Đáp án Bài tập tự luyện
Câu 1 [583811]: Mệnh đề nào sau đây sai?
A, Tứ giác là hình chữ nhật Tứ giác có ba góc vuông.
B, Tam giác là tam giác đều
C, Tam giác cân tại
D, Tứ giác nội tiếp đường tròn tâm .
Chọn đáp án B.
Đáp án A, C, D là đáp án sai vì đây là mệnh đề đúng.
Đáp án B là đáp án đúng thì chưa chắc tam giác đều nên mệnh đề sai. Đáp án: B
Câu 2 [583812]: Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào có mệnh đề đảo là đúng?
A, Nếu cùng chia hết cho thì chia hết cho
B, Nếu hai tam giác bằng nhau thì diện tích bằng nhau.
C, Nếu chia hết cho thì chia hết cho
D, Nếu một số tận cùng bằng thì số đó chia hết cho
Chọn đáp án C.
Đáp án A có mệnh đề đảo: “ chia hết cho thì cùng chia hết cho ” là mệnh đề sai.
Đáp án B có mệnh đề đảo: “Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì bằng nhau” là mệnh đề sai.
Đáp án C có mệnh đề đảo: “Nếu chia hết cho 9 thì chia hết cho 3” là mệnh đề đúng.
Đáp án D có mệnh đề đảo: “Nếu một số chia hết cho 5 thì số đó tận cùng bằng 0” là mệnh đề sai. Đáp án: C
Câu 3 [379031]: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào có mệnh đề đảo đúng?
A, Nếu tổng hai số thì có ít nhất một số lớn hơn 1.
B, Trong một tam giác cân, hai đường cao bằng nhau.
C, Nếu tứ giác là hình vuông thì hai đường chéo vuông góc với nhau.
D, Nếu một số tự nhiên chia hết cho 6 thì nó chia hết cho 3.
Chọn đáp án B.
Đáp án A có mệnh đề đảo: “Nếu có ít nhất một số lớn hơn 1 thì tổng hai số ” là mệnh đề sai
Đáp án B có mệnh đề đảo: “Tam giác có hai đường cao bằng nhau thì là tam giác cân” là mệnh đề đúng.
Đáp án C có mệnh đề đảo: “Nếu tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau thì nó là hình vuông” là mệnh đề sai.
Đáp án D có mệnh đề đảo: “Nếu một số tự nhiên chia hết cho 3 thì nó chia hết cho 6” là mệnh đề sai. Đáp án: B
Câu 4 [379035]: Mệnh đề nào dưới đây đúng?
A, Tổng hai số tự nhiên chia hết cho 3 khi và chỉ khi mỗi số hạng đều chia hết cho 3.
B, Tích hai số tự nhiên không chia hết cho 8 khi và chỉ khi mỗi thừa số không chia hết cho 8.
C, Một số nguyên dương chia hết cho 3 khi và chỉ khi chia hết cho 3.
D, Tích của hai số tự nhiên là một số chẵn khi và chỉ khi cả hai số đều là số chẵn
Chọn đáp án C.
Đáp án A là mệnh đề sai vì tổng hai số tự nhiên chia hết cho 3 thì chưa chắc mỗi số hạng đều chia hết cho 3. Ví dụ:
Đáp án B là mệnh đề sai vì hai số không chia hết cho 8 thì chưa chắc tích của chúng không chia hết cho 8. Ví dụ:
Đáp án C là mệnh đề đúng vì mệnh đề “Một số nguyên dương chia hết cho 3” tương đương với mệnh đề “ chia hết cho 3”.
Đáp án D là mệnh đề sai vì tích của hai số là một số hữu tỉ thì chưa chắc mỗi thừa số là một số hữu tỉ. Ví dụ: Đáp án: C
Câu 5 [583813]: Trong các mệnh đề nào sau đây mệnh đề nào sai?
A, Hai tam giác bằng nhau khi và chỉ khi chúng đồng dạng và có một góc bằng nhau.
B, Một tứ giác là hình chữ nhật khi và chỉ khi chúng có góc vuông.
C, Một tam giác là vuông khi và chỉ khi nó có một góc bằng tổng hai góc còn lại.
D, Một tam giác là đều khi và chỉ khi chúng có hai đường trung tuyến bằng nhau và có một góc bằng
Chọn đáp án A.
Đáp án A là đáp án đúng. Vì đây là mệnh đề sai, hai tam giác đồng dạng và có một góc bằng nhau có thể không bằng nhau.
Đáp án B là đáp án sai. Vì đây là mệnh đề đúng.
