Quay lại
Đáp án
1C
2A
3C
4D
5A
6D
7A
8C
9C
10A
11C
12C
13C
14D
15C
16C
17C
18A
19C
20D
21B
22A
23C
24A
25D
26D
27C
28A
29B
30A
31D
32A
33B
34C
35B
36C
37D
38C
39A
40B
41A
42B
43C
44C
45B
46D
47C
48A
49C
50D
51B
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61A
62C
63C
64D
65A
66C
67A
68B
69D
70A
71D
72A
73C
74B
75D
76B
77C
78A
79D
80A
81A
82B
83D
84C
85A
86D
87A
88C
89B
90A
91D
92D
93B
94C
95B
96A
97A
98A
99C
100D
101C
102D
103B
104C
105A
106A
107A
108B
109C
110C
111D
112C
113D
114D
115C
116A
117A
118C
119D
120C
121D
122D
123C
124C
125A
126C
127D
128B
129D
130A
131A
132D
133D
134D
135A
136A
137A
138C
139B
140C
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 1 đến 5:
Thế giới có diện tích đất là 150 triệu km2 và mật độ dân số trên 1 km2 là 63.


Câu 1 [697301]: Quốc gia nào có 139 200 ca sinh mỗi năm?
A, Quốc gia 1.
B, Quốc gia 2.
C, Quốc gia 3.
D, Phần còn lại của thế giới.
Đáp án: C
Câu 2 [697302]: Quốc gia nào có mật độ dân số gần với 100 người/km² nhất?
A, Quốc gia 1.
B, Quốc gia 2.
C, Quốc gia 3.
D, Chưa đủ dữ kiện.
Đáp án: A
Câu 3 [697303]: Quốc gia thứ 2 lớn hơn quốc gia thứ 3 bao nhiêu lần?
A, 13.
B, 14.
C, 15.
D, 16.
Đáp án: C
Câu 4 [697304]: Tỉ lệ dân số thế giới sống ở các quốc gia 1, 2 và 3 cộng lại bằng bao nhiêu lần so với toàn thế giới?
A, 

B, 

C, 

D, 

Đáp án: D
Câu 5 [697305]: Trên thực tế, quốc gia nào đang có tốc độ tăng trưởng dân số nhanh nhất?
A, Quốc gia 1.
B, Quốc gia 2.
C, Quốc gia 3.
D, Chưa đủ dữ kiện.
Đáp án: A
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 6 đến 9:

Câu 6 [697306]: Năm nào ở Thái Bình có sự thay đổi số lượng thí sinh đủ điều kiện dự thi so với năm trước đó lớn nhất?
A, 2007.
B, 2009.
C, 2010.
D, 2006.
Đáp án: D
Câu 7 [697307]: Trong những năm sau đây, năm nào số lượng thí sinh ở Nghệ An là lớn nhất?
A, 2010.
B, 2007.
C, 2008.
D, 2006.
Đáp án: A
Câu 8 [697308]: Có bao nhiêu thí sinh không đủ điều kiện dự thi ở Hạ Long năm 2010?
A, 36 400.
B, 45 200.
C, 39 200.
D, 49 400.
Đáp án: C
Câu 9 [697309]: Tổng số thí sinh tham gia kỳ thi ở Hải Phòng vào năm 2007 là
A, 73 000.
B, 76 000.
C, 71 000.
D, 77 000.
Đáp án: C
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 10 đến 12:
Bảng sau cho biết chi phí vận chuyển một xe tải chở sản phẩm của công ty M từ các tổng kho đến các nhà phân phối (đơn vị: nghìn đồng).

Bảng sau cho biết chi phí vận chuyển một xe tải chở sản phẩm từ các nhà phân phối đến các đại lý bán lẻ (đơn vị: nghìn đồng):


Bảng sau cho biết chi phí vận chuyển một xe tải chở sản phẩm từ các nhà phân phối đến các đại lý bán lẻ (đơn vị: nghìn đồng):

Câu 10 [292758]: Chi phí thấp nhất có thể để vận chuyển một xe tải từ tổng kho bất kỳ đến đại lý bán lẻ bất kỳ là bao nhiêu nghìn đồng?
A, 0.
B, 50.
C, 100.
D, 150.
Chọn đáp án A.
Chi phí thấp nhất có thể để vận chuyển một xe tải từ tổng kho bất kỳ đến đại lý bán lẻ bất kỳ là:
Tổng kho Q3 → NPP4 → DL4 với chi phí là 0 đồng. Đáp án: A
Chi phí thấp nhất có thể để vận chuyển một xe tải từ tổng kho bất kỳ đến đại lý bán lẻ bất kỳ là:
Tổng kho Q3 → NPP4 → DL4 với chi phí là 0 đồng. Đáp án: A
Câu 11 [292759]: Chi phí thấp nhất để vận chuyển một xe tải sản phẩm từ tổng kho Q7 đến đại lý bán lẻ ĐL4 là bao nhiêu nghìn đồng?
A, 1150.
B, 2000.
C, 1050.
D, 1250.
Chi phí thấp nhất để vận chuyển một xe tải sản phẩm từ tổng kho Q7 đến đại lý bán lẻ ĐL4 là:
Q7 - NPP3 - DL4 với chi phí là 900 + 150 =1050
=> Đáp án C Đáp án: C
Q7 - NPP3 - DL4 với chi phí là 900 + 150 =1050
=> Đáp án C Đáp án: C
Câu 12 [292760]: Để vận chuyển một xe tải sản phẩm từ tổng kho đến đại lý bán lẻ ĐL1 thì lộ trình nào sau đây tiết kiệm chi phí nhất?
A, GV-NPP1-ĐL1.
B, Q3-NPP4-ĐL1.
C, Q1-NPP3-ĐL1.
D, GV-NPP5-ĐL1.
Xét chi phí của từng đáp án:
- GV-NPP1-ĐL1 có chi phí là:
- Q3-NPP4-ĐL1 có chi phí là:
- Q1-NPP3-ĐL1 có chi phí là:
- GV-NPP5-ĐL1 có chi phí là:
=> Q1-NPP3-ĐL1 có chi phí là nhỏ nhất
=> Đáp án C Đáp án: C
- GV-NPP1-ĐL1 có chi phí là:

- Q3-NPP4-ĐL1 có chi phí là:

- Q1-NPP3-ĐL1 có chi phí là:

- GV-NPP5-ĐL1 có chi phí là:

=> Q1-NPP3-ĐL1 có chi phí là nhỏ nhất
=> Đáp án C Đáp án: C
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 13 đến 16:
Bảng dưới đây cung cấp quy trình sản xuất 4 sản phẩm khác nhau A, B, C và D, mỗi sản phẩm đều phải đi qua cả 4 máy 1, 2, 3 và 4.

Mỗi sản phẩm phải đi qua máy 1, 2, 3 và 4 theo thứ tự đó trước khi hoàn thành. Đối với mỗi máy, chữ số đầu tiên trong ngoặc chỉ số lượng (theo đơn vị) của sản phẩm tương ứng được tạo ra, trong khi chữ số thứ hai chỉ số giờ để tạo ra số lượng đó. Ví dụ, máy 1 có thể tạo ra 6 đơn vị sản phẩm D trong 2 giờ hoặc 1 đơn vị sau mỗi 20 phút.
Mỗi ngày chỉ có thể tạo ra một loại sản phẩm và thời gian làm việc mỗi ngày là từ 9:30 sáng đến 5:30 chiều. Tất cả các máy đều được vận hành theo cách mà bất kỳ đơn vị nào được bắt đầu trong ngày đều được hoàn thành vào cuối ngày hôm đó. Giá bán và tỷ lệ phần trăm lợi nhuận trên mỗi sản phẩm được đưa ra như sau:

* Tính theo phần trăm giá thành.
Tất cả các máy hoạt động đồng thời.

