuất trung bình của hương X năm 2018, 2019, 2020 là
Sản lượng sản xuất trung bình của hương vị Y năm 2021, 2022 và 2023 là
Chênh lệch là:
Đáp án: C
Dựa và dữ kiện:
Sản lượng sản xuất trung bình của hương X năm 2018, 2019, 2020 là




Câu 96 [380668]: Mức giảm gần đúng trong sản xuất hương vị Y năm 2021 so với sản lượng năm 2022 là bao nhiêu phần trăm?
A, 15%.
B, 11%.
C, 18%.
D, 20%.
Chọn đáp án B.
Mức giảm gần đúng trong sản xuất hương vị Y năm 2021 so với sản lượng năm 2022 là
Đáp án: B
Mức giảm gần đúng trong sản xuất hương vị Y năm 2021 so với sản lượng năm 2022 là

Câu 97 [380669]: Trong các năm dưới đây, năm nào hương vị Z có tỷ lệ tăng/giảm sản lượng so với năm liền trước lớn nhất?
A, Năm 2019.
B, Năm 2020.
C, Năm 2021.
D, Năm 2023.
Chọn đáp án B.
Dựa và dữ kiện:
Xét tỷ lệ tăng/giảm của hương vị Z so với năm trước ở từng năm:
▪ 2019:
▪ 2020:
▪ 2021: 0%
▪ 2023:
Năm 2020 có tỷ lệ cao nhất.
Đáp án: B
Dựa và dữ kiện:
Xét tỷ lệ tăng/giảm của hương vị Z so với năm trước ở từng năm:
▪ 2019:

▪ 2020:

▪ 2021: 0%
▪ 2023:


Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 95 đến 99:
Một cửa hàng bách hóa có 5 loại sản phẩm khác nhau. Doanh số bán của 5 sản phẩm này trong năm 2020 và 2023 (tính bằng hàng nghìn gói) được trình bày trong biểu đồ dưới đây.


Câu 98 [380757]: Doanh số bán hàng đã tăng gần 55% từ năm 2020 đến năm 2023 đối với sản phẩm nào?
A, Sản phẩm 3.
B, Sản phẩm 4.
C, Sản phẩm 2.
D, Sản phẩm 1.
Chọn đáp án C.
Dựa và dữ kiện:
Doanh số bán hàng từ năm 2020 đến năm 2023 đối với từng sản phẩm là
Sản phẩm 1:
Sản phẩm 2:
Sản phẩm 3:
Sản phẩm 4:
Sản phẩm 2 thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Đáp án: C
Dựa và dữ kiện:
Doanh số bán hàng từ năm 2020 đến năm 2023 đối với từng sản phẩm là
Sản phẩm 1:

Sản phẩm 2:

Sản phẩm 3:

Sản phẩm 4:


Câu 99 [380758]: Sản phẩm nào dưới đây có tốc độ tăng doanh thu thấp nhất trong giai đoạn 2020-2023?
A, Sản phẩm 5.
B, Sản phẩm 4.
C, Sản phẩm 3.
D, Sản phẩm 1.
Chọn đáp án C.
Dựa và dữ kiện:
Xét tốc độ tăng doanh thu của từng sản phẩm trong giai đoạn 2020-2023 là
▪ Sản phẩm 1:
▪ Sản phẩm 3:
▪ Sản phẩm 4:
▪ Sản phẩm 5:
Sản phẩm 3 có tốc độ tăng doanh thu là thấp nhất.
Đáp án: C
Dựa và dữ kiện:
Xét tốc độ tăng doanh thu của từng sản phẩm trong giai đoạn 2020-2023 là
▪ Sản phẩm 1:

▪ Sản phẩm 3:

▪ Sản phẩm 4:

▪ Sản phẩm 5:


Câu 100 [380759]: Trong năm 2023, doanh số bán sản phẩm 5 vượt bao nhiêu phần trăm so với doanh số bán sản phẩm 4?
A, 20.
B, 22.
C, 26.
D, 29.
Chọn đáp án D.
Doanh số bán sản phẩm 5 vượt số phần trăm so với doanh số bán sản phẩm 4 là
Đáp án: D
Doanh số bán sản phẩm 5 vượt số phần trăm so với doanh số bán sản phẩm 4 là

