Quay lại
Đáp án
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22C
23D
24B
25B
26C
27D
28A
29A
30C
31A
32D
33C
34A
35C
36D
37A
38A
39B
40B
41D
42C
43B
44D
45D
46A
47D
48D
49B
50C
51B
52D
53B
54A
55D
56B
57D
58C
59A
60A
61C
62B
63C
64C
65B
66B
67D
68A
69C
70A
71D
72B
73C
74C
75D
76C
77C
78D
79C
80C
81A
82C
83B
84D
85D
86B
87C
88
89A
90A
91B
92C
93C
94B
95A
96D
97C
98B
99A
100B
101A
102B
103A
104C
105D
106C
107B
108C
109C
110
111D
112A
113C
114C
115D
116D
117C
118A
119C
120D
121B
122D
123A
124A
125D
126C
127D
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 1 đến 4:
Độ tuổi của 6 đứa trẻ P, Q, R, S, T và U lần lượt là 7, 8, 9, 10, 11 và 12. Một ngày nọ, chúng đi mua sắm, mỗi đứa đều mang theo tiền tiêu vặt. Trước khi đi mua sắm, người ta phát hiện ra rằng số tiền mỗi đứa mang theo có cùng tỷ lệ với độ tuổi của chúng, trong đó P có số tiền ít nhất, Q cao thứ hai và cứ thế cho đến U có số tiền cao nhất. Sau đó, mỗi đứa đã chi một số tiền khác nhau khi mua sắm. Khi chúng quay lại, người ta phát hiện ra rằng số tiền còn lại của Q, R, S, T và U có tỷ lệ là 5:4:3:2:1. Sau đây là bảng phân chia tổng số tiền mà 5 đứa trẻ này đã chi tiêu:

Sau khi P quay lại, người ta phát hiện ra rằng số tiền còn lại của P gấp đôi số tiền mà S còn lại vì P chỉ tiêu 15 USD khi mua sắm và bằng 5% số tiền S đã chi tiêu.

Sau khi P quay lại, người ta phát hiện ra rằng số tiền còn lại của P gấp đôi số tiền mà S còn lại vì P chỉ tiêu 15 USD khi mua sắm và bằng 5% số tiền S đã chi tiêu.
Câu 1 [691106]: Tổng số tiền 6 đứa trẻ đã chi là bao nhiêu USD?
Điền đáp án: 1515.
Số tiền S đã chi tiêu là
.
Tổng số tiền của 5 đứa trẻ R, S, T, U, Q là
Tổng số tiền 6 đứa trẻ đã chi là
Số tiền S đã chi tiêu là

Tổng số tiền của 5 đứa trẻ R, S, T, U, Q là

Tổng số tiền 6 đứa trẻ đã chi là

Câu 2 [691107]: Sự chênh lệch lớn nhất giữa số tiền của hai đứa trẻ trước khi mua sắm là bao nhiêu USD?
Điền đáp án: 225.
Gọi số tiền ban đầu của P, S lần lượt là
Số tiền chi tiêu mua sắm của S là
Vì số tiền còn lại của P gấp đôi số tiền mà S còn lại nên ta có phương trình
(1)
Vì số tiền ban đầu của P, S tỷ lệ nghịch theo tỷ lệ
nên ta có phương trình:
(2)
Từ (1) và (2)
Số tiền ban đầu của từng người sau trước khi mua sắm là
Q:
R:
T:
U:
Chênh lệch lớn nhất của 2 đứa trẻ trước khi mua sắm là
Gọi số tiền ban đầu của P, S lần lượt là

Số tiền chi tiêu mua sắm của S là

Vì số tiền còn lại của P gấp đôi số tiền mà S còn lại nên ta có phương trình


Vì số tiền ban đầu của P, S tỷ lệ nghịch theo tỷ lệ


Từ (1) và (2)


Q:

R:

T:

U:



Câu 3 [691108]: S đã chi bao nhiêu phần trăm số tiền mang theo để mua sắm (xấp xỉ đến số nguyên gần nhất)?
Điền đáp án: 67.
Phần trăm số tiền S đã chi để mua sắm là
Phần trăm số tiền S đã chi để mua sắm là

Câu 4 [691109]: T đã chi nhiều hơn bao nhiêu USD cho việc mua sắm so với S?
Điền đáp án: 395.
Số tiền mua sắm của S là 300.
Số tiền mua sắm của T là
T chi nhiêu hơn 95 USD cho việc mua sắm so với S.
Số tiền mua sắm của S là 300.
Số tiền mua sắm của T là


Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 5 đến 9:
Biểu đồ hình tròn sau đây cho thấy lượng người xem các kênh thể thao khác nhau trong tháng 2 năm 2003 tại Ấn Độ. Không có sự chồng chéo về lượng người xem các kênh.


Câu 5 [691110]: Nếu trung bình có 60 000 người xem Star Sports mỗi ngày vào tháng 2 năm 2003 thì trung bình có bao nhiêu người xem Set Max hơn Ten Sports mỗi ngày trong cùng thời điểm?
Điền đáp án: 270 000.
Tổng số người xem các kênh thể thao là
Số người xem Set Max hơn Ten Sports mỗi ngày trong cùng thời điểm là
Tổng số người xem các kênh thể thao là

Số người xem Set Max hơn Ten Sports mỗi ngày trong cùng thời điểm là

Câu 6 [691111]: Trong khoảng thời gian nhất định, có bao nhiêu kênh thể thao có lượng người xem chiếm hơn 20% tổng lượng người xem?
Điền đáp án: 1.
Để thỏa mãn yêu cầu đề bài thì số độ đại diện cho mỗi cung chứa kênh thể thao phải lớn hơn hoặc bằng
Theo biểu đồ trên ta thấy có 1 kênh duy nhất thỏa mãn ( Set Max).
Để thỏa mãn yêu cầu đề bài thì số độ đại diện cho mỗi cung chứa kênh thể thao phải lớn hơn hoặc bằng

Theo biểu đồ trên ta thấy có 1 kênh duy nhất thỏa mãn ( Set Max).
Câu 7 [691112]: Nếu lượng người xem DD Sports trong nửa đầu tháng 2 chỉ bằng một nửa lượng người xem nửa cuối tháng 2 thì tỷ lệ người xem DD Sports trong nửa cuối tháng 2 so với ESPN trong cả tháng là bao nhiêu?
Điền đáp án: 8 : 9.
Số độ của cung đại diện cho những người xem DD Sports nửa cuối tháng 2 là
Tỷ lệ người xem DD Sports trong nửa cuối tháng 2 so với ESPN trong cả tháng là
Số độ của cung đại diện cho những người xem DD Sports nửa cuối tháng 2 là

Tỷ lệ người xem DD Sports trong nửa cuối tháng 2 so với ESPN trong cả tháng là

Câu 8 [691113]: Do nhầm lẫn, số lượng người xem DD sports đã bị báo thấp hơn 20%. Nếu lỗi này được sửa thì tỷ lệ người xem Set Max chính xác là bao nhiêu?
Điền đáp án: 40.
Số độ của cung đại diện cho những người xem DD Sports thực tế là
Số độ đại diện cho tổng số người xem thể thao thực tế là
Tỷ lệ người xem Set Max chính xác là
Số độ của cung đại diện cho những người xem DD Sports thực tế là

Số độ đại diện cho tổng số người xem thể thao thực tế là

Tỷ lệ người xem Set Max chính xác là

Câu 9 [691114]: Nếu lượng người xem ESPN trung bình là 90 000 người mỗi ngày, vậy thì lượng người xem tất cả các kênh thể thao trung bình mỗi ngày là bao nhiêu?
Điền đáp án: 720 000.
Số lượng người xem tất cả các kênh thể theo trung bình là
Số lượng người xem tất cả các kênh thể theo trung bình là

Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 10 đến 13:
Biểu đồ tròn (a) cho thấy sự phân chia tổng số sinh viên tốt nghiệp trong một thành phố theo lĩnh vực chuyên môn của họ. Biểu đồ tròn (b) cho thấy sự phân chia số lượng nam sinh tốt nghiệp theo lĩnh vực chuyên môn của họ. Tỷ lệ số lượng nam sinh so với nữ sinh tốt nghiệp là 2:5.


