Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 1 đến 3:
Biểu đồ sau đây thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích và sản lượng ngô nước ta vào giai đoạn năm 2018 – 2023:
Câu 1 [380334]: Năm nào sau đây có sản lượng ngô cao nhất?
A, 2019.
B, 2021.
C, 2022.
D, 2023.
Dựa vào biểu đồ, ta thấy năm 2022 có sản lượng ngô là cao nhất (234,5)
⇒ Đáp án C Đáp án: C
Câu 2 [380335]: Khoảng thời gian nào sau đây có tốc độ tăng trưởng diện tích đất gieo trồng cao nhất?
A, 2018 – 2019.
B, 2020 – 2022.
C, 2019 – 2021.
D, 2021-2023.
Xét tốc độ tăng trưởng của từng năm trong đáp án:
2018-2019:
2020-2022:
2019-2021 và 2021-2023: là 2 khoảng thời gian có diện tích bị giảm => loại
⇒ Năm 2018-2019 có tốc độ tăng trưởng diện tích là cao nhất
⇒ Đáp án A Đáp án: A
Câu 3 [380336]: Nếu biết năng suất gieo trồng ngô năm 2018 là 31,8 tạ/ha thì năng suất gieo trồng ngô năm 2023 là bao nhiêu?
A, 70,72 tạ/ha.
B, 38,3 tạ/ha.
C, 58,7 tạ/ha.
D, Không thể tính được.
Diện tích gieo trồng ngô năm 2023 là:
⇒ Đáp án B Đáp án: B
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 4 đến 7:
Câu 4 [691336]: Tháng nào có sự chênh lệch lớn nhất về CPI so với tháng trước?
A, Tháng 3.
B, Tháng 4.
C, Tháng 5.
D, Tháng 7.
Đáp án: B
Câu 5 [691337]: CPI lớn hơn 350 trong bao nhiêu tháng?
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Đáp án: B
Câu 6 [691338]: Chỉ số CPI đã giảm trong bao nhiêu tháng?
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Đáp án: B
Câu 7 [691339]: Sự chênh lệch giữa số tháng CPI tăng và số tháng CPI giảm là bao nhiêu?
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Đáp án: A
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 8 đến 12:
Biểu đồ sau cho thấy lịch sử bán hàng (sản phẩm) của thương hiệu xà phòng Lifebuoy tại một siêu thị.
Câu 8 [691340]: Giá trị bán hàng (theo sản phẩm) ở mức thấp nhất trong bao nhiêu tháng?
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Câu 9 [691341]: Tỷ lệ giữa số tháng có sự sụt giảm và số tháng không có sự sụt giảm về giá trị bán hàng là bao nhiêu?
A,
B,
C,
D, 3 đáp án trên đều sai.
Đáp án: A
Câu 10 [691342]: Số tháng có doanh số bán hàng lớn hơn 12,5% tổng doanh số bán hàng hàng năm là
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 3 đáp án trên đều sai.
Đáp án: D
Câu 11 [691343]: Tỷ lệ tăng phần trăm cao nhất được thể hiện ở tháng nào?
A, Tháng 3.
B, Tháng 4.
C, Tháng 9.
D, Tháng 11.
Đáp án: C
Câu 12 [691344]: Mức tăng tuyệt đối cao nhất được ghi nhận vào tháng nào?
A, Tháng 3.
B, Tháng 4.
C, Tháng 9.
D, Cả 3 tháng trên.
Đáp án: D
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 13 đến 15:
Biểu đồ sau đây thể hiện mối liên hệ giữa chi phí sản xuất và số lượng sản phẩm được bán ra của một công ty, với giá bán của mỗi sản phẩm là 35 USD.
Câu 13 [598723]: Nếu trong một ngày công ty bán ra 200 sản phẩm thì lợi nhuận thu được là
A, 500 USD.
B, 1 500 USD.
C, 7 000 USD.
D, 1 000 USD.
Câu 14 [598724]: Nếu công ty bán ra 200 sản phẩm trong ngày thứ nhất và 300 sản phẩm trong ngày thứ hai thì lợi nhuận thu được trong ngày thứ hai tăng bao nhiêu phần trăm so với lợi nhuận thu được trong ngày thứ nhất?
A,
B,
C,
D,
Câu 15 [598725]: Công ty phải bán ra bao nhiêu sản phẩm để tỷ lệ giữa lợi nhuận thu được và chi phí sản xuất là
A,
B,
C,
D,
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 16 đến 20:
Trường M tổ chức các kỳ thi khảo sát hàng tháng. Học sinh A cứ 2 tháng đăng ký thi một lần. Biểu đồ dưới đây thể hiện điểm số mà học sinh A đạt được trong các cuộc khảo sát (số điểm tối đa cho mỗi lần thi là 500):
Câu 16 [380352]: Điểm trung bình mà học sinh A đạt được trong tất cả các cuộc khảo sát mà học sinh A đăng ký gần nhất với kết quả nào sau đây?
A, 380.
B, 379.
C, 208.
D, 381.
Điểm trung bình của học sinh A là:
⇒ Đáp án A Đáp án: A
Câu 17 [380353]: Học sinh A đạt được điểm số trong ngày thi 12/2 bằng bao nhiêu phần trăm điểm số trong ngày thi 11/4?
A, 115.
B, 110.
C, 112.
D, 118.
Học sinh A đạt được điểm số trong ngày thi 12/2 bằng số phần trăm điểm số trong ngày thi 11/4 là:
⇒ Đáp án C Đáp án: C
Câu 18 [380354]: Tổng số điểm học sinh A đạt được trong hai ngày thi 11/8 và 11/10 bằng bao nhiêu phần trăm tổng số điểm tối đa của hai bài thi?
A, 77,75.
B, 73,25.
C, 79,55.
D, 75,50.
Tổng số điểm học sinh A đạt được trong hai ngày thi 11/8 và 11/10 bằng số phần trăm tổng số điểm tối đa của hai bài thi là:
⇒ Đáp án D Đáp án: D
Câu 19 [380355]: Vào ngày thi nào, học sinh A có tỉ lệ phần trăm tăng điểm cao nhất so với các ngày thi liền trước?
A, Ngày 11/10.
B, Ngày 12/2.
C, Ngày 11/6.
D, Ngày 11 /12.
Xét phần trăm tăng điểm so với ngày thi liền trước của từng ngày thi:
11/10:
12/2:
11/6:
11/12:
⇒ Ngày 11/10 có phần trăm tăng là cao nhất
⇒ Đáp án A Đáp án: A
Câu 20 [380356]: Vào ngày thi nào, học sinh A có tỉ lệ phần trăm tăng điểm thấp nhất so với các ngày thi liền trước?
A, Ngày 11/6.
B, Ngày 11/10.
C, Ngày 12/2.
D, Cả ba đáp án đều sai.
Tỉ lệ phần trăm tăng điểm thấp nhất so với các ngày thi liền trước là ngày 12/2 (1,25%)
⇒ Đáp án C Đáp án: C
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 21 đến 25:
Biểu đồ dưới đây thể hiện tỉ lệ giá trị nhập khẩu trên giá trị xuất khẩu của một Công ty M trong giai đoạn từ năm 2011 đến 2023:
Câu 21 [380362]: Có bao nhiêu năm trong giai đoạn từ năm 2011 đến 2023, giá trị xuất khẩu ít hơn giá trị nhập nhập khẩu?
