Quay lại
Đáp án
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23D
24B
25A
26C
27D
28A
29B
30A
31C
32C
33C
34C
35A
36A
37C
38A
39C
40C
41D
42C
43C
44D
45B
46A
47D
48D
49D
50A
51A
52B
53D
54C
55B
56D
57A
58C
59D
60B
61A
62C
63B
64B
65B
66B
67A
68B
69B
70C
71
72C
73B
74D
75
76
77
78D
79A
80B
81C
82B
83A
84D
85C
86C
87A
88A
89B
90D
91C
92A
93C
94B
95D
96A
97D
98C
99B
100D
101C
102C
103A
104A
105D
106C
107A
108B
109A
110D
111D
112B
113C
114B
115C
116C
117D
118D
119B
120B
121C
122D
123B
124A
125B
126A
127D
128D
129A
130A
131B
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 1 đến 5:
Xuất khẩu chè của Công ty TNHH M từ năm 1992 đến năm 1997.


Câu 1 [691439]: Tỷ lệ xuất khẩu chè thực tế so với xuất khẩu chè ước tính là cao nhất vào năm nào?
Điền đáp án: 1992
Câu 2 [691440]: Tổng kim ngạch xuất khẩu sang Hoa Kỳ chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm tổng kim ngạch xuất khẩu thực tế trong giai từ năm 1992 đến năm 1997?
Điền đáp án: 47
Câu 3 [691441]: Năm 1996, ước tính xuất khẩu sang Hoa Kỳ là 550 nghìn rupee khi 1 đô la được ước tính là 40 rupee. Tuy nhiên, thực tế xuất khẩu sang Hoa Kỳ chỉ là 500 nghìn rupee do giá trị đồng rupee tăng. Giá trị thực tế của 1 đô la là bao nhiêu (các yếu tố khác không đổi)?
Điền đáp án: 36,36
Câu 4 [691442]: Vào năm 1994, nếu 1 đô la bằng 40 rupee thì số lượng chè xuất khẩu (tính bằng kg) sang Hoa Kỳ với giá 8 đô la/kg?
Điền đáp án: 1875
Câu 5 [691443]: Tỷ lệ xuất khẩu chè sang Hoa Kỳ khi so sánh với kim ngạch xuất khẩu thực tế của Công ty TNHH M là cao nhất vào năm nào?
Điền đáp án: 1997
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 6 đến 8:

Lưu ý:
(i) Lợi nhuận = Thu nhập – Chi tiêu.
(ii) Tỷ lệ lợi nhuận = (Lợi nhuận / Chi tiêu) x100.
Câu 6 [691444]: Tổng lợi nhuận mà công ty B kiếm được (tính bằng triệu USD) trong các năm 2012, 2014 và 2017 là bao nhiêu?
Điền đáp án: 116
Câu 7 [691445]: Sự chênh lệch giữa lợi nhuận của công ty A và công ty B trong các năm 2013, 2014 và 2015 là bao nhiêu triệu USD?
Điền đáp án: 19
Câu 8 [691446]: Vào năm nào, thu nhập của công ty A là cao thứ hai?
Điền đáp án: 2014
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 9 đến 13:
Hai biểu đồ sau đây hiển thị số lượng nhân viên và lợi nhuận trên mỗi nhân viên hàng năm của công ty P.


Câu 9 [691447]: Năm nào lợi nhuận của công ty là cao nhất?
Điền đáp án: 2001
Câu 10 [691448]: Nếu lợi nhuận năm 1998 bằng 30% tổng giá trị doanh thu thì tổng giá trị doanh thu trong năm đó xấp xỉ bao nhiêu triệu USD?
Điền đáp án: 12,6
Câu 11 [691449]: Có bao nhiêu năm mà số lượng nhân viên nhiều hơn số lượng nhân viên trung bình trong cùng thời kỳ?
Điền đáp án: 2
Câu 12 [691450]: Công ty muốn đạt lợi nhuận trong năm 2002 sao cho lợi nhuận năm 2001 bằng 64% lợi nhuận trong năm 2002. Vậy lợi nhuận (tính theo triệu USD) của công ty trong năm 2002 phải là bao nhiêu?
Điền đáp án: 9,6
Câu 13 [691451]: Tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận của công ty từ năm 1997 đến năm 1998 xấp xỉ bằng bao nhiêu phần trăm? (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 14 đến 18:

Dữ liệu tổng sản lượng dầu thô (so với năm trước) tăng lên mỗi năm xen kẽ, bắt đầu từ năm 2004 (tức là vào các năm 2006, 2008, ….) và giảm trong những năm còn lại. Tổng tiêu thụ dầu thô so với năm trước đó đã giảm hàng năm từ năm 2004 trở đi.
Câu 14 [691452]: Số năm tối đa từ năm 2005 đến năm 2015 mà tổng sản lượng dầu mỏ tăng so với năm trước là
Điền đáp án: 6
Câu 15 [691453]: Trong khoảng thời gian từ năm 2004 đến năm 2011, có bao nhiêu năm mà mức tiêu thụ dầu mỏ bằng với năm 2010?
Điền đáp án: 0
Câu 16 [691454]: Số năm tối thiểu từ năm 2005 đến năm 2015 mà tổng lượng tiêu thụ dầu mỏ giảm so với năm trước là
Điền đáp án: 4
Câu 17 [691455]: Số năm tối thiểu mà tổng sản lượng dầu mỏ giảm so với năm trước đó là
Câu 18 [691456]: Có nhiều nhất bao nhiêu năm mà mức tiêu thụ dầu mỏ có thể đạt đến
lần mức tiêu thụ dầu mỏ năm 2005?

Điền đáp án: 5
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 19 đến 22:

Biểu đồ trên cho biết giá của các sản phẩm A, B và C trong giai đoạn 2001-2007. Giá của các sản phẩm A và C được tính bằng USD/m3 trong khi giá của sản phẩm B được tính bằng USD/tấn. Giả sử một tấn bằng 1000kg và một mét khối B nặng 600kg.
Câu 19 [691457]: Mức tăng giá tối đa tính trên mỗi mét khối của bất kỳ sản phẩm nào trong hai năm liên tiếp là bao nhiêu USD?
Câu 20 [691458]: Nếu một mét khối của sản phẩm C nặng 800 kg thì sự chênh lệch lớn nhất về giá giữa một tấn sản phẩm C và một tấn sản phẩm B là vào năm nào?
Câu 21 [691459]: Vào năm 2005, tổng doanh thu của công ty (tính theo mét khối) bao gồm 50% A, 40% B và 10% C. Vậy giá trị trung bình thu được trên mỗi mét khối vào năm 2005 là bao nhiêu USD/
?

Câu 22 [691460]: Năm 2008, giá của A, B và C lần lượt tăng lên 1%; 2%; 5% và tổng doanh thu tính theo mét khối bao gồm 50% A, 30% B và 20% C. Vậy giá trị trung bình thu được trên mỗi mét khối vào năm 2008 là bao nhiêu USD/
?

Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 23 đến 26:
Công ty M hiện tại đang có doanh thu thực tế là 20,6 tỉ đồng/năm. Để mở rộng quy mô và sản lượng trong các năm tiếp theo, công ty đã họp đưa ra bốn kịch bản tăng trưởng doanh thu bán hàng được tóm tắt như biểu đồ dưới:


Câu 23 [292522]: Kịch bản tăng trưởng nào cho thấy ít sự biến động (thay đổi) nhất trong vòng 5 năm?
A, Kịch bản A.
B, Kịch bản B.
C, Kịch bản C.
D, Kịch bản D.
Nhìn đồ thị thì ta thấy kịch bản D có doanh thu sau 5 năm là thấp nhất => ít biến động nhất
=> Đáp án D Đáp án: D
=> Đáp án D Đáp án: D
Câu 24 [292523]: Kịch bản tăng trưởng nào phù hợp nhất với số liệu doanh thu: năm thứ nhất 30 tỉ đồng, năm thứ hai: 32,5 tỉ đồng, năm thứ ba: 33,8 tỉ đồng; năm thứ tư: 34,5 tỉ đồng và năm thứ năm: 34,7 tỉ đồng?
A, Kịch bản A.
B, Kịch bản B.
C, Kịch bản C.
D, Kịch bản D.
Doanh thu hiện tại là 26,1 tỉ =>
- Năm 1 là 30 tỉ sẽ tương ứng với
- Năm 2 là 32,5 tỉ sẽ tương ứng với
- Năm 3 là 33,8 tỉ sẽ tương ứng với
- Năm 4 là 34,5 tỉ sẽ tương ứng với
- Năm 5 là 34,7 tỉ sẽ tương ứng với
=> Số liệu trên giống với kịch bản B nhất
=> Đáp án B Đáp án: B
- Năm 1 là 30 tỉ sẽ tương ứng với

- Năm 2 là 32,5 tỉ sẽ tương ứng với

- Năm 3 là 33,8 tỉ sẽ tương ứng với

- Năm 4 là 34,5 tỉ sẽ tương ứng với

- Năm 5 là 34,7 tỉ sẽ tương ứng với

=> Số liệu trên giống với kịch bản B nhất
=> Đáp án B Đáp án: B
Câu 25 [292524]: Giả sử rằng doanh thu tiếp tục tăng theo cùng một mức độ, thì theo kịch bản A, trong năm thứ 6 số phần trăm doanh thu thực tế được dự đoán là bao nhiêu?
A, 147 – 148%.
B, 146 – 147%.
C, 145 – 146%.
D, 144 – 145%.
Nhìn đồ thị của kịch bản A thì ta thấy doanh thu tăng đều đặn khoảng 8% mỗi năm
=> Trong năm thứ 6, số phần trăm doanh thu thực tế được dự đoán sẽ tăng 8% so với năm trước là:
140 + 8 = 148%
=> Đáp án A Đáp án: A
=> Trong năm thứ 6, số phần trăm doanh thu thực tế được dự đoán sẽ tăng 8% so với năm trước là:
140 + 8 = 148%
=> Đáp án A Đáp án: A
Câu 26 [292525]: Chủ tịch của công ty M đặt mục tiêu tổng doanh thu cho năm thứ 5 là 35 tỉ đồng. Ước tính những kịch bản (nếu có) để đạt được mục tiêu này.
A, Không có kịch bản nào.
B, Kịch bản A.
C, Kịch bản A và B.
D, Kịch bản A, B và C.
Năm thứ 5 có doanh thu là 35 tỷ đồng => tương ứng với
=> Nhìn đồ thị ta ước tính có kịch bản A và B có thể đạt được mục tiêu này
=> Đáp án C Đáp án: C

