Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 1 đến 3:
Dựa trên biểu đồ dưới đây, 5 thuật ngữ A, B, C, D và E được định nghĩa như sau:
  A → Tổng tất cả các số bên trong tam giác đều.
  B → Tổng tất cả các số bên trong hình chữ nhật.
  C → Tổng tất cả các số bên trong tam giác vuông.
  D → Tổng tất cả các số bên trong hình vuông.
  E → Tổng tất cả các số bên trong hình tròn.
Chiều cao của năm người bạn An, Bình, Chinh, Dương và Hoàng như sau:
  1. Chiều cao của An là 3xD-3xA.
  2. Chiều cao của Bình là E chia cho số duy nhất bên trong tam giác vuông mà không thuộc về bất kỳ hình nào khác, sau đó nhân với số nhỏ nhất trong hình vuông.
  3. Chiều cao của Chinh là tổng của tất cả các số nằm trong chính xác 3 hình.
  4. Chiều cao của Dương là tổng của tất cả các số nằm trong ít nhất 2 hình.
  5. Chiều cao của Hoàng là tổng của tất cả các số lớn hơn 8 và nằm trong hình vuông hoặc
hình chữ nhật.
Câu 1 [697893]: Sự chênh lệch về chiều cao giữa Bình và An là bao nhiêu?
A, 109.
B, 112.
C, 176.
D, 134.
Đáp án: B
Câu 2 [697894]: Ai là người cao nhất trong 5 người?
A, Bình.
B, Chinh.
C, Hoàng.
D, An.
Đáp án: C
Câu 3 [697895]: Nếu chiều cao của Suman, anh họ của Hoàng, là tổng của tất cả các con số tạo thành ít nhất 3 chữ số, thì sự chênh lệch chiều cao của Dương và Suman là bao nhiêu?
A, 90.
B, 83.
C, 72.
D, 3 đáp án trên đều sai.
Đáp án: D
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 4 đến 8:
Biểu đồ thể hiện doanh số (tính bằng nghìn cuốn) của năm cuốn sách
trong giai đoạn 2001-2005

Câu 4 [697896]: Cuốn sách nào trong 5 cuốn sách có doanh số không đổi trong 3 năm đầu và tăng với tốc độ không đổi trong 2 năm tiếp theo?
A, V.
B, X.
C, Y.
D, Z.
Đáp án: D
Câu 5 [697897]: Cuốn sách nào trong số 5 cuốn sách có ít sự chênh lệch nhất về doanh thu giữa năm 2001 so với năm 2005?
A, W.
B, X.
C, Y.
D, Z.
Đáp án: C
Câu 6 [697898]: Sự chênh lệch (tính bằng nghìn) giữa tổng doanh số bán hàng của cả 5 cuốn sách vào năm 2002 so với năm 2004?
A, 1,5.
B, 1 500.
C, 4.
D, 4,5.
Đáp án: A
Câu 7 [697899]: Phần trăm (xấp xỉ) trong tổng doanh thu hàng năm của tất cả 5 cuốn sách trong năm 2001 được đóng góp bởi tổng doanh thu của cuốn V và cuốn Y?
A, 39%.
B, 45%.
C, 50%.
D, 55%.
Đáp án: C
Câu 8 [697900]: Tỷ lệ (xấp xỉ) trong tổng doanh thu hàng năm của giai đoạn 2001–05 của cuốn W vào năm 2003 là bao nhiêu?
A,
B,
C,
D,
Đáp án: A
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 9 đến 13:
Biểu đồ nhiệt độ trung bình tháng (tính bằng độ C) cho 5 trạm thời tiết ở bán cầu Bắc
Câu 9 [697901]: Trạm thời tiết nào trong số 5 trạm thời tiết có biên độ dao động nhiệt độ hàng năm nhỏ nhất (tức là sự chênh lệch giữa nhiệt độ trung bình của tháng lạnh nhất và tháng ấm nhất)?
A, V.
B, W.
C, X.
D, Y.
Đáp án: A
Câu 10 [697902]: Trạm thời tiết nào có nhiệt độ trung bình tháng cao hơn 1 độ C trong tháng 12 so với tháng 1?
A, W.
B, X.
C, Y.
D, Z.
Đáp án: B
Câu 11 [697903]: Giả sử rằng cây bắt đầu phát triển khi thời gian trung bình hàng tháng nhiệt độ tăng trên 6 độ C và chấm dứt khi nhiệt độ trung bình tháng giảm xuống dưới con số đó. Cái này thời kỳ sinh trưởng của cây được gọi là “mùa sinh trưởng”. Trạm nào trong số năm trạm có mùa sinh trưởng ngắn nhất?
A, W.
B, X.
C, Y.
D, Z.
Đáp án: D
Câu 12 [697904]: Tỉ lệ các tháng có nhiệt độ trung bình tháng là 5 độ C trở xuống đối với những tháng có nhiệt độ trung bình hàng tháng nhiệt độ trên 5 độ C ở trạm Y là bao nhiêu?
A, 1:4.
B, 1:2.
C, 5:7.
D, 3:9.
Đáp án: B
Câu 13 [697905]: Nhiệt độ trung bình hàng tháng tính bằng độ C trong Tháng 1 của cả 5 trạm thời tiết cộng lại?
A, 13,6.
B, 7,4.
C, 4,8.
D, 10.
Đáp án: B
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 14 đến 17:
Bảng dưới đây thể hiện tỉ lệ phần trăm phiếu bầu trong một cuộc bầu cử ở 5 thị trấn trong 4 năm bầu cử khác nhau và biểu đồ thanh cho thấy dân số (tính bằng nghìn người) của 5 thị trấn này trong các năm tương ứng.

Câu 14 [697906]: Tổng số phiếu bầu của 5 thị trấn trên vào năm 1998 là bao nhiêu?
A, 293 000.
B, 273 750.
C, 284 250.
D, 343 800.
Câu 15 [697907]: Vào năm 1994, số phiếu bầu trung bình ở 5 thị trấn trên là
A, 48 516.
B, 44 295.
C, 42 248.
D, 48 446.
Đáp án: A
Câu 16 [697909]: Vào năm 2002, số người không đi bỏ phiếu ở cả 5 thị trấn là
A, 167 246.
B, 177 820.
C, 179 840.
D, 3 đáp án trên đểu sai.
Đáp án: B
Câu 17 [697910]: Tỷ lệ tổng số phiếu bầu của hai thị trấn D và E trong 4 năm là bao nhiêu?
A,
B,
C,
D,
Đáp án: C
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 18 đến 21:
Theo khảo sát độc giả quốc gia (NRS), thông tin chi tiết về số lượng độc giả (tính bằng triệu người) của 4 tờ báo lớn ở các khu vực P, Q, R và S như sau:

Bảng dưới đây cung cấp tỉ lệ phần trăm độc giả của các tờ báo A, B, C và D ở 4 khu vực.
Câu 18 [697911]: Có bao nhiêu độc giả (tính bằng triệu người) đọc báo D ở khu vực S?
A, 12.
B, 16,5.
C, 20.
D, 22,5.
Đáp án: A
Câu 19 [697912]: Tỉ lệ giữa số độc giả đọc báo A ở vùng Q so với số độc giả đọc báo B ở vùng S là bao nhiêu?
A,
B,
C,
D, 3 đáp án trên đều sai.
Đáp án: B
Câu 20 [697913]: Tổng số (triệu) độc giả đọc báo C ở cả 4 khu vực là bao nhiêu?
A, 26.
B, 52,5.
C, 48,5.
D, 50,2.
Đáp án: D
Câu 21 [697914]: Tỉ lệ giữa tổng số độc giả của báo B và báo C là bao nhiêu?
A,
B,
C,
D, 3 đáp án trên đều sai.
Đáp án: B
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 22 đến 25:
Bảng dưới đây hiển thị sự phân chia theo tôn giáo của số phụ nữ trên 1000 nam giới tại một địa phương vào năm 2011.

