Quay lại
Đáp án
1A
2C
3D
4A
5B
6C
7B
8A
9A
10D
11A
12D
13A
14D
15D
16D
17B
18A
19B
20A
21A
22
23C
24A
25A
26D
27D
28D
29B
30B
31C
32D
33D
34A
35A
36B
37A
38A
39D
40B
41
42
43
44A
45D
46A
47B
48A
49A
50C
51A
52B
53A
54D
55A
56C
57C
58A
59B
60C
61A
62A
63C
64C
65D
66A
67C
68D
69C
70C
71B
72D
73D
74C
75D
76A
77A
78A
79B
80C
81A
82A
83C
84A
85B
86A
87A
88D
89B
90D
91B
92A
93D
94D
95A
96D
97D
98D
99B
100C
101A
102B
103C
104A
105B
106C
107B
108B
109C
110B
111A
112A
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 1 đến 5:
Biểu đồ tròn dưới đây thể hiện tỷ lệ phần trăm chi phí khi xuất bản sách của nhà xuất bản M.


Câu 1 [380789]: Nếu nhà xuất bản trả chi phí in ấn là
đồng thì số tiền bản quyền để trả cho những cuốn sách này là

A, 22,950 triệu đồng.
B, 24,550 triệu đồng.
C, 21,617 triệu đồng.
D, 23,630 triệu đồng.
Chọn đáp án A.
Số tiền bản quyền để trả cho những cuốn sách này là
triệu vnđ Đáp án: A
Số tiền bản quyền để trả cho những cuốn sách này là

Câu 2 [380790]: Chi phí về ràng buộc mà nhà xuất bản phải trả tương ứng với một góc là bao nhiêu độ trong hình tròn?
A, 60°.
B, 66°.
C, 72°.
D, 70°.
Chọn đáp án C.
Chi phí về ràng buộc nhà xuất bản phải trả tương ứng với một góc là
Đáp án: C
Chi phí về ràng buộc nhà xuất bản phải trả tương ứng với một góc là

Câu 3 [380791]: Giá bìa của cuốn sách được bán cao hơn 225% so với tổng chi phí để xuất bản cuốn sách. Nếu giá bìa là 97,5 nghìn đồng thì giá giấy dùng để làm một cuốn sách là
A, 12,50 nghìn đồng.
B, 10,08 nghìn đồng.
C, 10,83 nghìn đồng.
D, 7,50 nghìn đồng.
Chọn đáp án D.
Giá giấy dùng để làm một cuốn sách là
nghìn đồng Đáp án: D
Giá giấy dùng để làm một cuốn sách là

Câu 4 [380792]: Nếu 2.000 cuốn sách được xuất bản thì chi phí vận chuyển là 6.900.000 đồng. Vậy giá bìa sẽ là bao nhiêu để sau khi giảm giá 25% thì nhà xuất bản vẫn lời được 8%?
A, 49 680 đồng.
B, 59 000 đồng.
C, 50 250 đồng.
D, 56 000 đồng.
Chọn đáp án A.
Dựa và dữ kiện:
Chi phí vận chuyển là 6,9 triệu vnđ
Tổng chi phí sản xuất sách là
triệu vnđ
Muốn sau khi giảm 25% thì vẫn lời 8% thi chi phí bán sẽ là:
triệu vnđ
Giá bán 1 cuốn sách là
nghìn vnđ Đáp án: A
Dựa và dữ kiện:
Chi phí vận chuyển là 6,9 triệu vnđ






Câu 5 [380793]: Dựa vào dữ kiện câu 4, chi phí in ấn hơn chi phí tiền bản quyền là
A, 1,50 triệu đồng.
B, 3,45 triệu đồng.
C, 2,00 triệu đồng.
D, 1,88 triệu đồng.
Chọn đáp án B.
Chi phí in ấn hơn chi phí tiền bản quyền là
triệu vnđ . Đáp án: B
Chi phí in ấn hơn chi phí tiền bản quyền là

Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 6 đến 8:
Biểu đồ dưới cho thông tin về sự phân bố tỷ lệ phần trăm của chi phí phát sinh trong việc xuất bản một cuốn sách. Nghiên cứu biểu đồ và câu trả lời các câu hỏi sau:


Câu 6 [598756]: Nếu nhà xuất bản phải trả 30 600 000 đ chi phí in ấn thì số tiền nhuận bút được trả cho tác giả quyển sách là:
A, 19 450 000 đ.
B, 21 200 000 đ.
C, 22 950 000 đ.
D, 26 150 000 đ.
Chọn đáp án C.
Dựa và dữ kiện:
Tổng chi phí phát sinh là
Số tiền nhuận bút là
Đáp án: C
Dựa và dữ kiện:
Tổng chi phí phát sinh là



Câu 7 [598757]: Nếu giá của quyển sách được cộng thêm 20% so với chi phí xuất bản thì quyển sách có giá 180.000 đ sẽ có chỉ phí dành cho giấy in là:
A, 36 000 đ.
B, 37 500 đ.
C, 42 000 đ.
D, 44 250 đ.
Chọn đáp án B.
Gọi giá của quển sách là
.
Theo dữ kiện đề bài ta có phương trình:
Chi phí dành cho giấy in là
Đáp án: B
Gọi giá của quển sách là

Theo dữ kiện đề bài ta có phương trình:




Câu 8 [598758]: Nếu cuốn sách được in 5 500 bản và chi phí vận chuyển chiếm 82 500 000 đ thì để nhà xuất bản có lợi nhuận 25%, giá bìa của quyển sách nên là:
A, 187 500 đ.
B, 191 500 đ.
C, 175 000 đ.
D, 180 000 đ.
Chọn đáp án A.
Gọi giá bìa của quyển sách là
.
Chi phi vận chuyển là 82 500 000 và chiếm 10% tổng chi phí phát sinh
Tổng chi phí phát sinh là 825 000 000.
Tổng doanh thu khi xuất bản 5500 bản là
Lợi nhuận của nhà xuất bản là
Theo dữ kiện đề bài ta có phương trình:
Đáp án: A
Gọi giá bìa của quyển sách là

Chi phi vận chuyển là 82 500 000 và chiếm 10% tổng chi phí phát sinh

Tổng doanh thu khi xuất bản 5500 bản là

Lợi nhuận của nhà xuất bản là

Theo dữ kiện đề bài ta có phương trình:


Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 9 đến 11:
Theo thống kê của Sở GD&ĐT Hà Nội, năm học 2018-2019, dự kiến toàn thành phố có 101 460 học sinh xét tốt nghiệp THCS, giảm khoảng 4000 học sinh so với năm học 2017-2018. Kỳ tuyển sinh vào THPT công lập năm 2019-2020 sẽ giảm 3000 chỉ tiêu so với năm 2018-2019. Số lượng học sinh kết thúc chương trình THCS năm học 2018-2019 sẽ được phân luồng trong năm học 2019-2020 như biểu đồ hình dưới đây:


(Nguồn: www.vietnamplus.vn)
Câu 9 [598746]: Theo dự kiến trong năm học 2019-2020, Sở GD&ĐT Hà Nội sẽ tuyển khoảng bao nhiêu học sinh vào trường THPT công lập?
A, 62 900 học sinh.
B, 65 380 học sinh.
C, 60 420 học sinh.
D, 61 040 học sinh.
Chọn đáp án A.
Số học sinh vào THPT công lập là
Đáp án: A
Số học sinh vào THPT công lập là

Câu 10 [598747]: Chỉ tiêu vào THPT công lập nhiều hơn chỉ tiêu vào THPT ngoài công lập bao nhiêu phần trăm?
A, 24%.
B, 42%.
C, 63%.
D, 210%.
Chọn đáp án D.
Phần trăm nhiều hơn là
Đáp án: D
Phần trăm nhiều hơn là

Câu 11 [598748]: Trong năm 2018-2019 Hà Nội đã dành bao nhiêu phần trăm chỉ tiêu vào THPT công lập?
A, 62,0%.
B, 60,7%.
C, 61,5%.
D, 63,1%.
Chọn đáp án A.
Dựa và dữ kiện:
Số lượng học sinh xét tốt nghiệp THCS trong năm học 2018-2019 là
Số lượng chỉ tiêu vào THPT công lập năm học 2018-2019 là
Phần trăm chỉ tiêu vào THPT công lập năm học 2018-2019 là
Đáp án: A
Dựa và dữ kiện:
Số lượng học sinh xét tốt nghiệp THCS trong năm học 2018-2019 là

Số lượng chỉ tiêu vào THPT công lập năm học 2018-2019 là

Phần trăm chỉ tiêu vào THPT công lập năm học 2018-2019 là

Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 12 đến 14:
Một sinh viên nhận được 6 triệu đồng tiền chi tiêu hàng tháng. Biểu đồ tròn sau cho thấy sinh viên đã chi tiêu số tiền này như thế nào.