Đáp án C là đáp án sai. Vì đây là mệnh đề đúng.
Đáp án D là đáp án sai. Vì đây là mệnh đề đúng. Đáp án: A
Câu 6 [379037]: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề sai?
A, Hai tam giác bằng nhau khi và chỉ khi chúng đồng dạng và có một góc bằng nhau.
B, Một tứ giác là hình chữ nhật khi và chỉ khi chúng có 3 góc vuông.
C, Một tam giác là vuông khi và chỉ khi nó có một góc bằng tổng hai góc còn lại
D, Một tam giác là đều khi và chỉ khi chúng có hai đường trung tuyến bằng nhau và có một góc bằng
Chọn đáp án A.
Đáp án A là mệnh đề sai vì hai tam giác đồng dạng và có một góc bằng nhau thì chưa chắc chúng đã bằng nhau.
Đáp án B là mệnh đề đúng vì mệnh đề “ một tứ giác là hình chữ nhật” tương đương với mệnh đề “tứ giác đó có 3 góc vuông”.
Đáp án C là mệnh đề đúng vì mệnh đề “ một tam giác là tam giác vuông” tương đương với mệnh đề “tam giác đó có một góc bằng tổng hai góc còn lại”.
Đáp án D là mệnh đề đúng vì mệnh đề “ một tam giác là tam giác đều” tương đương với mệnh đề “tam giác đó có hai đường trung tuyến bằng nhau và có một góc bằng Đáp án: A
Câu 7 [379038]: Mệnh đề nào dưới đây sai?
A, Hai tam giác bằng nhau khi và chỉ khi hai tam giác đó có cùng diện tích.
B, Một tứ giác là hình vuông khi và chỉ khi tứ giác đó có 3 góc bằng và hai cạnh liên tiếp bằng nhau.
C, Một tam giác là tam giác vuông khi và chỉ khi đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng một nửa cạnh đó.
D, Một tứ giác nội tiếp một đường tròn khi và chỉ khi có tổng hai góc đối diện bằng
Chọn đáp án A.
Đáp án A là mệnh đề sai vì hai tam giác có cùng diện tích chưa chắc hai tam giác đó đã bằng nhau.
Đáp án B là mệnh đề đúng vì mệnh đề “Một tứ giác là hình vuông” tương đương với mệnh đề “tứ giác đó có 3 góc bằng và hai cạnh liên tiếp bằng nhau”.
Đáp án C là mệnh đề đúng vì mệnh đề “Một tam giác là tam giác vuông” tương đương với mệnh đề “một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng một nửa cạnh đó”.
Đáp án D là mệnh đề đúng vì mệnh đề “Một tứ giác nội tiếp một đường tròn” tương đương với mệnh đề “tứ giác đó có tổng hai góc đối diện bằng ”. Đáp án: A
Câu 8 [583814]: Có bao nhiêu mệnh đề sai trong các mệnh đề sau đây ?
Tứ giác là hình bình hành khi và chỉ khi nó có hai đường chéo bằng nhau.
Tứ giác là hình bình hành khi và chỉ khi nó có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
Tứ giác là hình vuông khi và chỉ khi tứ giác là hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau.
Tứ giác là hình vuông khi và chỉ khi nó có hai đường chéo vuông góc với nhau.
A, 0.
B, 1.
C, 2.
D, 4.
Chọn đáp án C.
Mệnh đề là mệnh đề sai. Vì hình bình hành có thể có hai đường chéo không bằng nhau.
Mệnh đề là mệnh đề đúng.
Mệnh đề là mệnh đề đúng.
Mệnh đề là mệnh đề sai. Vì tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau có thể là hình thoi, không phải hình vuông. Đáp án: C
Câu 9 [379039]: Cho hai mệnh đề
A: “ Năm 2019 là năm nhuận ”.
B: “ Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau là hình vuông ”.
Hãy cho biết trong các mệnh đề có bao nhiêu mệnh đề sai?
A, 0.
B, 3.
C, 2.
D, 1.
Chọn đáp án A.
Ta có: mệnh đề là mệnh đề sai, mệnh đề là cũng là mệnh đề sai.
3 mệnh đề , , đều là mệnh đề đúng. Đáp án: A
Câu 10 [583815]: Cho hai số thực Có bao nhiêu mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau đây ?


chia hết cho khi và chỉ khi cả hai số cùng chia hết cho
khi và chỉ khi ít nhất một trong hai số lớn hơn
A, 0.
B, 1.
C, 2.
D, 4.
Chọn đáp án C.
Mệnh đề là mệnh đề sai.


