Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 1 đến 4:
Nhân viên một cửa hàng quần áo thống kê lại cỡ áo bán ra trong một tuần của một mẫu áo như sau: M, L, S, M, S, L, M, M, S, S, XL, L, M, S, M, M, S, L, M, M, M, S, S, M, M, XL, M, M, S, L, L, M.
Câu 1 [693344]: Cửa hàng có bao nhiêu cỡ áo?
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Câu 2 [693345]: Cửa hàng bán được bao nhiêu chiếc áo trong tuần vừa qua?
A, 32.
B, 9.
C, 15.
D, 2.
Câu 3 [693346]: Cỡ áo bán được nhiều nhất là
A, S.
B, M.
C, L.
D, XL.
Câu 4 [693347]: Cỡ áo bán được ít nhất là
A, S.
B, M.
C, L.
D, XL.
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 5 đến 7:
Dưới đây là thời lượng (phút) của 20 cuộc gọi điện thoại tới một Trung tâm hỗ trợ máy tính:
25 25 30 30 30 50 20 15 10 20
25 10 30 40 20 30 20 15 20 25
Câu 5 [693348]: Có bao nhiêu phần trăm số cuộc gọi điện thoại dưới 30 phút?
A, 20%.
B, 35%.
C, 65%.
D, 80%.
Đáp án: C
Câu 6 [693349]: Thời lượng trung bình của 1 cuộc gọi là bao nhiêu?
A, 23,5 phút.
B, 24,5 phút.
C, 25,5 phút.
D, 26,5 phút.
Đáp án: B
Câu 7 [693350]: Nếu cước phí của các cuộc gọi là 200 đồng mỗi phút cho 30 phút đầu và 300 đồng cho mỗi phút cho các phút sau đó thì cuộc gọi kéo dài 50 phút sẽ tốn bao nhiêu đồng?
A, 10 000.
B, 11 000.
C, 12 000.
D, 13 000.
Đáp án: C
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 8 đến 11:
Cô giáo chủ nhiệm đã đặt ra hai câu hỏi A và B cho 160 học sinh của lớp. 65 học sinh không trả lời được câu A, 80 học sinh không trả lời được câu B và 40 học sinh trả lời được cả hai câu.
Câu 8 [379861]: Có bao nhiêu học sinh không trả lời được cả hai câu hỏi?
A, 30.
B, 25.
C, 40.
D, 15.
Chọn đáp án B.
Ảnh chụp màn hình 2024-05-05 154832.png
Gọi là tập hợp các học sinh chỉ trả lời được câu hỏi A.
là tập hợp các học sinh chỉ trả lời được câu hỏi B.
là tập hợp các học sinh trả lời được cả hai câu.
là tập hợp các học sinh không trả lời được câu nào.
Nhận xét: Số học sinh không trả lời được câu A là tổng của số học sinh chỉ trả lời được câu B và số học sinh không trả lời được câu nào. Tương tự với số học sinh không trả lời được câu B.Dựa vào các dữ kiện bài cho, ta có hệ phương trình:

Có 25 học sinh không trả lời được cả hai câu hỏi. Đáp án: B
Câu 9 [379862]: Có bao nhiêu học sinh chỉ trả lời câu A?
A, 95.
B, 60.
C, 50.
D, 55.
Chọn đáp án D.
Dựa vào hình minh họa phân tích giả thiết:
Ảnh chụp màn hình 2024-05-26 151033.png
Có 55 học sinh chỉ trả lời được câu A. Đáp án: D
Câu 10 [379863]: Có bao nhiêu học sinh chỉ trả lời đúng một câu hỏi?
A, 130.
B, 55.
C, 95.
D, 11.
Chọn đáp án C.
Dựa vào hình minh họa phân tích giả thiết:
Ảnh chụp màn hình 2024-05-26 151033.png
Số học sinh chỉ trả lời đúng một câu hỏi là: (học sinh). Đáp án: C
Câu 11 [379864]: Số học sinh chỉ trả lời đúng được câu B bằng bao nhiêu phần trăm số học sinh trả lời được câu B?
A, 50%.
B, 60%.
C, 25%.
D, 40%.
Chọn đáp án A.
Dựa vào hình minh họa phân tích giả thiết:
Ảnh chụp màn hình 2024-05-26 151033.png
Tỷ lệ phần trăm số học sinh chỉ trả lời đúng câu B so với số học sinh trả lời được câu B là: Đáp án: A
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 12 đến 16:
Trong một lớp học có 150 học sinh, 45 học sinh học Lịch sử, 65 học sinh học Địa lý và 10 học sinh học cả Lịch sử và Địa lý.
Câu 12 [583716]: Có bao nhiêu học sinh chỉ học Địa lý?
A, 45.
B, 10.
C, 55.
D, 65.
Chọn đáp án C.
Số học sinh chỉ học Địa lý là: (học sinh). Đáp án: C
Câu 13 [583717]: Có bao nhiêu học sinh chỉ học Lịch sử?
A, 65.
B, 35.
C, 10.
D, 45.
Chọn đáp án B.
Số học sinh chỉ học Địa lý là: (học sinh). Đáp án: B
Câu 14 [583718]: Có bao nhiêu học sinh không học Lịch sử hoặc Địa lý?
A, 10.
B, 35.
C, 100.
D, 140.
Chọn đáp án D.

Gọi là tập hợp các học sinh chỉ học Địa lý
là tập hợp các học sinh chỉ học Lịch sử
là tập hợp các học sinh học cả Địa lý và Lịch sử.
là tập hợp các học sinh không học cả Địa lý và Lịch sử.
Từ dữ kiện đề bài cho, ta có hệ phương trình:

Số học sinh không học Lịch sử hoặc Địa lý là: (học sinh). Đáp án: D
Câu 15 [583719]: Có bao nhiêu học sinh học ít nhất một môn?
A, 10.
B, 90.
C, 50.
D, 100.
Chọn đáp án D.
Số học sinh học ít nhất một môn là: (học sinh). Đáp án: D
Câu 16 [583720]: Có bao nhiêu học sinh không học bất kỳ môn nào trong hai môn?
A, 90.
B, 10.
C, 50.
D, 100.
Chọn đáp án C.
Số học sinh không học bất kỳ môn nào trong hai môn là: (học sinh). Đáp án: C
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 17 đến 20:
Khảo sát toàn bộ học sinh trong một lớp học, có 30% học sinh thích đá bóng và 75% thích bơi lội, có 6 học sinh thích cả hai môn thể thao này và có 3 học sinh không thích hai môn thể thao này.
Câu 17 [583721]: Lớp học có bao nhiêu học sinh?
A, 100.
B, 75.
C, 60.
D, 80.
Chọn đáp án C.