Mỗi sản phẩm phải đi qua máy 1, 2, 3 và 4 theo thứ tự đó trước khi hoàn thành. Đối với mỗi máy, chữ số đầu tiên trong ngoặc chỉ số lượng (theo đơn vị) của sản phẩm tương ứng được tạo ra, trong khi chữ số thứ hai chỉ số giờ để tạo ra số lượng đó. Ví dụ, máy 1 có thể tạo ra 6 đơn vị sản phẩm D trong 2 giờ hoặc 1 đơn vị sau mỗi 20 phút.
Mỗi ngày chỉ có thể tạo ra một loại sản phẩm và thời gian làm việc mỗi ngày là từ 9:30 sáng đến 5:30 chiều. Tất cả các máy đều được vận hành theo cách mà bất kỳ đơn vị nào được bắt đầu trong ngày đều được hoàn thành vào cuối ngày hôm đó. Giá bán và tỷ lệ phần trăm lợi nhuận trên mỗi sản phẩm được đưa ra như sau:

* Tính theo phần trăm giá thành.
Tất cả các máy hoạt động đồng thời.
Câu 13 [697310]: Mỗi ngày sản xuất được tối đa bao nhiêu nhiêu sản phẩm?
A, 20.
B, 21.
C, 22.
D, 24.
Đáp án: C
Câu 14 [697311]: Nếu muốn đạt được doanh thu tối đa trong một ngày thì sản phẩm nào nên được sản xuất trong ngày đó? Giả sử toàn bộ số lượng sản xuất được bán ra ngay trong ngày.
A, A.
B, B.
C, C.
D, D.
Đáp án: D
Câu 15 [697312]: Để đạt được lợi nhuận tối đa trong một ngày, sản phẩm nào trong số các sản phẩm sau nên được sản xuất?
A, A.
B, B.
C, C.
D, D.
Đáp án: C
Câu 16 [697313]: Ngày có lợi nhuận tối đa thì tổng thời gian không hoạt động của tất cả các máy cộng lại là bao nhiêu phút?
A, 540.
B, 586.
C, 618.
D, 624.
Đáp án: C
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 17 đến 21:
Shining Products bán chất lỏng vệ sinh vào các chuỗi siêu thị giá rẻ. Một hợp đồng điển hình với các siêu thị được ký trong 3 năm và Shining chấp nhận giảm giá 5% mỗi năm trong suốt thời hạn của hợp đồng. Hợp đồng cũng cam kết Shining cung cấp tối thiểu 5 sản phẩm chính với số lượng được nêu trong toàn bộ 3 năm của hợp đồng.


Câu 17 [697314]: Nếu giá trị hợp đồng trong năm đầu tiên là 1 896 000 USD thì giá trị hợp đồng vào năm thứ ba sẽ gần nhất với giá trị nào trong số các giá trị sau?
A, 1 611 600 USD.
B, 1 691 230 USD.
C, 1 711 140 USD.
D, 1 801 200 USD.
Đáp án: C
Câu 18 [697315]: Doanh thu sẽ giảm bao nhiêu USD trong năm thứ nhất nếu Shining Products ngừng cung cấp các dòng sản phẩm 100035 và 100041?
A, 161 200 USD.
B, 163 200 USD.
C, 1 163 200 USD.
D, 1 642 000 USD.
Đáp án: A
Câu 19 [697316]: Trong năm thứ hai của hợp đồng, Shining Products sẽ gặp thua lỗ đối với bao nhiêu sản phẩm trong số 5 sản phẩm chủ chốt nếu chi phí mỗi sản phẩm của chúng không thay đổi?
A, 0.
B, 1.
C, 2.
D, 3.
Đáp án: C
Câu 20 [697317]: Sản phẩm chủ chốt nào của Shining Products mang lại biên lợi nhuận tốt nhất?
A, 100034.
B, 100036.
C, 100037.
D, 100038.
Đáp án: D
Câu 21 [697318]: Một trong những khách hàng của Shining Products là chuỗi cửa hàng bán mọi thứ với giá 1 USD hoặc thấp hơn. Thông thường, cửa hàng này đánh dấu giá trị hàng hóa tăng lên 280%. Shining Products có thể cung cấp bao nhiêu sản phẩm (theo giá trị ghi trong cột “tiền thu được mỗi sản phẩm năm 1”) để cửa hàng này bán với giá 1 USD trong khi duy trì tỷ lệ đánh dấu giá này?
A, 2.
B, 3.
C, 4.
D, 5.
Đáp án: B
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 22 đến 26:
Bốn hoạt động A1, A2, A3 và A4 được thực hiện hàng ngày trong một tổ chức. Dữ liệu sau đây đại diện cho 10 người được giao thực hiện các hoạt động trên. Các hoạt động có thể được thực hiện theo bất kỳ thứ tự nào.

“✓” chỉ ra rằng hoạt động được giao cho người đó trong khi “×” chỉ ra rằng hoạt động không được giao cho người đó. Ví dụ, A được giao các hoạt động A1 và A4 nhưng không được giao các hoạt động A2 và A3.
Dữ liệu sau đây chỉ ra khoảng thời gian tối thiểu và tối đa cần thiết để hoàn thành hoạt động của bất kỳ người nào được giao công việc. Thời gian (tính bằng giờ) để hoàn thành bất kỳ hoạt động nào là một số nguyên.

Không ai có thể thực hiện 2 hoạt động khác nhau cùng một lúc. Bất kỳ hoạt động nào cũng chỉ có thể được hoàn thành bởi người bắt đầu thực hiện nó.

“✓” chỉ ra rằng hoạt động được giao cho người đó trong khi “×” chỉ ra rằng hoạt động không được giao cho người đó. Ví dụ, A được giao các hoạt động A1 và A4 nhưng không được giao các hoạt động A2 và A3.
Dữ liệu sau đây chỉ ra khoảng thời gian tối thiểu và tối đa cần thiết để hoàn thành hoạt động của bất kỳ người nào được giao công việc. Thời gian (tính bằng giờ) để hoàn thành bất kỳ hoạt động nào là một số nguyên.

Không ai có thể thực hiện 2 hoạt động khác nhau cùng một lúc. Bất kỳ hoạt động nào cũng chỉ có thể được hoàn thành bởi người bắt đầu thực hiện nó.
Câu 22 [697319]: Nếu H hiệu quả hơn G
trong việc thực hiện hoạt động A4 thì giá trị nào sau đây không thể là giá trị của


A, 60.
B, 50.
C, 25.
D, 100.
Đáp án: A
Câu 23 [697320]: Nếu trong 1 ngày, mỗi người bắt đầu thực hiện các hoạt động được giao vào lúc 9 giờ sáng thì có thể có tối đa bao nhiêu người có thể hoàn thành tất cả các hoạt động được giao trong 4 giờ tiếp theo?
A, 9.
B, 1.
C, 6.
D, 5.
Đáp án: C
Câu 24 [697321]: Thời gian ít nhất có thể để một nhóm có đúng hai người làm việc cùng nhau hoàn thành từng hoạt động một lần là bao nhiêu?
A, 4.
B, 3.
C, 7.
D, 3 đáp án trên đều sai.
Đáp án: A
Câu 25 [697322]: Nếu một nhóm 3 người cùng làm việc và hoàn thành tất cả các hoạt động trong vòng chưa đầy 2 giờ thì nhóm nào sau đây được coi là phù hợp?
A, A, B và C.
B, C, D và E.
C, H, I và J.
D, 3 đáp án trên đều sai.
Đáp án: D
Câu 26 [697323]: Nếu F và G bắt đầu và hoàn thành các hoạt động được giao cùng một lúc thì thời gian (tính bằng giờ) mà F không thể hoàn thành các hoạt động được giao là bao nhiêu?
A, 5.
B, 1.
C, 2.
D, 1 và 5.
Đáp án: D
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 27 đến 30:
Thông tin chi tiết về 5 gia đình A, B, C, D và E được hiển thị ở bảng bên dưới:

Các hoạt động được các gia đình thực hiện vào cuối tuần (thứ bảy và chủ nhật) trong tháng 1.