Mệnh đề là mệnh đề đúng.
Mệnh đề là mệnh đề đúng vì số chính phương chỉ chia hết cho 3 hoặc chia 3 dư 1.
Mệnh đề là mệnh đề sai vì với Đáp án: C
Câu 11 [379048]: Cho các mệnh đề sau:
P: “Tôi không có tiền”.
Q: “Tôi sẽ không mua sách”.
R: “Tôi sẽ mua sách”.
S: “Tôi có tiền”.
Mệnh đề “Nếu có tiền tôi sẽ mua sách” được phát biểu tương đương dưới dạng hình thức nào dưới đây?
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án C.
Mệnh đề “Nếu có tiền tôi sẽ mua sách” là mệnh đề kéo theo được tạo nên từ hai mệnh đề S: “Tôi có tiền” là điều kiện đủ và R: “Tôi sẽ mua sách” là điều kiện cần. Đáp án: C
Câu 12 [379049]: Cho các mệnh đề sau:
P: “Hà không hạnh phúc”.
Q: “Hà hạnh phúc”.
R: “Hà khỏe mạnh”.
S: “Hà không khỏe mạnh”.
Mệnh đề “ Hà khỏe mạnh bất cứ khi nào bạn ấy hạnh phúc” được phát biểu tương đương dưới dạng hình thức nào dưới đây?
A,
B,
C,
D, hoặc
Chọn đáp án D.
Mệnh đề “Hà khỏe mạnh bất cứ khi nào bạn ấy hạnh phúc” là mệnh đề kéo theo được tạo nên từ hai mệnh đề Q: “Hà hạnh phúc” là điều kiện đủ và R: “Hà khỏe mạnh” là điều kiện cần.Hoặc tương đương với mệnh đề kéo theo được tạo nên từ hai mệnh đề S: “Hà không khỏe mạnh” là điều kiện đủ và P: “Hà không hạnh phúc” là điều kiện cần. Đáp án: D
Câu 13 [379040]: “Mỗi khi trời lạnh, tôi sẽ mặc áo khoác” tương đương với
A, Trời lạnh có nghĩa là tôi đang mặc áo khoác.
B, Tôi không mặc áo khoác có nghĩa là trời không lạnh.
C, Trời lạnh nhưng tôi không mặc áo khác.
D, Cả A và B đều đúng.
Chọn đáp án D.
Ta có hai mệnh đề “trời lạnh” và “tôi đang mặc áo ”.
Phân tích các đáp án:
Đáp án A: tương đương đề bài Đáp án đúng.
Đáp án B: tương đương đề bài Đáp án đúng.
Đáp án C: không tương đương đề bài Đáp án sai. Đáp án: D
Câu 14 [379041]: “ Nếu bạn là người tốt thì mọi người đều yêu mến bạn” tương đương với
A, Bạn là người tốt nên không phải ai cũng yêu mến bạn.
B, Mọi người đều yêu mến bạn có nghĩa là bạn là người tốt.
C, Bạn không phải người tốt do đó mọi người không yêu mến bạn.
D, Mọi người không yêu mến bạn có nghĩa là bạn không phải người tốt.
Chọn đáp án D.
Ta có hai mệnh đề “bạn là người tốt” và “mọi người đều yêu mến ”.
Phân tích các đáp án:
Đáp án A: không tương đương đề bài Đáp án sai.
Đáp án B: không tương đương đề bài Đáp án sai.
Đáp án C: không tương đương đề bài Đáp án sai.
Đáp án D: tương đương đề bài Đáp án đúng. Đáp án: D
Câu 15 [379042]: “Chỉ khi Khánh không đến thì Doanh mới đến buổi tiệc” tương đương với
A, Khánh đã đến, do đó Doanh cũng sẽ đến bữa tiệc.
B, Doanh sẽ không đến bữa tiệc. Do đó, Khánh sẽ đến.
C, Doanh đã đến bữa tiệc có nghĩa là Khánh sẽ không đến.
D, Khánh chưa đến, do đó Doanh đã đến bữa tiệc.
Chọn đáp án C.
Ta có hai mệnh đề “Khánh không đến buổi tiệc” và “Doanh đến buổi tiệc”.
Phân tích các đáp án:
Đáp án A: không tương đương đề bài Đáp án sai.
Đáp án B: tương đương đề bài Đáp án đúng.
Đáp án C: không tương đương đề bài Đáp án sai.
Đáp án D: “chưa đến” không tương đương với “không đến” Đáp án sai. Đáp án: C
Câu 16 [379043]: “ Trừ khi bác Hợp về nhà, con trai bác ấy sẽ không ăn” tương đương với
A, Bác Hợp không về nhà nên con trai bác ấy không ăn.