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Giá trị xuất khẩu ít hơn giá trị nhập nhập khẩu => tỷ lệ nhập/xuất sẽ >1 => Có năm 2017, 2019 và 2023
⇒ Đáp án C Đáp án: C
Câu 22 [380363]: Có bao nhiêu năm trong giai đoạn từ năm 2011 đến 2023, tỉ lệ giá trị nhập khẩu trên xuất khẩu đã tăng so với năm liền trước?
A, 2.
B, 3.
C, 4.
D, 5.
Các năm có tỷ lệ nhập khẩu/xuất khẩu tăng so với năm liền trước là: 2013, 2017, 2019 và 2023
⇒ Đáp án C Đáp án: C
Câu 23 [380364]: Năm có tỉ lệ giá trị nhập khẩu trên giá trị xuất khẩu thấp nhất trong giai đoạn từ năm 2011 đến 2023 là
A, Năm 2013.
B, Năm 2019.
C, Năm 2017.
D, Năm 2015.
Năm có tỉ lệ giá trị nhập khẩu trên giá trị xuất khẩu thấp nhất trong giai đoạn từ năm 2011 đến 2023 là năm 2015 (0,35)
⇒ Đáp án D Đáp án: D
Câu 24 [380365]: Nếu giá trị nhập khẩu của một công ty vào năm 2013 là 272 tỷ đồng thì giá trị xuất khẩu của công ty đó năm 2013 là
A, 300 tỷ đồng.
B, 320 tỷ đồng.
C, 340 tỷ đồng.
D, 254 tỷ đồng.
Giá trị xuất khẩu của công ty đó năm 2013 là tỷ đồng
⇒ Đáp án B Đáp án: B
Câu 25 [380366]: Nếu giá trị nhập khẩu năm 2017 là 250 tỷ đồng và tổng giá trị xuất khẩu trong năm 2017 và 2019 là 500 tỷ đồng thì giá trị nhập khẩu trong năm 2019 là
A, 620 tỷ đồng.
B, 580 tỷ đồng.
C, 495 tỷ đồng.
D, 420 tỷ đồng.
Giá trị xuất khẩu năm 2017 là: tỷ đồng
⇒ Giá trị xuất khẩu trong năm 2019 là: tỷ đồng.
⇒ Giá trị nhập khẩu năm 2019 là: tỷ đồng
⇒ Đáp án D Đáp án: D
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 26 đến 30:
Biểu đồ dưới đây thể hiện tốc độ lái xe của một tay đua trong vòng 10 tiếng.
Câu 26 [380367]: Tốc độ trung bình được biểu thị trong biểu đồ trên là bao nhiêu?
A, 32 km/h.
B, 37 km/h.
C, 43 km/h.
D, Đáp án khác.
Ta có: 0h → 1h: tốc độ trung bình là 10 km/h
1h → 2h: tốc độ trung bình là 20 km/h
2h → 4h: tốc độ trung bình là 40 km/h
4h → 6h: tốc độ trung bình là 60 km/h
6h → 7h: tốc độ trung bình là 65 km/h
7h → 8h: tốc độ trung bình là 60 km/h
8h → 9h: tốc độ trung bình là 45 km/h
9h → 10h: tốc độ trung bình là 30 km/h
⇒ Tốc độ trung bình là:
⇒ Đáp án C Đáp án: C
Câu 27 [380368]: Khoảng thời gian 2 tiếng nào sau đây, tay đua đi được khoảng cách là lớn nhất?
A, 0-2 giờ.
B, 4-6 giờ.
C, 2-4 giờ.
D, 6-8h.
Thời gian 0-2h tay đua đi được: 10+20=30 km
Thời gian 4-6h tay đua đi được: 60+60=120 km
Thời gian 2-4h tay đua đi được: 40+40=80 km
Thời gian 6-8h tay đua đi được: 65+60=125 km
⇒ Khoảng thời gian từ 3-8h tay đua đi được nhiều nhất
⇒ Đáp án D Đáp án: D
Câu 28 [380369]: Tốc độ tăng tốc cao nhất đạt được trong suốt thời gian đó là
A, 25 km/h.
B, 20 km/h.
C, 15 km/h.
D, 10 km/h.
Tốc độ tăng cao nhất là 20km/h trong khoảng thời gian từ 0-1h hoặc 2-3h,…
⇒ Đáp án B Đáp án: B
Câu 29 [380370]: Nếu tốc độ giảm dần theo thời gian từ giờ thứ 8 trở đi (có xu hướng giảm tương tự từ giờ thứ 7 đến giờ thứ 8) thì xe dừng hẳn lúc mấy giờ?
A, 9 giờ 10 phút.
B, 10 giờ 30 phút.
C, 11 giờ 10 phút.
D, Đáp án khác.
Ta có vận tốc của giờ thứ 8 là 50km/h và xu hướng giảm từ giờ thứ 7 đến giờ thứ 8 là 20km/h
⇒ Ta có phương trình vận tốc là
=> xe dừng hẳn sau khoảng thời gian là:
=> Xe sẽ dừng hẳn vào lúc 8h+2,5h=10h30p
⇒ Đáp án B Đáp án: B
Câu 30 [380371]: Khoảng giờ nào trong đồ thị có tốc độ thay đổi nhỏ nhất?
A, 1h- 2h.
B, 4h-5h.
C, 5h-6h.
D, Đáp án khác.
Tốc độ thay đổi nhỏ nhất là 0km/h => tất cả đáp án đều đúng
⇒ Đáp án D Đáp án: D
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 31 đến 32:
Biểu đồ thể hiện nhiệt độ tối thiểu và tối đa các ngày trong tháng 5 của thành phố A.
Câu 31 [691345]: Chênh lệch tối thiểu giữa nhiệt độ ngày và đêm là bao nhiêu?
A,
B,
C,
D, 3 đáp án trên đều sai.
Đáp án: A
Câu 32 [691346]: Tỉ lệ nhiệt độ ban đêm và ban ngày cao nhất là ngày bao nhiêu?
A, Ngày 1 tháng 5.
B, Ngày 3 tháng 5.
C, Ngày 4 tháng 5.
D, 3 đáp án trên đều sai.
Đáp án: C
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 33 đến 35:
Biểu đồ dưới đây thể hiện mức lương và mức chi tiêu (tính bằng đồng) của ông Trang trong khoảng thời gian từ năm 2017 – 2022:
Câu 33 [293059]: Sau 6 năm (từ 2017 - 2022), mức lương của ông Trang đã tăng lên bao nhiêu phần trăm?
A, 417%.
B, 375%.
C, 300%.
D, 275%.
Sau 6 năm (từ 2017 - 2022), mức lương của ông Trang đã tăng lên là:
=> Đáp án D Đáp án: D
Câu 34 [293060]: Năm nào có mức độ chi tiêu của ông Trang tăng so với năm trước là lớn nhất?
A, 2018.
B, 2019.
C, 2020.
D, 2021.