Gọi là tập hợp các học sinh chỉ thích đá bóng.
là tập hợp các học sinh chỉ thích bơi lội.
là tập hợp các học sinh thích cả hai môn.
là tập hợp các học sinh không thích hai môn thể thao này.
Từ dữ kiện đề bài cho, ta có hệ phương trình:

Số học sinh của lớp học là: (học sinh). Đáp án: C
Câu 18 [583722]: Tỷ lệ phần trăm học sinh chỉ thích bóng đá là
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án D.
Tỷ lệ phần trăm học sinh chỉ thích bóng đá là: Đáp án: D
Câu 19 [583723]: Tỷ lệ phần trăm học sinh chỉ thích một môn thể thao là
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.
Tỷ lệ phần trăm học sinh chỉ thích một môn thể thao là:
Đáp án: A
Câu 20 [583724]: Có bao nhiêu học sinh thích ít nhất một môn thể thao?
A, 97.
B, 87.
C, 147.
D, 57.
Chọn đáp án D.
Số học sinh chỉ thích ít nhất một môn thể thao là: (học sinh). Đáp án: D
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 21 đến 24:
Một người di chuyển từ điểm A, 4 km về phía Bắc và đến B. Từ B, người đó di chuyển 3 km về phía Đông để đến C. Từ C, người đó đi 5 km về phía Đông Bắc để đến D, sau đó đi 5 km về phía Bắc để đến E. Sau đó, đi thêm 10 km về phía Tây để đến điểm F. Cuối cùng, người đó quyết định và quay trở lại thẳng đến A từ F. Nếu xuất phát từ C 3 km về phía Bắc, rồi rẽ trái để đến E thì quãng đường từ C đến E bằng 12 km.
Câu 21 [292281]: Ông X là khách hàng thân thiết của hãng nên được giảm giá 20% cho một chuyến bay duy nhất. Ông X chọn áp dụng đối với chuyến bay buổi chiều tối với điểm đến là điểm A. Ông chọn ký gửi một kiện hành lý và chi phí đền bù môi trường. Biết mã giảm giá không áp dụng cho chi phí bổ sung. Hỏi tổng chi phí ông X phải trả là bao nhiêu?
A, 98,5.
B, 88,5.
C, 83,5.
D, 80,5.
Giá vé chuyến bay là: 75 * 0,8 = 60
Chi phí bổ sung gồm tiền ký gửi 1 kiện hành lý + chi phí đền bù môi trường là: 20 + 3,5 = 23,5
=> Tổng chi phí là: 60 + 23,5 =83,5 => Đáp án C Đáp án: C
Câu 22 [693351]: Khoảng cách xấp xỉ bao nhiêu
A, 11,2.
B, 12,7.
C, 13,7.
D, 16,2.
Chọn đáp án C.
Đáp án: C
Câu 23 [693352]: Khoảng cách xấp xỉ bao nhiêu
A, 11,4.
B, 8,8.
C, 15,2.
D, 14,2.
Chọn đáp án A.
Đáp án: A
Câu 24 [693353]: Nếu tổng thời gian người đó đi hết quãng đường là 50 phút thì vận tốc trung bình của người đó là bao nhiêu
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.
Vân tốc trung bình của người đó là Đáp án: B
Câu 25 [693354]: Người đó di chuyển với tốc độ để quay trở lại từ thì sẽ mất xấp xỉ bao nhiêu phút?
A, 54.
B, 42.
C, 60.
D, 36.
Chọn đáp án B.
Thời gian cần tìm là phút. Đáp án: B
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 25 đến 29:
Trong bữa tráng miệng với 200 người tham dự tiệc sinh nhật có 120 người ăn trái cây, 100 người ăn kem, 80 người ăn bánh, 10 người không ăn bữa tráng miệng và 100 người chỉ dùng một trong ba món tráng miệng trên.
Câu 26 [583725]: Có bao nhiêu người dùng hai trong ba món tráng miệng trên?
A, 70.
B, 80.
C, 110.
D, 85.
Chọn đáp án B.
Gọi là số người chỉ uống nước ngọt.
là số người chỉ ăn kem.
là số người chỉ ăn bánh.
là số người uống nước ngọt và ăn kem.
là số người ăn bánh và ăn kem.
là số người uống nước ngọt và ăn bánh.
là số người dùng cả 3 món trên.

Theo dữ kiện của đề bài ta có hệ phương trình:

Cộng (1), (2) và (3) ta được:
(6)
Từ (4) và (5) (7)
Từ (6) và (7) Đáp án: B
Câu 27 [583726]: Nếu 20 người chỉ uống nước ngọt và ăn kem thì có bao nhiêu người ăn bánh?
A, 12.
B, 18.
C, 20.
D, 10.
Chọn đáp án D.
Theo dữ kiện câu hỏi IDL: 583725 ta có:
nên
Đáp án: D
Câu 28 [583727]: Nếu 15 người chỉ ăn trái cây và ăn bánh; 5 người dùng cả 3 món tráng miệng thì có bao nhiêu người dùng ít nhất hai trong ba món tráng miệng?
A, 135.
B, 105.
C, 78.
D, 119.
Đáp án: B
Câu 29 [583728]: Nếu 30 người chỉ ăn kem thì có bao nhiêu người dùng ít nhất một trong hai món là bánh và trái cây nhưng không ăn kem?
A, 105.
B, 98.
C, 87.
D, 90.
Đáp án: D
Câu 30 [583729]: Số lượng người chỉ  ăn trái cây tối đa có thể là
A, 90.
B, 87.
C, 118.
D, 120.
Đáp án: A
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 30 đến 32:
Đây là một đơn vị sản xuất các bộ phận cho máy kéo và tất cả sản phẩm của họ đều được bán với lợi nhuận 20%. Vào một ngày, khi dây chuyền đang hoạt động bình thường và đã sản xuất được 3000 bộ phận, đột nhiên xảy ra sự cố khiến 25% số bộ phận tiếp theo bị lỗi. Những sản phẩm lỗi này phải bán với giá chỉ bằng 80% giá vốn. Dù vậy, tất cả sản phẩm sản xuất ra đều được bán hết trong ngày.
Câu 31 [693355]: Tỉ lệ lỗ khi sản xuất 5000 bộ phận là bao nhiêu phần trăm?
A, 2%.
B, 3%.
C, 3,6%.
D, 4%.
Đáp án: A
Câu 32 [693356]: Nên sản suất bao nhiêu bộ phận để đạt được mức lợi nhuận tối thiểu?
A, 7000.
B, 3000.
C, 5000.
D, 6000.
Đáp án: D
Câu 33 [693357]: Nên sản suất bao nhiêu bộ phận để đạt được mức lợi nhuận tối đa?
A, 9000.
B, 12 000.
C, 3000.
D, 2000.
Đáp án: C
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 33 đến 35:
Một cuộc khảo sát đã được tiến hành với 180 nhân viên của một công ty, xem họ có đang hoạt động trên nền tảng mạng xã hội nào trong ba nền tảng là Facebook, Zalo và Telegram hay không. Số lượng nhân viên hoạt động trên ít nhất một trong các nền tảng mạng xã hội này cao gấp 4 lần số lượng nhân viên không hoạt động trên bất kỳ mạng xã hội nào. Số lượng nhân viên hoạt động trên Facebook, Zalo và Telegram lần lượt là 68, 61 và 59. Số lượng nhân viên hoạt động trên Telegram và thêm chính xác một mạng xã hội khác là 21. Có 15 nhân viên hoạt động trên cả Facebook và Zalo. Số lượng nhân viên hoạt động đúng một nền tảng Telegram bằng với số lượng nhân viên hoạt động trên nhiều hơn một nền tảng mạng xã hội.
Câu 34 [693358]: Nếu 15 nhân viên hoạt động trên cả Telegram và Zalo thì có bao nhiêu nhân viên chỉ hoạt động trên Facebook?
A, 49.
B, 47.
C, 45.
D, 43.
Đáp án: C
Câu 35 [693359]: Tỷ lệ phần trăm nhân viên hoạt động trên đúng một trong các nền tảng mạng xã hội là
A, 72,5%.
B, 76%.
C, 67,5%.
D, 63,33%.
Đáp án: D
Câu 36 [693360]: Có bao nhiêu nhân viên chỉ hoạt động trên Telegram?
A, 30.
B, 36.
C, 39.
D, 3 đáp án trên đều sai.
Đáp án: B
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 36 đến 39:
Trong một cuộc khảo sát được thực hiện với 200 hộ gia đình sử dụng các hãng điện thoại di động, kết quả cho thấy có 140 gia đình sử dụng Iphone, 120 gia đình sử dụng Nokia và 143 gia đình sử dụng Samsung, 95 gia đình sử dụng cả Iphone và Nokia, 85 gia đình sử dụng cả Nokia và Samsung và 93 gia đình sử dụng cả Iphone và Samsung và 70 gia đình sử dụng điện thoại di động của cả 3 hãng trên.
Câu 37 [379865]: Có bao nhiêu gia đình chỉ sử dụng điện thoại di động của Samsung?
A, 50.
B, 35.
C, 70.
D, 143.
Chọn đáp án B.
Gọi là số hộ gia đình chỉ sử dụng Iphone
là số hộ gia đình chỉ sử dụng Nokia.
là số hộ gia đình chỉ sử dụng Samsung.
là số hộ gia đình chỉ sử dụng Samsung và Nokia.
là số hộ gia đình chỉ sử dụng Samsung và Iphone.
là số hộ gia đình chỉ sử dụng Nokia và Iphone.
là số hộ gia đình sử dụng điện thoại của cả ba hãng trên
là số hộ gia đình không sử dụng điện thoại di động của ba hãng trên.
Dựa vào các dữ kiện của đề bài, ta có hệ phương trình:

Minh họa:
Ảnh chụp màn hình 2024-05-26 151836.png
Có 35 hộ gia đình chỉ sử dụng điện thoại diđộng của Samsung. Đáp án: B
Câu 38 [379866]: Có bao nhiêu gia đình sử dụng điện thoại di động của hai hãng Iphone và Nokia mà không sử dụng điện thoại của Samsung?
A, 25.
B, 57.
C, 163.
D, 95.
Dựa vào hình minh họa phân tích giả thiết:
Ảnh chụp màn hình 2024-05-26 151836.png
Có 25 hộ gia đình chỉ sử dụng điện thoại của hai hãng Iphone và Nokia.
Chọn đáp án A.
Đáp án: A
Câu 39 [379867]: Có bao nhiêu gia đình sử dụng điện thoại di động của đúng một hãng?
A, 63.
B, 67.
C, 70.
D, 200.
Chọn đáp án B.
Dựa vào hình minh họa phân tích giả thiết:
Ảnh chụp màn hình 2024-05-26 151836.png
Số gia đình sử dụng điện thoại di động của đúng một hãng là: (gia đình). Đáp án: B
Câu 40 [379868]: Có bao nhiêu gia đình không sử dụng điện thoại di động của ba hãng trên?
A, 10.
B, 70.
C, 0.
D, Không thể xác định được.
Chọn đáp án C.
Dựa vào hình minh họa phân tích giả thiết:
Ảnh chụp màn hình 2024-05-26 151836.png
Trong số hộ gia đình được khảo sát, không có gia đình nào không sử dụng điện thoại di động của ba hãng trên. Đáp án: C
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 40 đến 43:
Trong một huyện, cư dân đọc các tờ báo khác nhau trong số báo Dân trí, báo Lao động và báo Thanh niên. Người ta biết rằng: 52% cư dân đọc nhiều nhất một tờ báo. 42% cư dân đọc báo Lao động hoặc báo Thanh niên nhưng không đọc báo Dân trí. 54% cư dân đọc báo Lao động. 24% cư dân đọc cả báo Dân trí và báo Lao động. 36% cư dân đọc đúng hai tờ báo. 10% cư dân chỉ đọc báo Dân trí và báo Thanh niên. Số lượng cư dân đọc cả ba tờ báo gấp đôi số lượng cư dân không đọc bất kỳ tờ báo nào trong số này. 2800 cư dân chỉ đọc báo Lao động và báo Thanh niên.
Câu 41 [583730]: Có bao nhiêu cư dân chỉ đọc báo Dân trí?
A, 4000.
B, 3600.
C, 3200.
D, 3400.
Đáp án: B
Câu 42 [583731]: Có bao nhiêu cư dân không đọc bất kỳ tờ báo nào?
A, 1 800.
B, 1 600.
C, 1 450.
D, 1 200.
Chọn đáp án D.