Câu 10 [691115]: Nếu tỷ lệ giới tính = (số nữ / số nam) thì tỷ lệ giới tính của sinh viên ngành Y là bao nhiêu?
Điền đáp án: 3,9.
Dựa vào dữ kiện:
Vì tỷ lệ số lượng nam sinh so với nữ sinh tốt nghiệp là
nên ta giả sử số lượng nam sinh, nữ sinh tốt nghiệp lần lượt là 200, 500.
Ta có bảng phân bố số lượng sinh viên tốt nghiệp theo từng ngành như sau:
Tỷ lệ giới tính của sinh viên ngành Y là
Dựa vào dữ kiện:
Vì tỷ lệ số lượng nam sinh so với nữ sinh tốt nghiệp là

Ta có bảng phân bố số lượng sinh viên tốt nghiệp theo từng ngành như sau:

Tỷ lệ giới tính của sinh viên ngành Y là

Câu 11 [691116]: Có bao nhiêu lĩnh vực chuyên môn mà số lượng nam sinh ít nhất bằng một nửa số lượng nữ sinh?
Điền đáp án: 2.
Dựa theo bảng ở câu trên ta thấy chỉ có 2 ngành Nghệ thuật và Kỹ thuật thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Dựa theo bảng ở câu trên ta thấy chỉ có 2 ngành Nghệ thuật và Kỹ thuật thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Câu 12 [691117]: Nếu số lượng nữ sinh theo học ngành Y là 4056 thì tổng số nam sinh tốt nghiệp là bao nhiêu?
Điền đáp án: 20 800.
Gọi tổng số sinh viên tốt nghiệp là
Số nam sinh, nữ sinh tốt nghiệp lần lượt là
Tổng số sinh viên tốt nghiệp ngành Y là
Số sinh viên nam tốt nghiệp ngành Y là
Vì số lượng nữ sinh theo học ngành Y là 4056 nên ta có phương trình:
Tổng số nam sinh tốt nghiệp ngành Y là
Gọi tổng số sinh viên tốt nghiệp là



Tổng số sinh viên tốt nghiệp ngành Y là

Số sinh viên nam tốt nghiệp ngành Y là

Vì số lượng nữ sinh theo học ngành Y là 4056 nên ta có phương trình:




Câu 13 [691118]: Tỉ lệ giữa số lượng nữ sinh trong lĩnh vực chuyên môn có số lượng nam sinh đứng thứ 2 và số lượng nam sinh trong lĩnh vực chuyên môn có số lượng nữ sinh đứng cao nhất là bao nhiêu?
Điền đáp án: 3 : 2.
Dựa theo bảng đã lập ở câu 10 ta có tỷ lệ cần tìm là
Dựa theo bảng đã lập ở câu 10 ta có tỷ lệ cần tìm là

Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 14 đến 17:
Biểu đồ hình tròn sau đây cung cấp sự phân chia số lượng sản phẩm (tính theo nghìn) được một công ty bán ra trong 2 năm 2015 và 2016.

Bảng bên trái hiển thị giá/đơn vị của từng sản phẩm vào năm 2015 và bảng bên phải hiển thị phần trăm tăng giá/đơn vị của từng sản phẩm từ năm 2015 đến năm 2016.


Bảng bên trái hiển thị giá/đơn vị của từng sản phẩm vào năm 2015 và bảng bên phải hiển thị phần trăm tăng giá/đơn vị của từng sản phẩm từ năm 2015 đến năm 2016.

Câu 14 [691119]: Doanh số bán (theo giá trị) của P vào năm 2016 là bao nhiêu (đơn vị triệu USD)?
Điền đáp án: 1745.
Ta có bảng phân bố số sản phẩm bán ra của năm 2015 và 2016:
Giá của mỗi sản phẩm P trong năm 2016 là
Doanh số bán (theo giá trị) của P vào năm 2016 là
USD
triệu USD.
Ta có bảng phân bố số sản phẩm bán ra của năm 2015 và 2016:

Giá của mỗi sản phẩm P trong năm 2016 là

Doanh số bán (theo giá trị) của P vào năm 2016 là


Câu 15 [691120]: Doanh số bán hàng (theo giá trị) của 5 sản phẩm này vào năm 2015 là bao nhiêu (đơn vị triệu USD)?
Điền đáp án: 12 077.
Doanh số bán hàng (theo giá trị) của 5 sản phẩm này vào năm 2015 là
triệu USD.
Doanh số bán hàng (theo giá trị) của 5 sản phẩm này vào năm 2015 là

Câu 16 [691121]: Trong số 5 sản phẩm được đưa ra, có bao nhiêu sản phẩm có doanh số tăng hơn 10% (theo giá trị) từ năm 2015 đến năm 2016?
Điền đáp án: 4.
Ta có bảng doanh số theo giá trị của 5 sản phẩm bán ra trong năm 2015 và 2016 ( nghìn USD):
Phần trăm tăng trưởng của từng sản phẩm giai đoạn 2015-2016 là
P:
Q:
R:
S:
T:
Có 4 sản phẩm thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Ta có bảng doanh số theo giá trị của 5 sản phẩm bán ra trong năm 2015 và 2016 ( nghìn USD):

Phần trăm tăng trưởng của từng sản phẩm giai đoạn 2015-2016 là
P:

Q:

R:

S:

T:


Câu 17 [691122]: Doanh số bán hàng (theo giá trị) của 5 sản phẩm này tăng xấp xỉ bao nhiêu từ năm 2015 đến năm 2016 (đơn vị triệu USD)?
Điền đáp án: 1994.
Doanh số bán hàng (theo giá trị) của 5 sản phẩm này vào năm 2016 là
triệu USD
Doanh số tăng thêm là
triệu USD.
Doanh số bán hàng (theo giá trị) của 5 sản phẩm này vào năm 2016 là

Doanh số tăng thêm là

Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 18 đến 21:
Jack là một doanh nhân, ông quyết định chia tài sản của mình cho 3 người con trai. Biểu đồ tròn sau đây cho thấy sự phân chia tài sản của Jack và sự phân chia tài sản mà 3 người con trai nhận được. Người ta biết rằng Jack đã chia toàn bộ tài sản của mình cho 3 người con trai.


Câu 18 [691123]: Jack đã trao bao nhiêu phần trăm tài sản của mình cho người con trai thứ hai?
Điền đáp án: 30.
Câu 19 [691124]: Nếu giá trị vốn chủ sở hữu được trao cho người con trai đầu tiên là 5 250 000 USD thì giá trị tài sản (tính bằng triệu USD) được trao cho người con trai thứ hai là bao nhiêu?
Điền đáp án: 17,5.
Câu 20 [691125]: Nếu tổng tài sản của Jack được định giá là 48 000 000 USD thì giá trị tiền gửi cố định (FDs) (tính theo triệu USD) mà người con trai thứ hai nhận được là bao nhiêu?
Điền đáp án: 1,2.
Câu 21 [691126]: Nếu số tiền mặt mà người con cả và người con thứ ba nhận được cộng lại là 3 900 000 USD thì giá trị vốn chủ sở hữu (tính theo triệu USD) của Jack là bao nhiêu?
Điền đáp án: 12,6.
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 22 đến 24:
Biểu đồ hình tròn sau cung cấp thông tin chi tiết về doanh thu bán hàng của một nhóm công nghiệp thuộc các lĩnh vực khác nhau trong năm 2013 và 2015:


Câu 22 [291193]: Ngành nào ghi nhận mức tăng trưởng phần trăm cao nhất trong giai đoạn hai năm?
A, Luyện kim.
B, Dầu khí.
C, Dệt may.
D, Các ngành khác.
Chọn đáp án C.
Xét phần trăm tăng trưởng của từng ngành ta có:
- Ngành Luyện Kim (Metals):
- Ngành Xi Măng (Cement):
- Ngày Dầu Khí (Textiles):
- Ngành khác (other):
Ta có ngành dầu khí có mức tăng trưởng là cao nhất. Đáp án: C
Xét phần trăm tăng trưởng của từng ngành ta có:
- Ngành Luyện Kim (Metals):

- Ngành Xi Măng (Cement):

- Ngày Dầu Khí (Textiles):

- Ngành khác (other):


Câu 23 [291194]: Nếu dự kiến giai đoạn 2015 - 2017 ngành luyện kim sẽ tiếp tục ở mức tăng/giảm theo tỷ lệ phần trăm như giai đoạn 2013 - 2015 thì doanh thu (tính bằng USD) của ngành luyện kim năm 2017 là bao nhiêu?
A, 172,5.
B, 187,5.
C, 205,6.
D, 197,5.
Chọn đáp án D.
Giai đoạn 2015-2017 ngành Luyện Kim sẽ có mức tăng doanh thu giống gian đoạn năm 2013-2015 là
Doanh thu Ngành Luyện Kim giai đoạn 2015-2017 là
(USD) Đáp án: D
Giai đoạn 2015-2017 ngành Luyện Kim sẽ có mức tăng doanh thu giống gian đoạn năm 2013-2015 là



Câu 24 [291195]: Nếu năm 2016, “các ngành khác” tăng 20% và tổng doanh thu của tập đoàn tăng 10% so với năm 2015, thì “các ngành khác” chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng doanh thu năm 2016?
A, 36,2%.
B, 39,2%.
C, 38,4%.
D, 40,8%.
Chọn đáp án B.
Năm 2016, các ngành khác chiếm số phần trăm so với tổng doanh thu là
Đáp án: B
Năm 2016, các ngành khác chiếm số phần trăm so với tổng doanh thu là

Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 25 đến 29:
Biểu đồ tròn dưới đây thể hiện thông tin về phần trăm thị phần của các công ty tham gia thị trường chất tẩy rửa trong năm 2022 và 2023.