Xét mức độ tăng chi tiêu của các năm:
- Năm 2018: 13 – 6 =7 triệu
- Năm 2019: 25 -13 =12 triệu
- Năm 2020: 40 -25 = 15 triệu
- Năm 2021 không tăng => Loại
=> Ta thấy năm 2020 là năm có tốc độ tăng chi tiêu nhanh nhất
=> Đáp án A Đáp án: C
Câu 35 [293061]: Một năm được gọi là năm dư dả nếu ông Trang tiết kiệm được ít nhất 25% tiền lương của mình. Như vậy, có bao nhiêu năm dư dả trong khoảng thời gian từ năm 2017 – 2022?
A, 3.
B, 4.
C, 5.
D, 2.
Xét số tiền lương còn lại sau khi tiết kiệm 25% của từng năm và so sánh với chi tiêu là:
- Năm 2017: > 6 => dư dả
- Năm 2018: > 13 => dư dả
- Năm 2019: > 25 => dư dả
- Năm 2020: < 40 => loại
- Năm 2021: < 40 => loại
- Năm 2022: < 35 => loại
=> Ta thấy có 3 năm ông Trang sẽ dư dả
=> Đáp án A Đáp án: A
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 36 đến 38:
Biểu đồ sau cho biết số lượng máy móc được sản xuất và bán trong một năm bởi các công ty A, B, C, D, E:
Câu 36 [293187]: Số lượng máy móc do công ty sản xuất được ít nhất bằng bao nhiêu phần trăm số lượng máy móc do công ty sản xuất được nhiều nhất?
A, 30,0%.
B, 33,3%.
C, 50,0%.
D, 25,0%.
Số lượng máy móc do công ty sản xuất được ít nhất bằng số phần trăm số lượng máy móc do công ty sản xuất được nhiều nhất là:
=> Đáp án D Đáp án: D
Câu 37 [293188]: Số lượng máy móc do công ty E bán được bằng tổng số máy móc bán được của hai công ty nào sau đây?
A, A và B.
B, C và D.
C, A và D.
D, B và D.
Ta có công ty E bán được 25 máy
Ta có công ty A và công ty D bán được là: 7,5 + 17,5 = 25
⇒ E = A + D
=> Đáp án C Đáp án: C
Câu 38 [293189]: Số lượng máy móc sản xuất ra mà chưa bán được gọi là lượng tồn. Một công ty sản xuất và kinh doanh đạt chỉ tiêu nếu tỉ lệ máy móc còn tồn chỉ chiếm không quá 20%. Có bao nhiêu công ty trên được đánh giá là đạt chỉ tiêu?
A, 2.
B, 3.
C, 4.
D, 5.
Để công ty đạt chỉ tiêu ⇒ Số lượng bán được cần
⇒ Tỷ lệ bán được của các công ty lần lượt là:

⇒ Chỉ có công ty B và E đạt tiêu chuẩn
⇒ Đáp án A Đáp án: A
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 39 đến 43:
Biểu đồ đường dưới đây thể hiện số lượng máy tính được các công ty khác nhau sản xuất và bán trong một năm.
Câu 39 [380342]: Tỉ lệ tương ứng giữa số lượng máy tính do công ty A và C sản xuất với số lượng máy tính được bán bởi cả công ty A và C là bao nhiêu?
A, 4:5.
B, 14:11.
C, 8:9.
D, 7:5.
Số lượng máy tính do công ty A và C sản xuất là: 10+7.5=17.5
Số lượng máy tính được bán bởi cả công ty A và C là: 7.5+5=12.5
⇒ Tỷ lệ là: 17.5/12.5=7:5
⇒ Đáp án D Đáp án: D
Câu 40 [380343]: Sự chênh lệch giữa số lượng máy tính trung bình được sản xuất bởi tất cả các công ty và số lượng máy tính trung bình được bán bởi tất cả các công ty là bao nhiêu? (đơn vị tính theo chiếc)
A, 3.500.
B, 35.000.
C, 350.000.
D, 3.500.000.
Sự chênh lệch giữa số lượng máy tính trung bình được sản xuất bởi tất cả các công ty và số lượng máy tính trung bình được bán bởi tất cả các công ty là:
nghìn chiếc =3.500 chiếc
⇒ Đáp án A Đáp án: A
Câu 41 [380344]: Số lượng máy tính công ty B bán ra bằng bao nhiêu phần trăm so với số lượng máy tính công ty B sản xuất? (Làm tròn đến hai chữ số sau số thập phân).
A, 83,33%.
B, 120%.
C, 78,83%.
D, 106,54%.
Số lượng máy tính công ty B bán ra bằng số phần trăm so với số lượng máy tính công ty B sản xuất là:
⇒ Đáp án A Đáp án: A
Câu 42 [380345]: Số máy tính do công ty D sản xuất bằng bao nhiêu phần trăm số máy tính do công ty E sản xuất?
A, 125,00%.
B, 112,50%.
C, 75,00%.
D, 65,25%.
Số máy tính do công ty D sản xuất bằng số phần trăm số máy tính do công ty E sản xuất là:
⇒ Đáp án C Đáp án: C
Câu 43 [380346]: Số lượng máy tính do công ty B sản xuất xấp xỉ bao nhiêu phần trăm số lượng máy tính do tất cả các công ty sản xuất?
A, 22%.
B, 18%.
C, 14%.
D, 26%.
Số lượng máy tính do công ty B sản xuất xấp xỉ số phần trăm số lượng máy tính do tất cả các công ty sản xuất là:
⇒ Đáp án B Đáp án: B
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 44 đến 49:
Biểu đồ cho thấy xu hướng tiêu thụ kim loại và nhựa trong sản xuất ô tô từ năm 2007 đến năm 2012.
Câu 44 [691347]: Trong giai đoạn 2007 – 2012, có bao nhiêu năm mà mức tiêu thụ kim loại ít hơn mức tiêu thụ nhựa?
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Đáp án: D
Câu 45 [691348]: Tổng lượng tiêu thụ nhựa (để sản xuất ô tô) chia cho tổng lượng tiêu thụ kim loại (để sản xuất ô tô) trong giai đoạn 2007 – 2012 sẽ cho ra tỷ lệ gần nhất với
A,
B,
C,
D,
Đáp án: B
Câu 46 [691349]: Mặt hàng và năm nào sau đây, có tỷ lệ thay đổi tiêu dùng cao nhất so với năm liền trước?
A, Kim loại 2010.
B, Nhựa 2010.
C, Kim loại 2009.
D, Nhựa 2012.
Đáp án: C
Câu 47 [691350]: Tỷ lệ giữa tổng mức tiêu thụ cao nhất với tổng mức tiêu thụ thấp nhất của hai mặt hàng cộng lại là
A,
B,
C,
D,
Đáp án: C
Câu 48 [691351]: Năm nào có tỷ lệ phần trăm tăng cao nhất về tổng mức tiêu thụ của kim loại và nhựa?
A, 2008.
B, 2009.
C, 2010.
D, 2011.
Đáp án: B
Câu 49 [691352]: Năm nào có tỷ lệ phần trăm giảm cao nhất về tổng lượng tiêu thụ của kim loại và nhựa?
A, 2008.
B, 2009.
C, 2011.
D, 2012.