=> Nhìn đồ thị ta ước tính có kịch bản A và B có thể đạt được mục tiêu này
=> Đáp án C Đáp án: C
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 27 đến 31:
Biểu đồ dưới đây thể hiện khối lượng xuất khẩu của 3 công ty X, Y, Z trong giai đoạn từ năm 2017-2023:


Câu 27 [380347]: Tổng xuất khẩu của ba công ty ở hai năm nào là bằng nhau?
A, 2019 - 2022.
B, 2020 - 2022.
C, 2021 - 2022.
D, 2019 - 2020.
Năm 2019 có tổng xuất khẩu là: l20+60+40=220
Năm 2020 có tổng xuất khẩu là: 90+60+70=220
⇒ Năm 2019 và 2020 có tổng xuất khẩu bằng nhau
⇒ Đáp án D Đáp án: D
Năm 2020 có tổng xuất khẩu là: 90+60+70=220
⇒ Năm 2019 và 2020 có tổng xuất khẩu bằng nhau
⇒ Đáp án D Đáp án: D
Câu 28 [380348]: Xuất khẩu trung bình hàng năm công ty Y xấp xỉ bao nhiêu phần trăm xuất khẩu trung bình hàng năm của công ty Z trong khoảng thời gian từ năm 2017 - 2023?
A, 93,33.
B, 87,29.
C, 89,39.
D, 91,34.
Xuất khẩu trung bình hàng năm công ty Y xấp xỉ số phần trăm xuất khẩu trung bình hàng năm của công ty Z là:
⇒ Đáp án A Đáp án: A

⇒ Đáp án A Đáp án: A
Câu 29 [380349]: Khối lượng xuất khẩu giữa công ty X và công ty Y có sự chênh lệch nhỏ nhất vào năm nào?
A, 2017.
B, 2020.
C, 2023.
D, 2021.
Khối lượng xuất khẩu giữa công ty X và công ty Y có sự chênh lệch nhỏ nhất vào năm 2020 với chênh lệch là: 70-60=10
⇒ Đáp án B Đáp án: B
⇒ Đáp án B Đáp án: B
Câu 30 [380350]: Chênh lệch giữa khối lượng xuất khẩu trung bình của ba công ty năm 2022 và xuất khẩu trung bình năm 2017 là bao nhiêu tấn?
A, 20,00.
B, 21,40.
C, 19,33.
D, 22,17.
Chênh lệch giữa khối lượng xuất khẩu trung bình của ba công ty năm 2022 và xuất khẩu trung bình năm 2017 là
⇒ Đáp án A Đáp án: A

⇒ Đáp án A Đáp án: A
Câu 31 [380351]: Có bao nhiêu năm trong khoảng thời gian từ năm 2017- 2023, lượng xuất khẩu của công ty Z lớn hơn lượng xuất khẩu trung bình của 3 công ty vào năm tương ứng?
A, 4.
B, 3.
C, 5.
D, 2.
Lượng xuất khẩu của công ty Z năm 2018, 2019, 2020 là cao nhất trong 3 công ty => chắc chắn lớn hơn trung bình
Lượng xuất khẩu của công ty Z năm 2021 và 2023 là thấp nhất trong 3 công ty => chắc chắn thấp hơn trung bình => Loại
Lượng xuất khẩu trung bình năm 2017 là: $\frac{{80 + 60 + 30}}{3} = 56.66$=> lượng xuất khẩu của công ty Z (60) lớn hơn => Thỏa mãn
Lượng xuất khẩu trung bình năm 2022 là: $\frac{{100 + 80 + 50}}{3} = 76.66$=> lượng xuất khẩu của công ty Z (80) lớn hơn => Thỏa mãn
⇒ Các năm thỏa mãn là: 2017, 2018, 2019, 2020, 2022
⇒ Đáp án C Đáp án: C
Lượng xuất khẩu của công ty Z năm 2021 và 2023 là thấp nhất trong 3 công ty => chắc chắn thấp hơn trung bình => Loại
Lượng xuất khẩu trung bình năm 2017 là: $\frac{{80 + 60 + 30}}{3} = 56.66$=> lượng xuất khẩu của công ty Z (60) lớn hơn => Thỏa mãn
Lượng xuất khẩu trung bình năm 2022 là: $\frac{{100 + 80 + 50}}{3} = 76.66$=> lượng xuất khẩu của công ty Z (80) lớn hơn => Thỏa mãn
⇒ Các năm thỏa mãn là: 2017, 2018, 2019, 2020, 2022
⇒ Đáp án C Đáp án: C
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 32 đến 36:
Biểu đồ sau đây thể hiện thông tin về số ca mắc bệnh cúm A tại 4 thành phố M, N, P, Q từ năm 2009-2024:


Câu 32 [380337]: Số ca mắc bệnh cúm A ít nhất tại thành phố Q vào năm nào?
A, Năm 2009.
B, Năm 2014.
C, Năm 2019.
D, Năm 2024.
Dựa vào đồ thị, ta thấy số ca mắc bệnh cúm A ít nhất tại thành phố Q là 293 vào năm 2019.
⇒ Đáp án C Đáp án: C
⇒ Đáp án C Đáp án: C
Câu 33 [380338]: Vào năm 2019, tổng số ca mắc bệnh cúm A ở thành phố P và M là
A, 350.
B, 400.
C, 741.
D, 600.
Vào năm 2019, tổng số ca mắc bệnh cúm A ở thành phố P và M là: 384+357=741
⇒ Đáp án C Đáp án: C
⇒ Đáp án C Đáp án: C
Câu 34 [380339]: Trong khoảng thời gian từ năm 2009 - 2024, tổng số ca mắc bệnh cúm A ở thành phố N nhiều hơn ở Q là
A, 130.
B, 142.
C, 135.
D, 145.
Trong khoảng thời gian từ năm 2009 - 2024, tổng số ca mắc bệnh cúm A ở thành phố N nhiều hơn ở Q là
⇒ Đáp án C Đáp án: C

⇒ Đáp án C Đáp án: C
Câu 35 [380340]: Trong khoảng thời gian từ năm 2009 - 2024, số ca mắc bệnh cúm A ở thành phố nào là cao nhất?
A, N.
B, P.
C, Q.
D, M.
Xét số lượng mắc cúm A ở từng thành phố:
N:
P:
Q:
M:
⇒ Thành phố N có số ca mắc là cao nhất
⇒ Đáp án A Đáp án: A
N:

P:

Q:

M:

⇒ Thành phố N có số ca mắc là cao nhất
⇒ Đáp án A Đáp án: A
Câu 36 [380341]: Sự chênh lệch tổng số ca mắc bệnh cúm A trong khoảng thời gian từ năm 2009 đến 2024 giữa thành phố có số ca mắc bệnh nhiều nhất và thành phố có số ca mắc bệnh ít nhất là
A, 303.
B, 68.
C, 158.
D, 135.
Thành phố có số ca mắc cúm A nhiều nhất là thành phố P với 1612 ca
Thành phố có số ca mắc cúm A ít nhất là thành phố Q với 1039 ca
⇒ Chênh lệch là: 1612-1039=303 ca
⇒ Đáp án A Đáp án: A
Thành phố có số ca mắc cúm A ít nhất là thành phố Q với 1039 ca
⇒ Chênh lệch là: 1612-1039=303 ca
⇒ Đáp án A Đáp án: A
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 37 đến 39:
Sản lượng của một số ngành công nghiệp da trong giai đoạn 2010-2012 (Giả sử toàn bộ sản lượng được tiêu thụ trong nước).


Câu 37 [691461]: Tỷ lệ phần trăm tăng trưởng trong doanh số bán giày dép giữa năm 2010 và 2011 là
A, 20%.
B, 30%.
C, 40%.
D, 50%.
Đáp án: C
Câu 38 [691462]: Vào năm 2011, nếu 20% số giày dép bán trong nước được xuất khẩu thêm với giá nội địa thì tỷ lệ tăng trưởng thu nhập từ xuất khẩu trong giai đoạn 2010 đến 2011 sẽ là
A, 20%.
B, 30%.
C, 40%.
D, 50%.
Đáp án: A
Câu 39 [691463]: Nếu doanh số bán giày dép đạt 80 000 USD vào năm 2012 thì tỷ lệ tăng trưởng phần trăm trung bình hàng năm của giày dép trong giai đoạn hai năm 2010 đến 2011 sẽ xấp xỉ bao nhiêu?
A, 50%.
B, 75%.
C, 80%.
D, 90%.
Đáp án: C
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 40 đến 43:
Công ty điện tử T bán 5 loại sản phẩm. Biểu đồ sau đây cho thấy phần trăm doanh thu mà mỗi sản phẩm đóng góp vào tổng doanh thu của công ty trong 4 năm từ 2006 đến 2009.

Tổng doanh thu năm 2008 cao hơn năm 2006 trong khi tổng doanh thu năm 2009 thấp hơn năm 2007 và tổng doanh thu năm 2007 cao hơn năm 2008.