Biểu đồ cột thể hiện số nữ giới trên 1000 nam giới tại địa phương qua nhiều năm.
Câu 22 [697915]: Nếu vào năm 2011, sự chênh lệch giữa số lượng nam giới và số lượng phụ nữ trong số những người theo đạo Hindu giống như sự chênh lệch giữa những người theo đạo Hồi, thì tỷ lệ giữa số lượng nam giới theo đạo Hồi và số lượng phụ nữ theo đạo Hindu là bao nhiêu?
A,
B,
C,
D,
Đáp án: D
Câu 23 [697916]: Vào năm 2011, có ít nhất bao nhiêu phần trăm người dân trong địa phương là người theo đạo Sikh?
A, 25%.
B, 30%.
C,
D, 37,5%.
Đáp án: C
Câu 24 [697917]: Nếu tổng số người theo đạo Thiên chúa và đạo Hồi trong địa phương vào năm 2011 là như nhau thì số lượng nam giới theo đạo Thiên Chúa nhiều hơn số lượng nam giới theo đạo Hồi là bao nhiêu phần trăm?
A, 4,5.
B, 5,3.
C, 5,6.
D, 6,2.
Đáp án: A
Câu 25 [697918]: Vào năm 2011, tỷ lệ người theo đạo Sikh trong địa phương chắc chắn ít hơn bao nhiêu phần trăm?
A, 52,8.
B, 59,6.
C, 64,4.
D, Không thể xác định.
Đáp án: C
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 26 đến 29:
Một ram giấy A4 Double A dòng 70 gsm gồm 500 tờ; đóng 5 ram thành một thùng có trọng lượng 10 kg. Năm 2015, giá niêm yết cho một ram giấy Double A của đại lý M là 50.000 đồng. Qua các năm, giá một ram giấy sẽ tăng giảm so với năm trước đó tùy vào biến động thị trường. Biểu đồ sau ghi lại phần trăm thay đổi giá một ram giấy một số năm so với năm trước:

Tuy nhiên, bảng số liệu sau đây cho thấy số lượng bán của đại lý M vẫn luôn tăng:

Lý do là đại lý M luôn có chính sách giảm giá với mức giá hằng năm khi mua số lượng lớn:
Câu 26 [292858]: Một khách hàng mua một lô gồm 100 ram giấy loại trên vào năm 2016 thì có giá là
A, 5.000.000 đồng.
B, 4.000.000 đồng.
C, 5.050.000 đồng.
D, 4.987.500 đồng.
Giá bán cho một ram giấy năm 2016 là: đồng
=> Giá tiền cho 100 ram giấy năm 2016 (có áp dụng giảm giá) là: đồng
=> Đáp án D Đáp án: D
Câu 27 [292859]: Số ram giấy A4 Double A dòng 70 gsm mà đại lý M bán năm 2021 nhiều hơn số ram giấy đó được bán năm 2020 là bao nhiêu?
A, 100.
B, 200.
C, 300.
D, 400.
Năm 2021 bán được hơn năm 2020 là: 57,7 - 57,5 = 0,2 tấn.
Theo đề bài ta có 1 thùng 5 ram giấy sẽ nặng 10kg
=> 0,2 tấn <=> 200kg <=> 200/10=20 thùng <=> 20*5 = 100 ram giấy
=> Đáp án A. Đáp án: A
Câu 28 [292860]: Vào năm 2015, một khách hàng của đại lý M mua 1000 ram giấy theo từng đợt 200 ram, 300 ram và 500 ram, với chính sách giảm giá thì khách hàng này đã tiết kiệm được bao nhiêu tiền so với việc không được áp dụng giảm giá?
A, 1.375.000 đồng.
B, 4.200.000 đồng.
C, 6.125.000 đồng.
D, 3.325.000 đồng.
Dựa vào chính sách giảm giá khi mua với số lượng lớn, số tiền khách hàng tiết kiệm được là:
=> Đáp án C Đáp án: C
Câu 29 [292861]: Giả sử phần trăm thay đổi giá tăng đều đặn từ năm 2016 đến năm 2018, hãy tính toán tổng giá trị doanh thu tốt nhất (không tính đến bất kỳ khoản giảm giá nào đối với việc mua số lượng lớn) của công ty trong năm 2017.
A, gần 1,29 tỉ đồng.
B, gần 1,23 tỉ đồng.
C, gần 1,14 tỉ đồng.
D, gần 2,23 tỉ đồng.

Đáp án: A
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 30 đến 33:
Biểu đồ cột sau đây cung cấp tổng doanh số đồng hồ (tính bằng triệu USD) do tất cả các công ty bán ra và giá bán trung bình (tính bằng USD) cho mỗi chiếc đồng hồ do công ty A bán ra.
Bảng dưới đây chỉ ra phần trăm thị phần của công ty A và lợi nhuận tính theo phần trăm doanh số bán hàng của công ty trong những năm khác nhau.
Câu 30 [697919]: Nếu trong năm 2005, doanh số bán đồng hồ của công ty A chiếm 25% tổng doanh số bán đồng hồ thì giá bán trung bình cho mỗi chiếc đồng hồ của tất cả các công ty khác trong năm đó là bao nhiêu USD?
A, 200.
B, 2000.
C, 1500.
D, 150.
Đáp án: C
Câu 31 [697920]: Trong bao nhiêu năm từ năm 2000 đến năm 2008, giá trị doanh thu của công ty ABC tăng trong khi lợi nhuận lại giảm so với năm trước?
A, 4.
B, 5.
C, 3.
D, 6.
Đáp án: C
Câu 32 [697921]: Tỷ lệ lợi nhuận mà công ty A kiếm được trong năm 2004 so với năm 2008 là bao nhiêu?
A,
B,
C,
D,
Đáp án: D
Câu 33 [697922]: Nếu trong mỗi năm nhất định, giá bán trung bình cho mỗi chiếc đồng hồ của tất cả các công ty trên thị trường đều thấp hơn giá bán trung bình cho mỗi chiếc đồng hồ của công ty A thì trong ít nhất bao nhiêu năm trong số các năm nhất định, thị phần (theo khối lượng) của công ty ABC thấp hơn 50%?
A, 4.
B, 5.
C, 6.
D, 7.
Đáp án: D
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 34 đến 38:
Biểu đồ tròn dưới đây cho biết tỉ lệ phần trăm số người làm việc ca đêm từ các ngành nghề khác nhau.

Bảng số liệu dưới đây cho biết tỉ lệ nữ giới trong tổng số người làm việc ca đêm ở các ngành nghề.
Câu 34 [697929]: Dung dịch nào chứa lượng sữa nhiều nhất?
A, Q.
B, R.
C, S.
D, T.
Đáp án: B
Câu 35 [697930]: Hai dung dịch nào khi trộn lẫn sẽ tạo ra dung dịch có nồng độ cao nhất?
A, R và Q.
B, Q và U.
C, R và T.
D, R và U.
Đáp án: D
Câu 36 [697933]: Có thể chọn được bao nhiêu cặp dung dịch sao cho khi trộn toàn bộ thể tích của chúng lại thì nồng độ dung dịch thu được sẽ lớn hơn 50%?
A, 8.
B, 9.
C, 10.
D, 11.
Đáp án: C
Câu 37 [697931]: Các dung dịch P, Q, R được trộn theo tỷ lệ bằng nhau và dung dịch thu được được dán nhãn là X, trong khi các dung dịch S, T và U được trộn theo tỷ lệ bằng nhau để tạo ra dung dịch được dán nhãn là Y. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A, Nồng độ của X lớn hơn nồng độ của Y.
B, Nồng độ của X nhỏ hơn nồng độ của Y.
C, Nồng độ của X bằng nồng độ của Y.
D, 3 đáp án trên đều sai.
Đáp án: A
Câu 38 [697932]: Nồng độ gần đúng của dung dịch tạo thành khi trộn toàn bộ thể tích R và S là bao nhiêu?
A, 27%.
B, 55%.
C, 61,5%.
D, 64%.
Đáp án: C
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 39 đến 42:
Biểu đồ tròn dưới đây thể hiện tỉ lệ phần trăm nhân viên làm việc ở các phòng ban khác nhau trong một công ty với tổng số nhân viên = 2500 người.


Sau đây là tỉ lệ nam và nữ ở các phòng ban khác nhau trong cùng một tổ chức:
Câu 39 [380951]: Tỷ lệ nam giới ở phòng quản lý so với phòng in tương ứng là
A, 7:4.
B, 4:7.
C, 3:4.
D, 7:3.
Tỷ lệ nam giới ở phòng quản lý so với phòng in tương ứng là:
⇒ Đáp án A Đáp án: A
Câu 40 [380952]: Sự chênh lệch giữa tổng số nhân viên của phòng IT và phòng sales là
A, 75.
B, 150.
C, 100.
D, 50.
Sự chênh lệch giữa tổng số nhân viên của phòng IT và phòng sales là:
⇒ Đáp án C Đáp án: C
Câu 41 [380953]: Tỷ lệ giữa tổng số nhân viên nam ở bộ phận nhân sự và marketing so với tổng số nhân viên nữ ở hai bộ phận này là
A, 13:15.
B, 15:13.
C, 13:17.
D, 17:14.
Tỷ lệ giữa tổng số nhân viên nam ở bộ phận nhân sự và marketing so với tổng số nhân viên nữ ở hai bộ phận này là:
⇒ Đáp án D Đáp án: D
Câu 42 [380954]: Phòng nhân sự có bao nhiêu nhân viên nữ?
A, 250.
B, 120.
C, 125.
D, Đáp án khác.
Phòng nhân sự có số nhân viên nữ là:
⇒ Đáp án D Đáp án: D
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 43 đến 46:
Biểu đồ tròn dưới đây thể hiện phần trăm phân chia cơ cấu nhân sự đang làm việc ở công ty M.