Lưu ý: Bất kỳ gia đình nào cũng có thể tham gia tối đa 2 hoạt động (không nhất thiết phải khác nhau) trong một ngày cuối tuần. Tuy nhiên, bất kỳ gia đình nào tham gia hoạt động “đi mua sắm” vào một ngày cuối tuần đều không được tham gia bất kỳ hoạt động nào khác vào ngày cuối tuần đó.

Các hoạt động được các gia đình thực hiện vào cuối tuần (thứ bảy và chủ nhật) trong tháng 1.

Lưu ý: Bất kỳ gia đình nào cũng có thể tham gia tối đa 2 hoạt động (không nhất thiết phải khác nhau) trong một ngày cuối tuần. Tuy nhiên, bất kỳ gia đình nào tham gia hoạt động “đi mua sắm” vào một ngày cuối tuần đều không được tham gia bất kỳ hoạt động nào khác vào ngày cuối tuần đó.
Câu 27 [697324]: Nếu ngày 3 tháng 1 rơi vào Chủ Nhật thì có tối đa bao nhiêu gia đình trong số các gia đình không tham gia bất kỳ hoạt động nào trong ít nhất một ngày cuối tuần trong tháng?
A, 5.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Đáp án: C
Câu 28 [697325]: Tìm số gia đình thỏa mãn 1 trong 3 tiêu chí sau:
(i) Thu nhập trung bình hàng năm của mỗi thành viên là hơn 70 000 USD.
(ii) Số lần gia đình đến chùa vào cuối tuần là ít nhất một lần trong tháng 1.
(iii) Gia đình không ở nhà thuê.
(i) Thu nhập trung bình hàng năm của mỗi thành viên là hơn 70 000 USD.
(ii) Số lần gia đình đến chùa vào cuối tuần là ít nhất một lần trong tháng 1.
(iii) Gia đình không ở nhà thuê.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Đáp án: A
Câu 29 [697326]: Nếu ngày 10 tháng 1 rơi vào thứ Hai thì có bao nhiêu gia đình trong số các gia đình cho trước có thu nhập trung bình hàng năm ít nhất là 300 000 USD cho mỗi thành viên đi làm và cũng đã đi mua sắm ít nhất 1 lần vào cuối tuần nhưng chắc chắn không đi xem phim quá 2 lần vào cuối tuần trong tháng 1?
A, 0.
B, 1.
C, 3.
D, 4.
Đáp án: B
Câu 30 [697327]: Nếu ngày 30 tháng 1 rơi vào Chủ Nhật thì số lượng tối đa các gia đình đi pinic mà không tham gia bất kỳ hoạt động nào khác trong ít nhất một ngày cuối tuần trong tháng 1 là bao nhiêu?
A, 5.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Đáp án: A
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 31 đến 34:

Câu 31 [697328]: Tỷ lệ phần trăm trong số 100 000 người ban đầu được dự đoán sẽ tử vong trong khoảng thời gian 7 năm (35 – 41 tuổi) là bao nhiêu?
A, 11,6%.
B, 11,2%.
C, 1,2%.
D, 1,16%.
Đáp án: D
Câu 32 [697329]: Người có sinh nhật lần thứ 35 của mình vào năm 2009 thì được sinh ra vào năm nào?
A, 1974.
B, 1975.
C, 1976.
D, 1977.
Đáp án: A
Câu 33 [697330]: Có bao nhiêu ca tử vong ở độ tuổi 35 được dự đoán là do các bệnh ung thư?
A, 400.
B, 284.
C, 274.
D, 264.
Đáp án: B
Câu 34 [697331]: Sẽ cứu được bao nhiêu người nếu tất cả các trường hợp tử vong do cố ý tự gây thương tích và bệnh gan do rượu ở độ tuổi từ 35 đến 41 được ngăn ngừa?
A, 147.
B, 146.
C, 145.
D, 144.
Đáp án: C
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 35 đến 39:

Câu 35 [697332]: Thu nhập trung bình theo giờ của nhân viên bán lẻ vào tháng 12 đã tăng bao nhiêu phần trăm trong khoảng thời gian 5 năm trên?
A, 15%.
B, 17%.
C, 115%.
D, 117%.
Đáp án: B
Câu 36 [697333]: Thu nhập trung bình của một công nhân sản xuất trong một tuần vào tháng 3 năm 2001 là bao nhiêu?
A, 382,12 đô la.
B, 588,76 đô la.
C, 590,40 đô la.
D, Không thể xác định.
Đáp án: C
Câu 37 [697334]: Tuần làm việc trung bình của nhân viên bán lẻ năm 2002 giảm bao nhiêu phần trăm so với năm 1998?
A, 5%.
B, 6%.
C, 7%.
D, 8%.
Đáp án: D
Câu 38 [697335]: Mức lương trung bình theo giờ của nhân viên bán lẻ trong năm 1998 là bao nhiêu?
A, 8 đô la.
B, 8,5 đô la.
C, 9 đô la.
D, 9,5 đô la.
Đáp án: C
Câu 39 [697336]: Thu nhập trung bình của một công nhân sản xuất vào tháng 6 năm 2002 cao hơn bao nhiêu mỗi tuần so với tháng 8 năm 2000?
A, 74 đô la.
B, 75 đô la.
C, 76 đô la.
D, 77 đô la.
Đáp án: A
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 40 đến 43:
Bảng sau đây cung cấp thông tin chi tiết về 100 học sinh nam và 100 học sinh nữ tham gia một bài kiểm tra. Bài kiểm tra bao gồm 3 phần: Định lượng, Định tính và Tiếng Anh. Các bảng sau đây cung cấp sự phân chia học sinh theo điểm của họ trong mỗi phần. Điểm tối đa trong mỗi phần là 100.

Ví dụ, phần Định lượng cho thấy có 17 nam sinh đạt điểm trong khoảng từ 7 đến 25 với điểm thấp nhất là 7 và cao nhất là 25 và có 21 nữ sinh đạt điểm trong khoảng từ 6 đến 20, với điểm thấp nhất là 6 và cao nhất là 20.

Ví dụ, phần Định lượng cho thấy có 17 nam sinh đạt điểm trong khoảng từ 7 đến 25 với điểm thấp nhất là 7 và cao nhất là 25 và có 21 nữ sinh đạt điểm trong khoảng từ 6 đến 20, với điểm thấp nhất là 6 và cao nhất là 20.
Câu 40 [697337]: Điểm trung bình của các học sinh trong phần Định lượng thấp nhất là
A, 42,17.
B, 44,66.
C, 47,32.
D, 49,65.
Đáp án: B
Câu 41 [697338]: Số học sinh đạt điểm trên 70 trong mỗi phần nhiều nhất là
A, 88.
B, 92.
C, 99.
D, 3 đáp án trên đều sai.
Đáp án: A
Câu 42 [697339]: Điểm trung bình của các nữ sinh trong phần tiếng Anh cao nhất là
A, 67,26.
B, 69,93.
C, 61,84.
D, 72,35.
Đáp án: B
Câu 43 [697340]: Điểm trung bình của các nam sinh trong phần Định tính thấp nhất là
A, 48,13.
B, 48,76.
C, 49,64.
D, 50,27.
Đáp án: C
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 44 đến 46:
Biểu đồ sau đây hiển thị phần trăm điểm mà A, B, C, D, E, F và G đạt được ở 4 môn trong kỳ thi cuối học kì I.