Tổng doanh thu năm 2008 cao hơn năm 2006 trong khi tổng doanh thu năm 2009 thấp hơn năm 2007 và tổng doanh thu năm 2007 cao hơn năm 2008.
Câu 40 [691464]: Doanh số bán ra của nhiều nhất bao nhiêu sản phẩm có thể tăng liên tục từ năm 2006 đến năm 2009?
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Đáp án: C
Câu 41 [691465]: Tối đa có bao nhiêu khẳng định sau đây có thể đúng cùng một lúc?
Doanh thu từ việc bán máy giặt trong năm 2008 là
(i) Ít hơn năm 2009.
(ii) Lớn hơn năm 2007.
(iii) Lớn hơn năm 2006.
(iv) Ít hơn 80% so với năm 2009.
Doanh thu từ việc bán máy giặt trong năm 2008 là
(i) Ít hơn năm 2009.
(ii) Lớn hơn năm 2007.
(iii) Lớn hơn năm 2006.
(iv) Ít hơn 80% so với năm 2009.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Đáp án: D
Câu 42 [691466]: Doanh thu từ việc bán tivi năm 2006 nhiều nhất gấp bao nhiêu lần doanh thu từ việc bán điện thoại di động năm 2007?
A, 2,5.
B, 3,0.
C, 3,33.
D, 3,6.
Đáp án: C
Câu 43 [691467]: Số lượng sản phẩm ít nhất có sự giảm doanh thu rõ rệt từ năm 2007 đến năm 2009 là bao nhiêu?
A, 0.
B, 1.
C, 2.
D, 3.
Đáp án: C
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 44 đến 48:
Biểu đồ cho biết tỷ lệ lợi nhuận của ba công ty P, Q và R trong 6 năm.
Tỷ lệ lợi nhuận = ( Lợi nhuận / Chi tiêu) x100.
Lợi nhuận = Thu nhập – Chi tiêu.

Tỷ lệ lợi nhuận = ( Lợi nhuận / Chi tiêu) x100.
Lợi nhuận = Thu nhập – Chi tiêu.
Câu 44 [691468]: Nếu vào năm 2011, tỷ lệ chi tiêu của công ty P và Q là
thì tỷ lệ lợi nhuận của họ là bao nhiêu?

A, 

B, 

C, 

D, 

Đáp án: D
Câu 45 [691469]: Năm 2009, chênh lệch giữa chi phí và lợi nhuận của công ty R là 2,99 triệu USD. Thu nhập (tính bằng triệu USD) của công ty R trong năm đó là bao nhiêu?
A, 4,6.
B, 6,21.
C, 5,2.
D, 5,82.
Đáp án: B
Câu 46 [691470]: Thu nhập của công ty P trong năm 2012 là 7,25 triệu USD. Chi tiêu (tính bằng triệu USD) của công ty P trong năm đó là bao nhiêu?
A, 5.
B, 5,25.
C, 6,25.
D, 6,75.
Đáp án: A
Câu 47 [691471]: Công ty nào đạt được lợi nhuận cao nhất trong bất kỳ năm nào được nêu?
A, P.
B, Q.
C, R.
D, Không thể xác định.
Đáp án: D
Câu 48 [691472]: Nếu năm 2011, tỉ lệ thu nhập của P, Q và R là
thì lợi nhuận của P xấp xỉ bằng bao nhiêu phần trăm lợi nhuận của Q và R cộng lại?

A, 69.
B, 72.
C, 75.
D, 80.
Đáp án: D
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 49 đến 53:
Biểu đồ sau đây cho thấy tỷ lệ lợi nhuận thu được từ 3 sản phẩm A, B và C trong giai đoạn 2002 – 2007.

Tỷ lệ phần trăm lợi nhuận = ( Lợi nhuận / Giá vốn) x100.
Lợi nhuận = Giá bán – Giá vốn.

Tỷ lệ phần trăm lợi nhuận = ( Lợi nhuận / Giá vốn) x100.
Lợi nhuận = Giá bán – Giá vốn.
Câu 49 [691473]: Nếu giá bán của sản phẩm B năm 2003 là 3,9 nghìn USD thì lợi nhuận thu được từ sản phẩm B tính theo USD trong năm đó là bao nhiêu?
A, 60 000.
B, 55 000.
C, 80 000.
D, 90 000.
Đáp án: D
Câu 50 [691474]: Giá thành sản phẩm A năm 2003 bằng giá thành sản phẩm C năm 2007. Tỷ lệ giá bán sản phẩm A năm 2003 so với giá bán sản phẩm C năm 2007 sẽ là bao nhiêu?
A, 

B, 

C, 

D, 

Đáp án: A
Câu 51 [691475]: Giá bán của sản phẩm B năm 2004 và 2005 bằng nhau. Tỷ lệ giá thành sản phẩm B năm 2004 so với năm 2005 là bao nhiêu?
A, 

B, 

C, 

D, 

Đáp án: A
Câu 52 [691476]: Giá bán của sản phẩm B năm 2006 bằng giá thành sản phẩm năm 2007. Tỷ lệ giá bán của sản phẩm B năm 2006 so với năm 2007 là bao nhiêu?
A, 1,5.
B, 0,66.
C, 0,8.
D, 1,2.
Đáp án: B
Câu 53 [691477]: Năm nào có tỷ lệ phần trăm tăng/giảm trong tỷ lệ phần trăm lợi nhuận thu được khi bán sản phẩm A là ít nhất?
A, 2003.
B, 2004.
C, 2005.
D, 2006.
Đáp án: D
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 54 đến 56:
Biểu đồ dưới đây thể hiện xu hướng tỷ lệ phần trăm về số hộ gia đình và các phương tiện truyền thông mà họ sử dụng trong giai đoạn năm 1940 – 2000:


Câu 54 [292283]: Trong thập kỷ nào dưới đây mà có thời điểm số hộ sử dụng ba phương tiện truyền thông có tỷ lệ gần như là bằng nhau?
A, 1940 – 1949.
B, 1950 – 1959.
C, 1960 – 1969.
D, 1970 – 1979.
Ba phương tiện truyền thông có tỷ lệ gần như bằng nhau vào thời điểm 3 đồ thị giao nhau => trong khoảng năm 1960 - 1970 => Đáp án C Đáp án: C
Câu 55 [292284]: Vào năm 2000, biểu đồ biểu thị 90% hộ gia đình sử dụng radio, 60% sử dụng tivi và 20% sử dụng báo. Giả sử có 9 triệu hộ gia đình sử dụng giấy báo thì số hộ gia đình sử dụng radio bằng bao nhiêu?
A, 41,0 triệu.
B, 40,5 triệu.
C, 40,0 triệu.
D, 39,5 triệu.
Số hộ sử dụng radio là:
=> Đáp án B Đáp án: B

Câu 56 [289985]: Vào thời kỳ “hoàng kim” (những năm 1940), giấy báo được sử dụng bởi 19,8 triệu (90%) hộ gia đình. Tỷ lệ phần trăm này đã giảm một nửa vào những năm 1980. Số hộ gia đình sử dụng giấy báo khi đó bằng bao nhiêu?
A, 9,9 triệu.
B, 9,8 triệu.
C, 9,7 triệu.
D, Không thể kết luận.
Đáp án: D
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 57 đến 65:
Biểu đồ đường dưới đây thể hiện tốc độ tăng trưởng (%) về doanh thu, chi phí và lợi nhuận của công ty M trong giai đoạn 2014-2024:

*Chi phí, doanh thu, lợi nhuận của năm 2014 được coi là giá trị cơ sở 100%.

*Chi phí, doanh thu, lợi nhuận của năm 2014 được coi là giá trị cơ sở 100%.
Câu 57 [380412]: Nếu giá trị doanh thu năm 2014 là 500 triệu đồng thì giá trị doanh thu năm 2019 là
A, 765 triệu đồng.
B, 870 triệu đồng.
C, 950 triệu đồng.
D, Chưa đủ dữ kiện.
Nếu giá trị doanh thu năm 2014 là 500 triệu đồng thì giá trị doanh thu năm 2019 là:
triệu đồng
⇒ Đáp án A Đáp án: A

⇒ Đáp án A Đáp án: A
Câu 58 [380413]: Nếu giá trị chi phí năm 2017 là 550 triệu đồng thì giá trị chi phí trong năm 2023 là
A, 910 triệu đồng.
B, 190 triệu đồng.
C, 950 triệu đồng.
D, Chưa đủ dữ kiện.
Nếu giá trị chi phí năm 2017 là 550 triệu đồng thì giá trị chi phí trong năm 2023 là:
triệu đồng.
⇒ Đáp án C Đáp án: C

⇒ Đáp án C Đáp án: C
Câu 59 [380414]: Nếu giá trị doanh thu năm 2017 là 650 triệu đồng thì giá trị chi phí trong năm 2023 là
A, 810 triệu đồng.
B, 890 triệu đồng.
C, 850 triệu đồng.
D, Chưa đủ dữ kiện.
Không thể xác định được giá trị chi phí nếu chỉ biết mỗi thông tin về doanh thu
⇒ KHÔNG ĐỦ DỮ KIỆN
⇒ Đáp án D Đáp án: D
⇒ KHÔNG ĐỦ DỮ KIỆN
⇒ Đáp án D Đáp án: D
Câu 60 [380415]: Nếu lợi nhuận năm 2024 là 780 triệu đồng thì năm 2022 lợi nhuận là
A, 710 triệu đồng.
B, 660 triệu đồng.
C, 650 triệu đồng.
D, Chưa đủ dữ kiện.
Nếu lợi nhuận năm 2024 là 780 triệu đồng thì năm 2022 lợi nhuận là
triệu vnđ
⇒ Đáp án B Đáp án: B

⇒ Đáp án B Đáp án: B
Câu 61 [380416]: Nếu năm 2014 doanh thu là 300 triệu đồng và chi phí là 120 triệu đồng thì lợi nhuận năm 2019 là
A, 275 triệu đồng.
B, 290 triệu đồng.
C, 260 triệu đồng.
D, Chưa đủ dữ kiện.
Doanh thu năm 2019 là:
triệu vnđ
Chi phí năm 2019 là:
triệu vnđ
⇒ Lợi nhuận năm 2019 là: 459 – 183,6 = 275,4 triệu vnđ
⇒ Đáp án A Đáp án: A

Chi phí năm 2019 là:

⇒ Lợi nhuận năm 2019 là: 459 – 183,6 = 275,4 triệu vnđ
⇒ Đáp án A Đáp án: A
Câu 62 [380417]: Nếu doanh thu năm 2014 là 700 triệu đồng và chi phí năm 2017 là 600 triệu đồng thì tổng lợi nhuận năm 2019 là
A, 193 triệu đồng.
B, 344 triệu đồng.
C, 236 triệu đồng.
D, 414 triệu đồng.
Doanh thu năm 2019 là:
triệu vnđ
Chi phí năm 2019 là:
triệu vnđ
⇒ Doanh thu năm 2019 là: 1071 – 834,5=236,5 triệu vnđ
⇒ Đáp án C Đáp án: C

Chi phí năm 2019 là:

⇒ Doanh thu năm 2019 là: 1071 – 834,5=236,5 triệu vnđ
⇒ Đáp án C Đáp án: C
Câu 63 [380418]: Nếu doanh thu năm 2015 được coi là giá trị cơ sở (100%) thay cho năm 2014 thì chỉ số doanh thu năm 2014 sẽ là bao nhiêu?
A, 80%.
B, 83%.
C, 85%.
D, Chưa đủ dữ kiện.
Chỉ số doanh thu năm 2014 là:
⇒ Đáp án B Đáp án: B

⇒ Đáp án B Đáp án: B
Câu 64 [380419]: Nếu chi phí năm 2024 được coi là giá trị cơ sở (100%) thì có bao nhiêu năm chỉ số chi phí sẽ lớn hơn 100?
A, 2.
B, 3.
C, 4.
D, Chưa đủ dữ kiện.
Những năm có chi phí lớn hơn 100% (2024) là: 2021, 2022 và 2023
⇒ Đáp án B Đáp án: B
⇒ Đáp án B Đáp án: B
Câu 65 [380420]: Nếu doanh thu năm 2014 là 1200 triệu đồng thì tổng doanh thu trong giai đoạn 2014-2019 là
A, 8.628 triệu đồng.
B, 9.816 triệu đồng.
C, 9.156 triệu đồng.
D, 8.136 triệu đồng.
Tổng doanh thu trong giai đoạn 2014-2019 là:
triệu vnđ
⇒ Đáp án B Đáp án: B

⇒ Đáp án B Đáp án: B
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 66 đến 69:
Biểu đồ sau đây cho biết thị phần của 5 công ty ô tô tại một quốc gia trong 5 năm. Giả sử tổng doanh số của 5 công ty này tăng 20% sau mỗi 2 năm.


Câu 66 [691478]: Tỷ lệ tăng trưởng doanh số của công ty A từ năm 2008 đến năm 2012 là bao nhiêu phần trăm?
A, 100%.
B, 80%.
C, 75%.
D, 25%.
Chon đáp án B.
Giả sử doanh số của 5 công ty năm 2008 là 100.
$\Rightarrow $ Doanh số của công ty A năm 2008 là $100.20\%=20.$
Doanh số của 5 công ty năm 2012 là $100.1,{{2}^{2}}=144.$
$\Rightarrow $ Doanh số của công ty A năm 2012 là $144.25\%=36.$ Đáp án: B
Giả sử doanh số của 5 công ty năm 2008 là 100.
$\Rightarrow $ Doanh số của công ty A năm 2008 là $100.20\%=20.$
Doanh số của 5 công ty năm 2012 là $100.1,{{2}^{2}}=144.$
$\Rightarrow $ Doanh số của công ty A năm 2012 là $144.25\%=36.$ Đáp án: B
Câu 67 [691479]: Nếu tổng doanh số của 5 công ty vào năm 2008 là 285 000 thì doanh số của công ty D vào năm 2014 là bao nhiêu?
A, 98 500.
B, 99 200.
C, 96 500.
D, 97 500.
Chon đáp án A.
Tổng doanh số của 5 công ty năm 2014 là $285\ 000.1,{{2}^{3}}=492\ 480.$
Doanh số của công ty D vào năm 2014 là $492\ 480.20\%\approx 98\ 500.$ Đáp án: A
Tổng doanh số của 5 công ty năm 2014 là $285\ 000.1,{{2}^{3}}=492\ 480.$
Doanh số của công ty D vào năm 2014 là $492\ 480.20\%\approx 98\ 500.$ Đáp án: A
Câu 68 [691480]: Có bao nhiêu công ty có doanh số tăng hơn 100% từ năm 2008 đến năm 2016?
A, 2.
B, 3.
C, 1.
D, 4.
Chon đáp án A.
Giả sử doanh số của 5 công ty năm 2008 là 100.
$\Rightarrow $Doanh số của 5 công ty năm 2016 là $100.1,{{2}^{4}}=207,36.$
Tỷ lệ tăng trưởng doanh số của từng công ty từ năm 2008 đến 2016 là
Công ty A: $\frac{207,36.30\%-100.20\%}{100.20\%}\approx 211\%.$
Công ty B: $\frac{207,36.20\%-100.27,7\%}{100.27,7\%}\approx 50\%.$
Công ty C: $\frac{207,36.15\%-100.22,3\%}{100.23,3\%}\approx 39\%.$
Công ty D: $\frac{207,36.15\%-100.20\%}{100.20\%}\approx 315\%.$ Đáp án: B
Giả sử doanh số của 5 công ty năm 2008 là 100.
$\Rightarrow $Doanh số của 5 công ty năm 2016 là $100.1,{{2}^{4}}=207,36.$
Tỷ lệ tăng trưởng doanh số của từng công ty từ năm 2008 đến 2016 là
Công ty A: $\frac{207,36.30\%-100.20\%}{100.20\%}\approx 211\%.$
Công ty B: $\frac{207,36.20\%-100.27,7\%}{100.27,7\%}\approx 50\%.$
Công ty C: $\frac{207,36.15\%-100.22,3\%}{100.23,3\%}\approx 39\%.$
Công ty D: $\frac{207,36.15\%-100.20\%}{100.20\%}\approx 315\%.$ Đáp án: B
Câu 69 [691481]: Công ty nào có tỷ lệ tăng trưởng doanh số cao nhất từ năm 2010 đến năm 2016?
A, A.
B, B.
C, D.
D, E.
Chon đáp án B.
Tỷ lệ tăng trưởng doanh số cao nhất từ năm 2010 đến năm 2016 của từng công ty là
A: $\frac{30-30}{20}=0%.$
B: $\frac{20%.100.1,{{2}^{3}}-10%.100}{10%.100}=245,6%.$
D: $\frac{15-15}{15}=0%.$
E: $\frac{20-20}{20}=0%.$ Đáp án: B
Tỷ lệ tăng trưởng doanh số cao nhất từ năm 2010 đến năm 2016 của từng công ty là
A: $\frac{30-30}{20}=0%.$
B: $\frac{20%.100.1,{{2}^{3}}-10%.100}{10%.100}=245,6%.$
D: $\frac{15-15}{15}=0%.$
E: $\frac{20-20}{20}=0%.$ Đáp án: B
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 70 đến 74:
Một cuộc khảo sát được thực hiện về số lượng thuê bao điện thoại di động của 6 công ty trong một quốc gia từ năm 2010 đến năm 2016. Biểu đồ cung cấp phần trăm phân chia số lượng thuê bao của 6 công ty P, Q, R, S, T và U. Người ta quan sát thấy rằng, mỗi năm, tổng số thuê bao của sáu công ty này tăng 25% so với năm trước.


Câu 70 [691482]: Tỷ lệ phần trăm tăng trưởng về số lượng thuê bao của công ty P từ năm 2011 đến năm 2016 là bao nhiêu?
A, 110%.
B, 121%.
C, 129%.
D, 137%.
Đáp án: C
Câu 71 [691483]: Tỷ lệ số lượng thuê bao của công ty R năm 2013 và công ty T năm 2015 xấp xỉ bao nhiêu?
A, 

B, 

C, 

D, 

Câu 72 [691484]: Công ty nào sau đây có mức tăng trưởng số lượng người đăng ký lớn nhất từ năm này sang năm kế tiếp?
A, P.
B, R.
C, S.
D, T.
Đáp án: C
Câu 73 [691485]: Tỷ lệ phần trăm tăng số lượng thuê bao của cả 6 công ty từ năm 2010 đến 2015 là bao nhiêu?
A, 225%.
B, 205%.
C, 180%.
D, 175%.
Đáp án: B
Câu 74 [691486]: Có bao nhiêu công ty có số lượng thuê bao giảm từ năm này sang năm kế tiếp, ít nhất một lần trong khoảng thời gian đã cho?
A, 2.
B, 4.
C, 5.
D, 6.
Đáp án: D
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 75 đến 77:
Tổng doanh thu và lợi nhuận/lỗ của công ty F (Tất cả các số liệu tính bằng triệu USD).


Câu 75 [691487]: Tỷ lệ tăng trưởng cao nhất về tổng doanh thu được ghi nhận trong năm nào?
A, 2000-01.
B, 2001-02.
C, 2002-03.
D, 2004-05.
Câu 76 [691488]: Năm nào lợi nhuận ròng tính theo tỷ lệ phần trăm của tổng doanh thu đạt mức cao thứ hai?
A, 2004-05.
B, 2005-06.
C, 2006-07.
D, 3 đáp án trên đều sai.
Câu 77 [691489]: Trong những năm sau đây, năm nào có xu hướng về tổng doanh thu và lợi nhuận/tổn thất ròng không giống nhau?
A, 2001-02.
B, 2002-03.
C, 2003-04.
D, 2004-05.
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 78 đến 81:
Doanh số bán hàng theo từng thương hiệu của một nhà phân phối thiết bị điện tử tiêu dùng ABC trong giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2015.
Doanh số (theo đơn vị) của các sản phẩm chính của Samsung được bán bởi ABC trong giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2015.


Doanh số (theo đơn vị) của các sản phẩm chính của Samsung được bán bởi ABC trong giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2015.

