Đáp án Bài tập tự luyện số 3
Câu 1 [379696]: Phát biểu nào sau đây là một mệnh đề Toán học?
A, Đà Nẵng là một thành phố của Việt Nam.
B, Số π là một số thực.
C, có phải là nghiệm của phương trình không?
D, Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước năm 1924.
Chọn đáp án B.
Đáp án A sai vì đây là mệnh đề nhưng không phải mệnh đề Toán học.
Đáp án B đúng vì đây là mệnh đề Toán học đúng.
Đáp án C sai vì câu hỏi không phải mệnh đề.
Đáp án D sai vì đây là mệnh đề nhưng không phải mệnh đề Toán học. Đáp án: B
Câu 2 [379697]: Chọn phát biểu không phải là mệnh đề toán học.
A, Số 19 chia hết cho 2.
B, Hình thoi có hai đường chéo vuông góc.
C, Hôm nay trời không mưa.
D, Tam giác đều có 3 góc bằng nhau.
Chọn đáp án C.
Đáp án C đúng vì không thể khẳng định đúng sai.
Đáp án A, B, D sai vì chúng đều là mệnh đề Toán học. Đáp án: C
Câu 3 [379705]: Trong các câu sau, câu nào không là mệnh đề chứa biến?
A, Số không phải là số nguyên tố.
B,
C,
D, chia hết cho 3.
Chọn đáp án A.
Đáp án A đúng vì đây không phải là mệnh đề chứa biến.
Đáp án B sai vì đây là mệnh đề chứa biến
Đáp án C sai vì đây là mệnh đề chứa biến
Đáp án D sai vì đây là mệnh đề chứa biến Đáp án: A
Câu 4 [379702]: Xét câu: “n chia hết cho 12”. là mệnh đề đúng khi
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.
Vì “48 chia hết cho 12” là mệnh đề đúng. Đáp án: A
Câu 5 [379703]: Xét mệnh đề chứa biến : “”. Mệnh đề nào sau đây sai?
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án D.
Vì “” là mệnh đề sai. Đáp án: D
Câu 6 [379704]: Xét câu là mệnh đề đúng khi
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.
Vì “” là mệnh đề đúng. Đáp án: B
Câu 7 [583791]: Với giá trị thực nào của mệnh đề chứa biến là mệnh đề đúng?
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.
Đáp án A là đáp án đúng. Vì
Đáp án B là đáp án sai. Vì
Đáp án C là đáp án sai.
Đáp án D là đáp án sai. Vì Đáp án: A
Câu 8 [583792]: Cho mệnh đề chứa biến chia hết cho 4” với là số nguyên. Xét xem các mệnh đề đúng hay sai?
A, đúng và đúng. B. sai và sai.
B, sai và sai.
C, đúng và sai.
D, sai và đúng.
Chọn đáp án C.
chia hết cho 4” là mệnh đề đúng.
chia hết cho 4” là mệnh đề sai. Đáp án: C
Câu 9 [583793]: Các kí hiệu nào sau đây dùng để viết đúng mệnh đề “ là một số tự nhiên”.
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 10 [583794]: Kí hiệu nào sau đây dùng để viết đúng mệnh đề “ không phải là số hữu tỉ”?
A,
B,
C,
D, không trùng với
Chọn đáp án C.
Câu 11 [379708]: Viết mệnh đề sau bằng cách sử dụng kí hiệu hoặc : “Trên tập số thực, phép nhân có tính chất phân phối với phép cộng”.
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án C.
Đáp án A, B, D sai vì mệnh đề đã cho không sử dụng kí hiệu Đáp án: C
Câu 12 [379709]: Viết mệnh đề sau bằng cách sử dụng kí hiệu hoặc : “Cho hai số thực khác nhau bất kì, luôn tồn tại một số hữu tỉ nằm giữa hai số thực đã cho”. A. B. C. D.
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án D.