Câu 101 [380760]: Năm 2020, doanh số bán sản phẩm 1 ít hơn so với doanh số bán sản phẩm 2 là bao nhiêu phần trăm?
A, 30%.
B, 32%.
C, 34%.
D, 36%.
Chọn đáp án D.
Năm 2020, doanh số bán sản phẩm 1 ít hơn so với doanh số bán sản phẩm 2 là
Đáp án: D
Năm 2020, doanh số bán sản phẩm 1 ít hơn so với doanh số bán sản phẩm 2 là

Câu 102 [380761]: Tỷ lệ gần đúng giữa doanh số bán sản phẩm 4 năm 2023 so với doanh số bán sản phẩm 3 năm 2020 là bao nhiêu?
A, 5 : 2.
B, 3 : 7.
C, 7 : 3.
D, 9 : 11.
Chọn đáp án A.
Tỷ lệ gần đúng giữa doanh số bán sản phẩm 4 năm 2023 so với doanh số bán sản phẩm 3 năm 2020 là
Đáp án: A
Tỷ lệ gần đúng giữa doanh số bán sản phẩm 4 năm 2023 so với doanh số bán sản phẩm 3 năm 2020 là

Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 100 đến 104:
Biểu đồ cột dưới đây thể hiện tổng số trận đấu của các quốc gia chơi bóng đá trong năm 1998.


Câu 103 [0]:
Chọn đáp án B.
Tỷ lệ số trận thua của Germany so với số trận thua của Brazil là
Đáp án: B
Tỷ lệ số trận thua của Germany so với số trận thua của Brazil là

Câu 104 [691249]: Trong số các quốc gia được đưa ra, quốc gia nào thua nhiều trận nhất?
A, Germany.
B, USA.
C, Brazil.
D, Argentina.
Chọn đáp án A.
Dựa và dữ kiện:
Số trân thua của từng quốc gia là
Germany:
USA:
Brazil:
Argnetina: Không xác định được.
Germany thua nhiều trận nhất.
Đáp án: A
Dựa và dữ kiện:
Số trân thua của từng quốc gia là
Germany:

USA:

Brazil:

Argnetina: Không xác định được.

Câu 105 [691250]: Nếu số trận đấu của Germany, Brazil và USA tăng gấp đôi và tỷ lệ số trận hòa và số trận thua trên tổng số trận vẫn giữ nguyên thì đội nào sau đây có tỷ lệ chiến thắng cao nhất?
A, Germany.
B, Brazil.
C, USA.
D, France.
Chọn đáp án B.
Dựa và dữ kiện:
+) Germany:
Số trận : 120, Số trận thắng: 40, Số trận hòa: 20, Số trận thua: 60
Tỷ lệ chiến thắng : 33,33%.
+) Brazil:
Số trận: 90, Số trận thắng: 60, Số trận hòa: 10, Số trận thua: 20
Tỷ lệ chiến thắng : 66,67%.
+) USA:
Số trận : 120, Số trận thắng: 60, Số trận hòa: 30, Số trận thua: 30
Tỷ lệ chiến thắng : 50%.
+) France:
Số trận : 60, Số trận thắng: 30, Số trận hòa: 30, Số trận thua: 0
Tỷ lệ chiến thắng : 50%.
Vậy Brazil có tỷ lệ chiến thắng cao nhất. Đáp án: B
Dựa và dữ kiện:
+) Germany:
Số trận : 120, Số trận thắng: 40, Số trận hòa: 20, Số trận thua: 60

+) Brazil:
Số trận: 90, Số trận thắng: 60, Số trận hòa: 10, Số trận thua: 20

+) USA:
Số trận : 120, Số trận thắng: 60, Số trận hòa: 30, Số trận thua: 30

+) France:
Số trận : 60, Số trận thắng: 30, Số trận hòa: 30, Số trận thua: 0

Vậy Brazil có tỷ lệ chiến thắng cao nhất. Đáp án: B
Câu 106 [691251]: Nếu các trận thua của Argentina trước các đội Germany, France, Brazil và USA theo tỷ lệ lần lượt là
thì đội nào sau đây có tỷ lệ chiến thắng cao nhất trước Argentina?