Câu 78 [691490]: Tổng doanh số bán tủ lạnh không đóng tuyết của Samsung trong giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2012 là bao nhiêu triệu USD?
A, 72.
B, 81.
C, 69.
D, 63.
Đáp án: D
Câu 79 [691491]: Nếu trong năm 2011, tỷ lệ doanh số theo giá trị của máy điều hòa không khí của 4 thương hiệu bằng tỷ lệ tổng doanh số theo giá trị của 4 thương hiệu thì doanh số (theo giá trị) của máy điều hòa không khí của LG trong năm 2011 (tính bằng triệu USD) là bao nhiêu?
A, 15.
B, 24.
C, 24.
D, 18.
Đáp án: A
Câu 80 [691492]: Doanh thu bán máy giặt Samsung tăng nhanh nhất vào năm nào so với năm trước?
A, 2013.
B, 2014.
C, 2012.
D, 2015.
Đáp án: B
Câu 81 [691493]: Trong 4 thương hiệu sau đây, đâu là thứ tự giảm dần đúng theo tỷ lệ phần trăm thay đổi trong doanh số bán hàng tương ứng (theo giá trị) từ năm 2010 đến năm 2015?
A, Electrolux, Godrej, Samsung, LG.
B, Samsung, Electrolux, LG, Godrej.
C, Electrolux, Samsung, Godrej, LG.
D, Samsung, Electrolux, Godrej, LG.
Đáp án: C
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 82 đến 85:
Biểu đồ đường sau đây thể hiện doanh số của công ty P và chi phí của công ty Q trong 5 năm.

Bảng dưới đây cung cấp tỷ lệ lợi nhuận của các công ty trong giai đoạn 2007-2011.a

Tỷ lệ lợi nhuận = ( Lợi nhuận / Chí phí ) x100.
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí.

Bảng dưới đây cung cấp tỷ lệ lợi nhuận của các công ty trong giai đoạn 2007-2011.a

Tỷ lệ lợi nhuận = ( Lợi nhuận / Chí phí ) x100.
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí.
Câu 82 [691494]: Năm nào có sự chênh lệch giữa doanh số của công ty P và Q là ít nhất?
A, 2007.
B, 2008.
C, 2010.
D, 2011.
Đáp án: B
Câu 83 [691495]: Tỷ lệ phần trăm tăng trưởng lợi nhuận của công ty Q trong giai đoạn 2007 – 2011 là bao nhiêu?
A, 38,1.
B, 36,2.
C, 34,3.
D, 32,1.
Đáp án: A
Câu 84 [691496]: Lợi nhuận trung bình của công ty P từ năm 2007 đến năm 2011 là bao nhiêu?
A, 122,6.
B, 114,3.
C, 117,1.
D, 119,2.
Đáp án: D
Câu 85 [691497]: Trong bao nhiêu năm, tỷ lệ phần trăm tăng chi phí của công ty P cao hơn tỷ lệ tăng chi phí của công ty Q trong cùng một năm?
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Đáp án: C
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 86 đến 89:
Biểu đồ đường sau đây hiển thị doanh số bán điện thoại di động của công ty A (tính theo nghìn chiếc) trong 4 quý của năm 2010, 2012 và 2014.

Bảng dưới đây cung cấp tỷ lệ phần trăm thay đổi trong doanh số bán điện thoại di động của công ty A trong các quý khác nhau của mỗi năm so với năm trước từ năm 2010 đến năm 2015.


Bảng dưới đây cung cấp tỷ lệ phần trăm thay đổi trong doanh số bán điện thoại di động của công ty A trong các quý khác nhau của mỗi năm so với năm trước từ năm 2010 đến năm 2015.

Câu 86 [691498]: Trong giai đoạn 2009 đến 2015, doanh số bán điện thoại di động của ABC đã vượt quá 550 000 trong bao nhiêu năm?
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Đáp án: C
Câu 87 [691499]: Trong những năm sau đây, năm nào có sự chênh lệch về số lượng điện thoại di động bán ra so với năm trước là thấp nhất?
A, 2010.
B, 2012.
C, 2013.
D, 2015.
Đáp án: A
Câu 88 [691500]: Sự chênh lệch giữa số lượng điện thoại di động mà công ty bán ra trong năm 2009 và 2014 là bao nhiêu nghìn chiếc?
A, 6840.
B, 7120.
C, 6680.
D, 7280.
Đáp án: A
Câu 89 [691501]: Số điện thoại di động trung bình mà công ty đã bán được trong quý có doanh số cao nhất trong giai đoạn từ năm 2010 đến 2015 là bao nhiêu nghìn chiếc?
A, 136,74.
B, 142,8.
C, 140,9.
D, 141,1.
Đáp án: B
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 90 đến 92:
5 công ty A, B, C, D và E sản xuất thuốc viên cho một căn bệnh nhất định. Thành phần và chi phí của 4 loại hóa chất Formaldehyde, Naphthalene, Lactic acid và Tannin được sử dụng để sản xuất thuốc viên như sau:




Câu 90 [691502]: Công ty nào phải chịu ít chi phí ít nhất khi sản xuất thuốc?
A, B.
B, C.
C, C.
D, E.
Đáp án: D
Câu 91 [691503]: Có bao nhiêu công ty trong các công ty được đề cập đến tạo ra ít nhất 50% Formaldehyde và Naphthalene và ít nhất 40% Naphthalene và Lactic acid trong viên thuốc theo trọng lượng?
A, 0.
B, 1.
C, 2.
D, 3.
Đáp án: C
Câu 92 [691504]: Nếu chi phí của Formaldehyde tăng 10% và chi phí của Axit lactic tăng 20% thì chi phí sản xuất thuốc của công ty nào là cao nhất?
A, C.
B, B.
C, D.
D, A.
Đáp án: A
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 93 đến 95:
Các đồ thị đường biểu diễn xu hướng dân số và tổng thu nhập quốc dân của một quốc gia.

Thu nhập bình quân đầu người = Tổng thu nhập quốc dân / Dân số.

Thu nhập bình quân đầu người = Tổng thu nhập quốc dân / Dân số.
Câu 93 [691505]: Thu nhập bình quân đầu người đã tăng so với năm trước trong ít nhất bao nhiêu năm?
A, 0.
B, 1.
C, 2.
D, 3.
Đáp án: C
Câu 94 [691506]: Thu nhập bình quân đầu người đã giảm so với năm liền trước trong ít nhất bao nhiêu năm?
A, 0.
B, 1.
C, 2.
D, 3.
Đáp án: B
Câu 95 [691507]: Thu nhập bình quân đầu người vẫn giữ nguyên như năm trước trong tối đa bao nhiêu năm?
A, 0.
B, 1.
C, 2.
D, 3.
Đáp án: D
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 96 đến 100:
Biểu đồ đường dưới đây hiển thị số liệu thống kê về sản xuất thép cũng như xuất/nhập khẩu của Việt Nam.

Tỷ lệ sử dụng nhà máy = ( Sản lượng / Công suất) x100.


Tỷ lệ sử dụng nhà máy = ( Sản lượng / Công suất) x100.

Câu 96 [691508]: Tổng công suất của các nhà máy thép trong năm 1994-95 là bao nhiêu tỷ tấn?
A, 20,2.
B, 15.
C, 25.
D, Không thể xác định.
Đáp án: A
Câu 97 [691509]: Tổng công suất nhà máy thép của năm nào là thấp nhất?
A, 1996-97.
B, 1991-92.
C, 1994-95.
D, 1989-90.
Đáp án: D
Câu 98 [691510]: Khẳng định nào sau đây là đúng?
I. Việc giảm công suất sử dụng nhà máy đi kèm với việc giảm tương ứng sản lượng thép trong giai đoạn 1991-1992 đến 1993-1994.
II. Tổng công suất nhà máy tăng trong giai đoạn 1991-1992 đến 1993-1994.
III. Sản lượng thép đạt mức cao nhất khi công suất sử dụng nhà máy đạt mức cao nhất.
I. Việc giảm công suất sử dụng nhà máy đi kèm với việc giảm tương ứng sản lượng thép trong giai đoạn 1991-1992 đến 1993-1994.
II. Tổng công suất nhà máy tăng trong giai đoạn 1991-1992 đến 1993-1994.
III. Sản lượng thép đạt mức cao nhất khi công suất sử dụng nhà máy đạt mức cao nhất.
A, I, II, III.
B, I và II.
C, Chỉ II.
D, II và III.
Đáp án: C
Câu 99 [691511]: Trong ngành thép, lượng nhập khẩu tăng bao nhiêu lần trong khi lượng xuất khẩu giảm?
A, 3.
B, 1.
C, 4.
D, Không thể xác định.
Đáp án: B
Câu 100 [691512]: Mức tăng trung bình hàng năm của tổng công suất nhà máy trong giai đoạn trên là bao nhiêu?
A, 4%.
B, 4,6%.
C, 3,1%.
D, 2,7%.
Đáp án: D
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 101 đến 104:
Sản phẩm của công ty Y được bán cả trong nước và xuất khẩu ra thị trường quốc tế. Hằng năm, quá trình xuất khẩu diễn ra ngay sau khi sản xuất và số sản phẩm còn lại được gửi vào kho. Một số lượng sản phẩm bị hư hỏng trong quá trình lưu trữ, trong khi phần còn lại sẽ được bán hoàn toàn trên thị trường trong nước.
Bảng số liệu cung cấp các thông tin về sản lượng, xuất khẩu và số lượng bị hư hỏng trong quá trình lưu trữ, trong khi biểu đồ đường cung cấp giá xuất khẩu và giá nội địa của các năm từ 2011 đến 2016. Giả sử rằng giá trong nước và giá xuất khẩu không thay đổi trong một năm (tính theo USD).

Lưu ý: Số lượng bị hư hỏng sẽ bị loại bỏ và công ty phải chịu chi phí là 3 USD/kg để xử lý.
Tổng doanh thu trong một năm = Số tiền thu được từ việc bán sản phẩm – Chi phí phát sinh khi xử lý các sản phẩm bị hư hỏng.
Doanh thu trong nước = Số lượng bán ra trên thị trường trong nước × Giá trong nước/kg.
Bảng số liệu cung cấp các thông tin về sản lượng, xuất khẩu và số lượng bị hư hỏng trong quá trình lưu trữ, trong khi biểu đồ đường cung cấp giá xuất khẩu và giá nội địa của các năm từ 2011 đến 2016. Giả sử rằng giá trong nước và giá xuất khẩu không thay đổi trong một năm (tính theo USD).