Câu 25 [380833]: Tỷ lệ tăng doanh thu của cả thị trường chất tẩy rửa trong năm 2023 so với năm 2022 là bao nhiêu?
A, 100%.
B, 150%.
C, 200%.
D, Đáp án khác.
Chọn đáp án B.
Tỷ lệ tăng doanh thu của cả thị trường chất tẩy rửa trong năm 2023 so với năm 2022 là
Đáp án: B
Tỷ lệ tăng doanh thu của cả thị trường chất tẩy rửa trong năm 2023 so với năm 2022 là

Câu 26 [380834]: Công ty nào có mức tăng trưởng doanh thu thấp nhất trong hai năm này?
A, Công ty C.
B, Công ty D.
C, Công ty B.
D, Đáp án khác.
Chọn đáp án C.
Mức tăng trưởng doanh thu của từng công ty là:
C:
D:
B:
Công ty C thỏa mãn yêu cầu đề bài. Đáp án: C
Mức tăng trưởng doanh thu của từng công ty là:
C:

D:

B:


Câu 27 [380835]: Tốc độ tăng trưởng của công ty D trong hai năm này là bao nhiêu?
A, 10%.
B, 20%.
C, 30%.
D, Đáp án khác.
Chọn đáp án D.
Tốc độ tăng trưởng của công ty D trong hai năm này là
Đáp án: D
Tốc độ tăng trưởng của công ty D trong hai năm này là

Câu 28 [380836]: Tỷ lệ doanh thu của công ty C trong năm 2022 và 2023 là bao nhiêu?
A, 1:2.
B, 2:1.
C, 3:1.
D, 2:5.
Chọn đáp án A .
Tỷ lệ doanh thu của công ty C trong năm 2022 và 2023 là $\frac{25%.150}{20%.375}=1:2$ Đáp án: A
Tỷ lệ doanh thu của công ty C trong năm 2022 và 2023 là $\frac{25%.150}{20%.375}=1:2$ Đáp án: A
Câu 29 [380837]: Nếu mỗi công ty tăng doanh số bán hàng lên 10% thì thị trường chất tẩy rửa sẽ tăng trưởng bao nhiêu trong năm 2022?
A, 15 tỷ VNĐ.
B, 25 tỷ VNĐ.
C, 25 tỷ VNĐ.
D, 10 tỷ VNĐ.
Chọn đáp án A.
Thị trường chất tẩy rửa sẽ trăng trưởng thêm là
tỷ VNĐ. Đáp án: A
Thị trường chất tẩy rửa sẽ trăng trưởng thêm là

Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 30 đến 33:
Biểu đồ hình tròn cho thấy thị phần bán hàng (theo khối lượng) của tất cả các nhà sản xuất ô tô lớn trong một quốc gia trong 2 năm liên tiếp. Tất cả các nhà sản xuất có thị phần dưới 5% được phân loại là “khác”.


Câu 30 [691127]: Doanh số bán hàng của công ty D tăng bao nhiêu phần trăm?
A, 15,4%.
B, 18,4%.
C, 21,2%.
D, 24,01%.
Chọn đáp án C.
Giả sử doanh số bán hàng tất cả các nhà sản xuất ô tô năm 2014 là 100.
Tỷ lệ phần trăm tăng doanh số bán hàng của công ty D là
Đáp án: C
Giả sử doanh số bán hàng tất cả các nhà sản xuất ô tô năm 2014 là 100.
Tỷ lệ phần trăm tăng doanh số bán hàng của công ty D là

Câu 31 [691128]: Nếu giá bán trung bình của một chiếc ô tô do công ty B bán ra tăng 8% từ năm 2014 đến năm 2015 thì tỷ lệ phần trăm tăng trưởng doanh số (theo giá trị) từ năm 2014 đến năm 2015 là bao nhiêu?
A, 5,85.
B, 5,32.
C, 5,01.
D, 4,86.
Chọn đáp án A.
Giả sử số lượng ô tô bán ra năm 2014 là 100 và giá bán cho 1 chiếc ô tô là 100
Số lượng ô tô bán ra năm 2015 là 105.
Doanh số bán ô ô của công ty B năm 2014 ( theo giá trị) là
Doanh số bán ô ô của công ty B năm 2015 ( theo giá trị) là
Tỷ lệ phần trăm tăng trưởng doanh số (theo giá trị) từ năm 2014 đến năm 2015 của công ty B là
Đáp án: A
Giả sử số lượng ô tô bán ra năm 2014 là 100 và giá bán cho 1 chiếc ô tô là 100

Doanh số bán ô ô của công ty B năm 2014 ( theo giá trị) là

Doanh số bán ô ô của công ty B năm 2015 ( theo giá trị) là

Tỷ lệ phần trăm tăng trưởng doanh số (theo giá trị) từ năm 2014 đến năm 2015 của công ty B là

Câu 32 [691129]: Công ty nào có tỷ lệ tăng trưởng doanh số cao nhất (theo khối lượng) từ năm 2014 đến năm 2015 (bỏ qua các công ty có thị phần dưới 5% trong cả hai năm)?
A, C.
B, D.
C, E.
D, F.
Chọn đáp án D.
Giả sử số lượng ô tô bán ra trong năm 2014 là 100.
Tỷ lệ tăng trưởng doanh số của từng công ty từ năm 2014 đến năm 2015 là:
C:
D:
E:
F:
Công ty F thỏa mãn yêu cầu đề bài. Đáp án: D
Giả sử số lượng ô tô bán ra trong năm 2014 là 100.
Tỷ lệ tăng trưởng doanh số của từng công ty từ năm 2014 đến năm 2015 là:
C:

D:

E:

F:


Câu 33 [691130]: Có bao nhiêu công ty có mức tăng trưởng doanh số (theo khối lượng) lớn hơn 20%? (Giả sử không có công ty nào trong số các công ty khác có mức tăng trưởng khối lượng lớn hơn 18%)
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Chọn đáp án C.
Tỷ lệ tăng trưởng doanh số của từng công ty từ năm 2014 đến năm 2015 là:
A:
B:
C:
D:
E:
F:
Có 3 công ty thỏa mãn yêu cầu đề bài. Đáp án: C
Tỷ lệ tăng trưởng doanh số của từng công ty từ năm 2014 đến năm 2015 là:
A:

B:

C:

D:

E:

F:


Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 34 đến 38:
Nghiên cứu các biểu đồ tròn sau đây và trả lời các câu hỏi:


Câu 34 [380838]: Trọng lượng của protein trong cơ thể con người (70 kg) là bao nhiêu kg?
A, 11,2 kg.
B, 10,8 kg.
C, 16,7 kg.
D, 16 kg.
Chọn đáp án A.
Trọng lượng của protein trong cơ thể con người (70 kg) là:
kg Đáp án: A
Trọng lượng của protein trong cơ thể con người (70 kg) là:

Câu 35 [380839]: Lượng nước trong cơ thể của một người nặng 85 kg sẽ là
A, 55,6 kg.
B, 62,3 kg.
C, 59,5 kg.
D, 58,8 kg.
Chọn đáp án C.
Lượng nước trong cơ thể của một người nặng 85 kg sẽ là
kg Đáp án: C
Lượng nước trong cơ thể của một người nặng 85 kg sẽ là

Câu 36 [380840]: Tỷ lệ giữa protein trong cơ và protein trong xương là
A, 3:1.
B, 5:2.
C, 2:3.
D, 2:1.
Chọn đáp án D.
Tỷ lệ giữa protein trong cơ và protein trong xương là:
Đáp án: D
Tỷ lệ giữa protein trong cơ và protein trong xương là:

Câu 37 [380841]: Góc nào sau đây tương ứng với sự phân bố của protein và các chất khác trong cơ thể con người?
A, 108°.
B, 98°.
C, 120°.
D, 48°.
Chọn đáp án A.
Góc tương ứng với sự phân bố của protein và các chất khác trong cơ thể con người là:
Đáp án: A
Góc tương ứng với sự phân bố của protein và các chất khác trong cơ thể con người là:

Câu 38 [380842]: Bao nhiêu phần trăm cơ thể con người không được tạo thành từ xương và da?
A, 73%.
B, 68%.
C, 48%.
D, 16%.
Chọn đáp án A.
Số phần trăm cơ thể con người không được tạo từ xương và da là:
Đáp án: A
Số phần trăm cơ thể con người không được tạo từ xương và da là:

Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 39 đến 43:
Biểu đồ hình tròn sau đây thể hiện sự phân bố lưu lượng du khách Việt Nam đi du lịch nước ngoài. Biểu đồ (a) cho biết tỷ lệ du khách đến từng quốc gia và biểu đồ (b) cho thấy độ tuổi của các du khách.