A, France.
B, Brazil.
C, Germany.
D, Không thể xác định.
Chọn đáp án D.
Vì không thể xác định được số trận đấu mà mỗi đội chơi với Argentina nên ta không thể xác định được tỷ lệ thành công. Đáp án: D
Vì không thể xác định được số trận đấu mà mỗi đội chơi với Argentina nên ta không thể xác định được tỷ lệ thành công. Đáp án: D
Câu 107 [691252]: Tỷ lệ số trận thua của Germany so với số trận thua của Brazil là bao nhiêu?
A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Tỷ lệ số trận thua của Germany so với số trận thua của Brazil là
Đáp án: B
Tỷ lệ số trận thua của Germany so với số trận thua của Brazil là

Câu 108 [691253]: Ba đội có cùng tỷ lệ thắng có số trận thắng nhiều hơn bao nhiêu trận so với 2 đội kia?
A, 5.
B, 15.
C, 10.
D, 20.
Chọn đáp án C.
Dựa và dữ kiện:
Ta có 3 đội Argentina, USA, France có cùng tỷ lệ thắng là 50% có tổng số trận thắng là 60.
Số trận thắng của Germany và Brazil là 50.
Chênh lệch số trận là 10.
Đáp án: C
Dựa và dữ kiện:
Ta có 3 đội Argentina, USA, France có cùng tỷ lệ thắng là 50% có tổng số trận thắng là 60.
Số trận thắng của Germany và Brazil là 50.

Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 105 đến 108:
Biều đồ thể hiện phân bố chi tiêu của 5 bạn A, B, C, D, E.


Câu 109 [691254]: Nếu chi phí quần áo của B là 3700 nghìn đồng thì B đã chi bao nhiêu nghìn đồng cho thực phẩm và học phí?
A, 8325 nghìn đồng.
B, 16 650 nghìn đồng.
C, 18 500 nghìn đồng.
D, 14 800 nghìn đồng.
Chọn đáp án C.
Tổng chi phí chi tiêu của B là
Tổng chi phí cho thực phẩm và học phí là
Đáp án: C
Tổng chi phí chi tiêu của B là



Câu 110 [691255]: Nếu chi phí cho thực phẩm của A là 1620 nghìn đồng thì chi phí cho 4 mặt hàng còn lại của A là bao nhiêu nghìn đồng?
A, 6 480 nghìn đồng
B, 14 580 nghìn đồng
C, 3 780 nghìn đồng
D, 3 đáp án trên đều sai.
Chọn đáp án C.
Tổng chi tiêu của A là
Chi phí cho 4 mặt hàng còn lại của A là
Đáp án: C
Tổng chi tiêu của A là

Chi phí cho 4 mặt hàng còn lại của A là

Câu 111 [691256]: Nếu tổng chi tiêu của B và C theo tỷ
thì tỷ lệ chi phí “khác” của họ là

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C.
Giả sử chi phí của B là 300, chi phí của C là 500.
Tỷ lệ chi phí “Khác” của B so với C là
Đáp án: C
Giả sử chi phí của B là 300, chi phí của C là 500.
Tỷ lệ chi phí “Khác” của B so với C là

Câu 112 [691257]: Nếu D chi nhiều hơn E 15% cho việc đi lại so với E chi cho quần áo thì tổng chi phí của D nhiều hơn/ít hơn E bao nhiêu phần trăm?
A, Nhiều hơn 16,25%.
B, Nhiều hơn 13,75%.
C, Ít hơn 16,75%.
D, Ít hơn 13,75%.
Chọn đáp án D.
Gọi tổng chi phí của D, E lần lượt là
Theo đề bài ta có phương trình:
Tổng chi phí của D ít hơn E là 13,75%.
Đáp án: D
Gọi tổng chi phí của D, E lần lượt là

Theo đề bài ta có phương trình:



Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 109 đến 115:
Biểu đồ cột sau thể hiện tỷ lệ phần trăm GDP cho từng ngành nghề của hai quốc gia A và B.