Đáp án A, B sai vì “” không tương đương với “Cho hai số thực khác nhau bất kì”.
Đáp án C sai vì “” không tương đương với “luôn tồn tại một số hữu tỉ”. Đáp án: D
Câu 13 [583795]: Cho biết là một phần tử của tập hợp xét các mệnh đề sau:




Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là đúng?
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 14 [583796]: Cho là số thực. Mệnh đề nào sau đây đúng?
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.
Có:
Đáp án A là đáp án đúng. Đáp án: A
Câu 15 [583797]: Chọn mệnh đề đúng.
A, là bội số của
B,
C, là số nguyên tố.
D,
Chọn đáp án D.
Đáp án A là đáp án sai. Vì không là bội số của 3.
Đáp án B là đáp án sai. Vì
Đáp án C là đáp án sai. không phải số nguyên tố.
Đáp án D là đáp án đúng. Vì Đáp án: D
Câu 16 [583798]: Số mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:



chia hết cho
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án D.
Mệnh đề là mệnh đề sai vì
Mệnh đề là mệnh đề đúng.
Mệnh đề là mệnh đề đúng vì
Mệnh đề là mệnh đề đúng. Đáp án: D
Câu 17 [583799]: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
A, không chia hết cho
B,
C,
D, chia hết cho
Chọn đáp án A.
Đáp án A là đáp án đúng.
Đáp án B là đáp án sai. Đáp án C là đáp án sai. Vì
Đáp án D là đáp án sai. Vì chia hết cho 4. Đáp án: A
Câu 18 [583800]: Cho là số tự nhiên. Mệnh đề nào sau đây đúng?
A, là số chính phương”.
B, là số lẻ”.
C, là số lẻ”.
D, chia hết cho 6”.
Chọn đáp án D.
Đáp án A là đáp án sai. không là số chính phương.
Đáp án B là đáp án sai. Vì là số chẵn
Đáp án C là đáp án sai. là số chẵn
Đáp án D là đáp án đúng. Vì chia hết cho cả 2 và 3. Đáp án: D
Câu 19 [379712]: Trong các câu sau, có bao nhiêu câu là mệnh đề Toán học?
(a) 16 chia 3 dư 1.
(b) Phương trình có nghiệm không?
(c) Hôm nay trời đẹp quá!
(d) Chiến tranh thế giới lần thứ hai kết thúc năm 1946.
(e)
(f) Hai đường tròn phân biệt có nhiều nhất là hai điểm chung.
(g) là số vô tỷ.
(h) Hai tam giác bằng nhau khi và chỉ khi chúng có diện tích bằng nhau.
(i) 2003 không là số nguyên tố.
(k) Italia vô địch Worldcup 2006.
A, 4.
B, 5.
C, 6.
D, 7.
Chọn đáp án C.
Câu a, e, f, g, h, i là mệnh đề Toán học.
Câu b không là mệnh đề vì là câu hỏi.
Câu c không là mệnh đề vì là câu cảm thán.
Câu d không là mệnh đề Toán học.
Câu k không là mệnh đề Toán học.
Vậy có 6 mệnh đề Toán học. Đáp án: C
Câu 20 [379713]: Trong các câu sau, có bao nhiêu câu là mệnh đề chứa biến?
(a)
(b) 18 chia hết cho 2 và 3.
(c)
(d) chia hết cho 10.
(e)
(f) Số là một số rất lớn.
(g)
(h)
(i)
(k) Phương trình có 1 nghiệm, đúng không?
A, 3.
B, 4.
C, 5.
D, 6.
Chọn đáp án B.
Câu 3, 8 là mệnh đề chứa biến
Câu 4 là mệnh đề chứa biến
Câu 5 là mệnh đề chứa biến
Câu 6 không phải mệnh đề vì có phó từ “rất”.
Câu 1, 2, 7, 9 không phải mệnh đề chứa biến.
Vậy có 4 mệnh đề chứa biến. Đáp án: B