Câu 39 [691131]: Tỷ lệ du khách Việt Nam đã đi đến Hoa Kỳ hoặc Vương Quốc Anh là
A, 40%.
B, 50%.
C, 60%.
D, 70%.
Chọn đáp án B.
Tỷ lệ du khách Việt Nam đã đi đến Hoa Kỳ hoặc Vương Quốc Anh là
Đáp án: B
Tỷ lệ du khách Việt Nam đã đi đến Hoa Kỳ hoặc Vương Quốc Anh là

Câu 40 [691132]: Tỷ lệ du khách Việt Nam đến Hoa Kỳ so với du khách Việt Nam dưới 30 tuổi là bao nhiêu?
A, 

B, 

C, 

D, Không thể xác định.
Chọn đáp án B.
Tỷ lệ du khách Việt Nam đến Hoa Kỳ so với du khách Việt Nam dưới 30 tuổi là
Đáp án: B
Tỷ lệ du khách Việt Nam đến Hoa Kỳ so với du khách Việt Nam dưới 30 tuổi là

Câu 41 [691133]: Nếu trong số các quốc gia khác, Thụy Sĩ chiếm 25% lượng du khách Việt Nam và theo thông báo của Thụy Sĩ, tổng cộng có 25 000 du khách Việt Nam đã đến Thụy Sĩ trong năm thì số lượng du khách Việt Nam trong độ tuổi 30 – 39 đã ra nước ngoài trong năm đó là bao nhiêu?
A, 18 750 du khách.
B, 25 000 du khách.
C, 50 000 du khách.
D, 75 000 du khách.
Chọn đáp án D.
Tổng số du khách Việt Nam đi du lịch đến các quốc gia khác là
Tổng số du khách Việt Nam đi du lịch nước ngoài là
Số lượng du khách Việt Nam trong độ tuổi 30 – 39 đã ra nước ngoài trong năm đó là
Đáp án: D
Tổng số du khách Việt Nam đi du lịch đến các quốc gia khác là

Tổng số du khách Việt Nam đi du lịch nước ngoài là

Số lượng du khách Việt Nam trong độ tuổi 30 – 39 đã ra nước ngoài trong năm đó là

Câu 42 [691134]: Từ câu hỏi 41, lượng du khách Việt Nam đến Hoa Kỳ là
A, 150 000 du khách.
B, 125 000 du khách.
C, 200 000 du khách.
D, 3 đáp án trên đều sai.
Chọn đáp án C.
Lượng du khách Việt Nam đến Hoa Kỳ là
Đáp án: C
Lượng du khách Việt Nam đến Hoa Kỳ là

Câu 43 [691135]: Từ câu hỏi 41 và 42, có thể suy ra điều gì về số du khách trên 50 tuổi đã đến Vương Quốc Anh trong năm là
A, Ít nhất 25 000 du khách.
B, Chính xác 25 000 du khách.
C, Ít nhất 10 000 du khách.
D, Không thể xác định.
Chọn đáp án B.
Số du khách trên 50 tuổi đã đến Vương Quốc Anh trong năm là
Đáp án: B
Số du khách trên 50 tuổi đã đến Vương Quốc Anh trong năm là

Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 44 đến 46:
Biểu đồ hình tròn (a) cho thấy sự phân bổ thị phần của New York theo giá trị của các công ty máy tính khác nhau vào năm 2012.
Biểu đồ hình tròn (b) cho thấy sự phân bổ thị phần của New York theo khối lượng của các công ty máy tính khác nhau vào năm 2012.
Số lượng máy được bán vào năm 2012 tại New York là 1500.
Giá trị của các máy được bán vào năm 2012 tại New York = 1 650 000 USD.

Biểu đồ hình tròn (b) cho thấy sự phân bổ thị phần của New York theo khối lượng của các công ty máy tính khác nhau vào năm 2012.
Số lượng máy được bán vào năm 2012 tại New York là 1500.
Giá trị của các máy được bán vào năm 2012 tại New York = 1 650 000 USD.

Câu 44 [691136]: Năm 2012, giá bán trung bình của một chiếc máy tính IBM là khoảng bao nhiêu (tính theo USD)?
A, 3180 USD.
B, 2800 USD.
C, 393 USD.
D, 3080 USD.
Đáp án: D
Câu 45 [691137]: Trong năm 2012, công ty nào có giá bán trung bình cho một chiếc PC thấp nhất?
A, Commodore.
B, IBM.
C, Tandy.
D, Không thể xác định.
Đáp án: D
Câu 46 [691138]: Trong giai đoạn 2012-2013, giả sử doanh số (theo giá trị) của máy tính IBM tăng 50% và của Apple tăng 15%, doanh số máy tính của tất cả các công ty máy tính khác vẫn giữ nguyên, thì doanh số máy tính tại New York (theo giá trị) sẽ tăng bao nhiêu phần trăm (khoảng) trong cùng kỳ?
A, 16,1%.
B, 18%.
C, 14%.
D, 3 đáp án trên đều sai.
Đáp án: A
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 47 đến 51:
Biểu đồ hình tròn sau đây thể hiện sự phân chia chi phí và giá trị bán hàng của tất cả 6 sản phẩm là A, B, C, D, E và F do công ty XYZ sản xuất và bán.


Câu 47 [691139]: Nếu công ty đạt được tổng lợi nhuận là 10% thì sản phẩm nào có tỷ lệ lợi nhuận cao nhất?
A, B.
B, C.
C, D.
D, F.
Chọn đáp án D.
Giả sử chi phí là 100
Tổng doanh thu là 110.
Ta có bảng chi phí và doanh thu của từng sản phẩm như sau:
Tỷ lệ lợi nhuận của từng sản phẩm là
B: Loại vì doanh thu cao hơn chi phí
C:
D: Loại vì doanh thu cao hơn chi phí
F:
Sản phẩm F có tỷ lệ cao nhất. Đáp án: D
Giả sử chi phí là 100

Ta có bảng chi phí và doanh thu của từng sản phẩm như sau:

Tỷ lệ lợi nhuận của từng sản phẩm là
B: Loại vì doanh thu cao hơn chi phí
C:

D: Loại vì doanh thu cao hơn chi phí
F:


Câu 48 [691140]: Nếu công ty bị lỗ tổng thể thì tối đa có bao nhiêu sản phẩm có giá trị bán ra cao hơn chi phí?
A, 0.
B, 1.
C, 2.
D, 3.
Chọn đáp án D.
Vì công ty lỗ nên để xác định được tối đa có bao nhiêu sản phẩm có giá trị bán ra cao hơn chi phí, ta giả sử doanh thu và chi phí của công ty bằng nhau và bằng 100 ( lỗ gần như bằng 0).
Ta có bảng sau:

Ta thấy có 3 sản phẩm C, E, F thỏa mãn yêu cầu đề bài. Đáp án: D
Vì công ty lỗ nên để xác định được tối đa có bao nhiêu sản phẩm có giá trị bán ra cao hơn chi phí, ta giả sử doanh thu và chi phí của công ty bằng nhau và bằng 100 ( lỗ gần như bằng 0).
Ta có bảng sau:

Ta thấy có 3 sản phẩm C, E, F thỏa mãn yêu cầu đề bài. Đáp án: D
Câu 49 [691141]: Nếu công ty có lợi nhuận tổng thể thì công ty bị lỗ nhiều nhất trên bao nhiêu sản phẩm?
A, 4.
B, 3.
C, 2.
D, 1.
Chọn đáp án B.
Nếu công ty có lợi nhuận tổng thể thì để xác định công ty bị lỗ nhiều nhất bao nhiêu sản phẩm, ta giả sử công ty có lợi nhuận rất nhỏ (gần như bằng 0)
Dựa theo bảng đã lập ở câu 48 , ta có thể thấy có 3 sản phẩm thỏa mãn yêu cầu đề bài A, B, D. Đáp án: B
Nếu công ty có lợi nhuận tổng thể thì để xác định công ty bị lỗ nhiều nhất bao nhiêu sản phẩm, ta giả sử công ty có lợi nhuận rất nhỏ (gần như bằng 0)
Dựa theo bảng đã lập ở câu 48 , ta có thể thấy có 3 sản phẩm thỏa mãn yêu cầu đề bài A, B, D. Đáp án: B
Câu 50 [691142]: Có ít nhất bao nhiêu sản phẩm cần mang lại lợi nhuận để công ty có được lợi nhuận tổng thể?
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Chọn đáp án C.
Dựa theo bảng ở câu 48, ta có ít nhất 3 sản phẩm C, E, F để công ty có được lợi nhuận tổng thể. Đáp án: C
Dựa theo bảng ở câu 48, ta có ít nhất 3 sản phẩm C, E, F để công ty có được lợi nhuận tổng thể. Đáp án: C
Câu 51 [691143]: Nếu công ty đạt lợi nhuận trên mỗi sản phẩm thì tỷ lệ lợi nhuận tổng thể ít nhất là bao nhiêu?
A, 32%.
B, 38,5%.
C, 43%.
D, 48%.
Đáp án: B
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 52 đến 55:

Câu 52 [691144]: Giá bán cho mỗi đơn vị sản phẩm nào là cao nhất?
A, A.
B, B.
C, C.
D, D.
Chọn đáp án D.
Giả sử số lượng đơn vị sản phẩm bán ra là 100, doanh thu sản phẩm là 100.
Giá bán cho mỗi đơn vị sản phẩm là
A:
B:
C:
D:
Sản phẩm D có giá bán ra cao nhất. Đáp án: D
Giả sử số lượng đơn vị sản phẩm bán ra là 100, doanh thu sản phẩm là 100.
Giá bán cho mỗi đơn vị sản phẩm là
A:

B:

C:

D:


Câu 53 [691145]: Trong số các sản phẩm đã cho, có bao nhiêu sản phẩm có giá bán cao hơn giá bán trung bình của cả 6 sản phẩm?
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Chọn đáp án B.
Giả sử số lượng đơn vị sản phẩm bán ra là 100, doanh thu sản phẩm là 100.
Giá bán trung bình của mỗi sản phẩm là 1
Giá bán cho mỗi đơn vị sản phẩm là
A:
B:
C:
D:
E:
F:
Có 2 sản phẩm A, D thỏa mãn yêu cầu đề bài. Đáp án: B
Giả sử số lượng đơn vị sản phẩm bán ra là 100, doanh thu sản phẩm là 100.