Bảng số liệu dưới đây cung cấp tỉ lệ nam và nữ trong tổng số nhân viên trong công ty. Biết rằng tổng số nhân viên ở công ty là 1800 nhân sự.
Câu 43 [380947]: Số lượng nam giới làm việc ở bộ phận marketing là
A, 132.
B, 174.
C, 126.
D, 189.
Số lượng nam giới làm việc ở bộ phận marketing là
⇒ Đáp án D Đáp án: D
Câu 44 [380948]: Số lượng nữ giới làm việc trong bộ phận IT của công ty chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm tổng số nhân viên trong công ty?
A, 10%.
B, 5%.
C, 19%.
D, 15%.
Số lượng nữ giới làm việc trong bộ phận IT của công ty chiếm so với tổng số nhân viên công ty là:
⇒ Đáp án A Đáp án: A
Câu 45 [380949]: Tỷ lệ tương ứng giữa số lượng nữ làm việc trong bộ phận nhân sự và tổng số nhân viên trong bộ phận đó là
A, 3:4.
B, 2:5.
C, 2:9.
D, 3:7.
Tỷ lệ tương ứng giữa số lượng nữ làm việc trong bộ phận nhân sự và tổng số nhân viên trong bộ phận đó là
⇒ Đáp án A Đáp án: A
Câu 46 [380950]: Số nam giới làm việc ở bộ phận sản xuất của công ty chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số nhân sự làm việc ở bộ phận đó? (Làm tròn đến hai chữ số sau số thập phân).
A, 89,76%.
B, 91,67%.
C, 88,56%.
D, 94,29%.
Số nam giới làm việc ở bộ phận sản xuất của công ty chiếm số phần trăm tổng số nhân sự làm việc ở bộ phận đó là:
⇒ Đáp án B Đáp án: B
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 47 đến 50:
      Một chuyến tàu địa phương khởi hành từ ga A lúc 10 giờ sáng và trên đường đi, tàu dừng lại tại đúng 4 ga trung gian là B, C, D, E và cuối cùng dừng lại ở ga F. Người ta biết rằng tổng số hành khách lên tàu tại các ga A, B, C, D và E cộng lại là 2000.

      Biểu đồ hình tròn dưới đây thể hiện phân phối phần trăm của tổng số hành khách lên tàu, theo ga mà họ lên. Biểu đồ hình cột thể hiện số hành khách xuống tàu tại các ga khác nhau. Khoảng cách giữa bất kỳ hai ga liền kề nào được đưa ra trong sơ đồ đường thẳng.
Câu 47 [697923]: Một nhóm người lên tàu ở một trong các nhà ga và tất cả cùng xuống ở một nhà ga khác. Số người tối đa có thể có trong nhóm đó là bao nhiêu nếu nhóm đi được hơn 15 km?
A, 400.
B, 450.
C, 800.
D, 500.
Đáp án: B
Câu 48 [697924]: Số lượng hành khách tối đa có thể di chuyển không quá 15 km và có ga C là ga lên hoặc ga xuống là bao nhiêu?
A, 500.
B, 600.
C, 800.
D, 1000.
Đáp án: D
Câu 49 [697925]: Số lượng hành khách tối đa có thể di chuyển trên chuyến tàu dài ít nhất 30 km là bao nhiêu?
A, 100.
B, 300.
C, 150.
D, 3 đáp án trên đều sai.
Đáp án: D
Câu 50 [697926]: Số lượng hành khách tối đa có thể di chuyển trên chuyến tàu dài ít nhất 30 km là bao nhiêu?
A, 100.
B, 300.
C, 150.
D, 3 đáp án trên đều sai.
Đáp án: D
Câu 51 [697927]: Vào lúc 6 giờ tối, cùng một chuyến tàu trở về từ ga F đến ga A, với điều kiện tại mỗi ga, số hành khách lên tàu vào buổi tối bằng số hành khách xuống tàu vào buổi sáng, trong khi số hành khách xuống tàu vào buổi tối bằng số hành khách lên tàu vào buổi sáng. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A, Số lượng hành khách đi tàu giữa hai nhà ga bất kỳ vào buổi tối bằng số lượng hành khách đi tàu vào buổi sáng.
B, Vào buổi tối, đoàn tàu chở số lượng hành khách đông nhất khi di chuyển giữa ga D và ga C.
C, Số lượng hành khách tối đa có thể di chuyển quãng đường ít nhất 30 km vào buổi tối bằng số lượng hành khách vào buổi sáng.
D, Tất cả đều đúng.
Đáp án: D
Câu 52 [697928]: Vào lúc 6 giờ tối, cùng một chuyến tàu trở về từ ga F đến ga A, với điều kiện tại mỗi ga, số hành khách lên tàu vào buổi tối bằng số hành khách xuống tàu vào buổi sáng, trong khi số hành khách xuống tàu vào buổi tối bằng số hành khách lên tàu vào buổi sáng. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A, Số lượng hành khách đi tàu giữa hai nhà ga bất kỳ vào buổi tối bằng số lượng hành khách đi tàu vào buổi sáng.
B, Vào buổi tối, đoàn tàu chở số lượng hành khách đông nhất khi di chuyển giữa ga D và ga C.
C, Số lượng hành khách tối đa có thể di chuyển quãng đường ít nhất 30 km vào buổi tối bằng số lượng hành khách vào buổi sáng.
D, Tất cả đều đúng.
Đáp án: D
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 51 đến 55:


Một trong 6 thùng chứa khác nhau, được dán nhãn từ P đến U, chứa một dung dịch sữa và nước có nồng độ sữa (theo phần trăm) như đã nêu ở trên.
Câu 53 [697929]: Dung dịch nào chứa lượng sữa nhiều nhất?
A, Q.
B, R.
C, S.
D, T.
Đáp án: B
Câu 54 [697930]: Hai dung dịch nào khi trộn lẫn sẽ tạo ra dung dịch có nồng độ cao nhất?
A, R và Q.
B, Q và U.
C, R và T.
D, R và U.
Đáp án: D
Câu 55 [697931]: Các dung dịch P, Q, R được trộn theo tỷ lệ bằng nhau và dung dịch thu được được dán nhãn là X, trong khi các dung dịch S, T và U được trộn theo tỷ lệ bằng nhau để tạo ra dung dịch được dán nhãn là Y. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A, Nồng độ của X lớn hơn nồng độ của Y.
B, Nồng độ của X nhỏ hơn nồng độ của Y.
C, Nồng độ của X bằng nồng độ của Y.
D, 3 đáp án trên đều sai.
Đáp án: A
Câu 56 [697932]: Nồng độ gần đúng của dung dịch tạo thành khi trộn toàn bộ thể tích R và S là bao nhiêu?
A, 27%.
B, 55%.
C, 61,5%.
D, 64%.
Đáp án: C
Câu 57 [697933]: Có thể chọn được bao nhiêu cặp dung dịch sao cho khi trộn toàn bộ thể tích của chúng lại thì nồng độ dung dịch thu được sẽ lớn hơn 50%?
A, 8.
B, 9.
C, 10.
D, 11.
Đáp án: C
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 97 đến 106:
Câu 58 [697952]: Giá trị bán hàng tại thị trường B trong giai đoạn 2002– 2006 là bao nhiêu?
A, 390 000 đô la.
B, 39 000 đô la.
C, 3900 đô la.
D, Chưa đủ dữ kiện.
Đáp án: D
Câu 59 [697953]: Doanh số bán hàng tại thị trường A năm 2007 đạt giá trị trung bình của số liệu tại thị trường đó năm 2006 và 2008. Giá trị doanh số bán hàng năm đó là bao nhiêu?
A, 116 000 đô la.
B, 117 000 đô la.
C, 118 000 đô la.
D, Chưa đủ dữ kiện.
Đáp án: B
Câu 60 [697954]: Doanh số bán hàng tại thị trường A năm 2007 đạt giá trị trung bình của số liệu tại thị trường đó năm 2006 và 2008. Giá trị doanh số bán hàng năm đó là bao nhiêu?
A, 116 000 đô la.
B, 117 000 đô la.
C, 118 000 đô la.
D, Chưa đủ dữ kiện.
Đáp án: B
Câu 61 [697955]: Doanh số ở thị trường A lớn hơn bao nhiêu lần so với thị trường B?
A,
B,
C,
D,
Đáp án: B
Câu 62 [697956]: Biện pháp nào không giúp ích cho doanh số bán hàng ở thị trường B?
A, Giảm giá sản phẩm.
B, Tăng cường tiếp thị.
C, Tăng giá với tỉ lệ phần trăm nhỏ.
D, Chưa có giải pháp.
Đáp án: A
Câu 63 [697957]: Doanh số bán hàng ở thị trường B năm 2007 cao hơn 15% so với năm 2006. Giá trị doanh số bán hàng trên thị trường đó năm đó là bao nhiêu?
A, 19 200.
B, 19 900.
C, 20 700.
D, 21 200.
Đáp án: C
Câu 64 [697958]: Kết luận nào trong các phát hiện của nghiên cứu thị trường dường như không được số liệu bán hàng hỗ trợ?
A, Thương hiệu dẫn đầu thị trường – thị trường B.
B, Thương hiệu được bán với mức giá cao hơn so với đối thủ cạnh tranh – thị trường A.
C, Các thương hiệu đối thủ đang giành được thị phần của Royal Tea – thị trường A.
D, Mức độ trung thành của khách hàng cao (mức độ chuyển đổi thương hiệu thấp) – thị trường
Đáp án: C
Câu 65 [697963]: Ở thị trường B, một gói trà Royal Tea trung bình có giá 3,80 đô la và với mức giá này, lợi nhuận cho mỗi gói là 0,57 đô la. Sử dụng dữ liệu này để tính toán lợi nhuận thu được ở thị trường B vào năm 2002.
A, 2250 đô la.
B, 2750 đô la.
C, 3000 đô la.
D, Chưa đủ dữ kiện.
Đáp án: C
Câu 66 [697959]: Tổng doanh số bán hàng của cả hai thị trường chỉ đạt con số đáng thất vọng là 119 000 vào năm 2003 và đạt tỉ lệ tương tự thị trường A và B trong năm 2002. Giá trị của thị trường A trong năm đó là bao nhiêu?
A, 102 000 đô la.
B, 103 000 đô la.
C, 104 000 đô la.
D, 105 000 đô la.
Đáp án: A
Câu 67 [697960]: Giá trị bán hàng ở cả thị trường A và B đã giảm bao nhiêu trong giai đoạn từ 2004 đến 2006?
A, 17 000 đô la.
B, 7000 đô la.
C, 70 000 đô la.
D, Chưa đủ dữ kiện.
Đáp án: B
Câu 68 [697961]: Nếu doanh số của hai thị trường kết hợp vào năm 2002 chiếm 5% doanh số toàn cầu của thương hiệu Royal Tea thì giá trị doanh số toàn cầu trong năm đó là bao nhiêu?
A, 2 800 000 đô la.
B, 2 300 000 đô la.
C, 1 800 000 đô la.
D, Chưa đủ dữ kiện.
Đáp án: A
Câu 69 [697962]: Ở thị trường B, một gói trà Royal Tea trung bình có giá 3,80 đô la và với mức giá này, lợi nhuận cho mỗi gói là 0,57 đô la. Sử dụng dữ liệu này để tính toán lợi nhuận thu được ở thị trường B vào năm 2002.
A, 2250 đô la.
B, 2750 đô la.
C, 3000 đô la.
D, Chưa đủ dữ kiện.
Đáp án: C
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 60 đến 63:
Hai biểu đồ sau đây hiển thị chi phí (tính bằng triệu USD) và tỷ suất lợi nhuận của 6 công ty trong các năm tài chính 2011-12 và 2012-13. Tỷ suất lợi nhuận được định nghĩa là tỉ lệ lợi nhuận thu được so với chi phí đã bỏ ra, thường được thể hiện bằng phần trăm.