Câu 12 [748971]:
Chọn đáp án D.
Dựa và dữ kiện:
Tỷ lệ phần trăm các khoản trên so với tiền thuê trọ hàng tháng lần lượt là
Giải trí và mua sách:
Đi lại và các khoản khác:
Ăn uống và giải trí:
Đáp án: D
Dựa và dữ kiện:
Tỷ lệ phần trăm các khoản trên so với tiền thuê trọ hàng tháng lần lượt là
Giải trí và mua sách:

Đi lại và các khoản khác:

Ăn uống và giải trí:

Câu 13 [292862]: Một tháng sinh viên chi bao nhiêu tiền cho việc mua sách đọc?
A, 1.000.000 đồng.
B, 1.500.000 đồng.
C, 1.200.000 đồng.
D, 2.000.000 đồng.
Chọn đáp án A.
Số tiền chi cho việc đọc sách là
triệu.
Đáp án: A
Số tiền chi cho việc đọc sách là

Câu 14 [292863]: Trung bình mỗi ngày sinh viên chi bao nhiêu tiền cho việc ăn uống? Giả sử một tháng có 30 ngày.
A, 80.000 đồng.
B, 25.000 đồng.
C, 100.000 đồng.
D, 50.000 đồng.
Chọn đáp án D.
Số tiền trung bình mỗi ngày sinh viên chi tiêu cho việc ăn uống là
triệu = 50 000 đồng.
Đáp án: D
Số tiền trung bình mỗi ngày sinh viên chi tiêu cho việc ăn uống là

Câu 15 [292864]: Tổng số tiền chi những khoản nào sau đây gần nhất với số tiền thuê phòng trọ hàng tháng?
A, Giải trí và mua sách.
B, Đi lại và các khoản khác.
C, Mua sách và giải trí.
D, Ăn uống và giải trí.
Chọn đáp án D.
Dựa và dữ kiện:
Tỷ lệ phần trăm các khoản trên so với tiền thuê trọ hàng tháng lần lượt là
Giải trí và mua sách:
Đi lại và các khoản khác:
Ăn uống và giải trí:
Đáp án: D
Dựa và dữ kiện:
Tỷ lệ phần trăm các khoản trên so với tiền thuê trọ hàng tháng lần lượt là
Giải trí và mua sách:

Đi lại và các khoản khác:

Ăn uống và giải trí:

Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 15 đến 17:
Tập đoàn X có 6 công ty A, B, C, D, E, F. Trong năm 2020, tỷ lệ doanh thu của các công ty này được biểu thị như biểu đồ:


Câu 16 [598743]: Nếu doanh thu của công ty D là 650 tỷ đồng thì doanh thu của công ty B là bao nhiêu tỷ đồng?
A, 1 860.
B, 1 680.
C, 1 920.
D, 1 690.
Chọn đáp án D.
Doanh thu của công ty B là
Đáp án: D
Doanh thu của công ty B là

Câu 17 [598744]: Doanh thu của công ty F nhiều hơn doanh thu của công ty D là bao nhiêu phần trăm?
A, 48%.
B, 60%.
C, 36%.
D, 65%.
Chọn đáp án B.
Doanh thu của công ty F nhiều hơn doanh thu của công ty D là
Đáp án: B
Doanh thu của công ty F nhiều hơn doanh thu của công ty D là

Câu 18 [598745]: Nếu doanh thu của công ty E tăng 15% vào năm 2021 và doanh thu của các công ty khác không thay đổi thì tổng doanh thu của tập đoàn X tăng bao nhiêu phần trăm?
A, 2,1%.
B, 3,5%.
C, 1,8%.
D, 4,2%.
Chọn đáp án A.
Dựa và dữ kiện:
Giả sử tổng doanh thu của tập đoàn X trong năm 2020 là 100.
Doanh thu của công ty E trong năm 2021 là
chênh lệch 2,1 so với năm 2020.
Tổng doanh thu của tập đoàn X trong năm 2021 là 102,1.
Tổng doanh thu của tập đoàn X trong năm 2021 tăng
Đáp án: A
Dựa và dữ kiện:
Giả sử tổng doanh thu của tập đoàn X trong năm 2020 là 100.
Doanh thu của công ty E trong năm 2021 là




Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 18 đến 20:
Một gia đình dự định sử dụng 32 triệu đồng cho chi phí hằng tháng. Các khoản chi tiêu ước tính được chia theo tỷ lệ như biểu đồ dưới đây, biết rằng tỷ lệ chi phí giữa thực phẩm và đầu tư là 4 : 3.


Câu 19 [598726]: Hằng tháng, ước tính chênh lệch về chi phí giữa thực phẩm và điện bằng
A,
triệu đồng.

B,
triệu đồng.

C,
triệu đồng.

D,
triệu đồng.

Chọn đáp án B.
Dựa và dữ kiện:
Tổng chi phí cho thực phẩm và đầu tư là
Chi phí cho thực phẩm là
Chênh lệch về chi phí giữa thực phẩm và điện là
Đáp án: B
Dựa và dữ kiện:
Tổng chi phí cho thực phẩm và đầu tư là

Chi phí cho thực phẩm là

Chênh lệch về chi phí giữa thực phẩm và điện là

Câu 20 [598727]: Trong tháng trước, gia đình đã chi hết
triệu đồng cho thực phẩm. Khoản chi này nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu phần trăm so với ước tính?

A, Ít hơn 

B, Nhiều hơn 

C, Nhiều hơn 

D, Ít hơn 

Chọn đáp án A.
Dựa và dữ kiện:
Tỷ lệ phần trăm chênh lệch so với ước tính là
Khoản chi này ít hơn 27% so với ước tính. Đáp án: A
Dựa và dữ kiện:
Tỷ lệ phần trăm chênh lệch so với ước tính là


Câu 21 [598728]: Tháng này, gia đình tiết kiệm được
tiền điện (vì thực tế ít hơn so với ước tính), các chi phí khác theo đúng dự tính. Như vậy tháng này, tỷ lệ phần trăm (tính xấp xỉ) tiền điện trên tổng chi phí là bao nhiêu?

A, 

B, 

C, 

D, 

Đáp án: A
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 21 đến 23:

Câu 22 [598720]: Trong các nhãn hiệu Casio, Citizen, Seiko và Tissot, nhãn hiệu Casio chiếm tỷ lệ bao nhiêu phần trăm?
A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C.
Tỷ lệ phần trăm là
Tỷ lệ phần trăm là

Câu 23 [598721]: Nếu có tổng cộng
đồng hồ được bán ra và số lượng đồng hồ Rolex được bán ra chiếm
số lượng đồng hồ được bán ra của các hãng khác (chưa được liệt kê), thì số lượng đồng hồ Rolex được bán ra là


A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C.
Số lượng đồng hồ Rolex được bán ra là
Đáp án: C
Số lượng đồng hồ Rolex được bán ra là

Câu 24 [598722]: Nếu số lượng đồng hồ được bán ra tăng
và số lượng đồng hồ được bán ra của các hãng Casio, Seiko, Tissot đều tăng 90% thì số lượng đồng hồ được bán ra của hãng Citizen thay đổi bao nhiêu phần trăm (số lượng đồng hồ bán ra của hãng Longines và các hãng khác là không đổi)?

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Dựa và dữ kiện:
Gọi số lượng đồng hồ ban đầu là
.
Số lượng đồng hồ được bán ra khi tăng 50% là
Tổng số lượng đồng hồ được bán ra của các hãng Casio, Seiko, Tissot khi tăng 90% là
Số lượng đồng hồ bán ra của hãng Citizen là
Tỷ lệ phần trăm thay đổi là
Đáp án: A
Dựa và dữ kiện:
Gọi số lượng đồng hồ ban đầu là

Số lượng đồng hồ được bán ra khi tăng 50% là

Tổng số lượng đồng hồ được bán ra của các hãng Casio, Seiko, Tissot khi tăng 90% là

Số lượng đồng hồ bán ra của hãng Citizen là

Tỷ lệ phần trăm thay đổi là

Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 24 đến 26:
Biểu đồ dưới đây trình bày chi tiết các khoản chi của Sinh Viên A trung bình trong một tháng:


Câu 25 [292812]: Sinh viên A dành ra 40% chi tiêu ở mục “khác” cho việc giải trí. Nếu anh ấy chi 700.000 cho việc giải trí thì số tiền anh ấy chi cho việc nộp học phí là bao nhiêu đồng?
A, 1.000.000.
B, 1.200.000.
C, 2.000.000.
D, 1.800.000.
Chọn đáp án A.
Dựa và dữ kiện:
Số tiền chi tiêu cho mục “Khác” là
Tổng số tiền chi tiêu trong 1 tháng là
Số tiền chi cho việc nộp học phí là
Đáp án: A
Dựa và dữ kiện:
Số tiền chi tiêu cho mục “Khác” là

Tổng số tiền chi tiêu trong 1 tháng là

Số tiền chi cho việc nộp học phí là

Câu 26 [292813]: Nếu sinh viên A được bố mẹ chu cấp 7 triệu đồng mỗi tháng thì số tiền mà anh ấy chi cho thuê nhà và ăn uống là bao nhiêu đồng?
A, 2.500.000.
B, 3.000.000.
C, 3.700.000.
D, 2.590.000.
Chọn đáp án D.
Số tiền anh ấy chi cho việc thuê nhà và ăn uống là
Đáp án: D
Số tiền anh ấy chi cho việc thuê nhà và ăn uống là