Câu 44 [697341]: Ai đạt điểm thấp nhất môn Toán?
A, G.
B, F.
C, D.
D, A.
Đáp án: C
Câu 45 [697342]: Trong môn tiếng Anh, số điểm mà E đạt được cao hơn số điểm của G khoảng bao nhiêu phần trăm?
A, 43%.
B, 55%.
C, 65%.
D, 63%.
Đáp án: B
Câu 46 [697343]: Tổng số điểm của tất cả 7 học sinh trong môn Vật lý là bao nhiêu?
A, 672.
B, 650.
C, 480.
D, 553.
Đáp án: D
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 47 đến 51:
Một nhóm thanh thiếu niên được đưa ra 4 vấn đề và mỗi người được yêu cầu chỉ ra vấn đề nào họ quan tâm nhất và ít quan tâm nhất. Toàn bộ nhóm đã hoàn thành khảo sát và kết quả được trình bày trong hai biểu đồ bên dưới.


Câu 47 [697344]: Có bao nhiêu thanh thiếu niên tham gia cuộc khảo sát?
A, 54.
B, 97.
C, 117.
D, 234.
Đáp án: C
Câu 48 [697345]: Có bao nhiêu thanh thiếu niên quan tâm đến vẻ ngoài đẹp và việc người khác nghĩ gì về mình hơn là học tốt ở trường?
A, 33.
B, 54.
C, 76.
D, 95.
Đáp án: A
Câu 49 [697346]: Đúng
số thanh thiếu niên tham gia khảo sát đã chọn một trong bốn vấn đề (tức là họ cho biết đó là vấn đề mà họ quan tâm nhất hoặc ít quan tâm nhất). Đó là vấn đề nào?

A, Vẻ ngoài đẹp.
B, Học tốt ở trường.
C, Tìm việc làm.
D, Những người khác nghĩ gì về họ.
Đáp án: C
Câu 50 [697347]: Số thanh thiếu niên cho biết họ quan tâm đến việc tìm việc làm nhiều hơn bao nhiêu lần so với số người cho biết họ ít quan tâm đến việc tìm việc làm?
A, 5.
B, 6.
C, 7.
D, 8.
Đáp án: D
Câu 51 [697348]: Tỉ lệ giữa những thanh thiếu niên quan tâm đến vẻ bề ngoài và việc người khác nghĩ gì về họ so với những thanh thiếu niên quan tâm nhất đến việc học tốt ở trường và tìm việc làm là bao nhiêu?
A, 

B, 

C, 

D, 

Đáp án: B
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 52 đến 55:

Câu 52 [697349]: Trong những năm sau đây, năm nào dân số của quốc gia X thấp nhất?
A, 2003.
B, 2004.
C, 2005.
D, 2006.
Câu 53 [697350]: Tỷ lệ tăng dân số của quốc gia X đạt mức cao nhất vào năm nào?
A, 2004.
B, 2008.
C, 2006.
D, 2007.
Câu 54 [697351]: Nếu chính phủ có kế hoạch tăng xuất khẩu 10% mỗi năm từ năm 2003 đến năm 2008 thì sản lượng (triệu kilôgam) năm 2008 sẽ là bao nhiêu nếu mức tiêu thụ như đã cho?
A, 612.
B, 646.
C, 688.
D, 731.
Câu 55 [697352]: Chỉ số nào sau đây có mức tăng phần trăm lớn nhất từ năm 2003 đến năm 2008?
A, Tiêu thụ bình quân đầu người.
B, Sản xuất.
C, Dân số.
D, Tiêu thụ.
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 56 đến 60:
Biểu đồ cho thấy lượng phân bổ công việc, tính theo giờ làm việc của một tổ chức xuất bản sách giữa các hoạt động được tiến hành tại 2 văn phòng của tổ chức này tại Mumbai và Hyderabad.
Biểu đồ trên cho thấy khối lượng công việc ước tính và thực tế liên quan đến cùng một tập hợp các hoạt động trong cùng một tổ chức (tại văn phòng Hyderabad) trong cùng thời kỳ.

Biểu đồ trên cho thấy khối lượng công việc ước tính và thực tế liên quan đến cùng một tập hợp các hoạt động trong cùng một tổ chức (tại văn phòng Hyderabad) trong cùng thời kỳ.
Câu 56 [706789]: Nếu tổng số giờ làm việc (của cả 2 văn phòng) là 100, hoạt động nào sau đây chiếm khoảng 25 giờ?
A, Phát triển nội dung tại Mumbai.
B, Bảo trì nội dung.
C, Thiết kế nội dung.
D, Bảo trì nội dung tại Mumbai cộng với thiết kế nội dung tại Hyderabad.
Câu 57 [706790]: Công việc nào yêu cầu nhiều giờ làm việc như công việc phát triển nội dung?
A, Bảo trì và thiết kế nội dung (tại cả cả hai văn phòng).
B, Phát triển nội dung tại Mumbai và thiết kế nội dung (tại cả hai văn phòng).
C, Bảo trì nội dung (tại cả hai văn phòng).
D, Thiết kế và bảo trì nội dung tại Hyderabad.
Câu 58 [706791]: Vậy thì tổng khối lượng công việc được thực hiện ở Hyderabad chiếm bao nhiêu phần trăm?
A, 41%.
B, 21%.
C, 51%.
D, 31%.
Câu 59 [706792]: Tổng công sức (tính theo giờ công) bỏ ra tại Mumbai gần nhất với ước tính nào sau đây?
A, Tổng giờ công ước tính cho Hyderabad.
B, Gấp đôi giờ làm việc cho việc thiết kế nội dung ước tính tại Hyderabad.
C, Giờ làm việc thực tế tại Hyderabad.
D, Tổng số giờ công ước tính và thực tế cho việc phát triển nội dung tại Hyderabad.
Câu 60 [706793]: Nếu 40% công việc tại văn phòng Mumbai được thực hiện tại Hyderabad, với sự phân bổ giờ công giữa các nhiệm vụ tại Mumbai vẫn giữ nguyên, thì tỷ lệ bảo trì nội dung tổng thể được thực hiện tại Mumbai sẽ gần bằng bao nhiêu?
A, 18.
B, 34.
C, 73.
D, 27.
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 61 đến 65:
Năm biểu đồ cột ghi lại số lượng xe vượt quá giới hạn tốc độ tại 4 địa điểm trong khoảng thời gian 5 ngày.
Địa điểm 1 là đường dân cư có giới hạn 20 dặm/giờ, địa điểm 2 có giới hạn 30 dặm/giờ, địa điểm 3 có giới hạn 50 dặm/giờ và địa điểm 4 (đường thu phí) có giới hạn 70 dặm/giờ.

Địa điểm 1 là đường dân cư có giới hạn 20 dặm/giờ, địa điểm 2 có giới hạn 30 dặm/giờ, địa điểm 3 có giới hạn 50 dặm/giờ và địa điểm 4 (đường thu phí) có giới hạn 70 dặm/giờ.