Giá bán cho mỗi đơn vị sản phẩm là
A:

B:

C:

D:

E:

F:


Câu 54 [691146]: Việc phân chia chi phí cũng giống hệt như việc phân chia doanh số (theo khối lượng). Nếu công ty có lợi nhuận tổng thể thì có tối đa bao nhiêu sản phẩm công ty bị lỗ?
A, 3.
B, 4.
C, 2.
D, 5.
Chọn đáp án A.
Theo câu 53 ta thấy có 3 sản phẩm là B, C, F có giá bán thấp hơn giá bán trung bình của mỗi sản phẩm nên có tối đa 3 sản phẩm công ty bị lỗ. Đáp án: A
Theo câu 53 ta thấy có 3 sản phẩm là B, C, F có giá bán thấp hơn giá bán trung bình của mỗi sản phẩm nên có tối đa 3 sản phẩm công ty bị lỗ. Đáp án: A
Câu 55 [691147]: Việc phân chia chi phí cũng giống hệt như việc phân chia doanh số (theo khối lượng). Nếu công ty không bị lỗ ở bất kỳ sản phẩm nào trong 6 sản phẩm thì tỷ lệ lợi nhuận tổng thể tối thiểu là
A, 25%.
B, 33,33%.
C, 40%.
D, 3 đáp án trên đều sai.
Đáp án: D
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 56 đến 59:
Biểu đồ tròn dưới đây thể hiện nhu cầu và cung cấp máu ở một thành phố cho các nhóm máu khác nhau trong một khoảng thời gian nhất định.


Câu 56 [691148]: Nếu tỉ lệ cung cấp các tổ hợp dương và âm của các nhóm máu A, B, O và AB lần lượt là
và
thì nhóm máu có lượng cung cấp máu ít nhất là


A, 

B, 

C, 

D, 

Đáp án: B
Câu 57 [691149]: Nếu tổng nhu cầu tăng gấp đôi và tỷ lệ nhu cầu nhóm máu AB vẫn không đổi thì khẳng định nào sau đây là đúng?
A, Nguồn cung cấp nhóm máu A, B và O sẽ giảm.
B, Nguồn cung cấp nhóm máu A, B và O sẽ tăng.
C, Nhu cầu nhóm máu A, B và O sẽ giảm.
D, Nhu cầu nhóm máu A, B và O sẽ tăng.
Đáp án: D
Câu 58 [691150]: Nếu nguồn cung nhóm máu
và
theo tỉ lệ
và nhu cầu về các nhóm máu này theo tỉ lệ
thì lượng cung cấp máu dư thừa của nhóm máu
là bao nhiêu lít?





A, 620.
B, 560.
C, 480.
D, 525.
Đáp án: C
Câu 59 [691151]: Nếu một người có nhóm máu “O” có thể hiến tối đa 2 lít máu một lần và một người có nhóm máu “A” có thể hiến tối đa 1 lít máu một lần, vậy cần bao nhiêu người hiến máu cho 2 nhóm máu này để đáp ứng được nhu cầu cho 2 nhóm máu này. Giả sử ngoài máu lấy từ những người hiến máu trên, không có nguồn cung cấp nào khác của các nhóm máu này.
A, 3200.
B, 2900.
C, 2100.
D, 1600.
Đáp án: A
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 60 đến 63:
Các biểu đồ sau đây thể hiện hiệu suất xuất khẩu của công ty W trong giai đoạn 2015–2016. Biểu đồ hình tròn (a) thể hiện sự phân chia theo sản phẩm của các mặt hàng xuất khẩu sang Đức, thị trường chính của công ty W tại Châu Âu và biểu đồ hình tròn (b) thể hiện xuất khẩu theo sản phẩm sang Châu Âu, đây là khu vực duy nhất mà công ty xuất khẩu. “Phần còn lại của Châu Âu” đề cập đến tất cả các khu vực ở Châu Âu ngoại trừ Đức.


Câu 60 [691152]: Trong số các sản phẩm đề cập đến, sản phẩm nào chiếm tỷ lệ phần trăm xuất khẩu sang Đức cao nhất trong tổng kim ngạch xuất khẩu sang châu Âu?
A, A.
B, B.
C, D.
D, E.
Đáp án: A
Câu 61 [691153]: Nếu đối với sản phẩm A, giá trị xuất khẩu sang Pháp chiếm 35% so với giá trị xuất khẩu sang “phần còn lại của châu Âu” thì giá trị của nó là bao nhiêu (tính bằng triệu đô la)?
A, 1,975.
B, 2,125.
C, 2,275.
D, 3 đáp án trên đều sai.
Đáp án: C
Câu 62 [691154]: Trong số các sản phẩm được đề cập đến, có bao nhiêu sản phẩm có giá trị xuất khẩu sang Đức cao hơn hai phần ba so với giá trị xuất khẩu sang “phần còn lại của Châu Âu”?
A, 4.
B, 3.
C, 2.
D, 1.
Đáp án: B
Câu 63 [691155]: Lượng xuất khẩu sản phẩm B tới “phần còn lại của châu Âu” nhiều hơn lượng xuất khẩu tới toàn bộ châu Âu bao nhiêu sản phẩm?
A, 0.
B, 1.
C, 2.
D, 3.
Đáp án: C
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 64 đến 68:
Phân phối đầu đạn hạt nhân được sản xuất giữa các quốc gia khác nhau (năm 2002)

Chi phí phát sinh trong việc xây dựng và bảo trì Đầu đạn hạt nhân của nhiều quốc gia (năm 2002)

Lưu ý: Giả sử tất cả các quốc gia không có đầu đạn vào cuối năm 2001.

Chi phí phát sinh trong việc xây dựng và bảo trì Đầu đạn hạt nhân của nhiều quốc gia (năm 2002)

Lưu ý: Giả sử tất cả các quốc gia không có đầu đạn vào cuối năm 2001.
Câu 64 [691156]: Tỷ lệ chênh lệch giữa số đầu đạn hạt nhân của Nga và Hoa Kỳ với số đầu đạn hạt nhân của Ấn Độ và Israel là bao nhiêu?
A, 1.
B, 1,5.
C, 2.
D, 2,5.
Đáp án: C
Câu 65 [691157]: Chi phí trung bình để xây dựng và bảo trì 1 đầu đạn hạt nhân của Trung Quốc vào năm 2002 là bao nhiêu đô la?
A, 437,5.
B, 43 750.
C, 4375.
D, 3 đáp án trên đều sai.
Đáp án: B
Câu 66 [691158]: Sự khác biệt giữa chi phí trung bình bỏ ra để chế tạo và bảo trì một đầu đạn của Nga và Hoa Kỳ là bao nhiêu đô la?
A, 1500.
B, 1562,5.
C, 1671,4.
D, 3 đáp án trên đều sai.
Đáp án: B
Câu 67 [691159]: Nếu mỗi đầu đạn của các quốc gia trong danh mục “Others” nặng 1000 kg bằng một nửa trọng lượng của các quốc gia khác được nêu trong biểu đồ, vậy thì tổng trọng lượng của tất cả các đầu đạn hạt nhân của tất cả các quốc gia cộng lại là bao nhiêu tấn?
A, 300 000.
B, 45 000.
C, 140 000.
D, 150 000.
Đáp án: D
Câu 68 [691160]: Nếu sau khi ký Hiệp ước không phổ biến vũ khí hạt nhân (NPT), Nga giảm 40% số lượng đầu đạn hạt nhân, Hoa Kỳ giảm 30%, Anh và Trung Quốc mỗi nước giảm 20% và tất cả các nước khác giảm 10%, thì tổng số đầu đạn hạt nhân trên thế giới sau khi giảm này sẽ là bao nhiêu?
A, 61 200.
B, 64 000.
C, 72 800.
D, 3 đáp án trên đều sai.
Đáp án: A
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 69 đến 73:
Biểu đồ hình tròn cung cấp số liệu thống kê về sinh viên quốc tế theo học sau đại học tại Hoa Kỳ vào năm 2000.