Câu 27 [292814]: Khi cắt giảm chi tiêu cho việc mua quần áo của sinh viên A giảm 20% thì kéo theo chi tiêu của anh ấy cho mục “khác” đã giảm từ 1.750.000 đồng xuống còn 1.645.000 đồng. Vậy chi tiêu cho việc mua quần áo chiếm bao nhiêu phần trăm trong mục “khác” của sinh viên A?
A, 20.
B, 40.
C, 24.
D, 30.
Chọn đáp án D.
Dựa và dữ kiện:
Gọi chi tiêu cho việc mua quần áo ban đầu là
.
Số tiền mua quần áo sau khi cắt giảm chi tiêu là
Vì chi tiêu của anh ấy cho mục “khác” đã giảm từ 1 750 000 đồng xuống còn 1 645 000 đồng nên ta có phương trình:

Tỷ lệ phần trăm cần tìm là
Đáp án: D
Dựa và dữ kiện:
Gọi chi tiêu cho việc mua quần áo ban đầu là

Số tiền mua quần áo sau khi cắt giảm chi tiêu là

Vì chi tiêu của anh ấy cho mục “khác” đã giảm từ 1 750 000 đồng xuống còn 1 645 000 đồng nên ta có phương trình:


Tỷ lệ phần trăm cần tìm là

Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 27 đến 31:
Biểu đồ tròn dưới đây thể hiện dữ liệu về nguồn vốn dự kiến (5,76 tỷ đồng) mà công ty M dự định sẽ thu cho các dự án trong năm tới.


Câu 28 [380794]: Công ty đề xuất trả lãi suất 4%/năm cho các nhà đầu tư đóng góp tới 48% vào nguồn vốn của công ty. Vậy mỗi tháng công ty M cần trả cho các nhà đầu tư bao nhiêu tiền?
A, 9.116 nghìn đồng.
B, 9.190 nghìn đồng.
C, 9.198 nghìn đồng.
D, 9.216 nghìn đồng.
Chọn đáp án D.
Mỗi tháng công ty M cần trả cho các nhà đầu tư số tiền là
Đáp án: D
Mỗi tháng công ty M cần trả cho các nhà đầu tư số tiền là

Câu 29 [380795]: Nguồn vốn từ đầu tư nước ngoài và SPVS tương ứng một góc xấp xỉ bằng bao nhiêu độ trong hình tròn?
A, 90°.
B, 104°.
C, 120°.
D, 140°.
Chọn đáp án B.
Nguồn vốn từ đầu tư nước ngoài và SPVS tương ứng một góc xấp xỉ là
Đáp án: B
Nguồn vốn từ đầu tư nước ngoài và SPVS tương ứng một góc xấp xỉ là

Câu 30 [380796]: Nguồn vốn nào tương ứng một góc lớn hơn 60° nhưng nhỏ hơn 70° trong hình tròn?
A, Niêm kim.
B, SPVPS + Thu phí.
C, Đầu từ nước ngoài.
D, Đáp án khác.
Chọn đáp án B.
Dựa và dữ kiện:
Một góc lớn hơn
nhưng nhỏ hơn
tương ứng là 
Ta thấy SPVS + Thu phí tương ứng 18%
Thỏa mãn điều kiện trên. Đáp án: B
Dựa và dữ kiện:
Một góc lớn hơn



Ta thấy SPVS + Thu phí tương ứng 18%

Câu 31 [380797]: Nguồn vốn đến từ vay mượn tương ứng với một góc xấp xỉ bằng bao nhiêu độ trong hình tròn?
A, 147°.
B, 174°.
C, 187°.
D, 210°.
Chọn đáp án C.
Nguồn vốn đến từ vay mượn tương ứng với một góc xấp xỉ là
Đáp án: C
Nguồn vốn đến từ vay mượn tương ứng với một góc xấp xỉ là

Câu 32 [380798]: Công việc thu phí sẽ được thực hiện từ cơ quan bên ngoài và họ được trả 9% trên tổng số tiền họ thu được. Nếu số tiền thu được thực tế chỉ bằng 85% số tiền mục tiêu đề ra thì cơ quan đó sẽ kiếm được khoảng bao nhiêu tiền mỗi năm?
A, 20 triệu đồng.
B, 30 triệu đồng.
C, 25 triệu đồng.
D, 40 triệu đồng.
Chọn đáp án D.
Cơ quan đó kiếm được số tiền mỗi năm là
Đáp án: D
Cơ quan đó kiếm được số tiền mỗi năm là

Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 32 đến 36:
Biểu đồ tròn sau đây thể hiện chi phí của cuốn sách "25 đề Đánh giá năng lực HCM".


Câu 33 [380912]: Chi phí giấy tương ứng với một góc bằng bao nhiêu độ trong hình tròn?
A, 42,8°.
B, 32,6°.
C, 36,8°.
D, 57,6°.
Chọn đáp án D.
Góc cần tìm là
Đáp án: D
Góc cần tìm là

Câu 34 [380913]: Nếu chi phí in ấn là 23,4 triệu đồng thì chi phí bản quyền sẽ là
A, 6,500 triệu đồng.
B, 2,340 triệu đồng.
C, 2,468 triệu đồng.
D, 7,840 triệu đồng.
Chọn đáp án A.
Tổng chi phí là
Chi phí bản quyền là
Đáp án: A
Tổng chi phí là

Chi phí bản quyền là

Câu 35 [380914]: Nếu chi phí chỉnh sửa là 1,8 triệu đồng thì chi phí biên tập và điều khoản khác sẽ là
A, 2.000.000 đồng.
B, 1.440.000 đồng.
C, 4.680.000 đồng.
D, Đáp án khác.
Chọn đáp án A.
Chi phí biên tập và điều khoản khác là
Đáp án: A
Chi phí biên tập và điều khoản khác là

Câu 36 [380915]: Tiền bản quyền cuốn sách so với chi phí biên tập thì ít hơn bao nhiêu phần trăm?
A, 2%.
B, 16,67%.
C, 44,44%.
D, Đáp án khác.
Chọn đáp án B.
Phần trăm ít hơn là
Đáp án: B
Phần trăm ít hơn là

Câu 37 [380916]: Nếu giá niêm yết cao hơn 40% so với giá vốn thì giá niêm yết của mỗi cuốn sách là bao nhiêu tiền? Biết 5.500 bản sách được xuất bản và chi phí in ấn lên tới 36 triệu đồng.
A, 25.454 đồng.
B, 11.760 đồng.
C, 12.640 đồng.
D, 92.400 đồng.
Chọn đáp án A.
Dựa và dữ kiện:
Tổng chi phí xuất bản 5500 cuốn sách là
Giá gốc mỗi cuốn sách là
Giá niêm yếu môi cuốn sách là
Đáp án: A
Dựa và dữ kiện:
Tổng chi phí xuất bản 5500 cuốn sách là

Giá gốc mỗi cuốn sách là

Giá niêm yếu môi cuốn sách là

Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 68 đến 70:
Động vật có vú sống ở đại dương bao gồm cả cá heo và cá voi, có cơ thể hình thuôn dài để chúng có thể di chuyển nhanh chóng trong nước, đuổi theo con mồi và thoát khỏi những kẻ săn mồi. Chúng có một lớp mỡ dày bên dưới da giúp cách nhiệt chúng khỏi cái lạnh. Biểu đồ tròn bên dưới mô tả chi tiết việc nhìn thấy các loài vật biển có vú trong một mùa từ một trạm quan sát nằm trên đảo Flora ở Đại Tây Dương.

* Cá nhà táng thuộc bộ Cá voi, phân bộ Cá voi có răng.

* Cá nhà táng thuộc bộ Cá voi, phân bộ Cá voi có răng.
Câu 38 [292346]: Tỷ lệ số lần nhìn thấy cá voi so với cá heo là bao nhiêu?
A, 1 : 3.
B, 1 : 4.
C, 2 : 7.
D, 3 : 29.
Chọn đáp án A.
Tỷ lệ số lần nhìn thấy cá voi so với cá heo là $\frac{810+315}{930+620+615+900+310}=\frac{1}{3}.$ Đáp án: A
Tỷ lệ số lần nhìn thấy cá voi so với cá heo là $\frac{810+315}{930+620+615+900+310}=\frac{1}{3}.$ Đáp án: A
Câu 39 [292347]: Số lần nhìn thấy cá nhà táng (một loại cá voi) bằng bao nhiêu phần trăm so với số lần nhìn thấy tất cả động vật có vú?
A, 28%.
B, 17%.
C, 12%.
D, 7%.
Chọn đáp án D.
Tỷ lệ phần trăm cần tìm là $\frac{3150}{810+930+620+315+615+900+310}=7\%.$ Đáp án: D
Tỷ lệ phần trăm cần tìm là $\frac{3150}{810+930+620+315+615+900+310}=7\%.$ Đáp án: D
Câu 40 [292348]: Nếu biểu đồ hình tròn được vẽ sao cho mỗi khu vực được thể hiện theo tỷ lệ, thì góc α sẽ bằng bao nhiêu?
A, ${71^0}.$
B, ${72^0}.$
C, ${73^0}.$
D, ${90^0}.$
Chọn đáp án B.
Góc $\alpha $ là $\frac{900}{4500}.360=72{}^\circ .$ Đáp án: B
Góc $\alpha $ là $\frac{900}{4500}.360=72{}^\circ .$ Đáp án: B
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 40 đến 42:
Biểu đồ tròn dưới đây thể hiện tổng chi tiêu 1,8 tỷ VNĐ của quốc gia M cho các hoạt động thể thao khác nhau trong năm 2023.