Lợi nhuận của 4 công ty này được biểu diễn so với chi phí tương ứng của họ trong năm 2012-13.
Câu 70 [697934]: Khẳng định nào sau đây là đúng?
A, Công ty có lợi nhuận cao nhất trong năm tài chính 2011-12 có chi phí cao nhất trong năm tài chính 2012-13.
B, Công ty có chi phí cao nhất trong 2 năm tài chính cộng lại có chi phí cao nhất trong năm tài chính 2012-13.v
C, Các công ty có chi phí cao hơn trong năm tài chính 2011-12 so với năm tài chính 2012-13 có lợi nhuận cao hơn trong năm tài chính 2012-13 so với năm tài chính 2011-12.
D, Các công ty có lợi nhuận từ 10% đến 20% trong năm tài chính 2011-12 cũng có chi phí từ 150 triệu USD đến 250 triệu USD trong năm tài chính 2012-13.
Đáp án: A
Câu 71 [697935]: Công ty nào ghi nhận lợi nhuận cao nhất trong năm tài chính 2012-13?
A, A.
B, E.
C, F.
D, C.
Đáp án: B
Câu 72 [697936]: Lợi nhuận trung bình xấp xỉ trong năm tài chính 2011-12 của các công ty bị loại khỏi biểu đồ thứ ba là bao nhiêu triệu USD?
A, -7,5.
B, 3,5.
C, -10,5.
D, -12.
Đáp án: C
Câu 73 [697937]: Lợi nhuận trung bình trong năm tài chính 2012-13 của các công ty có lợi nhuận vượt quá 10% trong năm tài chính 2012-13 là xấp xỉ bao nhiêu triệu USD?
A, 17,5.
B, 25.
C, 27,5.
D, 32,5.
Đáp án: D
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 64 đến 66:
Loài người bắt đầu ủ bia từ gần 7000 năm trước. Ngày nay, đây vẫn là một trong những thức uống được tiêu thụ nhiều nhất trên thế giới. Tuy nhiên mức độ tiêu thụ bia khác biệt lớn giữa các quốc gia.

Dưới đây là những quốc gia tiêu thụ bia nhiều nhất thế giới (đơn vị triệu ki-lô-lít) thống kê năm 2020.


Cộng hòa Séc là quốc gia có mức tiêu thụ bia trên đầu người cao nhất thế giới. Trung Quốc là quốc gia tiêu thụ bia nhiều nhất thế giới, chiếm 20,36% tổng lượng tiêu thụ toàn cầu năm 2020.
Câu 74 [292608]: Năm 2020, tổng lượng bia tiêu thụ trên toàn thế giới là bao nhiêu triệu kilo lít?
A, 168,6.
B, 177,2.
C, 155,8.
D, 185,8.
Vì Trung Quốc là quốc gia tiêu thụ bia nhiều nhất thế giới, chiếm 20,36% tổng lượng tiêu thụ toàn cầu năm 2020
=> Tổng lượng bia tiêu thụ trên toàn thế giới là:
=> Đáp án B Đáp án: B
Câu 75 [292609]: Quốc gia Việt Nam xếp thứ bao nhiêu thế giới về lượng bia tiêu thụ?
A, 7.
B, 8.
C, 9.
D, 10.
Thứ tự quốc gia về tiêu thụ bia trên thế giới là:
Trung Quốc - Mỹ - Brazil – Nga – Mexico – Đức- Nhật – Anh – Việt Nam -…
=> Việt Nam xếp thứ 9 thế giới về tiêu thụ bia
=> Đáp án C Đáp án: C
Câu 76 [292610]: Dân số của quốc gia Cộng hòa Séc là 10,7 triệu người và Trung Quốc là 1.455,8 triệu người. Bình quân lượng bia mỗi người dân Cộng hòa Séc tiêu thụ gấp khoảng bao nhiều lần người dân Trung Quốc vào năm 2020?
A, 3 lần.
B, 7 lần.
C, 19 lần.
D, 13 lần.
Bình quân lượng bia mỗi người dân Cộng hòa Séc tiêu thụ gấp số lần bình quân lượng bia mỗi người dân Trung Quốc tiêu thụ vào năm 2020 là:
=> Khoảng 7 lần
=> Đáp án B Đáp án: B
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 67 đến 70:
Bảng dưới đây đưa ra giá bán trung bình cho mỗi tấn quặng sắt và doanh thu từ xuất khẩu quặng sắt tính theo tỉ lệ phần trăm tổng doanh thu của 15 công ty đa quốc gia trong số A, B, C, D, E, F G, H, I, J, K, L, M, N và O. Giá bán trung bình được tính bằng đô la Mỹ.
Câu 77 [697938]: Người ta thấy rằng tổng khối lượng quặng sắt xuất khẩu của công ty B và E là bằng nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A, Tổng doanh thu của cả hai công ty đều như nhau.
B, Tổng doanh thu của B gấp 2 lần tổng doanh thu của E.
C, Tổng doanh thu của B gấp 3 lần tổng doanh thu của E.
D, Tổng doanh thu của E gấp 2 lần tổng doanh thu của B.
Đáp án: B
Câu 78 [697939]: Dự kiến vào năm 2017, doanh thu từ xuất khẩu quặng sắt tính theo tỷ lệ phần trăm của tổng doanh thu sẽ tăng gấp đôi đối với C và tăng gấp 4 lần đối với M. Giả sử rằng vào năm 2017, tổng doanh thu của C gấp đôi doanh thu của M và khối lượng quặng sắt xuất khẩu của cả 2 công ty là như nhau. Giá bán mỗi tấn quặng sắt của công ty C sẽ tăng bao nhiêu phần trăm nếu tỷ lệ phần trăm tăng của M là 25?
A, 150%.
B, 230%.
C, 260%.
D, 360%.
Đáp án: C
Câu 79 [697940]: Nếu tổng doanh thu của các cặp công ty được liệt kê trong các lựa chọn bên dưới giống nhau, hãy chọn cặp có khối lượng xuất khẩu quặng sắt gần bằng nhau.
A, A và C.
B, F và N.
C, E và I.
D, D và M.
Đáp án: D
Câu 80 [697941]: Nếu tổng khối lượng quặng sắt xuất khẩu của tất cả các công ty là như nhau thì công ty nào có tổng doanh thu cao nhất?
A, D.
B, I.
C, M.
D, D và M.
Đáp án: D
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 71 đến 74:
Sơ đồ sau cho biết thông tin và giá tiền để đặt vé các chuyến bay quốc tế.