Câu 69 [691161]: Số lượng sinh viên từ Ấn Độ và Trung Quốc chiếm bao nhiêu phần trăm so với số lượng sinh viên từ tất cả các quốc gia khác (không bao gồm nhóm các quốc gia “khác”)?
A, 96,78%.
B, 95,12%.
C, 95,65%.
D, 92,01%.
Đáp án: C
Câu 70 [691162]: Có bao nhiêu sinh viên từ quốc gia có số lượng đại diện lớn nhất vào năm 2000 đang học khóa quản lý? (giả sử rằng sự phân bổ theo quốc gia của sinh viên của mỗi ngành tốt nghiệp theo biểu đồ phân bổ theo quốc tịch)
A, 7200.
B, 9000.
C, 19 200.
D, Không thể xác định.
Đáp án: A
Câu 71 [691163]: Nếu số lượng sinh viên theo học sau đại học tại Hoa Kỳ vào năm 2000 từ Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha chiếm 25% số lượng sinh viên trong nước theo học chương trình thạc sĩ tại Hoa Kỳ, thì tổng số sinh viên trong nước theo học chương trình thạc sĩ tại Hoa Kỳ là bao nhiêu?
A, 16 000.
B, 36 000.
C, 60 000.
D, 3 đáp án trên đều sai.
Đáp án: D
Câu 72 [691164]: Nếu tổng cộng 360 000 sinh viên theo học sau đại học tại Hoa Kỳ vào năm 2000 thì trong số đó có bao nhiêu phần trăm sinh viên đến từ các nước châu Á (tức là Trung Quốc, Ấn Độ, Hàn Quốc, Philippines và Hồng Kông)?
A, 16,5%.
B, 13,5%.
C, 19%.
D, Không thể xác định.
Đáp án: B
Câu 73 [691165]: Tỷ lệ phần trăm sinh viên Ấn Độ theo đuổi ngành Kỹ thuật hoặc Quản lý so với số sinh viên Trung Quốc theo đuổi bất kỳ khóa học nào khác ngoài Kỹ thuật và Quản lý tại Hoa Kỳ vào năm 2000 là bao nhiêu?
A, 120%.
B, 220%.
C, 360%.
D, 440%.
Đáp án: C
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 74 đến 76:

Câu 74 [380853]: Điều nào sau đây có thể được suy ra từ bảng và đồ thị?
I. Một nửa trọng lượng cơ thể là xương và máu.
II. Khoảng 2,4% tổng trọng lượng cơ thể là gan.
III. Trọng lượng máu ở người trưởng thành trung bình gấp đôi trọng lượng của xương.
I. Một nửa trọng lượng cơ thể là xương và máu.
II. Khoảng 2,4% tổng trọng lượng cơ thể là gan.
III. Trọng lượng máu ở người trưởng thành trung bình gấp đôi trọng lượng của xương.
A, Chỉ I.
B, Chỉ II.
C, Chỉ III.
D, II và III.
Xét mệnh đề I, ta có trọng lượng của xương và máu so với cơ thể tương ứng là
=> Mệnh đề I sai
Xét mệnh đề II, ta có trọng lượng gan so với cơ thể là
=> mệnh đề II đúng
Xét mệnh đề III, ta có trọng lượng máu chỉ bằng 1 nửa trọng lượng xương => Mệnh đề III sai
⇒ Chỉ mệnh đề II đúng
⇒ Đáp án C Đáp án: C

Xét mệnh đề II, ta có trọng lượng gan so với cơ thể là

Xét mệnh đề III, ta có trọng lượng máu chỉ bằng 1 nửa trọng lượng xương => Mệnh đề III sai
⇒ Chỉ mệnh đề II đúng
⇒ Đáp án C Đáp án: C
Câu 75 [380854]: Góc của hình cung trong biểu đồ tròn thể hiện lượng nước uống hàng ngày qua chất lỏng là bao nhiêu?
A, 144°.
B, 72°.
C, 120°.
D, 216°.
Góc của hình cung trong biểu đồ tròn thể hiện lượng nước uống hàng ngày qua chất lỏng là 
⇒ Đáp án D Đáp án: D

⇒ Đáp án D Đáp án: D
Câu 76 [380855]: Lượng chất lỏng được thải ra hàng ngày qua thận là bao nhiêu 'cc' dưới dạng chất lỏng?
A, 800.
B, 1200.
C, 1500.
D, 1800.
Lượng chất lỏng được thải ra hàng ngày qua thận là 2500*60%=15000 cc
⇒ Đáp án C Đáp án: C
⇒ Đáp án C Đáp án: C
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 77 đến 80:

Câu 77 [380896]: Một cửa hàng trung bình trong chuỗi có ngân sách là 400 triệu đồng thì cần dự trù bao nhiêu tiền cho việc sưởi ấm và làm mát?
A, 17 triệu đồng.
B, 24 triệu đồng.
C, 60 triệu đồng.
D, 170 triệu đồng.
Một cửa hàng trung bình trong chuỗi có ngân sách là 400 triệu đồng thì cần dự trù cho việc sưởi ấm và làm mát là: $400*(11\% + 4\% ) = 60$triệu vnđ
⇒ Đáp án C Đáp án: C
⇒ Đáp án C Đáp án: C
Câu 78 [380897]: Tỷ lệ tiền lương mà cửa hàng M trả trên tổng chi phí của cả cửa hàng là
A, 1/3.
B, 1/2.
C, 1/7.
D, 1/6.
Tỷ lệ tiền lương mà cửa hàng M trả trên tổng chi phí của cả cửa hàng là

⇒ Đáp án D Đáp án: D

⇒ Đáp án D Đáp án: D
Câu 79 [380898]: Xét về chi tiêu cho làm ấm, cửa hàng M chi ít hơn khoảng bao nhiêu phần trăm so với một cửa hàng trung bình trong chuỗi?
A, 7%.
B, 40%.
C, 4,3%.
D, 18%.
Chi phí làm nóng (%) ở cửa hàng M là $\frac{{20}}{{200 + 50 + 20 + 20 + 10}} = 6,7\% $
⇒ Cửa hàng M chi ít hơn số phần trăm so với một cửa hàng trung bình trong chuỗi là $11 - 6,7 = 4,3\% $
⇒ Đáp án C Đáp án: C
⇒ Cửa hàng M chi ít hơn số phần trăm so với một cửa hàng trung bình trong chuỗi là $11 - 6,7 = 4,3\% $
⇒ Đáp án C Đáp án: C
Câu 80 [380899]: Nếu có 15 cửa hàng trong chuỗi và ngân sách trung bình cho mỗi cửa hàng là 400 triệu đồng thì nên lập ngân sách bao nhiêu triệu đồng cho tổng chuỗi cho năng lượng làm mát?
A, 110 triệu đồng.
B, 220 triệu đồng.
C, 240 triệu đồng.
D, 820 triệu đồng.
Ngân sách cho tổng chuỗi cho năng lượng làm mát là: $15*400*4\% = 240$
⇒ Đáp án C Đáp án: C
⇒ Đáp án C Đáp án: C
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 81 đến 84:
Dưới đây là thông tin về khách du lịch từ Hàn Quốc ra nước ngoài.


Câu 81 [380900]: Có bao nhiêu phần trăm khách du lịch đến Hoa Kỳ hoặc Vương quốc Anh?
A, 36%.
B, 40%.
C, 28%.
D, 9%.
Số % khách du lịch đến Hoa Kỳ hoặc Vương Quốc Anh là 28%+8%=36%
⇒ Đáp án A Đáp án: A
⇒ Đáp án A Đáp án: A
Câu 82 [380901]: Đối với khách du lịch từ Hàn Quốc đến các quốc gia khác, số lượng khách có độ tuổi lớn hơn 50 và nhỏ hơn 30 gấp bao nhiêu lần khách có độ tuổi từ 30-49?
A, 0,54.
B, 0,75.
C, 1,85.
D, 1,25.
Số lượng khách có độ tuổi lớn hơn 50 và nhỏ hơn 30 gấp số lần khách có độ tuổi từ 30-49 là:

⇒ Đáp án C Đáp án: C

⇒ Đáp án C Đáp án: C
Câu 83 [380902]: Hoa Kỳ đã quyết định cấp VISA cho tất cả người nộp đơn lớn hơn 50 tuổi và 50% số người nhỏ hơn 30 tuổi. Vậy thì bao nhiêu phần trăm trong tổng số người nộp đơn được Mỹ được cấp VISA?
A, 50%.
B, 57,5.
C, 42,5.
D, Chưa đủ dữ kiện.
Tổng số người được Mỹ cấp VISA là: 
⇒ Đáp án B Đáp án: B

⇒ Đáp án B Đáp án: B
Câu 84 [380903]: Trong tổng số 75.000 lượt khách du lịch trong một năm cụ thể, số khách đến Nhật Bản sẽ nhiều hơn số khách đến Trung Quốc là bao nhiêu nghìn người?
A, 29 nghìn người.
B, 24 nghìn người.
C, 20 nghìn người.
D, 15 nghìn người.
Trong tổng số 75.000 lượt khách du lịch trong một năm cụ thể, số khách đến Nhật Bản là:
người
⇒ Đáp án D Đáp án: D

⇒ Đáp án D Đáp án: D
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 85 đến 88:
Phân tích nơi cư trú của sinh viên tại trường M ngày 01/10/2023, ta được các biểu đồ sau.