Số cư dân không đọc bất kỳ tờ báo nào là: (cư dân). Đáp án: D
Câu 43 [583732]: Có bao nhiêu cư dân đọc ít nhất hai tờ báo?
A, 9 600.
B, 8 000.
C, 8 400.
D, 10 200.
Chọn đáp án A.
Số cư dân không đọc ít nhất hai tờ báo là:
(cư dân). Đáp án: A
Câu 44 [583733]: Có bao nhiêu cư dân trong huyện này?
A, 22 000.
B, 16 000.
C, 20 000.
D, 18 000.
Chọn đáp án C.
Số cư dân trong huyện này là: (cư dân). Đáp án: C
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 44 đến 46:
Một cuộc khảo sát với số lượng A học sinh tham gia ít nhất một trong các nội dung trong hội khỏe phù đổng là nhảy cao, nhảy xa và chạy nước rút 100 m. 27 học sinh tham gia nhảy cao, 27 học sinh tham gia nhảy xa và 52 học sinh tham gia chạy nước rút 100 m.
Câu 45 [583734]: Nếu số học sinh tham gia đúng một trong ba nội dung là 51 thì số học sinh tham gia đúng hai trong ba nội dung nhiều nhất có thể là
A, 22.
B, 30.
C, 34.
D, 26.
Chọn đáp án D.

Gọi là tập hợp học sinh chỉ tham gia nhảy cao.
là tập hợp học sinh chỉ tham gia nhảy xa.
là tập hợp học sinh chỉ tham gia chạy nước rút 100m.
là tập hợp học sinh chỉ tham gia nhảy cao và nhảy xa.
là tập hợp học sinh chỉ tham gia nhảy xa và chạy nước rút 100m.
là tập hợp học sinh chỉ tham gia chạy nước rút 100m và nhảy cao.
là tập hợp học sinh tham gia cả ba nội dung.

Từ dữ kiện đề bài cho, ta có hệ phương trình:

Kết hợp dữ kiện: Số học sinh tham gia đúng một trong ba nội dung là 51.

Để số học sinh tham gia đúng hai trong ba nội dung nhiều nhất
(Loại).
(học sinh). Đáp án: D
Câu 46 [583735]: Số học sinh tham gia đúng một trong ba sự kiện lớn hơn hoặc bằng số học sinh tham gia đúng hai trong ba sự kiện, số học sinh tham gia đúng hai trong ba sự kiện lớn hơn hoặc bằng số học sinh tham gia cả ba sự kiện. Tìm số học sinh tham gia cả ba sự kiện nhiều nhất có thể?
A, 16.
B, 18.
C, 17.
D, 19.
Chọn đáp án C.

Vì số học sinh tham gia đúng một trong ba sự kiện lớn hơn hoặc bằng số học sinh tham gia đúng hai trong ba sự kiện lớn hơn hoặc bằng số học sinh tham gia cả ba sự kiện nên ta có:
+)




Số học sinh tham gia cả ba sự kiện nhiều nhất có thể là 17. Đáp án: C
Câu 47 [583736]: Nếu số học sinh tham gia ít nhất hai trong ba nội dung là 26 thì giá trị nhỏ nhất có thể của A là
A, 50.
B, 54.
C, 52.
D, 46.
Chọn đáp án B.
Kết hợp dữ kiện: Số học sinh tham gia ít nhất hai trong ba nội dung là 26.