Đáp án: A
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 50 đến 53:
Hai công ty tài chính P Q trả lãi suất cố định hàng năm (có thể khác nhau theo từng năm) trên số tiền mà các nhà đầu tư đầu tư vào họ. Đồ thị sau cho biết lãi suất (%) hàng năm được cung cấp bởi hai công ty qua các năm:
Câu 50 [292614]: Năm 2019 Ông Dương đã đầu tư một khoản 200 triệu đồng tại Công ty Q trong một năm. Ông Dương sẽ kiếm được thêm bao nhiêu tiền lãi (triệu đồng) nếu số tiền đó được đầu tư vào Công ty P?
A, 4.
B, 20.
C, 5.
D, 16.
Nếu đầu tư vào công ty P, ông Dương sẽ kiếm được thêm số tiền là: triệu đồng
=> Đáp án A Đáp án: A
Câu 51 [292615]: Năm 2020, Công ty “đầu tư Thông Thái” đã đầu tư 10 tỷ đồng vào Công ty P và Công ty Q trong một năm. Tổng số tiền lãi công ty đầu tư Thông Thái thu về là 840 triệu đồng. Hỏi số đã tiền đầu tư vào công ty Q là bao nhiêu tỉ đồng?
A, 5,0 tỉ đồng.
B, 4,0 tỉ đồng.
C, 6,0 tỉ đồng.
D, 4,8 tỉ đồng.
Gọi số tiền đầu tư vào công ty P và Q lần lượt là x và y (tỷ đồng)
Ta có hệ phương trình:
=> Số tiền đầu tư vào công ty Q là 6 tỷ đồng
=> Đáp án C Đáp án: C
Câu 52 [292616]: Ông Hợp, một nhà đầu tư dày dạn kinh nghiệm đã đầu tư số tiền 1 tỉ đồng vào Công ty P năm 2018. Số tiền nhận được năm 2019 được tái đầu tư vào Công ty này cho năm tiếp theo. Tổng số tiền kiếm được từ khoản đầu tư của ông hợp là
A, 188 triệu đồng.
B, 183 triệu đồng.
C, 185 triệu đồng.
D, 180 triệu đồng.
Số tiền ông Hợp kiếm được từ khoản đầu tư vào công ty P cho năm 2018 và 2019 là:
=> Đáp án A Đáp án: A
Câu 53 [292617]: Ông Tuấn, một nhà đầu tư khác đã đầu tư 5 tỉ đồng vào công ty P năm 2016. Năm 2017, ông Tuấn rút toàn bộ tiền gốc và lãi đầu tư hết cho công ty Q trong thời hạn một năm. Ông Tuấn sẽ nhận được bao nhiêu tiền từ công ty Q?
A, 778 triệu đồng.
B, 280 triệu đồng.
C, 400 triệu đồng.
D, 428 triệu đồng.
Ông Tuấn sẽ nhận được số tiền sau khi đầu tư 5 tỉ vào công ty P năm 2016 và đầu tư vào công ty Q năm 2017 là:
=> Đáp án D. Đáp án: D
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 54 đến 56:
Biểu đồ sau đây cung cấp thông tin chi tiết về số lượng xe đạp bán ra và tổng số tiền thu về của Công ty M sản xuất xe đạp trong giai đoạn 2012-2016.
Câu 54 [293293]: Năm nào sau đây tỷ lệ phần trăm tăng giá tiền thu về trung bình trên mỗi chiếc xe đạp là cao nhất?
A, 2013.
B, 2014.
C, 2015.
D, 2016.
Giá trung bình mỗi chiếc xe năm 2012 là: = 3 triệu đồng
(Tính toán tương tự) =>2013:3,5 triệu đồng; 2014: 2,5 triệu đồng ; 2015: 3,2 triệu đồng; 2016: 3 triệu đồng
=> Phần trăm tăng giá tiền trung bình trên mỗi xe theo các đáp án là:
năm 2013:
năm 2014: Giảm từ 3,5 xuống 2,5 => Loại
năm 2015:
năm 2016: Giảm từ 3,2 xuống 3 => loại
Vậy năm 2015 là năm có tỷ lệ phần trăm tăng giá tiền thu về trung bình trên mỗi chiếc xe đạp là cao nhất
⇒Đáp án C Đáp án: C
Câu 55 [293294]: Có bao nhiêu năm mà số lượng xe đạp bán được thấp hơn trung bình số lượng xe đạp bán được hàng năm trong giai đoạn 2012-2016 này?
A, 1.
B, 2.
C, 4.
D, 3.
Lượng xe đạp bán được trung bình trong năm 2012-2016 là:
=> Các năm thấp hơn sẽ là: 2012, 2013 ,2014 => Đáp án D Đáp án: D
Câu 56 [293295]: Nếu trong năm 2017, số lượng xe bán ra tăng 25% và tổng số tiền thu về tăng 50% so với năm 2016 thì giá trung bình mỗi chiếc xe đạp bán ra trong năm 2017 là bao nhiêu?
A, 3,2 triệu đồng.
B, 3,5 triệu đồng.
C, 3,9 triệu đồng.
D, 3,6 triệu đồng.
Giá trị trung bình mỗi xe vào năm 2017 là: $\frac{{66*1,5}}{{2200*1,25}} = 0,036$ = 3,6 triệu đồng

=> Đáp án D
Đáp án: D
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 57 đến 59:
Biểu đồ sau thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích và sản lượng lúa nước ta giai đoạn 1990 – 2020.
Câu 57 [293343]: Năm nào sau đây có sản lượng lúa cao nhất?
A, 2000.
B, 2010.
C, 2015.
D, 2020.
Nhìn biểu đồ, ta dễ dàng thấy năm 2015 có sản lượng lúa cao nhất là 234,5
=> Đáp án C Đáp án: C
Câu 58 [293344]: Thập kỷ nào sau đây có tốc độ tăng trưởng diện tích đất gieo trồng cao nhất?
A, 1990 – 2000.
B, 2005 – 2015.
C, 2000 – 2010.
D, 2010 – 2020.
Ta có tốc độ tăng trưởng diện tích đất gieo trồng theo 4 đáp án là:
1990-2000: tăng trưởng
2005-2015: tăng trưởng
2000-2010: giảm từ 126,9 xuống còn 123,9 => loại
2010-2020: Giảm từ 123,9 xuống 120,5 => loại
⇒Thập kỷ 1990-2000 có tốc độ tăng trưởng cao nhất
=> Đáp án A Đáp án: A
Câu 59 [293345]: Nếu biết năng suất gieo trồng lúa năm 1990 là 31,8 tạ/ha thì năng suất gieo trồng lúa năm 2020 là bao nhiêu?
A, 70,72 tạ/ha.
B, 38,3 tạ/ha.
C, 58,7 tạ/ha.
D, Không thể tính được.
Ta có năng suất gieo trồng bằng sản lượng/1 đơn vị diện tích.
Năm 1990 có năng suất gieo trồng là 31,8 tạ/ha. Nhìn biểu đồ ta thấy năm 2020 so với năm 1990 thì có sản lượng tăng 222,4%, diện tích tăng 120,5%.
⇒Ta thu được năng suất gieo trồng năm 2020 là
=> Đáp án C Đáp án: C
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 60 đến 62:
Biểu đồ đường sau đây mô tả phần trăm mức tăng doanh thu của hai công ty A và B trong bốn năm từ 2003 đến 2007 khi so sánh với doanh thu trong năm trước:
Câu 60 [294833]: Năm 2003, doanh thu của công ty A bằng a% doanh thu của công ty B. Nếu năm nào công ty B cũng có giá trị tăng doanh thu cao hơn so với công ty A thì giá trị lớn nhất có thể của là bao nhiêu?