Câu 41 [704483]: Số tiền dành cho tennis là
A, 21,6 tỷ VNĐ.
B, 0,216 tỷ VNĐ.
C, 2,16 tỷ VNĐ.
D, 0,0216 tỷ VNĐ.
Câu 42 [704484]: Số tiền chi cho golf ít hơn bao nhiêu phần trăm cho bóng chuyền?
A, 7%.
B, 37,5%.
C, 70%.
D, 41%.
Câu 43 [704485]: Do sửa đổi ngân sách, số tiền dành cho thể thao đã tăng thêm 2 tỷ VNĐ. Vậy số tiền được chi cho cầu lông và bóng chuyền là bao nhiêu tiền?
A, 1,52 tỷ VNĐ.
B, 1,2 tỷ VNĐ.
C, 0,8 tỷ VNĐ.
D, 1,6 tỷ VNĐ.
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 43 đến 45:
Năm 2021 nước ta có 156.588 cán bộ hoạt động trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ. Biểu đồ sau thể hiện cơ cấu cán bộ phân theo trình độ chuyên môn:


Câu 44 [292569]: Số lượng cán bộ có trình độ tiến sĩ năm 2021 là
A, 24459 người.
B, 65736 người.
C, 32868 người.
D, 8597 người.
Chọn đáp án A.
Số lượng cán bộ có trình độ tiến sĩ năm 2021 là
Đáp án: A
Số lượng cán bộ có trình độ tiến sĩ năm 2021 là

Câu 45 [292570]: Số lượng cán bộ có trình độ thạc sĩ và tiến sĩ nhiều hơn số lượng cán bộ có trình độ cao đẳng và đại học là bao nhiêu?
A, 13871 người.
B, 21686 người.
C, 15210 người.
D, 23817 người.
Chọn đáp án D.
Số lượng cán bộ có trình độ thạc sĩ và tiến sĩ nhiều hơn số lượng cán bộ có trình độ cao đẳng và đại học là
Đáp án: D
Số lượng cán bộ có trình độ thạc sĩ và tiến sĩ nhiều hơn số lượng cán bộ có trình độ cao đẳng và đại học là

Câu 46 [292571]: Giả sử năm 2022, lĩnh vực nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được bổ sung 2314 cán bộ có trình độ đại học và 10% cán bộ có trình độ đại học năm 2021 thi đỗ thạc sĩ, số lượng cán bộ còn lại không có gì thay đổi. Cơ cấu cán bộ có trình độ đại học khi đó chiếm bao nhiêu phần trăm?
A, 34,18%.
B, 32,73%.
C, 33,21%.
D, 34,68%.
Chọn đáp án A.
Dựa và dữ kiện:
Cán bộ trình độ đại học năm 2022 là
Cơ cấu cán bộ có trình độ đại học khi đó chiếm là:
Đáp án: A
Dựa và dữ kiện:
Cán bộ trình độ đại học năm 2022 là



Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 46 đến 48:
Tổng lượng phát thải CO2 hàng năm từ các lĩnh vực khác nhau ở một quốc gia là 5 triệu tấn. Biểu đồ dưới đây cho biết tỉ lệ lượng phát thải CO2 do các lĩnh vực đóng góp:


Câu 47 [292765]: Hai lĩnh vực nào sau đây có mức phát thải chênh lệch 1 triệu tấn CO2?
A, Nông nghiệp và Thương mại.
B, Giao thông vận tải và Nông nghiệp.
C, Công nghiệp và Nông nghiệp.
D, Không có.
Chọn đáp án B.
Dựa và dữ kiện:
Ta có: 1 triệu tấn CO2 tương ứng với 1/5 = 20%.
Tương đương với chênh lệch của Nông Nghiệp và Giao thông vận tải. Đáp án: B
Dựa và dữ kiện:
Ta có: 1 triệu tấn CO2 tương ứng với 1/5 = 20%.

Câu 48 [292766]: Lượng phát thải từ lĩnh vực nông nghiệp bằng bao nhiêu phần trăm lượng phát thải từ lĩnh vực Giao thông vận tải và Thương mại cộng lại?
A, 100%.
B, 75%.
C, 80%.
D, 95%.
Chọn đáp án A.
Lượng phát thải từ lĩnh vực nông nghiệp so với lượng phát thải từ lĩnh vực Giao thông vận tải và Thương mại cộng lại là
Đáp án: A
Lượng phát thải từ lĩnh vực nông nghiệp so với lượng phát thải từ lĩnh vực Giao thông vận tải và Thương mại cộng lại là

Câu 49 [292767]: Trong năm tới, nếu khí thải từ ngành Thương mại giảm 20% lượng phát thải hiện tại, trong khi các ngành khác vẫn tiếp tục phát thải lượng CO2 như trước thì tỷ lệ đóng góp mới của ngành Công nghiệp sẽ là bao nhiêu?
A, 31,3%.
B, 39,8%.
C, 42,7%.
D, 36,5%.
Chọn đáp án A.
Tỷ lệ đóng góp mới của ngành Công nghiệp sẽ là
Đáp án: A
Tỷ lệ đóng góp mới của ngành Công nghiệp sẽ là

Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 49 đến 51:
Biểu đồ sau thể hiện số doanh nghiệp đăng ký thành lập mới phân theo các vùng miền ở nước ta năm 2021.


Câu 50 [292426]: Có bao nhiêu doanh nghiệp đăng ký thành lập mới ở nước ta năm 2021?
A, 134940.
B, 148533.
C, 116839.
D, 125417.
Chọn đáp án C.
Số doanh nghiệp đăng ký thành lập mới là: Cộng hết 6 khu vực = 116 839. Đáp án: C
Số doanh nghiệp đăng ký thành lập mới là: Cộng hết 6 khu vực = 116 839. Đáp án: C
Câu 51 [292427]: So với cả nước, tỉ lệ doanh nghiệp đăng ký mới vùng Đông Nam Bộ nhiều hơn đồng bằng sông Hồng bao nhiêu phần trăm?
A, 5,1%.
B, 5,8%.
C, 15,7%.
D, 18,5%.
Chọn đáp án A.
Dựa và dữ kiện:
Đăng ký mới vùng Đông Nam Bộ so với cả nước là
Đăng ký mới vùng đồng bằng Sông Hồng so với cả nước là
Tỷ lệ nhiều hơn là
Đáp án: A
Dựa và dữ kiện:
Đăng ký mới vùng Đông Nam Bộ so với cả nước là

Đăng ký mới vùng đồng bằng Sông Hồng so với cả nước là



Câu 52 [292428]: Theo ước tính năm 2022, số doanh nghiệp đăng ký mới vùng đồng bằng sông Hồng tăng thêm 20%, vùng Đông Nam Bộ tăng thêm 37%. Giả sử các vùng khác không thay đổi thì số doanh nghiệp đăng ký mới năm 2022 tăng thêm bao nhiêu phần trăm so với năm 2021?
A, 37%.
B, 20%.
C, 40%.
D, 17%.
Chọn đáp án B.
Dựa và dữ kiện:
Đồng bằng sông Hồng tăng 20%
Số doanh nghiệp mới tăng thêm ở đồng bằng sông Hồng năm 2022 là 
Vùng Đông Nam Bộ tăng 37%
Số doanh nghiệp mới tăng thêm ở vùng Đông Nam Bộ năm 2022 là 
Phần trăm tăng thêm của năm 2022 so với năm 2021 là
Đáp án: B
Dựa và dữ kiện:
Đồng bằng sông Hồng tăng 20%


Vùng Đông Nam Bộ tăng 37%




Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 52 đến 54:
Tổng giá trị xuất khẩu toàn thế giới năm 2022 là 31.000 tỷ USD. Biểu đồ dưới đây cho biết cơ cấu giá trị xuất khẩu của các quốc gia:


Câu 53 [292912]: Giá trị xuất khẩu (tính bằng tỷ USD) của Hoa Kỳ vượt Đức khoảng bao nhiêu?
A, 930.
B, 1140.
C, 1462.
D, 650.
Chọn đáp án A.
Giá trị xuất khẩu của Hoa Kỳ vượt Đức là
Đáp án: A
Giá trị xuất khẩu của Hoa Kỳ vượt Đức là


Câu 54 [292913]: Nếu tất cả các quốc gia trong danh mục “khác” được coi là một quốc gia duy nhất, thì có bao nhiêu quốc gia trong số các quốc gia này có giá trị xuất khẩu lớn hơn giá trị xuất khẩu trung bình của mỗi quốc gia?
A, 6.
B, 5.
C, 4.
D, 3.
Chọn đáp án D.
Dựa và dữ kiện:
Nếu tính các quốc gia trong danh mục “Khác” là một quốc gia
Ta có tất cả 14 quốc gia.
Giá trị xuất khẩu trung bình mỗi quốc gia tương ứng là
Có 3 quốc gia có cơ cấu giá trị lớn hơn giá trị trung bình là: Trung Quốc, Hoa Kỳ và “Khác”.
Đáp án: D
Dựa và dữ kiện:
Nếu tính các quốc gia trong danh mục “Khác” là một quốc gia




Câu 55 [292914]: Các nước đang phát triển chiếm 36% tổng giá trị xuất khẩu toàn cầu, vậy giá trị xuất khẩu của Việt Nam trong tổng giá trị xuất khẩu của các nước đang phát triển chiếm bao nhiêu phần trăm?
A, 3,1.
B, 11,1.
C, 39,6.
D, 6,9.
Chọn đáp án A.
Tổng giá trị xuất khẩu Việt Nam chiếm số phần trăm là
Đáp án: A
Tổng giá trị xuất khẩu Việt Nam chiếm số phần trăm là

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 65 đến 67
Biểu đồ hình tròn sau đây cho thấy các nguồn vốn (tỉ đồng) sẽ được Cục Đường cao tốc (CDCT) huy động cho các dự án Giai đoạn II đường cao tốc Bắc – Nam.