Câu 113 [380657]: Nếu tổng GDP của quốc gia A là 15.000 tỷ đồng thì GDP ngành dịch vụ là
A, 2.000 tỷ đồng.
B, 2.500 tỷ đồng.
C, 3.000 tỷ đồng.
D, 3.500 tỷ đồng.
Chọn đáp án C.
GDP ngành dịch vụ là
tỷ đồng Đáp án: C
GDP ngành dịch vụ là

Câu 114 [380658]: Quốc gia A đã chi 4.200 tỷ đồng cho ngành dịch vụ và ngành công nghiệp. Vậy GDP của quốc gia A là
A, 42.000 tỷ đồng.
B, 21.000 tỷ đồng.
C, 14.000 tỷ đồng.
D, 35.000 tỷ đồng.
Chọn đáp án C.
GDP của quốc gia A là
Đáp án: C
GDP của quốc gia A là

Câu 115 [380659]: Tỷ lệ ngành dịch vụ trong GDP của quốc gia A so với ngành nông nghiệp trong GDP của quốc gia B là (coi như tổng GDP của quốc gia A bằng GDP của quốc gia B)
A, 2/3.
B, 1/4.
C, 3/4.
D, 4/1.
Chọn đáp án A.
Tỷ lệ ngành dịch vụ trong GDP của quốc gia A so với ngành nông nghiệp trong GDP của quốc gia B là
Đáp án: A
Tỷ lệ ngành dịch vụ trong GDP của quốc gia A so với ngành nông nghiệp trong GDP của quốc gia B là

Câu 116 [380660]: Nếu tổng GDP của quốc gia A là 30.000 tỷ đồng và tổng GDP của quốc gia B là 25.000 tỷ đồng thì sự chênh lệch giữa tổng chi phí các ngành nông nghiệp, dịch vụ và công nghiệp của hai nước là
A, 500 tỷ đồng.
B, 750 tỷ đồng.
C, 1.000 tỷ đồng.
D, 1.250 tỷ đồng.
Chọn đáp án A.
Sự chênh lệch giữa tổng chi phí các ngành nông nghiệp, dịch vụ và công nghiệp của hai nước là
tỷ đồng Đáp án: A
Sự chênh lệch giữa tổng chi phí các ngành nông nghiệp, dịch vụ và công nghiệp của hai nước là

Câu 117 [380661]: Quốc gia nào có tổng thu nhập cao hơn nếu chỉ tính ngành dịch vụ và ngành khác?
A, Quốc gia A.
B, Quốc gia B.
C, Cả hai đều bằng nhau.
D, Không thể xác định.
Chọn đáp án D.
Vì không có thông tin về tổng GDP của từng quốc gia nên không thể so sánh. Đáp án: D
Vì không có thông tin về tổng GDP của từng quốc gia nên không thể so sánh. Đáp án: D
Câu 118 [380662]: Nếu tổng GDP quốc gia A tỷ lệ với tổng GDP quốc gia B là 3:2 thì tỷ lệ giữa GDP của ngành dịch vụ quốc gia A so với GDP ngành nông nghiệp quốc gia B là
A, 3/4.
B, 1.
C, 1/4.
D, Kết quả khác.
Chọn đáp án B.
Tỷ lệ giữa GDP của ngành dịch vụ quốc gia A so với GDP ngành nông nghiệp quốc gia B là
Đáp án: B
Tỷ lệ giữa GDP của ngành dịch vụ quốc gia A so với GDP ngành nông nghiệp quốc gia B là

Câu 119 [380663]: Sự chênh lệch giữa GDP ngành thương mại và ngành khác của quốc gia A tỷ lệ với sự chênh lệch giữa GDP ngành nông nghiệp và công nghiệp của quốc gia B là (nếu coi GDP hai quốc gia bằng nhau).
A, 3/4.
B, 1/2.
C, 1/4.
D, Kết quả khác.
Chọn đáp án D.
Sự chênh lệch giữa GDP ngành thương mại và ngành khác của quốc gia A tỷ lệ với sự chênh lệch giữa GDP ngành nông nghiệp và công nghiệp của quốc gia B là
Đáp án: D
Sự chênh lệch giữa GDP ngành thương mại và ngành khác của quốc gia A tỷ lệ với sự chênh lệch giữa GDP ngành nông nghiệp và công nghiệp của quốc gia B là

Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 116 đến 119:
Phân bổ xuất khẩu/nhập khẩu theo quốc gia trong năm 1996 được thể hiện ở biểu đồ bên dưới (tính bằng hàng nghìn USD):

Thặng dư thương mại = Xuất khẩu – Nhập khẩu.
Thậm hụt thương mai = Nhập khẩu – Xuất khẩu.