A, 22.
B, 14.
C, 16.
D, 18.
Gọi doanh thu công ty B năm 2003 là X => doanh thu công ty A năm 2003 là a%X = 0,01aX
Vì năm nào công ty B cũng có giá trị tăng doanh thu cao hơn hoặc bằng so với công ty A nên ta có hệ bất phương trình:

=> Đáp án D Đáp án: D
Câu 61 [290981]: Vào năm nào sau đây thì công ty A có doanh thu tăng so với năm trước là cao nhất?
A, 2004.
B, 2005.
C, 2006.
D, 2007.
Vì biểu đồ thể hiện phần trăm mức tăng doanh thu khi so sánh với doanh thu trong năm trước => Năm có doanh thu tăng so với năm trước cao nhất là năm 2005 (tăng 30%)
=> Đáp án B Đáp án: B
Câu 62 [290982]: Nếu tỷ lệ doanh thu của công ty A và B năm 2002 là 1 : 2 thì năm 2004 doanh thu của công ty A xấp xỉ bao nhiêu phần trăm doanh thu của công ty B?
A, 38%.
B, 48%.
C, 58%.
D, 68%.
Gọi doanh thu công ty A và B năm 2002 lần lượt là: x và 2x
Ta có doanh thu công ty A 2004 là:
Doanh thu công ty B năm 2004 là:
=> Doanh thu công ty A xấp xỉ doanh thu công ty B là
=> Đáp án C Đáp án: C
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 63 đến 66:
Biểu đồ đường cho biết tỷ lệ phần trăm tăng về số lượng sinh viên và học phí cho mỗi sinh viên tại một trường đại học M trong 5 năm. Giá trị phần trăm tăng mỗi năm được tính so năm trước đó.
Câu 63 [291196]: Số sinh viên năm 2013 tăng xấp xỉ bao nhiêu phần trăm so với năm 2010?
A, 14.
B, 18.
C, 16.
D, 20.
Số sinh viên năm 2013 tăng so với năm 2010 là
=> Đáp án C Đáp án: C
Câu 64 [291197]: Nếu học phí cho mỗi sinh viên năm 2011 là 26 triệu đồng thì học phí năm 2013 là bao nhiêu triệu đồng?
A, 30,60.
B, 31,74.
C, 32,60.
D, 33,25.
Học phí năm 2013 là: triệu đồng
=> Đáp án B Đáp án: B
Câu 65 [291198]: Năm 2012, số sinh viên của trường M chiếm 32% tổng số sinh viên của thành phố X. Năm 2014 con số này là bao nhiêu nếu tổng số sinh viên của thành phố X đã tăng 15% so với năm 2012?
A, 32,3%.
B, 32,8%.
C, 33,1%.
D, 31%.
Giả sử năm 2013 số sinh viên thành phố X là a => số sinh viên trường M là 0,32*a
Năm 2014, số sinh viên trường M so với tổng sinh viên thành phố X là
=> Đáp án D Đáp án: D
Câu 66 [291199]: Nếu tổng số học phí mà trường thu năm 2011 là 293,75 tỉ đồng và mức phí cho mỗi sinh viên năm đó là 12,5 triệu đồng thì tổng số phí thu được trong năm 2013 là khoảng bao nhiêu tỉ đồng?
A, 388.
B, 362.
C, 341.
D, 322.
Ta có số sinh viên năm 2011 là sinh viên
Số sinh viên năm 2013 là: sinh viên
Học phí cho mỗi sinh viên năm 2013 là triệu đồng
=> Tổng số phí thu được trong năm 2013 là tỉ đồng
=> Đáp án A Đáp án: A
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 67 đến 71:
Biểu đồ dưới đây thể hiện thông tin về số lượng sản xuất của 2 loại xe A và B trong giai đoạn từ năm 2019 - 2024.
Câu 67 [380357]: Sự chênh lệch giữa số lượng xe B sản xuất năm 2024 và 2022 là bao nhiêu chiếc?
A, 20.000.
B, 50.000.
C, 42.000.
D, 81.000.
Sự chênh lệch giữa số lượng xe B sản xuất năm 2024 và 2022 là 159-78=81 nghìn chiếc
⇒ Đáp án D Đáp án: D
Câu 68 [380358]: Trong khoảng thời gian từ năm 2019 – 2024, số lượng xe B sản xuất trung bình/năm là
A, 112.777.
B, 123.666.
C, 119.333.
D, 116.444.
Trong khoảng thời gian từ năm 2019 – 2024, số lượng xe B sản xuất trung bình/năm là:
nghìn chiếc
⇒ Đáp án C Đáp án: C
Câu 69 [380359]: Số lượng sản xuất xe A chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm số lượng sản xuất xe B trong năm 2022?
A, 158.
B, 160.
C, 162.
D, 164.
Số lượng sản xuất xe A chiếm số phần trăm số lượng sản xuất xe B trong năm 2022 là:
⇒ Đáp án D Đáp án: D
Câu 70 [380360]: Sự chênh lệch giữa tổng số lượng của hai loại xe trong suốt khoảng thời gian từ năm 2019 - 2024 là
A, 22.010.
B, 26.000.
C, 28.000.
D, 31.500.
Tổng số lượng của loại xe B trong suốt khoảng thời gian từ năm 2019 - 2024 là

Tổng số lượng của loại xe A trong suốt khoảng thời gian từ năm 2019 - 2024 là

⇒ Chênh lệch giữa 2 loại xe là: 742 -716=26 nghìn chiếc
⇒ Đáp án B Đáp án: B
Câu 71 [380361]: Trong khoảng thời gian từ năm 2019 – 2024, sự chênh lệch giữa số lượng sản xuất xe A và B lớn nhất thể hiện ở năm nào?
A, Năm 2019.
B, Năm 2020.
C, Năm 2021.
D, Cả 3 đáp án đều sai.
Trong khoảng thời gian từ năm 2019 – 2024, sự chênh lệch giữa số lượng sản xuất xe A và B lớn nhất vào năm 2022 với lượng chênh lệch là 50 nghìn chiếc
⇒ Đáp án D Đáp án: D
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 72 đến 76:
Biểu đồ đường sau đây cho biết tỷ lệ phần trăm tăng trong doanh số và chi phí so với năm trước của công ty X trong khoảng thời gian 5 năm.

Người ta biết rằng công ty đã có lãi vào năm 2002.
Câu 72 [691353]: Công ty đã có lãi trong bao nhiêu năm kể trên?
A, 2.
B, 3.
C, 4.
D, 5.
Đáp án: D
Câu 73 [691354]: Trong những năm sau, năm nào công ty đạt được lợi nhuận cao nhất?
A, 2003.
B, 2004.
C, 2007.
D, 2006.
Đáp án: C
Câu 74 [691355]: Trong những năm sau, năm nào chi phí của công ty tăng so với năm trước cao nhất?
A, 2005.
B, 2006.
C, 2007.
D, 2005 và 2007.