Nhận xét:
Để nhỏ nhất
nhỏ nhất.
Lại có: phải lớn nhất.
Đáp án: B
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 36 đến 39:
Vào năm 2013, công ty đã bán được 12 000 chiếc xe tải (tương đương 120% số lượng bán được trong năm 2012). Tổng doanh thu bán hàng của công ty trong năm 2012 là 290 triệu USD. Tuy nhiên, thị phần (tỷ lệ phần trăm mà công ty chiếm được trên tổng số bán hàng của toàn bộ thị trường) của công ty đã giảm xuống còn 60% trong năm 2013, giảm 2% so với năm 2012. Vào năm 2014, công ty dự báo thị trường sẽ tăng trưởng 25% và thị phần của công ty sẽ duy trì ổn định ở mức 60%.
Câu 48 [693361]: Tổng thị trường năm 2012 ước tích khoảng bao nhiêu triệu USD?
A, 460.
B, 425.
C, 435.
D, 402.
Đáp án: C
Câu 49 [693362]: Giá trung bình của một chiếc xe tải (nghìn USD) trong năm 2012 là bao nhiêu?
A, 2,7.
B, 2,9.
C, 3,3.
D, 1,9.
Đáp án: B
Câu 50 [693363]: Tổng thị trường năm 2014 dự kiến sẽ đạt bao nhiêu triệu USD?
A, 924.
B, 945.
C, 950.
D, 962.
Đáp án: D
Câu 51 [693364]: Giá một chiếc xe tải năm 2013 đã giảm bao nhiêu USD so với năm 2012 là
A, 47 000.
B, 57 000.
C, 51 000.
D, 71 000.
Đáp án: B
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 51 đến 54:
Công ty TNHH X đã giới thiệu một chiếc ô tô chạy bằng pin vào năm 2006. Pin sẽ dùng được 1 năm và cần sạc lại một lần mỗi năm sau đó. Trong 2 năm đầu tiên, công ty sẽ sạc pin miễn phí. Từ năm thứ ba trở đi, công ty tính phí 20 000 USD cho một lần sạc. Tuy nhiên, có những nhà cung cấp bên thứ ba sạc pin tương tự với giá 17 000 USD. Hàng năm, 40% khách hàng chọn sạc pin sẽ sạc từ công ty trong khi 60% còn lại chọn tùy chọn rẻ hơn. Bảng sau đây cung cấp thông tin chi tiết về số lần sạc pin trả phí của công ty và các nhà cung cấp bên thứ ba trong tất cả các năm từ 2009 đến 2013. Ba giá trị trong bảng đã bị cố ý bỏ qua. Giả sử rằng tất cả các xe từ năm 2006 đều đang hoạt động và được sạc lại sau đúng một năm.
Câu 52 [693365]: Công ty X đã bán được bao nhiêu xe ô tô vào năm 2009?
A, 470.
B, 490.
C, 510.
D, 540.
Đáp án: B
Câu 53 [693366]: Công ty X đã bán được bao nhiêu xe trong 3 năm từ 2006 đến 2008?
A, 3750.
B, 4050.
C, 4210.
D, 3 đáp án trên đều sai.
Đáp án: C
Câu 54 [693367]: Công ty đã sạc bao nhiêu pin vào năm 2010?
A, 1440.
B, 1476.
C, 1510.
D, Chưa đủ dữ kiện.
Đáp án: B
Câu 55 [693368]: Công ty đã bán được bao nhiêu xe vào năm 2011?
A, 630.
B, 720.
C, 690.
D, Chưa đủ dữ kiện.
Đáp án: D
Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 55 đến 58:
1. Chi phí quảng cáo của Mỹ năm 1974 là 76,780 triệu USD. Con số này chiếm khoảng 2% GNP của Hoa Kỳ.
2. GNP của Anh, Nhật và Tây Đức năm 1974 lần lượt là 175, 413 và 3510 triệu USD.
3. Chi tiêu quảng cáo bình quân đầu người của Nhật Bản và Mỹ lần lượt là 38 và 125 USD.
4. Chi tiêu quảng cáo của Tây Đức cao hơn 14% so với Anh, nhưng thấp hơn Nhật Bản 40%.
5. Dân số của Nhật Bản là 0,109 tỷ người.
Câu 56 [693369]: GNP của Nhật Bản chiếm bao nhiêu % GNP của Vương quốc Anh?
A, 236.
B, 242.
C, 254.
D, 225.
Đáp án: A
Câu 57 [693370]: Chi tiêu quảng cáo của Nhật Bản chiếm bao nhiêu phần trăm GNP của Nhật Bản?
A, 0,5.
B, 1.
C, 5.
D, 3,8.
Đáp án: B
Câu 58 [693371]: Chi tiêu quảng cáo của Tây Đức là bao nhiêu tỷ USD?
A, 3,892.
B, 2,485.
C, 1,972.
D, 3,854.
Đáp án: B
Câu 59 [693372]: Nếu chi phí quảng cáo chiếm tỷ lệ phần trăm GNP của Đức tương đương với của Anh, GNP của Đức cần giảm bao nhiêu tỷ USD nếu chi phí quảng cáo không thay đổi?
A, 490.
B, 480.
C, 510.
D, 520.
Đáp án: A
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 59 đến 63:
Bốn kiện hành lý A, B, C và D được cân trọng lượng và sau đó được mang lên máy bay chở hàng. Trọng lượng của kiện A là 100 kg, nhẹ hơn kiện C một lượng bằng đúng sự chênh lệch mà trọng lượng của kiện C nhẹ hơn trọng lượng của kiện D. Trọng lượng trung bình của các kiện A, C và D là 300 kg. Người ta cũng biết rằng trọng lượng trung bình của 4 kiện lớn hơn trọng lượng của kiện C là 75 kg.
Câu 60 [693373]: Trọng lượng của bao nhiêu kiện hành lý lớn hơn trọng lượng trung bình của 4 kiện hàng?
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, Chưa đủ dữ kiện.
Đáp án: B
Câu 61 [693374]: Kiện C nhẹ hơn kiện D bao nhiêu kg?
A, 40 kg.
B, 150 kg.
C, 100 kg.
D, 60 kg.
Đáp án: A
Câu 62 [693375]: Trọng lượng của kiện B là bao nhiêu kg?
A, 600 kg.
B, 250 kg.
C, 350 kg.
D, 100 kg.
Đáp án: A
Câu 63 [693376]: Nếu kiện hành lý nặng nhất không được chất lên máy bay thì trọng lượng trung bình của ba kiện còn lại là bao nhiêu?
A, 300 kg.
B,
C,
D,
Đáp án: A
Câu 64 [693377]: Tỉ lệ giữa chênh lệch trọng lượng của kiện A và kiện B và tổng trọng lượng của kiện C và kiện D là bao nhiêu?
A,
B,
C,
D,
Đáp án: C
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 64 đến 68:
David viết di chúc của mình trên giường bệnh. Các điều khoản trong di chúc của ông như sau:
(i) Vợ của ông nhận 1/3 tài sản ban đầu trị giá 51 000 000 USD.
(ii) Sau khi vợ của ông nhận phần của mình, con trai của ông là Hugo sẽ nhận 50% tài sản còn lại.
(iii) Sau khi Hugo nhận phần của mình, hai người con gái của David là Helen và Phoenix sẽ nhận phần tài sản còn lại theo tỷ lệ lần lượt là 8 : 9.
Câu 65 [693378]: Phần tài sản mà vợ David được hưởng là bao nhiêu phần trăm so với tổng tài sản mà Hugo và Helen được hưởng?
A, 60%.
B, 58%.
C, 85%.
D, 68%.
Đáp án: D
Câu 66 [693379]: Sự chênh lệch giữa số tiền Haralal và Henna nhận được là bao nhiêu (tính bằng triệu USD)?