Những chi phí bổ sung này áp dụng cho mỗi hành khách trên mỗi chuyến bay.
Câu 81 [292279]: Số tiền phải trả cho chuyến bay tới điểm đến B của một gia đình bốn người có thêm bảo hiểu du lịch và ba kiện hành lý vào buổi sáng sẽ đắt hơn so với chuyến bay đó vào buổi chiều tối là bao nhiêu?
A, 96,0.
B, 228,0.
C, 44,0.
D, 176,0.
Giá vé buổi sáng cho chuyến bay đến điểm B đắt hơn giá vé cho buổi chiều tối là: 142 – 98 = 44.
Giá bảo hiểm du lịch và hành lý buổi sáng và buổi chiều tối là như nhau nên không có chênh lệch giá.
=> Số tiền đắt hơn là 44*4 = 176 => Đáp án D Đáp án: D
Câu 82 [292280]: Một nhóm gồm ba người đặt vé cho chuyến bay buổi chiều tối tới điểm đến C và chọn ký gửi hai kiện hành lý và chi phí đến bù môi trường. Hỏi tổng chi phí cho chuyến đi của họ là bao nhiêu?
A, 266,5.
B, 256,0.
C, 226,5.
D, 216,0.
Giá vé chuyến bay chiều tối tới điểm C cho 3 người: 72*3 = 216
Chi phí gửi 2 kiện hành lý và phí đền bù môi trường: 20*2 + 3,5*3 = 50.5
=> Tổng chi phí: 216 + 50,5 = 266,5 => Đáp án A Đáp án: A
Câu 83 [292281]: Ông X là khách hàng thân thiết của hãng nên được giảm giá 20% cho một chuyến bay duy nhất. Ông X chọn áp dụng đối với chuyến bay buổi chiều tối với điểm đến là điểm A. Ông chọn ký gửi một kiện hành lý và chi phí đền bù môi trường. Biết mã giảm giá không áp dụng cho chi phí bổ sung. Hỏi tổng chi phí ông X phải trả là bao nhiêu?
A, 98,5.
B, 88,5.
C, 83,5.
D, 80,5.
Giá vé chuyến bay là: 75 * 0,8 = 60
Chi phí bổ sung gồm tiền ký gửi 1 kiện hành lý + chi phí đền bù môi trường là: 20 + 3,5 = 23,5
=> Tổng chi phí là: 60 + 23,5 =83,5 => Đáp án C Đáp án: C
Câu 84 [292282]: Quan sát sơ đồ, cho biết chênh lệch giá giữa chi phí tối đa và tối thiểu cho giá của một vé máy bay (đều có ký gửi một kiện hành lý) là bao nhiêu?
A, 174,5.
B, 162,0.
C, 144,0.
D, 134,5.
Giá chi phí tối đa: Chuyến bay sáng tới điểm A + bảo hiểm du lịch + đền bù môi trường = 225 + 9 + 3,5 = 237,5
Giá chi phí tối thiểu là: Chuyến bay sáng tới điểm C + không chi phí bổ sung = 63
Giá chênh lệch là: 237,5 - 63 = 174,5 => Đáp án A Đáp án: A
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 75 đến 78:
BMI là thước đo kích thước cơ thể. BMI là một công cụ sàng lọc có thể cho biết một người có bị thiếu cân, thừa cân hay cân đối. Nếu chỉ số BMI của một người nằm ngoài giới hạn khỏe mạnh, có thể là điềm báo cho một tình trạng sức khỏe không được tối ưu. BMI không liên quan đến tuổi, giới tính, dân tộc hoặc khối lượng cơ ở người lớn. Có thể tính chỉ số BMI bằng biểu đồ sau:


Xác định chiều cao của bạn tính bằng centimet ở cạnh dưới biểu đồ, sau đó nhìn qua cạnh bên để tìm trọng lượng cơ thể tính bằng kilôgam. Quét lên trên cùng để xem kết quả có tương ứng với cân nặng bình thường, thừa cân hay béo phì hay không.

BMI là một đánh giá gián tiếp về nguy cơ sức khỏe và có thể không chính xác. Vì nó không thể xác định tỉ lệ hoặc sự phân bố của chất béo trong cơ thể.


Bảng đánh giá mức độ béo phì theo Tổ chức Y tế Thế giới
Câu 85 [292459]: Một phụ nữ cao 1m47cm và nặng 79,4 kg phải giảm ít nhất bao nhiêu kg để có thể phân loại là mức bình thường?
A, 25,0 kg.
B, 32,4 kg.
C, 27,8 kg.
D, 30,0 kg.
1m47 cm ở mức bình thường sẽ có mức cân cao nhất là 54,4 kg
=> Số kg cần phải giảm là: 79,4 – 54,4 = 25kg.
=> Đáp án A Đáp án: A
Câu 86 [292460]: Ngay trước khi bị phân loại vào mức béo phì thì một người cao 190,5 cm có thể nặng hơn một người cao 183 cm bao nhiêu kg?
A, 9,3 kg.
B, 10,0 kg.
C, 11,8 kg.
D, 9,1 kg.
HD: Trước khi phân loại vào mức béo phì thì 190,5cm sẽ tương ứng với ~ 108,9kg. Còn 183 cm sẽ tương ứng với 99,8kg ⇒ Số kg nặng hơn là 108,9 – 99,8 = 9,1 kg ⇝ Chọn đáp án D. ♠ Đáp án: D
Câu 87 [292461]: Theo kết quả Tổng điều tra dinh dưỡng giai đoạn 2019 – 2020 từ Bộ Y Tế, chiều cao trung bình của nam giới trưởng thành Việt Nam là 168,1 cm. Tương ứng với mức chiều cao này, nam giới trưởng thành Việt Nam nếu có cân nặng trong khoảng nào sau đây là bình thường?
A, 45,0 – 68,1 kg.
B, 40,0 – 57,0 kg.
C, 53,0 – 70,0 kg.
D, 60,0 – 85,0 kg.
Nhìn vào biểu đồ => nếu 1 người cao 168,1cm thì sẽ có dải cân nặng từ 53 kg - 70 kg => Đáp án C Đáp án: C
Câu 88 [292462]: Kí hiệu a là chiều cao (m); b là khối lượng (kg). Dựa vào các số liệu trên biểu đồ, cho biết công thức nào sau đây tính toán gần đúng nhất giá trị chỉ số BMI?
A,
B,
C,
D,
Chọn 1 điểm bất kỳ trên biểu đồ => Chiều cao 203 cm, cân nặng 90,7 kg thì sẽ có chỉ số MBI = 22
Từ đó ta dễ dàng thu được coogn thức tính chỉ số BMI sẽ gần với đáp án A nhất
=> Đáp án A Đáp án: A
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 79 đến 82:
Sơ đồ quy trình bên dưới minh họa các tùy chọn giao hàng và chính sách tính phí của một công ty giao hàng ship COD có trụ sở tại thành phố Hà Nội. Chi phí người nhận cần thanh toán cho công ty giao hàng sẽ bao gồm giá trị đơn hàng và chi phí giao hàng. Cách tính phí giao hàng được thể hiện bằng sơ đồ sau:
Câu 89 [292658]: Một đơn hàng giá trị 200.000 đồng không có mã giảm giá đi kèm, không yêu cầu giao hỏa tốc và có địa chỉ nhận ở ngoài thành phố Hà Nội thì mất bao nhiêu phí vận chuyển?
A, 80.000 đồng.
B, 130.000 đồng.
C, 280.000 đồng.
D, 10.000 đồng.
Đơn hàng 200.000 (dưới 1tr), không giảm giá, không hỏa tốc và địa chỉ ở ngoài HN mất phí cận chuyển là: 80.000 đồng
=> Đáp án A Đáp án: A
Câu 90 [292659]: Chi phí vận chuyển hỏa tốc một đơn hàng giá trị 1 triệu đồng giao trong thành phố Hà Nội và giao ngoài thành phố Hà Nội chênh lệch bao nhiêu?
A, 80.000 đồng.
B, 40.000 đồng.
C, 130.000 đồng.
D, 90.000 đồng.
Đơn hàng giá trị 1 tr vận chuyển hỏa tốc trong thành phố HN có phí vận chuyển là: 40.000 đồng
Đơn hàng giá trị 1 tr vận chuyển hỏa tốc ngoài thành phố HN có phí vận chuyển là: 130.000 đồng
=> Chênh lệch là: 130.000 - 40.000 = 90.000 đồng
=> Đáp án D Đáp án: D
Câu 91 [292660]: Số tiền công ty SHIP CODE sẽ thu từ người nhận đơn hàng có giá trị 900.000 đồng có địa chỉ ngoài thành phố Hà Nội và yêu cầu giao hỏa tốc nhưng không có mã khuyến mại so với đơn hàng giá trị 1.100.000 đồng có địa chỉ trong thành phố Hà Nội và không có mã khuyến mại, không yêu cầu giao hỏa tốc như thế nào?
A, Nhiều hơn 130.000 đồng.
B, Ít hơn 70.000 đồng.
C, Nhiều hơn 90.000 đồng.
D, Ít hơn 10.000 đồng.
Số tiền SHIP CODE thu từ đơn hàng có giá trị 900.000 đồng, ngoài HN, có giao hỏa tốc là:
900.000 + 130.000 = 1.030.000 đồng
Số tiền SHIP CODE thu từ đơn hàng có giá trị 1.100.000 đồng, trong HN là :1.100.000 đồng
=> Số tiền chênh lệch là 1.100.000 -1.030.000 = 70.000 đồng
=> Đáp án B Đáp án: B
Câu 92 [292661]: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A, Mã giảm giá không áp dụng cho các đơn hàng có giá trị lớn hơn 1 triệu đồng.
B, Các đơn hàng giao trong thành phố Hà Nội và không yêu cầu giao hỏa tốc sẽ được miễn phí giao hàng.
C, Các đơn hàng giao hỏa tốc ngoài thành phố Hà Nội sẽ mất nhiều phí giao hàng nhất.
D, Đơn hàng giá trị dưới 1 triệu đồng giao trong thành phố Hà Nội nếu không áp mã giảm giá đều mất 10.000 cho phí vận chuyển.
B sai vì Với đơn hàng có giá trị dưới 1 tr, giao trong HN và không có mã giảm giá thì sẽ mất phí là 10.000 đồng
=> Đáp án B Đáp án: B
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 83 đến 87:
QUY TRÌNH HỖ TRỢ THU HỒI NỢ QUÁ HẠN

