Đáp án Bài tập tự luyện số 1
Câu 1 [583756]: Mệnh đề là một khẳng định
A, hoặc đúng hoặc sai.
B, đúng.
C, sai.
D, vừa đúng vừa sai.
Chọn đáp án A.
Dựa vào phần kiến thức nền tảng Mệnh đề là một khẳng định hoặc đúng hoặc sai Đáp án: A
Câu 2 [583757]: Khẳng định nào sau đây sai?
A, “Mệnh đề” là từ gọi tắt của “mệnh đề logic”.
B, Mệnh đề là một câu khẳng đúng hoặc một câu khẳng định sai.
C, Mệnh đề có thể vừa đúng hoặc vừa sai.
D, Một khẳng định đúng gọi là mệnh đề đúng, một khẳng định sai gọi là mệnh đề sai.
Chọn đáp án C.
Dựa vào phần kiến thức nền tảng Mệnh đề là một khẳng định hoặc đúng hoặc sai, không thể vừa đúng vừa sai. Đáp án: C
Câu 3 [583758]: Câu nào sau đây không phải là mệnh đề?
A, Bạn bao nhiêu tuổi?
B, Hôm nay là chủ nhật.
C, Trái đất hình tròn.
D,
Chọn đáp án D
Đáp án A đúng vì câu hỏi không phải mệnh đề.
Đáp án B sai vì đây là mệnh đề.
Đáp án C sai vì đây là mệnh đề.
Đáp án D sai vì vì đây là mệnh đề. Đáp án: A
Câu 4 [583759]: Phát biểu nào sau đây là mệnh đề?
A, Toán học là một môn thi trong kỳ thi TN THPT.
B, Đề trắc nghiệm môn toán năm nay dễ quá trời!
C, Cấm học sinh quay cóp trong kiểm tra.
D, Bạn biết câu nào là đúng không?
Chọn đáp án A.
Đáp án A đúng vì đây là mệnh đề.
Đáp án B sai vì câu cảm thán không phải mệnh đề.
Đáp án C sai vì câu mệnh lệnh không phải mệnh đề.
Đáp án D sai vì câu hỏi không phải mệnh đề. Đáp án: A
Câu 5 [379698]: Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề đúng?
A, π là một số hữu tỉ.
B, 2 có phải số nguyên tố không?
C, Hình vuông có 5 cạnh.
D, 17 là một số nguyên tố.
Chọn đáp án D.
Đáp án A sai là một số vô tỉ.
Đáp án B sai vì câu hỏi không phải mệnh đề.
Đáp án C sai vì hình vuông có 4 cạnh.
Đáp án D đúng vì đây là mệnh đề đúng. Đáp án: D
Câu 6 [379699]: Mệnh đề nào sau đây sai?
A, không phải là số hữu tỉ.
B, là số tự nhiên lẻ.
C, là một số vô tỉ.
D,
Chọn đáp án D.
Đáp án A, B, C sai vì đây là mệnh đề đúng.
Đáp án D đúng vì đây là mệnh đề sai.
, nên . Đáp án: D
Câu 7 [583762]: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là mệnh đề?
A, 3 là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất.
B, Các em hãy cố gắng học tập!
C, Một tam giác cân thì mỗi góc đều bằng phải không?
D, Ngày mai bạn có đi du lịch không?
Chọn đáp án A.

Đáp án A đúng vì đây là mệnh đề.

Đáp án B sai vì câu cảm thán không phải mệnh đề.

Đáp án C sai vì câu mệnh lệnh không phải mệnh đề.

Đáp án D sai vì câu hỏi không phải mệnh đề. Đáp án: A
Câu 8 [583763]: Trong các câu sau, câu nào không phải là mệnh đề?
A, Buồn ngủ quá!
B, Hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau.
C, 8 là số chính phương.
D, Băng Cốc là thủ đô của Mianma.
Chọn đáp án A.
Đáp án A là đáp án đúng vì câu cảm thán không phải là mệnh đề.
Đáp án B sai vì đây là mệnh đề đúng.
Đáp án C sai vì đây là mệnh đề sai.
Đáp án D sai vì đây là mệnh đề sai. Đáp án: A
Câu 9 [379706]: Trong các câu sau câu nào không phải là mệnh đề?
A,
B,
C,
D, với
Chọn đáp án D.
Đáp án A sai vì đây là mệnh đề sai.
Đáp án B sai vì đây là mệnh đề đúng.
Đáp án C sai vì đây là mệnh đề đúng.
Đáp án D đúng vì không thể khẳng định đúng sai. Đáp án: D
Câu 10 [583765]: Mệnh đề nào sau đây sai?
A, Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì bằng nhau.
B, Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.
C, Tam giác có ba cạnh bằng nhau thì có ba góc bằng nhau.
D, Tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân.
Chọn đáp án A.

Đáp án A đúng vì đây là mệnh đề sai, hai tam giác có diện tích bằng nhau có thể không bằng nhau.