Đáp án: C
Câu 75 [691356]: Trong những năm sau, năm nào doanh số bán hàng của công ty tăng trưởng so với năm trước cao nhất?
A, 2007.
B, 2006.
C, 2004.
D, 2003.
Đáp án: A
Câu 76 [691357]: Nếu tỷ lệ doanh thu so với chi phí năm 2002 là thì tỷ lệ lợi nhuận mà công ty tạo ra trong năm 2007 và 2003 là bao nhiêu?
A,
B,
C,
D,
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 77 đến 80:
Biểu đồ dưới đây thể hiện nhu cầu calo mỗi ngày của bé trai và bé gái trong 18 tháng đầu đời của chúng.
Câu 77 [691358]: Trong 18 tháng đầu đời, nhu cầu calo của bé trai và bé gái bằng nhau ở thời điểm nào?
A, 2 tháng tuổi.
B, 4 tháng tuổi.
C, 8 tháng tuổi.
D, 2 và 8 tháng tuổi.
Đáp án: D
Câu 78 [691359]: Sự chênh lệch giữa nhu cầu calo của bé trai và bé gái ở 6 tháng tuổi là
A, 300.
B, 250.
C, 400.
D, 200.
Đáp án: B
Câu 79 [691360]: Nếu trong một gia đình có bốn bé trai lần lượt là 4, 6, 8 và 12 tháng tuổi và ba bé gái lần lượt là 2, 8 và 16 tháng tuổi thì tổng lượng calo cần thiết mỗi ngày cho các em bé trong gia đình là bao nhiêu?
A, 12 100.
B, 12 250.
C, 12 400.
D, 3 đáp án trên đều sai.
Đáp án: B
Câu 80 [691361]: Từ biểu đồ trên, nhìn chung nhu cầu calo của bé trai và bé gái là
A, Khá khác nhau ở mọi tháng tuổi.
B, Giống nhau cho đến 17 tháng tuổi.
C, Đạt giá trị đỉnh ở cùng tháng tuổi.
D, Tăng với tốc độ gần như tương tự cho đến 13 tháng tuổi.
Đáp án: A
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 81 đến 83:
Biểu đồ sau cung cấp thông tin về số lượng máy giặt do công ty A sản xuất.

Lưu ý: Số liệu năm 2011 là số liệu ước tính. Ngoài ra, hãy giả sử rằng mọi thứ được sản xuất đều được bán trong cùng năm.
Câu 81 [691362]: Giá trị của mỗi máy vào năm 2007 là bao nhiêu?
A, 20 000 USD.
B, 8333,33 USD.
C, 2000 USD.
D, 833,33 USD.
Câu 82 [691363]: Tỷ lệ giảm sản lượng máy móc từ năm 2008 đến năm 2009 là bao nhiêu?
A, 20%.
B, 25%.
C, 27%.
D, 32%.
Đáp án: D
Câu 83 [691364]: Sự chênh lệch về giá trị trên mỗi máy giữa năm 2007 và năm 2010 là bao nhiêu?
A, 2000 USD.
B, 5000 USD.
C, 4000 USD.
D, 3 đáp án trên đều sai.
Đáp án: B
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 84 đến 88:
Biểu đồ đoạn thẳng thể hiện tỷ lệ phần trăm tăng về số lượng học viên và học phí cho mỗi học viên tại một trung tâm luyện thi trong 5 năm. Mức tăng mỗi năm được tính so với giá trị của năm trước đó.
Câu 84 [691365]: Tỷ lệ phần trăm tăng về số lượng học viên từ năm 2010 đến năm 2013 xấp xỉ bao nhiêu phần trăm?
A, 14%.
B, 15%.
C, 16%.
D, 17%.
Đáp án: C
Câu 85 [691366]: Nếu học phí cho mỗi học viên năm 2011 là 26 000 USD thì học phí năm 2013 là
A, 30 600 USD.
B, 31 740 USD.
C, 32 600 USD.
D, 33 250 USD.
Đáp án: B
Câu 86 [691367]: Nếu số lượng học viên trong trung tâm là 23 348 vào năm 2014 thì có bao nhiêu học viên vào năm 2012?
A, 20 000.
B, 20 500.
C, 21 000.
D, 22 000.
Đáp án: C
Câu 87 [691368]: Năm 2012, trung tâm luyện thi chiếm 32% tổng số học viên luyện thi trong thành phố. Tỷ lệ này vào năm 2014 là bao nhiêu với giả định tổng số học viên trong thành phố tăng 15% từ năm 2012 đến 2014?
A, 32,3%.
B, 32,8%.
C, 33,1%.
D, 31%.
Đáp án: D
Câu 88 [691369]: Nếu tổng số tiền học phí mà trung tâm thu được vào năm 2011 là 29,375 triệu USD và học phí cho mỗi sinh viên trong năm đó là 12 500 USD thì tổng số tiền học phí thu được vào năm 2013 là bao nhiêu triệu USD?
A, 38,8.
B, 36,2.
C, 34,1.
D, 32,2.
Đáp án: A
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 89 đến 94:
Biểu đồ đoạn thẳng bên dưới thể hiện mức lương và chi tiêu (tính theo triệu đồng) của anh Thịnh trong khoảng thời gian nhất định.
Câu 89 [380380]: Mức lương của anh Thịnh năm 2021 đã tăng bao nhiêu phần trăm so với năm 2019?
A, 210%.
B, 100%.
C, 150%.
D, 250%.
Mức lương của anh Thịnh năm 2021 là 310 triệu vnđ
Mức lương của anh Thịnh năm 2019 là 100 triệu vnđ
⇒ Mức lương của anh Thịnh tăng số phần trăm là:
⇒ Đáp án A Đáp án: A
Câu 90 [380381]: Chi tiêu của anh Thịnh năm 2021 đã tăng bao nhiêu phần trăm so với năm 2020?
A, 66,66%.
B, 150%.
C, 133,33%.
D, Kết quả khác.
Chi tiêu của anh Thịnh năm 2021 là: 300 triệu vnđ
Chi tiêu của anh Thịnh năm 2020 là: 180 triệu vnđ
⇒ Chi tiêu của anh Thịnh tăng số phần trăm là:
⇒ Đáp án A Đáp án: A
Câu 91 [380382]: Tỷ lệ tăng lương của anh Thịnh vào năm nào là lớn nhất?
A, Năm 2020.
B, Năm 2023.
C, Năm 2021.
D, Năm 2023 hoặc 2021.
Tỷ lệ tăng lương của anh Thịnh vào năm 2020 là:
Tỷ lệ tăng lương của anh Thịnh vào năm 2021 là:
Tỷ lệ tăng lương của anh Thịnh vào năm 2023 là:
⇒ Năm 2020 là năm có tỷ lệ tăng lương là lớn nhất
⇒ Đáp án A Đáp án: A
Câu 92 [380383]: Một năm được coi là dư dả nếu anh Thịnh có thể tiết kiệm ít nhất 10% tiền lương của mình. Có bao nhiêu năm dư dả trong khoảng thời gian từ năm 2019 đến 2024?
A, 2.
B, 4.
C, 3.
D, 5.