B, Bác Hợp về nhà nên con trai bác ấy mới ăn.
C, Con trai của bác Hợp ăn có nghĩa là bác Hợp đã về.
D, Cả A và C đều đúng.
Chọn đáp án D.
Ta có 2 mệnh đề, mệnh đề “Bác Hợp về nhà” và mệnh đề “con trai bác ấy không ăn”.
Phân tích các đáp án:
Đáp án A: tương đương đề bài Đáp án đúng.
Đáp án B: không tương đương đề bài Đáp án sai.
Đáp án C: tương đương đề bài Đáp án đúng. Đáp án: D
Câu 17 [379044]: “Nếu tiền đạo chơi tốt thì đội đó có thể giành chiến thắng trong trận đấu” tương đương với
A, Tiền đạo đã chơi không tốt có nghĩa là đội đó đã không giành chiến thắng trong trận đấu.
B, Giành được chiến thắng trong trận đấu có nghĩa rằng tiền đạo đã chơi tốt.
C, Đội đã không thắng trong trận đấu có nghĩa rằng tiền đạo đã chơi không tốt.
D, Nhiều hơn một trong các đáp án trên đúng.
Chọn đáp án C
Ta có hai mệnh đề “tiền đạo chơi tốt” và “đội đó giành chiến thắng trong trận đấu”.
Phân tích các đáp án:
Đáp án A: không tương đương đề bài Đáp án sai.
Đáp án B: không tương đương đề bài Đáp án sai.
Đáp án C: tương đương đề bài Đáp án đúng.
Đáp án D sai vì chỉ có đáp án C đúng. Đáp án: C
Câu 18 [379045]: “Trừ khi lạm phát thấp, tăng trưởng kinh tế sẽ không cao” tương đương với
A, Tăng trưởng kinh tế thấp có nghĩa là lạm phát cao.
B, Lạm phát không thấp có nghĩa là tốc độ tăng trưởng kinh tế sẽ không cao.
C, Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, do đó lạm phát thấp.
D, Nhiều hơn một đáp án trên đúng.
Chọn đáp án D.
Ta có hai mệnh đề “lạm phát thấp” và “tăng trưởng kinh tế không cao”.
Phân tích các đáp án:
Đáp án A: không tương đương đề bài Đáp án sai.
Đáp án B: tương đương đề bài Đáp án đúng.
Đáp án C: tương đương đề bài Đáp án đúng.
Đáp án D đúng vì có đáp án B, C đúng. Đáp án: D
Câu 19 [379046]: “ Chỉ khi tàu không khởi hành muộn thì anh ấy mới có thể tham dự buổi phỏng vấn” tương đương với
A, Anh ấy tham dự cuộc phỏng vấn có nghĩa rằng tàu khởi hành đúng giờ.
B, Anh ấy không thể tham dự cuộc phỏng vấn có nghĩa rằng tàu khởi hành muộn.
C, Tàu khởi hành muộn có nghĩa rằng anh ấy không thể tham dự cuộc phỏng vấn.
D, Nhiều hơn một đáp án trên đúng.
Chọn đáp án B.
Ta có hai mệnh đề “tàu không khởi hành muộn” và “anh ấy tham dự buổi phỏng vấn ”.
Phân tích các đáp án:
Đáp án A: “khởi hành đúng giờ” không tương đương với “không khởi hành muộn” Đáp án sai.
Đáp án B: tương đương đề bài Đáp án đúng.
Đáp án C: không tương đương đề bài Đáp án sai.
Đáp án D sai vì có đáp án B đúng. Đáp án: B
Câu 20 [379047]: “Nếu bạn gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng thì bạn sẽ nhận được tiền lãi” có nghĩa rằng
A, Bạn không nhận được tiền lãi có nghĩa là bạn không gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng.
B, Bạn đã gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng, do đó bạn sẽ nhận được lãi suất.
C, Bạn đã gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng nhưng không nhận được tiền lãi.
D, Nhiều hơn một đáp án trên đúng.
Chọn đáp án D.
Ta có hai mệnh đề “bạn gửi tiết kiệm vào ngân hàng” và “bạn nhận được tiền ”.
Phân tích các đáp án:
Đáp án A: tương đương đề bài Đáp án đúng.
Đáp án B: tương đương đề bài Đáp án đúng.
Đáp án C: không tương đương đề bài Đáp án sai.
Đáp án D đúng vì có đáp án A, B đúng. Đáp án: D