Lưu ý: Số lượng bị hư hỏng sẽ bị loại bỏ và công ty phải chịu chi phí là 3 USD/kg để xử lý.
Tổng doanh thu trong một năm = Số tiền thu được từ việc bán sản phẩm – Chi phí phát sinh khi xử lý các sản phẩm bị hư hỏng.
Doanh thu trong nước = Số lượng bán ra trên thị trường trong nước × Giá trong nước/kg.
Câu 101 [691513]: Tăng trưởng doanh thu của công ty từ năm 2012 đến 2013 là bao nhiêu phần trăm?
A, 28,3%.
B, 29,1%.
C, 30,2%.
D, 31,4%.
Chọn đáp án C.
Số sản phẩm bán trong nước của công ty năm 2012 là
Tổng doanh thu của công ty năm 2012 là
Số sản phẩm bán trong nước của công ty năm 2013 là
Tổng doanh thu của công ty năm 2013 là
Tăng trưởng doanh thu của công ty từ năm 2012 đến 2013 là
Đáp án: C
Số sản phẩm bán trong nước của công ty năm 2012 là

Tổng doanh thu của công ty năm 2012 là

Số sản phẩm bán trong nước của công ty năm 2013 là

Tổng doanh thu của công ty năm 2013 là

Tăng trưởng doanh thu của công ty từ năm 2012 đến 2013 là

Câu 102 [691514]: Giá trị doanh thu cao nhất trên mỗi kg sản lượng được sản xuất trong bất kỳ năm nào là bao nhiêu?
A, 46,2.
B, 45,1.
C, 43,6.
D, 41,5.
Chọn đáp án C.
Dựa theo bảng và biểu đồ ta thấy giá trị doanh thu cao nhất trên mỗi kg sản lượng được sản xuất trong năm 2016.
Số sản phẩm bán trong nước của công ty năm 2016 là $197\ 000-82\ 000-7800=107\ 200.$
Tổng doanh thu của công ty năm 2016 là $107\ 200.43+82\ 000.49-7800.3=8\ 604\ 200.$
Giá trị cần tìm là $\frac{8\ 604\ 200}{197\ 000}\approx 43,6.$ Đáp án: C
Dựa theo bảng và biểu đồ ta thấy giá trị doanh thu cao nhất trên mỗi kg sản lượng được sản xuất trong năm 2016.
Số sản phẩm bán trong nước của công ty năm 2016 là $197\ 000-82\ 000-7800=107\ 200.$
Tổng doanh thu của công ty năm 2016 là $107\ 200.43+82\ 000.49-7800.3=8\ 604\ 200.$
Giá trị cần tìm là $\frac{8\ 604\ 200}{197\ 000}\approx 43,6.$ Đáp án: C
Câu 103 [691515]: Tăng trưởng doanh thu trong nước cao nhất so với năm trước là bao nhiêu phần trăm?
A, 65,7.
B, 58,4.
C, 59,4.
D, 60,2.
Chọn đáp án A.
Doanh thu trong nước của từng năm là
2011: $90\ 000.32=2\ 880\ 000.$
2012: $75\ 500.34=2\ 567\ 000.$
2013: $80\ 800.35=2\ 828\ 000.$
2014: $114\ 300.41=4\ 686\ 300.$
2015: $88\ 900.42=3\ 733\ 800.$
2016: $107\ 200.43=4\ 609\ 600.$
Tỷ lệ phần trăm tăng trưởng doanh thu trong nước so với năm trước của từng năm là
2012: Loại vì doanh thu giảm.
2013: $\frac{2\ 828\ 000-2\ 567\ 000}{2\ 567\ 000}\approx 10,2\%.$
2014: $\frac{4\ 686\ 300-2\ 828\ 000}{2\ 828\ 000}\approx 65,7\%.$
2015: Loại vì doanh thu giảm.
2016: $\frac{4\ 609\ 000-3\ 733\ 800}{3\ 733\ 800}\approx 23,4\%.$ Đáp án: A
Doanh thu trong nước của từng năm là
2011: $90\ 000.32=2\ 880\ 000.$
2012: $75\ 500.34=2\ 567\ 000.$
2013: $80\ 800.35=2\ 828\ 000.$
2014: $114\ 300.41=4\ 686\ 300.$
2015: $88\ 900.42=3\ 733\ 800.$
2016: $107\ 200.43=4\ 609\ 600.$
Tỷ lệ phần trăm tăng trưởng doanh thu trong nước so với năm trước của từng năm là
2012: Loại vì doanh thu giảm.
2013: $\frac{2\ 828\ 000-2\ 567\ 000}{2\ 567\ 000}\approx 10,2\%.$
2014: $\frac{4\ 686\ 300-2\ 828\ 000}{2\ 828\ 000}\approx 65,7\%.$
2015: Loại vì doanh thu giảm.
2016: $\frac{4\ 609\ 000-3\ 733\ 800}{3\ 733\ 800}\approx 23,4\%.$ Đáp án: A
Câu 104 [691516]: Giá trị doanh thu từ bán hàng trong thị trường trong nước, dưới dạng tỷ lệ phần trăm so với tổng doanh thu là
A, 64%.
B, 61%.
C, 59%.
D, 56%.
Chọn đáp án A.
Giá trị doanh thu từ bán hàng trong thị trường trong nước, dưới dạng tỷ lệ phần trăm so với tổng doanh thu của từng năm là
2011:
2012:
2013:
2014:
2015:
2016:
Giá trị cao nhất là 64%. Đáp án: A
Giá trị doanh thu từ bán hàng trong thị trường trong nước, dưới dạng tỷ lệ phần trăm so với tổng doanh thu của từng năm là
2011:

2012:

2013:

2014:

2015:

2016:


Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 105 đến 108:
Biểu đồ sau đây cung cấp thông tin về dân số của một quốc gia, mức tiêu thụ gạo bình quân đầu người và sản lượng gạo của quốc gia đó trong vòng 6 năm.

Nếu tổng lượng tiêu thụ gạo lớn hơn sản lượng gạo của quốc gia, lượng gạo thiếu hụt sẽ được nhập khẩu trong năm đó. Ngược lại, nếu tổng lượng tiêu thụ gạo ít hơn sản lượng trong năm đó, lượng gạo dư thừa sẽ được xuất khẩu ngay trong năm đó.

Nếu tổng lượng tiêu thụ gạo lớn hơn sản lượng gạo của quốc gia, lượng gạo thiếu hụt sẽ được nhập khẩu trong năm đó. Ngược lại, nếu tổng lượng tiêu thụ gạo ít hơn sản lượng trong năm đó, lượng gạo dư thừa sẽ được xuất khẩu ngay trong năm đó.
Câu 105 [691517]: Quốc gia trên đã xuất khẩu gạo trong ít nhất bao nhiêu năm?
A, 0.
B, 1.
C, 2.
D, Không thể xác định.
Chọn đáp án D.
Không thể xác định vì không có thông tin đất nước đã xuất khẩu hay nhập khẩu gạo vào năm 2003. Đáp án: D
Không thể xác định vì không có thông tin đất nước đã xuất khẩu hay nhập khẩu gạo vào năm 2003. Đáp án: D
Câu 106 [691518]: Tiêu thụ gạo của quốc gia đó tăng nhiều nhất trong bao nhiêu năm khi so sánh với năm trước?
A, 5.
B, 4.
C, 3.
D, 2.
Chọn đáp án C.
Ta thấy khi so sánh với năm trước, lượng tiêu thụ gạo có xu hướng tăng khi dân số tăng, tức là vào các năm 2004, 2006, 2007. Đáp án: C
Ta thấy khi so sánh với năm trước, lượng tiêu thụ gạo có xu hướng tăng khi dân số tăng, tức là vào các năm 2004, 2006, 2007. Đáp án: C
Câu 107 [691519]: Nếu quốc gia này đã xuất khẩu gạo vào năm 2003 thì trong số các năm đã cho có tối đa bao nhiêu năm quốc gia này đã nhập khẩu gạo?
A, 5.
B, 3.
C, 2.
D, 1.
Chọn đáp án A.
Vì đất nước đã xuất khẩu gạo vào năm 2003, nhưng có thể đã nhập khẩu gạo trong mỗi năm tiếp theo vì tổng lượng tiêu thụ có thể cao hơn sản lượng nên có tối đa 5 năm từ 2004 đến 2008. Đáp án: A
Vì đất nước đã xuất khẩu gạo vào năm 2003, nhưng có thể đã nhập khẩu gạo trong mỗi năm tiếp theo vì tổng lượng tiêu thụ có thể cao hơn sản lượng nên có tối đa 5 năm từ 2004 đến 2008. Đáp án: A
Câu 108 [691520]: Trong số các năm đã cho có tối đa bao nhiêu năm mà tổng sản lượng gạo trong nước giảm ngay cả khi dân số tăng so với năm trước đó?
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Đáp án: B
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 109 đến 115:

Các biểu đồ trên liên quan đến số lượng sản xuất ô tô của hãng xe H (nghìn chiếc). Biểu đồ đường thể hiện giá trung bình cho mỗi chiếc ô tô hãng H (tính bằng tỷ đồng). Biểu đồ bên cạnh cho biết tỷ lệ phần trăm tăng trưởng (so với năm trước) của toàn bộ ngành công nghiệp ô tô trong năm đó.
Câu 109 [380421]: Giai đoạn 2020 - 2024, giá trung bình trên năm của một chiếc xe của hãng H là
A, 3,00 tỷ đồng.
B, 2,97 tỷ đồng.
C, 2,03 tỷ đồng.
D, 3,04 tỷ đồng.
Giai đoạn 2020 - 2024, giá trung bình trên năm của một chiếc xe của hãng H là:
$\frac{{2 + 3 + 3,5 + 4 + 2,5}}{5} = 3$tỷ đồng
⇒ Đáp án A Đáp án: A
$\frac{{2 + 3 + 3,5 + 4 + 2,5}}{5} = 3$tỷ đồng
⇒ Đáp án A Đáp án: A
Câu 110 [380422]: Giai đoạn 2020 – 2023, mức tăng trưởng trung bình hàng năm của giá xe hãng H là
A, 25%.
B, 60%.
C, 40%.
D, 33,33%.
Giai đoạn 2020 – 2023, mức tăng trưởng trung bình hàng năm của giá xe hãng H là
⇒ Đáp án D Đáp án: D