Thặng dư thương mại = Xuất khẩu – Nhập khẩu.
Thậm hụt thương mai = Nhập khẩu – Xuất khẩu.
Câu 120 [0]:
Chọn đáp án B.
Dựa và dữ kiện:
Tổng nhập khẩu của 10 quốc gia là
Tổng xuất khẩu của 10 quốc gia là
Thâm hụt thương mại là
Tỷ lệ phần trăm cần tìm là
Đáp án: B
Dựa và dữ kiện:
Tổng nhập khẩu của 10 quốc gia là

Tổng xuất khẩu của 10 quốc gia là





Câu 121 [0]:
Chọn đáp án B.
Dựa và dữ kiện:
Dựa theo biểu đồ ta thấy :
- USA là quốc gia có lượng xuất khẩu lớn nhất.
- Australia là quốc gia có lượng nhập khuẩu ít nhất.
Tỷ lệ phần trăm chênh lệch là
Dựa và dữ kiện:
Dựa theo biểu đồ ta thấy :
- USA là quốc gia có lượng xuất khẩu lớn nhất.
- Australia là quốc gia có lượng nhập khuẩu ít nhất.


Câu 122 [691258]: Tổng thâm hụt thương mại của các quốc gia xấp xỉ bằng bao nhiêu phần trăm lượng nhập khẩu trung bình của các quốc gia được đề cập tới?
A, 65%.
B, 9%.
C, 6,5%.
D, 0,6%.
Chọn đáp án B.
Dựa và dữ kiện:
Tổng nhập khẩu của 10 quốc gia là
Tổng xuất khẩu của 10 quốc gia là
Thâm hụt thương mại là
Tỷ lệ phần trăm cần tìm là
Đáp án: B
Dựa và dữ kiện:
Tổng nhập khẩu của 10 quốc gia là

Tổng xuất khẩu của 10 quốc gia là





Câu 123 [691259]: Nếu chi phí xuất khẩu trung bình là 2000 USD/tấn và chi phí nhập khẩu là 3000 USD/tấn thì tổng khối lượng xuất khẩu nhiều hơn/ít hơn tổng khối lượng nhập khẩu bao nhiêu phần trăm?
A, Nhiều hơn 33,3%.
B, Ít hơn 49%.
C, Nhiều/ít hơn 32,8%.
D, Nhiều hơn 49%.
Chọn đáp án D.
Dựa và dữ kiện:
Tổng số tấn nhập khẩu là
Tổng số tấn xuất khẩu là
Tỷ lệ phần trăm chênh lệch là
Đáp án: D
Dựa và dữ kiện:
Tổng số tấn nhập khẩu là

Tổng số tấn xuất khẩu là



Câu 124 [691260]: Tỷ lệ phần trăm giữa lượng hàng nhập khẩu từ quốc gia có lượng xuất khẩu nhiều nhất và lượng hàng xuất khẩu từ quốc gia có lượng nhập khẩu ít nhất là bao nhiêu?
A, 175%.
B, 80%.
C, 55,55%.
D, 125%.
Chọn đáp án B.
Dựa và dữ kiện:
Dựa theo biểu đồ ta thấy :
- USA là quốc gia có lượng xuất khẩu lớn nhất.
- Australia là quốc gia có lượng nhập khuẩu ít nhất.
Tỷ lệ phần trăm chênh lệch là
Đáp án: B
Dựa và dữ kiện:
Dựa theo biểu đồ ta thấy :
- USA là quốc gia có lượng xuất khẩu lớn nhất.
- Australia là quốc gia có lượng nhập khuẩu ít nhất.


Câu 125 [691261]: Tỷ lệ tổng lượng nhập khẩu từ Brazil, Japan, South Africa, Russia và China so với tổng lượng xuất khẩu sang 5 quốc gia còn lại là bao nhiêu?
A, 0,975.
B, 1,026.
C, 0,96.
D, 3 đáp án trên đều sai.
Chọn đáp án A.
Tỷ lệ cần tìm là
Đáp án: A
Tỷ lệ cần tìm là

Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 120 đến 124:
Biểu đồ bên dưới thể hiện giá trị xuất khẩu/nhập khẩu của một quốc gia (tính bằng nghìn USD).