Một năm sẽ gọi là dư dả nếu anh Thịnh chi tiêu ít hơn 90% tiền lương
Xét chi tiêu của anh Thịnh vào từng năm:
2019: chi tiêu = 120tr, 70% lương = 90%*100=90 => không dư dả
2020: chi tiêu = 180tr, 70% lương = 90%*190=171 => không dư dả
2021: chi tiêu = 300tr, 70% lương = 90%*310=279 => không dư dả
2022: chi tiêu = 245tr, 70% lương = 90%*275=247,5 => dư dả
2023: chi tiêu = 350tr, 70% lương = 90%*435=391,5 => dư dả
2024: chi tiêu = 265tr, 70% lương = 90%*350=315 => dư dả
⇒ Năm 2022,2023 và 2024 được coi là dư dả
⇒ Đáp án C Đáp án: C
Câu 93 [380384]: Mức chênh lệch tối đa giữa tiền lương và chi tiêu trong một năm là bao nhiêu?
A, 70 triệu đồng.
B, 75 triệu đồng.
C, 85 triệu đồng.
D, 100 triệu đồng.
Xét mức chênh lệch giữa tiền lương và chi tiêu trong từng năm:
2019: 120-100=20 triệu vnđ
2020: 190-180=10 triệu vnđ
2021: 310-300=10 triệu vnđ
2022: 275-245=30 triệu vnđ
2023: 435-350=85 triệu vnđ
2024: 350-265=85 triệu vnđ
⇒ 85 triệu là mức chênh lệch cao nhất
⇒ Đáp án B Đáp án: B
Câu 94 [380385]: Trong khoảng thời gian từ năm 2019 đến 2024, có bao nhiêu năm chênh lệch giữa tiền lương và chi tiêu lớn hơn 80 triệu?
A, 2.
B, 4.
C, 3.
D, 5.
Xét mức chênh lệch giữa tiền lương và chi tiêu trong từng năm:
2019: 120-100=20 triệu vnđ
2020: 190-180=10 triệu vnđ
2021: 310-300=10 triệu vnđ
2022: 275-245=30 triệu vnđ
2023: 435-350=85 triệu vnđ
2024: 350-265=85 triệu vnđ
⇒ Các năm có mức chênh lệch > 80 triệu là năm 2023 và 2024
⇒ Đáp án A Đáp án: A
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 95 đến 99:
Một công ty mỹ phẩm A cung cấp 5 loại sản phẩm khác nhau. Doanh số bán của 5 sản phẩm này (tính theo triệu đồng) trong năm 2020 và 2024 được thể hiện trong biểu đồ sau:
52001a.png
Câu 95 [380372]: Doanh số bán son môi năm 2024 nhiều hơn doanh số bán sơn móng tay năm 2024 bao nhiêu phần trăm? (làm tròn đến phần nguyên).
A, 25%.
B, 28%.
C, 33%.
D, 22%.
Doanh số bán son môi năm 2024 nhiều hơn doanh số bán sơn móng tay năm 2024 số phần trăm là:
⇒ Đáp án B Đáp án: B
Câu 96 [380373]: Năm 2020 và 2024, tốc độ tăng doanh thu đối với loại sản phẩm nào là thấp nhất?
A, Son môi.
B, Sữa rửa mặt.
C, Dầu gội.
D, Sơn móng tay.
Xét tốc độ tăng doanh thu từ năm 2020 đến năm 2024 của các sản phẩm:
▪ Son môi:
▪ Sữa rửa mặt:
▪ Dầu gội:
▪ Sơn móng tay:
⇒ Tốc độ tăng doanh thu của dầu gội là thấp nhất
⇒ Đáp án C Đáp án: C
Câu 97 [380374]: Tỷ lệ gần đúng giữa doanh số bán sơn móng tay năm 2024 so với doanh số bán sữa rửa mặt năm 2020 là
A, 3:2.
B, 9:2.
C, 3:4.
D, 5:2.
Tỉ lệ gần đúng giữa doanh số bán sơn móng tay năm 2024 so với doanh số bán sữa rửa mặt năm 2020 là
⇒ Đáp án D Đáp án: D
Câu 98 [380375]: Doanh số bán hàng đã tăng gần 100% từ năm 2020 đến năm 2024 đối với loại sản phẩm nào?
A, Son môi.
B, Nước tẩy trang.
C, Dầu gội.
D, Sơn móng tay.
Doanh số bán hàng đã tăng gần 100% từ năm 2020 đến năm 2024 đối với loại sản phẩm nước tẩy trang (~103%)
⇒ Đáp án B Đáp án: B
Câu 99 [380376]: Doanh số bán nước tẩy trang năm 2020 thấp hơn bao nhiêu phần trăm so với doanh số bán dầu gội năm 2020?
A, 25.
B, 36.
C, 60.
D, 57.
Doanh số bán nước tẩy trang năm 2020 thấp hơn số phần trăm so với doanh số bán dầu gội năm 2020 là:
⇒ Đáp án B Đáp án: B
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 100 đến 102:
Cho các biểu đồ đường sau thể hiện tốc độ tăng trưởng doanh thu và chi tiêu của một công ty trong 5 năm, bắt đầu từ năm 2010.
35907.png

* Biết thực tế lợi nhuận của công ty năm 2012 là 1 tỷ đồng.
Câu 100 [291223]: Năm nào có tỉ lệ phần trăm tăng doanh thu so với năm trước đó là cao nhất?
A, 2011.
B, 2012.
C, 2013.
D, 2014.
Phần trăm tăng doanh thu của năm 2011 so với 2010 là:
Phần trăm doanh thu của năm 2012 giảm so với 2011 => Loại
Phần trăm tăng doanh thu của năm 2013 so với 2012 là:
Phần trăm tăng doanh thu của năm 2014 so với 2013 là:
=> Năm 2011 là năm có doanh thu tăng so với năm trước cao nhất
=> Đáp án A Đáp án: A
Câu 101 [291224]: Có ít nhất bao nhiêu năm công ty thu được lợi nhuận?
A, 2.
B, 3.
C, 4.
D, 1.
Ta có lợi nhuận = doanh thu - chi tiêu
Gọi doanh thu và lợi nhuận của công ty năm 2010 lần lượt là x và y. (x, y > 0)
Vì thực tế lợi nhuận công ty năm 2012 là 1 tỉ đồng
=> Ta có phương trình:
Xét lợi nhuận từng năm ta có:
- Năm 2010: lợi nhuận =
- Năm 2011: lợi nhuận =
- Năm 2013: lợi nhuận =
- Năm 2014: lợi nhuận =
Vì y >0 => năm 2011, 2012 và 2013 là 3 năm chắc chắn có lợi nhuận > 0 => Có ít nhất 3 năm công ty thu được lợi nhuận
=> Đáp án B Đáp án: B
Câu 102 [291225]: Nếu doanh thu của công ty năm 2010 là 250 tỷ đồng thì lợi nhuận năm 2013 là bao nhiêu tỷ đồng?
A, 8,6.
B, 10,8.
C, 11,4.
D, 14,1.