Câu 56 [292962]: Giá trị tỉ lệ số tiền được huy động thông qua thu phí cầu đường và vay thị trường là
A, 0,15.
B, 0,12.
C, 0,16.
D, 0,2.
Chọn đáp án C.
Giá trị tỉ lệ số tiền được huy động thông qua thu phí cầu đường và vay thị trường là
Đáp án: C
Giá trị tỉ lệ số tiền được huy động thông qua thu phí cầu đường và vay thị trường là

Câu 57 [292963]: Nếu CDCT chỉ nhận được tổng cộng 2.000 tỷ đồng từ nguồn hỗ trợ bên ngoài thì cần tăng nguồn vay thị trường lên bao nhiêu phần trăm để bù đắp lại?
A, 4,5%.
B, 7,5%.
C, 6,4%.
D, 8,6%.
Chọn đáp án C.
Cần tăng nguồn vay thị trường thêm 400 tỷ để bù đắp lại.
Tương ứng với
Đáp án: C
Cần tăng nguồn vay thị trường thêm 400 tỷ để bù đắp lại.


Câu 58 [292964]: Nếu phí cầu đường được thu thông qua một công ty bên ngoài bằng cách cho phép công ty đó hưởng hoa hồng tối đa 10%, thì công ty này sẽ được phép thu bao nhiêu tỷ đồng?
A, 1.100.
B, 1.200.
C, 909.
D, 1.010.
Chọn đáp án A.
Công ty này sẽ được hưởng 10% tiền hoa hồng.
Số tiền công ty này sẽ thu là
tỷ đồng. Đáp án: A
Công ty này sẽ được hưởng 10% tiền hoa hồng.


Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 58 đến 60:
Năm 2021, tổng sản lượng cây lương thực có hạt của nước ta là 48301,0 nghìn tấn. Biểu đồ sau cho biết tỉ lệ sản lượng lương thực có hạt phân theo địa phương:


Câu 59 [291423]: Địa phương có sản lượng cây lương thực có hạt lớn nhất lớn gấp bao nhiêu lần so với địa phương có sản lượng cây lương thực có hạt nhỏ nhất?
A, 12,3 lần.
B, 13,7 lần.
C, 12,0 lần.
D, 11,5 lần.
Chọn đáp án B.
Địa phương có sản lượng cây lương thực có hạt lớn nhất lớn gấp số lần so với địa phương có sản lượng cây lương thực có hạt nhỏ nhất là
lần.
Đáp án: B
Địa phương có sản lượng cây lương thực có hạt lớn nhất lớn gấp số lần so với địa phương có sản lượng cây lương thực có hạt nhỏ nhất là

Câu 60 [291424]: Sản lượng cây lương thực có hạt của Đồng bằng sông Hồng là
A, 5.590 nghìn tấn.
B, 4.530 nghìn tấn.
C, 6.327 nghìn tấn.
D, 5.783 nghìn tấn.
Chọn đáp án C.
Sản lượng cây lương thực có hạt của Đồng bằng Sông Hồng là
Đáp án: C
Sản lượng cây lương thực có hạt của Đồng bằng Sông Hồng là

Câu 61 [933881]: Nếu năm 2022, sản lượng cây lương thực có hạt ở khu vực Tây Nguyên tăng gấp đôi còn các khu vực khác không thay đổi thì tổng sản lượng cây lương thực có hạt của nước ta tăng bao nhiêu phần trăm?
A, 5,2%.
B, 10,4%.
C, 0,5%.
D, 1,1%.
Chọn đáp án A.
Tổng sản lượng cây lương thực có hạt của nước ta tăng là
Đáp án: A
Tổng sản lượng cây lương thực có hạt của nước ta tăng là

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 61 đến 64
Doanh thu toàn cầu của các khu vực trên thế giới được thể hiện như biểu đồ dưới đây:

* Trong mục khác bao gồm:
▪ Brazil: 30%.
▪ Mexico: 40%
▪ Argentina: 20%.
Giá trị thị trường toàn cầu năm 2008 (thực tế) là 260 triệu USD. Giá trị thị trường toàn cầu (dự đoán) năm 2009 là 500 triệu USD.

* Trong mục khác bao gồm:
▪ Brazil: 30%.
▪ Mexico: 40%
▪ Argentina: 20%.
Giá trị thị trường toàn cầu năm 2008 (thực tế) là 260 triệu USD. Giá trị thị trường toàn cầu (dự đoán) năm 2009 là 500 triệu USD.
Câu 62 [293133]: Giá trị doanh thu ở châu Âu lớn hơn bao nhiêu lần so với giá trị doanh thu ở châu Phi?
A, 4.
B, 5.
C, 6.
D, 7.
Chọn đáp án A.
Doanh thu ở Châu Âu lớn hơn số lần so với giá trị doanh thu ở châu Phi là
Đáp án: A
Doanh thu ở Châu Âu lớn hơn số lần so với giá trị doanh thu ở châu Phi là

Câu 63 [293134]: Tỷ lệ giữa quy mô của thị trường Bắc Mỹ với các khu vực có nhãn “khác” trong biểu đồ hình tròn là
A, 6 : 1.
B, 7 : 1.
C, 8 : 1.
D, 9 : 1.
Chọn đáp án C.
Tỷ lệ cần tìm là
Đáp án: C
Tỷ lệ cần tìm là

Câu 64 [293135]: Giá trị doanh thu năm 2008 ở Argentina là bao nhiêu?
A, 3,62 triệu USD.
B, 3,63 triệu USD.
C, 3,64 triệu USD.
D, 3,65 triệu USD.
Chọn đáp án C.
Doanh thu thu năm 2008 ở Argentina là
Đáp án: C
Doanh thu thu năm 2008 ở Argentina là

Câu 65 [293136]: Trong năm 2009, giá trị của thị trường châu Âu được dự báo sẽ giảm 7 triệu USD so với giá trị năm 2008. Thị trường châu Âu được dự đoán sẽ giảm còn bao nhiêu phần trăm giá trị doanh thu toàn cầu năm 2009?
A, 18%.
B, 15%.
C, 11%.
D, 9%.
Chọn đáp án D.
Dựa và dữ kiện:
Doanh thu thị trường châu Âu dự đoán năm 2009 là
Phần trăm doanh thu dự đoán của thị trường châu Âu năm 2009 là
Đáp án: D
Dựa và dữ kiện:
Doanh thu thị trường châu Âu dự đoán năm 2009 là



Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 65 đến 68:

Câu 66 [380804]: Giá trị xuất khẩu của Hoa Kỳ vượt Đức xấp xỉ bằng
A, 2.160 USD.
B, 2.520 USD.
C, 2.690 USD.
D, 2.720 USD.
Chọn đáp án A.
Giá trị xuất khẩu của Hoa Kỳ vượt Đức xấp xỉ bằng
Đáp án: A
Giá trị xuất khẩu của Hoa Kỳ vượt Đức xấp xỉ bằng

Câu 67 [380805]: Sự chênh lệch giữa giá trị xuất khẩu của Nhật Bản và Pháp gấp bao nhiêu lần sự chênh lệch của Anh và Đài Loan?
A, 1.
B, 3.
C, 5.
D, 4.
Chọn đáp án C.
Sự chênh lệch giữa giá trị xuất khẩu của Nhật Bản và Pháp gấp số lần sự chênh lệch của Anh và Đài Loan là
Đáp án: C
Sự chênh lệch giữa giá trị xuất khẩu của Nhật Bản và Pháp gấp số lần sự chênh lệch của Anh và Đài Loan là

Câu 68 [380806]: Nếu tất cả các quốc gia trong danh mục 'khác' được coi là một quốc gia duy nhất thì có bao nhiêu quốc gia có lượng xuất khẩu lớn hơn giá trị xuất khẩu trung bình của mỗi quốc gia?
A, 5.
B, 4.
C, 3.
D, 2.
Chọn đáp án D.
Dựa và dữ kiện:
Nếu tất cả các quốc gia trong danh mục 'Khác' được coi là một quốc gia duy nhất thì giá trị xuất khẩu trung bình là
Có 2 quốc gia có giá trị xuất khẩu lớn hơn 11,11% là Hoa Kỳ và Khác.
Đáp án: D
Dựa và dữ kiện:
Nếu tất cả các quốc gia trong danh mục 'Khác' được coi là một quốc gia duy nhất thì giá trị xuất khẩu trung bình là


Câu 69 [380807]: Các nước đang phát triển chiếm 36% tổng kim ngạch xuất khẩu toàn cầu. Vậy tỷ lệ xuất khẩu của Nhật Bản trong tổng kim ngạch xuất khẩu của các nước đang phát triển là bao nhiêu phần trăm?
A, 24,44%.
B, 26,66%.
C, 27,77%.
D, 28,88%.
Chọn đáp án C.
Tỷ lệ xuất khẩu của Nhật Bản trong tổng kim ngạch xuất khẩu của các nước đang phát triển là
Đáp án: C
Tỷ lệ xuất khẩu của Nhật Bản trong tổng kim ngạch xuất khẩu của các nước đang phát triển là

Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 69 đến 73:
Biểu đồ hình tròn dưới đây thể hiện chi phí xây dựng một ngôi nhà. Biết rằng tổng chi phí để xây dựng ngôi nhà là 6 tỷ VND.