Thặng dư thương mại = Xuất khẩu – Nhập khẩu.
Thâm hụt thương mại = Nhập khẩu – Xuất khẩu.

Thặng dư thương mại = Xuất khẩu – Nhập khẩu.
Thâm hụt thương mại = Nhập khẩu – Xuất khẩu.
Câu 126 [691262]: Trong giai đoạn 1996 đến 2001, thâm hụt thương mại chiếm bao nhiêu phần trăm giá trị xuất khẩu trung bình?
A, 28,6%.
B, 31,6%.
C, 27,3%.
D, 32,3%.
Chọn đáp án A.
Dựa và dữ kiện:
Thâm hụt thương mại trong giai đoạn 1996-2001 là
Giá trị xuất khẩu trung bình là
Tỷ lệ phần trăm cần tìm là
Đáp án: A
Dựa và dữ kiện:
Thâm hụt thương mại trong giai đoạn 1996-2001 là

Giá trị xuất khẩu trung bình là

Tỷ lệ phần trăm cần tìm là

Câu 127 [691263]: Trong năm 1999, giá trị xuất khẩu trung bình là 7000 USD/tấn và giá trị nhập khẩu là 6000 USD/tấn. Tổng khối lượng xuất khẩu ít hơn tổng khối lượng nhập khẩu trong năm đó bao nhiêu phần trăm?
A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án D.
Dựa và dữ kiện:
Tổng khối lượng xuất khẩu năm 1999 là
Tổng khối lượng nhập khẩu năm 1999 là
Phần trăm ít hơn là
Đáp án: D
Dựa và dữ kiện:
Tổng khối lượng xuất khẩu năm 1999 là

Tổng khối lượng nhập khẩu năm 1999 là



Câu 128 [691264]: Người ta nhận thấy: tỷ lệ giảm thặng dư thương mại từ năm 2001 đến năm 2002 giống tỷ lệ từ năm 1998 đến năm 2001 và giá trị nhập khẩu năm 2002 tăng 20%. Vậy giá trị xuất khẩu năm 2002 là bao nhiêu nghìn USD?
A, 180.
B, 185.
C, 190.
D, 195.
Chọn đáp án B.
Dựa và dữ kiện:
Thặng dư thương mại năm 1998 là
Thặng dư thương mại năm 2001 là
Tỷ lệ giảm thặng dư thương mại từ năm 1998 đến 2001 là
Thặng dư thương mại năm 2002 là
Giá trị nhập khẩu năm 2002 là
Giá trị xuất khẩu năm 2002 là
Đáp án: B
Dựa và dữ kiện:
Thặng dư thương mại năm 1998 là

Thặng dư thương mại năm 2001 là

Tỷ lệ giảm thặng dư thương mại từ năm 1998 đến 2001 là

Thặng dư thương mại năm 2002 là

Giá trị nhập khẩu năm 2002 là

Giá trị xuất khẩu năm 2002 là

Câu 129 [691265]: Quyết định tăng giá trị xuất khẩu 10% mỗi năm so với năm trước trong 3 năm tiếp theo kể từ năm 2001 và cũng giảm nhập khẩu 10% theo cách tương tự. Vậy tổng giá trị xuất khẩu và nhập khẩu sau 3 năm xấp xỉ bao nhiêu hàng nghìn USD?
A, 322.
B, 316.
C, 414.
D, 450.
Chọn đáp án A.
Dựa và dữ kiện:
Giá trị xuất khẩu sau 3 năm là
Giá trị nhập khẩu sau 3 năm là
Tổng giá trị nhập khẩu và xuất khẩu sau 3 năm là
Đáp án: A
Dựa và dữ kiện:
Giá trị xuất khẩu sau 3 năm là