Câu 61 [697358]: Ngày nào hoặc những ngày nào có số lượng xe được ghi nhận là vượt quá giới hạn tốc độ ít nhất?
A, Thứ hai và thứ tư.
B, Thứ năm và thứ sáu.
C, Thứ ba.
D, Không thứ nào.
Đáp án: A
Câu 62 [697359]: Có bao nhiêu ngày ghi nhận số xe vượt quá giới hạn là 20 dặm/ giờ và 30 dặm/giờ nhiều nhất?
A, 5.
B, 4.
C, 3.
D, 2.
Đáp án: C
Câu 63 [697360]: Trong khoảng thời gian năm ngày, có bao nhiêu xe vượt quá giới hạn tốc độ trên đường dân cư?
A, 18.
B, 20.
C, 23.
D, Chưa đủ dữ kiện.
Đáp án: C
Câu 64 [697361]: Vào thứ ba, có bao nhiêu phần trăm tổng số xe vượt quá tốc độ giới hạn là 50 và 70 dặm/giờ cộng lại?
A, 65%.
B, 66%.
C, 67%.
D, 68%.
Đáp án: D
Câu 65 [697362]: Khẳng định nào sau đây là đúng?
A, Số lượng xe ghi lại trong thứ sáu 

B, Số lượng xe ghi lại trong thứ tư 

C, Số lượng xe ghi lại trong thứ ba 

D, Số lượng xe ghi lại trong thứ năm 

Đáp án: A
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 66 đến 70:

Câu 66 [697363]: Có bao nhiêu người ở quận 1 có việc làm?
A, 5700.
B, 3900.
C, 5250.
D, 10 150.
Đáp án: C
Câu 67 [697364]: Có bao nhiêu người ở cả hai quận có việc làm?
A, 14 050.
B, 14 060.
C, 14 070.
D, 14 080.
Đáp án: A
Câu 68 [697365]: Người thất nghiệp ở quận 1 nhiều hơn hay ở quận 2 nhiều hơn?
A, Quận 1.
B, Quận 2.
C, Cả 2 quận bằng nhau.
D, Chưa đủ dữ kiện.
Đáp án: B
Câu 69 [697366]: Tỉ lệ giữa những người không hoạt động kinh tế và những người không hoạt động kinh tế (những người thất nghiệp hoặc có việc làm) ở quận 1 và quận 2 cộng lại là bao nhiêu?
A, 

B, 

C, 

D, 

Đáp án: D
Câu 70 [697367]: Tỉ lệ người không hoạt động kinh tế tại quận 2 chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng số 2 quận?
A, 16%.
B, 17%.
C, 18%.
D, 19%.
Đáp án: A
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 71 đến 80:
Sự phân bố phụ nữ ở các cấp bậc chuyên môn và quản lý trong tập đoàn LG được thể hiện ở các biểu đồ bên dưới.

Câu 71 [697368]: Có bao nhiêu phụ nữ giữ chức vụ chuyên môn trong tập đoàn LG?
A, 120.
B, 110.
C, 100.
D, 90.
Đáp án: D
Câu 72 [697369]: Tổng cộng có bao nhiêu nhân viên được tuyển dụng ở cấp độ chuyên môn trong công ty?
A, 540.
B, 450.
C, 360.
D, 270.
Đáp án: A
Câu 73 [697370]: Tỉ lệ phụ nữ trong các cấp quản lý là trưởng phòng hoặc cấp điều hành là bao nhiêu?
A, 

B, 

C, 

D, 

Đáp án: C
Câu 74 [697371]: Trong tổng số nhân viên ở cấp chuyên môn và quản lý, có bao nhiêu người là đàn ông?
A, 1210.
B, 1180.
C, 1160.
D, 1140.
Đáp án: B
Câu 75 [697372]: Tỉ lệ phụ nữ ở cấp quản lý là quản lý nhóm là bao nhiêu?
A, 

B, 

C, 

D, 

Đáp án: D
Câu 76 [697373]: Phụ nữ ở cấp quản lý nhóm nhiều hơn trưởng phòng và giám đốc điều hành cộng lại bao nhiêu người?
A, 15.
B, 20.
C, 25.
D, 30.
Đáp án: B
Câu 77 [697374]: Có bao nhiêu người đàn ông giữ chức vụ quản lý?
A, 640.
B, 680.
C, 730.
D, Không đủ dữ kiện.
Đáp án: C
Câu 78 [697375]: Tổng công ty tuyển dụng tất cả bao nhiêu người?
A, 16 250.
B, 14 950.
C, 13 650.
D, Không đủ dữ kiện.
Đáp án: A
Câu 79 [697376]: Có bao nhiêu người đàn ông ở cấp quản lý nhóm?
A, 700.
B, 698.
C, 696.
D, Không đủ dữ kiện.
Đáp án: D
Câu 80 [697377]: Tỉ lệ phụ nữ có trình độ chuyên môn trong ngành pháp lý và nhân sự gộp lại trong tổng số phụ nữ cấp chuyên môn là
A, 50%.
B, 45%.
C, 33%.
D, 30%.
Đáp án: A
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 81 đến 85:
Biểu đồ hình tròn dưới đây thể hiện thị phần của các công ty khác nhau trên thị trường điện tử trong năm 1995 và năm 2000. Một công ty mới F đã gia nhập thị trường trong giai đoạn này.


Câu 81 [697378]: Doanh số bán hàng của công ty A năm 2000 tăng bao nhiêu phần trăm so với năm 1995?
A, 90%.
B, 60%.
C, 80%.
D, 50%.
Đáp án: A
Câu 82 [697379]: Tìm tỷ lệ tăng trưởng kép hằng năm trong giai đoạn 1995-2000.
A, 18%.
B, 10%.
C, 5%.
D, 12%.
Đáp án: B
Câu 83 [697380]: Nếu công ty mới F phát triển nhờ vào thị phần của B, C và E thì giá trị doanh thu ròng của E trong năm 2000 sẽ thay đổi như thế nào nếu F không gia nhập thị trường?
A, 111 triệu đô.
B, 340 triệu đô.
C, 247 triệu đô.
D, Chưa đủ dữ kiện.
Đáp án: D
Câu 84 [697381]: Mức tăng doanh thu (tính bằng triệu đô la) của A, B và C cộng lại trong khoảng thời gian 5 năm là bao nhiêu?
A, 103.
B, 1202.
C, 668.
D, 854.
Đáp án: C
Câu 85 [697382]: Nếu thị trường tăng trưởng 10% mỗi năm trong 2 năm tới và D chiếm
thị trường mới, thì thị phần của D vào năm 2002 sẽ là bao nhiêu?

A, 29%.
B, 27%.
C, 25%.
D, 32%.
Đáp án: A
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 86 đến 90:

Câu 86 [380955]: Tổng số người chơi của 2 môn bóng đá và bóng rổ là
A, 620.
B, 357.
C, 630.
D, 1260.
Tổng số người chơi của 2 môn bóng đá và bóng rổ là 
⇒ Đáp án D Đáp án: D

⇒ Đáp án D Đáp án: D
Câu 87 [380956]: Sự chênh lệch giữa số người chơi nữ chơi tennis và số người chơi nam chơi bóng rổ là
A, 94.
B, 84.
C, 220.
D, 240.
Sự chênh lệch giữa số người chơi nữ chơi tennis và số người chơi nam chơi bóng rổ là:

⇒ Đáp án A Đáp án: A

⇒ Đáp án A Đáp án: A
Câu 88 [380957]: Tỷ lệ tương ứng giữa số người chơi nữ chơi bóng chuyền và số người chơi nam chơi cầu lông là
A, 20:7.
B, 4:21.
C, 20:3.
D, 3:20.
Tỷ lệ tương ứng giữa số người chơi nữ chơi bóng chuyền và số người chơi nam chơi cầu lông là:

⇒ Đáp án C Đáp án: C

⇒ Đáp án C Đáp án: C
Câu 89 [380958]: Tổng số người chơi nam chơi 3 môn bóng đá, bóng chuyền và tennis là
A, 1724.
B, 1734.
C, 1824.
D, 1964.
Tổng số người chơi nam chơi 3 môn bóng đá, bóng chuyền và tennis là:

⇒ Đáp án B Đáp án: B

⇒ Đáp án B Đáp án: B
Câu 90 [380959]: Số người chơi nam chơi bóng rổ xấp xỉ bao nhiêu phần trăm trong tổng số người chơi tennis?
A, 33%.
B, 39%.
C, 26%.
D, 21%.
Số người chơi nam chơi bóng rổ xấp xỉ số phần trăm trong tổng số người chơi tennis là:

⇒ Đáp án A Đáp án: A

⇒ Đáp án A Đáp án: A
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 91 đến 97:

Câu 91 [697383]: Mức tiêu thụ điện năng của nông nghiệp trong giai đoạn 1993-1994 tăng bao nhiêu phần trăm so với giai đoạn 1980-1981?
A, 66%.
B, 33%.
C, 133%.
D, Chưa đủ dữ kiện.
Đáp án: D
Câu 92 [697384]: Mức tiêu thụ điện năng của bao nhiêu ngành đã chắc chắn tăng lên trong giai đoạn đã cho?
A, 2.
B, 3.
C, 4.
D, Chưa đủ dữ kiện.
Đáp án: D
Câu 93 [697385]: Nếu tổng mức tiêu thụ điện năng trong giai đoạn 1993-1994 gấp 1,2 lần tổng mức tiêu thụ điện năng trong giai đoạn 1980 – 1981 thì bao nhiêu ngành đã chắc chắn tăng trưởng hơn 50% trong cùng kỳ?
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Đáp án: B
Câu 94 [697386]: Nếu tổng mức tiêu thụ điện năng trong giai đoạn 1993-1994 gấp 1,5 lần tổng mức tiêu thụ điện năng trong giai đoạn 1980-1981 thì mức tiêu thụ điện năng của ngành nông nghiệp trong giai đoạn đã cho tăng bao nhiêu phần trăm?
A, 50%.
B, 100%.
C, 150%.
D, 3 đáp án trên đều sai.
Đáp án: C
Câu 95 [697387]: Số ngành tối thiểu cần được bổ sung để đạt trên 50% lượng tiêu thụ trong giai đoạn 1993-1994 là bao nhiêu?
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Đáp án: B
Câu 96 [697388]: Mức tiêu thụ điện năng của ngành nông nghiệp tăng gấp đôi từ 1980-1981 đến 1993-1994. Tổng mức tiêu thụ điện năng đã tăng bao nhiêu phần trăm từ 1980-1981 đến 1993-1994?
A, 20%.
B, 25%.
C, 50%.
D, Chưa đủ dữ kiện.
Đáp án: A
Câu 97 [697389]: Nếu mức tiêu thụ điện của loại “Khác” không đổi trong suốt thời gian, thì mức tăng tiêu thụ điện của loại sinh hoạt là bao nhiêu?
A, 63%.
B, 38%.
C, 58%.
D, Chưa đủ dữ kiện.
Đáp án: A
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 98 đến 101:
Biểu đồ tròn dưới đây thể hiện thị phần về doanh số bán hàng của các công ty khác nhau trên thị trường kinh doanh đồ điện tử năm 2020 và 2023. Biết rằng công ty F mới gia nhập thị trường vào năm 2023.


Câu 98 [380917]: Doanh số bán hàng của công ty A năm 2023 tăng khoảng bao nhiêu phần trăm so với năm 2020?
A, 91%.
B, 61%.
C, 80%.
D, 50%.
Doanh số bán hàng của công ty A năm 2023 tăng so với năm 2020 là: 
⇒ Đáp án A Đáp án: A

⇒ Đáp án A Đáp án: A
Câu 99 [380918]: Tỷ lệ tăng trưởng kép hàng năm (CAGR) của cả thị trường trong giai đoạn 2020-2023 là
A, 18%.
B, 10%.
C, 17%.
D, 12%.
Tỷ lệ tăng trưởng kép hàng năm (CAGR) của cả thị trường trong giai đoạn 2020-2023 là
⇒ Đáp án C Đáp án: C

⇒ Đáp án C Đáp án: C
Câu 100 [380919]: Công ty F mới tham gia vào thị trường năm 2023. Vậy giá trị doanh thu năm 2023 của công ty E có thể là bao nhiêu USD nếu công ty F không tham gia thị trường?
A, 111 triệu USD.
B, 340 triệu USD.
C, 247 triệu USD.
D, Chưa đủ dữ kiện.
Không có thông tin về sự ảnh hưởng của công ty F với công ty E trong năm 2023
⇒ Không đủ dữ kiện để kết luận
⇒ Đáp án D Đáp án: D
⇒ Không đủ dữ kiện để kết luận
⇒ Đáp án D Đáp án: D
Câu 101 [380920]: Mức chênh lệch tổng doanh thu của 3 công ty A, B và C trong khoảng thời gian 3 năm là
A, 103 triệu USD.
B, 1202 triệu USD.
C, 667 triệu USD.
D, 854 triệu USD.
Mức chênh lệch tổng doanh thu của 3 công ty A, B và C trong khoảng thời gian 3 năm là
tỷ USD
⇒ Đáp án C Đáp án: C

⇒ Đáp án C Đáp án: C
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 102 đến 105:

Câu 102 [380921]: Mức tiêu thụ điện trong nông nghiệp đã tăng bao nhiêu phần trăm trong giai đoạn 2022-2023 nếu so với giai đoạn 2017-2018?
A, 66%.
B, 33%.
C, 133%.
D, Chưa đủ dữ kiện.
Vì ta không có số liệu cụ thể về tổng lượng mức tiêu thụ điện của từng giai đoạn nên không thể so sánh được giữa 2 giai đoạn
⇒ Đáp án D Đáp án: D
⇒ Đáp án D Đáp án: D
Câu 103 [380922]: Nếu tổng lượng điện tiêu thụ trong giai đoạn 2022-2023 bằng 1,2 lần tổng lượng điện tiêu thụ trong giai đoạn 2017-2018 thì có bao nhiêu ngành chắc chắn đã tăng hơn 50% trong cùng thời kỳ?
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Gọi tổng lượng điện tiêu thụ năm 2017-2018 là x => tổng lượng điện tiêu thụ năm 2022-2023 là 1,2x
Xét sự tăng trưởng của từng ngành ta có:
Công nghiệp:
=> không tăng => loại
Nông nghiệp:
=> thỏa mãn > 50%
Cẩu – Kéo:
=> không tăng => loại
Hộ gia đình:
=> thỏa mãn > 50%
Thương mại: và ngành Khác đều có % giữa 2 giai đoạn là giống nhau => đều chỉ tăng 20% => không thỏa mãn
⇒ Chỉ có 2 ngành thỏa mãn
⇒ Đáp án B Đáp án: B
Xét sự tăng trưởng của từng ngành ta có:
Công nghiệp:

Nông nghiệp:

Cẩu – Kéo:

Hộ gia đình:

Thương mại: và ngành Khác đều có % giữa 2 giai đoạn là giống nhau => đều chỉ tăng 20% => không thỏa mãn
⇒ Chỉ có 2 ngành thỏa mãn
⇒ Đáp án B Đáp án: B
Câu 104 [380923]: Nếu tổng lượng điện tiêu thụ năm 2022-2023 bằng 1,5 lần tổng lượng điện tiêu thụ năm 2017-2018 thì mức tăng tiêu thụ điện của ngành nông nghiệp trong thời kỳ 2022-2023 tăng bao nhiêu phần trăm so với năm 2017-2018?
A, 50%.
B, 100%.
C, 150%.
D, Đáp án khác.
Gọi tổng lượng điện tiêu thụ năm 2017-2018 là x => tổng lượng điện tiêu thụ năm 2022-2023 là 1,5x
⇒ Mức tăng tiêu thụ điện của ngành nông nghiệp trong thời kỳ 2022-2023 tăng so với năm 2017-2018 là:
⇒ Đáp án C Đáp án: C
⇒ Mức tăng tiêu thụ điện của ngành nông nghiệp trong thời kỳ 2022-2023 tăng so với năm 2017-2018 là:

⇒ Đáp án C Đáp án: C
Câu 105 [380924]: Mức tiêu thụ điện trong nông nghiệp tăng gấp đôi từ năm 2017-2018 đến năm 2022-2023. Vậy tổng lượng tiêu thụ điện đã tăng bao nhiêu phần trăm từ 2017-2018 đến 2022-2023?
A, 20%.
B, 25%.
C, 50%.
D, Chưa đủ dữ kiện.
Gọi mức tiêu thụ điện trong nông nghiệp năm 2017-2018 là x => mức tiêu thụ điện trong nông nghiệp năm 2022-2023 là 2x
⇒ Tổng lượng tiêu thụ trăm từ 2017-2018 đến 2022-2023 đã tăng là:
⇒ Đáp án A Đáp án: A
⇒ Tổng lượng tiêu thụ trăm từ 2017-2018 đến 2022-2023 đã tăng là:

⇒ Đáp án A Đáp án: A
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 106 đến 109:
Hai biểu đồ tròn dưới đây thể hiện chi phí của hai gia đình X và Y trong tháng 12 năm 2023.