Câu 70 [380808]: Số tiền chi cho xi măng là
A, 2 tỷ đồng.
B, 1,6 tỷ đồng.
C, 1,2 tỷ đồng.
D, 1 tỷ đồng.
Chọn đáp án C.
Số tiền chi cho xi măng là
tỷ vnđ Đáp án: C
Số tiền chi cho xi măng là

Câu 71 [380809]: Số tiền chi cho nhân công hơn số tiền chi cho thép tương ứng bao nhiêu phần trăm tổng chi phí?
A, 50%.
B, 10%.
C, 67%.
D, 75%.
Chọn đáp án B.
Số tiền chi cho nhân công hơn số tiền chi cho thép tương ứng với số phần trăm tổng chi phí là
Đáp án: B
Số tiền chi cho nhân công hơn số tiền chi cho thép tương ứng với số phần trăm tổng chi phí là

Câu 72 [380810]: Số tiền chi cho xi măng, thép và người giám sát tương ứng với một góc bao nhiêu độ trong hình tròn?
A, 75°.
B, 90°.
C, 105°.
D, 180°.
Chọn đáp án D.
Số tiền chi cho xi măng, thép và người giám sát tương ứng với một góc là
Đáp án: D
Số tiền chi cho xi măng, thép và người giám sát tương ứng với một góc là

Câu 73 [380811]: Số tiền chi cho nhân công hơn số tiền chi cho người giám sát bao nhiêu tiền?
A, 2,0 tỷ đồng.
B, 0,16 tỷ đồng.
C, 0,20 tỷ đồng.
D, 0,60 tỷ đồng.
Chọn đáp án D.
Số tiền chi cho nhân công hơn số tiền chi cho người giám sát là
Đáp án: D
Số tiền chi cho nhân công hơn số tiền chi cho người giám sát là

Câu 74 [380812]: Số tiền chi cho gỗ ít hơn so với số tiền cho nhân công là bao nhiêu phần trăm?
A, 10%.
B, 15%.
C, 60%.
D, 70%.
Chọn đáp án C.
Số tiền chi cho gỗ ít hơn so với số tiền cho nhân công là
Đáp án: C
Số tiền chi cho gỗ ít hơn so với số tiền cho nhân công là

Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 74 đến 78:
Biểu đồ tròn dưới đây thể hiện tỷ lệ phần trăm của từng lĩnh vực thải khí CO2 hàng năm ra môi trường. Biết rằng, tổng khí thải CO2 hàng năm đạt 5 triệu tấn.


Câu 75 [380813]: Hai lĩnh vực nào sau đây đã thải ra 2,5 triệu tấn CO2 mỗi năm?
A, Nhiệt và vận tải.
B, Nội địa và thương mại.
C, Vận tải và thương mại.
D, Nhiệt và thương mại.
Chọn đáp án D.
2,5 triệu tấn tương ứng vơi
Tương ứng với Nhiệt + Thương mại. Đáp án: D
2,5 triệu tấn tương ứng vơi


Câu 76 [380814]: Hai lĩnh vực nào sau đây có mức chênh lệch khí thải 1 triệu tấn CO2 mỗi năm?
A, Nội địa và vận tải.
B, Vận tải và thương mại.
C, Nhiệt điện và nội địa.
D, Đáp án khác.
Chọn đáp án A.
1 triệu tấn CO2 tương ứng với 1/5 = 20% tương ứng với chênh lệch giữa nội địa và vận tải. Đáp án: A
1 triệu tấn CO2 tương ứng với 1/5 = 20% tương ứng với chênh lệch giữa nội địa và vận tải. Đáp án: A
Câu 77 [380815]: Khí thải của khu vực nội địa bằng bao nhiêu phần trăm tổng khí thải của ngành vận tải và ngành thương mại?
A, 100%.
B, 75%.
C, 80%.
D, 95%.
Chọn đáp án A.
Khí thải của khu vực nội địa bằng số phần trăm tổng khí thải của ngành vận tải và ngành thương mại
Đáp án: A
Khí thải của khu vực nội địa bằng số phần trăm tổng khí thải của ngành vận tải và ngành thương mại

Câu 78 [380816]: Trong năm tới, nếu khí thải từ ngành thương mại giảm 20% lượng khí thải hiện tại và các lĩnh vực khác vẫn giữ nguyên lượng khí thải CO2 như trước thì tỷ lệ mới của ngành nhiệt sẽ xấp xỉ bao nhiêu phần trăm?
A, 31,25%.
B, 39,8%.
C, 42,7%.
D, 36,5%.
Chọn đáp án A.
Tỷ lệ mới của ngành nhiệt là:
Đáp án: A
Tỷ lệ mới của ngành nhiệt là:

Câu 79 [380817]: Đáp án nào sau đây là đúng?
A, Khí thải nội địa tương ứng một góc 54°.
B, Khí thải thương mại tương ứng một góc 72°.
C, Khí thải nhiệt tương ứng một góc 125°.
D, Khí thải vận tải tương ứng một góc 108°.
Chọn đáp án B.
Thương mại tương ứng một góc là
Đáp án: B
Thương mại tương ứng một góc là

Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 79 đến 81:
Biểu đồ sau đây cho thấy số lượng đăng ký mua Trái phiếu Ấn Độ từ các loại nhà đầu tư khác nhau.

* FII: Foreign Indirect Investment: Các nhà đầu tư tổ chức nước ngoài.
* NRI: Non-Resident Indians: Nhà đầu từ là người Ấn Độ đang ở nước ngoài.

* FII: Foreign Indirect Investment: Các nhà đầu tư tổ chức nước ngoài.
* NRI: Non-Resident Indians: Nhà đầu từ là người Ấn Độ đang ở nước ngoài.
Câu 80 [293340]: Nếu khoản đầu tư của NRI là 4.000 USD thì khoản đầu tư của doanh nghiệp nhà ở và FII cộng lại là bao nhiêu USD?
A, 23.463.
B, 22.463.
C, 24.363.
D, 25.423.
Chọn đáp án C.
Dựa và dữ kiện:
Tổng khoản đầu tư mua Trái phiếu của Ấn Độ từ tất cả các nhà đầu tư là
Khoản đầu tư của doanh nghiệp nhà ở và FII cộng lại là
Đáp án: C
Dựa và dữ kiện:
Tổng khoản đầu tư mua Trái phiếu của Ấn Độ từ tất cả các nhà đầu tư là

Khoản đầu tư của doanh nghiệp nhà ở và FII cộng lại là

Câu 81 [293341]: Nếu tổng các khoản đầu tư không tính của FII và doanh nghiệp nhà ở là 335.000 USD thì khoản đầu tư của NRI và quỹ nước ngoài sẽ xấp xỉ bằng bao nhiêu USD?
A, 274.100.
B, 411.150.
C, 512.100.
D, 620.000.
Chọn đáp án A.
Dựa và dữ kiện:
Khoản đầu tư của NRI và quỹ nước ngoài sẽ xấp xỉ bằng
USD. Đáp án: A
Dựa và dữ kiện:
Khoản đầu tư của NRI và quỹ nước ngoài sẽ xấp xỉ bằng

Câu 82 [293342]: Nếu tổng dòng đầu tư từ FII tăng gấp đôi trong năm tới và dòng đầu tư từ tất cả các nguồn khác vẫn không đổi ở mức hiện tại thì tỷ lệ đầu tư của FII trong tổng đầu tư vào Trái phiếu Ấn Độ sẽ là bao nhiêu?
A, 50%.
B, 66%.
C, 60%.
D, 70%.
Chọn đáp án A.
Tỷ lệ đầu tư của FII trong tổng đầu tư vào Trái phiếu Ấn Độ sẽ là
Đáp án: A
Tỷ lệ đầu tư của FII trong tổng đầu tư vào Trái phiếu Ấn Độ sẽ là

Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 82 đến 85:
Biểu đồ hình tròn dưới đây cho thấy việc nhập khẩu nhiều mặt hàng khác nhau ở một quốc gia trong giai đoạn 1999 - 2000:

* Tổng giá trị nhập khẩu là 36 tỷ USD.