Giá trị nhập khẩu sau 3 năm là



Câu 130 [691266]: Tỷ lệ tăng trưởng kép hàng năm ước tính của giá trị xuất khẩu từ năm 1996 đến năm 2001 là bao nhiêu?
A, 8%.
B, 10%.
C, 12%.
D, 14%.
Chọn đáp án B.
Gọi tỷ lệ tăng trưởng kép hằng năm là
.
Ta có phương trình:
Đáp án: B
Gọi tỷ lệ tăng trưởng kép hằng năm là

Ta có phương trình:


Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 125 đến 128:
Biểu đồ thanh sau đây cung cấp thông tin về số lần chạy ghi được của 8 tay đánh bóng trong một mùa giải. Đối với mỗi tay đánh bóng, số lần chạy ghi được tương đối (chênh lệch so với) với người chơi B được đưa ra. Các cầu thủ được xếp hạng từ 1 đến 8, với người chơi ghi được nhiều lần chạy nhất được xếp hạng đầu tiên, người tiếp theo thứ hai,... Người ta biết rằng người chơi F được xếp hạng thứ 8 và người chơi D được xếp hạng ngay trên người chơi C.


Câu 131 [691267]: Người chơi C có thứ hạng gì?
A, 4.
B, 5.
C, 6.
D, 7.
Chọn đáp án B.
Dựa và dữ kiện:
Gọi số lần chạy của cầu thủ B là
.
Ta có cầu thủ F xếp hạng thứ 8 và cầu thủ D xếp hạng ngay trên cầu thủ C nên dựa theo chênh lệch trong biểu đồ ta có thể kết luận rằng cầu thủ D và C ghi được nhiều lượt chạy hơn cầu thủ B.
Ta thấy sự chênh lệch số lượt chạy lần lượt của các cầu thủ A, E, H so với cầu thủ B đều lớn hơn cầu thủ F so với cầu thủ B nên cả 3 cầu thủ trên phải ghi được số lượt chạy nhiều hơn cầu thủ B.
Ta có bảng sau:

Người chơi C có thứ hạng thứ 5. Đáp án: B
Dựa và dữ kiện:
Gọi số lần chạy của cầu thủ B là

Ta có cầu thủ F xếp hạng thứ 8 và cầu thủ D xếp hạng ngay trên cầu thủ C nên dựa theo chênh lệch trong biểu đồ ta có thể kết luận rằng cầu thủ D và C ghi được nhiều lượt chạy hơn cầu thủ B.
Ta thấy sự chênh lệch số lượt chạy lần lượt của các cầu thủ A, E, H so với cầu thủ B đều lớn hơn cầu thủ F so với cầu thủ B nên cả 3 cầu thủ trên phải ghi được số lượt chạy nhiều hơn cầu thủ B.
Ta có bảng sau:


Câu 132 [691268]: Có bao nhiêu cầu thủ ghi ít điểm hơn cầu thủ H?
A, 3.
B, 4.
C, 5.
D, 6.
Chọn đáp án C.
Dựa theo bảng trên ta thấy có tất cả 5 cầu thủ ghi ít điểm hơn cầu thủ H. Đáp án: C
Dựa theo bảng trên ta thấy có tất cả 5 cầu thủ ghi ít điểm hơn cầu thủ H. Đáp án: C
Câu 133 [691269]: Nếu số lần chạy trung bình được ghi bởi 8 cầu thủ là 435, vậy cầu thủ C đã ghi được bao nhiêu lần chạy?
A, 431.
B, 410.
C, 460.
D, 3 đáp án trên đều sai.
Chọn đáp án A.
Dựa và dữ kiện:
Dựa theo dữ liệu bảng trên ta có phương trình:
Số lần chạy của cầu thủ C là
Đáp án: A
Dựa và dữ kiện:
Dựa theo dữ liệu bảng trên ta có phương trình:




Câu 134 [691270]: Nếu cầu thủ G ghi được 373 lần chạy, vậy tổng cộng 8 cầu thủ ghi được bao nhiêu lần chạy?
A, 2966.
B, 3532.
C, 3476.
D, 3 đáp án trên đều sai.
Chọn đáp án D.
Dựa và dữ kiện:
Vì cầu thủ G ghi được 373 lần chạy nên ta có :
Tổng số lần chạy của 8 cầu thủ là
Đáp án: D
Dựa và dữ kiện:
Vì cầu thủ G ghi được 373 lần chạy nên ta có :




Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 129 đến 132:
Một công ty được thành lập vào ngày 1/1/2015 với tổng cộng 10 thành viên. Họ được chia thành bốn nhóm, cụ thể là A, B, C và D, mỗi nhóm có ít nhất hai thành viên. Mỗi thành viên có một độ tuổi tích lũy riêng biệt vào ngày 1/1/2015 với độ tuổi tối thiểu là 20 tuổi và độ tuổi tối đa là 29 tuổi. Các nhóm này sẽ tiếp tục trong cả năm.
Vào cuối mỗi năm, việc xáo trộn lại 10 thành viên này diễn ra sao cho một nhóm thành viên khác nhau (không có thành viên chung) có mặt trong bất kỳ 2 năm nào trong một nhóm cụ thể.
Tổng số thành viên trong công ty vẫn giữ nguyên trong suốt thời gian đó. Biểu đồ sau đây cung cấp độ tuổi tích lũy trung bình của các thành viên trong mỗi nhóm tính đến ngày 1 tháng 1 của ba năm.

Vào cuối mỗi năm, việc xáo trộn lại 10 thành viên này diễn ra sao cho một nhóm thành viên khác nhau (không có thành viên chung) có mặt trong bất kỳ 2 năm nào trong một nhóm cụ thể.
Tổng số thành viên trong công ty vẫn giữ nguyên trong suốt thời gian đó. Biểu đồ sau đây cung cấp độ tuổi tích lũy trung bình của các thành viên trong mỗi nhóm tính đến ngày 1 tháng 1 của ba năm.

Câu 135 [691271]: Độ tuổi của người lớn tuổi nhất trong Nhóm B vào ngày 1 tháng 1 năm 2017 là bao nhiêu?
A, 23.
B, 26.
C, 25.
D, 27.
Chọn đáp án B.
Dựa và dữ kiện:
Gọi số thành viên của nhóm A năm 2015 là
Dựa theo độ tuổi trung bình của các thành viên trong nhóm ta có các bảng sau:


Vímỗi người có tuổi riêng biệt nên ta có bảng ước lượng như sau:
Độ tuổi của người lớn tuổi nhất trong Nhóm B vào ngày 1 tháng 1 năm 2017 là 26.
Đáp án: B
Dựa và dữ kiện:
Gọi số thành viên của nhóm A năm 2015 là

Dựa theo độ tuổi trung bình của các thành viên trong nhóm ta có các bảng sau:


Vímỗi người có tuổi riêng biệt nên ta có bảng ước lượng như sau:


Đáp án: B
Câu 136 [691272]: Có bao nhiêu thành viên chung giữa Nhóm B năm 2015 và Nhóm D năm 2016?
A, 0.
B, 1.
C, 2.
D, 3.
Chọn đáp án A.
Dựa và dữ kiện:
Độ tuổi của các thành viên nhóm D năm 2016: 22, 25 = 21, 24 vào năm 2014.
Độ tuổi của các thành viên nhóm B năm 2015: 22, 23.
Không có thành viên nào chung.
Đáp án: A
Dựa và dữ kiện:
Độ tuổi của các thành viên nhóm D năm 2016: 22, 25 = 21, 24 vào năm 2014.
Độ tuổi của các thành viên nhóm B năm 2015: 22, 23.

Câu 137 [691273]: Độ tuổi trung bình của nhóm nào cao nhất vào năm 2017?
A, A.
B, B.
C, C.
D, D.
Chọn đáp án A.
Dựa theo biểu đồ ta thấy nhóm A có độ tuổi trung bình cao nhất vào năm 2017. Đáp án: A
Dựa theo biểu đồ ta thấy nhóm A có độ tuổi trung bình cao nhất vào năm 2017. Đáp án: A
Câu 138 [691274]: Có bao nhiêu nhóm có tổng độ tuổi của tất cả các thành viên tăng đều qua các năm?
A, 0.
B, 2.
C, 3.
D, 1.
Chọn đáp án D.
Dựa theo biểu đồ đã cho ta thấy chỉ có nhóm A thỏa mãn yêu cầu đề bài. Đáp án: D
Dựa theo biểu đồ đã cho ta thấy chỉ có nhóm A thỏa mãn yêu cầu đề bài. Đáp án: D