Câu 106 [380925]: Cả hai gia đình quyết định tăng gấp đôi tổng chi tiêu, giữ nguyên mô hình chi tiêu như đã nêu ở 2 biểu đồ. Tỷ lệ phần trăm chi tiêu mới (so với tổng chi tiêu của từng gia đình) cho ăn uống giữa gia đình X và gia đình Y sẽ là
A, 27:31.
B, 31:27.
C, 2:3.
D, 3:2.
Vì cả 2 nhà đều tăng gấp đôi tổng chi tiêu lên, và giữ nguyên mô hình chi tiêu
⇒ Tỷ lệ % chi tiêu cho ăn uống ở cả gia đình X và Y đều sẽ không thay đổi
⇒ Tỷ lệ giữa 2 gia đình là 27%:31%=27:31
⇒ Đáp án A Đáp án: A
⇒ Tỷ lệ % chi tiêu cho ăn uống ở cả gia đình X và Y đều sẽ không thay đổi
⇒ Tỷ lệ giữa 2 gia đình là 27%:31%=27:31
⇒ Đáp án A Đáp án: A
Câu 107 [380926]: Nếu tổng chi phí của gia đình Y tăng gấp 3 lần và vẫn giữ nguyên chi phí cho giáo dục như trên thì chi phí cho giáo dục sẽ là
A, 6,33%.
B, 57%.
C, 19%.
D, 10,3%.
Chi phí cho giáo dục sẽ chiếm là 
⇒ Đáp án A Đáp án: A

⇒ Đáp án A Đáp án: A
Câu 108 [380927]: Chi phí tiền điện nước của gia đình X sẽ là bao nhiêu phần trăm nếu so với chi phí điện nước của gia đình Y?
A, 120%.
B, 83,33%.
C, 62,5%.
D, 66,66%.
Chi phí tiền điện nước của gia đình X so với chi phí điện nước của gia đình Y là: 
⇒ Đáp án B Đáp án: B

⇒ Đáp án B Đáp án: B
Câu 109 [380928]: Nếu gia đình X và gia đình Y quyết định gộp chi phí thì danh mục nào sau đây sẽ có chi phí là cao nhất?
A, Thuê nhà.
B, Linh tinh.
C, Ăn uống.
D, Giáo dục.
Ta nhận thấy % ăn uống ở cả 2 nhà đều là cao nhất
⇒ Nếu gia đình X và gia đình Y quyết định gộp chi phí thì danh mục sẽ có chi phí là cao nhất sẽ là ăn uống.
⇒ Đáp án C Đáp án: C
⇒ Nếu gia đình X và gia đình Y quyết định gộp chi phí thì danh mục sẽ có chi phí là cao nhất sẽ là ăn uống.
⇒ Đáp án C Đáp án: C
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 110 đến 113:
Biểu đồ tròn bên dưới thể hiện số sinh viên đang theo học tại các khoa khác tại một trường đại học X trong năm 2022 và 2023.


Câu 110 [380929]: Khoa nào dưới đây có số lượng sinh viên giảm từ năm 2022 đến 2023?
A, Kỹ thuật.
B, Thương mại.
C, Nông nghiệp.
D, Dược.
Khoa có sống lượng sinh viên giảm từ năm 2022 đến 2023 là Nông Nghiệp với số lượng sinh viên là:
▪ 2022:
▪ 2023:
⇒ Đáp án C Đáp án: C
▪ 2022:

▪ 2023:

⇒ Đáp án C Đáp án: C
Câu 111 [380930]: Tỷ lệ giữa số sinh viên học ngành dược năm 2022 và 2023 là
A, 4:3.
B, 2:3.
C, 41:72.
D, 49:72.
Tỷ lệ giữa số sinh viên học ngành dược năm 2022 và 2023 là 
⇒ Đáp án D Đáp án: D

⇒ Đáp án D Đáp án: D
Câu 112 [380931]: Tỷ lệ phần trăm thể hiện sự tăng lên giữa số lượng sinh viên kỹ thuật từ năm 2022 đến 2023 là
A, 17%.
B, 5%.
C, 8,6%.
D, 23%.
Tỷ lệ phần trăm thể hiện sự tăng lên giữa số lượng sinh viên kỹ thuật từ năm 2022 đến 2023 là 
⇒ Đáp án C Đáp án: C

⇒ Đáp án C Đáp án: C
Câu 113 [380932]: Năm 2022, số sinh viên ở 2 ngành nghệ thuật và thương mại bằng bao nhiêu phần trăm so với tổng số sinh viên học 2 ngành này vào năm 2023?
A, 76%.
B, 82%.
C, 97%.
D, 92%.
Năm 2022, số sinh viên ở 2 ngành nghệ thuật và thương mại bằng số phần trăm so với tổng số sinh viên học 2 ngành này vào năm 2023: 
⇒ Đáp án D Đáp án: D

⇒ Đáp án D Đáp án: D
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 114 đến 117:
Hai biểu đồ tròn dưới đây thể hiện tỷ lệ phần trăm số học sinh của các lớp học khác nhau trong một trường cấp 3 và tỷ lệ phần trăm nữ sinh trong từng lớp.


Câu 114 [380933]: Lớp nào dưới đây có số lượng nam sinh ít nhất?
A, E.
B, C.
C, F.
D, A.
Số lượng nam sinh của lớp A là ít nhất với số học sinh nam là: 
⇒ Đáp án D Đáp án: D

⇒ Đáp án D Đáp án: D
Câu 115 [380934]: Có bao nhiêu nữ sinh trong lớp C?.
A, 44.
B, 40.
C, 16.
D, 160.
Số học sinh nữ trong lớp C là: 
⇒ Đáp án C Đáp án: C

⇒ Đáp án C Đáp án: C
Câu 116 [380935]: Đối với lớp D, tỷ lệ nam và nữ tương ứng là
A, 3:4.
B, 3:5.
C, 4:5.
D, Đáp án khác.
Tỷ lệ nam và nữ trong lớp D là: 
⇒ Đáp án A Đáp án: A

⇒ Đáp án A Đáp án: A
Câu 117 [380936]: Đối với lớp E, số nữ sinh nhiều hơn số nam sinh là bao nhiêu phần trăm?
A, 250%.
B, 150%.
C, 350%.
D, 80%.
Đối với lớp E, số nữ sinh là:
; số nam sinh là: 
⇒ Số nữ sinh nhiều hơn số nam sinh là
⇒ Đáp án A Đáp án: A


⇒ Số nữ sinh nhiều hơn số nam sinh là

⇒ Đáp án A Đáp án: A
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 118 đến 121:
Các biểu đồ tròn thể hiện sự phân chia tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp đại học và sau đại học giữa nam và nữ, cũng như tỷ lệ phần trăm nam và nữ.


Câu 118 [697390]: Nếu 15% số lượng nữ sau đại học đã kết hôn thì số lượng nữ sau đại học chưa kết hôn là bao nhiêu?
A, 36.
B, 240.
C, 306.
D, 320.
Đáp án: C
Câu 119 [697391]: Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp của trường xấp xỉ bằng bao nhiêu phần trăm?
A, 69%.
B, 75%.
C, 70%.
D, 77%.
Đáp án: D
Câu 120 [697392]: Nếu 472 nam sau đại học có độ tuổi từ 30 trở lên thì số nam sau đại học dưới 30 tuổi là bao nhiêu?
A, 292.
B, 284.
C, 328.
D, 306.
Đáp án: C
Câu 121 [697393]: Tổng số sinh viên sau đại học chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm tổng số sinh viên tốt nghiệp?
A, 32,4%.
B, 28,6%.
C, 26,8%.
D, 30,2%.
Đáp án: D
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 122 đến 125:
Biểu đồ hình tròn cho thấy sự phân bổ chi phí và tiền tiết kiệm hàng năm của ông và bà Iyer cũng như sự phân bổ khoản đầu tư từ số tiền tiết kiệm chung của họ.