* Tổng giá trị nhập khẩu là 36 tỷ USD.
Câu 83 [291252]: Nếu 40% hàng tiêu dùng khác nhập khẩu là dược phẩm và giá trị này bằng 1/8 tổng sản lượng nội địa thì tổng giá trị sản xuất dược phẩm nội địa tính bằng tỷ đô la là bao nhiêu?
A, 2,592.
B, 25,92.
C, 20,736.
D, 3,24.
Chọn đáp án C.
Dựa và dữ kiện:
Giá trị nhập khẩu hàng tiêu dùng là
tỷ USD
Tổng giá trị sản xuất dược phẩm nội địa là
tỷ USD Đáp án: C
Dựa và dữ kiện:
Giá trị nhập khẩu hàng tiêu dùng là



Câu 84 [291253]: Tổng giá trị hàng bách hóa và thực phẩm được nhập khẩu là bao nhiêu tỷ USD?
A, 14,76.
B, 16,74.
C, 11,46.
D, 17,46.
Chọn đáp án A.
Tổng giá trị hàng bách hóa và thực phẩm được nhập khẩu
tỷ USD Đáp án: A
Tổng giá trị hàng bách hóa và thực phẩm được nhập khẩu

Câu 85 [291254]: Nếu mở rộng khai thác than đá và dầu khí nội địa thì quốc gia trên sẽ tiết kiệm 2 tỷ USD chi phí nhập khẩu nhiên liệu, khi đó tỷ lệ xấp xỉ giá trị nhập khẩu nhiên liệu mới so với nhập khẩu máy mọc thiết bị là
A, 7 : 5.
B, 7 : 4.
C, 3 : 1.
D, 5 : 2.
Chọn đáp án B.
Dựa và dữ kiện:
Giá trị nhập khẩu nhiên liệu mới là
tỷ USD
Giá trị nhập khẩu máy mọc thiết bị là
tỷ USD
Tỷ lệ xấp xỉ giá trị nhập khẩu nhiên liệu mới so với nhập khẩu máy mọc thiết bị là
Đáp án: B
Dựa và dữ kiện:
Giá trị nhập khẩu nhiên liệu mới là

Giá trị nhập khẩu máy mọc thiết bị là



Câu 86 [291255]: Nếu giá trị nhập khẩu nhiên liệu trong năm 2000 - 2001 tăng 40% còn các giá trị nhập khẩu khác vẫn giữ nguyên như năm 1999 - 2000 thì số độ góc biểu thị giá trị nhập khẩu của máy móc thiết bị là bao nhiêu khi biểu đồ hình tròn được vẽ lại cho năm 2000 - 2001?
A, 36,0.
B, 39,6.
C, 32,4.
D, 43,2.
Chọn đáp án A.
Dựa và dữ kiện:
Tổng giá trị nhập khẩu năm 2000 – 2001 là
Số độ góc biểu thị giá trị nhập khẩu của máy móc thiết bị là
Đáp án: A
Dựa và dữ kiện:
Tổng giá trị nhập khẩu năm 2000 – 2001 là

Số độ góc biểu thị giá trị nhập khẩu của máy móc thiết bị là

Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 86 đến 90:
Dưới đây là hai biểu đồ thể hiện tỷ lệ phần trăm số sinh viên học đại học và thạc sĩ tại 7 học việc khác nhau trong thành phố A.


Câu 87 [380799]: Tổng số sinh viên học đại học và học thạc sĩ của viện E là
A, 8099.
B, 9198.
C, 7499.
D, 9296.
Chọn đáp án A.
Tổng số sinh viên học đại học và học thạc sĩ của viện E là
Đáp án: A
Tổng số sinh viên học đại học và học thạc sĩ của viện E là

Câu 88 [380800]: Tỉ lệ giữa số lượng sinh viên học thạc sĩ so với số sinh viên học đại học của viện F là
A, 17:13.
B, 13:18.
C, 14:23.
D, 19:14.
Chọn đáp án D.
Tỉ lệ giữa số lượng sinh viên học thạc sĩ so với số sinh viên học đại học của viện F là
Đáp án: D
Tỉ lệ giữa số lượng sinh viên học thạc sĩ so với số sinh viên học đại học của viện F là

Câu 89 [380801]: Có bao nhiêu sinh viên của viện A và F đang học đại học?
A, 7863.
B, 8463.
C, 8678.
D, 7978.
Chọn đáp án B.
Số sinh viên của viện A và F đang học đại học là:
Đáp án: B
Số sinh viên của viện A và F đang học đại học là:

Câu 90 [380802]: Tỷ lệ giữa số sinh viên học thạc sỹ của học viện F so với số sinh viên học đại học của học viện D là
A, 13:17.
B, 13:21.
C, 18:13.
D, 19:13.
Chọn đáp án D.
Tỷ lệ giữa số sinh viên học thạc sỹ của học viện F so với số sinh viên học đại học của học viện D là
Đáp án: D
Tỷ lệ giữa số sinh viên học thạc sỹ của học viện F so với số sinh viên học đại học của học viện D là

Câu 91 [380803]: Tổng số sinh viên học thạc sĩ của các viện B và C là
A, 6366.
B, 6669.
C, 6969.
D, 7676.
Chọn đáp án B.
Tổng số sinh viên học thạc sĩ của các viện B và C là
Đáp án: B
Tổng số sinh viên học thạc sĩ của các viện B và C là

Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 91 đến 93:
Các biểu đồ sau cho thấy sự phân bố của nam sinh và nữ sinh ở 7 trường đại học. Biết rằng tổng số nam sinh là 27300 và tổng số nữ sinh là 24700.


Câu 92 [598710]: Tổng số nam sinh của trường M và trường S là
A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Tổng số nam sinh của trường M và trường S là
Đáp án: A
Tổng số nam sinh của trường M và trường S là

Câu 93 [598711]: Tỷ lệ giữa nữ sinh và nam sinh của trường S là?
A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án D.
Tỷ lệ giữa nữ sinh và nam sinh của trường S là
Đáp án: D
Tỷ lệ giữa nữ sinh và nam sinh của trường S là

Câu 94 [598712]: Trường nào trong số các trường T, N, R, Q có sự chênh lệch ít nhất giữa nam sinh và nữ sinh?
A, N.
B, R.
C, Q.
D, T.
Chọn đáp án D.
Dựa và dữ kiện:
Chênh lệch giữa nam sinh và nữ sinh của từng trường là
Trường N:
Trường R:
Trường Q:
Trường T:
Trường T thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Đáp án: D
Dựa và dữ kiện:
Chênh lệch giữa nam sinh và nữ sinh của từng trường là
Trường N:

Trường R:

Trường Q:

Trường T:


Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 94 đến 96:
Biểu đồ dưới đây cho biết cơ cấu lao động của hai quận trong thành phố X năm 2023:


Câu 95 [292466]: Tổng số người có việc làm tại hai quận là
A, 14.050.
B, 14.060.
C, 10.950.
D, 16.550.
Chọn đáp án A.
Tổng số người có việc làm ở cả 2 quận là
người. Đáp án: A
Tổng số người có việc làm ở cả 2 quận là

Câu 96 [292467]: Tỷ lệ giữa tổng dân số không hoạt động kinh tế và tổng dân số đang hoạt động kinh tế (gồm cả người thất nghiệp và người có việc làm) ở cả quận 1 và quận 2 là
A, 1 : 7.
B, 3 : 11.
C, 3 : 22.
D, 1 : 10.
Chọn đáp án D.
Tổng số dân không hoạt động kinh tế là
người
Vậy tỷ lệ số người không hoạt động kinh tế vả số người hoạt động kinh tế ở cả 2 quận là
Đáp án: D
Tổng số dân không hoạt động kinh tế là

Vậy tỷ lệ số người không hoạt động kinh tế vả số người hoạt động kinh tế ở cả 2 quận là

Câu 97 [292468]: Có bao nhiêu phần trăm dân số không hoạt động kinh tế ở cả hai quận sống ở quận 2?
A, 18%.
B, 17%.
C, 19%.
D, 16%.
Chọn đáp án D.
Tổng số dân không hoạt động kinh tế sống ở quận 2 là
người.
Tỷ lệ phần trăm dân số không hoạt động kinh tế ở cả hai quận sống ở quận 2 là
Đáp án: D
Tổng số dân không hoạt động kinh tế sống ở quận 2 là

Tỷ lệ phần trăm dân số không hoạt động kinh tế ở cả hai quận sống ở quận 2 là

Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 97 đến 102:

Câu 98 [380818]: Giá của một động cơ là
A, 500 triệu VNĐ.
B, 600 triệu VNĐ.
C, 400 triệu VNĐ.
D, 300 triệu VNĐ.
Chọn đáp án D.
Giá của một động cơ là
tỷ vnđ = 300 triệu vnđ
Đáp án: D
Giá của một động cơ là

Câu 99 [380819]: Giá của hộp số là
A, 19 triệu VNĐ.
B, 30 triệu VNĐ.
C, 60 triệu VNĐ.
D, 50 triệu VNĐ.
Chọn đáp án B.
Giá của hộp số là
tỷ vnđ = 30 triệu vnđ
Đáp án: B
Giá của hộp số là