Câu 85 [380903]: Trong tổng số 75.000 lượt khách du lịch trong một năm cụ thể, số khách đến Nhật Bản sẽ nhiều hơn số khách đến Trung Quốc là bao nhiêu nghìn người?
A, 29 nghìn người.
B, 24 nghìn người.
C, 20 nghìn người.
D, 15 nghìn người.
Trong tổng số 75.000 lượt khách du lịch trong một năm cụ thể, số khách đến Nhật Bản là:
người
⇒ Đáp án D Đáp án: D

⇒ Đáp án D Đáp án: D
Câu 86 [380902]: Hoa Kỳ đã quyết định cấp VISA cho tất cả người nộp đơn lớn hơn 50 tuổi và 50% số người nhỏ hơn 30 tuổi. Vậy thì bao nhiêu phần trăm trong tổng số người nộp đơn được Mỹ được cấp VISA?
A, 50%.
B, 57,5.
C, 42,5.
D, Chưa đủ dữ kiện.
Tổng số người được Mỹ cấp VISA là: 
⇒ Đáp án B Đáp án: B

⇒ Đáp án B Đáp án: B
Câu 87 [380901]: Đối với khách du lịch từ Hàn Quốc đến các quốc gia khác, số lượng khách có độ tuổi lớn hơn 50 và nhỏ hơn 30 gấp bao nhiêu lần khách có độ tuổi từ 30-49?
A, 0,54.
B, 0,75.
C, 1,85.
D, 1,25.
Số lượng khách có độ tuổi lớn hơn 50 và nhỏ hơn 30 gấp số lần khách có độ tuổi từ 30-49 là:

⇒ Đáp án C Đáp án: C

⇒ Đáp án C Đáp án: C
Câu 88 [691166]: Câu nào sau đây là đúng?
I. Sinh viên nước ngoài học trường M đến từ Lào nhiều hơn là từ Hàn Quốc.
II. Số sinh viên từ Trung Quốc đăng ký học tại trường M nhiều hơn gần gấp đôi so với sinh viên từ Thái lan.
III. Sinh viên đến từ tỉnh Bình Dương chiếm khoảng 13% số sinh viên đăng ký học tại trường M.
I. Sinh viên nước ngoài học trường M đến từ Lào nhiều hơn là từ Hàn Quốc.
II. Số sinh viên từ Trung Quốc đăng ký học tại trường M nhiều hơn gần gấp đôi so với sinh viên từ Thái lan.
III. Sinh viên đến từ tỉnh Bình Dương chiếm khoảng 13% số sinh viên đăng ký học tại trường M.
A, Chỉ III.
B, Chỉ I và II.
C, Chỉ II và III.
D, I, II và III.
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 89 đến 92:

Câu 89 [380908]: Nam giới ở thành phố 6 bằng bao nhiêu phần trăm nam giới ở thành phố 2?
A, 60%.
B, 48%.
C, 57,5%.
D, 39,5%.
Nam giới ở thành phố 6 bằng số phần trăm nam giới ở thành phố 2 là:

⇒ Đáp án A Đáp án: A

⇒ Đáp án A Đáp án: A
Câu 90 [380909]: Tổng số người biết chữ ở thành phố 1 và thành phố 2 trong năm 2023 là
A, 37.674 nghìn người.
B, 11.213 nghìn người.
C, 39.823 nghìn người.
D, 10.934 nghìn người.
Tổng số người biết chữ ở thành phố 1 và thành phố 2 trong năm 2023 là

⇒ Đáp án A Đáp án: A

⇒ Đáp án A Đáp án: A
Câu 91 [380910]: Tỷ lệ giữa số nữ giới ở thành phố 7 so với số nữ giới ở thành phố 3?
A, 10:9.
B, 9:10.
C, 7:9.
D, 9:7.
Tỷ lệ giữa số nữ giới ở thành phố 7 so với số nữ giới ở thành phố 3 
⇒ Đáp án B Đáp án: B

⇒ Đáp án B Đáp án: B
Câu 92 [380911]: Số nam giới ở thành phố 5 trong năm 2023 là
A, 25.132.000 người.
B, 14.544.600 người.
C, 21.612.600 người.
D, 295.156.000 người.
Số nam giới ở thành phố 5 trong năm 2023 là 
⇒ Đáp án C Đáp án: C

⇒ Đáp án C Đáp án: C
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 93 đến 96:
Biểu đồ hình tròn (a) thể hiện sự phân chia học sinh trong các lớp khác nhau của một trường và biểu đồ hình tròn (b) thể hiện sự phân chia các nam sinh được chọn nhận học bổng. Bảng này thể hiện sự phân chia học sinh trong trường, trong số những học sinh được chọn nhận học bổng, theo lớp mà các em học.




Câu 93 [691167]: Có bao nhiêu nữ sinh lớp 7 được chọn nhận học bổng?
A, 14.
B, 12.
C, 11.
D, 10.
Đáp án: C
Câu 94 [691168]: Tỷ lệ học sinh lớp VIII được chọn nhận học bổng là bao nhiêu?
A, 22.
B, 19.
C, 17.
D, 15.
Đáp án: B
Câu 95 [691169]: Lớp nào có tỷ lệ học sinh được nhận học bổng cao nhất?
A, Lớp VII.
B, Lớp VIII.
C, Lớp V.
D, 3 đáp án trên đều sai.
Đáp án: A
Câu 96 [691170]: Có bao nhiêu lớp có số lượng nam sinh được chọn nhận học bổng nhiều hơn ít nhất 50% so với số lượng nữ sinh được chọn trong lớp?
A, 0.
B, 1.
C, 2.
D, 3.
Đáp án: D
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 97 đến 100:
Phân tích chi phí sản xuất của 6 sản phẩm từ P, Q, R, S, T và U.


Câu 97 [691171]: Tổng lợi nhuận thu được từ sản phẩm R là bao nhiêu?
A, 13 500 000 đồng.
B, 15 200 000 đồng.
C, 17 000 000 đồng.
D, 19 000 000 đồng.
Đáp án: C
Câu 98 [691172]: Tỷ lệ lợi nhuận tổng cộng so với tổng chi phí của sản phẩm nào là cao nhất?
A, R.
B, T.
C, P.
D, S.
Đáp án: B
Câu 99 [691173]: Tổng chi phí ước tính (tính bằng triệu đồng) phát sinh trong quá trình sản xuất các mặt hàng P, R và S loại A là bao nhiêu?
A, 79 000 000 đồng.
B, 86 000 000 đồng.
C, 92 000 000 đồng.
D, 71 000 000 đồng.
Đáp án: A
Câu 100 [691174]: Có bao nhiêu công ty trong số các công ty được đề cập đến, có lợi nhuận thu được từ các mặt hàng loại A cao hơn lợi nhuận thu được từ các mặt hàng loại B?
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Đáp án: B
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 101 đến 104:
Có 5 công ty A, B, C, D và E sản xuất thép ở quốc gia X. Biểu đồ hình tròn bên dưới cho thấy tỷ lệ phần trăm chi phí sản xuất của mỗi công ty trong tổng chi phí sản xuất của cả 5 công ty trong năm 2007.

Bảng dưới đây thể hiện tỷ lệ chi phí sản xuất của mỗi công ty trong việc sản xuất 3 loại thép khác nhau và tỷ lệ lợi nhuận tương ứng đạt được trong năm 2007. 5 công ty chỉ sản xuất 3 loại thép đó.

Lưu ý: Lợi nhuận được tính dựa trên chi phí sản xuất.

Bảng dưới đây thể hiện tỷ lệ chi phí sản xuất của mỗi công ty trong việc sản xuất 3 loại thép khác nhau và tỷ lệ lợi nhuận tương ứng đạt được trong năm 2007. 5 công ty chỉ sản xuất 3 loại thép đó.

Lưu ý: Lợi nhuận được tính dựa trên chi phí sản xuất.
Câu 101 [691175]: Công ty nào có lợi nhuận lớn nhất từ việc bán loại IΙ?
A, B.
B, D.
C, A.
D, C.
Đáp án: A
Câu 102 [691176]: Tổng lợi nhuận của E là bao nhiêu (tính bằng triệu USD)?
A, 1162,5.
B, 2398,5.
C, 3164,5.
D, 4165,5.
Đáp án: B
Câu 103 [691177]: Chi phí sản xuất của công ty C cao hơn công ty D khoảng bao nhiêu phần trăm?
A, 136%.
B, 57,6%.
C, 52,3%.
D, 48,6%.
Đáp án: A
Câu 104 [691178]: Công ty nào đã phải chịu chi phí sản xuất lớn nhất cho loại III?
A, B.
B, D.
C, C.
D, A.
Đáp án: C
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 105 đến 108:
Biểu đồ tròn thể hiện sự phân chia tổng số kỹ sư trong một thành phố dựa theo ngành mà họ làm việc. Biểu đồ cột cung cấp tỷ lệ phần trăm phụ nữ giới trong số các kỹ sư của từng ngành.




Câu 105 [691179]: Số lượng kỹ sư nữ trung bình theo từng ngành là bao nhiêu?
A, 2861.
B, 4273.
C, 4402.
D, 4454.
Đáp án: D
Câu 106 [691180]: Số lượng kỹ sư nam trong ngành Ngân hàng nhiều hơn bao nhiêu phần trăm so với số lượng kỹ sư nữ trong ngành CNTT?
A, 350%.
B, 150%.
C, 250%.
D, 3 đáp án trên đều sai.
Đáp án: C
Câu 107 [691181]: Nếu số lượng kỹ sư nữ trong ngành trò chơi điện tử là 4628 và số lượng kỹ sư nam và nữ trong tất cả các ngành khác vẫn giữ nguyên thì tỷ lệ nữ trong tổng số kỹ sư sẽ là bao nhiêu?
A, 35,5%.
B, 34,6%.
C, 34,2%.
D, 33,5%.
Đáp án: B
Câu 108 [691182]: Sự chênh lệch tối đa giữa số lượng kỹ sư nam và nữ trong bất kỳ ngành công nghiệp nào là bao nhiêu?
A, 8126.
B, 8694.
C, 9016.
D, 3 đáp trên đều sai.
Đáp án: C
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 109 đến 113:
Các biểu đồ hình tròn bên dưới cung cấp số liệu thống kê liên quan đến 129 600 sinh viên tốt nghiệp trên toàn quốc và thông tin chi tiết về nghề nghiệp của họ.