A, 8.
B, 9.
C, 11.
D, 12.
Đáp án: A
Câu 67 [693380]: Sự chênh lệch tổng tài sản mà Hugo và Phoenix nhận được là bao nhiêu phần trăm tài sản mà vợ của David nhận được?
A,
B,
C,
D,
Đáp án: B
Câu 68 [693381]: Phần tài sản mà vợ của David được hưởng nhiều hơn phần của Helen bao nhiêu phần trăm?
A, 33%.
B, 17,64%.
C, 15,69%.
D, 13,5%.
Đáp án: B
Câu 69 [693382]: Nếu phần tài sản của Henna và Hugo được hoán đổi cho nhau thì phần tài sản của Henna sẽ bằng bao nhiêu phần trăm so với phần tài sản của Hugo và vợ của David cộng lại?
A, 29%.
B, 31%.
C, 33%.
D, 35%.
Đáp án: B
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 69 đến 73:
A, B và C đã bán 3 chiếc xe đạp của họ, được sản xuất vào những năm khác nhau cho D. D đã đưa tổng cộng 1700 USD cho cả 3 người và nói rằng A sẽ nhận được 50 USD nhiều hơn một nửa tổng số tiền vì chiếc xe đạp của anh ta mới nhất. Chiếc xe đạp của B được sử dụng nhiều hơn chiếc xe đạp của A, anh ta sẽ nhận được $\frac{6}{17}$ tổng số tiền và người cuối cùng nhận được số tiền còn lại. Mỗi người chỉ nhận được số tiền của mình với các tờ có mệnh giá 100 USD (tức là số tiền mà mỗi người nhận được phải là bội số của 100).
Câu 70 [693383]: Sự chênh lệch giữa số tiền A và C nhận được là bao nhiêu USD?
A, 900 USD.
B, 700 USD.
C, 800 USD.
D, 600 USD.
Đáp án: B
Câu 71 [693384]: Số tiền mà A nhận được nhiều hơn tổng số tiền mà B và C nhận được là
A, 200 USD.
B, 300 USD.
C, 100 USD.
D, 400 USD.
Đáp án: C
Câu 72 [693385]: Nếu số tiền nhận được của A và C hoán đổi cho nhau thì số tiền mà B nhận được nhiều hơn A nhận được là
A, 300 USD.
B, 200 USD.
C, 400 USD.
D, 100 USD.
Đáp án: C
Câu 73 [693386]: Tỷ lệ giữa số tiền B, A và C nhận được là
A,
B,
C,
D,
Đáp án: D
Câu 74 [693387]: Sự chênh lệch giữa số tiền mà C và B nhận được bằng bao nhiêu phần trăm số tiền mà A nhận được?
A,
B,
C,
D,
Đáp án: B
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 74 đến 78:
Trong một lớp học, $83\frac{1}{3}%$ học sinh thích đá bóng hoặc cầu lông và tỷ lệ giữa số học sinh thích đá bóng và cầu lông là 7 : 4. Trong số những học sinh thích đá bóng hoặc cầu lông, tỷ lệ giữa nam và nữ lần lượt là 2 : 9. Trong số những học sinh thích đá bóng hoặc cầu lông, 60% thích đá bóng và 4 nam sinh thích cầu lông. Ngoài ra, số học sinh nam và nữ sinh không thích đá bóng hoặc cầu lông có tỷ lệ là 6 : 5. Không có học sinh nào thích cả hai môn thể thao.
Câu 75 [693388]: Số lượng học sinh nữ thích cầu lông bằng bao nhiêu phần trăm số học sinh nam thích đá bóng?
A,
B,
C,
D, Không thể xác định.
Đáp án: B
Câu 76 [693389]: Tổng số học sinh nữ của lớp là
A, 20.
B, 10.
C, 35.
D, 3 đáp án trên đều sai.
Đáp án: D
Câu 77 [693390]: Tỷ lệ tổng số học sinh nam so với học sinh nữ thích chơi đá bóng là
A,
B,
C,
D,
Đáp án: C
Câu 78 [693391]: Tổng số học sinh của lớp là
A, 55.
B, 60.
C, 66.
D, Không thể xác định.
Đáp án: B
Câu 79 [693392]: Tổng số học sinh nữ thích đá bóng chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số học sinh của lớp học?
A, 43,93%.
B, 39,67%.
C, 41,72%.
D, 47,33%.
Đáp án: A
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 79 đến 86:
Trong một lớp có 125 học sinh, mỗi học sinh học ít nhất một trong các môn: Lịch sử, Tiếng Anh hoặc Toán, ngoại trừ một nhóm gồm 6 học sinh được miễn học tất cả các môn được đề cập. Có 59 học sinh học Lịch sử, 67 học sinh học Tiếng Anh và 73 học sinh học Toán. Có 34 học sinh học cả Toán và Lịch sử, 26 học sinh học cả Tiếng Anh và Toán, 33 học sinh học cả Lịch sử và Tiếng Anh.
Câu 80 [693393]: Có bao nhiêu học sinh học đúng 2 môn?
A, 54.
B, 51.
C, 48.
D, 46.
Đáp án: A
Câu 81 [693394]: Có bao nhiêu học sinh học cả 3 môn?
A, 12.
B, 15.
C, 13.
D, 14.
Đáp án: C
Câu 82 [693395]: Có bao nhiêu học sinh học nhiều hơn 1 môn?
A, 63.
B, 67.
C, 62.
D, 66.
Đáp án: B
Câu 83 [693396]: Có bao nhiêu học sinh học môn Toán và Tiếng Anh nhưng không học Lịch Sử?
A, 12.
B, 13.
C, 14.
D, 11.
Đáp án: B
Câu 84 [693397]: Có bao nhiêu học sinh học Tiếng Anh và (Toán hoặc Lịch sử)?
A, 41.
B, 43.
C, 47.
D, 57.
Đáp án: D
Câu 85 [693398]: Có bao nhiêu học sinh học Tiếng Anh và Lịch sử nhưng không học Toán?
A, 19.
B, 18.
C, 17.
D, 20.
Đáp án: D
Câu 86 [693399]: Nếu 70% học sinh trượt một hoặc nhiều môn học thì số lượng trượt ở môn nào là nhiều nhất?
A, Toán.
B, Tiếng Anh.
C, Lịch Sử.
D, Chưa đủ dữ kiện.
Đáp án: A
Câu 87 [693400]: Có bao nhiêu học sinh chỉ học tối đa 1 môn học?
A, 42.
B, 49.
C, 47.
D, 44.
Đáp án: A
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 87 đến 90:
Một nhóm gồm 100 sinh viên tham gia ít nhất một trong các nội dung chạy là 100 m, 200 m, 400 m và 800 m. Có chính xác 40 học sinh tham gia ở mỗi nội dung chạy. Số học sinh chỉ tham gia chạy 1 nội dung bất kỳ trong 4 nội dung là bằng nhau. Số học sinh tham gia hai nội dung bất kỳ trong 4 nội dung cũng bằng nhau. Số học sinh tham gia 3 nội dung bất kỳ trong 4 nội dung cũng bằng nhau. Có 15 học sinh tham gia cả 4 nội dung. Chắc chắn có học sinh tham gia đúng 1 nội dung chạy.
Câu 88 [379869]: Có tối đa bao nhiêu học sinh chỉ tham gia chạy nội dung 400 m?
A, 20.
B, 25.
C, 15.
D, 30.
Dựa vào các dữ kiện đề cho:
Gọi là số học sinh chỉ tham gia chạy một nội dung.
là số học sinh chỉ tham gia chạy hai nội dung.
là số học sinh chỉ tham gia chạy ba nội dung.
là số học sinh tham gia chạy cả bốn nội dung
Minh họa:
Ảnh chụp màn hình 2024-05-26 153748.png
Số học sinh tham gia chạy nội dung 400m là:

Chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 89 [379870]: Số học sinh tối đa chỉ tham gia đúng ba nội dung chạy 100 m, 200 m và 400 m?
A, 27.
B, 19.
C, 23.
D, 29.
Dựa vào hình minh họa phân tích giả thiết:
Ảnh chụp màn hình 2024-05-26 153748.png
Ta có: (Dựa vào dữ kiện câu trên).

Số học sinh tham gia chạy ba nội dung 100 m, 200m và 400m là:
Chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 90 [379871]: Nếu có 16 học sinh chỉ tham gia chạy 100 m thì số học sinh tham gia chạy 100 m và chạy thêm ít nhất một nội dung khác là bao nhiêu?
A, 24.
B, 20.
C, 16.
D, 28.
Dựa vào hình minh họa phân tích giả thiết:
Ảnh chụp màn hình 2024-05-26 153748.png
Ta có:

Số học sinh tham gia chạy 100 m và chạy thêm ít nhất một nội dung khác là: 24.
Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 91 [379872]: Sử dụng thông tin ở câu hỏi trước, hãy tìm số học sinh tối đa chỉ tham gia hai nội dung chạy 100 m và 200 m?
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Dựa vào hình minh họa phân tích giả thiết:
Ảnh chụp màn hình 2024-05-26 153748.png
Ta có:

Chọn đáp án C. Đáp án: C
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 91 đến 95:
Bốn người bạn Ánh, Hồng, Minh và Quân đều có cửa hàng trên cùng một con phố, lần lượt bán các mặt hàng là đồ dùng học sinh, đồ chơi trẻ em, mỹ phẩm và thực phẩm. Trong một buổi sáng, tổng doanh thu của cả 4 người là 2 600 000 đồng. Minh bán mỹ phẩm và đạt doanh thu 600 000 đồng. Doanh thu của Minh thấp hơn doanh thu của Hồng đúng bằng mức mà doanh thu của Quân thấp hơn doanh thu của Minh. Doanh thu của Ánh trong ngày đó cao hơn mức trung bình cộng doanh thu của Hồng, Minh và Quân là 200 000 đồng.
Câu 92 [693401]: Nếu mỗi thực phẩm mà Quân bán có giá trị 18 000 đồng thì mức doanh thu nào dưới đây không thể là doanh thu của Hồng trong ngày đó?
A, 660 000 đồng.
B, 624 000 đồng.
C, 840 000 đồng.
D, 920 000 đồng.
Đáp án: D
Câu 93 [693402]: Nếu doanh thu của Ánh và Minh gộp lại cao hơn doanh thu của Hồng và Quân gộp lại 200 00 đồng vào buổi sáng hôm đó thì doanh thu của Quân là
A, 500 000 đồng.
B, 550 000 đồng.
C, 570 000 đồng.
D, Chưa đủ dữ kiện.
Đáp án: D
Câu 94 [693403]: Nếu mỗi sản phẩm đồ dùng học sinh mà Ánh bán có giá trị là một số nguyên nghìn đồng, thì số lượng đồ dùng học sinh mà Ánh bán trong ngày đó có thể là bao nhiêu (các sản phẩm có giá tiền bằng nhau)?
A, 30.
B, 25.
C, 35.
D, 15.
Đáp án: B
Câu 95 [693404]: Nếu Ánh, Hồng, Minh và Quân lần lượt nộp thuế 10%, 20%, 30% và 20% doanh thu buổi sáng hôm đó thì tổng số tiền thuế mà bốn người phải nộp là
A, 480 000 đồng.
B, 500 000 đồng.
C, 600 000 đồng.
D, 520 000 đồng.
Đáp án: B
Câu 96 [693405]: Nếu Hồng bán tất cả đồ chơi trẻ em với cùng mức giá là 20 000 đồng/đồ chơi vào buổi sáng hôm đó và doanh thu của Ánh và Quân cộng lại bằng doanh thu của Hồng và Minh cộng lại thì Hồng đã bán được bao nhiêu đồ chơi trẻ em vào ngày buổi sáng hôm đó?
A, 30.
B, 35.
C, 40.
D, 45.
Đáp án: B
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 96 đến 100:
Phim “Black Adam” đã chiếu tổng cộng 27 tuần tại rạp CGV và 17 tuần tại rạp Lotte ở Hà Đông, Hà Nội. Tại rạp CGV, bộ phim kiếm được trung bình 2,17 nghìn USD cho mỗi buổi chiếu trong 9 tuần đầu tiên với 3 suất chiếu mỗi ngày. Trong 5 tuần tiếp theo, phim kiếm được 1,68 nghìn USD cho mỗi suất chiếu mỗi ngày. Trong 6 tuần tiếp theo, thu nhập duy trì ở mức 1,54 nghìn USD cho mỗi suất chiếu mỗi ngày. Tuy nhiên, sau 20 tuần số suất chiếu giảm xuống mỗi ngày còn 2 suất và thu nhập vẫn ở mức 1,08 nghìn USD cho mỗi suất chiếu cho đến khi kết thúc. Rạp Lotte chỉ chiếu 1 suất mỗi ngày nhưng thu nhập trên mỗi suất chiếu của nó bằng với thu nhập của rạp CGV trong các giai đoạn.
Câu 97 [693406]: Trong 4 ngày của tuần chiếu thứ 15, bộ phim kiếm được bao nhiêu nghìn USD tại Hà Đông, Hà Nội?
A, 24,64.
B, 18,48.
C, 13,86.
D, 30,8.
Đáp án: A
Câu 98 [693407]: Tỷ lệ phần trăm doanh thu hàng ngày giảm từ tuần thứ 11 đến tuần thứ 21 là bao nhiêu?
A, 52%.
B, 57%.
C, 68%.
D, 34%.
Đáp án: C
Câu 99 [693408]: Vào tuần thứ 16, rạp CGV có 280 chỗ ngồi với giá 42 USD/chỗ. Nếu giá vé của rạp Lotte là 36 USD/chỗ thì rạp Lotte có bao nhiêu chỗ?
A, 280.
B, 206.
C, 240.
D, 3 đáp án trên đều sai.
Đáp án: C
Câu 100 [693409]: Nếu chi phí chiếu phim là 55 nghìn USD và thêm 9 nghìn USD được chi cho tiếp thị và quảng cáo thì bộ phim có lợi nhuận sau khi đóng thuế trong toàn bộ thời gian chiếu không?
A, Thua lỗ.
B, Có lãi.
C, Hòa vốn.
D, Không đủ dữ kiện.
Đáp án: B
Câu 101 [693419]: Mỗi rạp chiếu phim trả thuế là 45% cho mỗi vé thì rạp CGV đã trả bao nhiêu thuế (nghìn USD) trong 10 tuần đầu tiên?
A, 84,84.
B, 63,63.
C, 38,18.
D, 28,63.
Đáp án: D
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 101 đến 105:
Năm học sinh A, B, C, D và E, khi được hỏi về điểm số trong bài kiểm tra thì nhận được các câu trả lời như sau:
A: Tổng số điểm của B, C và tôi là 135 điểm.
B: Tổng số điểm của C, D và tôi là 137 điểm.
C: Tổng số điểm của D, E và tôi là 132 điểm.
D: Tổng số điểm của E, A và tôi là 138 điểm.
E: Tổng số điểm của A, B và tôi là 133 điểm.
Câu 102 [693410]: Học sinh nào đạt điểm thấp nhất?
A, E.
B, B.
C, C.
D, D.
Đáp án: A
Câu 103 [693411]: Học sinh nào đạt điểm cao nhất?
A, A.
B, B.
C, C.
D, D.
Đáp án: D
Câu 104 [693412]: Có bao nhiêu học sinh đạt điểm cao hơn A?
A, 0.
B, 1.
C, 2.
D, 3.
Đáp án: B
Câu 105 [693413]: Điểm chênh lệch lớn nhất giữa hai trong năm học sinh là bao nhiêu?
A, 6.
B, 8.
C, 9.
D, 10.
Đáp án: D
Câu 106 [693414]: Điểm của B bằng bao nhiêu phần trăm điểm của D?
A, 88,88%.
B, 80%.
C, 90%.
D, 125%.
Đáp án: C
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 106 đến 109:
Phước vừa hoàn thành kỳ thi cuối cùng của mình, kì thi gồm 4 môn: Toán, Vật lý, Hóa học và Tiếng Anh. Anh ấy mong đợi sẽ đạt lần lượt 80, 40, 60 và 50 điểm trong các môn này (trên tổng số 300 điểm cho mỗi môn). Sau khi có kết quả, bạn của Phước hỏi về điểm số mà anh ấy đạt được. Phước cho biết anh ấy đạt một nửa số điểm mong đợi ở một môn trong 4 môn, gấp 3 lần số điểm mong đợi ở môn thứ hai, gấp đôi số điểm mong đợi ở môn thứ ba và đúng bằng số điểm mong đợi ở môn còn lại.
Câu 107 [693415]: Nếu điểm trung bình mà Phước đạt được là 95 thì chắc chắn anh ấy đã đạt điểm cao hơn điểm mong đợi ở môn nào?
A, Toán.
B, Vật lý.
C, Tiếng Anh.
D, Hóa học.
Đáp án: C
Câu 108 [693416]: Khẳng định nào sau đây là đúng?
I. Điểm trung bình của Phước là hơn 100 điểm.
II. Phước đạt điểm mong đợi ở môn Toán.
A, Nếu I đúng thì II sai.
B, Nếu I đúng thì II đúng.
C, Nếu I sai thì II sai.
D, 3 đáp án trên đều sai.
Đáp án: A
Câu 109 [693417]: Nếu Phước đạt cùng điểm ở 2 môn thì môn nào chắc chắn là một trong hai môn đó?
A, Toán.
B, Vật lý.
C, Tiếng Anh.
D, Hóa học.
Đáp án: C
Câu 110 [693418]: Nếu điểm của một môn gấp 3 lần điểm của hai môn khác thì tổng điểm của Phước là bao nhiêu?
A, 330.
B, 350.
C, 375.
D, 380.
Đáp án: B