⇒ Đáp án D Đáp án: D
Câu 111 [380423]: Trong giai đoạn 2020-2024, có tất cả bao nhiêu năm mà tổng sản lượng ô tô có xu hướng giảm?
A, 3.
B, 2.
C, 1.
D, Cả 3 đáp án trên đều sai.
Ta thấy rằng % tăng trưởng so với năm ở các năm đều dương (+) nên không năm nào có tổng sản lượng ô tô giảm cả
⇒ Đáp án D Đáp án: D
⇒ Đáp án D Đáp án: D
Câu 112 [380424]: Trong giai đoạn 2020-2024, sự thay đổi phần trăm về giá (so với năm trước) trên mỗi xe của hãng H lớn nhất thể hiện ở năm?
A, Năm 2022.
B, Năm 2021.
C, Năm 2023.
D, Năm 2024.
Xét % thay đổi về giá của hãng xe H trong từng năm:
2021:
2022:
2023:
2024:
⇒ Năm 2021 có % thay đổi lớn nhất về giá
⇒ Đáp án B Đáp án: B
2021:

2022:

2023:

2024:

⇒ Năm 2021 có % thay đổi lớn nhất về giá
⇒ Đáp án B Đáp án: B
Câu 113 [380425]: Tốc độ tăng trưởng của toàn ngành ô tô năm 2022 so với năm 2020 là bao nhiêu?
A, 23,00%.
B, 26,60%.
C, 24,29%.
D, 26,98%.
Tốc độ tăng trưởng của toàn ngành ô tô năm 2022 so với năm 2020 là
⇒ Đáp án C Đáp án: C

⇒ Đáp án C Đáp án: C
Câu 114 [380426]: Nếu tất cả xe sản xuất đều được bán hết thì doanh thu mà hãng xe H đạt được trong năm 2021 là
A, 80.000 tỷ đồng.
B, 90.000 tỷ đồng.
C, 8.000 tỷ đồng.
D, Chưa đủ dữ kiện.
Ta có năm 2021 số lượng xe mà hãng H sản xuất là 30.000 chiếc, giá trung bình mỗi chiếc vào năm đó là 3 tỷ vnđ
⇒ Doanh thu năm 2021 là: 3*30.000=90.000 tỷ vnđ
⇒ Đáp án B Đáp án: B
⇒ Doanh thu năm 2021 là: 3*30.000=90.000 tỷ vnđ
⇒ Đáp án B Đáp án: B
Câu 115 [380427]: Năm 2023, hãng xe H đã chiếm được 62,5% thị trường ô tô và tất cả xe đều được bán hết. Tính giá trung bình của một chiếc ô tô không phải hãng H nếu giá trung bình của 1 chiếc ô tô toàn ngành năm đó là 4,5 tỷ đồng?
A, 3,50 tỷ đồng.
B, 4,90 tỷ đồng.
C, 5,33 tỷ đồng.
D, 6,40 tỷ đồng.
Năm 2023, ta có giá trung bình cho 1 chiếc xe của hãng H là 4 tỷ vnđ và xe H chiếm 62,5% thị trường.
Gọi giá trung bình cho 1 chiếc xe hãng khác H vào năm đó là x tỷ vnđ và các xe hãng khác đó sẽ chiếm 37,5% thị trường
Mà giá trung bình 1 chiếc xe toàn ngành năm đó là 4,5 tỷ vnđ
⇒ Ta có phương trình:
tỷ vnđ
⇒ Đáp án C Đáp án: C
Gọi giá trung bình cho 1 chiếc xe hãng khác H vào năm đó là x tỷ vnđ và các xe hãng khác đó sẽ chiếm 37,5% thị trường
Mà giá trung bình 1 chiếc xe toàn ngành năm đó là 4,5 tỷ vnđ
⇒ Ta có phương trình:

⇒ Đáp án C Đáp án: C
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 116 đến 119:
Biểu đồ đường mô tả xu hướng giá (nghìn đồng) của các loại đồ uống (kg) từ năm 2019 đến năm 2023.

Bảng sau đây cung cấp chỉ số giá cả thị trường nông sản các năm từ 2019 đến 2023. Để tính toán, năm cơ sở được lấy là năm 2019. Năm 2019, đơn giá các mặt hàng nêu trên là 100.

Giả sử rằng chỉ số đồ uống chỉ dựa trên ba loại đồ uống được thể hiện trong biểu đồ đường ở trên.

Bảng sau đây cung cấp chỉ số giá cả thị trường nông sản các năm từ 2019 đến 2023. Để tính toán, năm cơ sở được lấy là năm 2019. Năm 2019, đơn giá các mặt hàng nêu trên là 100.

Giả sử rằng chỉ số đồ uống chỉ dựa trên ba loại đồ uống được thể hiện trong biểu đồ đường ở trên.
Câu 116 [380428]: Trong năm 2023, số lượng trà có thể mua được với giá 2.000.000 đồng là bao nhiêu?
A, 10,8 kg.
B, 5,88 kg.
C, 11,7 kg.
D, 12,8 kg.
Trong năm 2023, số lượng trà có thể mua được với giá 2.000.000 đồng là
kg
⇒ Đáp án C Đáp án: C

⇒ Đáp án C Đáp án: C
Câu 117 [380429]: Trong khoảng thời gian nào mức giá (kg/năm) của nước ép là thay đổi thấp nhất?
A, 2019-2020.
B, 2020-2021.
C, 2021-2022.
D, 2022-2023.
Xét sự thay đổi của nước ép trong tưng khoảng thời gian:
2019-2020: 275-200=75
2020-2021:375-275=100
2021-2022: 375-300=75
2022-2023: 300-240=60
⇒ Năm có mức giá thay đổi thấp nhất là năm 2022-2023
⇒ Đáp án D Đáp án: D
2019-2020: 275-200=75
2020-2021:375-275=100
2021-2022: 375-300=75
2022-2023: 300-240=60
⇒ Năm có mức giá thay đổi thấp nhất là năm 2022-2023
⇒ Đáp án D Đáp án: D
Câu 118 [380430]: Sự thay đổi giá từ 2019 đến 2023 của đồ uống nào không phù hợp với xu hướng chỉ số giá đồ uống?
I. Nước ép.
II. Coffee.
III. Trà.
I. Nước ép.
II. Coffee.
III. Trà.
A, chỉ III.
B, I và II.
C, I và III.
D, II và III.
Ta thấy xu hướng chỉ số giá đồ uống là: Tăng – Tăng – Giảm – Giảm
⇒ Chỉ có Nước ép là phù hợp
⇒ Đáp án D Đáp án: D
⇒ Chỉ có Nước ép là phù hợp
⇒ Đáp án D Đáp án: D
Câu 119 [380431]: Giả sử mỗi loại đồ uống có trọng số bằng nhau khi tính chỉ số, đồ uống nào đóng góp nhiều nhất vào sự gia tăng chỉ số từ năm 2019 đến năm 2023?
A, Trà.
B, Nước ép.
C, Tất cả đều đóng góp như nhau.
D, Coffee.
Từ chỉ số giá của đồ uống trên thi trường. Ta thấy năm 2019 là 100 và năm 2023 là 104
⇒ chỉ số tăng
Ta nhận thấy khoảng thời gian 2019-2023, giá của coffee gần như không đổi, giá của trà thì giảm và chỉ có giá của nước ép là tăng
⇒ Đồ uống đóng góp nhiều nhất là nước ép
⇒ Đáp án B Đáp án: B
⇒ chỉ số tăng
Ta nhận thấy khoảng thời gian 2019-2023, giá của coffee gần như không đổi, giá của trà thì giảm và chỉ có giá của nước ép là tăng
⇒ Đồ uống đóng góp nhiều nhất là nước ép
⇒ Đáp án B Đáp án: B
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 120 đến 123:
Biểu đồ đường dưới đây trình bày doanh số bán hàng của loại đồng hồ Casio (tính bằng nghìn chiếc) trong các năm 2019 đến 2023.

Biểu đồ cột dưới đây trình bày giá bán trung bình (tính bằng nghìn VND) của các công ty đồng hồ trong nước năm 2021:

Biểu đồ tròn dưới đây thể hiện thị phần về giá trị doanh thu của các hãng đồng hồ năm 2021

Giả sử không có xuất khẩu hoặc nhập khẩu.