Đáp án B, C, D sai vì đây là mệnh đề đúng. Đáp án: A
Câu 11 [583766]: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là mệnh đề đúng?
A, là một số hữu tỉ.
B, Tổng của hai cạnh của một tam giác lớn hơn cạnh thứ ba.
C, Bạn có chăm học không?
D, Con thì thấp hơn cha.
Chọn đáp án B.
Đáp án A sai là một số vô tỉ.
Đáp án B đúng vì đây là mệnh đề đúng.
Đáp án C sai vì câu hỏi không phải mệnh đề.
Đáp án D sai vì đây không phải là mệnh đề. Đáp án: B
Câu 12 [379700]: Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề sai?
A, Số nguyên tố lớn hơn 2 là số lẻ.
B, Số tự nhiên có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
C, Bình phương tất cả các số nguyên đều chia hết cho 2.
D,
Chọn đáp án A.
Đáp án A đúng vì đây là mệnh đề sai, hai tam giác có diện tích bằng nhau có thể không bằng nhau.
Đáp án B, C, D sai vì đây là mệnh đề đúng. Đáp án: A
Câu 13 [583767]: Tìm mệnh đề đúng.
A, Đường tròn có một tâm đối xứng và có một trục đối xứng.
B, Hình chữ nhật có hai trục đối xứng.
C, Tam giác vuông cân
D, Hai tam giác vuông có diện tích bằng nhau
Chọn đáp án B.
Đáp án B đúng vì đây là mệnh đề đúng.
Đáp án A sai vì đường tròn có một tâm đối xứng và có vô số trục đối xứng.
Đáp án C sai vì tam giác vuông cân thì cả 3 góc đều có khả năng bằng
Đáp án D sai vì hai tam giác vuông có diện tích bằng nhau nhưng có thể hai tam giác đó không bằng nhau. Đáp án: B
Câu 14 [583768]: Với giá trị nào của x thì “” là mệnh đề đúng?
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.
Có: Đáp án: A
Câu 15 [583769]: Mệnh đề với là số thực cho trước. Tìm để mệnh đề đúng.
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án D.
Có:

Đáp án: D
Câu 16 [583770]: Trong các câu sau đây, có bao nhiêu mệnh đề?
(a) 3 là số lẻ.
(b)
(c) là số vô tỉ phải không?
(d) 0,0001 là số rất bé.
(e) Đến năm 2050, con người sẽ đặt chân lên Sao Hoả.
A, .
B, .
C, .
D, .
Chọn đáp án B.
Câu (a) là mệnh đề đúng.
Câu (b) là mệnh đề sai.
Câu (c) là câu hỏi, không phải mệnh đề.
Câu (d) không phải mệnh đề.
Câu (e) là mệnh đề vì có thể khẳng định tính đúng sai. Đáp án: B
Câu 17 [583771]: Trong các câu sau, có bao nhiêu câu không phải là mệnh đề?
(a) Huế là một thành phố của Việt Nam.
(b) Hãy trả lời câu hỏi này!
(c)
(d)
(e) Bạn có rảnh tối nay không?
(f)
(g) Sông Hương chảy ngang qua thành phố Huế.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Chọn đáp án C.
Câu (a), (c), (d), (g) là mệnh đề đúng.
Câu (b) là câu mệnh lệnh, không phải mệnh đề.
Câu (e) là câu hỏi, không phải mệnh đề.
Câu (f) là mệnh đề chứa biến, không phải mệnh đề. Đáp án: C
Câu 18 [583772]: Trong các câu sau đây, có bao nhiêu mệnh đề đúng?
(a) Hãy đi nhanh lên!
(b) Hà Nội là thủ đô của Việt Nam.
(c)
(d) có phải là số hữu tỉ không?
(e) 0 là số tự nhiên.
(f) Trời hôm nay đẹp quá!
(g) Năm là năm nhuận.
(h) Phương trình vô nghiệm.
(i) 16 không là số nguyên tố.
(k) Số là số lớn hơn đúng không?
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Chọn đáp án C.
Câu (a) là câu mệnh lệnh, không phải mệnh đề.
Câu (b), (e), (i) là mệnh đề đúng.
Câu (c), (g), (h) là mệnh đề sai.
Câu (d), (k) là câu hỏi, không phải mệnh đề.
Câu (f) là câu cảm thán, không phải mệnh đề. Đáp án: C
Câu 19 [379710]: Các câu sau đây, có bao nhiêu câu mệnh đề?
(a)
(b) Năm 1997 là năm nhuận.
(c) Hôm nay trời đẹp quá!
(d) với là số thực.
(e) Số 999 999 là số rất lớn.
(f) Có người ngoài hành tinh.
(g) Hãy chứng minh không phải là số hữu tỷ.
(h) Huế là thủ đô của Việt Nam.
(i) Có sự sống ngoài Trái Đất.
(k) Hãy trả lời đúng câu hỏi này!
A, 4.
B, 5.
C, 6.
D, 7.
Chọn đáp án B.
Câu a là mệnh đề toán học (mệnh đề sai).
Câu b là mệnh đề sai.
Câu c là câu cảm thán (không phải mệnh đề).
Câu d là mệnh đề chứa biến (không phải mệnh đề).
Câu e không phải mệnh đề vì không xét được tính đúng sai của nó.
Câu f là một mệnh đề.
Câu g là một câu mệnh lệnh (không phải mệnh đề).
Câu h là một mệnh đề.Câu i là một mệnh đề.
Câu k là một mệnh lệnh (không phải mệnh đề).
Vậy có 5 câu mệnh đề. Đáp án: B
Câu 20 [379711]: Trong các câu sau, có bao nhiêu câu là mệnh đề?
(a) Huế là một thành phố của Việt Nam.
(b) Nước uống này nóng quá!
(c) Sông Hương chảy ngang qua thành phố Huế.
(d)
(e) Số là một số chẵn.
(f)
(g) 2007 là hợp số.
(h) Có ít nhất một số cộng với chính nó bằng 0.
(i) Bạn có quyết tâm đỗ Đại học không?
(k) Tam giác vuông có một đường trung tuyến bằng nửa cạnh huyền.
A, 5.
B, 6.
C, 7.
D, 8.
Chọn đáp án D.
Cây a, c, e, f, g, h, k là mệnh đề.
Câu b là câu cảm thán (không phải mệnh đề).
Câu d là mệnh đề chứa biến (không phải mệnh đề).
Câu i là câu nghi vấn (không phải mệnh đề).
Vậy có 7 câu mệnh đề. Đáp án: D