Tổng chi tiêu cho bất kỳ mục nào cũng như cho khoản tiết kiệm đều bằng tổng giá trị của cả 2 người đối với mục đó.


Tổng chi tiêu cho bất kỳ mục nào cũng như cho khoản tiết kiệm đều bằng tổng giá trị của cả 2 người đối với mục đó.
Câu 122 [697394]: Nếu tổng số tiền họ đầu tư vào tiền gửi có kỳ hạn chiếm 15% thu nhập của bà Iyer thì tỷ lệ thu nhập của ông và bà Iyer là bao nhiêu?
A, 

B, 

C, 

D, 3 đáp án trên đều sai.
Đáp án: D
Câu 123 [697395]: Nếu số tiền ông Iyer chi cho quần áo nhiều hơn số tiền bà Iyer chi cho quần áo thì số tiền ông Iyer chi cho khoản nào sau đây chắc chắn nhiều hơn số tiền bà Iyer chi cho quần áo?
A, Hàng tạp hóa.
B, Thuốc.
C, Các khoản khác.
D, Giải trí.
Đáp án: C
Câu 124 [697396]: Nếu số tiền họ đầu tư vào cổ phiếu chiếm 4,55% tổng thu nhập của họ, thì lương của bà Iyer bằng bao nhiêu phần trăm lương của ông Iyer?
A, 66,66.
B, 81,81.
C, 122,22.
D, 75.
Đáp án: C
Câu 125 [697397]: Nếu số tiền đầu tư vào tài khoản tiết kiệm bằng số tiền ông Iyer chi cho hàng tạp hóa, thì tỷ lệ số tiền ông và bà Iyer chi cho giải trí là bao nhiêu?
A, 

B, 

C, 

D, 

Đáp án: A
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 126 đến 129:
Tập đoàn A là một tập đoàn kinh doanh đa ngành sở hữu 3 công ty X, Y và Z. Trong quá trình tái cấu trúc, tập đoàn đã quyết định sáp nhập cả 3 công ty. Các biểu đồ tròn dưới đây cho thấy sự phân bổ chi phí của từng công ty và chi phí của công ty hợp nhất trong năm 2007.




Câu 126 [697398]: Tỷ lệ tổng chi phí của công ty X và Y là bao nhiêu?
A, 

B, 

C, 

D, 

Đáp án: C
Câu 127 [697399]: Khoản lỗ ngoại hối của công ty Y chiếm bao nhiêu phần trăm chi phí khấu hao của công ty Z?
A, 152%.
B, 186%.
C, 205%.
D, 223%.
Đáp án: D
Câu 128 [697400]: Trong 3 công ty, công ty nào có mức lương cao nhất?
A, X.
B, Y.
C, Z.
D, X và Y.
Đáp án: B
Câu 129 [697401]: Chi phí của công ty Z được báo giá thấp hơn 20% vì các khoản thuế mà công ty này đã nộp không được đưa vào biểu đồ đã cho. Nếu con số này cũng được đưa vào thì các khoản thuế đã nộp sẽ chiếm bao nhiêu phần trăm chi phí của công ty hợp nhất?
A, 23,2%.
B, 21,5%.
C, 18,6%.
D, 3 đáp án trên đều sai.
Đáp án: D
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 130 đến 136:
Biểu đồ hình tròn sau đây thể hiện chi tiêu ngân sách của một số quốc gia trên các lĩnh vực khác nhau trong năm 2007.




Câu 130 [697402]: Một quốc gia được cho là tiến bộ nếu chi tiêu cho giáo dục, y tế và cơ sở hạ tầng nằm trong top 4 lĩnh vực chi tiêu lớn nhất. Có bao nhiêu trong số 4 quốc gia này là tiến bộ?
A, 0.
B, 1.
C, 2.
D, 3.
Đáp án: A
Câu 131 [697403]: Một quốc gia được cho là đang phát triển nếu tổng chi tiêu cho giáo dục, y tế và cơ sở hạ tầng ít nhất là 50% tổng chi tiêu. Có bao nhiêu trong số 4 quốc gia này là quốc gia đang phát triển?
A, 0.
B, 1.
C, 2.
D, 3.
Đáp án: A
Câu 132 [697404]: Nếu một quốc gia đang nằm dưới sự cai trị của quân đội, họ sẽ chi tiêu tối đa cho quốc phòng và tối thiểu cho y tế hoặc giáo dục. Có bao nhiêu quốc gia trong số các quốc gia trên đang chịu sự cai trị của quân đội?
A, 0.
B, 1.
C, 2.
D, 3.
Đáp án: D
Câu 133 [697405]: Lĩnh vực nào sau đây sẽ có cùng thứ hạng trong chi tiêu ngân sách của các quốc gia?
A, Không có kế hoạch.
B, Giáo dục.
C, Sức khỏe.
D, 3 đáp án trên đều sai.
Đáp án: D
Câu 134 [697406]: Nếu kết hợp chi tiêu ngân sách của cả 4 quốc gia, lĩnh vực nào sẽ chiếm chi tiêu lớn nhất?
A, Không có kế hoạch.
B, Lợi ích chung.
C, Quốc phòng.
D, Không thể xác định.
Đáp án: D
Câu 135 [697407]: Tổng chi tiêu ngân sách của Mỹ gấp 4 lần tổng chi tiêu ngân sách của Ấn Độ; và dân số của Ấn Độ gấp đôi dân số của Mỹ. Khi đó, chi tiêu ngân sách bình quân đầu người của Mỹ gấp bao nhiêu lần chi tiêu bình quân đầu người của Ấn Độ?
A, 8.
B, 4.
C, 

D, 

Đáp án: A
Câu 136 [697408]: Tổng chi tiêu ngân sách của Sri Lanka gấp đôi tổng chi tiêu ngân sách của Uganda. Có bao nhiêu lĩnh vực mà chi tiêu ngân sách ở Uganda lớn hơn chi tiêu ngân sách ở Sri Lanka?
A, 0.
B, 1.
C, 2.
D, 3.
Đáp án: A
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 137 đến 140:
Biểu đồ hình tròn sau đây thể hiện chi tiết về doanh số và chi phí của 6 đơn vị P, Q, R, S, T và U của một công ty trong 2 năm.


Khả năng sinh lời (%) = (Lợi nhuận / Chi phí) x100.


Khả năng sinh lời (%) = (Lợi nhuận / Chi phí) x100.
Câu 137 [697409]: Đơn vị nào của công ty có tỷ lệ tăng trưởng doanh số cao nhất từ năm 2010 đến năm 2011?
A, P.
B, Q.
C, R.
D, T.
Đáp án: A
Câu 138 [697410]: Tỷ lệ phần trăm tăng lợi nhuận cao nhất của một đơn vị bất kỳ từ năm 2010 đến năm 2011 là bao nhiêu?
A, 131,6%.
B, 138,3%.
C, 147,4%.
D, 162,5%.
Đáp án: C
Câu 139 [697411]: Đơn vị nào của công ty có lợi nhuận cao nhất vào năm 2010?
A, U.
B, T.
C, R.
D, Q.
Đáp án: B
Câu 140 [697412]: Có bao nhiêu đơn vị của công ty có khả năng sinh lời trên 50% vào năm 2011?
A, 5.
B, 4.
C, 3.
D, 2.
Đáp án: C