Câu 109 [691183]: Tổng số sinh viên làm công việc (CNTT hoặc không phải CNTT) với mức lương hơn 400 000 USD mỗi năm chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số sinh viên theo học tại trường kinh doanh ở khu vực Trung tâm?
A, 58%.
B, 68%.
C, 140%.
D, 168%.
Đáp án: C
Câu 110 [691184]: Nếu vẽ một biểu đồ hình tròn tổng hợp thể hiện sự phân bố số lượng sinh viên đảm nhận một trong hai loại công việc (CNTT hoặc không phải CNTT) thì góc gần đúng đại diện cho những người có mức lương hơn 100 000 USD/năm nhưng nhỏ hơn hoặc bằng 200 000 USD/năm là bao nhiêu?
A, 

B, 

C, 

D, 

Câu 111 [691185]: Có bao nhiêu sinh viên ngành Thương mại theo học tại trường Kinh doanh ở khu vực phía Tây?
A, 360.
B, 3600.
C, 36 000.
D, Không thể xác định.
Đáp án: D
Câu 112 [691186]: Tìm số sinh viên đảm nhận công việc không liên quan đến CNTT với mức lương hơn 200 000 USD/năm?
A, 32 400.
B, 38 880.
C, 21 600.
D, 4320.
Đáp án: A
Câu 113 [691187]: Nếu tất cả sinh viên tốt nghiệp ngành Thương mại đều theo học một trường kinh doanh thì ít nhất có bao nhiêu sinh viên tốt nghiệp ngành khác ngoài Kỹ thuật theo học các trường kinh doanh ở khu vực Trung tâm?
A, 10 800.
B, 7200.
C, 4320.
D, 1240.
Đáp án: C
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 114 đến 118:
Doanh thu kiếm được của 3 hãng hàng không trong năm kết thúc vào ngày 31/03/2002.




Câu 114 [691188]: Giả sử không có hãng hàng không nào khác hoạt động trên thị trường nội địa thì thị phần nội địa của Vietjet Air là bao nhiêu?
A, 48,6%.
B, 28,5%.
C, 25,2%.
D, 21,8%.
Đáp án: C
Câu 115 [691189]: Xét về doanh thu do 3 hãng hàng không tạo ra ở mỗi một trong 4 vùng nội địa, hãng nào sau đây có doanh thu cao thứ 2?
A, Khu vực phía Nam của Vietnam Airline.
B, Khu vực phía Bắc của Vietjet Air.
C, Khu vực phía Tây của Bamboo Airways.
D, Khu vực phía Bắc của Vietnam Airline.
Đáp án: D
Câu 116 [691190]: Nếu trong năm tiếp theo, thị trường ở các khu vực Đông, Tây, Bắc và Nam tăng lần lượt 10%, 20%, 10% và 30% và Vietnam Airline chiếm một nửa mức tăng trưởng của thị trường tại mỗi khu vực tương ứng thì tổng doanh thu của Vietnam Airline tăng khoảng bao nhiêu phần trăm khi so sánh với năm trước?
A, 15%.
B, 18%.
C, 21%.
D, Không thể xác định.
Đáp án: D
Câu 117 [691191]: Khẳng định nào sau đây là đúng?
A, Doanh thu mà Vietnam Airline tạo ra từ khu vực phía Bắc bằng với doanh thu mà Bamboo Airways tạo ra từ cả khu vực phía Bắc và phía Nam cộng lại.
B, Đối với Vietjet Air, doanh thu từ khu vực phía Bắc cao hơn 50% so với doanh thu từ khu vực phía Đông và phía Nam cộng lại.
C, Doanh thu từ khu vực phía Nam của Vietnam Airline cao hơn 33,3% so với doanh thu từ khu vực phía Bắc của Vietnam Airline.
D, Doanh thu từ khu vực quốc tế của Vietjet Air cao hơn tổng doanh thu của Bamboo Airways.
Đáp án: C
Câu 118 [691192]: Nếu ở khu vực phía Bắc, 3 đường hàng không này chiếm 20% tổng thị trường thì tổng thị trường (tính bằng triệu USD) ở khu vực phía Bắc là
A, 19 080.
B, 76 920.
C, 1908.
D, 769.
Đáp án: A
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 119 đến 122:
Tập đoàn A là một tập đoàn kinh doanh đa ngành, có ba công ty X, Y và Z. Tập đoàn đang trong quá trình tái cấu trúc, quyết định sáp nhập cả 3 công ty. Các biểu đồ hình tròn dưới đây cho thấy sự phân bổ chi phí của mỗi công ty và chi phí của đơn vị sau khi được sáp nhập trong năm 2007.


Câu 119 [691193]: Tỷ lệ tổng chi phí của công ty X và Y là bao nhiêu?
A, 

B, 

C, 

D, 

Đáp án: C
Câu 120 [691194]: Khoản lỗ ngoại hối của công ty Y chiếm bao nhiêu phần trăm chi phí khấu hao của công ty Z?
A, 152%.
B, 186%.
C, 205%.
D, 223%.
Đáp án: D
Câu 121 [691195]: Trong ba công ty, công ty nào có mức lương cao nhất?
A, X.
B, Y.
C, Z.
D, Cả X và Y.
Đáp án: B
Câu 122 [691196]: Chi phí của công ty Z được báo giá thấp hơn 20% vì các khoản thuế mà công ty này đã nộp không được đưa vào biểu đồ đã cho. Nếu con số này cũng được đưa vào thì các khoản thuế đã nộp sẽ chiếm bao nhiêu phần trăm chi phí của đơn vị được sáp nhập?
A, 23,2%.
B, 21,5%.
C, 18,6%.
D, 3 đáp án trên đều sai.
Đáp án: D
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 123 đến 127:
Công ty M bán 5 sản phẩm khác nhau là A, B, C, D và E đã cung cấp thông tin sai lệch cho báo chí về một số doanh số bán hàng của mình. Công ty đã phóng đại doanh số bán sản phẩm D của mình ở khu vực phía Tây, trong khi nêu chính xác doanh số bán tất cả các sản phẩm khác ở tất cả các khu vực khác.


Câu 123 [691197]: Nếu biết rằng Công ty M đã thổi phồng giá trị doanh số bán sản phẩm D ở khu vực phía Tây lên 25% thì xét biểu đồ hình tròn do Alanh vẽ, tỷ lệ doanh số bán tổng sản phẩm C và sản phẩm E là bao nhiêu?
A, 

B, 

C, 

D, 

Đáp án: A
Câu 124 [691198]: Theo Yorn, doanh số bán sản phẩm D ở khu vực đó chiếm bao nhiêu phần trăm tổng doanh số bán hàng ở khu vực phía Bắc?
A, 

B, 

C, 

D, 

Đáp án: A
Câu 125 [691199]: Theo biểu đồ hình tròn do Alanh vẽ, nếu doanh số bán sản phẩm E ở khu vực phía Tây chiếm 25% tổng doanh số bán ở khu vực phía Tây thì tỷ lệ phần trăm doanh số bán ở khu vực phía Bắc trong tổng doanh số bán của công ty là bao nhiêu?
A, 28,8%.
B, 30,2%.
C, 34,8%.
D, 3 đáp án trên đều sai.
Đáp án: D
Câu 126 [691200]: Nếu tổng doanh số thực tế của công ty là 14 000 000 USD và doanh số thực tế của sản phẩm B là 1800 000 USD thì doanh số của sản phẩm D ở khu vực phía Tây được nêu cao hơn doanh số thực tế bao nhiêu lần?
A, 7.
B, 6.
C, 8.
D, 9.
Đáp án: C
Câu 127 [691201]: Nếu doanh số thực tế của sản phẩm A ở khu vực phía Tây đã được biết thì dữ liệu bổ sung nào sau đây (được xem xét độc lập cùng với thông tin trên) là cần thiết và đủ để tìm ra tổng doanh số thực tế của sản phẩm D?
I. Doanh số thực tế của sản phẩm D ở khu vực phía Nam.
II. Tổng doanh số thực tế ở khu vực phía Bắc.
III. Tổng doanh số thực tế của sản phẩm E và sản phẩm D ở khu vực phía Tây.
IV. Chênh lệch giữa tổng doanh số thực tế ở khu vực phía Bắc và phía Tây.
I. Doanh số thực tế của sản phẩm D ở khu vực phía Nam.
II. Tổng doanh số thực tế ở khu vực phía Bắc.
III. Tổng doanh số thực tế của sản phẩm E và sản phẩm D ở khu vực phía Tây.
IV. Chênh lệch giữa tổng doanh số thực tế ở khu vực phía Bắc và phía Tây.
A, Chỉ I.
B, Chỉ I hoặc chỉ III.
C, Chỉ I hoặc chỉ IV.
D, Chỉ III hoặc chỉ IV.
Đáp án: D