Biểu đồ cột dưới đây trình bày giá bán trung bình (tính bằng nghìn VND) của các công ty đồng hồ trong nước năm 2021:

Biểu đồ tròn dưới đây thể hiện thị phần về giá trị doanh thu của các hãng đồng hồ năm 2021

Giả sử không có xuất khẩu hoặc nhập khẩu.
Câu 120 [380432]: Có thể tính được quy mô thị trường đồng hồ trong nước trong bao nhiêu năm?
A, 0.
B, 1.
C, 2.
D, 5.
Ta thấy biểu đồ đường thể hiện doanh số bán hàng của đồng hồ casio từ năm 2019-2023. Tuy nhiên biểu đồ cột bên dưới chỉ thể hiện thông tin về giá bán của các loại đồng hồ trong năm 2021 thôi => ta chỉ có thể tính được quy mô của thị trường năm 2021.
Năm 2021, casio có doanh số bán hàng là 32.000 chiếc. Giá trung bình mỗi chiếc là 600.000 vnđ và năm 2021 thì casio chiếm 38% thị trường trong nước
→ Quy mô thị trường trong nước là:
(tỷ vnđ)
⇒ Đáp án B Đáp án: B
Năm 2021, casio có doanh số bán hàng là 32.000 chiếc. Giá trung bình mỗi chiếc là 600.000 vnđ và năm 2021 thì casio chiếm 38% thị trường trong nước
→ Quy mô thị trường trong nước là:

⇒ Đáp án B Đáp án: B
Câu 121 [380433]: Công ty nào có doanh số thấp thứ hai năm 2021?
A, DW.
B, Tissot.
C, Seiko.
D, Rolex.
Ta có thể so sánh doanh số bán hàng của của từng công ty bằng cách lấy giá bán trung bình * giá trị doanh thu (%) so với cả nước. Dễ thấy chúng ta chỉ cần so sánh giữa Tissot và Seiko thôi
▪ Tissot: 400*0,13=52
▪ Seiko: 260*0,06=21,6
⇒ Seiko có doanh số thấp nhất
⇒ Đáp án C Đáp án: C
▪ Tissot: 400*0,13=52
▪ Seiko: 260*0,06=21,6
⇒ Seiko có doanh số thấp nhất
⇒ Đáp án C Đáp án: C
Câu 122 [380434]: Năm nào có tốc độ tăng trưởng thấp nhất về số lượng máy bán ra so với năm trước của Casio?
A, Năm 2020.
B, Năm 2021.
C, Năm 2022.
D, Năm 2023.
Xét tốc độ tăng trưởng của casio trong từng năm:
2020:
2021:
2022:
2023:
⇒ Năm 2023 có tốc độ tăng trưởng là thấp nhất
⇒ Đáp án D Đáp án: D
2020:

2021:

2022:

2023:

⇒ Năm 2023 có tốc độ tăng trưởng là thấp nhất
⇒ Đáp án D Đáp án: D
Câu 123 [380435]: Quy mô thị trường đồng hồ năm 2021 là bao nhiêu?
A, 505,26 tỷ.
B, 50,526 tỷ.
C, 5.0526 tỷ.
D, Không thể xác định được.
Năm 2021, casio có doanh số bán hàng là 32.000 chiếc. Giá trung bình mỗi chiếc là 600.000 vnđ và năm 2021 thì casio chiếm 38% thị trường trong nước
⇒ Quy mô thị trường trong nước là:
(tỷ vnđ)
⇒ Đáp án B Đáp án: B
⇒ Quy mô thị trường trong nước là:

⇒ Đáp án B Đáp án: B
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 124 đến 127:
Biểu đồ đường dưới đây hiển thị tỷ lệ quy đổi tiền tệ của 4 loại tiền (A, B, C, D) từ ngày 17 tháng 6 đến ngày 24 tháng 6 năm 2023 của một quốc gia M:




Câu 124 [380436]: Vào ngày 19 tháng 6, 8.000 tiền B sẽ bằng bao nhiêu tiền D?
A, 18.574.
B, 19.970.
C, 20.200.
D, 17.200.
Vào ngày 19 tháng 6, ta có 46 tiền B sẽ bằng 1 tiền A
⇒ 8000 tiền B sẽ bằng 8000/46 tiền A
Mà 1 tiền A thì bằng 106,8 tiền D
⇒ 8000 tiền B sẽ bằng (8000/46)*106,8=18573 tiền D
⇒ Đáp án A Đáp án: A
⇒ 8000 tiền B sẽ bằng 8000/46 tiền A
Mà 1 tiền A thì bằng 106,8 tiền D
⇒ 8000 tiền B sẽ bằng (8000/46)*106,8=18573 tiền D
⇒ Đáp án A Đáp án: A
Câu 125 [380437]: Nếu tỷ lệ tiền A/tiền D từ ngày 24 đến ngày 27 giống với từ ngày 21 đến ngày 24 thì giá trị của 50 tiền A vào ngày 27 tháng 6 sẽ là bao nhiêu so với tiền D?
A, 2.000.
B, 5.400.
C, 6.000.
D, 3.000.
Nếu tỉ lệ tiền A/tiền D từ ngày 24 đến ngày 27 giống với từ ngày 21 đến ngày 24 thì ngày 27/06 sẽ có tỷ lệ tiền A/ tiền D =108
⇒ 50 tiền A sẽ tương đương 50*108=5400 tiền D
⇒ Đáp án B Đáp án: B
⇒ 50 tiền A sẽ tương đương 50*108=5400 tiền D
⇒ Đáp án B Đáp án: B
Câu 126 [380438]: Một chiếc áo khoác có giá 400 tiền A. Anh Thịnh mang theo 18.200 tiền B, 225 tiền C và 35.000 tiền D. Nếu anh ấy chỉ có thể sử dụng một loại tiền tệ để mua áo khoác, anh ấy có thể mua áo khoác vào ngày 20 tháng 6 bằng cách sử dụng loại nào?
A, 18.200 tiền B.
B, 225 tiền C.
C, 35.000 tiền D.
D, Không thể xác định.
Đổi các loại tiền của anh Thịnh mang theo ra tiền A, ta có:
18.200 tiền B tương ứng 18200/45,5=400 tiền A
225 tiền C tương ứng: 225*1,6= 360 tiền A
35.000 tiền D tương ứng 35000/106,25=329,41
⇒ Đáp án A Đáp án: A
18.200 tiền B tương ứng 18200/45,5=400 tiền A
225 tiền C tương ứng: 225*1,6= 360 tiền A
35.000 tiền D tương ứng 35000/106,25=329,41
⇒ Đáp án A Đáp án: A
Câu 127 [380439]: Vào ngày 15 tháng 6, tỷ lệ tiền A/tiền B là 46,5. Vào ngày đó, 5.000 tiền B sẽ đổi được ra bao nhiêu tiền C?
A, 80,06.
B, 74,15.
C, 71,68.
D, Không thể xác định.
Vào ngày 15 tháng 6 ta không có tỷ lệ tiền quy đổi giữa A và C hoặc B và C nên không thể xác định được
⇒ Đáp án D Đáp án: D
⇒ Đáp án D Đáp án: D
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 128 đến 131:
Biểu đồ dưới đây cho thấy sự thay đổi trong chi phí sản xuất biến đổi và chi phí sản xuất cố định của 1 chiếc điều hòa. Có thể thấy rằng chi phí cố định sẽ không thay đổi cho 300 đơn vị đầu tiên, sau đó cho 500 đơn vị tiếp theo và cho bất kỳ đơn vị sản xuất nào ở cấp độ cao hơn. Tổng chi phí sản xuất tương đương với tổng của chi phí biến đổi và chi phí cố định. Có thể giả định rằng không có chi phí nào khác liên quan đến việc sản xuất điều hòa.


Câu 128 [380440]: Đối với mức sản xuất dưới 1.500 đơn vị, sự biến động của chi phí sản xuất trung bình trên một đơn vị có mối quan hệ gì với khối lượng sản xuất?
A, Giảm đều.
B, Tăng đều
C, Giảm, sau đó tăng rồi lại tăng.
D, Cả 3 đáp án đều sai.
Từ 1 đến 300 đơn vị, ta thấy chi phí sản suất trung bình trên mỗi đơn vị GIẢM (~40 triệu → 60/300 triệu)
Tương tự, từ 301 đơn vị đến 800 đơn vị GIẢM
Từ 801 đơn vị đến sau đó lại GIẢM
⇒ Đáp án D Đáp án: D
Tương tự, từ 301 đơn vị đến 800 đơn vị GIẢM
Từ 801 đơn vị đến sau đó lại GIẢM
⇒ Đáp án D Đáp án: D
Câu 129 [380441]: Chi phí sản xuất trên mỗi đơn vị cao nhất sẽ được quan sát ở mức sản xuất sau đây?
A, 0-100.
B, 300-400.
C, 800-900.
D, 1400-1500.
Dựa vào đáp án câu 6, ta thấy chi phí sản suất trung bình trên mỗi đơn vị sản phẩm sẽ cao nhất trong khoảng 0-300 đơn vị
⇒ Đáp án A Đáp án: A
⇒ Đáp án A Đáp án: A
Câu 130 [380442]: Giá bán mỗi đơn vị (triệu đồng) phải là bao nhiêu để đạt được điểm hòa vốn nếu tổng số đơn vị sản xuất là 1.000?
A, 0,158.
B, 0,155.
C, 0,175.
D, Không thể xác định.
Chi phí sản xuất cho 1.000 đơn vị sản xuất là: 80+78=158 triệu
⇒ Giá bán cho mỗi đơn vị sản phẩm để hòa vốn là 158/1000=0,158 triệu vnđ
⇒ Đáp án A. Đáp án: A
⇒ Giá bán cho mỗi đơn vị sản phẩm để hòa vốn là 158/1000=0,158 triệu vnđ
⇒ Đáp án A. Đáp án: A
Câu 131 [380443]: Chi phí bổ sung gần đúng để sản xuất thêm một chiếc điều hòa sau khi sản xuất được 920 chiếc là bao nhiêu?
A, 40.000.
B, 50.000.
C, 60.000.
D, 70.500.
1 chiếc điều hòa sau khi sản xuất 920 cái thì sẽ có chi phí bổ sung chính là chi phí biến đổi. ( vì chi phí cố định là không đổi từ 800-1500 đơn vị sản xuất)
Ta nhận thấy chi phí biến đổi từ 800-1500 là 1 đường tuyến tính với trục Ox từ 800-1500, trục Oy từ 70 đến 105
Chi phí biến đổi trong khoảng từ 800-1500 là:
= 50.000 vnđ và đây cũng chính là chi phí bổ sung của 1 chiếc điều hòa sau khi sản xuất 920 chiếc
⇒ Đáp án B Đáp án: B
Ta nhận thấy chi phí biến đổi từ 800-1500 là 1 đường tuyến tính với trục Ox từ 800-1500, trục Oy từ 70 đến 105
Chi phí biến đổi trong khoảng từ 800-1500 là:

⇒ Đáp án B Đáp án: B