Câu 100 [380820]: Hệ thống phanh bằng bao nhiêu phần trăm tổng chi phí?
A, 55%.
B, 6,6%.
C, 6%.
D, 5,4%.
Chọn đáp án C.
Hệ thống phanh bằng số \% tổng chi phí là
Đáp án: C
Hệ thống phanh bằng số \% tổng chi phí là

Câu 101 [380821]: Nếu giá lốp xe tăng 25% thì giá bán xe phải tăng thêm bao nhiêu để giữ được mức lợi nhuận?
A, 7,5 triệu VNĐ.
B, 12,5 triệu VNĐ.
C, 17,5 triệu VNĐ.
D, 13,75 triệu VNĐ.
Chọn đáp án A.
Nếu giá lốp xe tăng 25\% thì giá bán xe cần tăng lên là
tỷ vnđ = 7,5 triệu vnđ
Đáp án: A
Nếu giá lốp xe tăng 25\% thì giá bán xe cần tăng lên là

Câu 102 [380822]: Nếu chi phí hệ thống truyền lực tăng 20% thì lợi nhuận sẽ phải giảm đi bao nhiêu tiền? (giả sử tổng giá ô tô không đổi)
A, 80 triệu VNĐ.
B, 40 triệu VNĐ.
C, 160 triệu VNĐ.
D, Chưa đủ dữ kiện.
Chọn đáp án B.
Chi phí hệ thống truyền lực tăng 20\% tương ứng với
triệu vnđ
Tiền lợi nhuận sẽ phải giảm đi tương ứng là 40 triệu vnđ
Đáp án: B
Chi phí hệ thống truyền lực tăng 20\% tương ứng với


Câu 103 [380823]: Nếu chi phí hệ thống truyền lực tăng 10% và chi phí động cơ tăng 20% thì tỷ lệ đóng góp của hệ thống truyền lực vào tổng chi phí sẽ là bao nhiêu %?
A, 23%.
B, 22,44%.
C, 20,37%.
D, 24,98%.
Chọn đáp án C.
Nếu chi phí hệ thống truyền lực tăng 10% và chi phí động cơ tăng 20% thì hệ thống truyền lực bằng số phần trăm tổng chi phí là
Đáp án: C
Nếu chi phí hệ thống truyền lực tăng 10% và chi phí động cơ tăng 20% thì hệ thống truyền lực bằng số phần trăm tổng chi phí là

Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 103 đến 107:
Biểu đồ tròn dưới đây cho biết sự phân chia của thị trường ô tô ở thành phố Hồ Chí Minh vào năm 2023.


Câu 104 [380824]: Nếu tổng số ô tô bán được trong năm 2023 ở thành phố Hồ Chí Minh là 2,5 triệu xe thì có bao nhiêu chiếc "Vinfast President" đã được bán trong thành phố?
A, 100.000 chiếc.
B, 10.000 chiếc.
C, 110.000 chiếc.
D, 25.000 chiếc.
Chọn đáp án A.
Số chiếc "Vinfast President" đã được bán trong thành phố là
chiếc
Đáp án: A
Số chiếc "Vinfast President" đã được bán trong thành phố là

Câu 105 [380825]: Nếu doanh số bán hàng của mẫu xe Vinfast Fadil ở thành phố Hồ Chí Minh năm 2023 là 48.000 chiếc thì tổng doanh số bán ô tô tại TP. HCM năm 2023 sẽ là
A, 100.000 chiếc.
B, 200.000 chiếc.
C, 110.000 chiếc.
D, 220.000 chiếc.
Chọn đáp án B.
Nếu doanh số bán hàng của mẫu xe Vinfast Fadil ở thành phố Hồ Chí Minh năm 2023 là 48 000 chiếc thì tổng doanh số bán ô tô tại TP. HCM năm 2023 sẽ là
chiếc
Đáp án: B
Nếu doanh số bán hàng của mẫu xe Vinfast Fadil ở thành phố Hồ Chí Minh năm 2023 là 48 000 chiếc thì tổng doanh số bán ô tô tại TP. HCM năm 2023 sẽ là

Câu 106 [380826]: Nếu tổng số xe bán được ở thành phố Hồ Chí Minh là 4 triệu chiếc thì tổng số xe "Mazda" và "Toyota" là
A, 1 triệu chiếc.
B, 1,2 triệu chiếc.
C, 1,4 triệu chiếc.
D, 1,6 triệu chiếc.
Chọn đáp án C.
Nếu tổng số xe bán được ở thành phố Hồ Chí Minh là 4 triệu chiếc thì tổng số xe "Mazda" và "Toyota" là
triệu chiếc
Đáp án: C
Nếu tổng số xe bán được ở thành phố Hồ Chí Minh là 4 triệu chiếc thì tổng số xe "Mazda" và "Toyota" là

Câu 107 [380827]: Dựa vào dữ kiện câu 3, sự chênh lệch giữa doanh số bán hàng của "Honda" và “Vinfast Lux A2.0” là bao nhiêu chiếc?
A, 680.000 chiếc.
B, 280.000 chiếc.
C, 149.400 chiếc.
D, 256.000 chiếc.
Chọn đáp án B.
Sự chênh lệch giữa doanh số bán hàng của "Honda" và “Vinfast Lux A2.0” là
triệu = 280 000 chiếc
Đáp án: B
Sự chênh lệch giữa doanh số bán hàng của "Honda" và “Vinfast Lux A2.0” là

Câu 108 [380828]: Giả sử tổng số lượng xe bán được ở thành phố Hồ Chí Minh năm 2023 là 400.000 chiếc. Nếu năm 2024 số lượng xe bán được tăng 15% nhưng cơ cấu vẫn giữ nguyên như trong năm 2023 thì số lượng ô tô bán được của "Honda" là bao nhiêu chiếc?
A, 59.000 chiếc.
B, 69.000 chiếc.
C, 49.000 chiếc.
D, 79.000 chiếc.
Chọn đáp án B.
Số lượng ô tô bán được của "Honda" năm 2024 là
chiếc
Đáp án: B
Số lượng ô tô bán được của "Honda" năm 2024 là

Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 108 đến 111:
Sáu người bạn là An, Bách, Phong, Ánh, Yến và Duy đang lên kế hoạch cho chuyến đi du lịch ở Thái Lan vào tháng 6 tới. Họ đã nhắn tin với nhau để thảo luận về các thông tin cần thiết cho chuyến đi chơi. Hai biểu đồ tròn dưới đây cung cấp thông tin chi tiết về số lượng tin nhắn được gửi bởi mỗi thành viên vào tháng 4. (không bao gồm An)


Câu 109 [380829]: Sự chênh lệch giữa tin nhắn mà An nhận được do Ánh gửi và do Yến gửi là
A, 100 tin.
B, 190 tin.
C, 150 tin.
D, 200 tin.
Chọn đáp án C.
Sự chênh lệch giữa tin nhắn mà An nhận được do Ánh gửi và do Yến gửi là
tin nhắn Đáp án: C
Sự chênh lệch giữa tin nhắn mà An nhận được do Ánh gửi và do Yến gửi là

Câu 110 [380830]: Theo số tin nhắn mà An nhận được, Phong đã gửi nhiều hơn Yến xấp xỉ bao nhiêu phần trăm?
A, 50%.
B, 67%.
C, 35%.
D, 40%.
Chọn đáp án B.
Theo số tin nhắn mà An nhận được, Phong đã gửi nhiều hơn Yến xấp xỉ là
Đáp án: B
Theo số tin nhắn mà An nhận được, Phong đã gửi nhiều hơn Yến xấp xỉ là

Câu 111 [380831]: Ai đã gửi số lượng tin nhắn ít nhất cho An?
A, Bách.
B, Phong.
C, Ánh.
D, Yến.
Chọn đáp án A.
Người gửi tin nhắn ít nhất cho An là Bách (10%). Đáp án: A
Người gửi tin nhắn ít nhất cho An là Bách (10%). Đáp án: A
Câu 112 [380832]: Giá trị nhỏ nhất của N có thể là bao nhiêu?
A, 3.800.
B, 4.000.
C, 3.975.
D, 4.175.
Chọn đáp án A.
Dựa và dữ kiện:
Ta có số tin nhắn mà mỗi người gửi đi thì không thể nhỏ hơn số tin nhắn mà An nhận được tử người đó.
Dựa vào số tin nhắn An nhận được, ta có:
▪ Bách gửi 300 tin

▪ Yến gửi 450 tin

▪ Ánh gửi 600 tin

▪ Phong gửi 750 tin

▪ Duy gửi 900 tin


Tuy nhiên nếu
thì số tin nhắn của Bách và Yến sẽ không phải số nguyên.
Giá trị nhỏ nhất của
là 3800 (để tất cả số tin nhắn từng người gửi đi là số nguyên) Đáp án: A
Dựa và dữ kiện:
Ta có số tin nhắn mà mỗi người gửi đi thì không thể nhỏ hơn số tin nhắn mà An nhận được tử người đó.
Dựa vào số tin nhắn An nhận được, ta có:
▪ Bách gửi 300 tin


▪ Yến gửi 450 tin


▪ Ánh gửi 600 tin


▪ Phong gửi 750 tin


▪ Duy gửi 900 tin




Tuy nhiên nếu