Phân tích giá trị và kết quả của tài khoản quá hạn trên 60 ngày:

Lưu ý: Thời gian trung bình từ khi hồ sơ được gửi lên tòa đến khi vụ án được xét xử là 190 ngày.
Câu 93 [697942]: Hóa đơn được coi là có thời hạn bao nhiêu khi được chuyển cho luật sư?
A, 80 ngày.
B, 70 ngày.
C, 60 ngày.
D, Chưa đủ dữ kiện.
Đáp án: B
Câu 94 [697943]: 30 ngày trước, có bao nhiêu trường hợp được thừa nhận nghĩa vụ thanh toán số tiền hóa đơn?
A, 45.
B, 44.
C, 43.v
D, Chưa đủ dữ kiện.
Đáp án: A
Câu 95 [697944]: Dự đoán giá trị trung bình của hóa đơn là bao nhiêu?
A, 300 đô la.
B, 305,5 đô la.
C, 315,5 đô la.
D, 350 đô la.
Đáp án: C
Câu 96 [697945]: Dự kiến sẽ thu hồi được hơn 1 triệu đô la giá trị hóa đơn đang chờ xét xử từ 30 ngày trước. Tỷ lệ phần trăm nào sau đây là ước tính tốt nhất về tỉ lệ thành công này tại tòa án?
A, 65%.
B, 70%.
C, 75%.
D, 80%.
Đáp án: D
Câu 97 [697946]: 180 ngày trước, có bao nhiêu phần trăm hóa đơn mà luật sư được phát hiện là có tranh chấp hoặc trách nhiệm bị từ chối?
A, 40%.
B, 63%.
C, 64%.
D, Chưa đủ dữ kiện.
Đáp án: B
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 88 đến 91:
Một công ty đăng tuyển nhân viên mới cho các vị trí quản lí, chuyên môn, bán hàng và sản xuất bằng hình thức nhận hồ sơ trực tuyến. Số lượng hồ sơ ứng tuyển như sau:

Bộ phận nhân sự của công ty tiến hành lọc các hồ sơ trên và chọn ra các hồ sơ phù hợp để tiến hành nộp hồ sơ trực tiếp. Kết quả lọc:
- 50% số hồ sơ trực tuyến ứng tuyển các vị trí sản xuất, bán hàng và quản lý bị loại.
- 25% số hồ sơ trực tuyến ứng tuyển vị trí chuyên môn bị loại.
Các giai đoạn tiếp theo của quy trình tuyển nhân viên được biểu diễn theo sơ đồ sau:


Tỉ lệ các hỗ trợ trực tiếp vượt qua các giai đoạn tiếp theo của quy trình tuyển:
Câu 98 [293336]: Có bao nhiêu hồ sơ ứng tuyển các vị trí bán hàng và quản lý được mời tham gia vòng kiểm tra nhanh?
A, 99.
B, 198.
C, 72.
D, 144.
Số hồ sơ ứng tuyển các vị trí bán hàng và quản lý được mời tham gia vòng kiểm tra nhanh là:

=> Đáp án A Đáp án: A
Câu 99 [293337]: Có bao nhiêu hồ sơ ứng tuyển vị trí sản xuất đã vượt qua vòng thử việc?
A, 21.
B, 45.
C, 31.
D, 27.
Số hồ sơ ứng tuyển vị trí sản xuất đã vượt qua vòng thử việc là:
⇒ Đáp án A Đáp án: A
Câu 100 [293338]: Có bao nhiêu hồ sơ trực tiếp ứng tuyển vào vị trí chuyên môn đã trượt vòng phỏng vấn?
A, 27.
B, 18.
C, 9.
D, 3.
Số hồ sơ trực tiếp ứng tuyển vào vị trí chuyên môn đã trượt vòng phỏng vấn là:
⇒ Đáp án B Đáp án: B
Câu 101 [293339]: Biết rằng chỉ có 80 % số lượng hồ sơ vượt qua vòng phỏng vấn tiến hành ký hợp đồng và trở thành nhân viên mới của công ty. Theo đó, qua đợt tuyển này thì tổng số nhân sự công ty được bổ sung là bao nhiêu?
A, 35.
B, 70.
C, 63.
D, 49.
Tổng số nhân sự công ty vượt qua vòng phỏng vấn là:
- Chuyên môn:
- Sản xuất:
- Bán hàng và quản lý:
=> tổng số nhân sự công ty được bổ sung là
=> Đáp án A Đáp án: A
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 92 đến 96:
Úc và Canada đều là các quốc gia sản xuất tài nguyên (xuất khẩu các mặt hàng như quặng và ngũ cốc). Cả hai nền kinh tế đều phát triển mạnh mẽ trong hầu hết thập kỷ đầu tiên của thiên niên kỷ và gặp phải các hạn chế về năng lực, khiến họ không thể đáp ứng đủ nhu cầu. Tác động đến cả hai nền kinh tế là lạm phát, thông thường được xử lý bằng cách tăng lãi suất cho vay chuẩn. Tuy nhiên, trong thời kỳ bùng nổ kinh tế, cách tiếp cận lãi suất cho vay của hai nền kinh tế này lại hoàn toàn khác biệt.

Câu 102 [697947]: Lãi suất chuẩn ở Canada cao hơn bao nhiêu so với ở Úc vào cuối năm 2007?
A, 1%.
B, 1,5%.
C, 2%.
D, 2,5%.
Đáp án: C
Câu 103 [697948]: Giá trị xuất khẩu lúa mì của Úc đã tăng bao nhiêu bao nhiêu phần trăm trong giai đoạn 2006/2007?
A, 45%.
B, 40%.
C, 38%.
D, 35%.
Đáp án: B
Câu 104 [697949]: Câu nào sau đây không đúng khi nói về mức độ thay đổi của lãi suất chuẩn của hai quốc gia?
A, Tỉ giá chuẩn ở hai quốc gia này gần nhau nhất vào năm 2006.
B, Trong khoảng thời gian được hiển thị, cả hai quốc gia đã thay đổi tỉ giá của họ bốn lần.
C, Sự chênh lệch giữa lãi suất ở hai quốc gia dao động từ 0,5 đến 4,5%.
D, Vào cuối năm 2008, tỉ lệ lạm phát của Úc cao hơn 3% trong khi tỉ lệ lạm phát của Canada thấp hơn 1,5% .
Đáp án: D
Câu 105 [697950]: Năm 2006, giá trị xuất khẩu gỗ của Canada được định giá là bao nhiêu?
A, Gấp đôi giá trị xuất khẩu quặng sắt.
B, giá trị xuất khẩu than của nước này.
C, Nhiều hơn giá trị xuất khẩu lúa mì của cả năm 2006 và 2007 cộng lại.
D, 3 đáp án trên đều sai.
Đáp án: B
Câu 106 [697951]: Tổng lượng quặng sắt và than xuất khẩu của Úc tăng bao nhiêu phần trăm trong giai đoạn 2006-2007?
A, 10%.
B, 8%.
C, 8%.
D, 5%.
Đáp án: A
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 97 đến 106:

Câu 107 [697958]: Kết luận nào trong các phát hiện của nghiên cứu thị trường dường như không được số liệu bán hàng hỗ trợ?
A, Thương hiệu dẫn đầu thị trường – thị trường B.
B, Thương hiệu được bán với mức giá cao hơn so với đối thủ cạnh tranh – thị trường A.
C, Các thương hiệu đối thủ đang giành được thị phần của Royal Tea – thị trường A.
D, Mức độ trung thành của khách hàng cao (mức độ chuyển đổi thương hiệu thấp) – thị trường
Đáp án: C
Câu 108 [697957]: Doanh số bán hàng ở thị trường B năm 2007 cao hơn 15% so với năm 2006. Giá trị doanh số bán hàng trên thị trường đó năm đó là bao nhiêu?
A, 19 200.
B, 19 900.
C, 20 700.
D, 21 200.
Đáp án: C
Câu 109 [697956]: Biện pháp nào không giúp ích cho doanh số bán hàng ở thị trường B?
A, Giảm giá sản phẩm.
B, Tăng cường tiếp thị.
C, Tăng giá với tỉ lệ phần trăm nhỏ.
D, Chưa có giải pháp.
Đáp án: A
Câu 110 [697955]: Doanh số ở thị trường A lớn hơn bao nhiêu lần so với thị trường B?
A,
B,
C,
D,
Đáp án: B
Câu 111 [697953]: Doanh số bán hàng tại thị trường A năm 2007 đạt giá trị trung bình của số liệu tại thị trường đó năm 2006 và 2008. Giá trị doanh số bán hàng năm đó là bao nhiêu?
A, 116 000 đô la.
B, 117 000 đô la.
C, 118 000 đô la.
D, Chưa đủ dữ kiện.
Đáp án: B
Câu 112 [697952]: Giá trị bán hàng tại thị trường B trong giai đoạn 2002– 2006 là bao nhiêu?
A, 390 000 đô la.
B, 39 000 đô la.
C, 3900 đô la.
D, Chưa đủ dữ kiện.
Đáp án: D
Câu 113 [697962]: Ở thị trường B, một gói trà Royal Tea trung bình có giá 3,80 đô la và với mức giá này, lợi nhuận cho mỗi gói là 0,57 đô la. Sử dụng dữ liệu này để tính toán lợi nhuận thu được ở thị trường B vào năm 2002.
A, 2250 đô la.
B, 2750 đô la.
C, 3000 đô la.
D, Chưa đủ dữ kiện.
Đáp án: C
Câu 114 [697961]: Nếu doanh số của hai thị trường kết hợp vào năm 2002 chiếm 5% doanh số toàn cầu của thương hiệu Royal Tea thì giá trị doanh số toàn cầu trong năm đó là bao nhiêu?
A, 2 800 000 đô la.
B, 2 300 000 đô la.
C, 1 800 000 đô la.
D, Chưa đủ dữ kiện.
Đáp án: A
Câu 115 [697960]: Giá trị bán hàng ở cả thị trường A và B đã giảm bao nhiêu trong giai đoạn từ 2004 đến 2006?
A, 17 000 đô la.
B, 7000 đô la.
C, 70 000 đô la.
D, Chưa đủ dữ kiện.
Đáp án: B
Câu 116 [697959]: Tổng doanh số bán hàng của cả hai thị trường chỉ đạt con số đáng thất vọng là 119 000 vào năm 2003 và đạt tỉ lệ tương tự thị trường A và B trong năm 2002. Giá trị của thị trường A trong năm đó là bao nhiêu?
A, 102 000 đô la.
B, 103 000 đô la.
C, 104 000 đô la.
D, 105 000 đô la.
Đáp án: A
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 107 đến 111:
Ở Đại Tây Dương có hai đàn cá ngừ vây xanh riêng biệt, một đàn sinh sản ở Vịnh Mexico và đàn còn lại ở Địa Trung Hải. Trong khi loài cá này sinh sản ở vùng nước cách nhau 6000 km, chúng kiếm ăn ở vùng nước đại dương chung của Đại Tây Dương. Gần đây, hai con cá ngừ vây xanh trưởng thành đã bị bắt ngoài khơi bờ biển phía Tây Nam của Ireland (ở phía Tây Bắc Đại Tây Dương) và được gắn thẻ và thả ra mà không bị thương. Các thẻ này là thiết bị theo dõi và các nhà khoa học liên quan đã theo dõi một cách thích thú khi hai con cá bơi ngược hướng nhau. Một con đã băng qua Đại Tây Dương và đến bờ biển Florida, di chuyển hơn 5 000 km; con cá còn lại ở lại phía Đông của Đại Tây Dương và cuối cùng di chuyển vào Địa Trung Hải.

Vào năm 1995, do có chung bãi kiếm ăn, tổ chức chịu trách nhiệm quản lý nghề cá ngừ Đại Tây Dương và Địa Trung Hải đã đặt ra một hạn ngạch đánh bắt duy nhất là 30 000 tấn trong năm đó, giảm 1500 tấn mỗi năm cho đến năm 2010 (hạn ngạch là một mức giới hạn được phép đánh bắt trong một khoảng thời gian nhất định). Thật không may, có một thị trường cá ngừ vây xanh đánh bắt bất hợp pháp đang phát triển mạnh và việc thu thập hồ sơ về số tấn cá ngừ vây xanh được bán tại các chợ cá được giám sát để kiểm tra rằng doanh số bán cá ngừ vây xanh không vượt quá hạn ngạch. Khoa học gần đây nhất vào năm 2009 cho thấy rằng mặc dù đã có 14 năm hạn ngạch, trữ lượng cá ngừ vây xanh đã cạn kiệt nghiêm trọng và các nhà khoa học khuyến nghị rằng hạn ngạch năm 2011 nên bằng một nửa hạn ngạch năm 2010.


Câu 117 [697964]: Có bao nhiêu tấn cá ngừ Đại Tây Dương được bán nhiều hơn cá ngừ Địa Trung Hải vào năm 1990?
A, 20 000.
B, 15 000.
C, 10 000.
D, 5000.
Đáp án: C
Câu 118 [697965]: Hạn ngạch đánh bắt năm 2002 là bao nhiêu?
A, 21 000.
B, 19 500.
C, 18 000.
D, 16 500.
Đáp án: B
Câu 119 [697966]: Doanh số bán cá ngừ vây xanh có vượt quá hạn ngạch năm 2000 không và nếu có thì vượt quá bao nhiêu?
A, Số tấn bán ra bằng với hạn ngạch.
B, Doanh số bán vượt hạn ngạch 3000 tấn.
C, Doanh số bán vượt hạn ngạch 2000 tấn.
D, Doanh số bán vượt hạn ngạch 1000 tấn.
Đáp án: A
Câu 120 [697967]: Nếu hạn ngạch tiếp tục bị cắt giảm 1500 tấn một năm thì năm nào sẽ không được phép đánh bắt nữa?
A, 2013.
B, 2014.
C, 2015.
D, 2016.
Đáp án: C
Câu 121 [697968]: Phần hạn ngạch của hạm đội Đại Tây Dương vào năm 2011 sẽ là bao nhiêu nếu hạn ngạch của năm đó được chia giữa các hạm đội Đại Tây Dương và Địa Trung Hải theo tỷ lệ
A, 3750 tấn.
B, 2500 tấn.
C, 2000 tấn.
D, 1250 tấn.
Đáp án: B
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 112 đến 114:
Vào mùa đông năm 2007, giá dầu và khí đốt bán buôn đạt mức cao kỷ lục. Giá dầu nhiên liệu tăng 31,2% và việc tăng giá khí đốt bán buôn có nghĩa là các hộ gia đình phải trả thêm trung bình 300 đô la mỗi năm cho khí đốt trong nhà.

Cùng lúc đó, giá các thực phẩm thiết yếu (những thực phẩm mà chúng ta phải mua) tăng với mức độ đáng báo động. Tất cả các loại trái cây và rau quả, chẳng hạn như chuối, đều tăng giá 1/3. Sản phẩm từ sữa, ví dụ như bơ, tăng 2/3 (một miếng bơ có giá lên tới 1,85 đô la) và giá gạo và mì ống đã tăng gấp đôi.


Câu 122 [697969]: Sau khi tăng giá, một gia đình phải trả bao nhiêu tiền cho một gói mì ống 500g nếu giá trước đó là 37 xu?
A, 74 xu.
B, 70 xu.
C, 55,5 xu.
D, 50 xu.
Đáp án: A
Câu 123 [697970]: Giá gas bán buôn tăng bao nhiêu phần trăm giữa mùa đông năm 2006 và 2007?
A, 144%.
B, 175%.
C, 200%.
D, 225%.
Đáp án: D
Câu 124 [697971]: Giá một khối bơ trước khi tăng là bao nhiêu?
A, 1,01 đô la.
B, 1,11 đô la.
C, 1,15 đô la.
D, 1,18 đô la.
Đáp án: B
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 115 đến 126:
Định nghĩa về trình độ biết chữ được chấp nhận trên toàn thế giới:


Cấp độ 3 được xem là mức độ cần thiết để đáp ứng các yêu cầu kỹ năng ngày càng cao trong nền kinh tế tri thức và thông tin đang nổi lên. Năng lực ở cấp độ 3 hoặc cao hơn được liên kết với một số kết quả tích cực, bao gồm sức khỏe tốt hơn, thành công kinh tế, tham gia xã hội và cơ hội học tập các kỹ năng mới.
Kết quả nghiên cứu về trình độ biết chữ năm 2010:


* Lưu ý:

1. Châu Á: tỉ lệ biết chữ của phụ nữ thấp hơn 16% so với tỉ lệ của nam giới và một nửa mẫu là phụ nữ.

2. Châu Phi: tỉ lệ biết chữ của người lớn sống ở vùng nông thôn thấp hơn 27% so với người thành thị; 111 triệu người sống ở vùng thành thị.