Nếu doanh thu công ty năm 2010 là 250 tỷ
=> Doanh thu công ty năm 2012 là: tỷ. Mà lợi nhuận công ty năm 2012 là 1 tỷ
=> Chi tiêu năm 2012 là: tỷ
Ta có chi tiêu năm 2013 là: tỷ
Ta có doanh thu năm 2013 là: tỷ
=> Lợi nhuận công ty năm 2013 là: tỷ
=> Đáp án B Đáp án: B
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 103 đến 105:
Biểu đồ đoạn thẳng dưới đây thể hiện dự đoán về số phiếu bầu cho giải thưởng “Bài hát được yêu thích nhất” được thực hiện bởi 4 trang báo truyền thông của 1 quốc gia.
52006a.png
Câu 103 [380395]: Nếu chúng ta cộng số phiếu bầu dự kiến của từng trang báo riêng lẻ thì ca khúc nào sau đây sẽ có số phiếu bầu dự kiến lớn nhất?
A, Ca khúc C.
B, Ca khúc A.
C, Ca khúc A hoặc ca khúc C.
D, Ca khúc B.
Ca khúc A có tổng cộng số phiếu bầu là: 44+52+58+52=206 phiếu
Ca khúc B có tổng cộng số phiếu bầu là: 18+10+11+17=56 phiếu
Ca khúc C có tổng cộng số phiếu bầu là: 55+55+48+48=206 phiếu
⇒ Đáp án C Đáp án: C
Câu 104 [380396]: Có bao nhiêu trang báo, dự đoán ca khúc C sẽ giành được nhiều phiếu bầu hơn ca khúc A?
A, 0.
B, 2.
C, 1.
D, 3.
Có trang báo 1 và trang báo 2 dự đoán ca khúc C nhiều phiếu hơn ca khúc A
⇒ Đáp án C Đáp án: C
Câu 105 [380397]: Có bao nhiêu trang báo dự đoán, tổng số phiếu bầu của hai ca khúc xếp cuối nhiều hơn ca khúc xếp trên?
A, 0.
B, 1.
C, 2.
D, 4.
Ta có tổng số phiếu bầu của hai ca khúc xếp cuối nhiều hơn ca khúc xếp trên xảy ra ở cả 4 tráng báo
⇒ Đáp án D Đáp án: D
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 106 đến 108:
Cho biểu đồ sau thể hiện tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa vận chuyển theo các loại hình vận tải nước ta năm 2000-2020:
Câu 106 [292715]: Trong khoảng thời gian nửa thập kỷ nào sau đây thì tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa vận chuyển theo đường bộ là nhanh nhất?
A, 2005 – 2010.
B, 2015 – 2020.
C, 2010 – 2015.
D, 2000 – 2005.
Tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa vận chuyển theo đường bộ của các khoảng thời gian là:
- Khoảng 2005 – 2010:
- Khoảng 2015 – 2020:
- Khoảng 2010 – 2015:
- Khoảng 2000 – 2005:
=> Giai đoạn 2000-2005 có tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa vận chuyển theo đường bộ là nhanh nhất
=> Đáp án D. Đáp án: D
Câu 107 [292716]: Khối lượng hàng hóa vận chuyển theo đường biển năm 2021 được dự đoán tăng thêm 30% so với năm 2020. Như vậy, so với năm 2000 thì khối lượng hàng hóa vận chuyển theo đường biển năm 2021 bằng bao nhiêu phần trăm?
A, 636,0%.
B, 619,2%.
C, 1152,8%.
D, 108,4%.
So với năm 2000 thì khối lượng hàng hóa vận chuyển theo đường biển năm 2021 bằng: ~
=> Đáp án A Đáp án: A
Câu 108 [292717]: Khối lượng hàng hóa vận chuyển năm 2020 theo đường bộ gấp bao nhiêu lần so với đường sắt?
A, 10,6 lần.
B, 1,8 lần.
C, 5,5 lần.
D, Không thể kết luận.
Khối lượng hàng hóa vận chuyển theo đường bộ và đường sắt thời điểm bắt đầu ( năm 2000) là không giống nhau => không thể kết luận được
=> Đáp án D. Đáp án: D
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 109 đến 113:
Biểu đồ đường biểu diễn tỷ lệ lợi nhuận của hai công ty P và Q từ năm 2009 đến năm 2014.

Tỷ lệ phần trăm lợi nhuận = (Thu nhập - Chi phí) / Chi phí x100.
Câu 109 [691370]: Nếu chi phí của công ty P trong năm 2012 là 85 000 USD thì thu nhập của công ty P trong năm đó là bao nhiêu (tính theo nghìn USD)?
A, 95,4.
B, 96,9.
C, 98,2.
D, 99,3.
Câu 110 [691371]: Nếu năm 2013, tỷ lệ thu nhập của công ty P và Q là thì tỷ lệ chi tiêu của họ là bao nhiêu?
A,
B,
C,
D, 3 đáp án trên đều sai.
Câu 111 [691372]: Nếu vào năm 2009, chi tiêu của công ty P và Q bằng nhau thì tỷ lệ thu nhập của họ là bao nhiêu?
A,
B,
C,
D,
Câu 112 [691373]: Nếu lợi nhuận của công ty Q năm 2013 là 4,23 triệu USD thì thu nhập trong năm đó là bao nhiêu triệu USD?
A, 48,76.
B, 50,21.
C, 51,23.
D, 53,16.
Câu 113 [691380]: Nếu tỷ lệ lợi nhuận của P và Q trong năm 2010 là vậy tỷ lệ chi tiêu của họ gần đúng là bao nhiêu?
A,
B,
C,
D,
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 114 đến 116:
Biểu đồ đường sau đây cho thấy tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận ròng của hai công ty A và B so với năm liền trước trong giai đoạn 2007 đến 2012.
Câu 114 [691374]: Tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận ròng của công ty A từ năm 2006 đến năm 2012 là bao nhiêu?
A, 80%.
B, 88%.
C, 97%.
D, 108%.
Đáp án: C
Câu 115 [691375]: Nếu lợi nhuận ròng của công ty B năm 2006 là 180 000 USD thì vậy lợi nhuận ròng của công ty B năm 2010 là bao nhiêu nghìn USD?
A, 210.
B, 227.
C, 236.
D, 245.
Đáp án: B
Câu 116 [691376]: Nếu năm 2010, công ty A có mức tăng lợi nhuận ròng lớn hơn công ty B thì tỷ lệ lợi nhuận ròng của A và B năm 2006 không thể là tỷ lệ nào sau đây?
A, 7\ :\ 5.
B,
C,
D, 3 đáp án trên đều sai.
Đáp án: B
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 117 đến 119:
Biểu đồ bên dưới hiển thị tình hình tài chính đường sắt từ năm 1997-1998 đến 2004-2005.
Câu 117 [691377]: Sự chênh lệch giữa tổng doanh thu từ giao thông và tổng chi phí hoạt động cao nhất trong năm nào sau đây?
A, 1997-98.
B, 2001-02.
C, 2002-03.
D, 2004-05.
Đáp án: C
Câu 118 [691378]: Tổng doanh thu từ giao thông tăng bao nhiêu phần trăm trong giai đoạn 1997-98 và 2004-05?
A, 38%.
B, 124%.
C, 133%.
D, 138%.
Đáp án: D
Câu 119 [691379]: Trong những năm 1997–98 và 1999–00, tỷ lệ tăng trưởng doanh thu từ giao thông và tổng chi phí hoạt động là bao nhiêu?
A,
B,
C,
D, 3 đáp án trên đều sai.
Đáp án: B