Câu 125 [697972]: Năm 2010, tỷ lệ dân số trong mẫu 3 sống ở vùng nông thôn là bao nhiêu?
A,
B,
C,
D,
Đáp án: A
Câu 126 [697973]: Khi nào dân số đô thị ở châu Phi vượt qua châu Âu?
A, Chưa xảy ra.
B, Trước năm 1970.
C, Từ năm 1970 đến 1990.
D, Từ năm 1990 đến 2010.
Đáp án: D
Câu 127 [697974]: Tỉ lệ phụ nữ trong mẫu 1 không đạt được cấp độ 3 là
A, 46%.
B, 54%.
C, 21%.
D, 16%.
Đáp án: B
Câu 128 [697975]: Ước tính nào là tốt nhất về tỷ lệ giữa người tham gia khảo sát là người châu Âu và châu Á?
A,
B,
C,
D,
Đáp án: C
Câu 129 [697976]: Năm 2010, có bao nhiêu người trong mẫu 2 đạt được cấp độ 3?
A, 23,46 triệu.
B, 23,04 triệu.
C, 22,83 triệu.
D, 22,54 triệu.
Đáp án: A
Câu 130 [697977]: Dân số đô thị của ba châu lục (Châu Phi, Châu Á và Châu Âu) tăng trưởng với tốc độ nào trong giai đoạn 1970 - 2010?
A,
B,
C,
D,
Đáp án: C
Câu 131 [697978]: Ở Châu Á, khoảng cách về trình độ biết chữ giữa nam giới và nữ giới đã thu hẹp bao nhiêu phần trăm trong giai đoạn 1970 - 2010?
A, 8.
B, 7.
C, 6.
D, 5.
Đáp án: A
Câu 132 [697979]: Năm 2010, có bao nhiêu phụ nữ trong mẫu 1 đạt được cấp độ 3?
A, Chỉ hơn 50 triệu.
B, Chỉ dưới 60 triệu.
C, Chỉ hơn 60 triệu.
D, Chỉ hơn 70 triệu.
Đáp án: A
Câu 133 [697980]: Vào năm 1990, có bao nhiêu người dân thành thị ở châu Phi có trình độ biết chữ cấp độ 3?
A, 180 triệu.
B, 320 triệu.
C, 135 triệu.
D, Không thể xác định.
Đáp án: B
Câu 134 [697981]: Nhóm nào sau đây đông dân nhất?
A, Người trong mẫu 2 đạt đến cấp độ 3.
B, Người trong mẫu 1 đạt đến cấp độ 3.
C, Phụ nữ từ mẫu 1.
D, Dân cư thành thị trong mẫu 3.
Đáp án: C
Câu 135 [697982]: Ước tính tốt nhất về tỷ lệ phần trăm tăng trung bình trong 5 mặt hàng chủ lực được liệt kê là gì?
A, 48,14%.
B, 49,23%.
C, 50%.
D, Chưa đủ dữ kiện.
Đáp án: A
Câu 136 [697983]: Hóa đơn tiền gas của gia đình trung bình là bao nhiêu sau khi tăng 300 đô la?
A, 1200 đô la.
B, 1350 đô la.
C, 1500 đô la.
D, 1650 đô la.
Đáp án: C
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 127 đến 129:

Biểu đồ trên thể hiện số lượng nhân viên ở 5 công ty tại phía Bắc (tính bằng trăm) và phía Nam (tính bằng nghìn) của Hoa Kỳ.
Câu 137 [697984]: Tổng số nhân viên (tính bằng nghìn) ở phía Nam của công ty Z là
Câu 138 [697985]: Phần trăm (tính theo phần trăm gần nhất) trong tổng số lượng nhân viên tại phía Nam của cả năm công ty được tuyển dụng bởi công ty W là bao nhiêu?
Câu 139 [697986]: Nếu tổng số nhân viên ở phía Nam của công ty X tăng 20% và công ty Y tăng 80% phần trăm, thì tổng lực lượng lao động kết hợp (tính theo nghìn) của hai công ty là bao nhiêu?
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 130 đến 133:
Kế hoạch thu nhập của 5 người trong năm 2003-2004:

Tiền tiết kiệm hàng năm (đơn vị: USD) được đầu tư như sau:

Biểu đồ bên dưới cho thấy các mức thu nhập khác nhau và mức thuế tương ứng. Ví dụ, thu nhập hàng năm là 1,8 nghìn USD thuộc khoảng 1,5 nghìn USD - 2,0 nghìn USD. Do đó, mức thuế áp dụng là 10%. Tương tự, đối với thu nhập 2 nghìn USD, mức thuế là 15% vì nó thuộc khoảng 2 nghìn USD - 2,5 nghìn USD.

Lưu ý: Thuế thu nhập được tính trên thu nhập hằng năm.
Câu 140 [697987]: Trong số 5 người được nêu trên, có bao nhiêu người đã nộp thuế thu nhập cao hơn 12 000 USD trong năm 2003-04?
Điền đáp án: 2
Câu 141 [697988]: Bảo cần tiết kiệm thêm bao nhiêu để số tiền tiết kiệm của anh ấy bằng 35% thu nhập của anh ấy?
Điền đáp án: 2250
Câu 142 [697989]: Lãi suất 8% mỗi năm phải trả cho khoản đầu tư vào PPF trong năm cho trước. Xem xét cả 5 người, số tiền lãi trung bình phải trả cho mỗi người là bao nhiêu?
Điền đáp án: 408
Câu 143 [697990]: Nếu có miễn thuế đối với PPF, tổng số thuế phải trả của 2 bác sĩ trên tổng thu nhập chịu thuế của họ là bao nhiêu?
Điền đáp án: 20 750
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 134 đến 136:
    Trong công ty X, có tổng cộng 6 bên nhượng quyền, người đứng đầu bộ phận nhân sự muốn tìm ra sự phân bổ theo bộ phận cũng như theo bên nhượng quyền của tất cả nhân viên trong công ty. Bộ phận nhân sự đã bắt đầu nhiệm vụ nhưng vì số lượng nhân viên làm việc trong bộ phận Vận hành tại bên nhượng quyền Delhi không được biết đến, nên các nhân viên của bộ phận Vận hành tại tất cả các bên nhượng quyền đã bị bỏ qua trong khi đại diện cho sự phân bổ theo bộ phận. Hơn nữa, tất cả các nhân viên tại bên nhượng quyền Delhi đã bị bỏ qua trong khi đại diện cho sự phân bổ theo bên nhượng quyền của tổng số nhân viên. Biểu đồ tròn thu được như sau.


Sau khi biết được số lượng nhân viên chính xác trong bộ phận Vận hành của bên nhượng quyền tại Delhi, hai biểu đồ hình tròn nữa được vẽ, một biểu đồ thể hiện sự phân bổ nhân viên theo phòng ban tại bên nhượng quyền Delhi và biểu đồ còn lại thể hiện sự phân bổ nhân viên theo phòng ban tại bên nhượng quyền, như hình bên dưới.
Câu 144 [697991]: Nếu tổng số nhân viên tại bên nhượng quyền Delhi bằng với bên nhượng quyền Bangalore thì tỷ lệ phần trăm nhân viên làm việc tại bên nhượng quyền Mumbai làm việc trong bộ phận Vận hành là bao nhiêu?
Điền đáp án: 10
Câu 145 [697992]: Nếu tổng số nhân viên tại bên nhượng quyền Mumbai chiếm 15% tổng số nhân viên tại tất cả các bên nhượng quyền cộng lại, thì tỷ lệ giữa số nhân viên làm việc trong bộ phận Kế toán tại tất cả các bên nhượng quyền cộng lại với tổng số nhân viên làm việc tại bên nhượng quyền Chennai là bao nhiêu?
Điền đáp án: 8:5
Câu 146 [697993]: Nếu biết tổng số nhân viên trong công ty X thì trong các thông tin bổ sung sau đây, có bao nhiêu thông tin có thể giúp tìm ra tổng số nhân viên trong mỗi bộ phận?
(1) Số lượng nhân viên trong bộ phận Marketing tại bên nhượng quyền Hyderabad.
(2) Số lượng nhân viên trong bộ phận Hệ thống tại bên nhượng quyền Chennai.
(3) Số lượng nhân viên trong bộ phận Vận hành tại bên nhượng quyền Mumbai.
(4) Số lượng nhân viên trong bộ phận Kế toán tại bên nhượng quyền Chennai.